Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA RĂNG HÀM MẶT KHOA KHÁM BỆNH RĂNG MIỆNG
BỆNH ÁN
BỆNH HỌC MIỆNG VÀ HÀM MẶT
TỔ 4_LỚP RHM2017
Danh sách thành viên:
STT MSSV HỌ VÀ TÊN
1 1756010006 NGUYỄN ĐỨC ĐẠT
2 1756010016 NGUYỄN HOÀNG LÂM
3 1756010040 NGUYỄN TẤN THÀNH
I. Hành chính
1. Họ và tên: Quách Thiện P
2. Tuổi: 52
3. Giới tính: Nam
4. Nghề nghiệp: công nhân
5. Quốc tịch : Việt Nam
6. Dân tộc : Kinh
7. Địa chỉ: Quận 8, tp. HCM
8. Ngày nhập viện: 19/1/2022
II. Lý do nhập viện: Tái khám theo hẹn
III. Bệnh sử
Cách nhập viện 6 tháng:
-Bệnh nhân cảm thấy tê, dị cảm vùng má, gò má, bờ dưới ổ mắt phải, môi
trên, môi dưới bên phải, từng cơn khoảng 2-3 giây, khoảng cách cơn không
đều, số cơn trong ngày tăng dần, hiện tại trung bình 10 cơn/ngày. Bệnh nhân
tê khi thức, ngủ không tê.
-Bệnh nhân bắt đầu há miệng hạn chế, khó há miệng có tăng dần, không
đau, không tiếng kêu khớp, có khó khăn trong ăn uống.
III. Bệnh sử
Cách nhập viện 1 tháng: Bệnh nhân thấy vùng má trái bị sưng, to dần kèm
đau vùng răng sau hàm dưới bên phải.
Ngày 6/12/2021: Bệnh nhân đến khám bệnh viện RHM TW. Được chỉ định
trám răng 46 và lấy vôi răng độ 3.
Ngày 6/12/2021-18/1/2022: Bệnh nhân được trám răng và điều trị nha chu
kèm khám và theo dõi há miệng hạn chế tại khoa khám bệnh răng miệng.
IV. Tiền sử bệnh
Bản thân:
• Bệnh lý toàn thân: Chưa ghi nhận bất thường
• Thói quen: Hút thuốc 24 gói-năm
Gia đình: Chưa ghi nhận bất thường.
V. Khám lâm sàng
Bệnh nhân nam 52 tuổi, tái khám theo hẹn, qua khám lâm
sàng thấy:
• Khối sưng ngoài mặt vùng má phải
• Tê, dị cảm vùng da dưới ổ mắt, gò má, má phải, nửa môi
trên và môi dưới bên phải.
• Hạch dưới cằm sờ chạm
• Há miệng hạn chế #25mm kèm lệch phải 1,5cm, click (-)
• Viêm nha chu toàn thể đang điều trị
VII. Chẩn đoán sau khám
Nghi ngờ di lệch đĩa khớp không hồi phục khớp TDH phải kèm há miệng hạn chế
Bệnh nhân có 1 số triệu chứng của di lệch đĩa khớp không hồi phục như:
• Há miệng hạn chế
• Khó đưa hàm sang bên lành,
• Click(-),
• Lệch sang bên bệnh khi há lớn
Tuy nhiên, trong quá trình khai thác bệnh sử, diễn tiến quá trình há miệng hạn chế xảy ra nhanh
mà không trải qua các triệu chứng của di lệch đĩa khớp có hồi phục (Khoảng vận động bình
thường; Chỉ giới hạn khi đau (há tối đa được); Sờ đĩa khớp di động (há/đóng); Click (+)).
Trước đó bệnh nhân không có tiền sử nghiến răng, chấn thương, tiếng kêu ở tai khi há đóng.
VII. Chẩn đoán sau khám
=> Đề nghị chụp MRI vùng đầu mặt cổ để chẩn đoán xác định.
VIII. Cận lâm sàng
VÒM HẦU:
• Tổn thương vùng nóc vòm hầu bên phải, kích thước 40x 30 x47mm (ngang x
trước x cao) làm hẹp cửa mũi sau bên phải, tăng tín hiệu trên T2WI, tín hiệu trung
gian trên T1W1, có bắt thuốc tương phản mạnh, không đồng nhất sau tiêm Gado,
tổn thương có lan vào cơ cắn, cơ chân bướm; cơ thái dương phải và bao quanh
xoang hang bên phải.
• Có dịch nhiều trong các tế bào chũm bên phải.
• Dày niêm mạc xoang sàng hai bên và xoang hàm phải.
VIII. Cận lâm sàng
SÀN SỌ:
Thâm nhiễm phần nền xương chẩm với giảm tín hiệu xương trên T1W1, có
bắt tương phản không đồng nhất.
HỐ SAU:
• Không thấy bất thường tín hiệu nhu mô thân não, tiểu não trên
T1WI, T2WI và T2 FLAIR.
• Não thất 4 ở giữa, không giãn.
• Các bể dịch não tủy quanh thân não bình thường.
• Hạch: có nhiều hạch nhỏ vùng dọc động mạch cảnh hai bên, kích
thước max 16x8mm.
VIII. Cận lâm sàng
KẾT LUẬN: Khả năng Ung thư vòm hầu phải làm hẹp cửa mũi bên phải có lan
vào cơ cắn, cơ chân bướm và cơ thái dương phải; bao quanh xoang hang bên
phải và thâm nhiễm phần nền xương chẩm. Viêm tai xương chũm bên phải. Viêm
đa xoang mạn. Hạch có nhiều hạch nhỏ vùng dọc động mạch cảnh hai bên, kích
thước max 16x8mm.