Professional Documents
Culture Documents
20: Số lượng nước thụt tháo thông thường đối với trẻ em:
a. 100 – 200 ml. b. 200 – 300 ml.
c. Không quá 500 ml. d. 500 – 1000 ml
21: Khi hút thông đường hô hấp dưới nếu đờm khô dính thì dung dung dịch nào sau đây:
a. Povidin 10% b. Nabica 0,5%
c. Nabica 0,14% hoặc nước muối sinh lý. d. Nước muối sinh lý.
22: Tư thế chuẩn bị cho bệnh nhân thụt tháo:
A. Bệnh nhân nằm nghiêng trái
2
B. Bệnh nhân liệt nằm ngửa trên bô dẹt
C. Bệnh nhân nằm nghiêng trái hoặc bệnh nhân liệt nằm ngửa trên bô dẹt
D. Bệnh nhân nằm nghiêng phải.
23: Nguyên tắc nào sau đây là đúng trong cố định gãy xương:
A. Đặt nẹp áp sát vào da bệnh nhân
B. Đối với gãy hở cố định trước khi băng vết thương
C. Buộc dây cố định nẹp ở các vị trí: trên ổ gãy, dưới ổ gãy, trên gối, dưới gối.
D. Tất cả đều đúng
24: Trong cố định gãy xương cẳng tay trường hợp không có nẹp thì cố định tay bị thương vào cơ thể ở
những vị trí nào:
A. Cổ tay cố định vào đùi: C. Cánh tay cố định vào ngực
B. Cẳng tay cố định vào bụng D. Tất cả đều đúng
25: Trong đặc điểm vết thương động mạch, câu nào sau đây sai:
A. Máu chảy nhiều, phụt thanh tia, mạnh lên khi mạch đập
B.Máu có màu đỏ sẫm, trừ máu động mạch phổi
C. Máu có màu đỏ tươi, trừ máu động mạch phổi
D. Vết thương động mạch là vết thương làm tổn thương thành mạch động mạch
26: Thời gian tối đa thay đổi tư thế cho bệnh nhân phòng loét ép là:
27: Khi bệnh nhân nằm ngửa vị trí nào dễ xảy ra loét ép, chọn câu Sai:
28: Những điểm cần chú ý trong dự phòng và chăm sóc loét ép, ngoại trừ:
A. Theo dõi, phát hiện sớm các dấu hiệu mảng mục.
B. Để người bệnh nằm trên mặt phẳng êm, xoa bóp thường xuyên và thay đổi tư thế 2 giờ/lần.