You are on page 1of 76

• Đại cương gãy xương 3

• Gãy xương hở 9
• Gãy xương bả vai 10
• Gãy xương đòn 11
• Gãy đầu trên Xương cánh tay 14
• Gãy thân xương cánh tay 16
• Gãy đầu dưới xương cánh tay 20
• Gãy đầu trên 2 xương cánh tay 21
• Gãy thân 2 xương cẳng tay 22
• Gãy Pouteau- Colles 24
• Gãy Monteggia, Galeazi 27
• Gãy cổ xương đùi 31
• Gãy liên mấu chuyển xương đùi 34
• Gãy thân xương đùi 37
• Gãy xương bánh chè 43
• Gãy mâm chày 45
• Gãy thân 2 xương cẳng chân 48
• Gãy mắt cá chân 52
• Gãy 2 MC 54

1
• Đại cương sai khớp 56
• Sai khớp vai 59
• Sai khớp khuỷu 61
• Sai khớp háng 63
• T2 sụn chêm khớp gối 65
• T2 DC khớp gối 67
• Các PP KX 69
• Chậm liền xương, khớp giả 70
• Viêm xương tủy xương 72
• Vết thương bàn tay 75
• Đọc XQ gãy xương 29
• Kéo liên tục 7

2
Định nghĩa: là tình trạng thương tổn làm mất tính liên tục của
xương nhưng sự mất liên tục mới xảy ra, do nguyên nhân chấn
thương hoặc bệnh lý

Do chấn thương
Nguyên
nhân Do bệnh lí: u xương ác tính, Viêm tủy xương, lao xương

Do lực CT
Cơ chế
CT Do bệnh lí: gãy tự nhiên/ sau 1 lực CT nhẹ

Do mỏi mệt: lực CT tác động lặp đi lặp lại, kéo dài
Đại cương tại 1 vị trí làm yếu xương và gây gãy
gãy xương
Gãy k hoàn toàn: gãy dưới cốt
mạc, gãy rạn/ nứt xương, gãy lún,
Theo t/c gãy gãy cành xanh

Gãy hoàn toàn: gãy đơn giản, gãy


có mảnh rời, gãy thành nhiều đoạn
Phân
loại Theo vị trí gãy: đầu xương, thân xương, giữa đầu và
thân xương

Theo đ2 đường gãy: ngang, chéo, xoắn, cắm gắn,


bong đứt điểm bám
Theo di lệch: K DL; DL chồng, DL xoay, DL gập góc,
DL sang bên, DL giãn cách
Theo đ2 t2 tc phần mềm: kín, hở

3
Toàn thân: có thể có Shock: do đau và mất máu
Cơ năng:
- Đau tại chỗ gãy xương
- Bất lực/ hạn chế vđ chi thể
- Chi bị cong vẹo, biến dạng, sưng nề, bầm tím

1. Nhìn:
- Tư thế Bn: tay lành đỡ tay đau, nằm cáng, bàn chân đổ ngoài
sát mép giường...
- Sưng nề, bầm tím chi thể
- Mở góc, quai lồi
- Chi gãy ngắn hơn chi lành

2. Sờ
- Điểm đau chói cố định khi ấn tại chỗ, thúc dồn, kéo giãn chi
- Có khi kèm theo cử động bất thường và tiếng lao xạo xương
TCLS  đặc hiệu nhưng không cố tìm vì gây đau, di lệch thứ phát
- Sờ thấy đầu xương gồ lên dưới da
- Sờ thấy sự mất liên tục của xương
- DH bập bềnh xương bánh chè

3. Đo
- CD tương đối, tuyệt đối chi
- Chu vi
- Trục chi

4. Vận động
- Vđ chủ động
- Vận động thụ động

5. Khám các tổn thương kết hợp


- Vđ, cảm giác do TK chi phối
- Bắt mạch, quan sát màu da, nhiệt độ da
- Kiểm tra tuần hoàn mao mạch dưới móng tay, móng chân

Biến dạng: gập góc, xoay, ngắn chi..


Các TC chắc
chắn GX Tiếng lạo xạo xương và cử động bất thường

4
Sớm: Shock, Huyết tắc mỡ
Toàn
thân Muộn: Loét điểm tì, Viêm phổi, viêm đường
tiết niệu, Táo bón...

Tại ổ gãy
1. Chậm liền xương
2. Khớp giả
3. Hoại tử do thiếu máu nuôi dưỡng
4. Liền lệch : trong tư thế gập góc; gây
ngắn chi; trong tư thế xoay
5. Kích thích sự phát triển làm xương dài
quá mức
Biến 6. Nhiễm trùng ổ gãy
chứng

BC do tổn thương tc phần mềm xq


1. Tổn thương mạch máu lân cận: rách
đm 1 phần hoặc cục bộ; Tắc mạch
do máu cục; Chèn ép mạch
2. Hội chứng chèn ép khoang
Tại 3. Tổn thương TK lân cận
chỗ 4. Tổn thương gân cơ: bầm giập/ đứt
5. Tổn thương tạng lân cận

BC liên quan điều trị


1. Với pp nắn chỉnh bó bột: chèn ép chi do
bột, lỏng bột, di lệch thứ phát ổ gãy, loét
do bột
2. Kéo liên tục: nhiễm trùng chân đinh, kéo
dài chi quá mức gây khớp giả
3. Đtrị PT:
- NT vết mổ
- Lấy bỏ nhiều xương trong gãy xương hở
có mảnh rời gây mất đoạn xương
- Dùng PT kết xương bên trong không thích
hợp gây viêm, tiêu xương, chậm liền
xương, khớp giả

5
Cứu sống tính mạng Bn
Nguyên tắc
điều trị chung Phục hồi giải phẫu và chức năng chi

Tổ chức điều trị gãy xương theo tuyến bậc thang điều trị

Nâng đỡ BN, phòng chống shock nếu có: bất động, giảm đau,
truyền dịch, thuốc trợ tim ,trợ lực
Giảm đau
- Gây tê ổ gãy: Novocain 1%
- Toàn thân: promedol 0.02x 1 ống (tiêm bắp) hoặc
Điều trị tạm
morphin 0.01 x 1 ống (tiêm bắp)
thời gãy xương
Bất động tạm thời ổ gãy: phòng ngừa di lệch và thương tổn thứ
phát, phòng shock, chống sưng nề, nhiễm khuẩn lan rộng , tạo
điều kiện vận chuyển BN

Chuyển Bn nhanh chóng về tuyến điều trị chuyên khoa

Nắn chỉnh
Điều trị
bảo tồn Bó bột

Kéo liên tục

Thời gian nắn chỉnh: càng sớm càng tốt.

Thực hiện vô cảm tốt

Nắn ở tư thế chùng cơ


Nguyên tắc nắn
chỉnh Nắn chỉnh đoạn ngoại vi theo di lệch của đoạn trung tâm

Thứ tự nắn chỉnh: sửa chữa Dl chồng, gập góc và một phần
các Dl khác => chỉnh DL xoay = >ktra = XQ

Cố định ổ gãy sau nắn chỉnh

6
ĐN: là sử dụng 1 trọng lượng nhất định để kéo 1 đoạn chi

Mục đích: vừa nắn chỉnh, vừa cố định ổ gãy


Chỉ định
1. TH không có chỉ định PT (người già, bệnh lí toàn
thân..)
2. Chuẩn bị mổ/ cố định tạm thời
3. Gãy sưng phù nề lớn, có RLDD biểu hiện có các nối
phỏng thanh huyết
Kéo qua da: đtrị gx ở trẻ nhỏ. Dùng keo
Phân loại: dính/ băng dính
Kéo qua xương: đinh Kirschner hoặc
Kéo liên tục Steimann

Các vị trí xuyên đinh: xương gót, đầu dưới xương chày,
đầu trên xương chày, đầu dưới xương đùi,mấu chuyển lớn
xương đùi, mỏm khuỷu

Chăm sóc, theo dõi:


1. TD trục kéo, hướng kéo, hệ thống kéo, lực kéo,
chống NT chân đinh
2. Ktra KQ kéo nắn: đo trục xương trục chi, CD, XQ
3. Vệ sinh cá nhân
4. Tập vđộng xoa bóp, phòng chống teo cơ, cứng khớp,
chống NK đường hô hấp, tiết niệu, chống táo bón

NOTE : Tư thế trung bình các khớp


- Cánh tay dạng 60-70 độ, đưa ra phía trước 35,
xoay trong 45
- Khớp khuỷu gấp ở vị trí 110 độ, cẳng tay nửa
sấp nửa ngửa, bàn tay gấp 10-15 độ
- Chi dưới: đùi gấp về bụng 40 độ, khớp gối gấp
40 độ, bàn chấp gấp gan 10 độ

7
Mở ổ gãy để nắn chỉnh cho các đầu xương gãy
khớp vào nhau theo hình thể Gp => cố định = PT
phù hợp => bđ hoàn toàn, đảm bảo tuần hoàn nuôi
Nguyên dưỡng các đầu gãy, tạo sức ép tự nhiên lên đầu
tắc xương do co cơ/ tì nén khi đi lại

Mổ để xử trí các t2 phần mềm, dây TK, mạch máu


Điều trị
bằng PT Cố định vững chắc ổ gãy tạo đk cho bn vđ sớm để
phục hồi cn chi thể

Vít xốp: đầu xương, xương


xốp
KX bằng vít
Vít cứng: xương cứng,
gãy thân xg dài có đầu gãy
xoắn vát dài

Vòng đai thép: cố định các phần xương gãy xoắn


vát ở thân xương dài sau khi đã chỉnh hình
Các PP
KX Xuyên đinh cố định các mảnh gãy kết hợp với
buộc dây kim loại kiểu số 8 để néo ép đoạn
xương gãy: Xương bánh chè, mỏm khuỷu, mắt cá

Đinh nội tủy

Nẹp vít

KCĐN

KX k phải kim loại: nẹp carbon, nẹp gốm

Vận động là nhu cầu làm tăng hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa,
bài tiết, chuyển hóa, dinh dưỡng, sức đề kháng

Lý liệu vận Vận động để chống teo cơ, dính cơ, các cơ trong tình trạng
động phục co rút, chống cứng khớp, thúc đẩy liền xương nhanh
hồi CN
Đtrị phục hồi CN: HD BN pp tự tập luyện cho tới khi LX
vững. Kết hợp xoa bóp, trị liệu
8
Độ I: VT rách da có đường kính < 1cm, thường do đầu xương
nhọn chọc ra ngoài, là gãy hở gián tiếp, mức độ ô nhiễm thấp

Độ II: VT rách da có d: 1-10 cm, thương tổn phần mềm bên trong
mức độ nhẹ, rách da có thể lớn nhưng tổn thương bầm giập cơ ít
Phân loại
gãy xương Độ IIIA: những VT rách da > 10 cm; nhưng khi cắt lọc sạch vẫn
hở theo còn đủ để che phủ xương gãy
Gustilo
Độ IIIB: VT PM rộng, sau khi cắt lọc không còn đủ che phủ ổ
gãy, xương hở bị phơi bày, phải che phủ bằng một vạt tổ chức

Độ IIIC: là VT thương tổn phần mềm lớn như độ IIIB nhưng có


kèm theo tổn thương mạch máu và thần kinh lớn của chi thể

NOTE 1: Cần xem là độ III khi xương gãy do vật nổ có tốc độ cao, VTPM có
nhiều dị vật bẩn, ổ gãy có nhiều mảnh, di lệch lớn, những tai nạn xảy ra trong
điều kiện, môi trường ô nhiễm

NOTE 2: Gãy hở có nguy cơ ô nhiễm cao, càng ít phương tiện kết xương trong
ổ gãy bao nhiêu càng tốt bấy nhiêu và cần tạo ĐK phục hồi tối đa cho ổ gãy
cũng như phần mềm xung quanh ổ gãy mai chóng hồi phục

NOTE 3: Ngày nay, dưới sự bảo trợ, của KS mạnh và kinh nghiệm của PTV,
có thể tiến hành KX bên trong bằng đinh nội tủy thường, đinh nội tủy có chốt
ngang, vòng đai thép và cả bằng nẹp vít đối với những gãy hở độ I, II và đến
sớm trong vòng 6-8h đầu

9
Xương bả vai là xương xốp, nhiều mạch
máu nuôi nên dễ liền

Thường gặp các tổn thương kết hợp

Đặc điểm Gãy cổ và hõm khớp xương bả vai thường


có DL lớn => phạm khớp

Vết bầm tím và sưng nề vùng bả vai


TCLS
có hình tam giác theo hình xương

Biến chứng sớm hay gặp là T2 dây TK mũ

K/ít di lệch:
- Dùng vải vuông treo tay/ băng kiểu Desault
10-15 ngày -> tập vđ
Gãy xương - Giảm đau : novocain 1% x 10 ml vào ổ gãy
bả vai - Tiên lượng liền xương nhanh sau 3-4 tuần

Điều trị
Có di lệch:
- Gây tê ổ gãy: novocain 1% x20 ml
- Nắn chỉnh
- Bó bột ngực- cánh tay, dạng 60-80 độ đưa ra
sau 40 độ. 4 tuần
- Tiên lượng liền xương sau 4 tuần

TH gãy cổ xương bả vai hoặc ổ chảo có di lệch nắn


chỉnh không đạt có thể PT chỉnh và cố định ổ gãy
bằng Vít/ Nẹp vít
Thường gãy đoạn nối 1/3 ngoài và 1/3 giữa do
1/3 ngoài hình dẹt, 2/3 trong hình ống

Đường gãy giữa các DC quạ


đòn => không/ít di lệch
Gãy 1/3 ngoài

Gãy có đứt DC quạ đòn => di


lệch giống 1/3 giữa
Đặc điểm gãy
xương đòn
Di lệch ít/ có thì giống 1/3 giữa

Gãy 1/3 trong

Đoạn trung tâm: lên trên


và hơi ra sau
Gãy 1/3 giữa:
DL điển hình Đoạn ngoại vi: vào trong (cơ dưới đòn), ra
trước, xuống dưới (cơ delta, cơ ngực, sức
Gãy xương
nặng chi)
đòn

1. Gãy hở:đầu xương đâm thủng da


2. T2 bó mạch dưới đòn: khi gãy 1/3 giữa, hiếm gặp
Sớm
3. T2 ĐRTKCT

4. T2 đỉnh phổi => TKTM MP

BC gãy x/đòn 1. Khớp giả: sau PT>BT

2. Liền lệch: sau BT>PT

Muộn 3. Can phì đại: xấu, đau

4. Đau kéo dài vùng vai

5. HC vận động khớp vai

11
Băng/ bó bột kiểu
Desault, số 8
Không/ ít di lệch
Cố định 4 tuần
Bảo tồn
Gây tê ổ gãy bằng novacain 1%
x 20 ml để nắn chỉnh
Có di lệch nhiều
2 phương pháp nắn chỉnh

Di lệch nhiều, nắn k đạt còn


DL chồng > 2cm
Chỉ định
Đe dọa chọc thủng da và bó
mạch do đầu xương nhọn,sắc

Gây tê tại chỗ bằng Nova


kết hợp tiền mê
Vô cảm
Điều trị Phẫu thuật Gây tê đám rối cổ cao

Buộc vòng đai thép:


Gãy chéo vát dài

Đinh nội tủy:


PPKX gãy ngang hoặc gãy chéo
vát ngắn, 3 đoạn

KX nẹp vít:
Tất cả các TH, đb gãy có
mảnh rời/ khớp giả

Từ ngày thứ 3 sau mổ


Lý liệu VĐ:

Tiên lượng: phục hồi chức năng sau 6-8 tuần

12
Gãy chỏm
Gãy cổ GP
Gãy đầu
TrêN Gãy các
mấu động
Gãy
Gãy cổ PT
xương
cánh tay
Gãy thân
xương

Gãy trên lồi cầu Ngoài khớp

Gãy đầu Gãy mỏm trên lồi cầu,


Ngoài khớp
dưới và lồi mỏm trên ròng rọc
cầu
Gãy khối lồi cầu, Trong khớp
khối ròng rọc

Gãy đầu dưới Trong khớp


hình chữ T, Y

Gãy mỏm khuỷu

Gãy đầu
Gãy mỏm vẹt
trên

Gãy chỏm xương quay


Gãy
xương Gãy thân 2 xương cẳng tay
cẳng tay
Gãy Monteggia: gãy thân trụ
Gãy thân + sai khớp quay trụ trên
xương
Gãy Galeazzi: gãy 1/3 D xquay
+ sai khớp quay trụ dưới
Gãy thân xtrụ đơn thuần

Gãy đầu
dưới xương Hay gặp nhất: Pouteau - Colles 13
quay
Gãy chỏm Gãy cổ GP Gãy các mấu động
Đặc điểm Hiếm gặp Nữ nhiều hơn Thường gặp bong mấu động lớn do
Trực hoặc gián tiếp Trực / gián tiếp sai khớp vai ra trước => căng giãn các
Thường cắm gắn, cơ
k/ít di lệch
Gãy rời-> DL
nhiều, sai khớp/
bán sai khớp vai
Khó nắn chỉnh do
chỏm nằm tự do

LS đặc Tràn máu, sưng nề, Tràn máu ổ khớp Sưng nề lớn
trưng mất vận động khớp

Điều trị - Bảo tồn:cắm gắn ít/ k di lệch - Bảo tồn


+ Gây tê ổ gãy = nova 1% x 20ml + Nắn chỉnh khớp vai => nắn chỉnh
+ Bất động: băng Desault/ băng khéo mấu động về vtri cũ
cánh tay vào thân người. 4-6 tuần + Cố định cánh tay trên nẹp hoặc bó
+ Tập vận động bột ngực- cánh ;3-4 tuần
+ Tiên lượng liền xương 4-6 tuần,
+ Biến chứng: viêm quanh khớp vai, di
lệch thứ phát, hc cử động, dính cứng
khớp

- Phẫu thuật: Khi di lệch nhiều, nắn - Phẫu thuật: Khi mấu động lớn di
chỉnh không đạt lệch nhiều, nắn chỉnh không đạt hạn
chế cử động dạng và xoay ngoài ctay
+ PP cố định: bắt vít, khâu xương
+ Pp cố định: vít xốp / xuyên đinh
Kirschner

Lí liệu VĐ

14
Thường gặp ở người già, nữ hơn nam,
trẻ em thường bong sụn tiếp hợp
Đặc điểm
Thường ngoài khớp: dưới nền các mấu động

CC gián tiếp: ngã chống bàn tay, khuỷu


Cơ chế
CC trực tiếp: ngã đập vai, nắn cỉnh sai

DL chồng: do lực kéo cơ delta, quạ cánh


Di lệch
tay, nhị đầu,tam đầu

Thể dạng: trên khép, dưới


Gãy cổ PT dạng => góc mở ngoài
xương
cánh tay Thể khép: trên dạng, dưới
Gập góc
khép, => góc mở trong

Ngoài ra: mở sau, mở trước

Cánh tay dạng hoặc khép


Lâm
sàng DH nhát rìu: thể dạng, đến sớm

Vết bầm tím Hennequin


Gây tê ổ gãy
Cắm gắn, k/ít di lệch:
Cố định: nẹp
Pouliquent/ bó bột
ngực- cánh tay
Bảo tồn
Gây tê ổ gãy
Nắn chỉnh bằng tay/
xuyên đinh mỏm khủy
Di lệch nhiều
kéo liên tục 2-3 ngày
Điều trị
Bó bột ngực cánh bàn
tay . 4-5 tuần
Chỉ định: di lệch nhiều nắn chỉnh không đạt; Kết
hợp T2 bó mạch TK, gãy hở, gãy xương sai khớp
Phẫu thuật
Vô cảm: gây tể ĐRTKCT
Lý liệu: phục hồi PP kết xương: xuyên đinh Kirschner, 15
cn sau 6-8 tuần nẹp vít, nẹp đầu xương
Giới hạn: mấu động lớn ->
trên mỏm trên lồi cầu 3-4 cm
Thường gặp gãy 1/3 giữa
Khối cơ mặt trước và sau có thể chèn giữa
Đặc điểm 2 đầu gãy => chậm liền xương, khớp giả
Ctay k chịu lực tì nén => di lệch giãn cách do p chi

Gãy 1/3 G,D: hay tổn thương dây quay


Gãy 1/3 D thấp sưng nề to, DL nhiều
có thể chèn ép/ T2 bó mạch cánh tay
Không duỗi được cổ tay => BT cổ cò

T2 dây quay Không duỗi được đốt 1 các ngón


Không dạng, duỗi được ngón 1
Gãy thân Mất cảm giác nửa ngoài mu tay
xương cánh
tay Tiến triển: liền khoảng 3 tháng, kn lđ phục hồi gần bt

Sớm: - Liệt TK quay


- T2 Đm cánh tay
Biến - Chèn cơ cản trở nắn chỉnh
chứng
Muộn: - Can xương, sẹo phần mềm đè ép TK quay
- Chậm liền xương, khớp giả, liền xương xấu
- HC vận động khuỷu và vai

Sơ cứu Giảm đau: tê ổ gãy, phong bế


gốc chi, giảm đau toàn thân

Cố định tạm thời: nẹp tre/ nẹp Crame cánh- bàn tay

16
Vô cảm: Gây tê ổ gãy= lidocain 1% hoặc tê ĐRTKCT

Bảo tồn Nắn chỉnh, bó bột ngực cánh tay tư thế dạng
+ Có CT ngực/ bệnh tim phổi mạn tính => K bó
ngực-cánh tay => bó chữ U cố định bả vai- cánh
Điều trị tay- cẳng tay
thực thụ
gãy thân Chỉ định: Gãy nhiều nắn chỉnh không đạt; gãy hở;
xương KH tổn thương mạch máu, TK quay
cánh tay

Phẫu thuật Vô cảm: gây tể ĐRTKCT

Nẹp vít (pb nhất), đinh nội tủy


PPKX
Gãy xoắn chéo vát dài => nẹp vít/ buộc
vòng đai thép
Lý liệu VĐ
phục hồi CN Gãy hở (NK) => Khung cố định ngoài

Gãy 1/3 trên Gãy 1/3 giữa Gãy 1/3 dưới


Dưới mấu Dưới đbám cơ Dưới đbám Ít DL.
động và trên NL và trên cơ Delta Có DL => cơ
đbám cơ NL đbám cơ chèn
Delta
Đầu Cơ bả vai, mấu Cơ NL léo vào Cơ Delta kéo Cơ Delta kéo Hầu như
trên động kéo dạng, trong, ra trước dạng ra ngoài ra trước và không di lệch
xoay ngoài dạng

Đầu Cơ Delta, NL, Cơ Delta, tam Cơ quạ-ctay, Tam đầu, nhị Cơ nhị, tam
dưới quạ-ctay, nhị, đầu, nhị đầu tam đầu, nhị đầu kéo lên đầu, cánh tay
tam đầu kéo kéo lên, ra đầu kéo lên trên trước, ngửa dài
lên trên, ra ngoài trên kéo => di lệch
trước, vào => góc mở ra => góc mở chồng
trong ngoài trong

17
Hay gặp ở trẻ nhỏ và tuổi thiếu nhi

Thể ưỡn hay gặp hơn thể gấp

Cơ chế: Chống bàn tay xuống đất khi cánh tay dạng

Loại này hay gặp ở trẻ nhỏ

Đường gãy chéo vát từ dưới


lên trên và trước ra sau

THỂ ƯỠN
Gãy trên Đoạn ngoại vi: ra sau vào trong
lồi cầu Mở góc
xương ctay Đoạn trung tâm: ra trước, có
ra sau
thể đứt rách cơ cánh tay trước,
T2 bó mạch cánh tay, TK giữa,
gãy xương hở

LS: - Vết bầm tím Kirmisson


- Vết lõm ở phía sau khủy => DH nhát rìu
( HA tương tự sai khớp khủy ra sau)

Hay gặp ở người lớn do ngã đập khủy


xuống đất trong tư thế khớp khủy gấp

Thường gãy nhiều mảnh; đơn giản =>


chéo vát sau ra trước, dưới lên trên
THỂ GẤP
Ngoại vi lệch trước, trung tâm lệch sau
=> mở ra trước

LS: - Vết bầm tím Kirmisson

18
K/ ít di lệch => bó bột/ nẹp cố định

Di lệch nhiều: nắn chỉnh dưới gây tê ổ


gãy hoặc ĐRTKCT. Trẻ nhỏ => gây mê

Thể ưỡn: - Nẹp bột mặt sau cánh cẳng


tay, gấp sấp khớp khủy. 3-4 tuần
- Kéo liên tục ở mỏm khuỷu : TH sưng
Bảo tồn
nề lớn. Nắn chỉnh sau 3-4 ngày

Thể gấp: - Nẹp bột cánh bàn tay, duỗi


khuỷu, sấp tay . Sau 2 tuần chuyển gấp
khủy

Tiên lượng: 8-12 tuần


Điều trị
gãy trên Chỉ định:
lồi cầu - Di lệch lớn
- Nắn chỉnh k đạt
- Tổn thương bó mạch, dây TK

Vô cảm: gây tể ĐRTKCT

Phẫu thuật Trẻ em: đinh Kirschner xuyên chéo

Người lớn:
PPKX
- Nẹp vít
- Vít xốp kết hợp găm đinh
NOTE 1 : Mỏm trên ròng rọc
Kirschner
gãy thường di lệch lớn: xoay
sang bên xuống dưới do cơ Gãy hở (NK) => Khung CĐN
sấp, gấp
. Có khi kèm sai khướp khủy.
Có khi gây T2 TK trụ

NOTE 2 : Mỏm trên lồi cầu bị


gãy có di lệch ra sau, xuống
dưới do các cơ duỗi

19
Gãy mỏm trên LC, Gãy khối LC, khối RR Gãy đầu dưới xương
mỏm trên RR Ctay hình chữ T,Y
Cơ Ngã chống bàn tay khi - Khối LC: Trực tiếp / Lực CT mạnh, ngã cao
chế khủy duỗi => cẳng tay ngã chống bàn tay khi chống khủy xuống đất/
nghiêng quá mức vào tay dạng, cẳng tay sập hầm => gãy trên lồi
trong/ ra ngoài quá mức nghiêng ngoài => Đầu cầu => đầu trung tâm cắm
=> căng kéo dây chằng trên xương quay đập vào làm toác 2 khối.
=> gãy xương vào lồi cầu => gãy Thường ở người lớn
- Khối RR: trực tiếp/
ngã chống khủy xuống
đất khi khủy gấp, chi
khép
Lâm - Mảnh xương gãy với - Cử động bất thường: Biến dạng, sưng nề to....
sàng DH há khớp trong hoặc lệch trong khi gãy lồi
ngoài cầu, lệch ngoài khi gãy
- Đường Hueter và tam ròng rọc
giác Hueter thay đổi - Đường Hueter và tam
- Kẹt khớp khi mảnh giác Hueter thay đổi
gãy chèn khớp - XQ trẻ em dễ nhầm
gãy k di lệch vs sụn tiếp
hợp
Điều - Bảo tồn :K/ít DL - Bảo tồn: k di lệch - Bảo tồn: K/ít DL
trị + Bó bột cố định khớp + Bó bột cánh – bàn tay,
+ Nẹp bột 1/3 trên cánh
khủy gấp 900, cẳng tay khủy gấp 900 cẳng taytay -> khớp bàn ngón tay.
nửa sấp nửa ngửa.=> 3 nửa sấp nửa ngửa.=> 3khủy gấp 900 cẳng tay nửa
tuần => Lý liệu => 6-8 tuần=> Lý liệu => 6-8sấp nửa ngửa.
tuần phục hồi tuần phục hồi + 5-6 tuần như gãy trên
lồi cầu k di lệch.
+ Lý liệu 8 tuần
-Phẫu thuật: DL nhiều, - Phẫu thuật:có DL - Phẫu thuật: DL nhiều
mảnh xương kẹt khe + PPKX: + PPKX:
khớp  Găm đinh  Vít/ lắp buloong kết
+ PPKX:  Nẹp vít hợp xuyên 2 đinh
 Găm đinh + Sau mổ tăng cường Kirschner chéo đầu
Kirschner nẹp bột cánh-bàn tay 2- dưới
 Khâu xương bằng 3 tuần  Nẹp vít
dây thép + Sau mổ cố định cánh-
 Vít xốp bàn tay 3- 4 tuần 20
Gãy mỏm khủy Gãy chỏm X.quay
Đặc điểm - Gãy phạm khớp - Gãy phạm khớp
- Nếu DL => giãn cách do cơ 3 đầu - Ảnh hưởng KN sấp ngửa cẳng tay,
gấp duỗi khủy
- Loại gãy hay gặp người lớn và trẻ
em ở khủy.
Cơ chế - TT: ngã đập khủy xuống đất/ bị Thường GT: ngã chống tay, khủy
đánh vào khủy duỗi, lồi cầu thúc mạnh vào chỏm
- GT: gấp khuỷu đột ngột, mạnh, do quay
co kéo của cơ 3 đầu
Phân loai Theo Colton Theo Mason:
- Loại 1: bong đứt MK, có/k phạm - Loại 1: K di lệch
khớp, mảnh vỡ nhỏ <50% - Loại 2: có di lệch
- Loại II: gãy ngang/ chéo từ phần - Loại 3: gãy nhiều mảnh
giữa MK đến bờ sau MK - Loại 4: gãy chỏm quay có sai khớp
- Loại 3: Gãy ở nền MK khủy
- Loại 4. Gãy MK nhiều mảnh
Lâm sàng - Giãn cách 2 đầu gãy
- Sờ nắn thấy đầu trung tâm di động
- Đường Hueter không đổi nhưng
tam giác Hueter đảo ngược
Tiến triển, - Kịp thời, đúng PP => chóng liền và - k/ít di lệch => diễn biết tốt, cn trở
biến chức năng dễ phục hồi lại bt
chứng - Muộn, k đúng PP => BC: - Biến chứng:
+ HC VĐ khớp khủy + Liền lệch/ dính khớp quay trụ trên
+ Khớp giả mỏm khủy => HCVĐ gấp duỗi khớp khủy, sấp
+ Liền lệch ngửa cẳng tay
+ T2 nhánh VĐ TK quay

21
Điều trị
Gãy mỏm khủy Gãy chỏm X.quay
Sơ cứu - Giảm đau toàn thân: Như MK
Promedol 0.02x 1 ống
- Gây tê ổ gãy
- Cố định= nẹp Crame
cánh-bàn tay, khủy gấp nhẹ
Bảo tồn - Chỉ định: gãy MK ít di - Chỉ định:
lệch, fiaxn cách < 2mm + K di lệch lớn và không bị giới hạn khi vđ
- Bó bột: cánh bàn tay, gấp khớp khuỷu
khủy 900. => 4 tuần + Có di lệch: nắn chỉnh bằng đinh Steinman
xuyên da
- Bó bột: cánh bàn tay. => 6-7 tuần
Phẫu - Chỉ định: gãy có di lệch - KX bằng đinh Kirschner hoặc bắt vít nhỏ
thuật - PPKX: : gãy cổ xương quay/ gãy đơn giản có di lệch
+ Néo ép số 8: vững, tập vđ ở người lớn/ bong sụn tiếp hợp chỏm quay ở
khớp sớm, phục hồi cn tốt trẻ em
+ Vít xốp - Mổ lấy bỏ chỏm quay: gãy nhiều mảnh. Có
thể thay chỏm nhân tạo tránh lệch vẹo khuỷu

Hiếm gặp, phần lớn kết hợp trật khớp khủy ra sau

Đặc điểm Sau khi nắn khớp, mỏm vẹt có thể về vị trí
cũ nhưng khi cơ cánh tay trước kéo mảnh
vỡ di lệch lên trên => giãn cách
Gãy mỏm
vẹt
K DL: bó bột cẳng bàn tay, gấp khủy
90 độ. 4-5 tuần
Điều trị

DL: KX bằng vít xốp, đinh Kirschner


Mảnh vỡ nhỏ => lấy bỏ

22
GH: dưới mấu nhị đầu 2cm đến trên mỏm trâm quay 5cm.

Đặc điểm Gặp cả người lớn và trẻ em


Cẳng tay nhiều cơ đối lực chi phối => di lệch lớn,
màng liên cốt là trở ngại cho nắn chỉnh => PT
CC gián tiếp: ngã chống tay trong tư thế duỗi
Cơ chế
CC trực tiếp: LĐ, tai nạn...

Vị trí gãy: cùng mức trong CTTT, khác mức trong CTGT

Chồng: trụ nhiều hơn quay


Sang bên, đồng thời 2 đoạn dưới/ 2
Gãy thân
đoạn trên 2 xươn kéo sát vào nhau
2 xương Di lệch
cẳng tay Gập góc: thường ra trước, vào
trong do cơ gấp ngón tay kéo

Xoay: phụ thuộc gãy cao hay


thấp,trên hay dưới cơ sấp tròn

Có di lệch: Cẳng tay luôn ở tư thế sấp, gấp góc


Lâm sàng chỗ gãy => cong. Di lệch sang bên => gồ lên
Không di lệch: nghèo nàn

T2 mạch máu, TK

Sớm Gãy hở: đầu xương đâm thủng da

HC chèn ép khoang => HC Volkman

Biến 1.HC VĐ gấp duỗi khủy, các


chứng ngón tay bàn tay mất tinh tế

2. HC sấp ngửa, xoay cổ


tay. Phù nề, đau kéo dài
NOTE: HC Volkman
tình trạng co rút các chi,
Muộn 3. Liền lệch vẹo => mất cn
phổ biến nhất là ngón tay,
cổ tay gây biến dạng kiểu
móng vuốt do thiếu máu 4. Chậm liền xương, khớp giả
nuôi dưỡng. Động tác duỗi
thụ động của các ngón tay
bị giới hạn và gây đau đớn.
5. Can liên cốt nối giữa 2 xương
23
(1/3 trên )=> mất sấp ngửa
Bó bột cánh bàn tay: K/ít di lệch. => 10-12 tuần

Nắn chỉnh, bó bột : Chỉ định


Ít/ k di lệch
Di lệch nhiều ở trẻ em, nhất là 1/3 D
Bảo tồn

Vô cảm:
Bó bột cánh
- Gây tê ổ gãy
bàn tay
- Gây tê ĐRTK
Điều trị 10-12 tuần
- Gây mê ở trẻ em
gãy thân
2 xương
cẳng tay Chỉ định: - 1/3 T có di lệch
- 1/3 D,G nắn k đạt
- Gãy xương hở
- Gãy có nhiều biến chứng
Ngày nay, tất cả người lớn gãy có di lệch

Đinh nội tủy: - Trẻ em


Phẫu thuật - Gãy hở ở người lớn
K chống xoay được nên sau mổ phải
bó bột 4-6 tuần
PPKX

Nẹp vít: thường đc áp dụng, vững

Trên điểm bám cơ sấp tròn Dưới điểm bám cơ sấp tròn
Đoạn trung tâm Ngửa tối đa: cơ ngửa ngắn, Ít DL, k ngửa tối đa: vì có thêm
cơ nhị đầu cơ sấp tròn chi phối
Đoạn ngoại vi Sấp tối đa: cơ sấp tròn, sấp Ít sấp hơn: cơ sấp vuông
vuông
KQ Di lệch xoay 180 độ=> khó Di lệch xoay 90 độ
24
nắn chỉnh
Hay gặp ở người già do thưa xương

Đặc điểm Trẻ em thường gãy bong sụn tiếp hợp


Cẳng tay nhiều cơ đối lực chi phối => di lệch lớn,
màng liên cốt là trở ngại cho nắn chỉnh => PT

Gián tiếp: ngã chống tay trong tư


Cơ chế thế bàn tay duỗi hết mức

Trực tiếp: hiếm gặp. Trc đây do quay maniven ô tô

Gãy cao: khoảng 2.5 cm trên khớp quay- tụ cốt


Vị trí
Gãy thấp: khoảng 1 cm trên khớp quay- tụ cốt

Đoạn NV lệch ra sau => há phía trước (trừ khi cắm gắn)

Đoạn NV lệch ngoài: => toác khớp quay trụ dưới,


có thể T2 DC tam giác, gãy mỏm trâm trụ
Di lệch
Gãy
Poteau- Đoạn NV lên trên: Di lệch chồng ngắn làm
Colles mỏm trâm quay lên cao

DL xoay sấp nếu k cài vào nhau

Nhìn phía gan:


- Bàn tay vẹo ngoài
- Trục cẳng tay qua ngón IV, V (bt ngón III)
- Bờ ngoài cẳng- bàn tay tạo hình lưỡi lê

Lâm sàng
Nhìn nghiêng:
- Bàn tay lệch ra sau
- Đầu ngoại vi lệch ra sau, đầu trung tâm gồ ra trước
=> Hình lưng dĩa ở trên khớp cổ tay

Sờ: mỏm trâm quay lên cao


hơn hoặc bằng mỏm trâm trụ

CĐ # Trật khớp cổ tay

Bong gân khớp cổ tay hay chấn thương phần mềm cổ tay

25
Tiến triển : điều trị đúng pp, nắn chỉnh về vị trí gp => phục hồi tốt
HC VĐ sấp ngửa cẳng tau, duỗi gấp cổ tay

Biến chứng Liền lệch gây biến dạng bàn tay

HC Sudeck, HC ống cổ tay: người cao tuổi

Giảm đau:
- Toàn thân: promedol
- Tại ổ gãy
Sơ cứu
Bất động: cố định bằng nẹp tre, gỗ, Crame 1/3 trên
cẳng tay- bàn tay

Gây tê tại chỗ


Điều trị
gãy Nắn chỉnh
Pouteau Bảo tồn
- Colles Bó bột 1/3 T cẳng tay đến khớp bàn
ngón ; bàn tay thẳng trục cẳng tay hoặc
hơi duỗi 20-300 => 5 tuần

Chỉ định:
- Di lệch quá lớn, nắn chỉnhk được
- Liền lệch trục
Phẫu thuật
Găm đinh Kirschner
PPKX
Nẹp vít

NOTE: Hội chứng ống cổ tay


1. Ống cổ tay được tạo bởi mạc giữ gân gấp và các vách chung quanh là
bờ của các xương cổ tay
2. Thần kinh giữa đi chung với những gân cơ gấp của các ngón tay
trong ống cổ tay
3. Chính vì nằm trong một cấu trúc không co giãn được nên khi có sự
tăng thể tích của các gân gấp bị viêm (hay các tư thế gấp duỗi cổ tay
quá mức và thường xuyên) thì sẽ tạo một lực chèn ép lên các mạch
máu nuôi nhỏ đi sát bên dây thần kinh, gây ra tình trạng thiểu dưỡng.
=> gây đau, tê bì tay và cánh tay
26
Gãy Monteggia Gãy Galeazi
Đặc - Trước đây, 1/3 T xương trụ + sai - Gãy 1/3 dưới thân xương quay có
điểm khớp quay trụ trên. (Nay bất kì vị trí di lệch gập góc hoặc chồng, kết hợp
nào xương trụ) sai khớp quay trụ dưới
- Thường gặp ở thanh niên

Nguyên - Trực tiếp: bị đánh hoặc ngã đâp mặt - Trực tiếp
nhân sau trong cẳng tay xuống
Cơ chế - Gián tiếp: chống tay xuống đất tư
thế gấp hoặc duỗi khuỷu
TCLS - VĐ khớp khủy hạn chế - DL gập góc/ sang bên làm xương
đặc - Sấp ngửa cẳng tay mất hoàn toàn quay ngắn lại, ổ gãy xương quay tạo
trưng - Sờ thấy chỏm quay ở phía trước góc mở ra ngoài, bàn tay vẹo ngoài
hoặc sau khớp khủy, di động khi sấp - Mất sấp ngửa cẳng tay
ngửa cẳng tay
Biến - T2 nhánh vđ TK quay Sớm: gãy hở
chứng - HC gấp duỗi khủy, sấp ngửa cẳng Muộn
tay - HC vđ sấp ngửa cẳng tay
- Liền lệch ổ gãy xương trụ, chỏm - Chậm liền xương, khớp giả
quay k về vị trí - Liền lệch vẹo, biến dạng chi
- Khớp giả xương trụ
- Cứng khớp khủy do cốt hóa quanh
khớp

27
Điều trị
Gãy Monteggia Gãy Galeazi
Sơ cứu - Giảm đau Cố định cẳng tay bằng nẹp tre
- Cố định tạm thời bằng nẹp hoặc Crame
Crame hoặc nẹp bột Cánh bàn tay
Nguyên tắc Phục hồi tốt hình thể xương trụ để Phục hồi tốt hình thể xương quay
tạo điều kiện nắn chỉnh xương để tạo điều kiện nắn chỉnh khớp
quay quay trụ dưới

Bảo tồn - Chỉ định: - Chỉ định:


+ Gãy ít di lệch Bó bột cánh bàn tay đối với gãy
+ Gãy vững di lệch gập góc đơn vững hoặc gãy xương ở trẻ em
thuần - Nắn chỉnh- bó bột
+ Gãy ở trẻ nhỏ + Vô cảm: gây tê ổ gãy/
- Gây tê ổ gãy xương trụ và khớp ĐRTKCT, gây mê đv trẻ em
quay trụ trên + Nắn chỉnh
- Nắn chỉnh + Bó bột cánh bàn tay, tư thế khủy
- Bó bột rạch dọc cánh- bàn tay ở gấp 900, cẳng tay ngửa. 8 tuần
tư thế ngửa, 8 tuần

Phẫu thuật - Chỉ định: Gãy di lệch, gãy - Chỉ định: Gãy hở/ gãy chéo vát/
không vững nắn chỉnh không hết di lệch/ DL
- PPKX: thứ phát trong bột
+ Nẹp vít - PPKX:
+ Đinh nội tủy - Sau PT bó bột cánh bàn tay 3
+ Kết xương néo ép số 8: vùng tuần
mỏm khủy
- Sau PT bó bột cánh bàn tày tư
thể ngửa, 3 tuần

NOTE: Gãy xương trụ đơn thuần


1. Bảo tồn: bó bột cánh bàn tay. 6-8 tuần
2. Phẫu thuật khi nắn chỉnh không đạt kết
quả
3. PPKX: đinh Kirschner, đinh Rush ,
Nẹp vít
28
Thủ tục hành chính
Trên 1 khớp và dưới 1 khớp
Chất lượng phim
Chất lượng tia: vừa

Các mốc xương, tương quan


giải phẫu các mốc xương

Căn cứ xác định Độ cong sinh lý các xương


thẳng/nghiêng
Bóng phần mềm

Các vật cản quang khác

Đọc XQ Vị trí gãy: đầu, thân (1/3 T, G, D)


gãy
xương Gãy đơn giản: ngang, chéo vát, xoắn
vặn ( k có mảnh rời)

Gãy phức tạp: gãy có mảnh hình cánh


Tính chất ổ gãy bướm, gãy giập sụn, gãy làm nhiều đoạn

Gãy vững: gãy ngang / chéo vát <30 độ

Gãy không vững

Sang bên: độ rộng thân xương


- Thẳng: vào trong, ra ngoài
- Nghiêng: ra trước, ra sau

Theo trục (cm):


- DL chồng
- DL giãn cách

Di lệch Gập góc (tính bằng độ)


- Thẳng: mở góc vào trong/ ra ngoài
- Nghiêng : mở góc ra trước/ ra sau

29
Xoay: có hay không
Gãy sát chỏm
Gãy cổ chính danh
Gãy cổ
xương đùi Gãy nền cổ
(cổ GP)

Gãy
xương đùi Gãy liên mấu chuyển

Gãy thân
xương

Lồi cầu
xương đùi

Dựa vào góc tạo bởi đường gãy và đường


thẳng ngang qua 2 Gai chậu trước trên

Pauwels I: góc 30-50 0 => dễ liền xương

Phân loại Pauwels II: góc 50-70 0 => tiên lượng vừa
Pauwels
Pauwels I: góc ≥ 700 => tiên lượng xấu, ti lệ
khớp giả cao do lực cắt kéo làm các đầu

30
Thường gặp ở người già do thưa xương, nữ hơn nam

Đặc điểm Cổ Xđùi hợp với thân xương 1 góc 125-130 độ


Nghiêng trước 15-20 độ

Mạch nuôi: ĐM dây chằng tròn,


Đm mũ đùi trong, ngoài

CC gián tiếp: ngã trong tư thế bàn chân hoặc đầu gối
dập xuống đất, đùi ở tư thế khép
Cơ chế Trực tiếp: ngã đập mạnh vùng MCL
xuống đất -> gãy thể dạng (Cắm gắn)

Đường gãy nang: => cắm gắn, ít DL


Di lệch
Đường gãy đứng => DL
Noại vi: lên trên do cơ mông, vào trong do cơ khép

Theo vị trí: Debelt, Anshutz

Phân loại Theo hướng đường gãy: Pauwels, Soeur

Theo sự di lệch của đầu gãy: Bohler, Garden


Gãy cổ Ít có triệu chứng rõ ràng, không
xương Thể dạng
bị mất cơ năng hoàn toàn
đùi
Mất hoàn toàn cơ năng: không
Lâm sàng nhấc được chân lên mặt giường

Chi ngắn, đùi khép, bàn chân


Thể khép xoay ngoài

Tiến triển: 3-4 tháng CD tương đối ngắn lại, CD


tuyệt đối không thay đối

Gãy liên mấu chuyển

Chẩn đoán # Trật khớp háng ra trước kiểu mu


31
Trật khớp háng ra sau
Giảm đau: tê ổ gãy; giảm đau
toàn thân
Sơ cứu
Cố định tạm thời: Nẹp Crame/ nẹp tre gỗ với 3 nẹp.

Không có shock => vận chuyển về tuyến sau


Nằm bất động: gãy cắm gắn ít di lệch => 2.5-3 tháng
=> Nguy cơ di lệch thứ phát/ khớp giả => chủ động
kết xương
Bảo tồn Bó bột Whitman (ngực chậu bàn chân):
- Trẻ em / gãy không di lệch ở người lớn
- Tư thế háng dạng và chi dưới xoay trong
=> cồng kềnh, nguy cơ di lệch thứ phát
=> chỉ áp dụng ở trẻ em

Kéo liên tục: Có di lệch ở bệnh nhân có chống


chỉ định PT/ già yếu không phẫu thuật được
Điều trị
gãy cổ
xương Chỉ định:
đùi - Gãy CXĐ ở người lớn có di lệch. Ngày nay cả
gãy không di lệch hoặc cắm gắn
- Ở trẻ em nắn chỉnh không đạt KQ

Đinh Smith-Petersen, Đinh Ender

Xuyên chùm đinh Kirschner


Phẫu thuật PPKX
Vít xốp
KX
Nẹp D.H.S

Không mở khớp: dưới


màn hình tăng sáng
KTKX
Mở khớp: DL lớn, có mảnh rời ở
thành sau nắn chỉnh kín không đạt

Chỉ định:
Phẫu thuật Thay
- Gãy cổ xương đùi ở BN >70 tuổi, đb thưa loãng
chỏm xương đùi
xương, gãy sát chỏm, gãy nhiều mảnh

32
Sớm: Viêm phổi, viêm đường tiết niệu, loét điểm tỳ

Biến
chứng Muộn:
1. Khớp giả
2. Liền lệch
3. Hoại tử tiêu chỏm
4. Tiêu cổ xương đùi
5. Thoái hóa khớp
6. Hạn chế vận động khớp háng

Dựa vào góc tạo bởi trục của đoạn gãy


ngoại vi và trục của đoạn gãy trung tâm

Phân loại Thể dạng: góc mở lên trên và ra ngoài, tương


Bohler đương Pauwels I

Thể khép: góc mở xuống dưới và vào trong


tương đương Pauwels II,III

Dựa vào sự di lệch các bè xương vùng cổ xương đùi

Garden 1: Gãy k hoàn toàn, các bè xương bị bẻ gập lên trên


nhưng chưa tách rời hẳn. => Là thể cắm gắn, dễ liền xương

Phân loại Garden 2: các bè xương gãy hoàn toàn nhưng không di lệch
Garden
Garden 3: Các bè xương gãy hoàn toàn và di lệch 1 phần,
bao khớp rách ở phía trước nhưng còn liên tục ở sau
- Dầu ngoại vi xoay ngoài, đầu trung tâm xoay trong và DL
lên trên. Các bè xương tạo góc mở xuống dưới

Garden 4: Gãy hoàn toàn di lệch lớn, rách bao hoạt dịch cả trước33
và sau.Các mạch máu vùng cổ, chỏm xương đùi dễ bị tổn thương
Thường ở người già, dễ liền xương
Gãy giữa mấu chuyển lớn và mấu chuyển nhỏ

Đặc điểm Vùng xương xốp => chảy nhiều máu => chú ý bù máu

Vùng có nhiều cơ lớn bám => di lệch lớn

CT mạnh => nhiều mảnh. Đb 1 mảnh lớn phía


sau và bong mấu chuyển nhỏ => không vững

CC gián tiếp: ngã ở tư thế dạng và xoay ngoài quá mức


Cơ chế Trực tiếp: ngã đập mạnh vùng MC xuống đất

Bệnh lý: u xương, nang xương, di căn K

Vững: không mảnh rời/


mảnh rời nhỏ
Theo sự
vững ổ gãy K vững: có mảnh rời ở thành sau
mấu chuyển/ gãy nhiều mảnh nhỏ,
ổ gãy xu hướng di lệch khép

Theo Evans và Boyd: gãy vững gồm: gãy k mảnh


Phân loại
rời, có mảnh rời nhỏ, gãy dưới mấu chuyển

Theo Kyle, Gustilo


Gãy liên
mấu Theo Bohler
chuyển
xương đùi Mất hoàn toàn cơ năng: không nhấc được
gót lên mặt giường

Gốc đùi to, bầm tím vì máu tụ


Lâm sàng
Bàn chân xoay ngoài

Chân ngắn đáng kể


Tiến triển: KQ
tốt hơn xđùi Đỉnh MCL lên cao

Gãy cổ xđùi: ít sưng nề hơn


Chẩn đoán #
34
Sai khớp háng
Toàn thân:
- Shock do đau và mất máu
- Viêm phổi, viêm đường tiết niệu, huyết khối phổi do nằm
Biến lâu
chứng
Tại chỗ
1. Liền lệch trục: nhất là liền trong tư thế háng khép và ngắn chi
=> HC VĐ sau này, có thể thoái hóa biến dạng khớp
2. Khớp giả (hiếm)

Loại 1: gãy liên mấu chuyển vững, không di lệch, không mảnh rời

Loại 2: gãy vững, có DL, có thể có mảnh vỡ nhỏ, nắn chỉnh


Phân Kyle, => vững. Loại này có thể cố định tốt bằng các phương tiện KX
Gustilo

Loại 3: Gãy không vững, có mảnh rời ở thành sau trong

Loại 4: Gãy LMC kết hợp dưới mấu chuyển => khó điều trị vì tác
dụng của các cơ vùng dưới mấu chuyển và trọng lượng chi

Loại 1: gãy không di lệch

Loại 2: Gãy di lệch ít, tạo góc mở vào trong


Phân Bohler

Loại 3: gãy thành 3 mảnh với gãy rời mấu chuyển nhỏ

35
Loại 4: Gãy thành nhiều mảnh
Giảm đau: tê ổ gãy; giảm đau toàn thân
Truyền máu, truyền dịch.
Sơ cứu
Cố định tạm thời: Nẹp Crame/ nẹp tre gỗ với 3 nẹp.

Vc nhẹ nhàng tới cs điều trị, không vc khi còn shock

-Bột ngực chậu bàn chân: trẻ em

Kéo liên tục:


Bảo tồn - Chỉ định: Không có cđịnh PT do bệnh lí toàn thân/
quá già yếu
- Xuyên định đầu dưới xương đùi. 1/8-1/6 M cơ thể
- TG 10-12 tuần

Điều trị
gãy Chỉ định:
LMC - Người lớn, người già tình trạng toàn thân cho phép
xđùi
Đinh Ender
Phẫu thuật
KX Đinh Smith-Petersen

PPK Nẹp góc


X
Nẹp D.H.S/ D.C.S

Nẹp vít: dễ liền lệch ở tư thế khép

Lý liệu:
- Vận động sớm tránh biến chứng do nằm lâu
- Vận động các khớp không tải trọng, tùy gãy vững hay
không vững, loại phương tiện kết xương => cho đứng tì
lên chân gãy sau 2-3 tuần. Tập đi sau 3-4 tuần

36
Dưới MC nhỏ đến trên LC xương đùi, thương ở tuổi LĐ
Lực CT lớn, mất nhiều máu => sốc do đau, mất máu
Đặc điểm
Ống tủy đồng đều => KX = ĐNT, đb 1/3 G và 1/3 T
Trực tiếp

Gián tiếp: gấp, xoay đùi quá mức trong TNLĐ, ngã cao..
Cơ chế
Bệnh lí: u xương, nang xương, thưa xương, mềm xương

Ở trẻ sơ sinh: do can thiệp đẻ khó

Toàn thân: có thể có shock

Cẳng chân và bàn chân xoay ngoài


Lâm sàng
1/3 T và 1/3 G quai lồi ra ngoài, 1/3 D ra sau

Gãy Tràn dịch khớp gối = >DH bập bền xương BC


Thân
xđùi Gãy LMC xương đùi
Chẩn đoán #
Gãy LC đùi và liên LC đùi

Tiến triển: liền xương sau 3-4 tháng

Sớm: Shock, Huyết tắc mỡ


Toàn
thân Muộn: Viêm phổi, viêm đường tiết niệu...

Sớm:
- Tổn thương mạch máu, Tk
- Đầu xương chọc thủng cơ, da
Biến => gãy hở
chứng

Muộn
Tại 1. Teo cơ tứ đầu đùi do bất động lâu,
chỗ HC vận động khớp gối
2. Chậm LX, khớp giả: cơ chèn ổ
gãy/ đtrị k đúng
3. Liền lệch trục
4. Thoái hóa khớp háng, khớp gối 37
Giảm đau: tê ổ gãy; giảm đau
toàn thân
Sơ cứu Bất động tạm thời:
- Nẹp Crame/ nẹp tre gỗ với 3 nẹp.
- Băng nẹp tùy ứng: cố định 2 chân vào nhau, đòn
gánh, súng..
- Băng nẹp chính quy: Diteric, Thomas

Hết shock => vận chuyển về tuyến sau

Bó bột ngay: 1.5 – 2 tháng


- Chỉ định : Gãy rạn, gãy dưới cốt mạc, gãy DL k
đáng kể ở trẻ em.
- Bột Ngực- chậu- bàn chân hoặc Chậu – bàn chân

Nắn chỉnh, bó bột:


Điều trị - Chỉ định: Trẻ em gãy có di lệch, người lớn
gãy thân không có đầy đủ phương tiện kết xương
xương - Nắn chỉnh trên bàn chỉnh hình và bó bột
đùi - 1/3 D: bột chậu bàn chân
- 1/3 T, G: bột ngực- chậu bàn chân (whitman)
Người lớn: 3-3.5 tháng. Trẻ em: 1.5-2 tháng

Bảo tồn Kéo liên tục:


- Chỉ định: gãy nhiều mảnh, gãy hở do hỏa khí,
không có đầy đủ Đk để KX do tình trạng toàn
thân, ĐK trang bị PT, PTV
- Gây tê , xuyên đinh Kirschner
- Vị trí:
+ 1/3 T, G : đầu dưới xương đùi
+ 1/3 D, trên lồi cầu: đầu trên xương chày
- Trọng lượng: ban đầu 1/8 M. Sau đó tăng dần,
cao nhất ở ngày thứ 3 (1/6- 1/4 ). Sau đó giảm
dần duy trì ½ max
- TG kéo 4-6 tuần. Sau đó bó bột 6-8 tuần
- Ngoài ra nhằm cbi PT: làm giãn cơ => tạo đk
nắn chỉnh. Xuyên đầu trên xương chày 3-5 ngày

Nhược điểm: nguy cơ di lệch thứ phát, bột


cồng kềnh. Bó bột, kéo liên tục lâu ngày ảnh
38
hưởng cn khớp
Chỉ định:
1. Gãy xương đùi ở người lớn
2. Gãy Xđùi ở trẻ em có di lệch, điều trị bảo tồn không hiệu quả
3. Gãy xđùi có tổn thương mạch máu TK kết hợp

ĐNT Kuntscher
- Cđịnh tuyệt đối: 1/3 T, 1/3 G
- Cđịnh tương đối: 1/3 D
- 2 KT: xuôi dòng, ngược dòng
Phẫu thuật
KX
PPK 2 đinh Rush: gãy 1/3 D, trên lồi cầu
X
Nẹp vít:
- Gãy có mảnh rời, gãy 1/3 D, T mà
đoạn còn lại ngắn

ĐNTCC: tất cả các vị trí

39
Gãy 1/3 T Gãy 1/3 G Gãy 1/3 D
Đoạn Các cơ chậu hông mấu Như 1/3 G
trung tâm chuyển xoay ra ngoài nhưng
Cơ mông kéo dạng mức độ
Cơ thắt lưng chậu kéo gập góc ít
gấp ra trước hơn
Đoạn Các cơ khu đùi trước, đùi Cơ sinh đôi ngoài và trong
ngoại vi sau kéo lên trên kéo ra sau
Các cơ khép kéo vào
trong
KQ - Chồng lên nhau - Dễ T2 bó mạch khoe, TK
- Mở góc vào trong ra sau hông to, túi bịt bao hoạt
dịch cơ tứ đầu đùi
- Mở góc ra trước, ra ngoài

Độ 0: Gãy không có mảnh rời

Độ 1: Gãy có mảnh rời nhỏ kích thước < 25% bề rộng


thân xương
Phân loại
gãy Xđùi Độ 2: Gãy có mảnh rời nhỏ kích thước 25% - 50% bề
theo rộng thân xương
Winquist
và Hansen Độ 3: Gãy có mảnh rời nhỏ kích thước 25% - 50% bề
rộng thân xương

Độ IV: gãy nhiều mảnh rời với kích thước >75% bề


rộng thân xương

40
Thường gặp ở người lớn, thường kết hợp gãy xương
Đặc điểm bánh chè, các tp ở khớp gối

Trực tiếp
Gián tiếp:
Cơ chế
- Lực tác động theo trục dọc xương đùi hay xương
chày
- Lực chấn thương mạnh làm đùi xoắn vặn gây
gãy

Gãy 1 lồi DL: TH gãy LC tách rời, LC gãy thường di lệch lên
cầu trên vào trong hoặc ra ngoài tùy theo gãy LC trong
hay ngoài
Gãy liên Đường gãy: Tách rời hẳn 2 LC, chữ Y, V, T/ phức tạp
LC
DL: Hai LC tách ra bên và lệch ra sau do tđ của cơ
sinh đôi. Đầu trung tâm chọc ra trước vào giữa 2 LC

T2 DC bên, DC chéo, sụn chêm

Gãy trên T2 bó mạch khoeo, TK vùng khoeo


LC
Đứt rách cơ tứ đầu đùi
Gãy LC
xương Khớp gối sưng to, lồi cầu xương đùi to bè hẳn ra
đùi
Gãy tách rời hẳn LC có bdang điển hình: cẳng
chân vẹo vào trong hoặc ra ngoài tùy theo gãy
Lâm sàng lồi cầu trong hay LC ngoài

DH bập bềnh xương BC

Chọc hút khớp gối có máu

Gãy 1/3 D xương đùi


Chẩn đoán #
Gãy mâm chày

Tiến triển: GX phạm khớp nhưng nếu đtri kịp thời và đúng
pp thì xương liền và chức năng khớp gối được phục hồi dần 41
Toàn thân:
- Shock do đau và mất máu
- Viêm phổi, viêm đường tiết niệu, huyết khối phổi do
Biến nằm lâu
chứng
Tại chỗ
1. Chèn ép hoặc tắc mạch khoeo do xương gãy di lệch
làm thương tổn
2. Chậm liền xương, khớp giả
3. HC vđ khớp gối
4. Liền lệch trục
5. Thoái hóa khớp gối
6. Khớp gối lỏng lẻo

Sơ cứu Giảm đau: tê ổ gãy; giảm đau toàn thân

Truyền máu, truyền dịch

Chọc hút máu tụ

Bảo tồn
Gãy không di lệch: bó bột chậu- bàn chân và giữ bột
trong 3 tháng
Điều trị gãy
Là gãy xương phạm khớp / gần khớp => phải chỉnh
LC xđùi
hình khôi phục tốt các mặt khớp cố định vững và
cho vận động sớm để tránh cứng khớp

Phẫu thuật
Vít xốp, bulong: gãy 1 LC
KX

Nẹp vít
PPKX
Nẹp góc Gãy liên LC,
trên LC
Nẹp D.C.S

Đinh Rush

42
Là gãy xương phạm khớp, xương xốp, có
thể vỡ thành nhiều mảnh

HT duỗi gối: gân cơ 4 đầu, xương BC, gân bánh chè


Đặc điểm => Ảnh hưởng gấp duỗi

Hai bên có cánh bánh chè giữ=> giữ k Dl sang bên

Gián tiếp: chơi thể thao, co gấp cẳng chân đột ngột
khi cơ tứ đầu đùi đang co làm xương BC bị tỳ ép
Cơ chế
mạnh lên LC đùi gây gãy ngang XBC

Trực tiếp

Đau chói mặt trước khớp gối, không thể tự duỗi gối

Khớp gối sưng nề mất các hõm tự nhiên, vết bầm tím
Lâm
Sờ: - Điểm đau chói cố định
sàng
- Khe giãn cách giữa 2 mảnh
Gãy - DH BBXBC +
xương - Cử động bất thường (đtac di động ngược chiều
bánh chè 2 mảnh gãy)

Chọc hút khớp gối; có nhiều máu tụ không đông


trong khớp lẫn váng mỡ

Tiến triển: liền xương, phục hồi chức năng khớp


gối tốt sau 3-4 tháng

Teo cơ 4 đầu đùi, xơ hóa, vôi hóa DC bao khớp =


>HC vđ gấp duỗi gối => ah cn chi thể

Biến Liền lệch -> thoái hóa khớp gối


chứng
Khớp giả

Viêm mủ khớp gối

BC trồi đinh, tụt đinh, đứt dây thép sau PT

Bong gân khớp gối: vẫn nhấc đc chân


CĐ #
43
T2 sụn chêm, đứt DC chéo
Giảm đau: tê ổ gãy; giảm đau toàn thân
Sơ cứu Cố định tạm thời 1/3 giữa đùi đến bàn chân bằng
nẹo Eke gỗ, nẹp Crame, tư thế duỗi hoàn toàn

Chỉ định: Di lệch < 3mm và chênh diện khớp mặt


sau XBC < 1 mm / gãy rạn XBC

Bảo tồn
Chọc hút hết máu tụ: mặt trong hoặc ngoài cách bờ
xương BC 1.5 cm
Điều trị Bó bột đùi cổ chân: duỗi hoàn toàn. 6-9 tuần. Sau bó
gãy XBC bột gấp duỗi tăng dần+ lí trị liệu

Gãy XBC có di lệch giãn cách > 3mm

Xuyên 2 đinh Kirschner song song


và buộc vòng néo ép số 8 dựa trên
Phẫu thuật nguyên lí cột trụ Pauwels
KX - Gãy ngang XBC

PPKX Khâu cố định XBC bằng chỉ thép

Buộc vòng thép quanh chu vi xương


của Berger: vỡ XBC nhiều mảnh
Lấy bỏ toàn bộ XBC, khâu phục hồi
HT gân duỗi: nhiều mảnh nhỏ (Ít làm)

Mục đích: phục hồi hình thể GP, đặc biệt là diện
khớp mặt sau, cố định vững chắc để sớm VĐ

44
Là gãy xương phạm khớp, điều trị đòi hỏi phục
Đặc điểm hồi hoàn hảo về mặt giải phẫu nhằm tránh biến
chứng thoái hóa khớp gối

Gián tiếp: Lực CT ép dọc theo trục của xương cẳng


chân khi chân ở tư thế giạng hoặc khép làm gãy mâm
Cơ chế chày ngoài hoặc trong

Trực tiếp

Đau chói ở đầu trên xương chày và không


thể đứng lên được

Khớp gối sưng nề mất các hõm tự nhiên


Lâm
sàng Đầu trên xương chày bè rộng ra so với bên lành,
Gãy có trường hợp nhìn thấy biến dạng khớp gối vẹo
Mâm hẳn vào trong hoặc ra ngoài
chày Chọc hút thấy có máu lẫn váng mỡ

TC t2 kết hợp: DH há khớp, DH ngăn kéo

Tiến triển: sớm, đúng phương pháp, tập luyện


tốt => cn khớp gối phục hồi ngoài 6 tháng

CEK, T2 bó mạch khoeo: gãy phức tạp

Biến Liền lệch mâm chày => khớp gối biến dạng
chứng => Thoái hóa khớp gối và khớp cổ chân

Hạn chế VĐ khớp gối

Thoái hóa khớp gối

45
Giảm đau:
- Toàn thân: promedol, morphin khi
không nghi ngờ chấn thương bụng kín
- Tại ổ gãy
Sơ cứu
Cố định tạm thời bằng nẹp tre, gỗ, 1/3 T đùi –cổ
chân => chuyển tuyến sau nếu đk toàn thân cho phép

Chọc hút máu tụ trong ổ khớp


=> đỡ căng tức, dự phòng thoái hóa khớp

Bó bột bằng máng bột sâu. Hết sưng nề thì


bó bột tròn kín đùi bàn chân

Gãy MC k/ít di lệch, gãy lún nhẹ


Bảo tồn => bó luôn không cần nắn chỉnh

Điều trị Đến muộn, sưng nề nhiều, có phỏng thanh huyết


gãy => k nên bó ngay mà chọc hút máu ổ khớp,
mâm xuyên đinh kéo liên tục qua xương gót 7-10 ngày
chày đỡ sưng nề mới bó bột
TG mang bột người lớn: 10-12
tuần. TG đó nên tập vđ

Mổ cấp cứu
- Chỉ định: gãy mở mâm chày/ có tổn thương bó
mạch khoeo/ Có bc CEK
- Sau mổ CEK : cố định ổ gãy bằng vít ngoài/ kéo
liên tục để an toàn, k nễn KX bên trong = nẹp vít
- Sau mổ có T2 mạch máu: cđịnh bằng KCĐN
vượt quá khớp => ổn định cho mạch máu đc khâu

Phẫu thuật
Mổ phiên
- Loại B1 => sau nắn chỉnh có thể KX bằng: Vít
xốp, nẹp chữ T, Nẹp chũ L
- Loại C => kết xương bằng : nẹp chữ T
- Loại B2, B3 => phải nâng xương lún, sau đó
ghép chêm xương bằng mào chậu tự thân ở dưới
rồi KX. Sau mổ, bất động, bó bột đùi bàn chân 5-
6 tuần.

46
B1: gãy toác 1 mâm chày

Loại B B2: gãy lún 1 mâm chày


1 Mâm
Phân chày
B3: vừa toác vừa lún 1 mâm chày
loại gãy
mâm
chày C1: gãy cả 2 mâm chày kèm gãy hành xương đơn giản
theo AO Loại C
C2: Gãy 2 mâm chày kèm theo gãy hành xương
2 mâm
nhiều mảnh
chày
C3: gãy 2 mâm chày chia thành nhiều mảnh

47
Giới hạn: dưới lồi của xương chày 1 cm đến trên
NOTE : Mở khớp chày sên 3 khoát ngón tay
góc ra ngoài
XC Thường gãy nối 1/3 G và D vì: trên lăng trụ
và ra sau:
tam giác, to, cong ra ngoài, dưới lăng trụ tròn,
Mặt trong
nhỏ, cong ra ngoài
cẳng chân
không có cơ XC Khó liền xương: mạch nuôi ít, càng xuống
che phủ, mặt dưới hệ thống mạch càng ít nối thông
ngoài và mặt
Đặc điểm
sau có nhiều Xương mác: phụ, dễ liền xương, ảnh hưởng đến sự
cơ che phủ liền xương xương chày
=> đầu gãy
Màng liên cốt, vách gian cơ, XC, XM chia thành
có thể chọc
4 khoang. >20 mmHg -> báo động. >30 -> MCC
thủng gây
gãy hở mặt Lớp da vùng cẳng chân nằm sát xương, kém đàn
trước trong hồi => da chỗ gãy dễ bầm dập, hoại tử
=> bục toác vết mổ lộ xương, viêm xương

Có thể T2 BM chày trước, TK hông khoeo ngoài

Gãy thân 2 DL chồng


xương cẳng
chân
Di lệch DL sang bên

Đoạn ngoại vi xoay ngoài

Mở góc ra ngoài và ra sau


Trực tiếp
Cơ chế
Gián tiếp: ngã, cẳng chân bị bẻ hoặc xoay làm gãy
xương. => gãy k cùng mức, chày 1/3 D, mác cao

Lâm Có thể có shock


sàng Sưng nề nhiều, có thể có nốt phỏng thanh huyết
Mở góc ra ngoài và ra sau, đầu gãy dưới da

Tiến triển: liền sau 3-4 tháng, Phục hồi CN trên 6


tháng

48
Sớm:
1. Sốc CT do đau, mất máu
Toàn
2. Huyết tắc mỡ => tắc mạch phổi
thân

Muộn: các BC do nằm lâu

Sớm:
Biến chứng 1. T2 mạch máu, TK: T2 ĐM chày sau khi gãy 1/3
gãy 2 xương T và đầu T XC; T2 TK HKN khi gãy đầu trên
cẳng chân XM
2. Gãy kín => gãy hở
3. RLDD: sưng nề, nốt phỏng thanh huyết
4. CEK (compartment syndrome)
Tại
chỗ
Muộn:
1. Chậm liền xương, khớp giả
2. Liền lệch
3. RLDD muộn: sau tháo bột, sưng nề
khi đứng, đi lại; da khô, dày, móng
khô, teo...
4. Teo cơ, HC vđ khớp cổ chân, khớp gối

Chỉ định:
1. Gãy hở
2. GK có T2 mạch máu TK chính và các TH bc CEK
3. Nắn chỉnh không đạt yêu cầu/ gãy không vững, DL lớn

Phẫu thuật ĐNT Kuntscher


KX
Đinh Rush

PPKX ĐNT CC: đinh SIGN, TWX

Nẹp vít

KCĐN

49
Giảm đau:
- Toàn thân: promedol, morphin
- Tại ổ gãy

Sơ cứu Bất động tạm thời: cố định 1/3 T đùi -> gót chân
bằng nẹp Eke, tre, Crame, tùy ứng bằng buộc 2
chân, súng...
Điều trị
gãy thân Bó bột ngay:
2 xương - Gãy k/ít di lệch, gãy cành xanh ở trẻ em: Bó bột
cẳng rạch dọc 1/3T đùi –bàn chân. 5-7 ngày khi hết sưng
chân nề => bó bột tròn kín. Để 8-10 tuần
- Gãy ngang (vững) : sau 2 tuần bó bột => tập đi có
tỳ nén tăng đân. Gãy chẽo xoắn => sau 4 tuần

Bảo tồn
Nắn chỉnh trên khung Bohler rồi bó bột
- Chỉ định:
• Gãy kín có đường gãy ngang hoặc chéo vát
ngắn
• Gãy có di lệch, kéo nắn bằng tay k KQ
• Đến muộn, sưng nề lớn => xuyên đinh KLT
qua xgót. Sau 7-10 ngày hết sưng nề => nắn
chỉnh
- Sau nắn, chụp XQ, bó bootjngay trên khung
đoạn từ cẳng chân- ngón chân => tránh di lệch
- Bột khô tháo khung, đặt thêm nẹp bột sau
khoeo đến 1/3 T đùi. Rạch dọc tránh chèn ép
- Sau 5-7 ngày, hết sưng nề => bột tròn k
- TD CEK -> k bó bột mà kéo liên tục

Nắn chỉnh trên khung Bohler trước sau đó kéo liên tục rồi mới bó bột.
- Chỉ định : gãy chéo, xoắn 2 xương cẳng chân có di lệch nhiều.
- Sau khi nắn chỉnh trên khung Bohler, bó bột từ trên cẳng -ngón chân.
bột khô tháo cẳng chân khỏi khung kéo, nhưng vẫn giữ đinh Kirschner
ở xương gót để KLT trên giá Braun.
- Kéo trong 3-4 tuần với trọng lương từ 3-4 kg để tránh di lệch thứ phát.
- Sau 3-4 tuần khi ổ gãy có can non, rút đinh Kirschner bó bột thêm từ
1/3 giữa đùi tới ngón chân.
- Khi bột khô cho tập đi tỳ nén tăng dần lên chân gãy, không sợ di lệch
thứ phát.
- Thời gian để bột từ 10-14 tuần. Sau khi tháo bột cần cho điều trị lý
liệu kết hợp tập vận động. 50
Đinh Kuntscher ĐNT CC
Chỉ định - GK, gãy hở độ 1,2 : 1/3 G xương - Mở rộng chỉ định đóng đinh
chày đến sớm (6h) có đường gãy nội tuỷ cho cả các trường hợp
ngang hoặc chéo ngắn gãy ở vị trí 1/3 dưới, gãy chéo
vát, gãy có mảnh rời ở xương
chầy.
Ưu điểm - KT đơn giản: xuôi dòng từ đầu trên - Không mở vào ổ gãy nên ít
- Cố định vững chắc, sau mổ k cần có nguy cơ nhiễm khuẩn
bó bột, tập PHCN sớm - Ít gây T2 tc phần mềm và
- BN tập tì nén sớm, P cơ thể và sự nguồn mạch máu nuôi cơ tạo
co các cơ sẽ dồn ép 2 đầu gãy khít lại đk qt LX
tạo TL qt liền xương
Nhược Không chống được DL xoay nên với
điểm đoạn 1/3 T, D ống tủy rộng nên k áp
dụng đc. BC cong, gãy đinh
Nẹp vít KCĐN
Chỉ định Gãy bất kì vị trí nào với các hình thái Ưu việt nhất là gãy hở độ III,
khác nhau: gãy ngang, chéo, xoắn, gãy hở đến muộn và gãy kín
nhiều mảnh nhưng tình trạng PM xấu
Ưu điểm Cố định ổ gãy vững chắc, phục hồi Không đưa PTKX vào ổ gãy
hình thể giải phẫu, vđ sớm các khớp => TH gãy hở nhiễm khuẩn
vẫn áp dụng được
Nhược - Lóc cốt mạc rộng => ảnh hưởng - Tỉ lệ Nhiễm khuẩn chân đinh
điểm nguồn nuôi dưỡng cao
- Khoan nhiều lỗ => nguy cơ NK - BC chậm liền xương, khớp
- Không chỉ định cho gãy hở Độ III, giả do lỏng các chân đinh
gãy hở đến muộn và gãy kín có tình
trạng phần mềm xấu

51
MCT, MCN + mặt khớp đầu dưới xương chày
=> mộng chày mác ôm giữ xương sên

Mặt dưới XC có gờ sau xuống thấp hơn gờ trước gọi là


mắt cá thứ 3 của Destot, giữ bàn chân khỏi trật ra sau
Đặc điểm
MCN xuống thấp hơn MCT 1cm

Khi bàn chân trật ra sau thì x.sên làm toác gọng mộng,
bẻ gãy 2 mắt cá/ bẻ gãy mắt cá trong và làm gãy XM
Gãy MC
chân
Cơ chế phần lớn gián tiếp: tư thế bàn chân xoay ngoài và sấp. Xoay
trong và ngửa hiếm gặp hơn

Gãy mắt cá trong đơn thuần


Phân
loại Gãy mắt cá ngoài

Gãy 2 mắt cá, có thể gãy cả bờ trc và sau mặt khớp XC

Gián tiếp: ngã với tư thế bàn chân xoay mạnh ra


ngoài => DC delta căng làm gãy MCT
Cơ chế
Trực tiếp

Ít di lệch
Đau vùng mắt cá, tụ máu phần mềm ở mặt trong khớp
Lâm sàng
Gãy cổ chân
MCT
Tiến triển: tiên lượng tốt vì mộng chày mác (MCM) không bị ảnh
đơn
hưởng
thuần
Sơ cứu:
- Giảm đau
- Bất động tạm thời: nẹp tre, crame từ 1/3 T cẳng-
ngón chân

Điều trị Bảo tồn: Gãy không di lệch


- Hút máu khớp cổ chân rồi bó bột từ phần trên cẳng
chân – ngón chân. 6 tuần
Phẫu thuật : - Gãy có di lệch: mắt cá trong DL không
nắn chỉnh được/ gãy rời 52
- PPKX: Đinh Kirschner, Vít xốp, néo ép số 8
Cơ chế: ngã tư thế bàn chân dạng/ CT gián tiếp

Có tổn thương DC: => tiên lượng tốt

Phân loại Có đứt DC delta


Cơ chế: bàn chân bị xoay sấp
và dạng Điều trị khó
khăn, ảnh
hưởng CN
Có đứt DC delta và DC chày- khớp
Gãy MC mác dưới => bong toác rộng
ngoài khớp cổ chân

Triệu chứng: Đau chói mắt cá ngoài, tụ máu mặt ngoài khớp cổ
chân

Sơ cứu:
- Giảm đau
- Bất động tạm thời: nẹp tre, crame từ 1/3 T cẳng-
ngón chân

Điều trị Gãy mắt các ngoài đơn thuần:


- Bó bột cẳng- bàn chân
- Hút máu tụ khớp cổ chân
- Để bột 6 tuần

Gãy mắt cá ngoài có đứt DC delta:


- Coi như 1 loại gãy 2 MC, cần hút máu tụ, nắn
chỉnh, bó bột 6-8 tuần
- Nắn chỉnh còn di lệch => PTKX: ĐNT, nẹp vít,
Kirchner, néo ép số 8 . Phục hồi mộng chày mác
bằng vít xốp, bulong

NOTE: Bột ôm gối kiểu Sarmiento được Sarmiento làm lần đầu từ năm
1963 để điều trị các gãy 1/3 dưới và gãy đầu dưới 2 xương cẳng chân hoặc
gãy 1/3 giữa cẳng chân đã qua 1 tháng bó bột đùi bàn chân. Không nên
bó bột Sarmiento khi cẳng chân còn sưng nề. Bột này có ưu điểm là cho
phép bệnh nhân tập gấp duỗi khớp gối sớm và tập đi tỳ nén sớm...

53
Thể dạng => Gãy Dupuytren
- Người trẻ
- CT gián tiếp: ngã trong tư thé bàn chân xoay
ngoài, sấp, DC bên trong bị căng làm gãy mắt
cá trong, xương sên trật ra ngoài, bàn chân bị bẻ
ra ngoài làm gãy đầu dưới xương mác
- Vị trí: ngang/ trên DC chày-mác dưới, DC
CMD bị giãn hoặc bị rách gây doãng mộng
chày mác dưới
Phân loại
Thể khép
- Khi bàn chân xoay vào trong và ngửa làm gãy MCN
ở ngang khe khớp chày-sên, xương sên bị trật vào
trong làm MCT gãy

Gãy 2 mắt cá kèm theo gãy khác: có thể mắt cá thứ 3


Gãy 2
MC Không có trật khớp:
- Có máu tụ khớp cổ chân. Ấn đau chói
- -DH bập bềnh xương sên +: đẩy bàn chân lên
cảm giác xương sên chạm xương chày

Lâm Bán trật khớp/ trật khớp:


sàng - Cổ chân biến dạng phình rộng ra
- Cổ bàn chân mở góc ra ngoài hay vào trong tùy
theo loại gãy
Gãy đặc hiệu
- Gãy thể dạng có trật khớp, bàn chân ở tư thế xoay
ngoài và dạng
- Đến muộn cổ chân sưng to, vết bầm tím ở phía mắt
cá trong. Các nốt phỏng
- DH nhát rìu ở trên mắt cá ngoài.
- Đầu gãy mắt cá trên lồi lên dưới da

Gãy nặng => T2 phần mềm/ đầu gãy MCT đâm,


chọc thủng da gây gãy hở

HC vđ khớp cổ chân
Biến Khớp giả MCT
chứng
Liền lệch 2 mắt cá

Thoái hóa khớp chày sên 54


RLDD kéo dài: đau, sưng nề cổ chân
Giảm đau:
- Toàn thân: promedol
- Tại ổ gãy
Sơ cứu
Đặt nẹp cố định cẳng- bàn chân

Hút hết máu tụ trong khớp cổ chân

Bó bột ngay: - CĐ: K có di lệch, bán/ sai khớp


- Bột cẳng bàn chân, 6-8 tuần
Nắn chỉnh rồi bó bột:
Bảo tồn - CĐ: gãy mắt cá có DL, bán / sai khớp chày sên
- Cần nắn chỉnh chính xác di lệch của ổ gãy và
phục hồi mộng chày – mác
Điều trị
- Sau nắn, chụp XQ, bó bột cẳng- bàn chân 8-10
gãy 2
tuần
MC
- Nếu kèm gãy MC t thì bột để 10-12 tuần

Vô cảm: gây tê tại ổ gãy

Chỉ định: Gãy DL lớn, gọng mộng chày mác toác


rộng, gãy mắt cá thứ 3, trật khớp xương sên ra sau

Phẫu thuật

PPKX:
- Mắt cá trong: Đinh Kirschner, vít xốp, néo ép số 8
- Mắt cá ngoài: Đinh, néo ép số 8. 1/3 D xương mác
-> nẹp vít
- Doãng mộng chày mác: Buloong, vít xốp

55
Là tình trạng các đầu xương khớp bị lệch khỏi vị trí
làm mất tương quan bình thường các diện khớp
Mất tương quan 1 phần => bán sai khớp

Đặc điểm Thường gặp: khớp vai=> khủy => háng

SK chấn thương

Đ/cương Theo nguyên SK bệnh lí: lao, viêm mủ khớp


sai khớp nhân
SK bẩm sinh: => khớp háng
Theo vị trí của chỏm xương: ra sau, ra trước...

Phân Theo TG: cũ, mới


loại Theo biến chứng: KH gãy xương / KH T2 TK, MM

Theo T2 TC phần mềm: kín, hở

Là SK không được nắn chỉnh với TG đã lâu hoặc


nắn chỉnh không đạt, DC bao khớp đã xơ dính,
không còn k/n nắn chỉnh
Đặc điểm TG: 10 ngày đến 3 tuần từ sau CT tùy khớp

Diễn biến sai khớp k đc nắn chỉnh:


1. Các t/c bị t2 đứt rách, được hàn gắn bằng sẹo
2. Chỏm xương nằm ngoài ổ khớp thích nghi với
Sai khớp đk mới, tình trạng viêm nề giảm dần, các cơ
cũ teo, co cứng
3. GĐ ổn định: Hình thành khớp mới , Cứng dịnh
khớp

Điều trị Phải phẫu thuật

Mổ đặt lại khớp


PPPT:
Mổ tái tạo khớp hoặc chỉnh
hình, đóng cứng khớp
56
K/N: Là SK sau CT, hệ thống phần mềm giữ khướp
chưa bị dính ở tư thế mới nên còn kn nắn chỉnh kín
Toàn thân: SK lớn/ kèm T2 KH => có thể shock

Đau dữ dội vùng khớp, bđ thì giảm


TCCN
Cảm thấy khớp trật ra ngoài
Chi mắc cứng ở 1 tư thế k thể vđ

Biến dạng chi ở tư thế bắt buộc


DH lò xo

Ổ khớp rỗng và chỏm xương nằm ngoài ổ khớp


TCLS
Biến dạng hình thể khớp: DH vai vuông

Thay đổi MLQ các mốc xương vùng khớp

Đau tại khớp khi cử động thụ động hoặc thúc dồn
Sai khớp
mới Cử động bất thường

Đo, khám vđ, khám tổn thương kết hợp

Shock
T2 mạch máu TK

Đầu xương gây sai khớp hở

Sai khớp cũ
Biến
chứng Cốt hóa quanh khớp => HCVĐ

Thoái hóa khớp, cứng khớp, dính khớp

Giảm độ vững khớp

Hoại tử chỏm xương, viêm quanh khớp

Sai khớp tái diễn

57
Nắn chỉnh đưa chỏm xương về vị trí cũ
Cố định bất động khớp trong 1 TG nhất định để cho
những phần bị tổn thương của DC bao khớp đc hàn
gắn lại
Mục đích
Phục hồi cn khớp bằng lí- vđ liệu pháp

Điều trị
1. Nắn chỉnh sớm: càng sớm
sai khớp
càng dễ, CN khớp đc phục hồi tốt
mới
2. Vô cảm tốt: làm cho BN hết
đau, cơ giãn tốt tao đk nắn dễ
Nguyên 3. Sử dụng lực kéo và phản lực kéo từ từ, liên tục, tăng
tắc KT dần, tránh giật cục, thô bạo gây co cứng cơ và gãy
xương , có thể kết hợp đẩy chỏm xương về vị trí ổ khớp.
4. Sau nắn chỉnh, c/đ khớp ở tư thế cơ năng 2-3 tuần

5. Hết TG bất động, phải sử dụng vận


động và lí liệu pháp phục hồi cn

Sai khớp lần thứ 2 trở đi đc gọi là SK tái diễn

Thường gặp khớp vai, khớp thái dương hàm, khớp


Đặc điểm bánh chè

Nguyên nhân:
- Tổn thương nặng nề t/c giữ khớp, mẻ bờ khớp,
Sai khớp làm giảm độ vững khớp
tái diễn - Việc điều trị Sk lần đầu không tuân thủ quy
trình KT
- Bất động sau nắn chỉnh k đủ TG

Phải phẫu thuật để phục hồi độ vững khớp


Điều trị

Tái tạo hệ thống DC bao khớp, làm


Mục đích hệ thống giữ khớp đc vững chắc

Tạo ra những gờ xương chắc 58


chắn
k cho chỏm xương bị bật ra ngoài
Điểm yếu giữa chẽ của DC quạ cánh tay và DC
ổ chảo ctay trên có gân cơ nhị đầu che lấp

Điểm yếu giữa chẽ của DC ổ chảo ctay treenvaf


Đặc điểm giữa có gân cơ nhị dưới vai tăng cường
GP Điểm yếu thật sự ở giữa DC OCCT giữa và
dưới, chỏm xương chui qua chỗ này, đầu trên bị
các cơ kéo vào trong => sai khớp trc trong
Gián tiếp: Ngã chống bàn tay/ khuỷu tay trong tư thế
dạng và xoay ngoài/ co rút cơ đột ngột và mạnh như
Cơ chế ném tạ, ném lao...

Trực tiếp
Ra trước vào trong: 75%

Theo vị Xuống dưới: 23%


trí
Ra sau: ít gặp
Lên trên : rất ít gặp

Phân
Theo TG: Mới ≤2 tuần. Cũ >2 tuần
loại
Sai khớp Theo số lần sai khớp : lần đầu, tái diễn
vai
Theo nguyên nhân: CT, bệnh lí

Theo T2 kết hợp: đơn thuần và gãy xương

Tư thế bắt buộc: cánh tay giạng và xoay


ngoài

DH lò xo: khi cho giạng hoặc khép cánh tay

TCLS thể Sờ thấy hõm khớp rỗng, chỏm xương bật ra


Ra trước nằm ở rãnh Deltangực
vào trong
Đau, sưng nề, bât lực vận động khớp vai

Biến dạng vùng vai: mỏm cùng vai dô,


vai vuông, DH mắc áo, DH nhát rìu

59
Tiến triển: Phục hồi sau 1-2 tháng
T2 ĐRTKCT => liệt tay
Gãy cổ xương cánh tay khi nắn khớp

Sai khớp cũ
Biến
chứng Cơ năng phục hồi không hoàn toàn

Cứng khớp, dính khớp

Viêm quanh khớp vai gây đau kéo dài


Sai khớp tái diễn

Sai khớp vai mới => nắn chỉnh

Sai khớp đến muộn/ sai khớp cũ


=> Mổ đặt lại khớp
Điều trị
sai khớp Vô cảm: gây tê ổ khớp: 20 ml Novo 1%
vai

PP gót chân của Hippocrat

PP nắn chỉnh PP nắn chỉnh 4 thì của Kocher

PP nắn khớp vai của Mothes

Thể ngoài quạ: chỏm xương ngay bờ trước hõm khớp


=> bán sai khớp => dễ nắn

Thể dưới quạ: chỏm ở ngay dưới mỏm quạ


SKV ra trước
vào trong Thể trong quạ: sâu trong mỏm quạ

Thể dưới đòn: T2 lớn DC bao khớp và gân cơ, có thể


kèm theo gãy xương, chỏm ở dưới xương đòn

Thể dưới hõm khớp thông thường: khuynh hướng tự về


ổ khướp
SKV xuống
Thể dựng ngược: cánh tay ở tư thế dạng quá mức
dưới
Thể dưới cơ tam đầu 60
Khi đồng thời cả đầu trên xương trụ và quay bị
trật khỏi ròng rọc và LC thì đc gọi SKK
Đặc điểm
Thường gặp sau SKV. Lứa tuổi thanh niên

GT: Ngã chống bàn tay xuống đất


trong tư thế khuỷu tay duỗi
Cơ chế
TT: Lực CT làm duỗi cẳng tay quá mức, làm đứt DC
trước và bên, mỏm vẹt trật xuống dưới và ra sau RR

Ra sau: gặp nhất

Ra trước: ít gặp,kèm gãy M. Khuỷu


Theo vị
trí Ra ngoài + ra sau

Vào trong + ra sau


Phân
loại Theo TG: Mới ≤ 3 tuần. Cũ >3 tuần

Theo T2 kết hợp: đơn thuần và gãy xương

Tư thế bắt buộc: gấp khoảng 30 độ.


Sai khớp
khủy
DH lò xo: khi cho gấp hoặc duỗi cẳng tay

TCLS thể Sờ thấy mỏm khuỷu lồi lên ở phía sau, đầu
Ra trước dưới xương cánh tay tròn nhẵn ở phía trước
vào trong
Khớp khuỷu biến dạng,DH nhát rìu ngay trên MK

Đo: CD tương đối ngắn hơn, tuyệt đối k đổi

Đau, sưng nề và bất lực vận động khớp khuỷu

Có cử động bất thường sang bên

Cốt hóa quanh khớp, cốt hóa cơ cánh


tay trước gây HCVĐ khuỷu
Cứng, dính khớp
Biến
chứng Sai khớp cũ k còn khả năng nắn chỉnh
gây méo mó, biến dạng các khớp
61
Gãy xương do nắn chỉnh
Nắn chỉnh trong vòng 2-3 tuần

Ngón cái ấn vào mỏm khuỷu,


kết hợp kéo cẳng tay theo trục
Điều trị
sai khớp Quàng chi qua lưng
khuỷu PP nắn chỉnh
Kéo bằng đai Bohler

Nắn chỉnh bằng đầu gối

62
Ổ cối sâu ôm gần hết 3/4 chỏm xương đùi; hệ thống
DC bao khớp khá vững chắc-> cần lực CT mạnh
Đặc điểm
Tổn thương nặng, có shock

Ngã tư thế gấp và khép đùi mạnh -> chỏm thúc vào bờ
sau ổ khớp-> rách bao khớp, DC. Chỏm trật ra sau
Cơ chế => Lái ô tô, xe dừng đột ngột, gối thúc vào thành trc xe

Ngã tư thế gấp đùi, dạng và xoay ngoài. Chỏm kênh


vào bờ trước ổ khớp, trật ra trước

Theo nguyên nhân: CT, bệnh lí, bẩm sinh

Theo vị trí: 4 loại...


Phân
loại Theo t/c tổn thương: đơn thuần và gãy xương

Theo TG: mới ≤10 ngày, cũ > 10 ngày

Toàn thân: shock

Tư thế bắt buộc:4 loại...


Sai khớp
háng
DH lò xo: sau khi vô cảm, sửa lại tư thế bắt buộc

TCLS thể
Sờ thấy chỏm xương nằm ở vị trí sai khớp
Ra trước
vào trong
MCL lên cao làm thay đổi mối tương quan các
mốc xương: đường Schoemcke, tg Bryant, ...

Đo: CD tương đối ngắn hơn, tuyệt đối k đổi

Sớm:
1. Gãy bờ ổ khớp, gãy cổ xương đùi do nắn
chỉnh, nhất là người già thưa xương
2. T2 phần mềm: bầm giập cơ quanh khớp
gây chày máu, sưng nề vùng khớp

Biến Muộn:
chứng 1. Hoại tử chỏm xương, thoái hóa khớp, cốt
hóa quanh khớp
63
2. Dính khớp, cứng khớp, sai khớp cũ
Có shock: cần điều trị tích cực và kịp thời để có thể nắn chỉnh
sớm.
Nguyên tắc Không shock: nắn chỉnh sớm là bf dự phòng shock tốt nhất
điều trị sai
khớp háng T2 toàn thân cho phép thì nắn sớm càng tốt

Nắn chỉnh sai khớp hông nên thực hiện dưới gây mê
-> phòng được shock, cơ giãn dễ nắn

Ra sau: khép, xoay trong

Ra trước: giạng, xoay ngoài


Tư thế
bắt buộc Lên trên: đùi gấp nhẹ

Xuống dưới: đùi gấp nhiều

Ra trước lên trên: thể mu

Ra trước xuống dưới: thể bịt


Phân loại Ra sau lên trên: thể chậu

Ra sau xuống dưới: thể ngồi

64
Sụn chêm trong chữ O, ngoài chữ C

Đặc điểm Vai trò: bđ sự vững chắc của khớp, dàn đều dịch khớp,
kìm hãm cử động đột ngột, bất thường của khớp

T2 KH: DC chéo trước, DC bên

GT: Chơi thể thao, ngã tạo lực xoay: đá bóng, trượt tuyết
Cơ chế TT: lực CT mạnh làm toàn bộ Khớp gối t2. Ngã từ
trên cao xuống, sụn chêm ở giữa có thể bị nghiền nát

Cơ năng:
- Đau, sưng nề, hạn chế vđ khớp gối
- Vướng khớp, kẹt khớp

Rách sụn chêm mới: khớp gối sưng nề, TD máu


mức độ nhẹ. Bđộ vđ khớp gối bị hc

Rách sụn chêm cũ: Teo cơ tứ đầu đùi, KG có


thể tràn dịch

Ấn vào khe khớp ngay trước DC bên có điểm


đau chói
T2 sụn
chêm KG Ngpháp Steiman: nằm ngửa, gối gấp, háng gấp,
TCLS xoay cẳng chân vào trong ra ngoài. Xoay ngoài
-> đau chói sụn chêm trong và ngược lại

Ngphap Mc Murray: tư thế tg tự, 1 tay nắm đầu


gối, ngón cái ở khe khớp gối trong, tay kia nắm
bàn chân giữ tư thế xoay ngoài và từ từ duỗi gối
=> cgiac lật khật ở ngón cái. Và ngược lại

CLS: XQ, CR, MRI, Nội soi

DC mỡ Hoffa phì đại do CT/ bệnh lí

Chẩn đoán # T2 DC bên, DC chéo

Bệnh viêm xương- sụn khớp hoại tử Koenig

Tiến triển: không tự liền. Mổ lấy bỏ không ảnh hưởng nhiều Cn KG


Biến chứng: Kẹt khớp, ảnh hưởng đi lại, thoái hóa khớp gối 65
Cơn kẹt khớp do rách sụn chêm:
- Gây tê tại ổ gãy, từ từ gấp, duỗi, xoay cẳng chân là hết kẹt
khớp
- Tạm thời, sau đó phải PT
Điều trị
Rách sụn chêm
- CĐXĐ qua nội soi khớp => pp đtri
- Mổ mở, lấy bỏ toàn bộ sụn chêm -> bó bột đùi-cổ chân 3 tuần.
Tập vđ, lí liệu. Sau 6 tuần gấp duỗi bt
- Nội soi cđ: cắt bỏ sụn chêm; khâu lại nếu chỉ rách phần rìa đc
tưới máu

66
T2 DC bên T2 DC chéo
Đặc - Giữ khớp gối k trượt sang bên - Nằm trong bao khớp và nằm ngoài bao
điểm khi vận động hoạt dịch KG
chung - DC bên trong hay bị t2 hơn - DC chéo trc trong và sau ngoài
- T2 đứt/ bong điểm bám DC chéo có thể
kèm theo rách sụn chêm, đứt DC bên
Cơ chế Trực tiếp: Lực CT mạnh Trực tiếp:
Gián tiếp: - Lực CT tđ từ phía trc, đẩy đùi ra sau, khi
-Ngã ngồi xoay/ lực tác động gối ở tư thế duỗi => đá bóng
mạnh khi gấp gối làm cẳng chân - Lực tđ đầu trên 2 xương cẳng chân nhưng
dạng, xoay mạnh ra ngoài còn đầu theo hướng trc ra sau, tư thế gối gấp, đùi xô
dưới xđùi xoay vào trong - >DC ra trước => TN mô tô đập đầu trên 2 xương
bên bị kéo căng và rách đứt cẳng chân vào cột mốc
- Lực CT rất mạnh
Gián tiếp: tương tự rách sụn chêm và T2
DC bên
TCCN -Đau, chói khi cử động xoay KG - Đau trong khớp, đb làm đtác gấp,duỗi,
- Sưng, vết bầm tím mặt trong, xoay cẳng chân
ngoài KG - Khớp gối sưng nề to
- HC/ bất lực VĐ - HC/ bất lực vđ
TCTT - Ấn thấy đau nhất chỗ DC bị đứt, - KG có tràn dịch máu, chọc hút có máu tụ.
ấn chỗ bám, đg đi của DC cũng TH bong điểm bám tận -> nhiều dịch máu
đau lẫn váng mỡ
- DH há khớp - DH ngăn kéo
- Cử động bất thường sang bên - DH lachman
CĐ # Đứt DC chéo Đứt DC bên
Rách sụn chêm Rách sụn chêm
Tiến - Bong gân nhẹ: chỉ đau mấy ngày - Đứt 1 phần DCC/ bong điểm bám, đtrị
triển đầu, sau ít ngày bđộng thì vđ trở sớm và đúng pp...
lại bt - Đứt DCC k thể tự liền mà phải PT tái tạo
- Bong gân nặng: cđ và đtrị sớm DC/ khâu
Biến - Sưng, đau khớp kéo dài - lỏng lẻo khớp gối -> viêm, thoái hóa khớp
chứng ->a/h lđ và sinh hoạt - HC CN khớp gối
- HC bđộ vđ khớp gối, cốt hóa
DC bao khớp
- Giảm độ vững -> viêm khớp
mạn tính, thoái hóa khớp gối
- Teo cơ tứ đầu đùi nên đi lại khó 67
khăn
Điều trị T2 DC bên T2 DC chéo
Sơ cứu CĐ tạm thời bằng nẹp đùi bàn CĐ tạm thời bằng nẹp đùi bàn chân/
chân -> chuyển tuyến máng bột nông đùi cổ chân -> chuyển
tuyến
Bảo tồn - CĐ: đứt 1 phần/ chỉ bong điểm - CĐ: Đứt k hoàn toàn, bong điểm
bám bám DC độ 1,2 do CT
- Chọc hút hết dịch -> bó bột đùi- Độ 1: mảnh xương gốc chỉ bị bong
cổ chân tư thế gối gấp 100 chưa di lệch
5-6 tuần -> tập vđ, lí liệu Độ 2: bị nhổ lên k hoàn toàn
- Chọc hút máu -> bó bột đùi-cổ chân
tư thế gối gấp 100
6-8 tuần
PT - Đứt hoàn toàn đến sớm - Đứt mới thì nội soi có thể khâu phục
-> mổ khâu nối lại. -> bó bột đùi hồi
cổ chân 5-6 tuần - PP tái tạo: cân cơ căng cân đùi, gân
- Đứt cũ -> mổ tái tạo DC cơ tứ đầu đùi, gân bánh chè, gân cơ
-> bó bột đùi cổ chân 6-8 tuần bán gân, cơ sinh đôi
- PP tái tạo: dùng gân cơ bán gân,
dải chậu chày, gân cơ nhị đầu
đùi...

68
Các phương pháp kết xương
Gãy kín/ hở độ I, II (Gustilo) ở các thân xương dài, đb xương
đùi và xương chày; thân xương cánh tay, cẳng tay có thể
nhưng hiếm

KX bằng ĐNT thường: thân xương dài ở vị trí 1/3 G, gãy vững
ĐNT đơn giản không có mảnh rời

ĐNT có chốt: thân xương ở các vị trí ống tủy rộng, gãy
có mảnh rời, gãy không vững. Chốt động cho gãy vững,
chốt tĩnh cho gãy không vững

Ổ mở: ngược dòng, xuôi dòng


Kĩ thuật
Ổ kín: chỉnh ổ gãy trên bàn chỉnh hình,
kiểm tra dưới màn tăng sáng

Gãy kín/ hở độ I, II (Gustilo) ở các thân xương dài


Cho các hình thái đường gãy: gãy có mảnh rời, gãy không
vững ở thân xương hoặc đầu xương, TH k dùng đc ĐNT

KX bằng Thân xương:


Nẹp vít - Nẹp trung hòa
- Nẹp tạo sức ép

Đầu xương:
- Nẹp góc
- Nẹp + Vít
- Nẹp động lực : D.H.S, D.C.S

69
Biểu hiện liền xương chậm hơn so với diễn biến
bình thường thì gọi là chậm liền xương
Khái niệm Nếu quá 2 lần liền xương bt mà tại ổ gãy vẫn không
có biểu hiện liền xương thì gọi là Khớp giả
(xương nhỏ: 3 tháng, xương lớn 5-6 tháng)

Nguyên Toàn thân: nền bệnh mạn tính: lao, ĐTĐ, bại liệt...; tuổi
nhân (trẻ nhanh hơn già); ĐK dinh dưỡng

Tại chỗ:
- Sai sót điều trị (bó bột, KLT, PPKX, PTKX, vô
khuẩn)
- Gãy ở vị trí nuôi xương kém: cổ xđùi, x.chày...
- Gãy nhiều x.lớn cùng lúc, gãy phức tạp, kèm t2
tc phần mềm lớn
- NN cơ học: cđ ổ gãy k vững chắc, k có lực tì áp

Theo tc học: KG chặt, KG thực thụ,


KG mất đoạn xương
Theo tình trạng NK: vô khuẩn/ nhiễm khuẩn
Phân
loại Theo tình trạng phần mềm: tốt và xấu

Chậm Theo tình trạng nuôi dưỡng đầu xương: vô


liền mạch/ giàu mạch
xương, Theo di lệch các đầu xương: lệch trục/
Khớp giả thẳng trục

CLX: còn sưng, đau, cử động bất thường,


giảm cơ năng
TCLS KG: qtrong nhất là cử đông bất thường, cơ
năng giảm.

CLX: bất động vững chắc thêm TG xương có


thể liền được
Tiến triển,
biến chứng KG: phải can thiệp tại ổ KG mới có thể liền

70
Nắn chỉnh tốt, bất động đủ TG và liên tục

Tránh tất cả những pp điều trị không đúng


đắn đến CLX và khớp giả
Vđ chủ động tốt làm cho máu lưu thông tốt sau KX và bó bột
Dự phòng
CLX, KG Tránh các a/h xấu đến toàn thân như sống thiếu a/s, ăn không
đủ chất d2 và thiếu các vitamin
Khi chụp phim kiểm tra thấy các DH CLX cần bó bột và bất
động thêm 4-6 tuần

Dùng các loại thuốc bổ sung canxi giúp quá trình LX tốt hơn

Điều trị CLX:


- Tăng cường cđ vững chắc ổ gãy, kết hợp cho tỳ nén đi lại sớm tạo sức ép giữa 2
đầu gãy, ăn uống bổ sung thêm chất d2 và canxi
- 1 số TH có thể chủ động ghép xương sớm giúp qt liền xương thuận lợi hơn

KG chặt:
+ KX bằng khung CĐN theo ngtac căng giãn, nén ép
+ Ghép xương kiểu Phemister

KG thực thụ:PT đục bỏ tc sụn và xương liên kết ở đầu khớp giả
cho đến tc rớm máu, khoan thông ống tủy, rồi KH xương vững
chắc kết hợp ghép xương mào chậu tự thân
Điều trị KG
KG mất đoạn xương: PT KX bên trong KH ghép xương nối 2
đầu xg. Đoạn ghép cứng: từ xương mác, xốp: mào chậu
KG NK:lấy bỏ tc xương chết, cắt bỏ tc hoại tử, cđ bằng KCĐN
đến khi LX
- Mất đoạn xương => pp KX 2 ổ hoặc ghép xương có cuống
mạch nuôi sau khi đã lấy bỏ hết tc viêm hoại tử, xương chết tại
khớp giả

71
Viêm xương-tủy xương: là viêm mủ ở tc xương, qt tiến triển viêm cấp tính và
mạn tính. VK gây bệnh thông thường là tụ cầu vàng và liên cầu khuẩn tan huyết
VXTX đường máu VXTX do CT
Đn Là t2 nhiễm khuẩn cấp hay mạn Bao gồm các loại VXTX xuất
ở xương. VK thường gặp là tụ hiện sau KX, gãy xương hở, gãy
cầu vàng và liên cầu tan huyết. hở do VTHK. VK gây bệnh
VK vào máu trước khi khu trú ở thường gặp là tụ cầu vàng và LC
xương, do đó thực chất của tan huyết nhưng cũng có thể
VXTX đường máu, trước tiên là phối hợp với nhiều loại VK
1 NK máu khác

Toàn thân: mệt mỏi, nhức đầu, rét run, sôt cao, trẻ nhỏ
có thể co giật, mê sảng. Mạch nhanh 100-120 l/p

Tại chỗ:
- Sưng nóng đỏ đau tại vị trí cốt tủy viêm
- Khi ổ mủ dưới cốt mạc vỡ ra tc phần mềm thì sờ nắn
GĐ thấy DH ba động, chọc hút thấy dịch mủ lẫn hạt mỡ
cấp - Hạch bạch huyết gốc chi sưng to, đau

XN máu: BC tăng, CTBC chuyển trái, tốc độ máu lắng nhanh

XQ:sau vài tuần lễ, h/a cốt mạc pư dày lên, thưa xương

VXTXĐM Có thể tiến triển thành thể tối cấp: NTNĐ nặng, tử vong
điển hình
Toàn thân: giảm đau, giảm sốt

Tại chỗ:
- Rò ổ mủ, miệng lỗ rò có thành, xq hơi lồi, giữa có tc
hạt viêm từ trong sâu đùn ra tạo thành hình chóp, đỉnh
chóp có lỗ chảy dịch vàng, có khi lẫn mảnh xương chết
GĐ nhỏ, mùn xương cùng thoát ra ngoài
cấp - Mủ có mùi thối khắm đặc biệt của VXTX
- Nếu lỗ rò bị bít lại => dịch mủ ứ đọng => bùng phát
cấp

XN máu: BC tăng nhẹ , CTBC k chuyển trái, V máu lắng nhanh

XQ: h/a phá hủy xương và bồi đắp xương. Bơm cản quang =>
72
đường rò và ổ viêm xương
Viêm xương tủy xương đường máu
Cấp tính Mạn tính
Biến - Viêm xương-viêm khớp mủ - Gãy xương bệnh lí
chứng - NKH - Sai khớp bệnh lí
- Viêm mủ đa màng( tim thận gan) - Suy mòn
- Thoái hóa amiloit
Nguyên 1. VXTX là loại bệnh đtrị phức tạp, khó khăn, lâu dài
tắc điều 2. Căn cứ lựa chọn ppđtrị: loại vxtx, thể vxtx, gđ, vị trí, lứa tuổi
trị 3. Đtrị kết hợp nhiều biện pháp
- Dùng KS toàn thân và tại chỗ dựa theo KSĐ
- Can thiệp PT giải quyết triệt để ổ VXTX
- Bất động chi thể
- Tăng cường sức đề kháng, kn miễn dịch của cơ thể, nuôi dưỡng chăm
sóc vệ sinh
- Đtrị lí liệu phục hồi chức năng
Đtrị - BĐ chi thể: thường cđ bằng nẹp Có chỉ định can thiệp PT
bột - PT loại bỏ triệt để ổ VXTX
- Tăng cường nuôi dưỡng, ăn uống - PT trám lấp tạo nguồn nuôi
đủ chất, truyền dịch đạm dưỡng xương
- Dùng kháng sinh - PT chỉnh hình phục hồi chức
+ Dựa theo kq cấy khuẩn và KSĐ để năng giải phẫu của xương
chọn KS, phối hợp nhiều KS, dùng - Bđ chi bị cốt tủy viêm: thường
liên tục đến khi bệnh ổn định trên nẹp/ bó bột => chống và
+ Đưa KS bằng nhiều đường. TH phòng NK
viêm mủ viêm khớp trầm trọng, hoại - Tăng cường sức đề kháng và
tử chi có thể kết hợp tiêm kháng sinh kn miễn dịch của cơ thể
liều cao
+ TH chưa có KS đồ có thể dùng các
loại KS có td với Gr(+), hoặc KS
phổ rộng
- Can thiệp PT:
+ Rạch tháo mủ khi hình thành áp xe
dưới cốt mạc
+ Trẻ em tới đtrị sớm, XQ chưa có
phá hủy, bồi đắp xương => chọc hút
ở ổ viêm xương lấy dịch cấy khuẩn,
làm giảm áp lực trong xương bằng
đục mở cửa xương. Giảm kn lan 73
rộng ổ mủ
VXTX do chấn thương

GĐ cấp
1. Dùng KS liều cao
2. Rạch mở rộng tháo mủ nếu có ứ đọng mủ, tuyệt đối không
để ứ đọng mủ, có thể kết hợp ngâm rửa hoặc xối rửa bằng
Điều trị các đ sát khuẩn hoặc kháng sinh
VXTX 3. Bn đỡ sốt, cắt lọc loại bỏ tc hoại tử, lấy bỏ dị vật
trên ổ 4. Cố định ổ gãy bằng bột, kéo liên tục hoặc cố định ngoài tùy
gãy từng TH cụ thể
xương
hở GĐ mạn tính
1. Tiến hành PT lấy bỏ xương chết, xương hoại tử và TC viêm
2. Trám vạt cơ có mạch nuôi độn phủ hoặc che phủ nếu có
khuyết hổng phần mềm
3. Cố định ổ gãy bằng KCĐN. Nếu có mất xương có thể áp
dụng PP kết xương 2 ổ

VXTX trên ổ gãy chưa LX hoặc đang LX


- Nếu PT kx còn vững chắc: cho BN dùng KS kết hợp mở rạch
rộng tháo mủ tránh ứ đọng, có thể phối hợp với bởm rửa oxy
già và các thuốc sát khuẩn chỗ như betadin
- Nếu PTKX đã mất td cố định: Lấy bỏ PT kết xương, cắt lọc
nạo bỏ tổ chức viêm, bơm rửa sạch. Cố định ổ gãy bằng
Điều trị KCĐN
VXTX
sau KX
VXTX trên ổ gãy đã LX: lấy bỏ PT KX và điều trị VXTX đường
máu mạn tính

VXTX trên ổ gãy không LX ( KG NK):


- Lấy bỏ PT KX , giải quyết ổ viêm, trám lấp ổ khuyết hổng
bằng vạt cơ, cđ ổ khớp giả bằng KCĐN
- Nếu có mất đoạn xương có thể ghép xương có mạch nuôi hoặc
KX 2 ổ

74
Điều trị VT bàn tay

Giảm đau:
- Toàn thân
- Giảm đau vết thương

Lau, sát trùng xq vết thương, gắp bỏ dị vật, không nên dội
rửa vì dễ đưa các chất bẩn vào sâu trong vết thương
Đặt gạc vô khuẩn có tẩm thuốc sát trùng lên VT băng lại
Cố định cẳng tay- bàn tay bằng nẹp có độn bông
Sơ , cấp cứu
ban đầu
- Nếu VT chảy máu-> giơ cao tay rồi băng ép lại
- Nếu còn chảy mái thì băng chẹn đường đi của động mạch ở
khủy tay
- Tuyệt đối không nên đặt garo đối với VTBT

Dùng thuốc:
- KS toàn thân
- Huyết thanh chống uốn ván SAT 1500 đơnvị

Chống shock nếu có: giảm đau, băng bó, cầm máu, truyền dịch

Chống NK: băng VK, cắt lọc sớm xối rửa sạch, che phủ gân,
xương, DL, dùng KS liều cao

Nguyên tắc Cắt lọc triệt để nhưng tiết kiệm bảo tồn tối đa các tc của bàn
đtrị tay: cắt lọc sạch nhưng phải tiết kiệm da, gân, xương

Chống phù nề: phong bế novacain 0.25 % gốc chi, bất động,
treo tay cao, cắt lọc vết thương sớm, khâu che phủ tc nếu có thể
được

Chống co cứng, dính khớp, tập vđ sớm để phục hồi chức


năng: bđộng ở tư thế CN, vđ sớm đv tất cả các khớp, ngón tự
do k phải cố định. Khi hết tg cố định cần cho tập vđcđ ngay

75
Xử trí thực thụ kỳ đầu trong
cấp cứu VTBT
Nguyên tắc chỉ đc khâu kín VT trong 6-8 h

TH VT mới 3-4 h nhưng có sự xâm nhập của Vk làm tc VT


xám lại => cắt lọc nhưng k khâu kín
Thời điểm
Đến muộn sau 12 h nhưng VT vẫn đỏ đẹp -> cắt lọc nhưng k
cắt lọc
khâu kín. Sau 5-6 ngày k có bh nhiễm khuẩn, viêm tấy, tiết dịch
mới được phép khâu kín

VT đang NK cấp tính: sưng, tấy, đỏ thì k nên cắt lọc để tránh
VK lan rộng gây NKH. Có mủ thì rạch rộng VT

Là biện pháp chủ yếu đẻ chống NK, phải PT cấp cứu sớm, phải
mổ trong đk vô khuẩn triệt để như trong các ca mổ cấp cứu lớn

Nguyên tắc
cắt lọc Cắt lọc VT ở bàn tay, ngón tay phải thật nhẹ nhàng, tránh làm
giập nát, hết sức bảo vệ tc lành để tránh phù nề à gây xơ dính

Sau khi cắt lọc: khâu hay không khâu kín đều phải đặt dẫn lưu

Đến muộn: vô cảm -> cắt lọc tc da, dưới da, cân, cơ, xương, dẫn
lưu, không khâu kín mà để hở VT và khâu muộn. Ngâm tay
dung dịch thuốc tím

Xử trí VTBT
Đến muộn đã NK: nếu như VT đã được khâu, cần cắt bỏ toàn
đến muộn, đã
bộ các mũi chỉ khâu, cắt lọc tc hoại tử, rạch rộng da để dẫn lưu,
nhiễm khuẩn
cho ngâm tay dd thuốc tím 1/4000

Cắt bỏ đốt ngón tay đã bị hoại tử đen (hoại tử khô)

76

You might also like