Professional Documents
Culture Documents
6
Dựa vào sự vận động khớp, chia
ra: Khớp bán động
C. Dị dạng khớp
1. Định nghĩa
2. Dịch tễ
Là 1 bệnh thường gặp nhất
Liên quan chặt chẽ với tuổi
Nguyên nhân gây đau, mất khả năng vận
động và giảm chất lượng sống ở người
Là nhóm bệnh đòi hỏi khá nhiều chi phí y tế
A. Đại cương
16
3. Phân loại
Thoái hoá tự phát:
Thoái hoá thứ phát:
Làm nặng thêm thoái hoá tự phát, thường
do các bệnh lý xương khớp mắc phải
trong cuộc đời:
+ Chấn thương
+ Dị tật bẩm sinh mắc phải
+ Các bệnh chuyển hóa, nội tiết,
loạn dưỡng.
+ Các bệnh lý viêm khớp
+ Các bệnh viêm khớp dạng thấp
B. Cơ chế bệnh sinh
17
1. Do cơ địa:
Di truyền, tuổi, giới.
Tạo nên sự trơn láng trên bề mặt của khớp, cùng với dịch
khớp, giúp cho bề mặt của khớp không bị cọ sát vào nhau
khi vận động, cả khi chịu lực.
Làm phân tán sự tập trung của các stress, bảo vệ đầu
xương khỏi bị tổn thương khi khớp chịu lực
C. Cấu trúc, chức năng của sụn và tổn thương GPB
20
3. Tổn thương cơ bản của THK (tổn
thương sụn khớp hoặc đĩa đệm cột
sống)
Giai đoạn 1: Sự tiến triển của Thoái Hoá Khớp
- Bề mặt sụn bị ăn mòn.
- Phì đại và tăng sản sụn khớp.
- Tăng dịch trong chất căn bản của sụn
Giai đoạn 2:
- Vôi hoá bề mặt tiếp xúc giữa sụn và
xương.
- Hình thành các vết nứt trên bề mặt sụn
(do mạch máu từ tổ chức xương ăn lên
gây xơ hoá tổ chức sụn và ăn mòn tổ chức
sụn- panus)
- Xơ hoá màng hoạt dịch và bao khớp.
Xương Tàn dư sụn
Giai đoạn 3:
Sụn Sự huỷ hoại lớp sụn
- Tổ chức sụn biến mất, còn trơ lại tổ
chức xương Sụn biến mất
D. Triệu chứng LS và CLS
21
1. Dấu hiệu chung của THK
1.1. Lâm sàng:
* Đau khớp:
+ Có tính chất cơ giới.
+ Thường không kèm theo các biểu hiện viêm.
+ Vị trí các khớp chịu sự tì đè.
* Hạn chế vận động:
“Dấu hiệu phá gỉ khớp”
* Biến dạng khớp
* Các dấu hiệu khác:
+ Teo cơ
+ Có tiếng lạo xạo ở khớp khi vận động.
+ Tràn dịch khớp
D. Triệu chứng LS và CLS
22
* Biểu hiện của các bệnh liên quan đến tuổi khác:
Cao huyết áp
Tiểu đường
Loãng xương
D. Triệu chứng LS và CLS
1. Dấu
23 hiệu chung của THK
1.2. Cận LS
+ X-Quang:
Gai
- Hẹp khe khớp hoặc hẹp xương
khe liên đốt cột sống.
- Đặc xương dưới sụn. Đặc xương
- Mọc thêm xương (gai dươí sụn
xương)
+ Xét nghiệm: Hẹp khe
khớp
- Thường không có thay
đổi CTM, VS, xét nghiệm
thường quy khác.
- Có thể có biểu hiện của
các bệnh kèm theo.
D. Triệu chứng LS và CLS
24
2. Thoái hoá ở 1 số vị trí thường gặp
Đĩa đệm
bình thường
Đĩa đệm
bị thoái hoá
Đĩa đệm
phình ra
Đĩa đệm
bị thoát vị
Đĩa đệm
bị hẹp
Đĩa đệm
bị thoái vị với
sự hình thành
gai xương
D. Triệu chứng LS và CLS
27
2.2 Thoái hoá khớp gối
Phần xương
- Đau Phần sụn
lộ ra
bị ăn mòn
- Hạn chế vận động
- Có dấu hiệu kẹt khớp
- Có thể có tiếng lạo xạo
Gai
- Khớp gối sưng xương
Phần sụn
chêm trong
bị ăn mòn
E. ĐIỀU TRỊ
28
Loại trừ các yếu tố thúc đẩy quá trình thoái hoá
Giữ gìn, duy trì chức năng vận động của khớp
E. ĐIỀU TRỊ
29
2.1 Loại trừ các yếu tố thúc đẩy quá trình thoái hoá
Cải tạo cơ địa, duy trì nếp sống trẻ trung lành mạnh, vận
động thường xuyên.
Phát hiện và điều trị sớm các dị dạng bẩm sinh
Điều trị sớm và tích cực các bệnh lý viêm khớp
Giảm cân nặng, thay đổi điều kiện làm việc, thay đổi thói
quen xấu
Điều chỉnh các nội tiết tố
Điều trị tích cực các bệnh lý kèm theo ( Loãng xương)
E. ĐIỀU TRỊ
30
2.2 Giảm đau , kháng viêm
Khớp nghỉ ngơi khi đau, vận động nhẹ nhàng
Xoa bóp, vật lý trị liệu, châm cứu…
Các thuốc giảm đau đơn thuần (Paracetamol…)
Các thuốc kháng viêm không có Steroid (Ibuprofen,
Diclofenac…)
Chích thuốc vào khớp:
Corticosteroid
Hyaluronic acid
E. ĐIỀU TRỊ
31
2.3 Bảo vệ sụn khớp
2.3.1 Glucosamin sulfat
Liều dùng: 500-1000 mg x 2lần/hàng ngày
Cơ chế:
Kích thích tế bào sụn sản xuất proteoglycans
Kích thích sản xuất Collagen, bảo vệ sự đàn hồi của sụn khớp
Là thành phần chính của dịch khớp
Bôi trơn mặt khớp
Dinh dưỡng cho sụn và giúp tái tạo sụn khớp
Làm giảm triệu chứng đau của thoái hoá khớp
2.3.2 Chondroitine sulfat
Liều dùng: 400-800 mg x 2 lần/hằng ngày
Cơ chế:
Kích thích tế bào sụn sản xuất proteoglycans
Hút nước trong phân tử proteoglycans
Dinh dưỡng cho sụn
Bảo vệ sụn bằng cách ức chế các men tiêu protein (MMPs)
E. ĐIỀU TRỊ
32
2.3.3 Hyaluronic acid (HA) chích nội khớp
Nghiêng cổ
F. PHÒNG BỆNH
37
Hít tường
F. PHÒNG BỆNH
38
F. PHÒNG BỆNH
39
Y HỌC CỔ TRUYỀN
42 CƠ chế bệnh sinh
Do tuổi cao, thận khí hư, vệ khí hư yếu. Vệ ngoại bất cố làm cho tà
khí (phong, hàn, thấp, nhiệt) xâm nhập vào cơ thể, tà khí ứ lại ở cơ
nhục, cân mạch, kinh lạc làm khí huyết không thông mà gây nên
chứng "tý".
Do tuổi cao, chức năng của các tạng trong cơ thể hư suy; hoặc do
ốm đau lâu ngày; hoặc do bẩm tố cơ thể tiên thiên bất túc; hoặc do
phòng dục quá độ khiến cho thận tinh hao tổn, thận hư không nuôi
dưỡng được can âm, dẫn tới can huyết hư. Thận hư không chủ
được cốt tủy, can huyết hư không nuôi dưỡng được cân mà gây nên
chứng "tý".
Do lao động nặng nhọc, gánh vác lâu ngày; hoặc do tuổi đã cao, cơ
nhục yếu, lại thêm vận động sai tư thế; hoặc do ngã, va đập... làm
tổn thương kinh mạch. Kinh mạch bị tổn thương dẫn tới đường đi
của khí huyết không thông, khí huyết ứ lại mà gây chứng "tý".
Thể thận khí hư, vệ ngoại bất cố, tà
43 khí thừa cơ xâm nhập.
Chứng hậu:
• Cảm giác đau nhức các khớp xương, đặc biệt là vùng lưng, gối.
• Hạn chế vận động các khớp.
• Mệt mỏi, thở ngắn.
• Sợ lạnh, chi lạnh.
• Tiểu tiện nhiều lần.
• Lưỡi bè to, rêu lưỡi trắng mỏng.
• Mạch trầm tế.
Pháp điều trị: ích khí, dưỡng thận, khử tà, thông kinh lạc.
Bài thuốc: Thận khí hoàn
44
XIN
CẢM
ƠN !