You are on page 1of 11

1.

Xương nào dẹt: Xương đòn


2. Xét nghiệm ASLO: xét nghiệm huyết thanh, đo lượng kháng thể kháng
liên cầu,sau viêm họng cấp tuần 1-2, tuần 3-5 ngày 21-23, dùng để chuẩn
đoán viên khớp, thấp khớp
3. Định nghĩa ASLO: là anti steptolisin, kháng thể kháng streptolisin O
4. Viêm khớp dạng thấp tổn thương ở đâu là đầu tiên: Màng bao hoạt dịch
5. Viêm khớp dạng thấp ở xương nào: Gối, bàn tay, cổ tay -> cứng khớp
buổi sáng
6. hình ảnh Viêm khớp dạng thấp: hình nho, liên tục tăng về đêm, gây tỉnh
giấc
7. Thông tin Viêm khớp dạng thấp: kháng thể IgM, bệnh tự miễn, tổn
thương màng hoạt dịch, đầu xương dưới sụn, không chưa khỏi được, chỉ
giảm triệu chứng
8. Lỏng lẻo khớp trong bệnh gì: hội chứng tiểu não, viêm khớp dạng
thấp,tabes
9.
10. Teo cơ trong bệnh: Viêm khớp dạng thấp, do ít vận động, liệt tk vận
động, ngoại biên, thiếu máu nuôi dưỡng
11. Định nghĩa teo cơ: thoái hóa Pr, lượng tơ cơ giảm, xơ cơ giảm, tế bào cơ
nhỏ đi
12.
13. Cơ nhai có thớ nằm ngang: cơ chân bướm ngoài
14. Yếu cơ tăng dần trong bệnh: Loạn dưỡng cơ
15. Yếu tố quan tâm nhất sau bó bột: Can lệch
16. Cơ duỗi bàn chân: Cơ cẳng chân trước
17. Vỡ xương bánh chè di lệch kiểu gì: Di lệch giãn cách
18. Loãng xương lan tỏa do gì: Rối loạn chuyển hóa: cường gân giáp, loãng
xương nguyên phát
19. Thần kinh chi phối cơ cẳng tay: Thần kinh quay
20. Xương thuốc vùng sọ: 8 xương gồm 2 đỉnh, 2 thái dương, trán,
chẩm,sàng, bướm
21. Thần kinh quay chi phối cơ nào: Tam đầu
22. Xương nào mặt sau cẳng chân: Chày sau
23. Hình ảnh áp xe lạnh: Hình thoi
24. Biến chứng NẶNG khi bó bột: Hoại Tử
25. Biến chứng NHẸ khi bó bột: chèn ép bột
26. Thoái hóa khớp do: sự phân phối áp lực ko đều kéo dài
27. Triệu chứng cơ năng viêm khớp/ khớp: đau khớp
28. Dấu hiệu chắc chắn gãy xương trừ: sưng
29. Biểu hiện giai đoạn sung huyết tĩnh mạch: bớt nóng đau sưng, tím sẫm
30. Tư thế chụp gãy tiếp xương gò má: Hirtz- sọ thẳng
31. Bệnh GOUT gặp ở đâu: Khớp-ngón 1, bàn chân
32. U xương ác tính đáp án đúng: sarcma xương
33. Thần kinh chi phối vùng cẳng tay trước: thần kinh giữa
34. Chuột rút hay gặp: sau khi ngủ dậy
35. Kiểu gãy tay pouteau colles: ra sau, lên trên và ra ngoài
36. Hiện tượng nợ oxy: tăng acid lactic, chuyển hóa yếm khí, giảm glycogen
-> mỏi cơ
37. Đặc điểm cơ vân: cử động theo ý muốn
38. Thóp trẻ em liên quan xương gì: trán, đỉnh, trẩm
39. Tác nhân co cứng cơ: thiếu canxi, ngộ độc strynic, động kinh, uốn ván
40.
41. Định nghĩa trật khớp khuỷu tay: gấp 40 độ, nhìn tay như ngắn đi
42. Khớp vận động rộng nhất: Vai
43. Khớp vận động hẹp nhất: Chậu
44. Cơ vân có màu đỏ do: nhiều sợi myosin gắn hb như hồng cầu
45. Biến chứng hay gặp gãy xương: di lệch thứ phát
46. Cơ có nhiều thân: cơ thẳng bụng
47. Rạch vết thương giai đoạn nào: Ứ trệ máu
48. Nguyên nhân sưng khớp do viêm: mọc thêm gai xương và cầu xương, di
chứng trấn thương
49. Nguyên nhân sưng khớp do viêm trừ: Khuyết xương
50. Nguyên nhân thay đổi hình dáng kích thước xương: lùn do loạn sản, dị
dạng cơ thể, u tuyến yên
51. Nguyên nhân thay đổi hình dáng kích thước xương trừ: Cường giáp
trạng
52. Đặc điểm u xương ác tính: ranh giới không rõ, bờ nhâm nhở, xâm lấn,
bong màng xương
53. Dấu hiệu phá gỉ khớp hay gặp trong thời gian nào: 15-30p
54. Cơ không có tấm thân vận động: Cơ tim1
55. Khuyết xương không gặp trong GOUT
56. Hình ảnh thường gặp tren xquang VCSDK: cây tre
57. Đk bạch cầu trung tính trong viêm thực bào: nhiệt độ cao 38.8-39
58. Đặc điểm dịch khớp trong viêm nhiễm khuẩn: Dịch vàng đục, nhớt
giảm, dịch tăng
59. Gãy xương tự nhiênTRỪ: chấn thương, suy thận, u tủy xương
60. Khám dấu hiệu dồn gõ: gõ từ trên đầu xuống
61. Xương có 2 lồi cầu: đùi, chày, cánh tay
62. Sơ cứu tuyến dưới trừ: bất đống sau khi chống shock, băng bó gãy kín
63. Triệu chứng thoái hóa khớp: Phá gỉ khớp
64. Biểu hiện còn trong sung huyết tĩnh mạch: còn nóng
65. Cầu xương thường gặp trong bệnh: Viêm cột sống dính khớp
66. Nguyên nhân thay đổi hình dạng kích thước xương ngoại trừ: gãy xương
sau điều trị
67. Cách khám ngửa cột sống: 2 cách- ngửa người lớn và sấp trẻ em
68. Góc xoay cột sống: 60-80 độ
69. Động tác bình thường cột sống: đứng cúi nhặt vật rơi, nằm ngửa ngồi
dậy ko cần chống tay
70. Lệch vẹo cột sống thường gặp: lệch chữ C, S, lệch thật và lệch cơ năng
71. Gù tròn hay gặp: người mang vật nặng, ngồi ko đúng tư thế, người già
yếu cột sống
72. Đường ngang qua 2 đỉnh xương bả vai: D7
73. Đường ngang qua mào chậu tương ứng với đốt sống thắt lưng: L4
74. Dậu hiệu rung chuông dương tính: đau CẤP LAN, dọc xuống theo chân
cùng bên
75. Thăm khám cột sống, lasegue dương tính là tổn thương: rễ dây thần kinh
ngồi
76. Triệu chứng sốc tủy: mất cảm giác,phản xạ, rối loạn cơ trơn, liệt vận
động hoàn toàn
77. Biểu hiện liệt Bailey cột sống là thương tổn từ: khoang tủy C5-C7
78. Biểu hiện liệt Bailey 2 chi trên CẠNH NGỰC: khoang tủy C6
79. Biểu hiện liệt Bailey 2 chi trên CAO TRÊN ĐẦU: khoang tủy C5
80. Biểu hiện liệt Bailey 2 chi trên DỌC THÂN: khoang tủy C7
81. Di lệch hay gặp vỡ xương bánh chè: di lệch chồng và sang bên
82. Định nghĩa gãy xương hở: ổ gãy thông với mt ngoài, vết thương mềm
thông ổ gãy
83. Nguyên nhân gãy xương hở hay gặp: Tai nạn giao thông
84. Lượng máu mất sau gãy xương đùi: 2000ml
85. Thời gian nhiễm trùng trong vết thương khớp: 6-12h
86. Định nghĩa Gãy hở độ 3b: thương tổn phần mềm rộng,màng xương tróc,
đầu xương lộ ngoài,vùng gãy bẩn
87. Đk liền vết thương phần mềm: ko nhiễm trùng-máu tụ-mô hoại tử-dị vật,
vết thương dưỡng tốt
88. Đk sự liền xương: bất động phần gãy, lưu thông máu,để lại máu tụ,
xuyên đinh kirschner
89. Phân bố gãy hở Gustilo độ 1: đụng dập cơ tối thiểu, da rách <1cm,vết
thương sạch,hầu hết do gãy hở từ trong ra, chèn ép khoang,đường gãy
ngang hoặc chéo
90. Chuẩn đoán gãy xương hở: máu chảy từ vết thương,vết thương mềm
thông vào ổ gãy xương
91. Nguyên tắc xử trí gãy xương hở: bỏ mô dập. bất động xương,kháng sinh
chống nhiễm trùng
92. Cách bất động xương hở: kết hợp xương bên trong,bó bột, kéo liên
tục.cố định ngoài
93. Điều trị gãy xương hở độ 1 đến sớm ở trẻ: Dù gãy ở mức độ nào cũng
phải cắt lọc sớm
94. Điều trị gãy hở đến muộn với vết thương nhiễm trùng vừa: cắt lọc trì
hoãn
95. Điều trị vết thương nhiễm trùng lan rộng nhiễm trùng: mổ cắt lọc khẩn
cấp
96. Gãy xương hở thường có: 40-70% kết hợp với chấn thương khác
97. Lượng máu mất sau gãy xương cẳng chân: 500ml
98. Lượng máu mất sau gãy xương chậu: 2400ml
99. Định nghĩa gãy hở độ 2 gustillo: da rách >1 cm,tổn thương phần mềm
rộng, cơ đụng giập từ nhẹ đến vừa, xương gãy đơn giản hoặ chéo ngắn
100. Xử lý mạch máu và thần kinh xương gãy hở: nối mạch máu và tk chính
101. Xử trí gãy xương hở: làm sạch đầu xương rồi nắn,ko bỏ mảnh gãy,bất
động thích hợp
102. Dùng kháng sinh trong gãy xương hở: kháng sinh chỉ hỗ trợ, ko thay thế
cắt lọc được
103. Phân loại chấn thương sọ não: nguyên phát và thứ phát
104. Biểu hiện giập não: rối loạn ý thức ngay sau chấn thương, tỷ lệ tử vong
cao
105. Nguồn chảy máu tụ ngoài màng cứng: đm não giữa, tĩnh mạch vỏ não,
xương sọ
106. Dấu hiệu khoảng tỉnh: máu tụ ngoài màng cứng
107. Biểu hiện sau chấn thương sọ não: quên sau lâu hơn quên ngươc về
trước
108. Trong tụ máu màng cứng: ko phải lúc nào cũng gây liệt nửa thân bên
máu tụ
109. Định nghĩa sọ não hở,thấu não : thấy tổ chức não, não tủy chảy qua vết
thương
110. Vùng chiếm tỷ lệ cao vết thương sọ não: trán-đinh-thái dương
111. Tiến triển vết thương sọ não hở: 5 giai đoạn
112. Các dạng đau cột sống: đau tự nhiên, đau khi gõ dồn từ xa
113. Các đường cong sinh lý cột sống: 1 ĐƯỜNG cong- nhưng có 4 ĐOẠN
cong
114. Cách xác định các cột sống: 3 cách- c7,d12,khe liên đốt L4-L5
115. Đường nối liên mào chậu đi qua khe liên đốt: L4-L5
116. Đường ngang qua gai vai xương bả vai tương ứng đốt sống: Ngực 2-3
117. Nguyên nhân di lệch sau gãy xương chấn thương: cấu tạo giải phẫu chi,
nguyên nhân gãy,trọng lượng chi, cách sơ cứu
118. Nguyên tắc khám người gãy xương: toàn thân, gãy xương, vùng bị gãy
119. Cách khám dấu hiệu đau chói gãy xương: ấn xa đến vùng gãy, ấn nông
đến chạm xương
120. Biểu hiện bẩm tím gan chân sau: Vỡ xương gót
121. Mục đích khám chi gãy: phát hiện tổn thương da kèm theo,mạch
máu,thần kinh
122. Dấu hiệu gãy xương cũ cử động bất thường không đau là: Khớp giả
123. Định nghĩa gãy xương kín: ổ gãy không thông với môi trường ngoài
124. Dạng gãy xương bệnh lý: Gãy trên 1 xương viêm,gãy trên xương bị u
lành
125. Biểu hiện dạng gãy xương đoạn xa: ngắn chi và bàn chân đổ ra ngoài
126. Dấu hiệu bầm tím muộn,lan rộng nách, ngực, mào chậu là: gãy cổ xương
bả vai
127. Một liền xương tốt khi khám xác định: hết biến dạng, cử động bất
thường, đau chói, chi thẳng
128. Bao khớp thường rách ở vị trí: yếu nhất
129. Trật khớp thường xảy ra vị trí: Điểm yếu bao khớp và dây chằng quanh
khớp
130. Định nghĩa trật khớp tái diễn: trật 2 lần trở lên
131. Trật khớp biến dạng rõ cần chụp xquang để: chuẩn đoán KIỂU trật
khớp,phát hiện xương gãy kèm theo, phát hiện dị vật trong khớp
132. Kiểu nắn trật khớp: càng sớm càng tốt
133. Kiểu trật khớp vai thường gặp: ra trước vào trong, kiểu dưới mỏm quạ
134. Bao nhiêu kiểu trật khớp vai: 4 kiểu, tra trước- ra sau, lên trên, xuống
dưới
135. Kiểu trật khớp vai ra trước vào trong: ngủ vai,dấu nhát rìu,xoay ngoài,
cánh tay dạng
136. Phương pháp Hypocrates là phương pháp: tỷ lệ biến chứng cao nhất
137. Thời gian bất động sau nắn trật khớp vai: 3-4 tuần
138. Đối tượng trật khớp háng: người trẻ
139. Trật khớp háng kiểu chậu xảy ra trong tư thế:lực tác động đầu dưới
xương đùi khi gấp, xoay trong,khép và khớp gối gấp
140. Biến dạng trật khớp háng kiểu chậu: đùi gấp, khép, xoay trong
141. Dây thần kinh tổn thương trật khớp khuỷu: thần kinh trụ (xem
quay hay trụ)
142. Phân loại trật khớp theo giải phẫu và xquang: bán trật, trật hoàn toàn,trật
kèm gãy
143. 4 nhóm trật khớp: hở, kín,kèm biến chứng mạch máu thần kinh,kèm
mảng vỡ kẹt khớp
144. Tỷ lệ trật khớp vai ra trước, trật dưới mỏm quạ: 85% ( mỏm quạ
95%), nếu đáp án ko ghi rõ thì 90%
145. Dây thần kinh tổn thương trật khớp vai: thần kinh mũ
146. Biến chứng gãy xương kèm trật khớp vai: vỡ mấu chuyển lớn xương
cánh tay
147. Biến chứng trật khớp vai kèm tổn thương: bong mấu động to
148. Thời gian trật khớp vai: tái diễn >10 lần, cũ > 3 tuần
149. Kiểu trật khớp háng hay gặp; kiểu chậu, ra sau, mấu chuyển lớn cao hơn
150. Kiểu trật khớp khuỷu hay gặp: ra sau, mỏm khuỷu nhô ra sau
151. Triệu chứng lâm sàng chắc chắn của gãy xương: biến dạng chi
152. Biến chứng quan trọng nhất điều trị gãy xương bằng bó bột: di lệch thứ
phát
153. Yếu tố quan trọng nhất theo dõi kéo liên tục trong gãy xương: trọng
lượng kéo
154. Nguyên tắc bất động tạm thời cơ sở y tế: bất động cơ năng gãy kín, bất
động tư thế gãy hở,bất động ván cứng với gãy cột sống và khung chậu, bất
động xương gãy
155. Nguyên tắc điều trị gãy xương: giảm đau,kéo nắn- cố định xương gãy
( không gồng cơ trong thời gian bó bột để tránh di lệch thứ phát- đây là ý
sai)
156. Nguyên nhân can lệch trong liền xương: di lệch thứ phát, nắn chưa hết di
lệch, thời gian bất động ngắn,đường gãy ngang có mảnh vỡ ( bất động ko
tốt- đây là ý sai)
157. Yêu cầu cơ bản phương pháp điều trị gãy xương: phục hồi cơ năng tốt
158. Đk quan trọng nhất cần theo dõi gãy xương sau kéo nắn bó bột: tuần
hoàn ngọn chi tốt ko
159. Triệu chứng lâm sàng để chuẩn đoán gãy xương không hoàn toàn, di
lệch: điểm đau chói
160. Nguyên tắc trong bất động tạm thời gãy xương: bất động sau gãy,bất
động cơ năng gãy kín,bất động gãy trên dưới tổn thương 1 khớp ( kéo đầu
xương rồi bất động- là ý sai)
161. Triệu chứng lâm sàng chắc chắn gãy xương: cử động bất thường
162. Nhược điểm chính phương pháp kéo nắn gãy xương: áp lực thẳng trục ổ
gãy thấp
163. Nội dung thăm khám gãy xương: đánh giá toàn thân,vận động, cảm giác
ngọn chi, bắt mạch đoạn dưới tổn thương, hỏi cơ chế chấn thương và sơ
cứu 9 (tìm 3 gãy xương- là ý sai)
164. Yêu cầu bất động tạm thời gãy xương cơ sở y tế: nẹp và xương thành 1,
nẹp rộng và dày bảo đảm vững khi cố định, đủ số vòng bằng, sau nẹp cố
định vào thân (băng chặt- là ý sai)
165. Triệu chứng lầm sàng chắc chắn gãy xương: lạo xạo xương gãy
166. Triệu chứng chuẩn đoán gãy di lệch: biến dạng
167. Tổn thương hillsachs++ hay gặp ở đâu: chỏm xương cánh tay
168. Định nghĩa gãy pouteau colles:gãy ngang đầu dưới xương quay trên
khớp 3cm, ngoài khớp lệch ra sau
169. Thần kinh 11 chi phối: cơ ức đòn chum
170. Khớp nhiều dịch nhất: gối và háng, 2-4ml. ( dịch khớp cổ chân cổ tay là
0.2-0.5ml)
171. Dấu hiệu yếu khi vận động, nghỉ thì đỡ: thoái hóa khớp, nhược cơ
172. Dấu hiệu lắc rắc khi khám khớp với đau là tổn thương: sụn khớp
173. Khớp vai tạo bởi mấy xương: 3 xương, đòn- bả vai- cánh tay
174. Xét nghiệm đánh giá tình trạng viêm: CTC,PCR, sợi huyết, điện di, máu
lắng
175. Dấu hiệu áp xe trong bệnh: Lao khớp
176. Hình ảnh canxi hóa bao khớp: viêm cột sống dính khớp
177. Tổn thương làm hẹp khe khớp hay gặp ở đâu: thoái hóa khớp, viêm
khớp, sụn
178. Định nghĩa thoái hóa khớp/ hẹp khe khớp: tổn thương sụn
179. Hình ảnh hẹp khe khớp xquang: hẹp toàn bộ ( viêm), hẹp khu trú ( thoái
hóa)
180. Đặc điểm liệt chu kỳ do giảm K máu: liệt mềm hoàn toàn
181. Đặc điểm lao khớp háng: trật khớp, loãng cổ xương đùi, dây chằng (rộng
khe khớp- ý sai)
182. Thành phần dịch khớp: bạch cầu đa nhân, tế bào màng hoạt dịch 300-
500, gluco, albumin, musin
183. Lao đốt sống gây tổn thương: 2 thân đốt sống liên tiếp, cuống đốt sống
( gù nhọn)
184. Cách chụp xquang đánh giá lỗ tiếp hợp, xương gò má: chụp nghiêng
chếch ¾
185. Cách chụp xquang hẹp lỗ đốt sống cổ: chụp nghiêng
186. Tác động màng sau synap trong vận động mở kênh nào: Na+, K+ ( Ca2+
mở khi kích thích)
187. Kênh nào tham gia co cơ: K+, Na+, Ca2+
188. So sánh lực cơ vân- cơ trơn: trơn mạnh hơn vân, tốc độ: cơ vân> cơ trơn
189. Chất dẫn truyền tín hiệu cơ vân: acetylcholine
190. Định nghĩa co cơ đẳng TRƯƠNG: độ dài cơ thay đổi nhưng trương lực
cơ ko
191. Định nghĩa co cơ đẳng TRƯỜNG: độ dài cơ không đổi nhưng trương
lực cơ khôngtrương
192. Định nghĩa co cơ trương lực: độ co nhất định 1 khối cơ
193. Định nghĩa co cơ đơn độc: kích thích trực tiếp lên cơ hoặc dây thần kinh
vận động của cơ bằng kích thích riêng lẻ với cường độ đủ mạnh ( 3 giai
đoạn: tiềm tang-co cơ- cơ giãn)
194. Cơ tiêu thụ nhiều oxy nhất: cơ vân
195. Đặc điểm cơ trơn: 1 nhân, không có khoảng sáng tối, không có ống T, tế
bào nhỏ
196. Định nghĩa hiệu suất co cơ: tỷ lệ % năng lượng tiêu hao chuyển thành
công cơ học
197. Đặc điểm cơ tim: phụ thuộc lượng máu, khó bị kéo dài, ion Ca2+ quan
trọng (tính cộng hưởng là ý sai)
198. Mô cơ chiếm bao nhiêu khối lượng cơ thế: 50%
199. Nguyên tắc điều trị viêm: tôn trọng phản ứng viêm, quá mức mới dùng
thuốc, dùng kháng sinh chống bội nhiễm, dùng luôn kháng sinh vì viêm cơ
xảy ra nhanh chóng
200. Hiệu quả hiện tượng nợ oxy trong co cơ: mỏi cơ, lực cơ co tối đa giảm,
hồi phục sau thời gian nghỉ
201. Đặc điểm cơ trơn bàng quang khi nhịn tiểu từ sáng đến tối: trở lại lực co
ban đầu khi bị thay đổi độ dài sau vài s hoặc vài phút
202. Đặc điểm thấp khớp cấp: viêm khớp kiểu di chuyển
203. Khi nào co cứng cơ vân: tetanin, động kinh, uốn ván, ngộ độc schicinin
204. Liệt cơ trán duchene do gì: thoái hóa sừng trước tủy sống
205. Hạn chế vận động chủ động và thụ động truong trường hợp nào: tổn
thương phần mềm do liệt do đau
206. Trường hợp mất phản xạ cơ: loạn dưỡng cơ
207. Trường hợp khe khớp rộng: tràn dịch, hemophilia
208. Trường hợp cứng khớp buổi sáng: <30p thoái hóa khớp, >1h viêm khớp
dạng thấp
209. Đặc điểm tím chi trong gãy xương: lan rộng
210. Tím gan chân hay gặp trong xương gì: vỡ xương gót
211. Bầm tím muộn vùng ngực, cánh tay, mào chậu do gãy xương gì: gãy cổ
phẫu thuật xương cánh tay
212. Tổn thương khớp háng ảnh hưởng thần kinh:
213. Cấu trúc synap: 3 phần, màng trước, khe synap, màng sau
214. Yếu tố tự miễn trong viêm khớp dạng thấp: HLADR4
215. Đặc điểm u xương thường: cố định, không di động
216. Tác dụng dịch khớp: nuôi dưỡng sụn khớp, bôi trơn, giảm ma sát
217. Cơ có tác dụng hít vào: ức đòn chũm, các cơ liên sườn ngoài, cơ ngực
bé, cơ hoành,
218. Cơ có tác dụng thở ra: hoành, thẳng/ngang bụng, chéo trong ngoài ( cơ
hoành bụng)
219. Diễn biến viêm khớp:4 giai đoạn. 1di chuyển-> thấp khớp; 2tiến triển->
viêm khớp dạng thấp; 3cố định-> viêm khớp thường; 4tái phát -> gút
220. Dấu hiệu chắc chắn gãy, di lệch hoàn toàn:3 tính chất-lạo xạo, cử động
bất thường, biến dạng trục
221. Nguồn năng lượng cơ co: ATP, phosphocreatine, glycogen, glucid,lipid,
protid ( từ thức ăn)
222. Hiệu suất co cơ thấp nhất: co cơ rất chậm+ co cơ không tạo vận động
223. Thóp trẻ em liên quan xương nào: Xương trán
224. Đặc điểm viêm cột sống dính khớp: hình ảnh cầu xương, canxi hóa,
HLAB27 + ( kháng nguyên bạch cầu)
225. Định nghĩa thoái hóa ngoài màng xương: màng xương bong ra, hình ảnh
thành xương dày
226. Phương pháp xác định yếu tố dạng thấp: latex, waaler rose, kháng
nguyên kháng thể, HLAB27
227. Cơ hay bị thoái hóa: cơ tai trước
228. Bao nhiêu kiểu di lệch khớp: 4 kiểu, chồng-sang bên- gấp góc-xoay
229. Định nghĩa nhược cơ:bệnh tự miễn,giảm số lượng acetylcholine sau
synap,mỏi cơ trong ngày,nhanh mỏi
230. Phân loại gãy cổ xương đùi: loại I <30 - loại II 30-60 - loại III >60. Gãy
gần chỏm khó liền, dễ hoại tử

You might also like