You are on page 1of 35

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN THI TAY NGHỀ ĐIỀU DƯỠNG HẠNG IV

1. Nếu đặt ống nội khí quản quá sâu, ống nội khí quản sẽ:
a. Vào phế quản gốc bên phải hay bên trái với tỉ lệ như nhau
b. Thường vào phế quản gốc bên trái hơn
c. Thường vào phế quản gốc bên phải hơn
d. Không thể biết
2. Tai biến nguy hiểm nhất có thể xảy ra khi ống nội khí quản vào sâu phế quản
gốc:
a. Giảm thể tích khí lưu thông
b. Tràn khí màng phổi
c. Giảm oxy máu
d. Viêm phổi bệnh viện
e. Dễ gập ống nội khí quản
3. Nguyên nhân gây tụt nội khí quản ở bệnh nhân đang thở máy, NGOẠI TRỪ
a. Cố định nội khí quản không tốt (băng keo không dính, băng keo bị ướt)
b. Bệnh nhân cử động khi làm thủ thuật
c. Bộ dây máy thở quá ngắn
d. Cố định dây máy thở quá cứng, không theo cử động đầu bệnh nhân
e. Bệnh nhân tỉnh do liều thuốc an thần không đủ
4. Yếu tố nào quan trọng nhất để chẩn đoán tụt nội khí quản
a. Bệnh nhân tím tái
b. Ống nội khí quản có vẻ hơi dài
c. Máy báo động áp lực đường thở thấp
d. Bóp bóng thử thấy nhẹ tay, bong bóng trào ra mũi miệng
e. Máy thở báo động thể tích khí lưu thông thấp
5. Yếu tố nào cho biết ống nội khí quản gập bên trong vùng hầu họng:
a. Bệnh nhân tím tái
b. SpO2 tụt
c. Máy báo động áp lực cao
d. Đưa ống hút đàm chỉ vào được 1 đoạn ngắn
e. Bóp bóng thử thấy nặng tay
6. Biến chứng của thở CPAP áp lực quá cao là
a. Tràn khí màng phổi
b. Giảm cung lượng tim
c. Viêm phổi do hít sặc
d. a và b đúng
e. a và c đúng
7. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào không hấp ẩm được:
a. Bình làm ẩm máy thở
b. Bẫy nước
c. Dây máy thở silicon
d. Dây điện trở luồn vào trong bộ dây máy thở
8. Để phòng ngừa nguy cơ thiếu Oxy máu trong khi hút đàm ở bệnh nhân thở máy,
nên:
a. Hút đàm từ 10 tới 20 giây.
b. Bóp bóng FiO2 100 % trước và sau khi hút đàm.
c. Kĩ thuật hút nhẹ nhàng.
d. Cả 3 biện pháp trên.
9. Nguy cơ có thể gặp trên lâm sàng cho bệnh nhân khi sử dụng máy hút đàm:
a. Tổn thương niêm mạc mũi miệng, khí phế quản.
b. Thiếu oxy.
c. Nôn ói gây hít sặc.
d. Cả 3 nguy cơ trên.
10. Nguyên nhân làm tổn thương niêm mạc mũi miệng, khí phế quản của bệnh
nhân khi hút đàm:
a. Áp lực hút quá cao.
b. Đưa đầu ống hút vào quá nông.
c. Cả 2 nguyên nhân trên đều đúng.
d. Cả 2 nguyên nhân trên đều sai.
11. Để tránh nôn ói gây hít sặc khi hút đàm cho bệnh nhân, cần:
a. Kĩ thuật hút dứt khoát, đưa ống hút vào sâu để lấy hết dịch tiết, đàm nhớt.
b. Tránh hút đàm sau ăn.
c. a, b đúng.
d. a, b sai.
12. Nguyên nhân làm cho dung dịch đàm chảy vào bình chân không trong máy hút
đàm:
a. Không tắt máy hút đàm sau khi sử dụng.
b. Hút đàm khi bệnh nhân mới ăn xong.
c. Bình chứa dịch hút đàm quá đầy.
d. Không câu nào đúng.
13. Nguy cơ, tai biến có thể gặp cho bệnh nhân khi sử dụng máy đo độ bão hòa oxy:
a. Đỏ da, hoại tử vùng da đo do thiếu máu nuôi.
b. Kết quả không chính xác ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
c. a, b đúng.
d. a, b sai.
14. Nguy cơ cho nhân viên y tế khi sử dụng máy đo độ bão hòa oxy:
a. Điện giật.
b. Đỏ da, thiếu máu nuôi hoại tử vùng da đo.
c. Nhiễu ánh sáng bởi nguồn ánh sáng xung quanh.
d. Không câu nào đúng.
15. Biện pháp phòng ngừa kết quả điện tim nhiễu là gì
a. Nối dây tiếp đất
b. Bôi gel tăng tiếp xúc và vệ sinh điện cực
c. Để xa nguồn điện và các thiết bị có khả năng phát sóng vô tuyến
d. a, b, c đúng
16. Cách phòng ngừa người bệnh giãy giụa lo lắng khi đo điện tim
a. Trấn an giải thích cho người bệnh
b. Phòng đo phải yên tĩnh kín đáo
c. Chuẩn bị người bệnh trước khi đo
d. a, b, c đúng
17. Nguyên nhân gây tụt ống NKQ, NGOẠI TRỪ
a. Cố định NKQ không tốt: băng keo không dính, băng keo bị ướt do nước miếng người
bệnh
b. Người bệnh cử động, giãy giụa khi sốt đau
c. Người bệnh tỉnh tự rút ống
d. Bơm bóng chèn quá căng to làm tụt ống NKQ
18. Xử trí khi ống NKQ bị gập
a. Chỉnh lại tư thế người bệnh, nằm tư thế ngửa đầu
b. Chích thuốc an thần cho người bệnh
c. Hút đàm coi ống NKQ có tắc không
d. Bóp bóng qua mask và đặt lại NKQ
19. Để tránh ống NKQ bị tắc đàm
a. Làm ẩm đầy đủ
b. Hút đàm thường xuyên khi có ứ đọng đàm
c. Thay ống NKQ khác
d. a và b đúng
20. Kiểm soát vệ sinh phòng mổ, NGOẠI TRỪ:
a. Vệ sinh ngay sau mỗi ca phẫu thuật
b. Có dụng cụ vệ sinh riêng cho phòng mổ
c. Dùng chổi quét trong phòng mổ
d. Phun khử khuẩn không khí phòng mổ
21. Nguyên tắc chung của vô khuẩn ngoại khoa, NGOẠI TRỪ:
a. Vô khuẩn tiếp xúc với vô khuẩn
b. Nghi ngờ về sự vô khuẩn của một vật thì xem vật đó không vô khuẩn
c. Mỗi người bệnh dùng một bộ dụng cụ vô khuẩn riêng
d. Dụng cụ vô khuẩn mở ra không dùng đến gói lại dùng cho lần sau
22. Mục đích bảo quản dụng cụ phòng mổ, NGOẠI TRỪ:
a. Đảm bảo dụng cụ vô khuẩn
b. Kéo dài tuổi thọ của dụng cụ
c. Giảm thời gian sử dụng
d. Giảm kinh phí
23. Để giúp bảo quản tốt dụng cụ trước khi tiệt khuẩn làm các việc sau, NGOẠI
TRỪ:
a. Loại bỏ ngay những tác nhân gây ăn mòn dụng cụ
b. Ngâm dụng cụ trong dung dịch nước muối sinh lý
c. Ngâm dụng cụ bằng kim loại với dung dịch sát khuẩn đúng thời gian
d. Dụng cụ vi phẫu cần đặt trong những hộp đặc biệt
24. Dụng cụ rửa tay ngoại khoa gồm, NGOẠI TRỪ:
a. Xà phòng rửa tay tiệt khuẩn
b. Nước rửa tay
c. Bàn chảy hấp
d. Khăn hoặc giấy vô khuẩn
25. Tư thế nằm để mổ u xơ tiền liệt tuyến
a. Nằm ngửa
b. Nằm sắp
c. Nằm nghiêng
d. Nằm sản phụ khoa
26. Kết quả xét nghiệm có thể bị biến đổi bởi khâu nào?
a. Thời điểm lấy máu trong ngày
b. Vận chuyển mẫu đến phòng xét nghiệm
c. Thời gian ly tâm, tách chiết
d. Tất cả các câu trên
27. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của xét nghiệm đường huyết nhanh?
a. Que thử (hóa chất)
b. Tình trạng người bệnh
c. Quá trình thao tác
d. a, b, c đúng
28. Bản chất của xét nghiệm nhanh tại chổ
a. Được thực hiện chủ yếu tại phòng xét nghiệm
b. Được thực hiện tại vị trí chăm sóc bệnh nhân
c. Do nhân viên phòng xét nghiệm thực hiện
d. Do bác sỹ lâm sàng thực hiện
29. Để khử khuẩn mặt bàn Phòng xét nghiệm, cần dùng cồn ở nhiệt độ?
a. 600
b. 700
c. 900
d. 950
30. Formaldehyde (HCHO) là hóa chất dùng để?
a. Khử trùng
b. Pha nghiệm phẩm
c. Rửa dụng cụ/thiết bị
d. Tiệt khuẩn
31. Việc lựa chọn phương pháp tiệt khuẩn dựa vào yếu tố nào sau đây?
a. Chất liệu của dụng cụ sẽ được tiệt khuẩn
b. Trang thiết bị tiệt khuẩn
c. Cách sắp xếp dụng cụ tiệt khuẩn
d. Quy trình tiệt khuẩn
32. Điền từ thích hợp vào vị trí trống sau đây
“Quy trình rửa tay thường tay gồm …. và thời gian tối thiểu của mỗi bước là …”
a. 5 bước; 10 giây
b. 5 bước; 30 giây
c. 6 bước; 10 giây
d. 6 bước; 30 giây
33. Dòng chất thải nào sau đây cần được vận chuyển trực tiếp và thu gom theo yêu
cầu?
a. Dược phẩm
b. Chất thải truyền nhiễm
c. Chất thải tái chế
d. Vật sắc nhọn
34. Để có kết quả tin cậy những xét nghiệm nào sau đây cần phải nhịn ăn trước khi
lấy máu, “TRỪ”?
a. Xét nghiệm glucose
b. Xét nghiệm triglyceride
c. Xét nghiệm Ferritin
d. Xét nghiệm TSH
35. Để tiến hành xét nghiệm công thức máu của bệnh nhân, nên sử dụng ống chứa
chất kháng đông nào sau đây?
a. Citrat 3.8%
b. Heparin
c. Sodium fluoride-kali oxalate
d. Ethylene diamin tetraacetic acid
36. Khi sát trùng cho bệnh nhân để lấy máu, dung dịch sát trùng nào sau đây không
được sử dụng?
a. Alcol iodine 1% hoặc 2%
b. Povidin – Iodin 10 % (Betadin)
c. Chlorhexidine 0.5% trong alcol 70o
d. Ethanol 90%
37. Trong các mẫu bệnh phẩm sau đây, mẫu nào không được bảo quản lạnh 2oC-
8oC ?
a. Mẫu dịch não tuỷ
b. Mẫu đàm
c. Mẫu nước tiểu
d. Mẫu phân
38. Các vấn đề cần lưu ý trong bảo quản nghiệm phẩm?
a. Nhiệt độ, thời gian bảo quản, độ ẩm
b. Thời gian bảo quản, chất bảo quản, độ ẩm
c. Chất bảo quản, độ ẩm, nhiệt độ
d. Nhiệt độ, thời gian bảo quản, chất bảo quản
39. Theo anh/chị thời gian điều trị dự phòng phơi nhiễm HIV tốt nhất khi nào?
a. Sau khi xác đinh rõ tình trạng HIV của nguồn phơi nhiễm dương tính
b. Trong 2 – 3 giờ đầu tiên
c. Sau 72 giờ
d. Sau 7 ngày
40. Chọn câu trả lời đúng về việc lưu giữ và bảo quản chất thải y tế trong các cơ sở
khám chữa bệnh
a. Chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường được lưu giữ cùng nhau trong cùng
phòng chứa chất thải
b. Lưu giữ chất thải y tế cách xa nhà ăn, buồng bệnh, khu tập trung đông người tối đa là
10m
c. Thời gian lưu giữ chất thải trong các cơ sở y tế không quá 48 giờ và 72 giờ đối
với chất thải được lưu giữ trong nhà bảo quản hay thùng lạnh
d. Chất thải giải phẫu bệnh phải chuyển đi chôn hay đốt tối thiểu 1 lần 1 tuần
41. Khử khuẩn ở mức độ trung bình áp dụng cho những dụng cụ nào dưới đây?
a. Ống nội soi mềm, dụng cụ đặt nội khí quản, ống thông dạ dày
b. Ống nghe, nhiệt kế, bàn khám
c. Các dụng cụ tiếp xúc với các chất thải như ống nhổ, túi chứa dịch dẫn lưu
d. Tất cả đều đúng
42. Cách xử trí khi bị tổn thương do kim tiêm hay vật sắc nhọn
a. Nặn, bóp vết thương cho chảy nhanh hết máu nghi bị nhiễm rồi rửa tay bằng nước
sạch
b. Để máu chảy tự nhiên, rửa ngay dưới vòi nước chảy sạch
c. Lập biên bản báo cáo sự cố để lãnh thuốc uống dự phòng
d. Để máu chảy tự nhiên 5 phút rồi rửa vết thương bằng dung dịch sát khuẩn
43. Tiệt khuẩn dụng cụ bằng cao su, phương pháp tốt nhất là:
a. Đun sôi
b. Hấp ướt
c. Sấy khô
d. Ngâm trong dung dịch khử khuẩn
44. Loại dụng cụ nào sau đây cần phải tiệt khuẩn?:
a. Dụng cụ phẫu thuật nội soi.
b. Bộ dụng cụ thay băng.
c. Mask thở oxy.
d. Cả 3 dụng cụ trên.
45. Bao bì, dụng cụ lưu trữ chất thải lây nhiễm có màu gì?
a. Xanh
b. Vàng
c. Đen
d. Trắng
46. Khi thực hiện việc lấy máu bệnh nhân, lưu ý nào SAI?
a. Tháo dây garô sau khi đã lấy đủ lượng máu cần thiết và trước khi rút mũi kim tiêm.
b. Bơm máu theo một thứ tự vào các ống nghiệm sử dụng chất chống đông khác nhau.
c. Chỉ thay găng tay khi có máu dính vào găng hoặc khi có sự cố kim đâm.
d. Đảm bảo thể tích máu cần thiết và tương ứng với mỗi loại ống nghiệm.
47. Khi nhân viên y tế bị phơi nhiễm do kim đâm, vết cắt hay trầy da, trong các
bước thực hiện dưới đây, bước nào SAI?
a. Thông tin cho đồng nghiệp làm việc gần đó.
b. Nặn hoặc hút máu ở vị trí tổn thương càng sớm càng tốt.
c. Rửa vết thương dưới dòng nước chảy tối thiểu 5 phút và băng vết thương.
d. Báo cáo tai nạn cho cấp trên và tuân thủ quy trình xử lý sau phơi nhiễm.
48. Kết quả xét nghiệm có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?
a. Thời điểm lấy máu trong ngày.
b. Thời gian vận chuyển mẫu.
c. Thời gian buộc garô.
d. Cả a, b, c đều đúng.
49. Cán bộ y tế tại khoa lâm sàng cần lưu ý gì khi thực hiện lấy máu bệnh nhân làm
xét nghiệm glucose huyết lúc đói?
a. Không lấy máu khi bệnh nhân vừa được truyền dịch glucose.
b. Sử dụng đúng ống đựng máu và vận chuyển mẫu đến phòng xét nghiệm càng sớm
càng tốt.
c. Bệnh nhân cần nhịn đói ít nhất 8 giờ trước khi lấy máu.
d. Cả a, b, c đều đúng.
50. Khi khoa xét nghiệm thông báo khẩn cấp về kết quả xét nghiệm báo động của
bệnh nhân, cán bộ y tế nhận thông tin cần làm gì?
a. Tiến hành lấy máu xét nghiệm lại để chắc chắn kết quả.
b. Xử lý ngay mà không cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
c. Đợi nhận phiếu trả kết quả của khoa xét nghiệm mới báo cho bác sĩ điều trị.
d. Ghi nhận kết quả xét nghiệm báo động và báo ngay cho bác sĩ điều trị.

51. Khi tiếp nhận hồ sơ siêu âm, điều dưỡng tiếp nhận hồ sơ cần phải làm gì để
không nhầm hồ sơ của người khác:
a) Đọc rõ họ, tên, tuổi bệnh nhân.
b) Đọc kỹ giới tính.
c) Đọc kỹ chỉ định của bác sĩ.
d) a, b và c đúng
52. Để tránh trường hợp bác sĩ siêu âm có thể siêu âm nhầm bên phải hoặc bên trái,
điều dưỡng phụ bác sĩ phải:
a) Đọc kỹ chỉ định cho bác sĩ trước khi siêu âm.
b) Hỏi cẩn thận tình hình bệnh tật của bệnh nhân.
c) Hợp tác với bác sĩ siêu âm để tránh trường hợp sai sót.
d) a, b và c đúng
53. Trường hợp thực hiện siêu âm sai chỉ định của bác sĩ , hay siêu âm không đúng
với phần yêu cầu siêu âm của bệnh nhân, điều dưỡng phòng siêu âm phải cố
gắng:
a) Xin lỗi bệnh nhân sau khi đã khắc phục sự cố.
b) Giúp đỡ bệnh nhân có kết quả một cách sớm nhất.
c) Trả bệnh nhân lại phòng khám
d) a, b đúng
54. Với bệnh nhân sau khi được siêu âm xong, điều dưỡng phụ trách trong phòng
siêu âm phải kiểm tra cẩn thận :
a) Tên, tuổi bệnh nhân.
b) Địa chỉ, giới tính
c) Kết quả phải phù hợp với yêu cầu của bác sĩ cho chỉ định
d) Cả 3 câu trên.
55. Sau khi siêu âm xong, điều dưỡng phòng siêu âm phải giúp bác sĩ vệ sinh máy
siêu âm:
a) Lau đầu dò siêu âm
b) Dây quàng đầu dò phải giữ cẩn thận tránh gẫy gập
c) Phải vệ sinh máy siêu âm sau buổi làm việc
d) a, b và c đúng
56. Với những chất thải, dịch tiết ở phòng siêu âm, điều dưỡng phòng xử lý như thế
nào:
a) Mang găng tay phân loại chất thải.
b) Bỏ chất thải vào thùng rác đúng qui định.
c) Bỏ kim tiêm vào thùng rác y tế.
d) a, b và c đúng
57. Các biện pháp kỹ thuật cơ bản để giảm liều chiếu ngoài tại vị trí người làm việc?
a. Giảm thời gian làm việc
b. Tăng khoảng cách từ người đến nguồn.
c. Tăng chiều dày vật che chắn bức xạ.
d. Tất cả đều đúng.
58. Các biện pháp kiểm soát hành chính về an toàn bức xạ để giảm liều chiếu ngoài
?
a. Phân loại các vùng làm việc.
b. Huấn luyện an toàn phóng xạ cho công nhân và người quản lý.
c. Xây dựng các quy trình làm việc phối hợp việc sử dụng các yếu tố thời gian, khoảng
cách và che chắn.
d. Tất cả đều đúng
59. Kim loại thường được dùng trong dụng cụ chuyên dụng đảm bảo an toàn bức xạ
là?
a. Sắt.
b. Đồng.
c. Vàng.
d. Chì
60. Ảnh hưởng của tia X trong thai kỳ có thể gây ra:
a. Thai chết lưu.
b. Dị tật.
c. Sanh non.
d. Tất cả đều đúng.
61. Liều kế cá nhân:
a. Nhân viên bức xạ phải đeo thường xuyên trong lúc làm việc
b. Chỉ đeo khi có kiểm tra
c. Dùng để đo liều hấp thụ cho từng cá nhân
d. a & c đúng
62. Liều cá nhân được trang bị định kỳ:
a. 1 tháng / lần
b. 2 tháng / lần
c. 3 tháng/ lần
b. 4 tháng/ lần
63. Dụng cụ bảo vệ và đảm bảo an toàn bức xạ:
a. Áo chì
b. Yếm chì (đeo cổ)
c. Kính bảo vệ mắt, găng tay cao su chì
d. Tất cả sai
64. Để hạn chế tình trạng phản ứng thuốc, trước khi tiêm thuốc cản quang nhân
viên y tế cần :
a. Kiểm tra dấu sinh hiệu
b. Hỏi tiền sử dị ứng, xét nghiệm chức năng gan – thận
c. Có hộp thuốc chống sốc
d. Tất cả đúng
65. Nhân viên bức xạ y tế là các bác sỹ, điều dưỡng viên, y tá, hộ lý, dược sỹ, dược
tá, kỹ sư, kỹ thuật viên, hộ sinh tại các cơ sở y tế làm việc:
a. Trực tiếp với các thiết bị bức xạ hoặc các nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở;
b. Chăm sóc người bệnh được điều trị bằng các đồng vị phóng xạ;
c. Phải làm việc trong khu vực có chiếu xạ tiềm tàng với mức liều lớn hơn 1 mSv/năm
hoặc trong khu vực có nguy cơ bị nhiễm bẩn phóng xạ.
d. a, b và c đúng
66. Khi di chuyển thiết bị y tế như: máy siêu âm, X quang di động, thao tác nào
không cần thiết :
a. Lưu ý đến khoá bánh xe, các dây dẫn và ống dẫn phải được thu xếp cẩn thận để
ngừa gây đổ máy hoặc cán đứt dây dẫn.
b. Cắm điện vào ổ cắm điện phù hợp với công suất và điện áp sử dụng của thiết bị.
c. Kiểm định thiết bị
d. Quan tâm đến mối nối dây tiếp đất an toàn, chống nhiễu (nếu có)
67. Các vật dụng sau đây không được phép vào phòng chụp CT (máy chụp cắt lớp)
a. Xe đẩy bệnh nhân
b. Băng ca chuyển bệnh nhân
c. a, b đúng
d. a , b sai
68. Trước khi đưa bệnh nhân vào phòng chụp MRI (cộng hưởng từ), KTV hoặc điều
dưỡng cần phải :
a. Yêu cầu bệnh nhân thay quần áo, tháo các tư trang, vật dụng bằng kim loại.
b. Dùng máy phát hiện kim loại để kiểm tra kim loại trên người bệnh nhân
c. Chuyển bệnh nhân sang băng ca hay xe đẩy chuyên dụng trong MRI
d. a,b,c đều đúng
69. Khi sử dụng xong thiết bị y tế chẩn đoán như : siêu âm, điện tim; kỹ thuật viên
hoặc điều dưỡng thu hồi các dây dẫn tín hiệu bằng biện pháp:
a. Xếp gập lại
b. Cuộn tròn và neo cố định hoặc treo máng lên giá đỡ
c. a, b đều sai
d. a, b đều đúng
70. Người bệnh sau khi chụp PET-CT cần được lưu ý:
a. Người bệnh có thể trở về ngay sinh hoạt bình thường.
b. Người bệnh cần nghỉ tại khu vực có cách ly theo quy định thiết kế cho an toàn bức
xạ, sử dụng nhà vệ sinh cách ly theo quy định thiết kế cho an toàn bức xạ, tránh tiếp
xúc với trẻ em và phụ nữ có thai trong vòng 6 giờ.
c. Người bệnh uống nhiều nước để thải xạ ra khỏi bàng quang
d. b,c đúng
71. Sau khi thực hiện siêu âm thăm khám cho người bệnh được cấp cứu có tràn dịch
tiết. Để sử dụng máy cho người bệnh tiếp theo, nhân viên y tế cần thực hiện vệ
sinh khử khuẩn đầu dò siêu âm (Tranducer/ Probe) như thế nào:
a. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn để vệ sinh
b. Thực hiện theo hướng dẫn của hãng sản xuất
c. Thực hiện theo hướng dẫn của khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn.
d. b, c đúng
72. Tác nhân gây bệnh thường có trên dụng cụ sau khi sử dụng là:
a. Vi khuẩn gram dương, âm
b. Ký sinh trùng
c. Nấm
d. Tất cả đều đúng
73. Các tác nhân gây bệnh sẽ bị tiêu diệt khi thực hiện các thao tác sau ngoại trừ:
a. Dụng cụ sau khi sử dụng không được làm sạch ngay với chất tẩy rửa và nước sạch
b. Dụng cụ bị để khô trước khi đem làm sạch
c. Dụng cụ đem đun vơi nước sôi
d. Dụng cụ ngâm với enzyme
74. Có mấy phương pháp tiệt khuẩn thường không được sử dụng trong bệnh viện
a. Hấp ướt cho dụng cụ chịu nhiệt
b. Tiệt khuẩn bằng công nghệ plasma
c. Tiêt khuẩn bằng công nghê EtO
d. Tiệt khuẩn bằng tia xạ

75. Tiệt khuẩn là phải tiêu diệt được


a. Tất cả các loại vi khuẩn, vi rút
b. Tất cả các loại nấm
c. Tất cả các loại ký sinh trùng
d. Tất cả đều đúng
76. Các bước thực hiện cần thiết cho xử lý dụng cụ tái sử dụng
a. Làm sạch, khử khuẩn, tiêt khuẩn
b. Kiểm tra dụng cụ, làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn
c. Kiểm tra dụng cụ, làm sạch, khử khuẩn, đóng gói, tiệt khuẩn
d. Tất cả đều đúng
77. Hãy chọn phương pháp xử lý tốt nhất phù hợp với nhiệt kế và ống nghe
a. Khử khuẩn mức độ cao
b. Tiệt khuẩn
c. Khử khuẩn mức độ thấp
d. Tất cả đều đúng
78. Khi người bệnh có đặt thông tiểu lưu, cần đảm bảo khoảng cách túi chứa nước
tiểu cách mặt sàn là:
a. 10 cm
b. 15cm
c. 20 cm
d. 25 cm
79. Đối với người bệnh có đặt thông tiểu lưu, khi di chuyển người bệnh cần:
a. Kẹp (khóa) đường dẫn nước tiểu để tránh trào ngược từ túi chứa nước tiểu vào
bàng quang người bệnh
b. Giữ ống thông và túi lưu nước tiểu không bị gấp, xoắn vặn để duy trì luồng nước
tiểu thông suốt
c. Đặt túi dẫn lưu nước tiểu trên băng ca hoặc xe đẩy nhằm đảm bảo an toàn cho người
bệnh
d. Dặn dò người nhà cầm túi nước tiểu cẩn thận đảm bảo ngang mức Bàng quang
người bệnh
80. Đối với người bệnh phẫu thuật có chỉ định đặt ống thông tiểu, loại bỏ ống thông
tiểu khi nào:
a. Tốt nhất là loại bỏ ống thông tiểu trong vòng 12 giờ sau phẫu thuật
b. Tốt nhất là loại bỏ ống thông tiểu trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật
c. Tốt nhất là loại bỏ ống thông tiểu trong vòng 36 giờ sau phẫu thuật
d. Tốt nhất là loại bỏ ống thông tiểu trong vòng 72 giờ sau phẫu thuật
81. Đối với người bệnh có đặt ống thông tiểu lưu, khi lấy lượng nhỏ nước tiểu để làm
xét nghiệm nuôi cấy hoặc phân tích, Điều dưỡng nên:
a. Lấy nước tiểu qua cổng lấy mẫu bằng bơm tiêm vô khuẩn sau khi đã làm sạch
cổng lấy mẫu nước tiểu bằng hóa chất khử khuẩn
b. Sử dụng kỹ thuật vô khuẩn để lấy nước tiểu từ túi lưu nước tiểu
c. Lấy nước tiểu qua chạc ba ống thông tiểu
d. Tháo rời hệ thống dây câu nối với ống thông tiểu, hứng nước tiểu trực tiếp từ ống
thông
82. Chăm sóc người bệnh có thông tiểu lưu, cần đảm bảo các điều sau, NGOẠI
TRỪ:
a. Làm sạch vùng xung quanh niệu đạo bằng dung dịch khử khuẩn để phòng ngừa
nhiễm khuẩn tiết niệu
b. Chỉ dùng hóa chất làm sạch thông thường vùng xung quanh niệu đạo
c. Loại bỏ thường xuyên nước tiểu trong túi dẫn lưu
d. Mang găng khi thực hiện bất kỳ thao tác nào có động chạm tới ống thông tiểu hoặc
túi lưu nước tiểu
83. Nếu đặt nhầm ống thông tiểu vào vị trí âm đạo ở người bệnh nữ:
a. Giữ nguyên vị trí ống thông tiểu đã đặt cho tới khi ống thông tiểu mới được đặt
vào niệu đạo
b. Rút ống thông tiểu ra khỏi niệu đạo và đặt lại liền
c. Rút ống thông tiều ra khỏi niệu đạo và chờ 1 tiếng sau thì đặt lại
d. Rút ống thông tiểu ra khỏi niệu đạo và lấy ống thông mới đặt lại
84. Thời gian chà tay với hóa chất vệ sinh tay theo quy trình 6 bước phải đạt từ:
a. 15 giây – 20 giây
b. 20 giây-30 giây
c. 30 giây – 40 giây
d. 40 giây – 60 giây
85. Khi vệ sinh tay bằng hóa chất, chà tay với hóa chất theo đúng trình tự từ bước 1
tới bước 6, mỗi bước chà bao nhiêu lần để bảo đảm hóa chất tiếp xúc đều trên
toàn bộ bề mặt bàn tay:
a. 3 lần
b. 4 lần
c. 5 lần
d. 6 lần
86. Khi chăm sóc người bệnh không mắc bệnh nhiễm trùng hoặc không đang trong
tình trạng cách ly và bàn tay nhân viên y tế không bị tổn thương hoặc viêm da,
nhân viên y tế không được mang găng tay trong một số trường hợp sau, NGOẠI
TRỪ:
a. Đo dấu hiệu sinh tồn
b. Thu gom đồ vải có dính máu, dịch cơ thể và chất thải
c. Tiêm bắp, tiêm trong da, dưới da
d. Viết hồ sơ bệnh án, viết và cầm giấy xét nghiệm, đánh máy tính, nghe điện thoại, vận
chuyển người bệnh
87. Nếu bản thân nhân viên y tế thấy không có khả năng bị phơi nhiễm với
máu/dịch tiết của cơ thể người bệnh, khuyến khích nhân viên y tế không mang
găng tay khi thực hiện kỹ thuật sau, NGOẠI TRỪ:
a. Đo điện tim
b. Tiêm truyền, lấy máu
c. Thay băng
d. Hút đàm nhớt cho người bệnh thở máy qua nội khí quản
88. Khuyến cáo nào sau đây chưa đúng về việc sử dụng găng tay trong y tế:
a. Không sử dụng một đôi găng để làm nhiều nhiệm vụ khác nhau
b. Không sử dụng một đôi găng để chăm sóc cho nhiều người bệnh
c. Không sử dụng lại găng tay bằng cách chà tay ngoài găng bằng dung dịch vệ sinh
taychứa cồn để tiếp tục chăm sóc cho người bệnh khác.
d. Xem xét lựa chọn loại găng tay có bột talc để thuận lợi cho việc vệ sinh tay ngoại
khoa
89. Tại các khu vực nào sau đây cần được trang bị dung dịch vệ sinh tay chứa cồn,
NGOẠI TRỪ:
a. Khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao
b. Tất cả các khu vệ sinh
c. Xe tiêm, xe thủ thuật
d. Buồng phẫu thuật, thủ thuật
90. Trong buồng phẫu thuật, bất kỳ khi nào bàn tay chạm vào bề mặt thiết bị
phương tiện phải vệ sinh tay ngay bằng:
a. Dung dịch vệ sinh tay chứa cồn
b. Xà phòng
c. Khăn tay đã tiệt khuẩn
d. Nước vô khuẩn
91. Nếu bàn tay nhìn rõ vết bẩn hoặc dính các dịch tiết của cơ thể phải vệ sinh tay
bằng:
a. Nước và xà phòng thường.
b. Dung dịch vệ sinh tay
c. Khăn ướt
d. Khăn giấy ướt
92. Khi bảo quản ở nhiệt độ từ 20ºC đến 24ºC, hạn sử dụng của máu toàn phần
không quá:
a. 24 giờ
b. 36 giờ
c. 48 giờ
d. 60 giờ
93. Một số quy định khi Điều dưỡng thực hiện việc truyền máu, cần NGOẠI TRỪ:
a. Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn, đặc biệt lưu ý theo dõi trong 30 phút đầu truyền
máu để phát hiện và xử trí kịp thời tai biên liên quan đến truyền máu
b. Phải sử dụng bộ dây truyền máu có bầu lọc để truyền cho người bệnh
c. Ghi hồ sơ đầy đủ dấu hiệu sinh tồn, trạng thái tinh thần, diễn biến lâm sàng của người
bệnh, các xử trí (nếu có) vào phiếu truyền máu theo quy định
d. Căn cứ tình trạng của người bệnh và diễn biến trong quá trình truyền máu, bác sỹ
điều trị chỉ định việc theo dõi sau khi kết thúc truyền máu
94. Khi giao nhận máu, chế phẩm máu giữa đơn vị phát máu và đơn vị điều trị, phải
thực hiện:
a. Đối chiếu thông tin trên phiếu dự trù máu, đơn vị máu và phiếu truyền máu và
có phương tiện bảo quản, vận chuyển máu, chế phẩm máu phù hợp
b. Đối chiếu thông tin trên phiếu dự trù máu, đơn vị máu và nhóm máu
c. Đối chiếu thông tin trên phiếu dự trù máu, đơn vị máu, và thời hạn túi máu
d. Đối chiếu thông tin trên phiếu dự trù máu, và loại máu
95. Túi máu đã chuyển về đơn vị điều trị phải truyền cho người bệnh trong vòng
bao nhiêu giờ kể từ thời điểm giao nhận giữa đơn vị phát máu và đơn vị điều trị:
a. 06 giờ
b. 08 giờ
c. 10 giờ
d. 12 giờ
96. Không sử dụng các đơn vị máu và chế phẩm máu, khi phát hiện thấy màu sắc
chế phẩm máu như sau:
a. Màu hồng hoặc đỏ ở phần trên mặt phân cách huyết tương và hồng cầu hoặc toàn bộ
huyết tương
b. Huyết tương có màu sắc bất thường
c. Phần hồng cầu đổi màu tím đỏ hoặc đen sẫm hoặc màu sắc bất thường khác
d. a, b, c đúng
97. Thời gian làm tan đông chế phẩm máu (chế phẩm tủa lạnh) ở nhiệt độ từ 300C
đến 370C không quá bao nhiêu phút:
a. 15 phút
b. 20 phút
c. 25 phút
d. 30 phút
98. Đơn vị máu, chế phẩm máu đã được làm tan đông thì:
a. Không được làm đông lạnh lại
b. Có thể làm đông lại nếu thời gian tan đông dưới 5 phút
c. Có thể làm đông lại nếu hệ thống lưu trữ tốt
d. Có thể làm đông lại nếu nhiệt độ bên trong khoang bảo quản luôn từ 20 C đến 60 C
99. Đối với khối tiểu cầu điều chế từ đơn vị máu toàn phần trong hệ thống kín, khi
bảo quản tiểu cầu ở nhiệt độ từ 200 C đến 240 C kèm theo lắc liên tục; hạn sử
dụng theo khuyến nghị của nhà sản xuất túi lấy máu, nhưng không quá bao
nhiêu ngày kể từ ngày lấy máu:
a. 1 ngày
b. 5 ngày
c. 10 ngày
d. 15 ngày
100. Đối với khối tiểu cầu điều chế từ đơn vị máu toàn phần trong hệ thống hở, khi
bảo quản ở nhiệt độ từ 200 C đến 240 C kèm theo lắc liên tục, hạn sử dụng không
quá bao nhiêu giờ kể từ khi kết thúc điều chế:
a. 1 giờ
b. 6 giờ
c. 8 giờ
d. 10 giờ
101. Để phòng ngừa lây nhiễm chéo khi nhân viên y tế tiếp xúc với người bệnh cần
phải:
a. Vệ sinh bàn tay, sử dụng các phương tiện phòng hộ cá nhân; đề phòng chấn thương
do kim tiêm hoặc các vật sắc nhọn khác.
b. Quản lý tốt chất thải y tế; vệ sinh, khử trùng môi trường và các dụng cụ, thiết bị sử
dụng...
c. Tổ chức tập huấn định kỳ về thực hành phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa theo đường
lây lan cho nhân viên y tế, xây dựng các quy trình tiếp nhận, tầm soát, cách ly người
bệnh mắc bệnh truyền nhiễm.
d. a, b, c đúng
102. Để tránh bị phơi nhiễm do kim tiêm cần phải:
a. Phổ biến, tập huấn, tập huấn lại cho nhân viên y tế trực tiếp thực hiện kỹ thuật tiêm
truyền: điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên.
b. Phổ biến cho bác sĩ, sinh viên và học sinh đến thực tập tại bệnh viện.
c. Phổ biến, tập huấn và tập huấn lại quy trình kỹ thuật tiêm an toàn cho tất cả
nhân viên y tế, bao gồm: bác sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên và sinh viên,
học sinh.
d. a, b đúng.
103. Để đảm bảo an toàn truyền máu cần phải:
a. Phân công cụ thể trách nhiệm của bác sĩ, điều dưỡng đối với việc theo dõi người bệnh
trong suốt quá trình truyền máu.
b. Theo dõi sát người bệnh trước, trong và sau thời gian truyền máu tại các khoa/đơn vị
điều trị để phát hiện sớm, đánh giá mức độ và xử trí kịp thời các dấu hiệu bất thường,
các tai biến liên quan đến truyền máu.
c. Ghi chép đầy đủ tất cả thông tin về truyền máu vào hồ sơ bệnh án theo quy định.
d. a, b, c đúng
104. Những điều cần tránh dễ gây bức xúc cho người bệnh:
a. Từ chối chuyển tuyến
b. Yêu cầu người nhà người bệnh phải đóng viện phí
c. Yêu cầu người bệnh đi mua thuốc, vật tư y tế…
d. Khẳng định chắc chắn bệnh sẽ khỏi
105. Những việc cần làm ngay khi xảy ra tai biến làm người bệnh tử vong, người nhà
bức xúc:
a. Bệnh viện giải thích, và tìm mọi cách để người nhà mang xác về càng sớm càng tốt.
b. Bệnh viện giải thích, chia buồn, giữ xác để mổ tử thi.
c. Nếu bệnh viện không thuyết phục được giữ xác mổ tử thi thì mời trực lãnh đạo bệnh
viện và công an địa phương thuyết phục.
d. b, c đúng
106. Để đảm bảo tuân thủ các qui định về thủ tục hành chính mang tính pháp lý
trong phẫu thuật, chỉ tiến hành phẫu thuật khi:
a. Đã xác nhận chính xác người bệnh
b. Đã có giấy cam đoan chấp thuận phẫu thuật
c. Đã đánh dấu vị trí phẫu thuật
d. Đã thực hiện tư vấn đầy đủ cho người bênh/người nhà người bệnh
107. Hồ sơ bệnh án được lưu theo cáo độ mật, theo đó hồ sơ bệnh án của người bệnh
tâm thần, người bệnh tử vong phải lưu trữ:
a. Ít nhất 10 năm
b. Ít nhất 15 năm
c. Ít nhất 20 năm
d. Ít nhất 25 năm
108. 5 đúng khi cho người bệnh sử dụng thuốc là
a. Đúng người bệnh; đúng thuốc; đúng liều dùng; đúng đường dùng
b. Đúng người bệnh; đúng thuốc; đúng liều dùng; đúng đường dùng; đúng thời
gian.
c. Đúng người bệnh; đúng thuốc; đúng liều dùng; đúng đường dùng; đúng dung môi
pha thuốc.
d. Đúng người bệnh; đúng thuốc;đúng liều dùng; đúng đường dùng; đúng thể tích
dung môi pha thuốc.
109. Các thuốc dư ra do thay đổi y lệnh, do người bệnh chuyển khoa, ra viện, chuyển
viện hoặc tử vong được tổng hợp và trả lại khoa Dược trongvòng
a. Ngay trongngày
b. 24 giờ
c. Một tuần
d. Một tháng
110. Khoảng thời gian tối thiểu giữa hai lần liên tiếp hiến máu toàn phần hoặc khối
hồng cầu bằng gạn tách là
a. 8 tuần.
b. 10 tuần.
c. 12 tuần.
d. 16 tuần.
111. Tần suất thu gom chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải
trong khuôn viên cơ sở y tế ít nhất
a. 01 lần/tháng
b. 01 lần/ngày
c. 02 lần/ngày
d. 03 lần/ngày
112. Những nội dung khi điều dưỡng chăm sóc thể chất cho người bệnh baogồm:
a. Dinh dưỡng, vệ sinh thân thể, quầnáo
b. Dinh dưỡng, bài tiết, vệ sinh thân thể và môi trường xungquanh
c. Dinh dưỡng, bài tiết, vệ sinh thân thể, quần áo và môi trường xungquanh
d. Dinh dưỡng, bài tiết, thân thể, quần áo và môi trườngnước.
113. Tài liệu chăm sóc người bệnh trong hồ sơ bệnh án phải bảo đảm các yêu cầu sau
a. Ghi các thông tin về người bệnh chính xác và chủ quan
b. Ghi kịp thời diễn tiến bệnh và các can thiệp Điều dưỡng
c. Thống nhất thông tin về công tác chăm sóc người bệnh giữa các Điều dưỡng viên với
nhau
d. Ghi đầy đủ các chi tiết chăm sóc và điều trị
114. Cán bộ y tế là người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề nếu không thực hiện đủ nghĩa vụ đào tạo trong thời gian?
a. 01 năm
b. 02 năm
c. 03 năm
d. 02 năm liên tiếp
115. Cán bộ y tế đã được cấp chứng chỉ hành nghề và đang hành nghề khám
bệnh,chữa bệnh có nghĩa vụ tham gia đào tạo liên tục tối thiểu?
a. 48 tiết học trong 2 năm liên tiếp
b. 48 tiết học trong 5 năm liên tiếp
c. 120 tiết học trong 2 năm liên tiếp
d. 120 tiết học trong 5 năm liên tiếp
116. Khi kiểm tra hình thức bên ngoài túi máu, trường hợp nào túi máu vẫn được sử
dụng truyền cho ngườibệnh
a. Thủng, hở, nứt, vỡ ở túi đựng, ống dây, vị trí cắm dây truyền.
b. Có cục đông, vẩn đục, kết tủa
c. Có hiện tượng phân lớp giữa các thành phần máu khi đã để lắng hoặc ly tâm.
d. Có nổi váng trên bề mặt.
117. Khi lập phiếu dự trù cung cấp máu điều dưỡng viên cần phải làm các bước sau,
NGOẠI TRỪ
a. Xác định chính xác ngườibệnh.
b. Ghi thông tin trên nhãn ống nghiệm
c. Tư vấn tai biến khi truyềnmáu.
d. Chuyển phiếu dự trù và các mẫu máu cho đơn vị phát máu.
118. Những thông tin bắt buộc phải có trên nhãn ống nghiệm gửi đến ngân hàng
máu, NGOẠI TRỪ
a. Họ và tên hoặc mã số của ngườibệnh.
b. Năm sinh của ngườibệnh
c. Giới tính của người bệnh.
d. Số giường, khoa phòng điều trị.
119. Tác nhân gây bệnh lây truyền qua đường máu có thể không lây truyền qua các
loại dịch cơ thể sau đây
a. Nước mắt, nước bọt
b. Dịch não tuỷ
c. Dịch màng khớp
d. Nước ối
120. Làm tan đông, ủ ấm túi máu phải bảo đảm điều kiện sau
a. Không để bề mặt túi máu, các vị trí cắm kim truyền máu tiếp xúc trực tiếp với dung
dịch làm tan đông
b. Làm tan đông ở nhiệt độ từ 30 - 37oC trong thời gian không quá 15 phút đối với kết
tủa lạnh và không quá 45 phút đối với huyết tương đông lạnh
c. Các chế phẩm máu đã được làm tan đông không được làm đông lạnh lại
d. Tất cả đềuđúng
121. Đảm bảo an toàn truyền máu nhằm mục đích
a. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người nhận máu
b. Đảm bảo an toàn người cho máu, người nhận máu và nhân viên ytế
c. Đảm bảo đúng chỉ định truyềnmáu
d. Không có nguy cơ lây lan các bệnh truyềnnhiễm
122. Điều nào sau đây KHÔNG thuộc nguyên tắc hoạt động truyền máu
a. Cần giữ bí mật các thông tin có liên quan đến người hiến máu, người nhậnmáu.
b. Giữ bí mật các thông tin có liên quan đến chế phẩm máu
c. Bảo đảm tự nguyện đối với người hiến máu; không ép buộc người khác hiến máu,
thành phần máu.
d. Bảo đảm an toàn cho người hiến máu, người bệnh được truyền máu, chế phẩm máu
và nhân viên y tế có liên quan.
123. Yêu cầu theo dõi người bệnh khi truyền máu
a. Liên tục trong suốt thời gian truyền máu
b. 30 phút đầu khi truyền máu
c. Chỉ khi có dấu hiệu bất thường
d. Theo dõi ít nhất 03 lần trong một đơn vị máu.
124. Trong trường hợp cấp cứu, không kịp làm đầy đủ xét nghiệm theo quy định,
nhóm máu nào được chỉ định truyền cho người bệnh
a. Máu AB, Rh(+)
b. Máu AB, Rh(-)
c. Máu O, Rh(+)
d. Máu O, Rh(-)
125. Để đảm bảo an toàn cho người bệnh trong sử dụng thuốc, chúng ta phải tuân thủ
a. Quy trình kiểm tra kép (Doublecheck)
b. Quy trình 3 đúng
c. Quy trình 4 đúng
d. Quy trình 5 đúng
126. Nhóm thuốc phải đánh số thứ tự ngày dùng thuốc gồm
a. Thuốc phóng xạ, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần
b. Thuốc kháng sinh, thuốc điều trị lao, thuốc corticoid
c. Thuốc vận mạch, thuốc kháng đông, thuốc lợi tiểu
d. Câu a và b đúng
127. An toàn người bệnh là trách nhiệm của
a. Bệnh nhân
b. Người cung cấp dịch vụ y tế
c. Mọi người cùng chia sẻ trách nhiệm
d. Ban Giám đốc bệnhviện
128. Phương cách để áp dụng tư duy an toàn người bệnh trong chăm sóc sức khỏe,
NGOẠI TRỪ
a. Xây dựng quan hệ với người bệnh
b. Thực hành về chăm sóc dựa vào kinh nghiệm
c. Duy trì chăm sóc liên tục cho ngườibệnh
d. Ý thức về tầm quan trọng của việc tự chăm sóc
129. Loại tai biến điều trị xảy ra trong quá trình chăm sóc và điều trị tại các bệnh
viện trên thế giới phổ biến nhất là
a. Liên quan đến truyền máu
b. Liên quan đến sử dụng thuốc
c. Liên quan đến phẫu thuật
d. Liên quan đến sản khoa
130. Quy trình chống nhầm lẫn người bệnh được thực hiện trong
a. Cấp phát thuốc
b. Phẫu thủ thuật
c. Xét nghiệm
d. Tất cả đúng
131. Biện pháp nào KHÔNG hạn chế sai sót do nhầm lẫn người bệnh
a. Sử dụng vòng nhận diện người bệnh
b. Tuân thủ quy trình bàn giao người bệnh
c. Thực hiện chăm sóc thiết yếu
d. Không sử dụng số giường, số phòng làm yếu tố nhận diện
132. Tai biến (Adverseevent)
a. Sự cố gây nguy hại cho bệnh nhân ngoài ý muốn.
b. Xảy ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chăm sóc
c. Thất bại của hành động theo kế hoạch hoặc sử dụng kế hoạch không đúng để đạt một
mục tiêu mong muốn.
d. Câu a, b đúng
133. Tại Việt Nam, khảo sát thực trạng tiêm an toàn vào năm 2002, 2005, 2008 cho
thấy tỉ lệ nào sau đây đúng nhất
a. 55% nhân viên y tế chưa cập nhận thông tin về tiêm an toàn
b. Tỷ lệ người bệnh được kê đơn sử dụng thuốc tiêm đến 55%
c. 55% nhân viên y tế chưa tuân thủ quy trình kỹ thuật
d. Tất cả đều sai
134. Cách xử trí khi bị tổn thương do kim tiêm hay vật sắc nhọn
a. Nặn, bóp vết thương cho chảy nhanh hết máu nghi bị nhiễm rồi rửa tay bằng nước
sạch
b. Để máu chảy tự nhiên, rửa ngay dưới vòi nước chảysạch
c. Lập biên bản báo cáo sự cố để lãnh thuốc uống dự phòng
d. Để máu chảy tự nhiên 5 phút rồi rửa vết thương bằng dung dịch sát khuẩn
135. Theo Tổ chức Y tế thế giới, câu nào sau đây KHÔNG đúng
a. Tiêm an toàn là một quy trình tiêm không gây nguy hại cho người nhận mũi tiêm
b. Tiêm an toàn là một quy trình tiêm không gây phơi nhiễm cho người thực hiện mũi
tiêm
c. Tiêm không an toàn có thể gây lây nhiễm nhiều loại tác nhân gây bệnh khác nhau
như vi rút vi khuẩn nấm và ký sinh trùng
d. Tiêm không an toàn không liên quan biến chứng áp-xe và phản ứng nhiễm độc.
136. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến hành vi thiếu an toàn trong tiêm là
a. Thiếu phương tiện rửa tay/sát khuẩn tay
b. Tình trạng quá tải người bệnh, quá tải côngviệc
c. Thiếu dụng cụ tiêm phù hợp nhu cầu sử dụng
d. Thiếu ý thức tuân thủ quy trình tiêm an toàn
137. Trong nguyên tắc thực hành tiêm an toàn, để không gây nguy hại cho người nhận mũi
tiêm điều dưỡng cần làm gì?
a. Mang găng khi có nguy cơ tiếp xúc với máu hoặc dịch tiết của người bệnh.
b. Thực hiện 5 đúng
c. Bỏ bơm, kim tiêm vào hộp kháng thủng ngay sau khi tiêm
d. Tất cả đều đúng
138. Điều nào sau đây vi phạm nguyên tắc trong thực hành tiêm an toàn
a. Sử dụng một bơm kim tiêm cho một ngườibệnh
b. Cùng một giờ tiêm thuốc có thể pha nhiều lọ thuốc một lần tại phòng pha
thuốc để giảm nguy cơ ngoại nhiễm
c. Loại bỏ thuốc đa liều nếu bảo quản không đúng
d. Ống thuốc tiêm sau khi chuẩn bị không thể dùng ngay thì giữ lại trong khay được
hấp sấy khô
139. Cách ghi bảng theo dõi dấu hiệu sinh tồn
a. Ghi rõ ngày, tháng, sáng, chiều, giờ thực hiện
b. Nhịp thở, huyết áp dùng bút đỏ ghi các chỉ số vào biểu đồ
c. Nhiệt độ: đường nối dao động hai lần đo nhiệt bằng bút đỏ
d. Mạch: đường nối dao động hai lần đo mạch bằng bút xanh
140. Phương pháp lấy mẫu nước tiểu tốt nhất để nuôi cấy vi khuẩn
a. Lấy mẫu ngẫu nhiên và lọ vô khuẩn
b. Lấy mẫu có thời gian và lọ sạch
c. Lấy mẫu từ hệ thống dẫn lưu kín và lọ vô khuẩn
d. Lấy mẫu từ hệ thống dẫn lưu kín và lọ sạch
141. Những điểm cần chú ý khi mang găng vô khuẩn, NGOẠI TRỪ
a. Chọn đúng số của găng phù hợp với bàn tay của mình
b. Mang găng bàn tay nào trước cũng được
c. Phải kiểm tra tính vô khuẩn của đôi găng
d. Luôn luôn phải thoa bột talc vào 2 tay trước khi mang găng
142. Tiệt khuẩn là
a. Quá trình tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật và một số bào tử vikhuẩn.
b. Quá trình khử được M.tuberculosis, vi khuẩn sinh dưỡng, virus và nấm, nhưng không
tiêu diệt được bào tử vikhuẩn.
c. Quá trình tiêu diệt hoặc loại bỏ tất cả các dạng của vi sinh vật sống bao gồm cả
bào tử vi khuẩn.
d. Quá trình sử dụng tính chất cơ họcvà hóa học, giúp loại bỏ các chất hữu cơ và giảm
số lượng các vi khuẩn gây bệnh có trên các DC để bảo đảm an toàn khi sử dụng, vận
chuyển và thải bỏ.
143. Khử khuẩn mức độ cao là
a. Quá trình tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật và một số bào tử vi khuẩn.
b. Quá trình khử được M.tuberculosis, vi khuẩn sinh dưỡng, virus và nấm, nhưng không
tiêu diệt được bào tử vi khuẩn.
c. Quá trình tiêu diệt hoặc loại bỏ tất cả các dạng của vi sinh vật sống bao gồm cả bào tử
vi khuẩn.
d. Quá trình sử dụng tính chất cơ học và hóa học, giúp loại bỏ các chất hữu cơ và giảm
số lượng các vi khuẩn gây bệnh có trên các DC để bảo đảm an toàn khi sử dụng, vận
chuyển và thải bỏ.
144. Trường hợp nào Điều dưỡng không cần mang khẩu trang y tế
a. Dự kiến sẽ bị bắn máu dịch tiết vào mặt mũi trong chăm sóc người bệnh.
b. Khi làm việc trong khu phẫu thuật hoặc trong các khu vực đòi hỏi vô khuẩn khác.
c. Khi chăm sóc người bệnh có nghi ngờ hoặc mắc nhiễm khuẩn huyết
d. NVYT đang có bệnh đường hô hấp.
145. Ở môi trường nhiệt độ bình thường, thời gian chết lâm sàng là
a. 4 phút
b. 5 phút
c. 4 – 5 phút
d. 3 – 4 phút
146. Cấp cứu ngưng hô hấp – tuần hoàn
a. Chỉ được thực hiện ở cơ sở điều trị
b. Chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế
c. Thực hiện càng sớm càng tốt
d. Mục đích cung cấp oxy cho não
147. Thời gian ngưng cấp cứu hô hấp - tuần hoàn
a. 30 phút
b. 45 phút
c. Không xác định
d. Tùy thuộc vào bệnh cảnh lâm sàng của nạn nhân
148. Trong hồi sinh tim phổi theo khuyến cáo của Hội Tim mạch Hoa Kỳ năm 2015,
một người nên nhấn ngực trong thời gian
a. 1 phút
b. 2 phút
c. 3 phút
d. 4 phút
149. Trong hồi sinh tim phổi theo khuyến cáo của Hội Tim mạch Hoa Kỳ năm 2015,
khoảng dừng giữa hai lần nhấn ngực nên
a. ≤ 4 giây
b. ≤ 6 giây
c. ≤ 8 giây
d. ≤ 10 giây
150. Các thuốc phải có trong hộp chống sốc phản vệ
a. Adrenaline, Hydrocortisone
b. Adrenaline, Ephedrin
c. Hydrocortisone, Ephedrin
d. Adrenaline, Lidocain
151. Xử trí nào không đúng khi bệnh nhân có biểu hiện của sốc phản vệ
a. Ngừng ngay đường đường tiếp xúc với dị nguyên, thuốc đang dùng như tiêm
truyền, uống, nhỏ mắt, mũi, bôi da…
b. Để bệnh nhân nằm đầu cao, chân thấp, cổ ngửa
c. Để bệnh nhân nằm đầu thấp chân cao
d. Cởi bỏ bớt các trang phục như dây thắt, quần áo quá chặt.
152. Vật nào KHÔNG có trong hộp cấp cứu theo hướng dẫn xử trí sốc phản vệ
của Bộ Y tế
a. Adrenalin 1mg/1ml; Solumedrol 40mg hoặc Depersolon 30mg
b. Bơm tiêm vô khuẩn 5ml
c. Nước cất loại 10ml, dây garo, phương tiện khử trùng
d. Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
153. Xử trí bệnh nhân sốc phản vệ, Điều dưỡng KHÔNG được làm khi chưa có mặt
bác sĩ
a. Ngưng thuốc đang tiêm
b. Cho bệnh nhân nằm đầu phẳng
c. Hỗ trợ hô hấp
d. Adrenaline truyền tĩnh mạch
154. Bệnh nhân trong tình trạng sốc phản vệ cần theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở,
Monitor điện tim, màu sắc da niêm, tri giác mỗi
a. 60 phút
b. 30 phút
c. 20 phút
d. 15 phút
155. Bệnh nhân bị sốc phản vệ, trong giai đoạn huyết động học ổn định cần theo dõi
mạch, huyết áp, nhịp thở, Monitor điện tim, màu sắc da niêm, tri giác, SaO2 bao
lâu một lần (trong 24 giờ tiếp theo)
a. 1-2 giờ
b. 2-3 giờ
c. 3-4 giờ
d. 4-5 giờ
156. Tất cả người bệnh bị sốc phản vệ cần theo dõi tại bệnh viện ít nhất
a. 6-12 giờ
b. 12-24 giờ
c. 24-48 giờ
d. 48-72 giờ
157. Biểu hiện nào KHÔNG phải là tác dụng phụ khi sử dụngAdrenaline
a. Ho
b. Nhức đầu
c. Nôn ói, đau bụng
d. Nhịp tim nhanh
158. Sốc phản vệ
a. Là một bệnh lý có thể xử trí trì hoãn
b. Là một cấp cứu nội khoa, thường tử vong do suy hô hấp và và trụy tuần hoàn
c. Phản ứng qua trung gian bổ thể
d. Xảy ra ngay sau khi tiếp xúc kháng nguyên, chứ không xuất hiện muộn
159. Sốc phản vệ
a. Do các dị nguyên trực tiếp gây ra các phản ứng có hại
b. Do tác động trực tiếp của các hóa chất trung gian như histamin, leukotriene…
c. Xảy ra trong lần tiếp xúc đầu tiên với kháng nguyên.
d. Là một phản ứng miễn dịch type II kiểu viêm xoang dị ứng.
160. Thuốc nào sau đây THƯỜNG gây sốc phản vệ trong gây mê
a. Thuốc dãn cơ
b. Thuốc tiền mê
c. Thuốc mê tĩnh mạch
d. Thuốc hóa giải dãn cơ
161. Thuốc đầu tay trong điều trị sốc phản vệ là
a. Adrenaline
b. Salbutamol
c. Diaphylline
d. Hydrocortisone
162. Tác dụng của các chất trung gian hóa học trong sốc phản vệ là
a. Gây co mạch
b. Gây co thắt phế quản
c. Giảm tiết dịch vị
d. Giảm tính thấm thành mạch
163. Thùng, túi chứa chai lọ kháng sinh sau khi sử dụng có màu
a. Màu trắng
b. Màu đen
c. Màu xanh
d. Màu vàng
164. Kháng sinh dự phòng
a. Nhằm giảm tần suất nhiễm khuẩn tại vị trí hoặc cơ quan được phẫu thuật
b. Nhằm mục đích vô trùng cácmô
c. Nhằm ngăn ngừa nhiễm trùng mắc phải trong thời gian phẫu thuật
d. Sử dụng bắt đầu ngay khi phẫu thuật
165. Kháng sinh dự phòng áp dụng cho
a. Tất cả phẫu thuật sạch, các phẫu thuật sạch có nguy cơ nhiễm
b. Một số trường hợp phẫu thuật sạch, các phẫu thuật sạch có nguy cơ nhiễm
c. Các phẫu thuật sạch có nguy cơ nhiễm, phẫu thuật bẩn
d. Phẫu thuật nhiễm và phẫu thuật bẩn
166. Thời gian tiêm thuốc kháng sinh dự phòng thường được khuyến cáo cho trong
vòng
a. 30 - 60 phút trước phẫu thuật
b. 120 phút trước phẫu thuật
c. Ngay lúc phẫu thuật
d. Ngay sau kết thúc phẫu thuật
167. Vi khuẩn thường gây nhiễm trùng vết mổ nhất là
a. Tụ cầu
b. Phế cầu
c. Liên cầu
d. Song cầu
168. Kiểm tra người bệnh đã tiêm kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật được thực hiện
a. Ngay trước khi gây mê
b. Ngay trước khi rạch da
c. Ngay trước khi cho người bệnh rời khỏi phòng phẫu thuật
d. Ngay trước khi cho người bệnh rời khỏi phòng hồi tỉnh
169. Bù dịch trong lúc gây mê nhằm bảo đảm, NGOẠI TRỪ
a. Nhu cầu căn bản
b. Lượng dịch thiếu hụt
c. Lượng dịch mất không tính được
d. Lượng oxy lưu hành trong máu
170. Biến chứng nguy hiểm của hạ thân nhiệt
a. Lạnh run
b. Rối loạn tuần hoàn
c. Rối loạn hô hấp
d. Rối loạn đông máu
171. Vị trí sát khuẩn chọc dò dịch não tủy thông thường là:
a. Dưới chẩm
b. Lưng
c. Thắt lưng
d. Thóp sau
172. Tai biến của chọc dò dịch não tủy có thể xảy ra, NGOẠI TRỪ:
a. Chảy máu do chạm mạch máu
b. Xuất huyết màng não
c. Dịch não tủy chảy ra chỗ chọc dò
d. Viêm màng não mũ
173. Chỉ định nào sau đây không phải là chỉ định đặt sonde tiểu:
a. Bí tiểu
b. Nhiễm khuẩn niệu đạo
c. Trước khi mổ u xơ tiền liệt tuyến
d. Bơm thuốc vào bàng quang
174. Cách xử lý tổ chức bị hoại tử ở vùng bị loét:
a. Cắt bỏ tổ chức hoại tử
b. Tẩm oxy già đậm đặc để cho hoại tử bị rụng
c. Dùng tia laser để cắt bỏ vùng hoại tử
d. Tưới rửa liên tục để loại bỏ tổ chức hoại tử
175. Khi chọn kích thước túi hơi để đo huyết áp, chiều rộng của túi hơi tốt nhất là:
a. Bằng 60% chu vi đoạn giữa của chi đo huyết áp
b. Bằng 50% chu vi đoạn giữa của chi đo huyết áp
c. Bằng 40% chu vi đoạn giữa của chi đo huyết áp
d. Bằng 30% chu vi đoạn giữa của chi đo huyết áp
176. Khi chọn kích thước túi hơi để đo huyết áp, chiều dài của túi hơi tốt nhất là:
a. Bằng 40% chu vi đoạn giữa của chi đo huyết áp
b. Bằng 30% chu vi đoạn giữa của chi đo huyết áp
c. Bằng 20% chu vi đoạn giữa của chi đo huyết áp
d. Bằng 10% chu vi đoạn giữa của chi đo huyết áp
177. Những vị trí thường dùng để đếm mạch:
a. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch trụ.
b. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch khoeo
c. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch chày trước
d. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch cảnh trong.
178. Nguyên nhân gây loét vùng xương cùng:
a. Liệt 2 chi dưới
b. Hôn mê do nhiều nguyên nhân khác nhau
c. Sau phẫu thuật thần kinh
d. Người bị hen, thường ngồi lâu để thở.
179. Vùng nào sau đây bị loét sớm nhất khi bệnh nhân nằm ngữa kéo dài:
a. Vùng xương vai
b. Vùng 2 gót chân
c. Vùng xương cùng
d. Vùng chẩm
180. Các biến chứng có thể gặp khi chọc dò dịch màng bụng, NGOẠI TRỪ:
a. Ngất
b. Xuất huyết vùng ổ bụng
c. Chọc vào gan
d. Viêm phúc mạc
181. Nhiễm khuẩn bệnh viện là nhiễm khuẩn xảy ra sau nhập viện :
a. 12 giờ
b. 24 giờ
c. 48 giờ
d. 96 giờ
182. Nhiễm khuẩn mắc phải trong bệnh viện, NGOẠI TRỪ :
a. Một trong những sự cố hay sai sót y khoa có thể gặp phải
b. Tỷ lệ mắc từ 5 – 10% tùy theo quốc gia, vùng, bệnh viện
c. Chi phí điều trị có thể chiếm 1/3 chi phí trong các chi phí về sai sót y khoa
d. Không thể phòng ngừa được
183. Nội dung cơ bản trong kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại các khoa lâm sàng:
a. Thực hành cách ly
b. Phòng ngừa chuẩn
c. Phòng ngừa lây nhiễm cho nhân viên y tế
d. Tất cả các câu trên đều đúng
184. Thực hiện Phòng ngừa chuẩn giúp phòng ngừa và kiểm soát lây nhiễm các bệnh
nguyên có trong:
a. Máu
b. Chất tiết
c. Chất bài tiết
d. Tất cả các câu trên đều đúng
185. Để ngăn ngừa các virus lây bệnh qua đường máu cho NVYT trong phòng ngừa
phơi nhiễm nghề nghiệp chúng ta cần chú trọng hoạt động nào NHẤT trong các
hoạt động sau :
a. Đẩy mạnh việc chủng ngừa viêm gan B
b. Coi tất cả máu và dịch đều có khả năng lây nhiễm
c. Ngăn ngừa các tổn thương xuyên thấu da
d. Tất cả các câu trên đều đúng
186. Những biện pháp nào sau đây KHÔNG nằm trong phòng ngừa chuẩn :
a. Rửa tay
b. Sử dụng đúng phương tiện phòng hộ cá nhân
c. Phòng ngừa tai nạn do vật sắc nhọn đâm
d. Sử dụng kháng sinh dự phòng lây nhiễm
187. Những thực hành nào dưới đây thuộc ứng dụng phòng ngừa chuẩn :
a. Mang găng khi dự kiến sẽ tiếp xúc với máu hoặc dịch cơ thể
b. Rửa tay trong chăm sóc bệnh nhân
c. Khử hoặc tiệt khuẩn dụng cụ khi sử dụng giữa những người bệnh
d. Tất cả đều đúng
188. Biện pháp nào dưới đây KHÔNG thuộc phòng ngừa chuẩn :
a. Vệ sinh tay
b. Mang phương tiện phòng hộ khi tiếp xúc với máu và dịch tiết
c. Mang khẩu trang khi chăm sóc cho tất cả người bệnh
d. Khử khuẩn tiệt khuẩn dụng cụ giữa mỗi người bệnh
189. Các đường lây truyền chính trong bệnh viện :
a. Đường không khí
b. Đường tiếp xúc
c. Đường giọt bắn
d. Tất cả đều đúng
190. Khi tháo phương tiện phòng hộ cá nhân, phương tiện nào được khuyến cáo tháo
sau cùng để bảo vệ cho người nhân viên y tế:
a. Găng tay
b. Khẩu trang
c. Áo choàng
d. Kính bảo hộ
191. Biện pháp quan trọng để phòng ngừa tổn thương do kim tiêm đâm:
a. Luôn đóng lại nắp kim tiêm cẩn thận trước khi bỏ vào thùng đựng vật sắc nhọn
b. Luôn tháo rời kim tiêm khỏi bơm tiêm trước khi bỏ vào thùng đựng vật sắc nhọn
c. Bỏ kim và bơm tiêm vào thùng đựng vật sắc nhọn, hoặc gạt kim khỏi bơm tiêm
ở khe trên nắp thùng đựng vật sắc nhọn chuyên dụng
d. Tất cả đều đúng
192. Để thực hiện tiêm an toàn cho bản thân, nhiệm vụ quan trọng của người tiêm:
a. Tham gia đầy đủ các chương trình đào tạo về tiêm an toàn
b. Thực hiện đúng quy trình tiêm an toàn và báo cáo khi xảy ra phơi nhiễm
c. Thực hiện phân loại, thu gom chất thải sắc nhọn đúng quy định
d. Tất cả đều đúng
193. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hành vi thiếu an toàn trong tiêm là :
a. Thiếu phương tiện rửa tay/sát khuẩn tay
b. Thiếu ý thức tuân thủ quy trình tiêm an toàn của cán bộ y tế
c. Tình trạng quá tải người bệnh, quá tải công việc
d. Tất cả đều đúng
194. Để dụng cụ tiêm không bị nhiễm khuẩn, cần phải :
a. Sử dụng bơm, kim tiêm còn trong bao gói nguyên vẹn, còn hạn sử dụng
b. Sử dụng bơm, kim tiêm còn trong bao gói nguyên vẹn, còn hạn sử dụng và không
được chạm vào tay điều dưỡng hoặc vật dụng xung quanh trước khi tiêm
c. Kim tiêm không được chạm vào tay điều dưỡng hoặc vật dụng xung quanh trước khi
tiêm và không nên tháo rời kim tiêm ra khỏi nắp kim trước khi tiêm
d. Sử dụng bơm, kim tiêm còn trong bao gói nguyên vẹn, còn hạn sử dụng, không
được chạm vào tay điều dưỡng hoặc vật dụng xung quanh trước khi tiêm và rửa
tay trước khi chuẩn bị các phương tiện tiêm và trước khi tiêm
195. Những hành vi thiếu an toàn do cán bộ y tế không tuân thủ đúng quy trình, kỹ
thuật tiêm là :
a. Dùng một kim lấy thuốc để pha thuốc và rút thuốc nhiều lần, lưu kim lấy thuốc trên
lọ thuốc
b. Không rửa tay trước khi chuẩn bị thuốc, trước khi tiêm và dùng chung bơm kim
tiêm cho những loại thuốc khác nhau hoặc cho những người bệnh khác nhau
c. Dùng lại kim tiêm để tiêm cho người bệnh sau mũi tiêm đầu không thành công
d. Tất cả các câu trên
196. Khẩu trang bắt buộc dùng khi nào:
a. Khi đi tiêm bắp, thử phản ứng thuốc, truyền dịch
b. Khi đi thay băng, khám bệnh
c. Khi làm việc ở khu vực đông người
d. Khi có nguy cơ tiếp xúc với máu dịch của người bệnh
197. Mục đích mang khẩu trang là gì?
a. Ngăn chặn tác nhân lây truyền qua đường không khí
b. Ngăn chặn tác nhân lây truyền qua đường giọt bắn
c. Không ngăn chặn tác nhân lây truyền qua đường giọt bắn
d. Ngăn chặn tác nhân lây truyền qua đường tiếp xúc
198. Thực hành nào dưới đây bị cấm
a. Sau mỗi thủ thuật và thao tác trên người bệnh phải thay găng
b. Thay găng sau khi tiếp xúc với vật dụng chứa mật độ vi sinh vật cao
c. Tháo găng trước khi tiếp xúc với các bề mặt sạch trong môi trường
d. Sát khuẩn bên ngoài găng để sử dụng tiếp
199. Nếu không có vết thương trên da tay, khuyến khích nhân viên y tế không mang
găng tay khi thực hiện kỹ thuật, NGOẠI TRỪ:
a. Đo điện tim
b. Tiêm truyền tĩnh mạch, lấy máu
c. Tiêm bắp, tiêm dưới da
d. Hút đàm kín cho người bệnh thở máy qua nội khí quản
200. Thực hành nào dưới đây KHÔNG thực sự bắt buộc:
a. Mang găng khi thu gom đồ vải bẩn
b. Mang găng khi thu dọn chất thải người bệnh
c. Mang găng khi tiêm truyền tĩnh mạch
d. Mang găng khi tiêm bắp, tiêm dưới da
201. Hành động nào dưới đây không đúng:
a. Mang găng khi chăm sóc người bệnh truyền nhiễm
b. Sát khuẩn găng trước khi thực hành trên người bệnh
c. Mang găng khi đặt dẫn lưu nước tiểu
d. Mang găng khi thay băng, truyền dịch
202. Điều nào sau đây là KHÔNG đúng:
a. Mang găng không thay thế được rửa tay
b. Rửa tay trước khi mang găng là thực hành bắt buộc
c. Trong một số trường hợp, sát khuẩn găng để dùng lại là chấp nhận được
d. Khi mang và tháo găng không được để tay chạm vào mặt ngoài găng
203. Thực hành nào dưới đây là KHÔNG đúng:
a. Sau mỗi thủ thuật và thao tác trên người bệnh phải thay găng
b. Thay găng sau khi tiếp xúc với vật dụng chứa mật độ vi sinh vật cao
c. Tháo găng trước khi tiếp xúc với các bề mặt sạch trong môi trường
d. Sát khuẩn bên ngoài găng để sử dụng tiếp
204. Để dụng cụ tiêm không bị nhiễm khuẩn, cần phải:
a. Sử dụng bơm, kim tiêm còn trong bao gói nguyên vẹn, còn hạn sử dụng
b. Kim tiêm không được chạm vào tay điều dưỡng hoặc vật dụng xung quanh trước
khi tiêm.
c. Vệ sinh tay trước khi chuẩn bị các phương tiện tiêm, trước khi tiêm và không nên
tháo rời kim tiêm ra khỏi nắp kim trước khi tiêm
d. Tất cả đều đúng
205. Để tiêm an toàn, nhiệm vụ quan trọng nhất của người thực hiện mũi tiêm là:
a. Tham gia đầy đủ các chương trình đào tạo về tiêm an toàn
b. Thực hiện đúng quy trình tiêm an toàn.
c. Thực hiện phân loại, thu gom chất thải sắc nhọn đúng quy định
d. Tuân thủ đúng quy trình báo cáo, xử trí khi xảy ra phơi nhiễm
206. Lợi ích khi sử dụng dung dịch sát khuẩn tay có chứa hỗn hợp cồn và
chlorhexidine là gì :
a. Bảo vệ da bàn tay không bị khô
b. Cồn chỉ diệt khuẩn hiệu quả khi phối hợp với chlorhexidine
c. Cồn diệt khuẩn nhanh, còn chlorhexidine kéo dài hiệu quả diệt khuẩn
d. Kéo dài hạn sử dụng của sản phẩm
207. Khi chọn kích thước túi hơi để đo huyết áp, chiều rộng của túi hơi tốt nhất là:
a. Bằng 70% chu vi của chi dùng để đo huyết áp
b. Bằng 60% chu vi của đoạn giữa chi dùng để đo huyết áp
c. Bằng 40% chu vi của đoạn giữa chi dùng để đo huyết áp
d. Bằng 20% đường kính của đoạn giữa chi dùng để đo huyết áp
208. Khi nào thì được gọi là huyết áp kẹt:
a. Hiệu số HA (giữa huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu) < 50 mmHg
b. Hiệu số HA < 40 mmHg
c. Hiệu số HA < 30 mmHg
d. Hiệu số HA < 20 mmHg
209. Các câu sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Vô khuẩ n nội khoa đòi hỏi các dụng cụ như ống nghe, máy đo huyết áp phải
được tiệt khuẩn
b. Rửa tay giúp đề phòng sự lây truyền trực tiếp hay gián tiếp của vi sinh vật từ người
này sang người khác.
c. Rửa tay tạo ra môi trường bệnh viện sạch sẽ .
d. Rửa tay là một biện pháp loại bỏ những tác nhân gây bệnh ra khỏi tay.
210. Mục tiêu của rửa tay thường quy là:
a. Giáo dục cho nhân viên, bệnh nhân và gia đình biết vệ sinh cá nhân tốt
b. Loại bỏ các tác nhân gây bệnh hiện diện trên da.
c. Đề phòng sự lây nhiễm chéo.
d. Các câu trên đều đúng
211. Người điều dưỡng cần phải rửa tay thường quy trong các trường hợp sau:
a. Trước và sau khi tiếp xúc với bệnh nhân.
b. Trước khi thực hiện: tiêm truyền, thay băng.
c. Trước khi thực hiện hoặc phụ các bác sỹ thực hiện các thủ thuật ngoại khoa.
d. Câu a, b đúng.
212. Mục đích của mặc áo choàng vô khuẩn:
a. Bảo vệ bệnh nhân khỏi bị nhiễm trùng.
b. Bảo vệ thầy thuốc khỏi bị lây nhiễm.
c. Tiến hành các thao tác được thuận lợi.
d. Câu a,b đúng.
213. Mục đích của mang găng vô khuẩn:
a. Duy trì sự vô trùng trong quá trình thao tác.
b. Thực hiện các thao tác được thuận lợi hơn.
c. Tránh truyền vi khuẩn từ môi trường ngoài vào cơ thể bệnh nhân và ngược lại.
d. Câu a, c đúng.
214. Bước quan trọng nhất trong qui trình điều dưỡng là:
a. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
b. Chẩn đoán điều dưỡng
c. Lập kế hoạch chăm sóc
d. Nhận định

215. Khi cho bệnh nhân dùng thuốc phải đạt được những mục tiêu nào dưới đây:
a. Bệnh nhân và gia đình hiểu được liệu pháp thuốc
b. Đạt được hiệu quả của các thuốc khi sử dụng
c. Không có các biến chứng liên quan đến đường dùng thuốc
d. Thuốc phải tốt và đắt tiền

216. Khi sử dụng thuốc ngậm dưới lưỡi:


a. Không nên nuốt những thuốc này
b. Những thuốc ngậm dưới lưỡi hấp thu dễ dàng, nhanh sau khi thuốc tan ra
c. Nên uống nước trước khi thuốc được tan ra hoàn toàn
d. Nitroglycerin là thuốc ít được hấp thu qua đường này
217. Những điều lưu ý khi viết chẩn đoán điều dưỡng, Ngoại trừ:
a. Nói rõ những đặc điểm và những vấn đề cần thiết
b. Sử dụng những từ ngữ dễ hiểu
c. Tránh sử dụng những triệu chứng như chẩn đoán chữa bệnh
d. Nên nói đi nói lại cùng một vấn đề
218. Ðáp ứng nhu cầu ngủ và nghỉ ngơi cho bệnh nhân:
a. Chỉ cho phép người nhà bệnh nhân thăm viếng trong những thời gian nhất định
b. Tránh tiếng ồn không cần thiết
c. Tạo môi trường thích hợp cho từng loại bệnh nhân
d. Thực hiện các can thiệp khi bệnh nhân đang ngủ để làm giảm đau
219. Nguyên nhân hay gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu là:
a. Thông tiểu
b. Nhiễm trùng máu
c. Các bệnh lý ở đường tiết niệu
d. Nhân viên y tế rửa tay không sạch
220. Trong nhận định bệnh nhân có các rối loạn ở hệ tiết niệu bằng cách hỏi bệnh,
điều dưỡng cần hỏi những vấn đề nào sau đây:
a. Kiểu đi tiểu hàng ngày
b. Các triệu chứng của sự thay đổi tiểu tiện
c. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiểu tiện
d. Thăm khám cầu bàng quang
221. Khi nhận định một bệnh nhân có các rối loạn về giấc ngủ, điều dưỡng phải đánh
giá những vấn đề nào sau đây, NGOẠI TRỪ
a. Mô hình giấc ngủ thường ngày của bệnh nhân
b. Các hành động hàng ngày trước lúc đi ngủ
c. Môi trường ngủ hàng ngày
d. Các thay đổi về kiểu ngủ gần đây
222. Những chất làm tăng số lượng nước tiểu trong ngày:
a. Cà phê
b. Nước hoa quả
c. Rượu
d. Nước đậu nành
223. Khi nhận định một bệnh nhân bị bí tiểu, những nguyên nhân nào sau đây có thể
gặp
a. Tổn thương thần kinh cảm giác chi phối bàng quang
b. Tắc nghẽn ở niệu đạo
c. Tắc nghẽn ở cổ bàng quang
d. Suy thận cấp

224. Cơn đau cấp tính có đặc điểm nào sau đây:
a. Đau thường khởi phát từ từ
b. Cường độ không thay đổi
c. Thường kèm theo các triệu chứng mất ngủ kéo dài, giảm cân
d. Vai trò của đau cấp tính là để báo trước các thương tổn hay bệnh tật sắp xảy ra
225. Khi nhận định một bệnh nhân táo bón, NGOẠI TRỪ
a. Táo bón là một triệu chứng thuộc hệ tiêu hoá
b. Bệnh nhân bị táo bón phải rặn trong lúc đi cầu
c. Phân của bệnh nhân táo bón khô và cứng
d. Bệnh nhân sau 2-3 ngày không đi cầu được chẩn đoán là táo bón
226. Giao tiếp không lời:
a. Sử dụng cử chỉ điệu bộ thay cho lời nói, chữ viết
b. Thường giao tiếp bằng lời ưu thế hơn giao tiếp không lời
c. Không nên phối hợp giao tiếp bằng lời với giao tiếp không lời
d. Khi bệnh nhân mất ngôn ngữ ta thường sử dụng giao tiếp không lời để diễn đạt
227. Trong nhận định trước khi vận chuyển bệnh nhân, CẦN LƯU Ý:
a. Bệnh nhân có khả năng vận động tất cả các chi không?
b. Bệnh nhân không có khả năng vận động ở phần nào của cơ thể?
c. Bệnh nhân có khả năng vận động phía nào mạnh hơn?
d. Trước đây bệnh nhân được vận chuyển bằng cách nào?
228. Để vận chuyển bệnh nhân đúng kỹ thuật, người điều dưỡng NÊN:
a. Giải thích quy trình vận chuyển với người nhà bệnh nhân
b. Gải thích quy trình vận chuyển với bệnh nhân
c. Không nên thông báo việc vận chuyển với bệnh nhân.
d. Chuẩn bị thuốc cấp cứu
229. Nguyên tắc khi cọ rửa dụng cụ bằng tay:
a. Tất cả các dụng cụ phải được tháo rời trước khi cọ rửa.
b. Nước máy rất thích hợp vì có thể đào thải hầu hết các chất hữu cơ
c. Phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là dùng bàn chải chà khắp bề mặt dụng
cụ dưới mặt nước.
d. Súc rửa dụng cụ với nước sạch, ấm và để khô.
230. Chọn câu đúng:
a. Khử khuẩn là quá trình loại bỏ nhiều hoặc tất cả các vi khuẩn gây bệnh trừ nha
bào.
b. Những dụng cụ được xếp vào mức độ nguy cơ nhiễm khuẩn cao khi xử lý yêu cầu
phải diệt được bào tử vi khuẩn.
c. Nước muối sinh lý rất thích hợp dùng để cọ rửa dụng cụ bằng tay vì có thể đào thải
hầu hết các chất hữu cơ.
d. Khi cọ rửa dụng cụ, giai đoạn rửa sau cùng bằng nước cứng là tối cần thiết vì tránh
lắng đọng muối trên dụng cụ.

231. Bảng kế hoạch chăm sóc bệnh nhân:


a. Dùng cho tất cả các bệnh nhân
b. Khi chăm sóc bệnh nhân chỉ cần ghi rõ ngày.
c. Cột kế hoạch chăm sóc: lập kế hoạch theo thứ tự nhẹ trước
d. Cột thực hiện kế hoạch: ghi rỏ cách xử trí và chăm sóc
232. Thủ tục cần thiết của bệnh nhân ra viện, NGOẠI TRỪ:
a. Hoàn thành hồ sơ bệnh án để làm thủ tục ra viện
b. Phương tiện đi lại thuộc bệnh nhân quyết định
c. Hướng dẫn cách phòng bệnh
d. Tái khám tại theo định kỳ
233. Tư thế nằm sấp KHÔNG ÁP DỤNG cho bệnh nhân bị:
a. Tổn thương vùng ngực
b. Loét vùng lưng
c. Loét vùng cùng cụt
d. Mổ cột sống
234. Trong khi mặc áo choàng vô khuẩn câu nào sau đây SAI:
a. Chỉ cầm vào mặc trong của áo nếu tự mặc áo cho mình.
b. Nếu áo choàng bị tiếp xúc với vùng hữu trùng thì phải thay áo khác.
c. Mang găng tay vô khuẩn rồi mới mặc áo để tránh nhiễm khuẩn.
d. Tránh để áo chạm vào bàn dụng cụ.
235. Các biến chứng có thể gặp khi chọc dò dịch màng bụng, Ngoại trừ:
a. Chọc vào ruột
b. Viêm phúc mạc
c. Chọc vào gan
d. Xuất huyết trong ổ bụng
236. Yêu cầu cần đạt được khi tiêm trong da, NGOẠI TRỪ:
a. Bệnh nhân có cảm giác nặng tức ở vùng tiêm.
b. Bệnh nhân có cảm giác nặng.
c. Các lỗ chân lông không rộng ra.
d. Đau ở vùng tiêm.
237. Các vị trí thường chọc dò ổ bụng là:
a. Chính giữa bụng sát cạnh rốn
b. Hố chậu trái và hố chậu phải
c. 1/3 ngoài của đường nối từ rốn đến gai chậu sau trên bên trái
d. 1/3 ngoài của đường nối từ rốn đến gai chậu trước trên bên trái
238. Vùng nào sau đây bị loét sớm nhất khi bệnh nhân nằm ngữa kéo dài:
a. Vùng xương vai
b. Vùng 2 gót chân
c. Vùng xương cùng
d. Vùng xương cụt
239. Dùng nẹp để bất động trong sơ cứu gãy xương cánh tay, NGOẠI TRỪ:
a. Nạn nhân phải nằm để tránh choáng
b. B.Cẳng tay gấp vuông góc với cánh tay
c. Đặt 2 nẹp ở 2 mặt trước sau cánh tay.
d. Lót bông vào 2 đầu nẹp sát với đầu xương
240. Để có kết quả xét nghiệm sinh hoá máu chính xác, nên:
a. Cho bệnh nhân uống những tác nhân thích hợp với từng loại xét nghiệm 30 phút trước
khi lấy máu.
b. Lấy máu vào sáng sớm khi bệnh nhân mới ngủ dậy chưa ăn uống gì.
c. Lấy máu sau khi ăn sáng nhẹ.
d. Lấy khi bệnh nhân không sốt.
241. Cần truyền 500ml dịch trong thời gian 2 giờ thì tốc độ truyền là:
a. 60 - 65 giọt/phút. .
b. 70 - 75 giọt/ phút.
c. 80 - 85 giọt/phút
d. 90 - 95 giọt/phút
242. Tư thế bệnh nhân khi đặt sonde tiểu thường là:
a. Nằm nghiêng bên phải
b. Nằm nghiêng bên trái
c. Nằm sấp
d. Nằm ngữa, 2 chân co, đùi hơi giạng
243. Cách đo khoảng cách đặt ống sonde khi đặt sonde dạ dày:
a. Từ dái tai đến xương ức.
b. Từ mũi đến rốn.
c. Từ cánh mũi đến dái tai rồi đến mũi ức
d. Từ dái tai đến mũi đến rốn.
244. Chống chỉ định hút dịch dạ dày:
a. Hẹp môn vị.
b. Phình tĩnh mạch thực quản.
c. Nghi ngờ lao phổi ở trẻ em.
d. Chướng bụng.
245. Tai biến của chọc dò dịch não tủy có thể xảy ra, NGOẠI TRỪ:
a. Chảy máu do chạm mạch máu
b. Xuất huyết màng não
c. Dịch não tủy chảy ra chỗ chọc
d. Viêm màng não mũ
246. Cách xử lý tổ chức hoại tử của vùng bị loét ép:
a. Cắt bỏ tổ chức hoại tử
b. Tẩm oxy già đậm đặt để cho tổ chức hoại tử bị rụng đi
c. Dùng tia lazer để cát bỏ tổ chức hoại tử
d. Dùng đèn chiếu vào tổ chức hoại tử để tổ chức hoại tử rụng đi
247. Tình huống người bệnh bị chảy máu động mạch cần được:
a. Phẫu thuật chương trình
b. Phẫu thuật cấp cứu
c. Phẫu thuật cấp cứu tối khẩn
d. Phẫu thuật trì hoãn
248. Loại thức ăn nào sau đây dễ gây chướng hơi cho bệnh nhân có hậu môn nhân
tạo:
a. Rau muống
b. Khoai, sữa
c. Cải xanh
d. Bún, miến
249. Điều dưỡng chuẩn bị ruột trước mổ đóng hậu môn nhân tạo trong tắc ruột
nhằm:
a. Làm sạch vi trùng
b. Làm sạch phân
c. Làm sạch cả phân và vi trùng
d. Làm giảm phân ứ trong lòng ruột
250. Khi bệnh nhân được mở hậu môn nhân tạo, điều dưỡng cần giáo dục chế độ
dinh dưỡng như sau:
a. Hạn chế những thức ăn có nhiều gia vị
b. Tăng cường các thức ăn sinh hơi như hành, tỏi
c. Nên ăn nhiều rau sống có dạng dài để tăng cường chất xơ
d. Hạn chế thức ăn có nhiều sinh tố vì sẽ gây ảnh hưởng đến hậu môn nhân tạo

You might also like