You are on page 1of 17

BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TRUNG ƯƠNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


∼∼∼∼∼∼∼∼∼∼∼∼∼∼∼∼

BỆNH ÁN BƯỚU VÙNG


ĐẦU MẶT CỔ
BƯỚU NGUYÊN BÀO MEN
Bệnh nhân: Hồ Việt Huy
Nhóm:
1. Phạm Hoàng Phương Duyên 4. Văn Đức Thanh Tâm
2. Nguyễn Thị Gia Lâm 5. Trần Ngọc Phương Thảo
3. Nguyễn Văn Nhựt

1
BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TRUNG ƯƠNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BỆNH ÁN RĂNG HÀM MẶT


A- HÀNH CHÍNH
Họ và tên: HỒ VIỆT HUY Sinh năm: 2002 Tuổi: 17
Giới tính: Nam Nghề nghiệp: Học sinh Dân tộc: Kinh
Địa chỉ: Kv3, Phường Trần Hưng Đạo, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
Khoa: Phẫu thuật hàm mặt Giường: L8F8
Đến khám bệnh lúc: 07 giờ 40 phút, ngày 30 tháng 12 năm 2019
Họ tên, địa chỉ người nhà khi cần báo tin: Bố: Hồ Việt Tuấn, cùng địa chỉ
B- BỆNH ÁN
I. Lý do vào viện: Nhập viện theo lịch hẹn của bệnh viện
II. Hỏi bệnh:
1. Quá trình bệnh lý:
➢ Cách nhập viện 3 năm, BN khai bị lung lay răng cửa bên cạnh răng nanh hàm dưới bên
trái, sau đó răng này tự rụng đi.
➢ Cách NV 8 tháng, BN thấy HD:
- Có khối sưng gồ kích thước khoảng bằng một đốt ngón tay (2x1cm) vùng bên cằm hàm
dưới bên trái (vùng răng 35)
- Thấy di lệch hai răng cối nhỏ phía bên trái đến răng nanh bên phải hàm dưới
- Không đau
- Nhưng không đi khám.
➢ Khoảng 3 tháng sau, bệnh nhân thấy:
- Khối sưng sưng to hơn, khoảng bằng hai đốt ngón
tay (3x4cm )
- Lan ra đến vùng cằm
- Không đau
➢ Cùng thời gian đó, BN phát hiện lung lay răng thứ 3 từ phía răng trong cùng đếm vào, phần
hàm dưới bên trái ( Răng 35).
➢ Sau đó khoảng 1 - 2 tháng, BN thấy:
- Lung lay các răng còn lại từ phía răng cối nhỏ phần hàm trái đến răng cửa phần hàm đối
diện
➢ Đến khoảng cuối tháng 10 /2019, BN chuyển đến khám tại BV RHM TW và được làm PT
sinh thiết, nhận kết quả : Bướu nguyên bào men đa nang (dạng đặc)

2
➢ Khoảng nửa tháng sau, BN có nhập viện để chuẩn bị mổ nhưng được hoãn mổ do lí do
sức khỏe
➢ Đến 30 / 12 / 2019, BN đến nhập BV RHM TW theo lịch hẹn
➢ Hiện nay:
- Khối sưng to vùng cằm, từ răng cối nhỏ hàm dưới bên trái đến răng cối nhỏ hàm dưới bên
phải (khoảng 7x4 cm),
- Khối sưng không đau
- BN ăn uống bình thường

2. Tiền sử bệnh:
Bản thân:
I. Tiền sử điều trị răng miệng
• BN đánh răng 1 ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối
• BN không hút thuốc lá nhưng có tiếp xúc khói thuốc lá do trong gia đình có người hút (hút
thuốc lá thụ động)

II.Tiền sử y khoa:
• Cách Nhập viện 4 tháng, BN đi khám tổng quát BV ĐH Y Dược và được chẩn đoán tăng
huyết áp.
• Trước đó, BN cảm thấy hay mệt và đau đầu nhưng nghĩ do học
• BN được ghi nhận gan nhiễm mỡ qua siêu âm ổ bụng từ lần nhập viện trước

Gia đình: Chưa ghi nhận trong gia đình có bệnh lý toàn thân hoặc mãn tính bất thường

Đặc điểm liên quan bệnh: 1. Có 2. Không

3
STT Mã STT Mã
1 Dị ứng 2 4 Thuốc lá 2
2 Ma túy 2 5 Ăn trầu 2
3 Rượu bia 2 6 Khác 2

III-Khám bệnh:
1. Toàn thân: (ý thức, da niêm mạc, hệ thống hạch, tuyến giáp, vị trí, kích thước, số lượng, di
động v.v...) Mạch 88 lần/ph
- BN tỉnh tiếp xúc tốt Nhiệt độ 37 độ C
- Tổng trạng ổn Huyết áp 120/70 mmHg
Nhịp thở 20 lần/ph
Cân nặng 45 kg
Chiều cao: 1,75 m
-> BMI: 32,7
-> Béo phì độ I (theo WHO)

2. Bệnh chuyên khoa:


• Khám ngoài mặt:
- Nhìn mặt bất cân xứng, khối sưng làm phần mặt phía bên trái to hơn
- Da niêm bình thường
- Hạch sờ không chạm
- Không đau, không tê môi, không dị cảm
- Há miệng biên độ bình thường, há ngậm zigzag, không có tiếng kêu khớp, không đau
• Khám trong miệng:
▪ Khối sưng:
- Từ răng 35 đến răng 44
- Sưng to về phía trong và phía ngoài của xương hàm dưới
- Vượt qua đường giữa hàm dưới
- Kích thước khoảng 7x4cm,
- Khối sưng mật độ không đồng nhất, một số chỗ phập phều
- Niêm mạc ngoài khối u căng bóng, hồng, chắc
▪ Mất răng 32
▪ Răng 31 chưa mọc
▪ Di lệch và lung lay các răng từ răng 35 đến 43 độ III (Miller).
▪ Răng 34, 35 di lệch, bị đẩy xa nhau 1 khoảng 0,8cm
▪ Sai khớp cắn :
- Không còn chạm khớp cắn các răng sau bên phải
- Các răng bên trái nghiêng trong và di lệch, không còn lồng múi tối đa
4
Hình vẽ mô tả tổn thương khi vào viện

Phải Thẳng Trái Hàm trên và họng Hàm dưới phân loại khe hở

Hình ảnh tổn thương


➢ Hình ngoài mặt:

5
➢ Hình trong miệng:

3. Các cơ quan : 1. Không bình thường 2. Bình thường 3. Nghi ngờ


TT Cơ quan Mã TT Cơ quan Mã
01 Nội tiết 2 06 Mắt 2
02 Tuần hoàn 1 07 Tai – Mũi – Họng 2

6
03 Hô hấp 2 08 Cơ xương khớp 2
04 Tiêu hóa 2 09 Khác
05 Tâm thần, thần kinh 2
➔ TĂNG HUYẾT ÁP
4. Cận lâm sàng:
a. Phim toàn cảnh:

- Thấu quang đa hốc dạng bọt xà phòng, giới hạn rõ

- Tiêu xương XHD từ vùng răng 36-46

- Bờ dưới xương hàm dưới mỏng,

- Các răng hàm dưới (từ 37-47) bị di lệch

- Các răng trong vùng thấu quang bị tiêu chân dạng bờ dao cắt

- Có hình ảnh 1 chiếc răng ngầm gần bờ xương vùng cành ngang XHD

b. CT Scanner:

7
8
- Tổn thương hủy xương XHD từ răng 36-46

- Tổn thương thấu quang dạng đa hốc, giới hạn rõ, bờ uốn lượn hình vỏ sò

- Kích thước sáng thương theo chiều ngoài – trong khoảng 5cm

- Chiều cao sang thương khoảng 4cm

- Phồng xương mặt trong, mặt ngoài XHD.

- Hình ảnh 1 chiếc răng ngầm trong lòng tổn thương XHD

CT Scanner tái tạo 3D:

- Nhìn thấy khối hủy xương dạng đa hốc ở hàm dưới

- Bờ xương hàm dưới còn lại mỏng

- Các răng hàm dưới di lệch (từ răng 27-47)


9
- Chân răng trước hàm dưới tiêu dạng bờ dao cắt

- Hình ảnh hủy xương đa hốc ở vùng cằm và bên cằm hàm dưới

- Phồng xương phía ngoài và phía trong vùng cằm và bên cằm hàm dưới

c. Cận lâm sàng thường quy:

- Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi: chưa ghi nhận bất thường

- TQ, TCK, INR: chưa ghi nhận bất thường

- AST, ALT: chưa ghi nhận bất thường

- Định lượng Glucose, Ure, Creatinin máu: Chưa ghi nhận bất thường

- Tổng phân tích nước tiểu: chưa ghi nhận bất thường

- X-quang tim phổi: chưa ghi nhận bất thường

- ECG: chưa ghi nhận bất thường

5. Tóm tắt bệnh án:


BN nam 17 tuổi, nhập viện vì khối sưng vùng cằm XHD, nhập viện theo lịch hẹn của bệnh viện

➢ Thăm khám:

- Vị trí: khối sưng to vùng cằm và cành ngang phải, trái xương hàm dưới (từ răng 35 đến răng
44)

- Kích thước: khoảng 7x4 cm

- Gây phồng xương mặt ngoài, trong xương hàm dưới

- Sờ mật độ không đồng nhất

- làm lung lay di lệch các răng hàm dưới.

- Không đau

➢ Toàn cảnh:

- hình ảnh thấu quang đa hốc giới hạn rõ vùng R36-45 XHD

- các răng trước và răng cối nhỏ hàm dưới di lệch và tiêu chân dạng bờ dao cắt.

➢ Ct scanner

10
- Tổn thương thấu quang dạng đa hốc, giới hạn rõ vùng R36-45 XHD

- Tổn thương hủy xương XHD từ răng 36-45

- Phồng xương mặt trong, mặt ngoài XHD.

- Hình ảnh 1 chiếc răng ngầm trong lòng tổn thương

➢ GPB:

• Bướu nguyên bào men đa nang (dạng đặc) dạng túi tuyến

IV. Chẩn đoán khi vào khoa điều trị:


1. Chẩn đoán lâm sàng: Bướu nguyên bào men đa nang dạng đặc
2. Chẩn đoán phân biệt:

Bướu nguyên bào men Nang sừng do răng Bướu sợi do Bướu nhầy
răng (Hiếm do răng (Ít
gặp) gặp)

Điểm Tuổi : 20 – 40 tuổi Tuổi: 20-30; 50-70 tuổi Tuổi: người Tuổi: 20-30
phù trưởng thành tuổi
Nam nhiều hơn nữ Nam nhiều hơn nữ
hợp
Thường ở Tiến triển
Thường ở xương hàm Hàm dưới nhiều hơn
xương hàm chậm
dưới hàm trên
dưới
Thường gây
Phát triển chậm, không X-quang: thấu quang
Tiến triển chậm phồng xương
đau một hốc hoặc nhiều hốc,
giới hạn rõ, bờ uốn lượn Có thể gây Liên quan
Gây phồng xương
hình vỏ sò, có thể gây phồng xương đến răng
Liên quan đến răng
phồng xương ngầm
ngầm
Di lệch răng
Răng di lệch, lung lay
X-quang:
Răng mất do nhổ hay tự
thấu quang
rụng
một hốc, bờ
X-quang: thấu quang uốn lượng
nhiều hốc, dạng bọt xà dạng vỏ sò,
phòng, giới hạn rõ, hoặc nhiều
đường viền cản quang hốc dạng bọt
hình vỏ sò, tiêu ngót xà phòng
chân răng dạng bờ dao

11
cắt, phồng xương

GPB: Lớp ngoài tế bào


giống nguyên bào men
hình trụ sắp xếp thành
hang rào, lớp trong
giống mạng lưới hình
sao

Điểm Mức độ phồng xương ít X-quang: thấu GPB: Bướu


không hơn nhiều so với mức quang tròn, gồm các đám
phù độ hủy xương một hốc hay biểu mô do
hợp nhiều hốc, giới răng, các
Thường bao quanh thân
hạn rõ, trong nguyên bào
răng ngầm
vùng xương có sợi, các sợi
Răng có thể bị di lệch
răng collagen thưa
X-quang thớt trong mô
đệm dạng
ít khi gây tiêu ngót chân
viêm
răng

GPB: biểu mô bao nang


mỏng, bao nang gấp
nếp nhiều, hiện diện
nhiều nang con trong
thành nang

V. Tiên lượng: khá

VI. Phẫu thuật

• Phương pháp phẫu thuật: CẮT ĐOẠN XƯƠNG HÀM + ĐẶT NẸP TÁI TẠO
• Phương pháp vô cảm: mê nội khí quản

• Phẫu thuật lúc: 9h30 ngày 08/01/2020

12
• Kết thúc phẫu thuật lúc: 12h30 ngày 08/01/2020

- Tường trình phẫu thuật:

• Sát trùng

• Gây tê tại chổ

• Đường rạch ngoài da từ góc hàm trái sang góc hàm phải, sát bờ dưới xương hàm dưới

• Bóc tách, bộc lộ khối u

• Cắt đoạn: Từ phía xa răng 46 tới góc hàm Trái

• Đặt nẹp tái tạo 23 lỗ, 8 vis maxi 14

• Đặt dẫn lưu Trái, Phải vùng dưới hàm

• Khâu đóng

VII. Sau phẫu thuật


Chế độ ăn uống sau phẫu thuật: ăn mềm 3 cử của BV
➢ Bệnh nhân sau mổ 1 ngày (09/01/2020):

- BN tỉnh

- Vết mổ sạch

- Bệnh nhân còn đau nhiều (6/10)

- Sưng nề vùng cằm hàm dưới

- Có 02 drain dẫn lưu trái + phải


- Rửa vết thương + bơm rửa răng miệng
- Thay ống chứa dịch

Thực hiện thuốc:

Thuốc Liều lương Số lượng Đường dùng Thời gian

Augbidil 1g 1 lọ x 2 Tiêm tĩnh 8h


mạch chậm
16h

Dexamethasone 4mg 1 ống x 2 Tiêm bắp 8h

14h

Perfalgan 1g/100ml 1 chai (100ml) Truyền tĩnh 8h


x2 mạch (80
16h
13
giọt/phút)

Omeprazol 20mg 1 viên x2 Uống 8h

20h

➢ Ngày 10/01/2020 (Hậu phẫu ngày 2)

- BN tỉnh

- Vết mổ da hai bên vùng hàm dưới sạch

- Vết khâu sàn miệng sạch

- Bệnh nhân đau (4/10)

- Sưng nề vùng cằm hàm dưới

- Có 02 drain dẫn lưu trái + phải

- Bệnh nhân ăn sữa và cháo 3 suất/ ngày

Thuốc Liều lương Số lượng Đường dùng Thời gian

Augbidil 1g 1 lọ x 2 Tiêm tĩnh 8h


mạch chậm
16h

Dexamethasone 4mg 1 ống x 2 Tiêm bắp 8h

14h

Perfalgan 1g/100ml 1 chai (100ml) Truyền tĩnh 8h


x2 mạch (80
16h
giọt/phút)

Omeprazol 20mg 1 viên x2 Uống 8h

20h

➢ Ngày 11/01/2020 (Hậu phẫu ngày 3):

- BN tỉnh

- Vết mổ da hai bên vùng hàm dưới sạch và khô

14
- Vết khâu sàn miệng sạch

- Sưng nề vùng cằm hàm dưới

- Bệnh nhân đỡ đau (3/10)

- Có 02 drain dẫn lưu trái + phải

- Bệnh nhân ăn sữa và cháo 3 suất/ ngày

Thuốc Liều lương Số lượng Đường dùng Thời gian

Augbidil 1.2 g 1 lọ x 2 Tiêm tĩnh 8h


mạch chậm
16h

Dexamethasone 4mg 1 ống x 2 Tiêm bắp 8h

14h

Perfalgan 1g/100ml 1 chai Truyền tĩnh 8h


(100ml) x2 mạch (80
16h
giọt/phút)

➢ Ngày 12/01/2020 (Hậu phẫu ngày 4):

- BN tỉnh

- Vết mổ da hai bên vùng hàm dưới khô

- Vết khâu sàn miệng sạch

- Sưng nề vùng cằm hàm dưới

- Bệnh nhân đau (2/10)

- Tự vệ sinh răng miệng bằng đung dịch NaCl 0.9% được

- Bệnh nhân ăn sữa và cháo 3 suất/ ngày

Thuốc Liều lương Số lượng Đường dùng Thời gian

Augbidil 1.2 g 1 lọ x 2 Tiêm tĩnh mạch 8h


chậm
20h

Alphachoay 4.2 mg 2 viên x 3 Uống 8h

14h

20h

15
Panadol 0.5g 1 viên x 3 Uống 8h

14h

20h

➢ Ngày 13/01/2020 (Hậu phẫu ngày 5):

- BN tỉnh

- Vết mổ da hai bên vùng hàm dưới khô

- Vết khâu sàn miệng sạch

- Sưng nề vùng cằm hàm dưới

- Bệnh nhân đau (2/10)

- Bệnh nhân tự vệ sinh răng miệng sau ăn bằng nước muối NaCl 0.9%

- Bệnh nhân ăn cháo 3 suất / ngày

Thuốc Liều lương Số lượng Đường dùng Thời gian

Augbidil 1.2 g 1 lọ x 2 Tiêm tĩnh mạch 8h


chậm
20h

Alphachoay 4.2 mg 2 viên x 3 Uống 8h

14h

20h

Panadol 0.5g 1 viên x 3 Uống 8h

14h

20h

➢ Khám ngày 14/01/2020 (XUẤT VIỆN)

- BN tỉnh, tiếp xúc tốt

- Sưng nề vùng mặt phần cằm và dưới hàm 2 bên

- Vết khâu ngoài da và vết khâu sàn miệng sạch

- Thang điểm đau: 2/10


16
- Tê môi dưới

- Ăn được sữa và cháo, một ngày 3 bữa

TOA THUỐC XUẤT VIỆN: uống 5 ngày

Thuốc Liều lương Số lượng Đường dùng Thời gian

Augmentin 625 mg 1 viên x 3 Uống 8h

14h

20h

Alphachoay 4.2 mg 2 viên x 3 Uống 8h

14h

20h

Panadol 0.5g 1 viên x 3 Uống 8h

14h

20h

17

You might also like