You are on page 1of 35

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.

HCM
BỘ MÔN BỆNH HỌC MIỆNG
KHOA RĂNG HÀM MẶT

BỆNH ÁN BỆNH HỌC HÀM MẶT

U NANG HÀM MẶT


Giảng viên hướng dẫn:
TS.BS Huỳnh Văn Dương
BS. Nguyễn Thiên Phước
Sinh viên:
Phan Thị Uyên Thùy
Bùi Quỳnh Duyên
Nguyễn Thị Kim Dung
RHM15 - Tổ 5
I. HÀNH CHÍNH II. LÝ DO ĐẾN KHÁM

III. HỎI BỆNH IV. KHÁM LÂM SÀNG

V. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ VI. CẬN LÂM SÀNG


Chẩn đoán trên lâm sàng CLS đề nghị
Biện luận Kết quả CLS

VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN VIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH


Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán phân biệt

IX. ĐIỀU TRỊ X. GIẢI PHẪU BỆNH


Phương hướng điều trị
Kết quả điều trị
HÀNH CHÍNH I.
• Họ tên: NGUYỄN VĂN H. • Giới: nam Tuổi: 49
• Địa chỉ: P Đoàn Kết, TX Tuyên Pa, TP Gia Lai
• Nghề nghiệp: Tài xế • SĐT: 09857444xx
• Ngày nhập viện: 7h5p , ngày 08/06/2020 • Lầu 8, phòng 6
• Nơi chuyển tới: BVĐK tỉnh Gia Lai • Số hồ sơ: 5270
3
LÝ DO ĐẾN KHÁM II.
Phát hiện nang ở xương hàm dưới (T) khi đi
khám răng.

4
HỎI BỆNH

III.
5
1. QUÁ TRÌNH BỆNH

BN phát hiện sưng nhẹ + đau vùng hàm dưới (T) →
đến khám ở phòng khám nha khoa ở địa phương Cách 2 tuần
→ được kê đơn thuốc giảm đau (BN không rõ loại)
BN uống thuốc 1 tuần → không giảm sưng
đau + có chảy mủ ra từ nướu phía xa vùng
R37 → chụp phim X quang phát hiện nang
III. HỎI BỆNH

Cách 1 tuần
xương hàm dưới vùng góc hàm (T) lớn +
BN đến khám tại BVĐK Gia Lai → BV chẩn R38 mọc ngầm
đoán là “U nguyên bào men dạng nang xương
Cách 4 ngày (04/06/2020)
hàm dưới góc hàm (T)” → điều trị nội khoa +
chuyển tuyến trên khám và điều trị

Ngày 08/06/2020. BN nhập viện nội trú


Ngày nhập viện (08/06/2020)
tại BV RHM TW
6
2. TÌNH TRẠNG LÚC
NHẬP VIỆN

• Mạch: 60 l/p • Tình trạng sang thương:


• HA: 145/70 mmHg ◦ Phồng nhẹ mặt ngoài XHD (T) vùng R37.
III. HỎI BỆNH

• Thân nhiệt: 37 ◦ Dấu pingpong (-).


• Nhịp thở: 18 l/p ◦ Niêm mạc phủ bình thường.
Tỉnh, tiếp • Cân nặng: 68kg • Điều trị trước đó: BN đã uống thuốc giảm đau do bệnh
xúc tốt viện tỉnh kê, bệnh nhân không rõ loại.

TỔNG
SINH HIỆU TÌNH TRẠNG LÚC NHẬP VIỆN
TRẠNG

7
3. TIỀN SỬ

• Nội khoa: chưa ghi nhận bất thường


• Ngoại khoa: chưa ghi nhận bất thường
• Thói quen - dị ứng:
◦ Không tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn
III. HỎI BỆNH

◦ Hút thuốc lá: 1 gói / tuần


• Nha khoa
◦ Vôi răng, vết dính nhiều,, có chăm sóc nha Không ghi nhận tiếp
khoa định kỳ 6 tháng/ lần. Chưa ghi nhận bất xúc ở những nơi nhiều
◦ Bệnh nhân có chữa tủy R11 cách đây 2 thường. hoá chất, phóng xạ
năm, đã nhổ 2 răng khôn HT.

1. BẢN THÂN 2. GIA ĐÌNH 3. XÃ HỘI

8
07 giờ 05 phút. Ngày 08/06/2020

KHÁM LÂM SÀNG


1. Tổng trạng:
● BN tỉnh táo, tiếp xúc tốt
● Chiều cao: 1m65. Cân nặng 68kg. BMI=25.
● Da sạm, niêm mạc hồng hào, không xuất huyết dưới da, không phù.

IV.
9
1. KHÁM NGOÀI
MẶT

Nhìn Sờ
IV. KHÁM LÂM SÀNG

• Da sạm, không có vẻ mặt • Da: nhiệt độ bình thường,


nhiễm trùng, mất cân xứng không nóng, không lạnh,
2 bên mặt, sưng nhẹ vùng không ghi nhận vùng da
góc hàm (T). dị cảm.
• Môi: khô, nứt nẻ. • Không ghi nhận hạch
• Các vị trí khác chưa ghi bệnh lý.
nhận bất thường.

10
2. KHÁM TRONG
MIỆNG
• Vệ sinh răng miệng kém, nhiều vôi răng vết dính,
có nhiều răng mất → đề nghị vệ sinh răng miệng.
• Cung răng: liên tục, R26, 16 trồi.
• R11 đã điều trị nội nha
IV. KHÁM LÂM SÀNG

• R48 mọc kẹt → đề nghị nhổ răng 48.


• BN há miệng bình thường, không hạn chế vận
động ở các vận động hàm dưới, môi, má.
• Các cơ quan khác (lưỡi, ngách hành lang) chưa ghi
nhận bất thường.

11
2. KHÁM TRONG
MIỆNG
• Môi: khô, nứt nẻ, cử động môi bình thường.
• Niêm mạc má hai bên, lỗ ống Stenon chưa ghi
nhận bất thường
IV. KHÁM LÂM SÀNG

• Khẩu cái cứng: chưa ghi nhận bất thường.


• Sàn miệng, lỗ đổ tuyến nước bọt dưới hàm, tuyến
dưới lưỡi : chưa ghi nhận bất thường.

SANG THƯƠNG
• Nướu vùng răng 38 và phía xa R37 sưng phồng
nhẹ, sờ chắc, không đau, (BN đã được uống thuốc
giảm viêm, đau), kích thước khoảng: 1x2 cm.
• R37 không đau, không lung lay.
12
Thần kinh
3. KHÁM CÁC CƠ Chưa ghi nhận bất thường
QUAN KHÁC

Tuần hoàn
Chưa ghi nhận bất thường
IV. KHÁM LÂM SÀNG

Hô hấp
Chưa ghi nhận bất thường

Tiêu hóa
Chưa ghi nhận bất thường Cơ xương khớp
Chưa ghi nhận bất thường

13 CQ khác
Nội tiết
Chưa ghi nhận bất thường Chưa ghi nhận bất thường
V.
CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
Nang thân răng 38 hàm dưới (T)

14
BIỆN LUẬN
Nghĩ nhiều đến nang thân răng vì
• Trên lâm sàng thấy vùng tổn thương có răng vĩnh viễn
chưa mọc (R38).
• Bệnh nhân nam (suất độ: nam = 2 nữ).
V. CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG

• Nang phổ biến thứ 2 sau nang quanh chóp ( 15- 18%), liên
quan răng ngầm.
• 49 tuổi (suất độ thường gặp 20-50 tuổi).

Không phù hợp với nang thân răng


• Nang không gây di lệch hay lung lay răng
kế cận của R chưa mọc. (R7)
→ Đề nghị cận lâm sàng X quang toàn cảnh

15
CẬN LÂM SÀNG
VI. ●

Đề nghị cận lâm sàng
Kết quả cận lâm sàng

16
ĐỀ NGHỊ CẬN
LÂM SÀNG
VI. CẬN LÂM SÀNG

CLS chẩn đoán X quang toàn cảnh, sinh thiết sau mổ.

Sinh hóa máu, Công thức máu toàn phần, men


CLS thường quy
gan, ECG, X quang ngực thẳng.

17
Nhận xét: Phim toàn cảnh
KẾT QUẢ CẬN - Hình ảnh thấu quang vùng góc hàm xương hàm dưới bên T, bao quanh
thân R38 ngầm, liên quan đến vùng chóp R37.
LÂM SÀNG - Thấu quang đồng nhất, hình bầu dục, kích thước 2x4cm, đường viền cản
quang liên tục, giới hạn rõ.
- Không có hình ảnh tiêu chân răng, chân răng 37 không xô lệch.

18
KẾT QUẢ CẬN LÂM
SÀNG

X quang ngực
VI. CẬN LÂM SÀNG

Bóng tim không lớn


Chưa phát hiện hình ảnh bất
thường nhu mô phổi, màng phổi

Điện tim bình thường

ECG
19
PHÂN TÍCH TẾ BÀO ● Lý do: xét nghiệm thường quy, theo dõi tổng trạng bệnh nhân.
MÁU

Chỉ số KQ 06/06 Chỉ số KQ 06/06

WBC 8.9 RBC 5.01


Neu# 3.5 HGB 15.3
VI. CẬN LÂM SÀNG

Lym# 3.6 HCT 44.4


Mono# 0.8 MCV 88.7
Eos# 1.0 MCH 30.5
Bas# 0.00 MCHC 34.4
Neu 39.3% RDW 12.1
Lym 40.6% PLT 224
Mono 8.5% PCT 0.16%
Eos 11.5% MPV 7.2
Bas 0.02% PDW 12.5
RDW_SD 51.2
RDW_CV 12.1
20
SINH HÓA MÁU ● Lý do: xét nghiệm thường quy, theo dõi tổng trạng bệnh nhân

Chỉ số KQ Chuẩn

Ure 41.4 20 - 45 mg%


VI. CẬN LÂM SÀNG

Creatinin 1.10 0.65 - 1.5 mg%


AST 31 09 - 48 U/L
ALT 48 05 – 49 U/L
Glycemie 108 75 - 115 mg%

21

● Các giá trị trong giới hạn cho phép.


● BN không thực hiện siêu âm cổ, CT – Scan.
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN

22
TÓM TẮT BỆNH ÁN
BN nam, 49 tuổi, vôi răng vết dính nhiều.
Lý do nhập viện: phát hiện nang xương hàm dưới vùng R38

Khám lâm sàng: Nướu vùng răng 38 và phía xa R37 sưng


phồng nhẹ, sờ chắc, không đau, kích thước khoảng: 1x2 cm

Hình ảnh thấu quang đồng nhất, hình bầu dục, kích thước
2x4cm vùng góc hàm xương hàm dưới bên T, bao quanh thân
R38 ngầm. Đường viền cản quang liên tục, giới hạn rõ

R37 không đau, không lung lay. Không có hình ảnh tiêu
chân răng, chân răng 37 không xô lệch.
23
VIII.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
● Nang thân răng 38 hàm dưới (T)

24
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
CHẨN ĐOÁN PHÂN
PHÙ HỢP KHÔNG PHÙ HỢP
BIỆT

• Thấu quang 1 hốc giới hạn rõ. • Bờ viền uốn lượn hình vỏ sò.
• Nam > nữ. HD=2HT • Thường gây tiêu ngót chân răng.
• 50% liên quan răng ngầm.
VIII. CHẨN ĐOÁN

1. Nang sừng do răng


• Mức độ phồng xương không tương ứng
với hủy xương.
• Tuổi: 20-30t hoặc 50-70 tuổi. (BN 49t)
• 75% nang bao quanh răng ngầm. . • Tổn thương thường lan về phía chóp
• Kích thước 2cm (thường 1-3cm) răng vượt quá đường nối men-cement.
• Phát triển chậm, liên tục → giãn nở của • Thấu quang không đồng nhất, có những
2. Bướu dạng tuyến do
vỏ → sưng cứng không đau, mặt không đốm cản quang.
răng
đối xứng. • Bờ không sắc nét, không đều.
• Thường gặp 15-20 tuổi.
25 • HT gấp 2 lần HD, nhất là R3 trên.
• Vị trí: HD>HT • Tiêu ngót chân răng.
3. U nguyên bào men • Thường liên quan thân răng ngầm • Thường gặp 16-20 tuổi.
dạng nang • X quang phù hợp, thấu quang một hốc • Bướu lớn làm phồng xương hàm, có thể
giới hạn rõ. phá vỡ vỏ xương.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT PHÙ HỢP KHÔNG PHÙ HỢP

• Thấu quang một hốc, bên trong chứa • Thường xảy ra chủ yếu ở trẻ em và
răng ngầm, giới hạn rõ và viền cản người trẻ (10-20 tuổi)
VIII. CHẨN ĐOÁN

5. U sợi nguyên bào men


quang.
• HD>HT, nhất là vùng răng sau HD.
• Thấu quang 1 hốc giới hạn rõ • Răng nguyên nhân chết tuỷ (R37
• Sờ căng cứng không có dấu hiệu về bệnh lý tủy,
6. Nang quanh chóp R37 • Vị trí phù hợp vùng chóp R37 chức năng bình thường).
• Tuổi: 20-60 tuổi
• Nam > nữ

26

Cần gửi GPB để chẩn đoán xác định sau mổ, BN có các bệnh nền nên
tham khảo ý kiến BS chuyên khoa khi lên KHĐT.
ĐIỀU TRỊ IX.
Phương hướng điều trị
Quá trình điều trị

27
PHƯƠNG HƯỚNG
ĐIỀU TRỊ

Trước phẫu thuật Điều trị Phục hồi chức năng


IX. ĐIỀU TRỊ

• Nâng cao tổng trạng + điều • Lấy nang + nhổ R38 • Trám các răng sâu
trị giảm đau trước phẫu • Nhổ R48 mọc kẹt • Phục hình ở những vị trí
thuật + HD VSRM. • Gửi bệnh phẩm giải phẫu răng mất
◦ Cân bằng bữa ăn cho bệnh và theo dõi.
bệnh nhân
◦ B – complex C 1000mg
28 1v / ngày.
ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ

• BN phẫu thuật lúc: 13:10 ngày 10/06/2020, kết thúc


14:00 cùng ngày.
• PTV/TTV chính: TS.BS Nguyễn Thanh Tùng
• BN nằm ngửa, gây mê nội khí quản, sát trùng trong
miệng bằng Povidone Iodine 10%
• Gây tê bằng Lidocain 2%.

29
ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ

• Rạch vạt bao bộc lộ góc hàm trái.


• Mở xương bộc lộ nang + khoét trọn bao nang, vỏ
bao mỏng, chứa chất sừng, kích thương 2x3cm
• Nhổ răng 38 nằm ngang.
• Đặt surgicel cầm máu + khâu đóng vết mổ (chỉ
vicryl 4.0)
• Gây tê lidocain 2% + rạch vạt bao R48
• Cắt thân chân R48 + mở xương phía xa + nhổ R48
• Cầm máu + khâu đóng.
• Bảo tồn ống thần kinh răng dưới (mũi tên)

30
ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ

• Bệnh phẩm: nang vỏ bao mỏng, chứa chất sừng


• Gửi toàn bộ phần tổn thương (gửi GPB)
R38 • Nhổ R38 liên quan và R48 mọc kẹt

31

R48
X. THEO DÕI
1 ngày sau mổ (11/06/2020)

1. Tiên lượng: Tốt


2. Theo dõi:
• BN tỉnh, tiếp xúc tốt. Bệnh nhân sưng, đau vết mổ
(không há miệng to được), chỉ khâu sạch, không
chảy mủ dịch.
• Ăn uống cháo loãng được.
• Điều trị nội khoa: B – complex C 1000mg 1v / ngày
32
• Hướng điều trị tiếp theo: chờ kết quả sinh thiết, theo
dõi tổng trạng.
HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
TIẾP THEO

1. Theo dõi tổng trạng, xuất viện khi đủ ngày thuốc.


2. Cắt chỉ sau 1 tuần.
3. Tình trạng lúc xuất viện:
• BN tỉnh, tiếp xúc tốt, tổng trạng ổn.
• Đau vùng phẫu thuật, vết chỉ sạch.
33 4. Tư vấn về KHĐT răng miệng tiếp theo
NHÓM THỰC HIỆN

01. 02. 03.

34 Phan Thị Bùi Quỳnh Nguyễn Thị


Uyên Thùy Duyên Kim Dung
CẢM ƠN!
THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI

35

You might also like