You are on page 1of 13

ĐỀ THI PHÁP Y LỚP Y5ABCD

CHƯƠNG 2: THƯƠNG TÍCH HỌC (15 CÂU)

VẬT TÀY: 5 CÂU

1. Các thương tích do vật tày gây ra bao gồm các dấu hiệu sau ngoại trừ:
a. Vết hoen
b. Vết rách
c. Vết xước da
d. Vết đụng dập
2. Vết sây sát xảy ra sau chết có các đặc điểm sau:
a. Màu đỏ.
b. Màu vàng.
c. Bề mặt không có máu lắng đọng.
d. Cả 2 câu b,c đúng.
3. Bầm tụ máu khác vết hoen tử thi dựa vào các đặc điểm nào sau đây:
a. Có hay không có tổn thương mạch máu.
b. Vị trí.
c. Màu sắc.
d. Diện tích.
4. Dựa vào đặc điểm nào để có thể xác định hướng tác động của vật tày trong vết
xước da:
a. Màu sắc
b. Kích thước
c. Vạt da thừa
d. b, c đúng
5. Vết rách da xa điểm tác động có các đặc điểm sau đây ngoại trừ:
a. Bờ mép nham nhở
b. Có vết xây xát, bầm tụ máu tại bờ mép
c. Không có vết xây xát, bầm tụ máu tại bờ mép
d. Còn cầu tổ chức ở đáy vết thương

VẬT SẮC NHỌN: 5 CÂU

1. Có thể dựa vào đặc điểm hung khí có thể xác định được các thương tích nào sau
đây:
a. Vết xây xát, bầm tụ máu, vết thủng, vết chém
b. Vết cắt, vết đâm, vết đứt, vết thủng
c. Vết đâm, vết rách, vết đứt, vết thủng
d. Vết rách, vết thủng, vết đâm, vết đứt
2. Bản hung khí rộng 3cm khi đâm vuông góc với da sẽ tạo ra vết đâm có chiều
rộng:
a. Nhỏ hơn 2cm
b. Nhỏ hơn 3cm
c. Nhỏ hơn 4cm
d. Tất cả đều sai
3. Vết thương thủng da hình khe, bờ mép sắc gọn, hai đầu nhọn có thể do hung khí
không có các đặc điểm sau:
a. Đầu nhọn
b. Bề mặt gồ ghề
c. Hai cạnh sắc
d. Một cạnh sắc, một cạnh tày
4. Hung khí tròn dài, nhọn, ráp, khi đâm xiên vào cơ thể có thể tạo ra vết thương
không có các đặc điểm sau:
a. Vết thủng da hình bầu dục
b. Bờ mép trơn láng
c. Một nữa vết thương có bờ mép tạo vát da hướng ra ngoài
d. Một nữa vết thương có đường hầm hay bờ mép tạo vát da vào trong
5. Nạn nhân bị đâm vào vùng lưng, chết tại hiện trường. Khám nghiệm tử thi ghi
nhận hình ảnh sau:

Mô tả chiều hướng vết đâm

a. Có chiều từ dưới lên trên, từ sau ra trước, từ trái sang phải

b. Có chiều tử trên xuống dưới, từ sau ra trước, từ trái sang phải


c. Có chiều từ dưới lên trên, từ trước ra sau, từ phải sang trái

d. Có chiều từ trên xuống dưới, từ sau ra trước, từ phải sang trái

CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO: 5 CÂU

1. Tổn thương không phải do tác động trực tiếp gây ra:
e. Vỡ hộp sọ
f. Dập não
g. Tụ máu dưới màng cứng
h. Xuất huyết trong não
2. Nạn nhân té ngã đập đầu bên phải thì có thể:
a. Vỡ sọ bên phải, tụ máu ngoài màng cứng bên phải, tụ máu dưới màng cứng
bên phải, dập não bên trái
b. Vỡ sọ bên phải, tụ máu ngoài màng cứng bên trái, tụ máu dưới màng cứng
bên trái, dập não bên trái
c. Vỡ sọ bên phải, tụ máu ngoài màng cứng bên phải, tụ máu dưới màng cứng
bên trái, dập não bên trái
d. Vỡ sọ bên phải, tụ máu ngoài màng cứng bên phải, tụ máu dưới màng cứng
bên trái, dập não bên phải
3. Nạn nhân điều khiển xe mô tô va chạm với người điều khiển xe mô tô khác dẫn
đến bị thương nặng, được cấp cứu tại bệnh viện, sau 3 giờ thì tử vong. Khám
nghiệm tử thi, ghi nhận tổn thương:
a. Tụ máu ngoài màng cứng, vỡ sọ thái dương trái lan xuống nền sọ giữa trái.
b. Tụ máu dưới màng cứng, vỡ sọ thái dương trái, lan xuống nền sọ giữa trái.
c. Tụ máu ngoài màng cứng, vỡ sọ thái dương đỉnh trái, lan xuống nền sọ giữa
trái.
d. Tụ máu dưới màng cứng, vỡ sọ thái dương đỉnh trái, lan xuống nền sọ giữa
trái.
4. Nạn nhân điều khiển xe mô tô va chạm với một xe mô tô khác dẫn đến bị
thương nặng, được cấp cứu tại bệnh viện, sau 3 giờ thì tử vong. Khám nghiệm
tử thi, ghi nhận hình ảnh sau.

Các tổn thương có thể gặp trên nạn nhân này, ngoại trừ:
a. Dấu hiệu Raccoon eyes
b. Tràn máu đường thở
c. Chảy máu ống tai ngoài hai bên
d. Dấu hiệu Battle phải
5. Nạn nhân điều khiển xe mô tô va chạm người điều khiển xe mô tô khác ngược
chiều, khiến nạn nhân té ngã, chết trên đường đưa đi cấp cứu. Khám nghiệm tử
thi ghi nhận hình ảnh sau:

Nguyên nhân tử vong của nạn nhân

a. Thoái vị não qua lều tiểu não

b. Thoát vị não qua liềm đại não

c. Thoát vị não qua lỗ chẩm

d. Chấn thương sọ não


ĐẠI CƯƠNG NGẠT: 3 CÂU

1. Vào 29/10/2022 xảy ra thảm kịch kinh hoàng tại con hẻm ở Itaewon, Hàn Quốc
Con hẻm xảy ra thảm kịch dài khoảng 45 met, rộng chưa đến 4 mét, chỉ vừa đủ 5 –
6 người trưởng thành đi cùng một lúc. Hậu quả dẫn đến 156 người thiệt mạng, 195
người bị thương, hầu hết là người trẻ. Các trường hợp tử vong được chuyên gia
nhận định là ngạt. Trường hợp ngạt nào phù hợp

a. Ngạt môi trường

b. Ngạt do tắc ngoài đường thở

c. Ngạt cơ học

d. Ngạt chấn thương

2. Ludwig’s angina thuộc loại hình ngạt nào

a. Ngạt môi trường

b. Ngạt do tắc ngoài đường thở

c. Ngạt do tắc trong đường thở

d. Ngạt chấn thương

3. Ngạt khí Methane thuộc loại hình ngạt nào

a. Ngạt môi trường

b. Ngạt khí

c. Ngạt hóa học

d. Tất cả đều đúng

NGẠT NƯỚC: 3 CÂU

1. Xác định nguyên nhân tử vong các trường hợp chết dưới nước thường gây khó
khăn cho giám định viên vì:
a. Khó xác định cơ chế.
b. Khó xác định các chất gây kích thích.
c. Khó xác định các chất gây ngủ.
d. Khó xác định hiện trường ban đầu.
2. Ngạt nước mặn, chọn câu đúng:
a. Ngạt đóng vai trò nhỏ trong cơ chế gây tử vong.
b. Ngạt đóng vai trò chính trong cơ chế gây tử vong.
c. Khó cứu sống nạn nhân.
d. Là nước đẳng trương so với máu.
3. Phần lớn các trường hợp lượng nước đủ để gây tử vong khi hít vào phổi là:
a. 02ml/kg
b. 12ml/kg
c. 22ml/kg
d. 32ml/kg

TREO CỔ: 3 CÂU

1. Nút dây treo ngay dưới cằm gây tử vong do treo cổ do cơ chế nào sau đây:
a. Tắc mạch vùng cổ
b. Kích thích thần kinh phế vị và phản xạ xoang cảnh.
c. Chèn ép khí quản
d. Gãy cột sống cổ
2. Cơ chế gây tử vong nào ít gặp trong treo cổ:
a. Tắc mạch vùng cổ
b. Kích thích thần kinh phế vị và phản xạ xoang cảnh.
c. Chèn ép khí quản
d. Gãy cột sống cổ
3. Treo cổ gây tổn thương
a. Khí quản
b. Thực quản
c. Động mạch cảnh
d. Động mạch đốt sống
CHẾT DO ĐIỆN: 3 CÂU

1. Hình thức tử vong có thể gặp trong chết do điện

a. Án mạng

b. Tai nạn

c. Tự tử

d. Tất cả đều đúng

2. Dấu hiệu nào không thể thấy trong những trường hợp chết do điện trong 48
giờ sau chết

a. Hoen chưa cố định

b. Có vết cháy bỏng da

c. Co cứng tử thi chưa hoàn toàn

d. Không có vết cháy bỏng da

3. Cơ chế gây tử vong trong chết do điện, ngoại trừ

a. Cháy bỏng

b. Rung thất

c. Liệt cơ hô hấp ngoại biên

d. Tất cả đều sai


CHẾT TRONG ĐÁM CHÁY: 3 CÂU

1. Dấu hiệu cho thấy nạn nhân chết trước khi cháy:
a. Bụi than trong phổi.
b. Bỏng đường hô hấp.
c. Ngạt.
d. Tất cả đều sai.
2. Dấu hiệu cho thấy nạn nhân chết sau khi cháy:
a. Bỏng da.
b. Bỏng đường hô hấp.
c. Có CO trong máu.
d. Có dấu hiệu ngạt chung.

3. Cơ chế gây ngạt của CO:


a. Không vận chuyển được Oxy
b. Không sử dụng được Oxy
c. Giảm nồng độ Oxy trong không khí hít vào
d. Tác dụng lên hệ enzyme của tế bào

CHƯƠNG 4: ĐỘT TỬ (10 CÂU)

1. Nạn nhân được phát hiện đã tử vong trong phòng ngủ. Qua khám nghiệm tử
thi ghi nhận không có dấu vết thương tích trên cơ thể, hai phổi phù, bao tim
có 300g máu đông và không đông, vỡ cơ tim mặt bên thất trái, lát cắt ngang
qua cơ tim vùng này sẫm màu, các mạch vành xơ cứng. Kết quả giải phẫu
bệnh tử thiết ghi nhận: vỡ cơ tim, nhồi máu cơ tim cấp, xơ vữa gây hẹp tắc
động mạch vành. Cho biết hình thức tử vong của nạn nhân:
A. Nhồi máu cơ tim cấp
B. Nhồi máu cơ tim cấp do xơ vữa gây hẹp tắc động mạch vành
C. Chèn ép tim cấp
D. Tất cả đều sai
2. Nạn nhân được phát hiện đã tử vong trong phòng ngủ. Qua khám nghiệm tử
thi ghi nhận không có dấu vết thương tích trên cơ thể, hai phổi phù, bao tim
có 300g máu đông và không đông, vỡ cơ tim mặt bên thất trái, lát cắt ngang
qua cơ tim vùng này sẫm màu, các mạch vành xơ cứng. Kết quả giải phẫu
bệnh tử thiết ghi nhận: vỡ cơ tim, nhồi máu cơ tim cấp, xơ vữa gây hẹp tắc
động mạch vành. Cho biết nguyên nhân tử vong của nạn nhân:
A. Nhồi máu cơ tim cấp
B. Nhồi máu cơ tim cấp do xơ vữa gây hẹp tắc động mạch vành
C. Chèn ép tim cấp
D. Tất cả đều sai
3. Nạn nhân được phát hiện đã tử vong trong phòng ngủ. Qua khám nghiệm tử
thi ghi nhận không có dấu vết thương tích trên cơ thể, hai phổi phù, bao tim
có 300g máu đông và không đông, vỡ cơ tim mặt bên thất trái, lát cắt ngang
qua cơ tim vùng này sẫm màu, các mạch vành xơ cứng, các tạng khác không
dập rách. Kết quả giải phẫu bệnh tử thiết ghi nhận: nhồi máu cơ tim cấp
xuyên thành gây vỡ tim, xơ vữa gây hẹp tắc động mạch vành. Cho biết cơ
chế gây tử vong của nạn nhân:
A. Nhồi máu cơ tim cấp
B. Nhồi máu cơ tim cấp do xơ vữa gây hẹp tắc động mạch vành
C. Chèn ép tim cấp
D. Tất cả đều sai

4. Nạn nhân được phát hiện tử vong trong tư thế ngồi. Qua khám nghiệm tử thi
ghi nhận không có dấu vết thương tích trên cơ thể, phổi phải xẹp hoàn toàn
co rúm về rốn phổi, đỉnh phổi phải có nhiều kén khí, phổi trái xẹp rải rác,
các tạng không dập vỡ. Kết quả giải phẫu bệnh ghi nhận xẹp phổi, các tạng
sung huyết. Cho biết hình thức tử vong của nạn nhân

A. Suy hô hấp cấp

B. Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát

C. Tràn khí màng phổi tự phát thứ phát

D. Tất cả đều sai


5. Nạn nhân được phát hiện tử vong trong tư thế ngồi. Qua khám nghiệm tử thi
ghi nhận không có dấu vết thương tích trên cơ thể, phổi phải xẹp hoàn toàn
co rúm về rốn phổi, đỉnh phổi phải có nhiều kén khí, phổi trái xẹp rải rác,
các tạng không dập vỡ. Kết quả giải phẫu bệnh ghi nhận xẹp phổi, các tạng
sung huyết. Cho biết cơ chế tử vong của nạn nhân

A. Suy hô hấp cấp

B. Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát

C. Tràn khí màng phổi tự phát thứ phát

D. Tất cả đều sai

6. Nạn nhân được phát hiện tử vong trong tư thế ngồi. Qua khám nghiệm tử thi
ghi nhận không có dấu vết thương tích trên cơ thể, phổi phải xẹp hoàn toàn
co rúm về rốn phổi, đỉnh phổi phải có nhiều kén khí, phổi trái xẹp rải rác,
các tạng không dập vỡ. Kết quả giải phẫu bệnh ghi nhận xẹp phổi, các tạng
sung huyết. Cho biết nguyên nhân tử vong của nạn nhân

A. Tràn khí màng phổi tự phát

B. Tràn khí màng phổi thứ phát

C. Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát

D. Tràn khí màng phổi tự phát thứ phát

7. Vào lúc 01 giờ sáng, nạn nhân nam, 18 tuổi, đột ngột có biểu hiện khó thở,
tím tái, tử vong sau cấp cứu được 15 phút. X quang tại cấp cứu cho hình ảnh
hai phổi tăng sáng, khoảng liên sườn dãn, vòm hoành hạ thấp. Qua khám
nghiệm tử thi, có vết tiêm cấp cứu tại hai tay và vết chọc hút tại khoang liên
sườn II đường giữa đòn hai bên. Hai khoang màng phổi có khoảng 50 ml
máu loãng mỗi bên. Phổi phải: thùy trên căng phồng ứ khí, thùy giữa xẹp,
thùy dưới xẹp nhẹ. Phổi trái: thùy trên xẹp, thùy dưới căng phồng ứ khí. Có
vết chọc hút gây thủng thùy giữa phổi phải và thùy trên phổi trái. Lòng phế
quản có nút nhầy màu trắng đục gây bít tắc. Chẩn đoán nguyên nhân chết sơ
bộ:

A. Tràn khí màng phổi


B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

C. Hen phế quản

D. Tràn máu màng phổi

8. Nguyên nhân gây đột tử thường gặp nhất ở người trẻ

A. Bệnh tim mạch

B. Bệnh hô hấp

C. Bệnh tiêu hóa

D. Bệnh hệ thần kinh trung ương

9. Nạn nhân nữ, 60 tuổi, thể trạng béo phì, được phát hiện đã tử vong trên
giường ngủ. Qua khám nghiệm tử thi ghi nhận không thấy thương tích trên
cơ thể. Khoang màng phổi phải có 1200g máu đông và không đông. Khoang
màng phổi trái có khoảng 300ml máu không đông. Hai phổi xẹp. Đoạn dưới
động mạch chủ ngực có túi phình với đường kính 8cm, chiếm đoạn dài 4cm.
Xẻ lòng túi phình bên trong có máu đông và không đông. Thành túi phình
động mạc có vùng mất liên tục. Cơ chế tử vong của nạn nhân

A. Suy tuần hoàn cấp do vỡ túi phình động mạch chủ ngực

B. Sốc mất máu cấp do vỡ túi phình động mạch chủ ngực

C. Suy hô cấp cấp do vỡ túi phình động mạch chủ ngực

D. Suy hô hấp, tuần hoàn cấp do vỡ túi phình bóc tách động mạch chủ ngực
10.Nạn nhân nữ, 60 tuổi, thể trạng béo phì, được phát hiện đã tử vong trên
giường ngủ. Qua khám nghiệm tử thi ghi nhận không thấy thương tích trên
cơ thể. Khoang màng phổi phải có 1200g máu đông và không đông. Khoang
màng phổi trái có khoảng 300ml máu không đông. Hai phổi xẹp. Đoạn dưới
động mạch chủ ngực có túi phình với đường kính 8cm, chiếm đoạn dài 4cm.
Xẻ lòng túi phình bên trong có máu đông và không đông. Thành túi phình
động mạc có vùng mất liên tục. Nguyên nhân tử vong của nạn nhân

A. Suy tuần hoàn cấp do vỡ túi phình động mạch chủ bụng

B. Sốc mất máu cấp do vỡ túi phình động mạch chủ bụng

C. Suy hô hấp, tuần hoàn cấp do vỡ túi phình bóc tách động mạch chủ bụng

D. Tất cả đều sai

You might also like