You are on page 1of 7

NỘI DUNG THI

• Vật tày: 5 câu


• Vật sắc, sắc nhọn, cạnh sắc: 5 câu
ÔN TẬP • CTSN: 5 câu
• Đại cương ngạt: 3 câu
• Ngạt nước: 3 câu
• Treo cổ: 3 câu
• Chết cháy: 3 câu
• Chết do điện 3 câu
• Đột tử: 10 câu

VẬT TÀY VẬT TÀY


• Các loại hình thương tích do vật tày • Xây sát da: lực tác động nhẹ
• Sướt da: do vật tày tác động xiên
• Phân biệt vết thương trước hay sau chết • Vết hằn da: vật tác động vuông góc với da
• Không suy diễn ra được đặc điểm hung khí • Vết hằn in vật tác động: vật tác động vuông góc với da

• Phân biệt vết rách và vết xé, vết bầm với các dấu hiệu khác, vết rách • Bầm tụ máu: do vỡ các mạch máu nhưng không rách tổ chức vùng da. Lực
tác động tương đối mạnh.
và vết đâm, vết cắt, vết đâm-cắt.
• Vết rách da: do lực tác động với lực mạnh gây
• Vết thương lành sẹo vùng da sát xương • - Vỡ các mạch máu.
• - Mất liên tục mô (rách).
• Rách da kèm vỡ xương: vật tác động với một lực rất mạnh vào vùng mô
có xương ở bên dưới
VẬT SẮC NHỌN
• Từ vết thương suy ra đặc điểm hung khí
• Vết đâm: chiều sâu>chiều dài. Độ sâu, độ dài vết đâm không phản
ánh được chiều dài và chiều rộng hung khí
• Vết cắt: chiều dài>chiều sâu
Vết thương thủng da hình khe, bờ mép sắc gọn, Vết thương thủng da hình khe, một bờ mép sắc gọn
hai đầu nhọn có thể do hung khí có các đặc điểm có vát da hướng vào trong, một bờ mép nham nhở có
sau: vát da hướng ra ngoài, hai đầu tù có thể do hung khí
• Đầu nhọn có thể có các đặc điểm sau:
• Bản mỏng • Đầu nhọn
• Bề mặt trơn láng • Bản mỏng
• 2 lưỡi sắc • Một bản trơn láng tạo với da một góc tù khi bị đâm
• 1 lưỡi sắc, 1 cạnh tù, sau khi đâm mũi nhọn qua da hung khí trượt • Một bản ráp tạo với da một góc nhọn khi bị đâm
lên da theo hướng của lưỡi sắc • 2 cạnh tù
• 2 cạnh sắc, phần chân 2 cạnh sắc có phần cạnh tù, bị đâm lút cán
• Một cạnh sắc có phần chân có cạnh tù, một cạnh tù, bị đâm lút cán

Vết thương thủng da hình khe, bờ mép sắc gọn, Hung khí có đầu nhọn, bản mỏng, trơn láng, có một cạnh sắc (lưỡi),
một cạnh tày (sống) đâm vào cơ thể và rút ra không cùng hướng có
hai đầu tù có thể do hung khí có các đặc điểm thể tạo ra bao nhiêu hình thái thương tích:
sau:
• Đầu nhọn • Vết đâm Hình khe
• Bản mỏng • Bờ mép sắc gọn
• Bề mặt trơn láng • Một đầu vết thương tròn, một đầu vết thương có 2 đầu nhọn
• 2 cạnh tù • Tại đầu vết thương có 2 đuôi nhọn có hình ảnh tận nông do lưỡi
• 2 cạnh sắc nhưng phần gốc lưỡi hung khí có cạnh tù. hung khí tạo với da một góc nhỏ hơn 90 độ.
• Đâm vuông góc với da • Tại đầu tròn của vết thương có vết hằn da do sống hung khí tạo với
da một góc nhỏ hơn 90 độ.
• Vết thương có vát da hướng ra ngoài khi bản hung khí tạo với da
một góc nhỏ hơn 90 độ.
Hung khí tròn dài, nhọn, ráp, khi đâm xiên
vào cơ thể có thể tạo ra vết thương có các
đặc điểm gì?
• Vết thủng da
• Hình bầu dục
• Bờ mép nham nhở
• Một đầu có vát da hướng ra ngoài
• Một đầu có đường hầm dưới da

CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO


Tổn thương do tác động trực tiếp
• Tổn thương mô mềm •Phân biệt đánh trực tiếp và té ngã
• Vỡ sọ
• Chảy máu ngoài màng cứng.
• Dập não.
• Chảy máu trong não.
Tổn thương do tăng tốc giảm tốc
• Chảy máu dưới màng cứng.
• DAI.
• 06 hình thái dập não: 06 hình thái vỡ sọ
• Dập não cùng bên • Nứt đơn sọ đơn giản.
• Dập não đối bên
• Dập não cùng bên trung gian
• Vỡ lún sọ.
• Dập não do trượt. • Vỡ nền sọ
• Dập não do thoát vị • Vỡ sọ hình vòng nhẫn
• Dập não kèm vỡ sọ
• Vỡ bong khớp sọ
• Vỡ đối bên
NGẠT ĐỘT TỬ
• ĐẠI CƯƠNG NGẠT: phân biệt được các loại hình ngạt
• Ngạt nước: cơ chế, phân biệt chết trước hay sau khi xuống nước
•Nguyên nhân đột tử do bệnh lý
• Treo cổ: cơ chế, phân biệt treo trước hay sau chết thường gặp nhất
• Chết do điện: Cơ chế, dấu hiệu chết do điện thường, điện cao thế
• Chết trong đám cháy: cơ chế, dấu hiệu phân biệt 🡪 cháy da •Phân biệt: Cause, Mechanism,
Manner

You might also like