CỬ NHÂN XÉT NGHIỆM MỤC TIÊU Sau khi học bài này, học viên có khả năng: 1. Trình bày được mục đích và nguyên tắc của kỹ thuật 2. Thực hiện kỹ thuật thành thạo, chính xác 3. Biện luận được kết quả xét nghiệm 4. Phân tích được các nguyên nhân gây sai sót I. NGUYÊN TẮC
• Pha loãng máu toàn phần trong dung
dịch pha loãng đẳng trương hoặc dung dịch ly giải hồng cầu với tỉ lệ 1:200. • Đếm số lượng tiểu cầu của máu toàn phần trong một thể tích đã biết. II. CHUẨN BỊ • Dụng cụ. • Dụng cụ lấy máu mao quản/ tĩnh mạch • Micropipette hoặc ống pha loãng hồng cầu • Huyết cầu kế & lamelle • Ống nghiệm loại nhỏ, ống hút nhựa • Gòn thấm, giấy lau kính • Kính hiển vi Micropipette
Pipette lấy dung dịch
pha loãng
Pipette lấy máu đếm
Bạch cầu
Pipette lấy máu đếm
Hồng cầu – Tiểu cầu Huyết cầu kế (Hemacytometer)
− Huyết cầu kế NEUBAUER
hoặc − Huyết cầu kế MALASSEZ − Huyết cầu kế THOMA II. CHUẨN BỊ • Hóa chất: dung dịch pha loãng đẳng trương • Marcano hoặc • Rees – Ecker hoặc dd acid yếu làm ly giải Hồng cầu • Ammonium oxalate 1% • Bệnh phẩm: máu mao quản hoặc máu tĩnh mạch chống đông EDTA. Thực hiện XN trong vòng 6 giờ sau khi lấy máu III. KỸ THUẬT
• Pha loãng máu
•Phân phối mẫu vào buồng đếm •Đếm số lượng tiểu cầu •Tính toán số TC/ 1mm3 máu III. KỸ THUẬT (tt) • Pha loãng máu tỉ lệ 1:200 : dùng micropipette cho vào ống nghiệm khô sạch − 995 μL (0.995 mL) dd Marcano − 5 μL (0.005 mL) máu toàn phần (lắc đều ống máu trước khi lấy máu) Lắc đều ống nghiệm hoặc dùng pipette Pasteur trộn đều máu & dd pha loãng. III. KỸ THUẬT (tt) • Phân phối mẫu vào buồng đếm: − Chuẩn bị huyết cầu kế 1. Dùng giấy lau kính lau sạch HCK, 2 buồng đếm và lamelle
3. Dán lamelle bao
phủ cả 2 buồng đếm
2. Chấm giọt nước thấm ướt 2 viền huyết cầu kế
III. KỸ THUẬT (tt) • Phân phối mẫu vào buồng đếm: − Phân phối mẫu thử vào buồng đếm • Lắc đều mẫu thử • Dùng micropipette hoặc pipette Pasteur lấy mẫu và phân phối vào đầy buồng
450 đếm nhưng không tràn ra
ngoài 2 bên rãnh • Để yên 3-5 phút hoặc 10 phút trong hộp Petri có lót khăn ẩm. III. KỸ THUẬT (tt) • Đếm tiểu cầu : đếm tổng số tiểu cầu trong ô vuông lớn trung tâm của buồng đếm ở VK40X Tiểu cầu (VK10X) Tiểu cầu (VK40X) Pha loãng bằng ammonium oxalate 1% Pha loãng bằng Marcano III. KỸ THUẬT (tt) • Tính số TC/mm3 máu:
Tỉ lệ pha loãng: 5: (5+995) = 1:200
Chiều sâu buồng đếm: 0.1mm
Diện tích: 1mm x 1mm = 1 mm2
Thể tích đếm: 1mm2 x 0.1mm = 0.1mm3
1 mm III. KỸ THUẬT (tt) • Tính số HC/mm3 máu:
Tỉ lệ pha loãng: 1:200
Thể tích đếm: 0,1 mm3
Số TC đếm được: A tiểu cầu
0.1 mm3 🡪 A tiểu cầu (pha loãng 1:200)
1 mm3 x A 1mm3 🡪 3 x 200 = A x 2.000 0.1 mm
Số TC/ mm3 máu = (Số TC trong ô lớn) x 2.000
IV. MỘT SỐ LƯU Ý
1. Đếm cả 2 buồng đếm để đảm bảo sự
chính xác ▪ Kết quả ở 2 buồng đếm chênh lệch nhau <10% 🡪đạt 🡪 tính số TC trung bình của 2 buồng đếm và dùng công thức tính số HC/mm3 ▪ Nếu kết quả chênh lệch > 10% 🡪 làm lại IV. MỘT SỐ LƯU Ý(tt)
4. Những nguyên nhân gây sai KQ
▪ Buồng đếm, lamelle dơ, bụi bẩn. ▪ Dung dịch pha loãng có cặn. ▪ Lấy mẫu / dd pha loãng không đúng thể tích. ▪ Không trộn đều. ▪ Phân phối mẫu vào buồng đếm không đạt ▪ Sử dụng kính hiển vi không đúng