Professional Documents
Culture Documents
Ba Nang (Năm 5)
Ba Nang (Năm 5)
HCM
BỘ MÔN BỆNH HỌC MIỆNG
KHOA RĂNG HÀM MẶT
4
HỎI BỆNH
III.
5
1. QUÁ TRÌNH BỆNH
LÝ
BN phát hiện sưng nhẹ + đau vùng hàm dưới (T) →
đến khám ở phòng khám nha khoa ở địa phương Cách 2 tuần
→ được kê đơn thuốc giảm đau (BN không rõ loại)
BN uống thuốc 1 tuần → không giảm sưng
đau + có chảy mủ ra từ nướu phía xa vùng
R37 → chụp phim X quang phát hiện nang
III. HỎI BỆNH
Cách 1 tuần
xương hàm dưới vùng góc hàm (T) lớn +
BN đến khám tại BVĐK Gia Lai → BV chẩn R38 mọc ngầm
đoán là “U nguyên bào men dạng nang xương
Cách 4 ngày (04/06/2020)
hàm dưới góc hàm (T)” → điều trị nội khoa +
chuyển tuyến trên khám và điều trị
TỔNG
SINH HIỆU TÌNH TRẠNG LÚC NHẬP VIỆN
TRẠNG
7
3. TIỀN SỬ
8
07 giờ 05 phút. Ngày 08/06/2020
IV.
9
1. KHÁM NGOÀI
MẶT
Nhìn Sờ
IV. KHÁM LÂM SÀNG
10
2. KHÁM TRONG
MIỆNG
• Vệ sinh răng miệng kém, nhiều vôi răng vết dính,
có nhiều răng mất → đề nghị vệ sinh răng miệng.
• Cung răng: liên tục, R26, 16 trồi.
• R11 đã điều trị nội nha
IV. KHÁM LÂM SÀNG
11
2. KHÁM TRONG
MIỆNG
• Môi: khô, nứt nẻ, cử động môi bình thường.
• Niêm mạc má hai bên, lỗ ống Stenon chưa ghi
nhận bất thường
IV. KHÁM LÂM SÀNG
SANG THƯƠNG
• Nướu vùng răng 38 và phía xa R37 sưng phồng
nhẹ, sờ chắc, không đau, (BN đã được uống thuốc
giảm viêm, đau), kích thước khoảng: 1x2 cm.
• R37 không đau, không lung lay.
12
Thần kinh
3. KHÁM CÁC CƠ Chưa ghi nhận bất thường
QUAN KHÁC
Tuần hoàn
Chưa ghi nhận bất thường
IV. KHÁM LÂM SÀNG
Hô hấp
Chưa ghi nhận bất thường
Tiêu hóa
Chưa ghi nhận bất thường Cơ xương khớp
Chưa ghi nhận bất thường
13 CQ khác
Nội tiết
Chưa ghi nhận bất thường Chưa ghi nhận bất thường
V.
CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
Nang thân răng 38 hàm dưới (T)
14
BIỆN LUẬN
Nghĩ nhiều đến nang thân răng vì
• Trên lâm sàng thấy vùng tổn thương có răng vĩnh viễn
chưa mọc (R38).
• Bệnh nhân nam (suất độ: nam = 2 nữ).
V. CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
• Nang phổ biến thứ 2 sau nang quanh chóp ( 15- 18%), liên
quan răng ngầm.
• 49 tuổi (suất độ thường gặp 20-50 tuổi).
15
CẬN LÂM SÀNG
VI. ●
●
Đề nghị cận lâm sàng
Kết quả cận lâm sàng
16
ĐỀ NGHỊ CẬN
LÂM SÀNG
VI. CẬN LÂM SÀNG
CLS chẩn đoán X quang toàn cảnh, sinh thiết sau mổ.
17
Nhận xét: Phim toàn cảnh
KẾT QUẢ CẬN - Hình ảnh thấu quang vùng góc hàm xương hàm dưới bên T, bao quanh
thân R38 ngầm, liên quan đến vùng chóp R37.
LÂM SÀNG - Thấu quang đồng nhất, hình bầu dục, kích thước 2x4cm, đường viền cản
quang liên tục, giới hạn rõ.
- Không có hình ảnh tiêu chân răng, chân răng 37 không xô lệch.
18
KẾT QUẢ CẬN LÂM
SÀNG
X quang ngực
VI. CẬN LÂM SÀNG
ECG
19
PHÂN TÍCH TẾ BÀO ● Lý do: xét nghiệm thường quy, theo dõi tổng trạng bệnh nhân.
MÁU
Chỉ số KQ Chuẩn
21
22
TÓM TẮT BỆNH ÁN
BN nam, 49 tuổi, vôi răng vết dính nhiều.
Lý do nhập viện: phát hiện nang xương hàm dưới vùng R38
Hình ảnh thấu quang đồng nhất, hình bầu dục, kích thước
2x4cm vùng góc hàm xương hàm dưới bên T, bao quanh thân
R38 ngầm. Đường viền cản quang liên tục, giới hạn rõ
R37 không đau, không lung lay. Không có hình ảnh tiêu
chân răng, chân răng 37 không xô lệch.
23
VIII.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
● Nang thân răng 38 hàm dưới (T)
24
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
CHẨN ĐOÁN PHÂN
PHÙ HỢP KHÔNG PHÙ HỢP
BIỆT
• Thấu quang 1 hốc giới hạn rõ. • Bờ viền uốn lượn hình vỏ sò.
• Nam > nữ. HD=2HT • Thường gây tiêu ngót chân răng.
• 50% liên quan răng ngầm.
VIII. CHẨN ĐOÁN
• Thấu quang một hốc, bên trong chứa • Thường xảy ra chủ yếu ở trẻ em và
răng ngầm, giới hạn rõ và viền cản người trẻ (10-20 tuổi)
VIII. CHẨN ĐOÁN
26
Cần gửi GPB để chẩn đoán xác định sau mổ, BN có các bệnh nền nên
tham khảo ý kiến BS chuyên khoa khi lên KHĐT.
ĐIỀU TRỊ IX.
Phương hướng điều trị
Quá trình điều trị
27
PHƯƠNG HƯỚNG
ĐIỀU TRỊ
• Nâng cao tổng trạng + điều • Lấy nang + nhổ R38 • Trám các răng sâu
trị giảm đau trước phẫu • Nhổ R48 mọc kẹt • Phục hình ở những vị trí
thuật + HD VSRM. • Gửi bệnh phẩm giải phẫu răng mất
◦ Cân bằng bữa ăn cho bệnh và theo dõi.
bệnh nhân
◦ B – complex C 1000mg
28 1v / ngày.
ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ
29
ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ
30
ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ
31
R48
X. THEO DÕI
1 ngày sau mổ (11/06/2020)
35