Professional Documents
Culture Documents
Scalpels
Scalpels
NHÃN KHOA
BSNT. Huỳnh Bá Đông Nhật
Bộ môn Mắt - Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
Dao
Dao đa
chuyên
dụng
dụng
Tạo
Tạo rãnh Đâm thủng Kim cương Sapphire Thép
hầm/tạo vạt
Scleral
Crescent Slit LRI Slit Side port MVR
Groove
CÁC LOẠI DAO ĐA DỤNG
• Bao gồm các loại dao sử dụng trong nhiều chuyên ngành ngoại khoa
khác.
• Thường gặp nhất trong nhãn khoa:
• Dao #11
• Dao #15
• Ứng dụng trong nhiều phẫu thuật nhãn khoa. Các lưỡi thiết kế đa năng,
phù hợp cho nhiều mục đích khác nhau
DAO LAM
DAO LAM
DAO #15
• Thiết kế gồm 1 mũi nhọn và lưỡi cắt cong.
• Đầu nhọn phù hợp cho động tác đâm, phần lưỡi
cắt cong thuận tiện cho động tác kéo trượt luỡi
dao cắt mô.
• Lưỡi cắt cong giúp điều khiển tốt diện tích tiếp
xúc với mô vì vậy giúp kiểm soát tốt độ sâu.
• Là lưỡi dao đa dụng, ứng dụng trong nhiều phẫu
thuật nhãn khoa.
DAO #11
• Thiết kế gồm 1 mũi nhọn và 1 lưỡi cắt
thẳng.
• Thích hợp cho thao tác đâm.
• Phần mũi nghiêng góc 10 độ thuận lợi
hơn khi cầm dao
#15 VS #11
• Phần mũi tròn, lưỡi cắt kéo dài dọc theo phần
thân dao
• Bề ngang rộng nhất 1.0 – 2.6 mm
• Dài 4.0 – 6.5 mm
• Độ dày 0.1 – 0.2 mm
• Góc 60 độ hoặc 45 độ
• Thiết kế 1 mặt hoặc 2 mặt vát.
• Dùng để tạo đường hầm củng mạc, tạo vạt
củng mạc.
DAO TẠO RÃNH
• Gồm các loại dao được thiết kế để cắt được các
rãnh với độ sâu xác định
• Độ sâu từ 0.3 – 0.6 mm
• Bề ngang rộng nhất 0.8mm – 1.4mm
• Độ dày 0.1 – 0.2 mm
• 2 loại:
• Độ sâu cố định
• Điều chỉnh được độ sâu
• Điều chỉnh theo bước (step)
• Điều chỉnh liên tục (continuous)
• Dùng để rạch giác mạc điều chỉnh độ loạn (Limbal
Relaxing Incision – LRI), đặt vòng Kera, đặt ICRS,
hoặc tạo rãnh củng mạc.
DAO TẠO RÃNH
Các loại dao tạo rãnh thường gặp: Dao LRI (trái) và Dao Scleral Groove (phải)
Dao Scleral Groove
DAO ĐÂM THỦNG
• Thiết kế dùng trong để đâm xuyên qua các cấu trúc mô trong các phẫu thuật nhãn khoa
• Thường gặp bao gồm:
• Dao hầm phụ (sideport knife)/ dao Stab
• Dao MVR
• Đặc điểm chung về thiết kế bao gồm:
• Phần mũi nhọn, dài
• Bề ngang của dao tương đối nhỏ
• Slit knife với phần mũi nhọn có thể sử dụng để đâm thủng
DAO HẦM PHỤ (SIDE PORT KNIFE)
• Lưỡi cắt 15, 22.5, 30 hoặc 45 độ.
• Thiết kế thao tác đâm thẳng
• Bề ngang rộng nhất 1.0 – 2.0 mm
• Độ dày 0.1 mm
• Một số hãng có vạch trên lưỡi dao thể hiện vị
trí 1 mm hoặc 1.2 mm
• Dùng để tạo đường hầm phụ, tạo rãnh củng
mạc.
Wallace Sideport Stabilizing Diamond Knife, thiết kế có 2 cạnh bên dày và không có
mặt cắt, mục đích để giữ nhãn cầu sau khi tạo đường hầm phụ (dao đi vào tiền
phòng xong giữ tại đó, dùng tay kia tạo hầm chính)
DAO MVR
• Thiết kế dạng mũi thương, 2 mặt vát, phần thân dao
hình trụ.
• Khác với các loại dao khác, được phân loại dựa vào
đường kính phần thân dao, đơn vị Gauge (G hoặc Ga).
• Dùng tạo đường hầm phụ, tạo đường hầm củng mạc
trong phẫu thuật dịch kính.
• Đường kính 19G – 27G.
• Thẳng hoặc góc 45 độ.
• Bảng kích thước theo Birmingham
gauge, thường gọi là Gauge, kí hiệu
là G (phân biệt với French Gauge,
kí hiệu Fr).
• Theo tiêu chuẩn ISO, các loại kim
có G khác nhau sẽ tương ứng với
các màu như bảng bên
• Bắt nguồn từ Anh nên tiêu chuẩn
Gauge được được tính theo đơn vị
imperial (inch), bảng bên được quy
đổi sang đơn vị metric (mm).
Một số kích thước dao MVR của hãng Feather
Một số kích thước dao MVR của hãng KAI
MICROKERATOME
Microkeratome
Jaeger Keratome Dao Von Graefe Dao Fukasaku Cystotome
Dao Fugo
CẮT DỊCH KÍNH