Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM AN TOÀN QUÁ TRÌNH
(CH4052)
NHÓM 02 --- LỚP L02 --- HK 222
NGÀY NỘP: 05/05/2023
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Trần Hải Ưng
Sinh viên thực hiện MSSV
Phan Trung Hiếu 2011193
Đặng Đình Khôi 2013524
Trần Trương Bảo Ngọc 2013901
Nguyễn Lê Thế Quang 1914797
Huỳnh Phước Toàn 2014770
Nguyễn Tấn Trường 2014917
MỤC LỤC
2 | 63
Nhóm 2
3 | 63
Nhóm 2
iii) Hai orifice plates khác nhau về kích cỡ: lỗ trống có đường kính lỗ d = 3 mm và d
= 6 mm
4 | 63
Nhóm 2
3. Cơ sở lý thuyết: Dòng chảy lưu chất từ bồn chứa ra môi trường bên ngoài qua
lỗ trống
Lưu lượng dòng chảy lưu chất qua lỗ tròn được cho bởi phương trình sau: (đây là
phương trình 4-12 tài liệu tham khảo 1 khi áp suất dư của chất lỏng ở bề mặt Pg = 0)
𝑄𝑚 = ρA𝐶𝑜 √2𝑔ℎ (1)
Hay:
𝑄𝑣 = A𝐶𝑜 √2𝑔ℎ (2)
Trong đó:
Qm, Qv: lưu lượng khối lượng và lưu lượng thể tích của dòng chảy qua lỗ trống
: khối lượng riêng của lưu chất (ở nhiệt độ lưu chất trong bồn chứa)
A: tiết diện lỗ trống
Co: hệ số (coefficient of discharge)
g: gia tốc trọng trường
h: chiều cao mực chất lỏng trong bình chứa (so với vị trí lỗ trống)
Thay đổi theo thời gian của chiều cao mực chất lỏng trong bình chứa được cho bởi
phương trình sau: (đây là phương trình 4-18 tài liệu tham khảo 1 khi áp suất dư của
chất lỏng ở bề mặt Pg = 0)
A𝐶𝑜 𝑔 A𝐶 2
ℎ = ℎ𝑜 − (
𝐴𝑡
√2𝑔ℎ𝑜 ) 𝑡 + 2 ( 𝐴 𝑜 𝑡) (3)
𝑡
Trong đó:
ho: chiều cao mực chất lỏng trong bình chứa ở thời điểm ban đầu t = 0 (so với
vị trí lỗ trống)
At: diện tích tiết diện ngang của bình chứa
Thời gian để lưu chất thoát ra hết (mực chất lỏng giảm đến mức chất lỏng thấp
nhất = vị trí lỗ rò rỉ được cho bởi phương trình sau:
1 𝐴
𝑡𝑒 = ( 𝑡) √2𝑔ℎ𝑜 (4)
𝐶𝑜 𝑔 𝐴
5 | 63
Nhóm 2
6 | 63
Nhóm 2
7 | 63
Nhóm 2
8 | 63
Nhóm 2
9 | 63
Nhóm 2
Ghi chú:
• Qv được xác định như là thể tích chất lỏng thất thoát ra ngoài qua lỗ trống trong
khoảng thời gian ∆t (= thể tích chất lỏng tương ứng với mức sụt chất lỏng trong
khoảng thời gian ∆t) : Qv = At*∆h /∆t
• Co được xác định từ số liệu thực nghiệm như trên có sự thay đổi do sai số ngẫu nhiên
trong quá trình đo đạc các thông số thí nghiệm, và do Co có phụ thuộc vào số
Reynolds
▪ Giá trị trung bình của Co xác định theo bảng kết quả thí nghiệm trên là: 0,8201
▪ Xác định giá trị Co theo nguyên tắc bình phương cực tiểu:
Giá trị Co trong phương trình (3) được xác định sao cho tổng bình phương sai số giữa
chiều cao mực chất lỏng tính theo phương trình (3) và giá trị thực nghiệm của chiều
cao mực chất lỏng là nhỏ nhất. Giá trị Co theo nguyên tắc bình phương cực tiểu thu
được bằng sử dụng Excel solver (file Excel được cung cấp). Giá trị này là: 0,821
Đồ thị liên hệ chiều cao mực chất lỏng và thời gian với hai hệ số liệu (vẻ trên cùng
1 đồ thị):
10 | 63
Nhóm 2
Thay đổi chiều cao mực chất lỏng theo thời gian
Ly Thuyet Thuc nghiem
0.3
0.25
Chiều cao mực chất lỏng (m)
0.2
0.15
0.1
0.05
0
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600
Thời gian (s)
11 | 63
Nhóm 2
12 | 63
Nhóm 2
13 | 63
Nhóm 2
14 | 63
Nhóm 2
▪ Giá trị trung bình của Co xác định theo bảng kết quả thí nghiệm trên là: 0,865
▪ Xác định giá trị Co theo nguyên tắc bình phương cực tiểu: 0,8915
Thay đổi chiều cao mực chất lỏng theo thời gian
Ly Thuyet Thuc nghiem
0.3
0.25
Chiều cao mực chất lỏng (m)
0.2
0.15
0.1
0.05
0
0 50 100 150 200 250 300 350
Thời gian (s)
15 | 63
Nhóm 2
6.2. Bàn luận về sai số thí nghiệm: sự lặp lại của kết quả đo đạc, giá trị sai số tương
đối có chấp nhận được ?
Sai số tương đối = ⎹giá trị đo – giá trị trung bình⎹ *100/giá trị trung bình
Từ đó, ta tính giá trị sai số tương đối ở thí nghiệm 1 và 2 lần lượt là 0.5% và 1.4%.
Các giá trị này ở mức chấp nhận được. Nguyên nhân gây sai số:
- Sai số thao tác: Bấm đồng hồ sai, vị trí đọc bị sai có thể do sức căng bề mặt của chất
lỏng
- Sai số hệ thống: Dụng cụ đo, kích thước orifice
6.3. Có hai phương pháp xác định hệ số Co (bảng xử lý số liệu và bình phương cực
tiểu). Nên chấp nhận hệ số Co theo phương pháp tính toán nào ? Tại sao ?
16 | 63
Nhóm 2
Nên chấp nhận hệ số Co theo phương pháp bình phương cực tiểu. Vì phương pháp
này giúp xác định được hệ số Co sao cho tổng bình phương sai số (SSE) giữa chiều
cao mực chất lỏng tính theo phương trình (3) lý thuyết và giá trị thực nghiệm là nhỏ
nhất, từ đó hạn chế sai số trong quá trình tính toán.
6.4. Kích thước lỗ trống có ảnh hưởng đáng kể đến hệ số Co? Tại sao ?
Xét phương trình Bernoulli:
𝑝1 𝑣12 𝑝2 𝑣22
𝑧1 + + = 𝑧2 + + + ℎ𝐿
𝜌𝑔 2𝑔 𝜌𝑔 2𝑔
𝑝1 = 𝑝2 ; 𝑧1 − 𝑧2 = ℎ𝑜
𝑣22 − 𝑣12 𝑘𝑣22
⇒ ℎ𝑜 = +
2𝑔 2𝑔
Ta có:
𝑄
𝑣2 𝐴𝑜𝑟𝑖𝑓𝑖𝑐𝑒 = 𝑄 ⇒ 𝑣2 =
𝐴𝑜𝑟𝑖𝑓𝑖𝑐𝑒
2𝑔ℎ𝑜 𝐴2𝑜
⇒𝑄=√ = 𝐶𝑜 √2𝑔ℎ𝑜
1+𝑘
Suy ra:
𝐴𝑜
𝐶𝑜 =
√1 + 𝑘
Vậy, kích thước lỗ trống có ảnh hưởng đáng kể đến hệ số Co.
6.5. Tính chất vật lý nào của lưu chất ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả về hệ số Co
và thời gian để lưu chất thoát ra hết te? Nếu thay nước bằng lưu chất có độ nhớt
lớn hơn như dầu nhớt thì hệ số Co và thời gian te tăng hay giảm ?
Độ nhớt của lưu chất là tính chất ảnh hướng lớn nhất đến kết quả về hệ số Co và
thời gian để lưu chất thoát ra hết te.
17 | 63
Nhóm 2
18 | 63
Nhóm 2
19 | 63
Nhóm 2
Số
Trang thiết bị Quy cách
lượng
Beaker Kim loại, 250ml 1
Phễu Nhựa 1
3. Cơ sở lý thuyết
Tĩnh điện là hiện tượng mất cân bằng điện tích trên bề mặt của một vật liệu trong
quá trình tiếp xúc. Điện tích sẽ được lưu giữ lại cho đến khi nó được truyền đi nơi
khác bằng một dòng điện hoặc bằng quá trình phóng điện.
Hiện tượng tĩnh điện trong công nghiệp gây ra nhiều phiền toái cũng như nguy
hiểm đến con người. Năng lượng từ quá trình tĩnh điện có thể làm hư hỏng các thiết
bị điện tử và nguy hiểm hơn là gây cháy nổ.
Nguyên nhân chính gây ra các hiện tượng tĩnh điện chính là do hai vật rắn cọ sát
vào nhau, một vật sẽ bị mất electron sẽ mang điện tích dương và một vật được nhận
electron sẽ mang điện tích âm. Do vật nhận electron có nhiều khoảng trống trong lớp
vỏ ngoài cùng của nó, còn vật bị mất electron thì có các electron liên kết yếu, do đó
mà electron có thể di chuyển từ vật này sang vật kia tạo ra sự mất cân bằng điện tích.
Vì các điện tích có cùng dấu (+) hoặc (-) thì đẩy nhau, chính vì vậy mà chúng có xu
hướng di chuyển ra ngoại vi của vật nhiễm điện càng xa càng tốt
Khi tĩnh điện trên bề mặt vật thể lớn đến mức độ khoảng 3000 volt, sẽ tạo ra một
từ trường tĩnh điện, từ trường này sẽ tác động gây ra sự phân cực của các vật thể khi
các vật thể này lọt vào trường tĩnh điện, việc phân cực này tạo ra lực hút đủ lớn để
20 | 63
Nhóm 2
hút cưỡng bức các vật thể này vào bề mặt của vật mang tĩnh điện. Sự phóng điện sau
quá trình tích lũy điện tích có thể gây ra cháy nổ trong các nhà máy sản xuất hóa chất.
Nếu chúng ta biết được điện thế tĩnh điện (electrostatic potential, V) và điện tích
tích lũy (charge accumulation Q), ta có thể tính được năng lượng của tĩnh điện
(accumulated energy, J) và điện dung (capacity, C) của tĩnh điện như sau:
QV
J=
2
Q
C=
V
4. Tiến hành thí nghiệm
- Đong 100ml lưu chất thí nghiệm (hoặc cân 100g vật liệu rời)
- Hứng và thu thập lưu chất bằng bình Beacher 250ml bằng kim loại.
- Lần lượt thay các loại phễu kim loại và phiễu nhựa.
21 | 63
Nhóm 2
- Nước nguyên chất là chất cách điện, không dẫn điện. Nhưng đa số những nguồn
nước mà ta tiếp xúc hàng ngày chứa nhiều tạp chất như Na+, Ca2+, Mg2+,… sẽ biến
nước thành chất dẫn điện vì các ion trên được tích điện.
- Dầu không dẫn điện, có độ cách điện cao.
- Plastic truyền thống rất kém trong việc dẫn điện, chúng thường được sử dụng để
cách điện.
- Kim loại là chất có khả năng dẫn điện tốt nhất nhờ vào cấu tạo đặc thù của nó vì bên
trong kim loại được cấu tạo bởi dày đặc các electron tự do, những electron này có thể
dịch chuyển một cách dễ dàng khi có dòng điện bên ngoài chạy qua kim loại.
6.2. Nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến điện tích tích lũy?
Dựa vào nội dung thí nghiệm có thể thấy bản chất lưu chất, chất liệu chế tạo phễu
và khoảng cách từ phễu đến beaker là những yếu tố ảnh hưởng đến điện tích tích lũy.
Trong đó:
- Bản chất lưu chất ảnh hưởng rất lớn tới điện tích tích lũy. Lưu chất nước sẽ có xu
hướng có điện tích tích lũy cao nhất, rồi đến bột và dầu.
22 | 63
Nhóm 2
- Chất liệu cấu tạo nên phễu ảnh cũng ảnh hưởng nhiều lên điện tích tích lũy. Trong
đó phễu bằng kim loại có điện tích tích lũy lớn hơn so với phễu bằng nhựa.
- Khoảng cách đặt phễu ảnh hưởng tương đối lên điện tích tích lũy. Vị trí đặt phễu
càng xa chân đế thì điện tích tích lũy càng bị tiêu hao, phân tán ra môi trường càng
nhiều.
Ngoài ra, các yếu tố môi trường bên ngoài như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, sức
gió,… cũng gây ảnh hưởng tới kết quả thí nghiệm.
6.3. Nhận xét các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến tĩnh điện?
Các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh ra tĩnh
điện bao gồm nhiệt độ và độ ẩm.
Trong đó, yếu tố độ ẩm tương đối khi tăng làm giảm thời gian điện áp tĩnh điện
và tăng độ phóng tĩnh điện. Còn ở nhiệt độ thấp sẽ phát sinh ra sự ma sát lớn khiến
tĩnh điện sinh ra nhiều hơn.
Để làm giảm khả năng sinh ra tĩnh điện chúng ta có thể gia tăng độ ẩm và nhiệt
độ ở môi trường làm việc nhưng độ ẩm cao lại gây ra các thiệt hại khác như: gây khó
chịu cho người lao động, ăn mòn linh kiện, các mối hàn bị bong tróc,…
Vì vậy để giới hạn độ ẩm, nhiệt độ ở nhiều nhà xưởng lớn họ sẽ cài đặt ở ngưỡng
phù hợp, cho phép mức tĩnh điện sinh ra nhỏ mà vẫn đảm bảo các linh kiện điện tử
không bị oxi hoá, công nhân vẫn cảm thấy thoải mái. Cụ thể độ ẩm duy trì ở mức
40% đến 60% và nhiệt độ từ 18 đến 28℃.
23 | 63
Nhóm 2
1. Cơ sở lý thuyết
Lưu lượng dòng chảy khí qua lỗ tròn có tổn thất do ma sát tương đối nhỏ được
xem là quá trình giãn nở khí tự do được mô tả trong hình dưới đây:
Tại lỗ mở
Hình 1. Thoát khí qua lỗ mở ở thành bình chứa trường hợp tổng quát
Trường hợp quá trình khí qua lỗ mở là bế tốc (choked) khi áp suất môi trường
nhỏ hơn áp suất bế tốc thì vận tốc dòng khí đạt giá trị tối đa bằng vận tốc âm thanh
và áp suất đầu ra bằng áp suất choked
Trong điều kiện dòng chảy đẳng entropy, lưu lượng khối lượng khí tính bởi
phương trình sau:
Để lưu lượng khí đạt tối đa thì vận tốc khí qua lỗ phải bằng vận tốc âm thanh,
khi đó áp suất khí tại đầu ra của lỗ bằng áp suất bế tốc (choked) tính bởi phương trình
sau:
24
Nhóm 2
𝑃𝑐ℎ𝑜𝑘𝑒𝑑 2 𝛾/(𝛾−1)
=( ) (2)
𝑃𝑜 𝛾+1
Tại điều kiện bế tốc, lưu lượng khối lượng dòng khí được tính bởi phương
trình sau:
𝛾𝑔𝑐 𝑀 2 𝛾/(𝛾−1)
(𝑄𝑚 )𝑐ℎ𝑜𝑘𝑒𝑑 = 𝐶0 𝐴𝑃0 √ ( ) (3)
𝑅𝑔 𝑇𝑜 𝛾 + 1
𝐶0 : Hệ số cản dòng
𝑅𝑔 : hằng số khí
25
Nhóm 2
7 8 9
T P F
T P
2 3 4 5
1 6
Hình 3. Ảnh chụp sơ đồ thiết bị thí nghiệm thực tế của bài thí nghiệm số 2
26
Nhóm 2
Chuẩn bị thí nghiệm: Lắp orifice vào họng thoát của bình chứa, đường thoát khí ra
bị chặn lại bằng cách đóng van trên đường thoát khí. Mở van nối bình máy nén khí
với bình chứa, điều chỉnh van điều áp đến khi đạt áp suất mong muốn và ổn định,
Đóng van nối bình máy nén khí với bình chứa.
Chuẩn bị thu thập số liệu thí nghiệm: số liệu thí nghiệm (nhiệt độ và áp suất ở đầu
vào và đầu ra của bình chứa) sẽ được ghi nhận theo thời gian thực bằng tính năng
quay video của smartphone.
Thu thập số liệu: Cho khí thoát ra ngoài bằng cách mở van trên đường thoát khí,
khí sẽ theo ống dẫn và đi qua lỗ trống orifice để thoát ra ngoài, tiến hành ghi nhận
các thông số: nhiệt độ và áp suất ở đầu vào và đầu ra của bình chứa theo thời gian
thực. Sinh viên quay video và sau đó phân tích file video ghi hình để có được các
thông số nhiệt độ và áp suất theo thời gian t.
Chuẩn bị cho lần đo tiếp theo: thời gian tiến hành một thí nghiệm (tương ứng với
1 giá trị áp suất ban đầu của bình chứa và 1 loại orifice) chỉ khoảng vài phút; một thí
nghiệm kết thúc khi áp suất bên trong bình chứa và áp suất môi trường bên ngoài
bằng nhau (cảm biến đo áp suất thể hiện giá trị đo là áp suất dư bằng 0); khi đó khóa
van trên đường thoát khí để chuẩn bị cho thí nghiệm tiếp theo. Thay đổi giá trị áp suất
ban đầu của bình chứa hoặc loại orifice, lặp lại quy trình tiến hành thí nghiệm như
nêu trên. Một thí nghiệm cần được tiến hành 2 lần.
R=8314 Pa.m3/kmol.K
27
Nhóm 2
𝑘𝑔
𝛾 = 1,4. 𝑃𝑐ℎ𝑜𝑐𝑘𝑒𝑑 = 0,528𝑃0,𝑡𝑏 . 𝑀 = 29
𝑘𝑚𝑜𝑙
Thí nghiệm 1
𝜋𝑑 2 (10−3 )2
𝐴1 = =𝜋× = 7,85 × 10−7 (𝑚2 )
4 4
Áp suất bế tốc với thí nghiệm P0 = 6 bar, d0 = 1 mm
Thí nghiệm 2:
𝜋𝑑 2 (2 × 10−3 )2
𝐴1 = =𝜋× = 3,14 × 10−6 (𝑚2 )
4 4
Áp suất bế tốc với thí nghiệm P0 = 6 bar, d0 = 1 mm
28
Nhóm 2
Bảng 1. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 2 bar = 0,2 MPa
29
Nhóm 2
Bảng 2. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 4 bar = 0,4 MPa
Nhiệt Nhiệt
Thời Nhiệtđộ Áp suất Áp suất Nhiệtđộ Áp suất Áp suất
độ độ
gian đầu vào đầu vào đầu ra đầu vào đầu vào đầu ra
đầu ra đầu ra
(℃) (MPa) (MPa) (℃) (MPa) (MPa)
(℃) (℃)
30
Nhóm 2
Bảng 3. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 6 bar = 0,6 MPa
Bảng 4. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 2 bar = 0,2 MPa
31
Nhóm 2
Bảng 5. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 4 bar = 0,4 MPa
Nhiệt Nhiệt
Thời Nhiệtđộ Áp suất Áp suất Nhiệtđộ Áp suất Áp suất
độ độ
gian đầu vào đầu vào đầu ra đầu vào đầu vào đầu ra
đầu ra đầu ra
(℃) (MPa) (MPa) (℃) (MPa) (MPa)
(℃) (℃)
32
Nhóm 2
Bảng 6. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 6 bar = 0,6 MPa
33
Nhóm 2
Bảng 7. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 2 bar = 0,2 Mpa
Áp suất
Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Áp suất Áp suất
trung
trung trung trung trung trung
bình
Thời gian bình bình bình bình bình
đầu
đầu đầu dòng khí đầu vào đầu ra
nguồn
vào(℃) ra(℃) (℃) (MPa) (MPa)
(MPa)
34
Nhóm 2
Bảng 8. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 4 bar = 0,4 MPa
Áp suất
Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Áp suất Áp suất
trung
trung trung trung trung trung
Thời bình
bình bình bình bình bình
gian đầu
đầu vào đầu ra dòng khí đầu vào đầu ra
nguồn
(℃) (℃) (℃) (MPa) (MPa)
(MPa)
35
Nhóm 2
Bảng 9. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 6 bar = 0,6 Mpa
Áp suất
Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Áp suất Áp suất
trung
trung trung trung trung trung
Thời bình
bình bình bình bình bình
gian đầu
đầu vào đầu ra dòng khí đầu vào đầu ra
nguồn
(℃) (℃) (℃) (MPa) (MPa)
(MPa)
Bảng 10. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 2 bar = 0,2 MPa
Áp suất
Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Áp suất Áp suất
trung
trung trung trung trung trung
Thời bình
bình bình bình bình bình
gian đầu
đầu vào đầu ra dòng khí đầu vào đầu ra
nguồn
(℃) (℃) (℃) (MPa) (MPa)
(MPa)
36
Nhóm 2
Bảng 11. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 4 bar = 0,4 Mpa
Áp suất
Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Áp suất Áp suất
trung
trung trung trung trung trung
Thời bình
bình bình bình bình bình
gian đầu
đầu đầu dòng khí đầu vào đầu ra
nguồn
vào(℃) ra(℃) (℃) (MPa) (MPa)
(MPa)
37
Nhóm 2
Bảng 12. Áp suất ban đầu trong bình chứa P0 = 6 bar = 0,6 MPa
Áp suất
Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Áp suất Áp suất
trung
trung trung trung trung trung
Thời bình
bình bình bình bình bình
gian đầu
đầu vào đầu ra dòng khí đầu vào đầu ra
nguồn
(℃) (℃) (℃) (MPa) (MPa)
(MPa)
Dòng chảy bế tốc khi P > 0,1061 MPa nên lưu lượng trong trường hợp bế tốc
được xác định bởi công thức (3)
Dòng chảy không bế tốc khi P < 0,1061 MPa nên lưu lượng trong trường hợp
này được xác định bởi công thức (1)
38
Nhóm 2
Bảng 13. Các giá trị tính toán cho trường hợp P0 = 2 bar, do = 1 mm
Áp suất
Nhiệt độ trung Qm Qm Hệ số
Thời gian trung bình Lý thuyết thực tế cản dòng
bình (K) tuyệt đối (kg/s) (kg/s) Co thực tế
(Pa.10^6)
39
Nhóm 2
Sự thay đổi của lưu lượng, áp suất, nhiệt độ của dòng theo thời gian được biểu
diễn bằng Hình 3 đến Hình 6
Qmtt
0.0005
0.00045
0.0004
0.00035
0.0003
0.00025
0.0002
0.00015
0.0001
0.00005
0
-0.00005 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
0.014
0.012
0.01
0.008
0.006
0.004
0.002
0
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
-0.002
40
Nhóm 2
p
0.12
0.1
0.08
0.06
0.04
0.02
0
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
T
30.7
30.6
30.5
30.4
30.3
30.2
30.1
30
29.9
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
Dòng chảy bế tốc khi P > 0,2117 MPa nên lưu lượng trong trường hợp bế tốc được
xác định bởi công thức (3)
41
Nhóm 2
Dòng chảy không bế tốc khi P < 0,2117 MPa nên lưu lượng trong trường hợp này
được xác định bởi công thức (1)
Bảng 14. Các giá trị tính toán cho trường hợp P0 = 4 bar, do = 1 mm
Áp suất
Nhiệt độ trung Qm Qm Hệ số
Thời
trung bình Lý thuyết thực tế cản dòng
gian
bình (K) tuyệt đối (kg/s) (kg/s) Co thực tế
(Pa.10^6)
Sự thay đổi của lưu lượng, áp suất, nhiệt độ của dòng theo thời gian được biểu diễn
bằng Hình 7 đến Hình 10
42
Nhóm 2
0.004
0.0035
0.003
0.0025
0.002
0.0015
0.001
0.0005
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
-0.0005
-0.001
0.025
0.02
0.015
0.01
0.005
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
-0.005
43
Nhóm 2
P
0.3
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
T
32.5
32
31.5
31
30.5
30
29.5
29
28.5
28
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Dòng chảy bế tốc khi P > 0,3173 MPa nên lưu lượng trong trường hợp bế tốc được
xác định bởi công thức (3)
Dòng chảy không bế tốc khi P < 0,3173 MPa nên lưu lượng trong trường hợp này
được xác định bởi công thức (1)
44
Nhóm 2
Bảng 15. Các giá trị tính toán cho trường hợp P0 = 6 bar, do = 1 mm
Áp suất
Nhiệt độ trung Qm Qm Hệ số
Thời
trung bình Lý thuyết thực tế cản dòng
gian
bình (K) tuyệt đối (kg/s) (kg/s) Co thực tế
(Pa.10^6)
Sự thay đổi của lưu lượng, áp suất, nhiệt độ của dòng theo thời gian được biểu diễn
bằng Hình 11 đến Hình 14
0.012
0.01
0.008
0.006
0.004
0.002
0
0 5 10 15 20 25 30 35
-0.002
Hình 11. Lưu lượng dòng chảy thực tế theo thời gian
45
Nhóm 2
0.14
0.12
0.1
0.08
0.06
0.04
0.02
0
0 5 10 15 20 25 30 35
-0.02
Hình 12. Lưu lượng dòng chảy lý thuyết theo thời gian
P
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 5 10 15 20 25 30 35
-0.1
Hình 13. Sự thay đổi áp suất trung bình theo thời gian
46
Nhóm 2
T
35
30
25
20
15
10
0
0 5 10 15 20 25 30 35
Dòng chảy bế tốc khi P > 0,1061 MPa nên lưu lượng trong trường hợp bế tốc được
xác định bởi công thức (3)
Dòng chảy không bế tốc khi P < 0,1061 MPa nên lưu lượng trong trường hợp này
được xác định bởi công thức (1)
Bảng 16. Các giá trị tính toán cho trường hợp P0 = 2 bar, do = 2 mm
Áp suất
Nhiệt độ trung Qm Qm Hệ số
Thời
trung bình Lý thuyết thực tế cản dòng
gian
bình (K) tuyệt đối (kg/s) (kg/s) Co thực tế
(Pa.10^6)
47
Nhóm 2
Sự thay đổi của lưu lượng, áp suất, nhiệt độ của dòng theo thời gian được
biểu diễn bằng Hình 15 đến Hình 18
0.0009
0.0008
0.0007
0.0006
0.0005
0.0004
0.0003
0.0002
0.0001
0
0 10 20 30 40 50 60
Hình 15. Lưu lượng dòng chảy thực tế theo thời gian
48
Nhóm 2
0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0
0 10 20 30 40 50 60 70
-0.01
Hình 16. Lưu lượng dòng chảy lý thuyết theo thời gian
P
0.12
0.1
0.08
0.06
0.04
0.02
0
0 10 20 30 40 50 60 70
Hình 17. Sự thay đổi áp suất trung bình theo thời gian
49
Nhóm 2
T
32
31.8
31.6
31.4
31.2
31
30.8
0 10 20 30 40 50 60 70
Dòng chảy bế tốc khi P > 0,2117 MPa nên lưu lượng trong trường hợp bế tốc được
xác định bởi công thức (3)
Dòng chảy không bế tốc khi P < 2117 MPa nên lưu lượng trong trường hợp này được
xác định bởi công thức (1)
Bảng 17. Các giá trị tính toán cho trường hợp P0 = 4 bar, do = 2 mm
Áp suất Qm
Nhiệt độ Qm Hệ số
Thời trung bình Lý
trung thực tế cản dòng
gian tuyệt đối thuyết
bình (K) (kg/s) Co thực tế
(Pa.106) (kg/s)
50
Nhóm 2
Sự thay đổi của lưu lượng, áp suất, nhiệt độ của dòng theo thời gian được biểu diễn
bằng Hình 19 đến Hình 22
0.003
0.0025
0.002
0.0015
0.001
0.0005
0
0 20 40 60 80 100 120
-0.0005
Hình 19. Lưu lượng dòng chảy thực tế theo thời gian
51
Nhóm 2
0.1
0.08
0.06
0.04
0.02
0
0 20 40 60 80 100 120
-0.02
Hình 20. Lưu lượng dòng chảy tính toán theo thời gian
P
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3
Hình 21. Sự thay đổi áp suất trung bình theo thời gian
52
Nhóm 2
T
33.5
33
32.5
32
31.5
31
30.5
30
0 20 40 60 80 100 120
Dòng chảy không bế tốc khi P < 3173 MPa nên lưu lượng trong trường hợp này được
xác định bởi công thức (1)
Bảng 18. Các giá trị tính toán cho trường hợp P0 = 6 bar, do = 2 mm
Áp suất
Nhiệt độ trung Qm Qm Hệ số
Thời
trung bình Lý thuyết thực tế cản dòng
gian
bình (K) tuyệt đối (kg/s) (kg/s) Co thực tế
(Pa.10^6)
53
Nhóm 2
Sự thay đổi của lưu lượng, áp suất, nhiệt độ của dòng theo thời gian được biểu diễn
bằng Hình 23 đến Hình 26
0.003
0.0025
0.002
0.0015
0.001
0.0005
0
0 20 40 60 80 100 120
-0.0005
54
Nhóm 2
0.1
0.08
0.06
0.04
0.02
0
0 20 40 60 80 100 120
-0.02
P
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3
Hình 25. Sự thay đổi áp suất trung bình theo thời gian
55
Nhóm 2
T
33.5
33
32.5
32
31.5
31
30.5
30
0 20 40 60 80 100 120
4. Nhận xét
Trong mọi thí nghiệm, lưu lượng khối lượng của dòng khí luôn giảm theo thời
gian và giảm theo một hàm số xác định, gần như tuyến tính.
Áp suất cũng giảm theo thời gian do khí thoát ra bên ngoài, tuy nhiên độ giảm
áp suất không tuyến tính như độ giảm lưu lượng.
Nhiệt độ thay đổi rất ít, chênh lệch không đáng kể nên có thể xem như nhiệt
độ không thay đổi, hay quá trình diễn ra đẳng nhiệt.
Hệ số C0 tính toán được khá phù hợp so với lý thuyết (các giá trị C0 xung
quanh giá trị 0,61 như tài liệu tham khảo). Với loại orifice có đường kính nhỏ thì C0
lớn, với loại orifice có đường kính lớn thì C0 nhỏ tương ứng.
Với các loại orifice khác nhau thì hệ số C0 có sự khác nhau. Với cùng một loại
orifice thì giá trị C0 tương đối giống nhau, nhưng còn phụ thuộc điều kiện thực hiện
thí nghiệm.
56
Nhóm 2
2 𝛾+1
2𝑔𝑐 𝑀 𝛾 𝑃 𝛾 𝑃 𝛾
𝑄𝑚 = 𝐶0 𝐴𝑃0 √ [( ) − ( ) ]
𝑅𝑔 𝑇0 𝛾 − 1 𝑃0 𝑃0
Lưu lượng khối lượng của khí bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
– Hệ số cản dòng C0
– Tiết diện của oriffice
– Áp suất tuyệt đối phía nguồn
– Áp suất tuyệt đối môi trường bên ngoài
– Loại khí có trong bồn khí
– Khối lượng phân tử của dòng khí
– Nhiệt độ ban đầu của dòng khí
– Hệ số nhiệt dung
5.2. Nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số cản dòng C0
Hệ số cản dòng là một hàm số của Reynolds nên hệ số cản dòng C0 sẽ bị ảnh
hưởng bởi hình dạng của lỗ, khối lượng riêng của lưu chất, vận tốc của lưu chất,
đường kính lỗ, độ nhớt của lưu chất, loại orifice cũng như điều kiện thí nghiệm
– Với orifices có cạnh sắc nhọn và hệ số Re lớn hơn 30000, C0 tiến đến 0,61,
Với điều kiện này thì tốc độ thoát của chất lỏng không phụ thuộc vào kích
thước lỗ,
– Với vòi phun tròn, hệ số cản dòng gần bằng 1,
– Với các đoạn ống ngắn gắn vào bình (có tỉ lệ chiều dài/đường kính không nhỏ
hơn 3) hệ số này xấp xỉ 0,81,
57
Nhóm 2
– Khi hệ số lưu lượng không xác định hoặc không chắc chắn thì sử dụng giá trị
C0 = 1 để tính toán lưu lượng tối đa,
5.3. Nhận xét sai số giữa số liệu thí nghiệm và công thức tính toán, nêu
nguyên nhân gây sai số
Sai số giữa số liệu thí nghiệm và công thức tính toán ở mức chấp nhận được,
các giá trí thực nghiệm và tính toán có ý nghĩa tham khảo
– Khi tính toán thì chọn hệ số C0 = 1 để tính giá trị lưu lượng tối đa của dòng,
trên thực tế thí nghiệm hệ số C0 có thể nhỏ hơn 1.
– Sai số do áp suất ban đầu giữa các lần đo của cùng một thí nghiệm không giống
nhau, dẫn tới sau những khoản thời gian nhất định thì áp suất ở các vị trí đo
cũng có sự sai biệt.
– Sai số do thao tác thí nghiệm, lúc mở vòi xả khí nhanh hoặc chậm.
– Sai số do lúc đọc giá trị trên video.
– Sai số hệ thống do dụng cụ đo, cảm biến, đường kính orifice.
58
Nhóm 2
Thực hành việc xác định điểm chớp cháy cốc hở bằng bộ thiết bị test “Cleveland
open-cup”. Nhiệt độ chớp cháy là một trong những thông số quan trọng đặc trưng cho
nguy cơ cháy và nổ của chất lỏng.
2. Khái niệm
- Điểm chớp cháy: là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà một chất lỏng tỏa ra
đủ hơi tạo thành hỗn hợp dễ bắt cháy với không khí.
- Nhiệt độ chớp cháy là một trong những thông số quan trọng đặc trưng cho nguy cơ
cháy và nổ của chất lỏng.
Hệ thống thiết bị thí nghiệm “Cleveland open-cup” theo tiêu chuẩn ASTM D 92 được
mô tả ở hình 1.
Hình 1. Hệ thống thiết bị “Cleveland open-cup” xác định điểm chớp cháy cốc hở
59
Nhóm 2
Phương pháp này dựa theo tiêu chuẩn ASTM D92 nhằm xác định điểm chớp cháy
sản phẩm dầu mỏ, chủ yếu là các sản phẩm nặng như dầu nhờn có điểm chớp nháy >
79C. Nguyên tắc của phương pháp là gia nhiệt từ từ một lượng mẫu xác định trong
cốc thử hở cho đến lúc xuất hiện chớp cháy khi cho một ngọn lửa nhỏ có kích thước
tiêu chuẩn được đưa ngang qua miệng cốc. Nhiệt độ thấp nhất mà tại đó hơi trên bề
mặt chất lỏng bắt cháy được ghi nhận là điểm chớp cháy.
- Đổ mẫu vào cốc thử tới vạch chuẩn. Nếu mẫu có độ nhớt cao hay là chất rắn thì cần
nung.
chảy mẫu trước, nhưng không nên vượt quá 56 oC dưới điểm chớp cháy.
- Gắn nhiệt kế ở vị trí thẳng đứng sao cho dấu khắc trên nhiệt kế thấp hơn 2mm so
với miệng cốc. Thắp ngon lửa, điều chỉnh để kích thước của nó bằng với kích thước
hạt so sánh (khoảng 3,2 – 4,8mm).
- Tốc độ gia nhiệt mẫu ban đầu là 14 – 17 oC/phút. Khi nhiệt độ mẫu xấp xỉ 56 oC
dưới điểm chớp cháy dự đoán, giảm tốc độ đốt nóng xuống 5 – 6 oC/phút.
- Khi nhiệt độ mẫu lên đến 28 oC dưới điểm chớp cháy dự đoán, bắt đầu thử bằng
cách cho ngọn lửa di chuyển nhanh qua tâm cốc thử (khoảng 1 giây). Lặp lại việc thử
nghiệm này sau mỗi 2 oC.
- Ghi nhận điểm chớp cháy khi sự bắt lửa xuất hiện tại bất cứ điểm nào trên bề mặt
mẫu. Tránh nhầm lẫn với quầng sáng xanh đôi khi xuất hiện quanh ngọn lửa thử.
- Ngưng thí nghiệm. Tắt nguồn nhiệt. Đổ mẫu, lau sạch cốc để loại bỏ bất cứ vết dầu
hay cặn còn bám lại.
Chú ý:
• Mẫu phải được để trong bình kín để tránh thất thoát các cấu tử nhẹ.
60
Nhóm 2
Lần 1: T1 = 243o C
Lần 2: T1 = 244o C
243+244
Trung bình: T1 = = 243.5o C
2
7.1. Tìm hiểu về tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam về điểm chớp cháy tối thiểu của
sản phẩm dầu nhờn động cơ motor. Mẫu thử có đạt chuẩn về điểm chớp cháy ?
Theo quy chuẩn quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN về dầu nhơn động cơ đốt trong
điểm chớp cháy tối thiểu của dầu nhờn động cơ motor 180oC, mẫu thử có điểm
chóp cháy 243.5o C, nên đạt chuẩn.
61
Nhóm 2
7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo chớp cháy cốc hở (bao gồm điều kiện
tiến hành thí nghiệm và điều kiện môi trường bên ngoài). Trong các yếu tố này,
yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất ?
– Gió tự nhiên (do phòng không kín và có mở quạt ở những vị trí thí nghiệm
khác), dao động không khí (do sự di chuyển của nhiều người trong phòng thí
nghiệm).
– Trong đó yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất là sự dao động của không khí trên miệng
cốc hở làm giảm nồng độ hơi trong không khí → Làm tăng thời gian to→ Tăng
nhiệt độ gia nhiệt → Tăng điểm chớp cháy.
62
Nhóm 2
7.3. Thảo luận mối liên hệ (nếu có) giữa điểm chớp cháy và các thông số phổ biến
đặc trưng cho tính chất của chất lỏng (nhiệt độ sôi, áp suất hơi bảo hòa, khối lượng
riêng, khối lượng phân tử)?
– Nhiệt độ của điểm chớp cháy được xác định dựa theo công thức sau:
2 −𝑐
𝑐
𝑏.( ) .𝑒 𝑇𝑏
𝑇𝑏
𝑇𝑓 = 𝑎 + 𝑐 2
,a,b,c: Table 6 - 1[1]
−
(1−𝑒 𝑇𝑏 )
– Trong một hỗn hợp, điểm chớp cháy phụ thuộc vào áp suất hơi của cấu tử dễ
cháy tính khiết.
– Điểm chớp cháy được xác định bằng nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi của cấu tử
dễ cháy trong hỗn hợp bằng áp suất hơi của cấu tử đó ở tinh khiết.
– Xét hợp chất hữu cơ trong cùng một nhóm chức: mạch cacbon càng tăng
(nghĩa là khối lượng phân tử càng tăng) thì điểm chớp cháy càng lớn.
63