You are on page 1of 18

Ca lâm sàng

Nhóm 4
I. Hành chính
 Họ và tên: NGUYỄN NHẬT ÁNH 
 Giới tính: Nữ
 Tuổi: 8
 Nghề nghiệp: Học sinh
 Địa chỉ: Trại Lẻ- Lê Chân- Hải Phòng
 Ngày nhập viện: 9/8/2022
II. Lý do vào viện

Sưng đau vùng răng cửa trên giờ thứ 11 của bệnh.
III. Bệnh sử

        Theo lời người nhà kể, tối trước khi vào viện, Trẻ thấy vùng răng cửa trên
đau dữ dội, đau tăng lên khi ăn nhai và khi về đêm, đau không ngủ được.
Kèm theo sưng môi trên , sốt nhẹ 37.8 độ C .
        Hiện tại, trẻ vẫn đau vùng răng cửa trên, sưng môi trên. 
IV. Tiền sử
1. Bản thân
Bệnh lý toàn thân : chưa phát hiện bệnh lý toàn thân
Vệ sinh răng miêng : ngày đánh răng 2 lần 
Bệnh lý răng miệng đã có :
                 Gẫy thân R21 do va đập cách đây 1 tuần.
2. Gia đình : chưa phát hiện bệnh lý liên quan
V. Khám
1. Toàn thân
Mạch 90 l/p 
 Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
Nhiệt độ 37,8 độ C
 Da, niêm mạc hồng
HA 110/ 70 mmHg
Tuyến giáp không to
Nhịp thở 20 l/p
 Hạch ngoại vi không sờ thấy
Cân nặng 25 kg
V.Khám
2. Cơ quan
 Tuần hoàn: Mỏm tim đập khoang liên sườn V đường giữa đòn .
                   trái.
                    T1, T2 đều.
 Hô hấp: Lồng ngực hai bên cân đối.
               RRFN rõ
 Tiêu hoá: Bụng mềm không chướng
                 Không điểm đau khu trú
Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý.
V. Khám
3. Răng Hàm Mặt
 Khám ngoài miệng:
- Mặt 2 bên cân đối, không sưng nề, không biến dạng, không lỗ dò
- Da măt: bình thường, không có sẹo mổ cũ
- Rãnh mũi má rõ, không lệch
- Sờ không có u cục
- Khớp thái dương hàm: không sưng đau, lồi cầu 2 bên cân đối, không có
tiếng kêu khớp

   
V. KHÁM
  Trong miệng:
- Độ há ngậm miệng bình thường
- Mô mềm:
+Niêm mạc môi trên sưng tấy ; 
 Niêm mạc má, lưỡi, sàn miệng, vòm miệng hồng nhạt, không trợt, loét
hay xuất huyết
+ Phanh môi, má, lưỡi bám đúng vị trí, ngách tiền đình bình thường
+ Các lỗ ống tuyến nước bọt: miệng ống không sưng tấy, không xơ hóa,
không tiết dịch mủ bình thường, vuốt chảy dịch trong, không sỏi
Khám mô cứng

1, Hình dạng cưng răng


- Cung trên: hình parapol
- Cưng dưới: hình parapol
2, Số lượng răng
- Răng sữa: 11
- Răng vĩnh viễn:13
Khám mô cứng
* Cung 5:
- Số lượng răng: răng sữa 3, răng vĩnh viễn 3
- Các răng không sâu, không nứt vỡ, không có núm phụ.
* Cung 6:
- Số lượng răng: răng sữa 3, răng vĩnh viễn 3
-R61:-gẫy chéo 1/3 thân răng ,có lỗ hở tủy,  gõ ngang-dọc đau, răng lung lay
độ 2,không đổi màu, thử tủy (-).
-Các răng còn lại: không thấy lỗ sâu, không mắc thám trâm
Khám mô cứng
 *Cung 7 
 - Số lượng răng: +răng sữa 3 +Răng vĩnh viễn 3 
 - các R không sâu, không mắc thám trâm
 *Cung 8 : 
 - Số lượng răng: +răng sữa 2 +Răng vĩnh viễn 4
 - Các răng khác không sâu ,không nứt vỡ,không có núm phụ ,không có màu
sắc bất thường.
Khám mô nha chu
 -Cao răng mảng bám độ 1
 -Mô lợi:
 +Lợi có áp xe tương ứng với vùng chân răng 21.
 +Áp xe: mặt ngoài, sưng to hình tròn đường kính 4mm, màu đỏ hồng,
mất lấm tấm da cam, sờ mềm, đau,bề mặt bóng láng.
 +Các vùng khác viền lợi nhú lợi màu hồng, không sưng nề, không tụt
lợi, độ sâu rãnh lợi 2 mm , không mất bám dính, không chảy máu khi
thăm khám, độ đàn hồi bình thường.
VI. Cận Lâm Sàng

 R 21 : chân răng chưa đóng chóp + thấu quang 1/3 chân răng


 R53, 54, 63, 73, 74, 84 : tiêu chân răng
VII. TÓM TẮT 
Trẻ nữ, 8 tuổi, vào viện vì sưng đau vùng răng cửa trên giờ thứ 11 của bệnh.
 Qua hỏi và thăm khám thấy:
 Tiền sử: 
                 Gẫy thân R 21 cách đây 1 tuần.
 Trẻ thấy R21 đau dữ dội, đau tăng lên khi ăn nhai và khi về đêm, đau
 không ngủ được. Sưng môi trên , sốt nhẹ 37.8 độ C .
   R21: gẫy chéo 1/3 thân răng , có lỗ hở tủy, lung lay độ 2, gõ ngang – dọc đâu.
            Lợi vùng chân răng có apxe đường kính 4mm, không lỗ dò.

  
VII.TÓM TẮT

 Các R còn lại chưa phát hiện bất thường 
 CLS: R 21 : chân răng chưa đóng chóp + thấu quang 1/3 chân răng
VIII. Chẩn đoán xác định
 Hoại tử tủy do chấn thương biến chứng apxe chân răng
X. ĐIỀU TRỊ

 Chích rạch áp xe.


 Điều trị tủy : hàn ống tủy bằng Ca(OH)2 
                        Phục hình thân răng tạm bằng GIC
                        Theo dõi lâm sàng và Xquang đến khi có thanh chắn ở     
                             vùng chóp ( 6 – 18 tháng)
                        Hàn lại ống tủy, phục hình thân răng.
                        
             
 Kháng sinh, giảm đau.

You might also like