Professional Documents
Culture Documents
Abces nóng
A. Không rút dị vật (dao, cây lớn,…) ra khỏi vết thương để tránh nhiễm trùng
D. Kiểm tra mối nguy hiểm, nhanh chóng đưa nạn nhân đến…
D.
Định nghĩa: tình trạng trong đó có những vùng, vật không có sự hiện diện
của vi khuẩn kể cả bào tử
Vô khuẩn ngoại khoa được áp dụng trong các thủ thuật mà dụng cụ:
- Xuyên qua da (tiêm, chọc, dò,…)
- Xuyên hoặc tiếp xúc với vùng niêm mạc vô khuẩn (thông tiểu)
- Tiếp xúc với các vùng da, niêm mạc không còn nguyên vẹn (như vết
thương, phẫu thuật, sinh đẻ,…)
D. An toàn
B. Khi gặp nạn nhân nghi ngờ có chấn thương cột sống
D. Phù tại vị trí viêm ????????????????
D. 30:2
A. Vùng thượng vị
B. 1
+ Pha 1: Tiếng đập đầu tiên nghe được, ứng với lúc sờ được mạch quay,
là huyết áp tâm thu.
+ Pha 2: tiếng đập êm nhẹ.
+ Pha 3: tiếng đập lớn hơn và nghe sắc hơn, do tăng lượng máu qua vùng
động mạch hẹp mạnh quá.
+ Pha 4: tiếng đập nhỏ lại như bị nghẹt.
+ Pha 5: tiếng nghe cuối cùng trước khi mất tiếng đập, ứng với huyết áp
tâm trương.
A. 5
A. Nẹp cẳng tay trái và đánh giá toàn trạng nạn nhân
C. 4 phút
C. Người bệnh được chuẩn bị phẫu thuật
B. Biên độ
Note:
Tần số: số lần tim đập trong 1 phút.
C. 24 – 30 cm
(80% x 30 = 24)
D. Nhu cầu cơ bản của mỗi người thay đổi theo thời gian
C. Nhiễm ký sinh trùng
D. Abces lạnh
C. Âm sắc
Note:
Biên độ: nông
Cường độ: nhanh
Tần số: 30 lần/phút
Nhịp điệu: đều
C. Từ 5 ml trờ xuống
B. Khi mang đồ vật ra khỏi hộp hay gói đồ vô khuẩn mà không dùng hết cần trả lại
hộp vô khuẩn cẩn thận
E. 1 ml
D. Bình thường
Nhịp thở bình thường của một người lớn đạt từ 16-20 lần trong một phút
Nhịp thở sẽ được chia theo từng tháng tuổi/tuổi như sau:
Trẻ sơ sinh: 40 - 60 lần/ phút
Trẻ dưới 6 tháng tuổi: 35 - 40 lần/ phút
Trẻ từ 7-12 tháng tuổi: 30 - 35 lần/ phút
Trẻ từ 2-3 tuổi: 25 - 30 lần/ phút
Trẻ từ 4-6 tuổi: 20 - 25 lần/ phút
Trẻ từ 7-15 tuổi: 18 - 20 lần/ phút.
Ở người cao tuổi: từ 65 trở lên tần số thở trung bình là từ 12-28 lần/ phút, trên 80
tuổi, tần số thở là 10- 30 lần/ phút.
D. 48h
A. Viết ra và đọc lại đúng nguyên văn cho người bác sĩ đã ra y lệnh nghe
Người nhận y lệnh miệng phải viết ra và đọc lại đúng nguyên văn cho người
bác sĩ đã ra y lệnh nghe. Sau đó, bác sĩ xác nhận bằng miệng rằng lệnh đó là
chính xác. Người nhận y lệnh về thuốc cần phải đọc lại tên thuốc và liều lượng cho
người ra y lệnh.
B. Tự hoàn thiện
C.14
E. 35 độ
B. Cơ delta cách ụ vai 5 cm
A. 115
A. Vị trí tai nạn, tình trạng thương tích, số điện thoại để liên lạc lại
D. Thảo luận và lập kế hoạch chăm sóc với sự tham gia của người bệnh
C. Bất động vùng nghi ngờ có gãy xương
Câu 78: Triệu chứng và dấu hiệu của sốc
A. Buồn nôn và có thể nôn
B. Thở nhanh và mạnh
C. Mạch nhanh và mạnh
D. Da tái, lạnh, ẩm ướt, mạch nhanh và yếu
D. 4
E. Rửa vùng bị tổn thương dưới vòi nước chảy
C. Lưỡi chắn đường thở hoặc hít phải các chất nôn từ dạ dày
C. 30 – 60 giây
A. Tiêm bắp
E. Dụng cụ thiết yếu, dụng cụ bán thiết yếu, dụng cụ không thiết yếu
D. Che đậy mũi kim sau tiêm thuốc để tránh nguy cơ tồn thương
A. Huyết áp kẹp
Huyết áp kẹp là tình trạng khoảng cách giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm
trương nhỏ hơn hoặc bằng 20 mmHg. Ví dụ khi huyết áp tâm thu là 110 mmHg,
huyết áp tâm trương nằm trong khoảng 85 - 90 mmHg thì người bệnh có thể bị
huyết áp
D. Ngắt nguồn điện để đảm bảo an toàn
C. 60 phút
A. Bóp/ chạm vào vai nạn nhân và nói giọng rõ ràng: Bạn có ổn không? Bạn có
nghe tôi nói không? Tên của bạn là gì?
D. Bình thường
Tần số mạch
(102 – 32 ) x 5/9 = 38,8
A. Sốt vừa