2. Xét nghiệm ASLO: xét nghiệm huyết thanh, đo lượng kháng thể kháng liên cầu,sau viêm họng cấp tuần 1-2, tuần 3-5 ngày 21-23, dùng để chuẩn đoán viên khớp, thấp khớp 3. Định nghĩa ASLO: là anti steptolisin, kháng thể kháng streptolisin O 4. Viêm khớp dạng thấp tổn thương ở đâu là đầu tiên: Màng bao hoạt dịch 5. Viêm khớp dạng thấp ở xương nào: Gối, bàn tay, cổ tay -> cứng khớp buổi sáng 6. hình ảnh Viêm khớp dạng thấp: hình nho, liên tục tăng về đêm, gây tỉnh giấc 7. Thông tin Viêm khớp dạng thấp: kháng thể IgM, bệnh tự miễn, tổn thương màng hoạt dịch, đầu xương dưới sụn, không chưa khỏi được, chỉ giảm triệu chứng 8. Lỏng lẻo khớp trong bệnh gì: hội chứng tiểu não, viêm khớp dạng thấp,tabes 9. 10. Teo cơ trong bệnh: Viêm khớp dạng thấp, do ít vận động, liệt tk vận động, ngoại biên, thiếu máu nuôi dưỡng 11. Định nghĩa teo cơ: thoái hóa Pr, lượng tơ cơ giảm, xơ cơ giảm, tế bào cơ nhỏ đi 12. 13. Cơ nhai có thớ nằm ngang: cơ chân bướm ngoài 14. Yếu cơ tăng dần trong bệnh: Loạn dưỡng cơ 15. Yếu tố quan tâm nhất sau bó bột: Can lệch 16. Cơ duỗi bàn chân: Cơ cẳng chân trước 17. Vỡ xương bánh chè di lệch kiểu gì: Di lệch giãn cách 18. Loãng xương lan tỏa do gì: Rối loạn chuyển hóa: cường gân giáp, loãng xương nguyên phát 19. Thần kinh chi phối cơ cẳng tay: Thần kinh quay 20. Xương thuốc vùng sọ: 8 xương gồm 2 đỉnh, 2 thái dương, trán, chẩm,sàng, bướm 21. Thần kinh quay chi phối cơ nào: Tam đầu 22. Xương nào mặt sau cẳng chân: Chày sau 23. Hình ảnh áp xe lạnh: Hình thoi 24. Biến chứng NẶNG khi bó bột: Hoại Tử 25. Biến chứng NHẸ khi bó bột: chèn ép bột 26. Thoái hóa khớp do: sự phân phối áp lực ko đều kéo dài 27. Triệu chứng cơ năng viêm khớp/ khớp: đau khớp 28. Dấu hiệu chắc chắn gãy xương trừ: sưng 29. Biểu hiện giai đoạn sung huyết tĩnh mạch: bớt nóng đau sưng, tím sẫm 30. Tư thế chụp gãy tiếp xương gò má: Hirtz- sọ thẳng 31. Bệnh GOUT gặp ở đâu: Khớp-ngón 1, bàn chân 32. U xương ác tính đáp án đúng: sarcma xương 33. Thần kinh chi phối vùng cẳng tay trước: thần kinh giữa 34. Chuột rút hay gặp: sau khi ngủ dậy 35. Kiểu gãy tay pouteau colles: ra sau, lên trên và ra ngoài 36. Hiện tượng nợ oxy: tăng acid lactic, chuyển hóa yếm khí, giảm glycogen -> mỏi cơ 37. Đặc điểm cơ vân: cử động theo ý muốn 38. Thóp trẻ em liên quan xương gì: trán, đỉnh, trẩm 39. Tác nhân co cứng cơ: thiếu canxi, ngộ độc strynic, động kinh, uốn ván 40. 41. Định nghĩa trật khớp khuỷu tay: gấp 40 độ, nhìn tay như ngắn đi 42. Khớp vận động rộng nhất: Vai 43. Khớp vận động hẹp nhất: Chậu 44. Cơ vân có màu đỏ do: nhiều sợi myosin gắn hb như hồng cầu 45. Biến chứng hay gặp gãy xương: di lệch thứ phát 46. Cơ có nhiều thân: cơ thẳng bụng 47. Rạch vết thương giai đoạn nào: Ứ trệ máu 48. Nguyên nhân sưng khớp do viêm: mọc thêm gai xương và cầu xương, di chứng trấn thương 49. Nguyên nhân sưng khớp do viêm trừ: Khuyết xương 50. Nguyên nhân thay đổi hình dáng kích thước xương: lùn do loạn sản, dị dạng cơ thể, u tuyến yên 51. Nguyên nhân thay đổi hình dáng kích thước xương trừ: Cường giáp trạng 52. Đặc điểm u xương ác tính: ranh giới không rõ, bờ nhâm nhở, xâm lấn, bong màng xương 53. Dấu hiệu phá gỉ khớp hay gặp trong thời gian nào: 15-30p 54. Cơ không có tấm thân vận động: Cơ tim1 55. Khuyết xương không gặp trong GOUT 56. Hình ảnh thường gặp tren xquang VCSDK: cây tre 57. Đk bạch cầu trung tính trong viêm thực bào: nhiệt độ cao 38.8-39 58. Đặc điểm dịch khớp trong viêm nhiễm khuẩn: Dịch vàng đục, nhớt giảm, dịch tăng 59. Gãy xương tự nhiênTRỪ: chấn thương, suy thận, u tủy xương 60. Khám dấu hiệu dồn gõ: gõ từ trên đầu xuống 61. Xương có 2 lồi cầu: đùi, chày, cánh tay 62. Sơ cứu tuyến dưới trừ: bất đống sau khi chống shock, băng bó gãy kín 63. Triệu chứng thoái hóa khớp: Phá gỉ khớp 64. Biểu hiện còn trong sung huyết tĩnh mạch: còn nóng 65. Cầu xương thường gặp trong bệnh: Viêm cột sống dính khớp 66. Nguyên nhân thay đổi hình dạng kích thước xương ngoại trừ: gãy xương sau điều trị 67. Cách khám ngửa cột sống: 2 cách- ngửa người lớn và sấp trẻ em 68. Góc xoay cột sống: 60-80 độ 69. Động tác bình thường cột sống: đứng cúi nhặt vật rơi, nằm ngửa ngồi dậy ko cần chống tay 70. Lệch vẹo cột sống thường gặp: lệch chữ C, S, lệch thật và lệch cơ năng 71. Gù tròn hay gặp: người mang vật nặng, ngồi ko đúng tư thế, người già yếu cột sống 72. Đường ngang qua 2 đỉnh xương bả vai: D7 73. Đường ngang qua mào chậu tương ứng với đốt sống thắt lưng: L4 74. Dậu hiệu rung chuông dương tính: đau CẤP LAN, dọc xuống theo chân cùng bên 75. Thăm khám cột sống, lasegue dương tính là tổn thương: rễ dây thần kinh ngồi 76. Triệu chứng sốc tủy: mất cảm giác,phản xạ, rối loạn cơ trơn, liệt vận động hoàn toàn 77. Biểu hiện liệt Bailey cột sống là thương tổn từ: khoang tủy C5-C7 78. Biểu hiện liệt Bailey 2 chi trên CẠNH NGỰC: khoang tủy C6 79. Biểu hiện liệt Bailey 2 chi trên CAO TRÊN ĐẦU: khoang tủy C5 80. Biểu hiện liệt Bailey 2 chi trên DỌC THÂN: khoang tủy C7 81. Di lệch hay gặp vỡ xương bánh chè: di lệch chồng và sang bên 82. Định nghĩa gãy xương hở: ổ gãy thông với mt ngoài, vết thương mềm thông ổ gãy 83. Nguyên nhân gãy xương hở hay gặp: Tai nạn giao thông 84. Lượng máu mất sau gãy xương đùi: 2000ml 85. Thời gian nhiễm trùng trong vết thương khớp: 6-12h 86. Định nghĩa Gãy hở độ 3b: thương tổn phần mềm rộng,màng xương tróc, đầu xương lộ ngoài,vùng gãy bẩn 87. Đk liền vết thương phần mềm: ko nhiễm trùng-máu tụ-mô hoại tử-dị vật, vết thương dưỡng tốt 88. Đk sự liền xương: bất động phần gãy, lưu thông máu,để lại máu tụ, xuyên đinh kirschner 89. Phân bố gãy hở Gustilo độ 1: đụng dập cơ tối thiểu, da rách <1cm,vết thương sạch,hầu hết do gãy hở từ trong ra, chèn ép khoang,đường gãy ngang hoặc chéo 90. Chuẩn đoán gãy xương hở: máu chảy từ vết thương,vết thương mềm thông vào ổ gãy xương 91. Nguyên tắc xử trí gãy xương hở: bỏ mô dập. bất động xương,kháng sinh chống nhiễm trùng 92. Cách bất động xương hở: kết hợp xương bên trong,bó bột, kéo liên tục.cố định ngoài 93. Điều trị gãy xương hở độ 1 đến sớm ở trẻ: Dù gãy ở mức độ nào cũng phải cắt lọc sớm 94. Điều trị gãy hở đến muộn với vết thương nhiễm trùng vừa: cắt lọc trì hoãn 95. Điều trị vết thương nhiễm trùng lan rộng nhiễm trùng: mổ cắt lọc khẩn cấp 96. Gãy xương hở thường có: 40-70% kết hợp với chấn thương khác 97. Lượng máu mất sau gãy xương cẳng chân: 500ml 98. Lượng máu mất sau gãy xương chậu: 2400ml 99. Định nghĩa gãy hở độ 2 gustillo: da rách >1 cm,tổn thương phần mềm rộng, cơ đụng giập từ nhẹ đến vừa, xương gãy đơn giản hoặ chéo ngắn 100. Xử lý mạch máu và thần kinh xương gãy hở: nối mạch máu và tk chính 101. Xử trí gãy xương hở: làm sạch đầu xương rồi nắn,ko bỏ mảnh gãy,bất động thích hợp 102. Dùng kháng sinh trong gãy xương hở: kháng sinh chỉ hỗ trợ, ko thay thế cắt lọc được 103. Phân loại chấn thương sọ não: nguyên phát và thứ phát 104. Biểu hiện giập não: rối loạn ý thức ngay sau chấn thương, tỷ lệ tử vong cao 105. Nguồn chảy máu tụ ngoài màng cứng: đm não giữa, tĩnh mạch vỏ não, xương sọ 106. Dấu hiệu khoảng tỉnh: máu tụ ngoài màng cứng 107. Biểu hiện sau chấn thương sọ não: quên sau lâu hơn quên ngươc về trước 108. Trong tụ máu màng cứng: ko phải lúc nào cũng gây liệt nửa thân bên máu tụ 109. Định nghĩa sọ não hở,thấu não : thấy tổ chức não, não tủy chảy qua vết thương 110. Vùng chiếm tỷ lệ cao vết thương sọ não: trán-đinh-thái dương 111. Tiến triển vết thương sọ não hở: 5 giai đoạn 112. Các dạng đau cột sống: đau tự nhiên, đau khi gõ dồn từ xa 113. Các đường cong sinh lý cột sống: 1 ĐƯỜNG cong- nhưng có 4 ĐOẠN cong 114. Cách xác định các cột sống: 3 cách- c7,d12,khe liên đốt L4-L5 115. Đường nối liên mào chậu đi qua khe liên đốt: L4-L5 116. Đường ngang qua gai vai xương bả vai tương ứng đốt sống: Ngực 2-3 117. Nguyên nhân di lệch sau gãy xương chấn thương: cấu tạo giải phẫu chi, nguyên nhân gãy,trọng lượng chi, cách sơ cứu 118. Nguyên tắc khám người gãy xương: toàn thân, gãy xương, vùng bị gãy 119. Cách khám dấu hiệu đau chói gãy xương: ấn xa đến vùng gãy, ấn nông đến chạm xương 120. Biểu hiện bẩm tím gan chân sau: Vỡ xương gót 121. Mục đích khám chi gãy: phát hiện tổn thương da kèm theo,mạch máu,thần kinh 122. Dấu hiệu gãy xương cũ cử động bất thường không đau là: Khớp giả 123. Định nghĩa gãy xương kín: ổ gãy không thông với môi trường ngoài 124. Dạng gãy xương bệnh lý: Gãy trên 1 xương viêm,gãy trên xương bị u lành 125. Biểu hiện dạng gãy xương đoạn xa: ngắn chi và bàn chân đổ ra ngoài 126. Dấu hiệu bầm tím muộn,lan rộng nách, ngực, mào chậu là: gãy cổ xương bả vai 127. Một liền xương tốt khi khám xác định: hết biến dạng, cử động bất thường, đau chói, chi thẳng 128. Bao khớp thường rách ở vị trí: yếu nhất 129. Trật khớp thường xảy ra vị trí: Điểm yếu bao khớp và dây chằng quanh khớp 130. Định nghĩa trật khớp tái diễn: trật 2 lần trở lên 131. Trật khớp biến dạng rõ cần chụp xquang để: chuẩn đoán KIỂU trật khớp,phát hiện xương gãy kèm theo, phát hiện dị vật trong khớp 132. Kiểu nắn trật khớp: càng sớm càng tốt 133. Kiểu trật khớp vai thường gặp: ra trước vào trong, kiểu dưới mỏm quạ 134. Bao nhiêu kiểu trật khớp vai: 4 kiểu, tra trước- ra sau, lên trên, xuống dưới 135. Kiểu trật khớp vai ra trước vào trong: ngủ vai,dấu nhát rìu,xoay ngoài, cánh tay dạng 136. Phương pháp Hypocrates là phương pháp: tỷ lệ biến chứng cao nhất 137. Thời gian bất động sau nắn trật khớp vai: 3-4 tuần 138. Đối tượng trật khớp háng: người trẻ 139. Trật khớp háng kiểu chậu xảy ra trong tư thế:lực tác động đầu dưới xương đùi khi gấp, xoay trong,khép và khớp gối gấp 140. Biến dạng trật khớp háng kiểu chậu: đùi gấp, khép, xoay trong 141. Dây thần kinh tổn thương trật khớp khuỷu: thần kinh trụ (xem quay hay trụ) 142. Phân loại trật khớp theo giải phẫu và xquang: bán trật, trật hoàn toàn,trật kèm gãy 143. 4 nhóm trật khớp: hở, kín,kèm biến chứng mạch máu thần kinh,kèm mảng vỡ kẹt khớp 144. Tỷ lệ trật khớp vai ra trước, trật dưới mỏm quạ: 85% ( mỏm quạ 95%), nếu đáp án ko ghi rõ thì 90% 145. Dây thần kinh tổn thương trật khớp vai: thần kinh mũ 146. Biến chứng gãy xương kèm trật khớp vai: vỡ mấu chuyển lớn xương cánh tay 147. Biến chứng trật khớp vai kèm tổn thương: bong mấu động to 148. Thời gian trật khớp vai: tái diễn >10 lần, cũ > 3 tuần 149. Kiểu trật khớp háng hay gặp; kiểu chậu, ra sau, mấu chuyển lớn cao hơn 150. Kiểu trật khớp khuỷu hay gặp: ra sau, mỏm khuỷu nhô ra sau 151. Triệu chứng lâm sàng chắc chắn của gãy xương: biến dạng chi 152. Biến chứng quan trọng nhất điều trị gãy xương bằng bó bột: di lệch thứ phát 153. Yếu tố quan trọng nhất theo dõi kéo liên tục trong gãy xương: trọng lượng kéo 154. Nguyên tắc bất động tạm thời cơ sở y tế: bất động cơ năng gãy kín, bất động tư thế gãy hở,bất động ván cứng với gãy cột sống và khung chậu, bất động xương gãy 155. Nguyên tắc điều trị gãy xương: giảm đau,kéo nắn- cố định xương gãy ( không gồng cơ trong thời gian bó bột để tránh di lệch thứ phát- đây là ý sai) 156. Nguyên nhân can lệch trong liền xương: di lệch thứ phát, nắn chưa hết di lệch, thời gian bất động ngắn,đường gãy ngang có mảnh vỡ ( bất động ko tốt- đây là ý sai) 157. Yêu cầu cơ bản phương pháp điều trị gãy xương: phục hồi cơ năng tốt 158. Đk quan trọng nhất cần theo dõi gãy xương sau kéo nắn bó bột: tuần hoàn ngọn chi tốt ko 159. Triệu chứng lâm sàng để chuẩn đoán gãy xương không hoàn toàn, di lệch: điểm đau chói 160. Nguyên tắc trong bất động tạm thời gãy xương: bất động sau gãy,bất động cơ năng gãy kín,bất động gãy trên dưới tổn thương 1 khớp ( kéo đầu xương rồi bất động- là ý sai) 161. Triệu chứng lâm sàng chắc chắn gãy xương: cử động bất thường 162. Nhược điểm chính phương pháp kéo nắn gãy xương: áp lực thẳng trục ổ gãy thấp 163. Nội dung thăm khám gãy xương: đánh giá toàn thân,vận động, cảm giác ngọn chi, bắt mạch đoạn dưới tổn thương, hỏi cơ chế chấn thương và sơ cứu 9 (tìm 3 gãy xương- là ý sai) 164. Yêu cầu bất động tạm thời gãy xương cơ sở y tế: nẹp và xương thành 1, nẹp rộng và dày bảo đảm vững khi cố định, đủ số vòng bằng, sau nẹp cố định vào thân (băng chặt- là ý sai) 165. Triệu chứng lầm sàng chắc chắn gãy xương: lạo xạo xương gãy 166. Triệu chứng chuẩn đoán gãy di lệch: biến dạng 167. Tổn thương hillsachs++ hay gặp ở đâu: chỏm xương cánh tay 168. Định nghĩa gãy pouteau colles:gãy ngang đầu dưới xương quay trên khớp 3cm, ngoài khớp lệch ra sau 169. Thần kinh 11 chi phối: cơ ức đòn chum 170. Khớp nhiều dịch nhất: gối và háng, 2-4ml. ( dịch khớp cổ chân cổ tay là 0.2-0.5ml) 171. Dấu hiệu yếu khi vận động, nghỉ thì đỡ: thoái hóa khớp, nhược cơ 172. Dấu hiệu lắc rắc khi khám khớp với đau là tổn thương: sụn khớp 173. Khớp vai tạo bởi mấy xương: 3 xương, đòn- bả vai- cánh tay 174. Xét nghiệm đánh giá tình trạng viêm: CTC,PCR, sợi huyết, điện di, máu lắng 175. Dấu hiệu áp xe trong bệnh: Lao khớp 176. Hình ảnh canxi hóa bao khớp: viêm cột sống dính khớp 177. Tổn thương làm hẹp khe khớp hay gặp ở đâu: thoái hóa khớp, viêm khớp, sụn 178. Định nghĩa thoái hóa khớp/ hẹp khe khớp: tổn thương sụn 179. Hình ảnh hẹp khe khớp xquang: hẹp toàn bộ ( viêm), hẹp khu trú ( thoái hóa) 180. Đặc điểm liệt chu kỳ do giảm K máu: liệt mềm hoàn toàn 181. Đặc điểm lao khớp háng: trật khớp, loãng cổ xương đùi, dây chằng (rộng khe khớp- ý sai) 182. Thành phần dịch khớp: bạch cầu đa nhân, tế bào màng hoạt dịch 300- 500, gluco, albumin, musin 183. Lao đốt sống gây tổn thương: 2 thân đốt sống liên tiếp, cuống đốt sống ( gù nhọn) 184. Cách chụp xquang đánh giá lỗ tiếp hợp, xương gò má: chụp nghiêng chếch ¾ 185. Cách chụp xquang hẹp lỗ đốt sống cổ: chụp nghiêng 186. Tác động màng sau synap trong vận động mở kênh nào: Na+, K+ ( Ca2+ mở khi kích thích) 187. Kênh nào tham gia co cơ: K+, Na+, Ca2+ 188. So sánh lực cơ vân- cơ trơn: trơn mạnh hơn vân, tốc độ: cơ vân> cơ trơn 189. Chất dẫn truyền tín hiệu cơ vân: acetylcholine 190. Định nghĩa co cơ đẳng TRƯƠNG: độ dài cơ thay đổi nhưng trương lực cơ ko 191. Định nghĩa co cơ đẳng TRƯỜNG: độ dài cơ không đổi nhưng trương lực cơ khôngtrương 192. Định nghĩa co cơ trương lực: độ co nhất định 1 khối cơ 193. Định nghĩa co cơ đơn độc: kích thích trực tiếp lên cơ hoặc dây thần kinh vận động của cơ bằng kích thích riêng lẻ với cường độ đủ mạnh ( 3 giai đoạn: tiềm tang-co cơ- cơ giãn) 194. Cơ tiêu thụ nhiều oxy nhất: cơ vân 195. Đặc điểm cơ trơn: 1 nhân, không có khoảng sáng tối, không có ống T, tế bào nhỏ 196. Định nghĩa hiệu suất co cơ: tỷ lệ % năng lượng tiêu hao chuyển thành công cơ học 197. Đặc điểm cơ tim: phụ thuộc lượng máu, khó bị kéo dài, ion Ca2+ quan trọng (tính cộng hưởng là ý sai) 198. Mô cơ chiếm bao nhiêu khối lượng cơ thế: 50% 199. Nguyên tắc điều trị viêm: tôn trọng phản ứng viêm, quá mức mới dùng thuốc, dùng kháng sinh chống bội nhiễm, dùng luôn kháng sinh vì viêm cơ xảy ra nhanh chóng 200. Hiệu quả hiện tượng nợ oxy trong co cơ: mỏi cơ, lực cơ co tối đa giảm, hồi phục sau thời gian nghỉ 201. Đặc điểm cơ trơn bàng quang khi nhịn tiểu từ sáng đến tối: trở lại lực co ban đầu khi bị thay đổi độ dài sau vài s hoặc vài phút 202. Đặc điểm thấp khớp cấp: viêm khớp kiểu di chuyển 203. Khi nào co cứng cơ vân: tetanin, động kinh, uốn ván, ngộ độc schicinin 204. Liệt cơ trán duchene do gì: thoái hóa sừng trước tủy sống 205. Hạn chế vận động chủ động và thụ động truong trường hợp nào: tổn thương phần mềm do liệt do đau 206. Trường hợp mất phản xạ cơ: loạn dưỡng cơ 207. Trường hợp khe khớp rộng: tràn dịch, hemophilia 208. Trường hợp cứng khớp buổi sáng: <30p thoái hóa khớp, >1h viêm khớp dạng thấp 209. Đặc điểm tím chi trong gãy xương: lan rộng 210. Tím gan chân hay gặp trong xương gì: vỡ xương gót 211. Bầm tím muộn vùng ngực, cánh tay, mào chậu do gãy xương gì: gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay 212. Tổn thương khớp háng ảnh hưởng thần kinh: 213. Cấu trúc synap: 3 phần, màng trước, khe synap, màng sau 214. Yếu tố tự miễn trong viêm khớp dạng thấp: HLADR4 215. Đặc điểm u xương thường: cố định, không di động 216. Tác dụng dịch khớp: nuôi dưỡng sụn khớp, bôi trơn, giảm ma sát 217. Cơ có tác dụng hít vào: ức đòn chũm, các cơ liên sườn ngoài, cơ ngực bé, cơ hoành, 218. Cơ có tác dụng thở ra: hoành, thẳng/ngang bụng, chéo trong ngoài ( cơ hoành bụng) 219. Diễn biến viêm khớp:4 giai đoạn. 1di chuyển-> thấp khớp; 2tiến triển-> viêm khớp dạng thấp; 3cố định-> viêm khớp thường; 4tái phát -> gút 220. Dấu hiệu chắc chắn gãy, di lệch hoàn toàn:3 tính chất-lạo xạo, cử động bất thường, biến dạng trục 221. Nguồn năng lượng cơ co: ATP, phosphocreatine, glycogen, glucid,lipid, protid ( từ thức ăn) 222. Hiệu suất co cơ thấp nhất: co cơ rất chậm+ co cơ không tạo vận động 223. Thóp trẻ em liên quan xương nào: Xương trán 224. Đặc điểm viêm cột sống dính khớp: hình ảnh cầu xương, canxi hóa, HLAB27 + ( kháng nguyên bạch cầu) 225. Định nghĩa thoái hóa ngoài màng xương: màng xương bong ra, hình ảnh thành xương dày 226. Phương pháp xác định yếu tố dạng thấp: latex, waaler rose, kháng nguyên kháng thể, HLAB27 227. Cơ hay bị thoái hóa: cơ tai trước 228. Bao nhiêu kiểu di lệch khớp: 4 kiểu, chồng-sang bên- gấp góc-xoay 229. Định nghĩa nhược cơ:bệnh tự miễn,giảm số lượng acetylcholine sau synap,mỏi cơ trong ngày,nhanh mỏi 230. Phân loại gãy cổ xương đùi: loại I <30 - loại II 30-60 - loại III >60. Gãy gần chỏm khó liền, dễ hoại tử