Professional Documents
Culture Documents
- Chảy tầng (Laminar): tổn thất cột áp tỷ lệ thuận với vận tốc V (hoặc u).
- Chảy rối (Turbulent): tổn thất cột áp tỷ lệ thuận với Vn (hoặc un).
Hai loại chế độ này được phân chia bởi chế độ quá độ mà không xác định được mối
quan hệ giữa tổn thất cột áp và vận tốc.
- Trở lực do ma sát hf của chất lỏng chảy choáng đầy trong ống được tính theo
công thức sau:
𝒇. 𝑳𝑽𝟐
𝑯𝒇 =
𝑫. 𝟐. 𝒈
Trong đó:
3
f: hệ số ma sát (không có thứ nguyên )
Để xác định chế độ chảy của chất lỏng ta dựa vào chuẩn số Reynolds, công thức xác
định chuẩn số Re như sau:
𝑽.𝝆.𝑫𝒕đ 𝑽.𝑫𝒕đ
Re= =
𝝁 𝒗
Trong đó:
V: Vận tốc chuyển động của lưu chất trong ống (m/s)
𝜇 : độ nhớt động lực học của lưu chất Pa.s (kg /(m/s))
V=Qv/A
Trong đó :
4
2300 ≤ Re ≤ 4000- chế độ chảy quá độ: hệ số sức cản tăng dần nhưng độ nhám
của ống vẫn chưa ảnh hưởng đến giá trị f và được xác định theo công thức
Braziut.
𝟎,𝟑𝟏𝟔𝟒
f=
𝑹𝒆𝟎,𝟐𝟓
4000 ≤ Re ≤ 100000- chế độ chảy xoáy ống nhẵn: màng chảy dòng thành ống
tương đối dày, phủ kín được những gò nhám nên ống tuy nhám nhưng cũng coi
như là ống nhẵn và gọi là ống có độ nhẵn thủy học. Hệ số f vẫn chưa chịu ảnh
hưởng của độ nhám và được xác định theo công thức Ixaep.
𝟏
f=( )𝟐
𝟏,𝟖 .𝒍𝒐𝒈(𝑹𝒆)−𝟏,𝟓
Re ≥ 1000000-chuyển động xoáy trong ống nhám: chiều dài của màng chảy dòng
mỏng chỉ còn ở sát thành ống, sức cản do hiện tượng tạo thành xoáy lốc trong
long chất lỏng đạt tới giá trị không đổi, không phụ thuộc vào số Re mà chỉ phụ
thuộc vào độ nhám tương đối n của ống và xác định bằng công thức Ixaep:
𝒏
f = [ −𝟏, 𝟖. 𝒍𝒐𝒈( )𝟏,𝟏𝟏 ]𝟐
𝟑,𝟕.𝑫
Hoặc hệ số ma sát có thể tìm dựa vào giãn đồ Moody (Hình 3.2)
5
3.2. Trở lực cục bộ
Là trở lực do chất lỏng thay đổi hướng chuyển động, thay đổi vận tốc do thay đổi
hình dáng tiết diện ống dẫn như: đột thu, đột mở, chỗ cong (co), van, khớp nối...Trở
lực cục bộ được kí hiệu: ℎ𝑚 và có đơn vị là m
𝐯𝟐
𝐡𝐦 = k.
𝟐𝐠
Trong đó:
k: hệ số trở lực cục bộ
3.3. Đo lượng theo nguyên tắc chênh áp biến thiên
3.3.1. Lưu lượng kế màng chắn và Ventury
- Màng chắn và Ventury là 2 dụng cụ dùng để đo lưu lượng dựa vào nguyên tắc
khi dòng lưu chất qua tiết diện thu hẹp đột ngột thì xuất hiện độ chênh áp suất
trước và sau tiết diện thu hẹp.
- Áp dụng phương trình Bermouli ta có mối liên hệ giữa lưu lượng và tổn thất áp
suất qua màng chắn, Ventury theo công thức:
6
𝑨𝟐 𝑷𝟏 − 𝑷𝟐
𝑸𝒗 = 𝒄 [ 𝟐
√𝟐𝒈 ( )]
𝑨𝟐 𝜸
( ⁄𝑨 )
𝟏
Trong đó:
P: áp suất, Pa
Dùng ống Pitto ta có thể đo được áp suất toàn phần Ptp và áp suất tĩnh Pt, từ đó có thể
xác định được áp suất độn
𝟐
𝑽 = √(𝑷𝒕𝒑 − 𝑷𝒕 )
𝝆
Trong đó:
𝑃𝑡𝑝 : áp suất toàn phần (áp suất tại điểm ngưng động), Pa
7
3.4.2. Trang thiết bị, hoá chất
8
Bảng kích thước màng chắn, ống Ventury, ống dẫn Pitot, đột thu, đột mở và Co 90o
Đóng tất cả các van không cần thiết (trừ van điều chỉnh lưu lượng), chỉ mở những van
trên đường ống khảo sát tổn thất ma sát.
4.2.2. Lưu ý
- Kiểm tra cột nước ở các nhánh áp kế chữ U cho bằng nhau
- Trước khi mở bơm phải kiếm tra hệ thống đường ống và đóng mở của các van
- Mở bơm, kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống. Kiểm tra sự dâng nước ở các nhánh áp
kế, nếu nhánh nào dâng quá cao và nhanh cần tắt ngay bơm.
4.2.3. Báo cáo
Ống ∅𝟏𝟔:
- Xác định các đại lượng: vận tốc, chuẩn số Reynolds, tổn thất cột áp, hệ số ma sát thực
nghiệm và lý thuyết.
- Vẽ đồ thị mối quan hệ giữa tổn thất cột áp và vận tốc cho mỗi loại ống. Xác định các
vùng chảy tầng, quá độ chảy rối trên đồ thị.
9
- Xác định đồ thị là vùng thẳng cho vùng chảy tầng.
- Vẽ đồ thị log h theo log V cho các mỗi loại ống. Xác định đồ thị là đường thẳng cho
vùng chảy rối. Xác định độ dốc để tìm n.
- Ướt lượng giá trị chuẩn số Reynolds ở 2 mức giới hạn chuyển từ chảy tầng sang quá
độ và từ quá độ sang chảy rối. Các giá trị này được gọi là vận tốc giới hạn trên và giới
hạn dưới.
4.3.2. Lưu ý
- Kiểm tra cột nước ở các nhánh áp kế chữ U cho bằng nhau
- Trước khi mở bơm phải kiểm tra hệ thống đường ống và đống mở của các van
- Mở bơm, kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống. Kiểm tra sự dâng nước ở các nhánh áp kế,
nếu nhánh nào dâng quá cao vả nhanh cần tắt ngay bơm.
- Nhận xét về kết quả thí nghiệm, các dạng đường biểu diễn…
10
Tổn thất áp suất thực tế
Đường kính ống ( mm) Lưu lượng (l/ phút)
(mH2O)
2 0,098
4 0,105
Ống trơn ø16
6 0,115
8 0,128
10 0,133
2 0,003
4 0,008
Ống trơn ø21
6 0,015
8 0,022
10 0,03
2 0,003
4 0,005
Ống trơn ø27
6 0,006
8 0,01
10 0,012
2 0,045
4 0,055
Ống nhám ø27
6 0,065
11
Tổn thất áp suất thực tế
Đường kính ống ( mm) Lưu lượng (l/ phút)
(mH2O)
8 0,073
10 0,085
Với Q = 10 (l/phút)
Trong đó:
𝜇(25⁰C) = 8,937.10-4: độ nhớt động lực học của lưu chất (𝑘𝑔⁄𝑚𝑠)
𝜋𝐷 2 𝜋.0,012
F= = = 7,854. 10−5 (𝑚2 )
4 4
10×10−3
𝑄 60
V= = = 2,1220 (𝑚⁄𝑠)
𝐹 7,854.10−5
Chuẩn số Reynolds:
𝑉×𝑝×𝐷𝑡𝑑 2,1220×1000×0.01
𝑅𝑒 = = = 23743,9856
𝜇 8,937×10−4
Hệ số ma sát:
Vì 4000 ≤ Re ≤ 100000 => chế độ chảy xoáy ống nhẵn
1 1 2
f = (1,8 .log(𝑅𝑒)−1,5)2 =(
1,8.log(23743,9856)−1,5
) = 0,0245
12
o Trong đó:
𝐿𝑉 2 1,2 × 2,1220 2
𝐻𝑓 = 𝑓 × = 0,0245 × = 0,6747 (𝑚𝐻2 𝑂)
𝐷2𝑔 0,01 × 2 × 9,81
0.115
0.12 0.105
0.098
0.1
0.08
0.06
0.04
0.02
0
0.4244 0.8488 1.2732 1.6976 2.1220
Vận tốc(m/s)
13
Ống trơn ø21 (d = 0,015)
𝜋𝐷 2 𝜋×0,0152
F= = = 1,7671×10-4(m2)
4 4
0.03
0.025 0.022
0.02
0.015
0.015
0.008
0.01
0.003
0.005
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
Vận tốc(m/s)
𝜋𝐷 2 𝜋×0,0212
F= = = 3,4636×10-4 (m2)
4 4
14
Lưu lượng Vận tốc Hệ số ma Tổn thất ma sát lý
Re
(m3/s) (m/s) sát thuyết
0.012
0.01
0.01
0.008
0.006
0.006 0.005
0.004 0.003
0.002
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
Vận tốc(m/s)
𝜋𝐷2 𝜋×0.0192
F= = = 2,835×10-4(m2)
4 4
15
Lưu lượng Vận tốc Hệ số ma Tổn thất ma sát lý
Re
(m3/s) (m/s) sát thuyết
0.08 0.073
0.065
0.07
0.055
0.06
0.045
0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7
Vận tốc(m/s)
2 0.01
4 0.03
Đột thu,ống trơn ø16
6 0.08
8 0.13
16
Tổn thất áp suất thực tế
Đường kính ống ( mm) Lưu lượng (l/ phút)
(mH2O)
10 0.25
2 0.001
4 0.005
Đột mở , ống trơn ø16
6 0.008
8 0.015
10 0.025
2 0.115
4 0.1
Đột mở, ống trơn ø27
6 0.098
8 0.096
10 0.093
2 0.002
4 0.005
Đột mở,ống nhám ø27
6 0.009
8 0.012
10 0.015
Với Q = 10 (l/phút)
17
𝜋𝐷 2 𝜋.0,012
Tiết diện ống: F = = = 7,854. 10−5 (𝑚2 )
4 4
10×10−3
𝑄 60
V= = = 2,1220 (𝑚⁄𝑠)
𝐹 7,854.10−5
Áp suất động:
𝑉 2 2,12202
𝑃đ = = = 0,2295( 𝑚𝐻2𝑂)
2𝑔 2 × 9,81
Áp suất Hệ số
Lưu Tổn thất áp suất Vận tốc
Vị trí động trở lực
lượng thực tế (mH2O) 3
(m /s)
(mH2O) cục bộ k
18
Áp suất Hệ số
Lưu Tổn thất áp suất Vận tốc
Vị trí động trở lực
lượng thực tế (mH2O) 3
(m /s)
(mH2O) cục bộ k
250.0000
200.0000
150.0000
100.0000
50.0000
0.0000
2 4 6 8 10
Lưu lượng (l/p)
19
BIỂU ĐỒ TỔN THẤT ÁP SUẤT THEO LƯU LƯỢNG
Ống trơn ø16 (đột thu) Ống trơn ø16 (đột mở)
Tổn thất áp suất thực tế (mH2O) Ống trơn ø27 (đột mở) Ống nhám ø27 (đột mở)
0.3
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
2 4 6 8 10
Lưu lượng (l/p)
V. KẾT LUẬN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Sự thay đổi vận tốc do thay đổi hình dạng tiết diện ống như: đột thu , đột mở,
co, van.. đã dẫn đến xuất hiện trở lực cục bộ.
Tổn thất áp suất cũng ảnh hưởng đến trở lực cục bộ
Nguyên nhân dẫn đến sai số
Do thiết bị làm thí nghiệm
Do người tiến hành thí nghiệm
20
Các điều kiện khách quan của môi trường xung quang như là: nhiệt độ, độ ẩm
của phòng thí nghiệm
Ngoài ra thì việc tính toán lưu lượng bằng thủ công và lưu lượng xác định được
trên máy cũng đã có một sự sai số không nhỏ
Kết luận
Qua các thí nghiệm ta đã khảo sát được mối quan hệ giữa tổn thất áp suất do
ma sát và vận tốc bên trong ống và hệ số ma sát của thực tế và lí thuyết thế nào.
Mối quan hệ giữa tổn thất áp suất với độ mở van, quan hệ hệ số trở lực cục bộ
và theo lưu lượng
Xét được mối quan hệ giữa lưu lương thực tế và lưu lượng lí thuyết theo chênh
lệch áp suất
2. Phạm Văn Vính – Cơ học chất lỏng ứng dụng – Nhà xuất bản giáo dục, 2000.
21