Professional Documents
Culture Documents
2. Bệnh sử:
2.2. Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm hóa sinh máu:
o Glucose máu : 5,81 (3,6-6,4)
o AST: 50,44 U/L (<37)
o ALT: 47,42 U/L (<40)
o Ethanol: 00 mmol/l
- Xét nghiệm công thức máu: không phát hiện bất
thường.
B, Chuyên môn
2. Bệnh sử:
2.3. Chẩn đoán trước mổ:
ĐCT: CTSN/CTHM: gãy XHD cằm- XHT- gò má-ổ mắt
P
B, Chuyên môn
2.4. Trong phẫu thuật:
- Phương pháp vô cảm: gây mê nội khí quản
- Phương pháp phẫu thuật: PT đa chấn thương HM: kết hợp xương hàm dưới cằm- hàm
trên- gò má- ổ mắt phải
- Cách thức phẫu thuật:
● BN nằm ngửa, sát trùng sạch, gây tê tại chỗ
● Vết thương lóc niêm mạc hàm dưới rộng 6cm nhiều giả mạc
● Làm sạch vết thương
● Bộc lộ ổ gãy xương hàm dưới cằm, làm sạch xơ dính
● Nắn chỉnh xương về vị trí giải phẫu
● Đặt nẹp vis MAXI+ MINI cố định ổ gãy như hình vẽ
● Rạch niêm mạc tiền đình hàm trên bên phải
● Bộc lộ ổ gãy XHT- GÒ MÁ P
● Mở vết thương cung mày phải
● Bộc lộ ổ gãy bờ ngoài ổ mắt
● Nắn chỉnh xương về vị trí giải phẫu
● Đặt nẹp vis MINI cố định ổ gãy như hình vẽ
● Kiểm tra khớp cắn đúng, há miệng tốt
● Bơm rửa sạch
● Khâu đóng da niêm mạc theo các lớp
B, Chuyên môn
2. Bệnh sử:
2.5. Chẩn đoán sau mổ:
- ĐCT: CTSN/CTHM: gãy XHD cằm-XHT- gò má- ổ mắt
P
Hậu phẫu 24h đầu:
- BN tỉnh, huyết động ổn, không sốt, không chảy máu mũi
miệng, hàm mặt sưng đau, vết mổ ngoài mặt khô, vết mổ
trong miệng sạch.
- XHT, XHD vững, khớp cắn đúng,
- Hiện tại, bệnh nhân ngày thứ 2 sau phẫu thuật, BN tỉnh,
nói chuyện bình thường, còn đau ít ở vùng cằm hàm dưới.
B, Chuyên môn
3. Tiền sử
a, Bản thân
Nội khoa, ngoại khoa: Chưa phát hiện bất thường
Dị ứng: chưa phát hiện bất thường.
b, Gia đình
Chưa phát hiện bất thường
B, Chuyên môn
4. Khám bệnh
4.1. Toàn thân
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt, G15đ, vận động tứ chi bình thường
Thể trạng: P=65 kg Cao 165 cm BMI: 23.87
- Nhiệt độ: 36,4 độ C
- Nhịp thở: 20 lần/phút
- Mạch 83 lần/phút, HA: 120/70 mmHg.
- Da niêm mạc hồng
- Không phù, không xuất huyết dưới da, tuyến giáp không to,
hạch ngoại vi không sờ thấy.
B, Chuyên môn
4.2. Khám răng hàm mặt:
a, Ngoài mặt:
* VT cung mày (P) 5x1 cm, VT cung mày (T)
3x1 cm, vết thương 3x1cm cách mi mắt dưới
3cm đã khâu, 1 vết thương sống mũi 2x1cm đã
khâu
* Sưng nề vùng cằm, có vết khâu ở vùng cằm
dài khoảng 5cm, vết khâu sạch, khô, không
chảy dịch,
* Sưng nề vùng mặt P, vùng quanh ổ mắt T
* Bầm tím vùng mắt T
B, Chuyên môn
B, Chuyên môn
b. Trong miệng:
o HT:
▪ Không chảy máu niêm mạc, không có máu tụ, không sưng nề.
▪ Hàm trên vững
o HD:
▪ Không chảy máu niêm mạc, không có máu tụ, không sưng nề.
▪ Hàm dưới vững.
o Khớp cắn đúng.
B, Chuyên môn
4.2 Khám bộ phận
Chẩn đoán trước mổ: CTSN/CTHM: gãy XHD cằm- XHT- gò má-ổ
mắt P
Chẩn đoán sau mổ: CTSN/CTHM: gãy XHD cằm-XHT- gò má- ổ
mắt P
B, Chuyên môn
5. Tóm tắt bệnh án:
Hiện tại, hậu phẫu ngày thứ 2, qua thăm khám và hỏi bệnh phát hiện
các hội chứng và triệu chứng sau:
- BN tỉnh, G15đ, mạch 83, huyết áp 120/70, nhiệt độ 36,4.
- Hội chứng thiếu máu (-)
- Hội chứng nhiễm trùng (-)
- Khớp cắn đúng, xương hàm vững
- Hạn chế há miệng
- Mặt sưng nề, 1 vết thương ở cung mày P 5x1cm đã khâu, 1 vết
thương cung mày T 3x1cm đã khâu, 1 vết thương 3x1cm cách mi mắt
dưới 3cm đã khâu, 1 vết thương sống mũi 2x1cm đã khâu. Bầm tím
xung quanh mắt T. Không chảy máu, dịch mũi miệng
- Vết mổ vùng cằm kích thước dài khoảng 5cm, khô, sạch, không
chảy dịch, chảy mủ.
- Còn đau ít ở vùng cằm.
B, Chuyên môn
6. Chẩn đoán: Hậu phẫu ngày thứ 2 kết hợp xương hàm dưới vùng cằm, mỏm gò
má HT, bờ ngoài ổ mắt (P)- mỏm trán xương gò má khâu tạo hình vết thương
hàm mặt, bệnh nhân ổn định.
7. Kế hoạch điều trị:
Chăm sóc sau mổ:
- Theo dõi dấu hiệu sinh tồn.
- Thuốc:
+Unasyn 1,5 g
+Natri clorid 0.9% 100ml
+Kháng sinh: Metronidazol, giảm đau: Paracetamol, chống viêm: Solu-
Medrol
- Ăn mềm, nguội, ăn lỏng hoàn toàn
- Vệ sinh răng miệng 10 lần 1 ngày bằng xi lanh bơm rửa.
- Hẹn khám lại sau 4 tuần, đánh giá lại khớp cắn.
- Tháo nẹp vis sau 6 tháng , cho bệnh nhân tập phục hồi chức năng.
Theo dõi biến chứng:
- Nhiễm trùng: Phần mềm, viêm xương hàm
- Liền xương chậm, khớp giả, sai khớp cắn.