You are on page 1of 18

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG HÓA & KHOA HỌC SỰ SỐNG


VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & CÔNG NGHỆ
THỰC PHẨM
******

BÁO CÁO
Quá trình và thiết bị công nghệ sinh học I

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Hồng Nhung

MSSV: 20211362

Mã lớp: 728709
ThS. Lê Ngọc Cương
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Tuấn Linh

Hà Nội 2023

1
Mụ c Lụ c
Bài 1: XÁC ĐỊNH TỔN THẤT THỦY LỰC CỤC BỘ CỦA HỆ THỐNG THỦY
LỰC......................................................................................................................................... 3
I. Mục đích:....................................................................................................................... 3
II. Tóm tắt lý thuyết............................................................................................................ 3
III. Mô tả thiết bị thí nghiệm................................................................................................4
IV. Các bước tiến hành thí nghiệm.....................................................................................5
V. Số liệu thí nghiệm............................................................................................................ 5
VI. Tính toán xử lý số liệu và nhận xét...............................................................................6
a.Tính toán số liệu:.............................................................................................................. 6
b.Nhận xét:.......................................................................................................................... 7
Bài 2: ĐỊNH LUẬT BERNOULLI CHO DÒNG CHẢY....................................................7
I. Mục đích thí nghiệm......................................................................................................... 7
II. Cơ sở lý thuyết................................................................................................................. 7
III. Mô tả thiết bị thí nghiệm................................................................................................8
III. Các bước tiến hành thí nghiệm.....................................................................................9
V. Số liệu thí nghiệm........................................................................................................... 9
VI. Tính toán xử lý số liệu và nhận xét.............................................................................10
a.Tính toán số liệu:............................................................................................................ 10
b.Nhận xét:........................................................................................................................ 11
Bài 3: THÍ NGHIỆM KHUẤY TRỘN CHẤT LỎNG......................................................12
I. Cơ sở lý thuyết............................................................................................................. 12
II. Mục đích thí nghiệm..................................................................................................... 13
III. Máy khuấy trộn, chiết quang kế đo nồng độ Brix......................................................13
a.Máy khuấy trộn.............................................................................................................. 13
b. Cách sử dụng chiết quang kế để đo nồng độ Brix......................................................14
IV. Thí nghiệm.................................................................................................................... 14
V. Tính toán kết quả thực nghiệm, vẽ đồ thị...................................................................16

2
Bài 1: XÁC ĐỊNH TỔN THẤT THỦY LỰC CỤC BỘ CỦA HỆ THỐNG
THỦY LỰC

I. Mục đích:
Bằng thí nghiệm tính các hệ số tổn thất đột mở và đột thu.
II. Tóm tắt lý thuyết
Tổn thất thủy lực bao gồm tổn thất thủy lực dọc đường và tổn thất thủy lực cục bộ. Người
ta thường dùng công thức Weisbach để tính tổn thất thủy lực cục bộ:
2
v
hc =
2g
Trong đó:
v − vận tốc trung bình mặt cắt ướt, m/s;
ζ − hệ số tổn thất cục bộ (thường được xác định bằng thực nghiệm, nó phụ thuộc vào số
Re và các đặc trưng hình học của vật cản);
g − gia tốc rơi tự do, m/s2.
Tổn thất năng lượng cục bộ là phần năng lượng tiêu hao xảy ra tập trung tại một tiết diện
hay một vùng trên phạm vi hẹp của dòng chảy để khắc phục trở lực cục bộ (chẳng hạn
tại van, khóa, chỗ mở rộng hoặc thu hẹp đột ngột, chỗ uốn cong …).
Xét các trường hợp:
a. Tổn thất cột nước cục bộ khi dòng chảy mở rộng đột ngột (đột mở) từ ống nhỏ ra
ống to.

Hình 3. Dòng chảy mở rộng đột ngột


Tổn thất cục bộ trong trường hợp này là tổn thất đột mở hđm được tính theo công thức
sau:
v 12 v 22
hđm = ❑đm =❑đ m
'
2g 2g
Trong đó:

( ) ( )
2 2
S1 ' S2
❑đm= 1− , ❑ = −1
đm
S2 S1

3
❑đm , ❑'đm - hệ số tổn thất cục bộ khi dòng đột mở tính theo vận tốc trung bình mặt cắt trước
chỗ mở rộng đột ngột hoặc sau chỗ mở rộng đột ngột
b. Tổn thất cột nước cục bộ khi dòng chảy đột ngột thu hẹp (đột thu) từ ống to vào
ống nhỏ.

Hình 4. Dòng chảy thu hẹp đột ngột

Tổn thất cục bộ trong trường hợp này là tổn thất đột thu hđt được tính theo công thức
sau:
2
v
hđt = ❑đt 2
2g
Trong đó:
S2
❑đt - hệ số tổn thất cục bộ khi dòng đột thu: ❑đt =0.5(1− )
S1
III. Mô tả thiết bị thí nghiệm
Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 5. Nước được cấp qua van cấp vào
bình điều tiết A chảy qua ống tổn thất thủy lực dọc đường rồi chảy qua ống thí nghiệm
tổn thất thủy lực cục bộ 1 và chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli (xem bài thí nghiệm 1)
vào bình điều tiết B. Ở các bình điều tiết A và B mực nước được duy trì ổn định. Trên
ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ 1 có gắn các ống đo áp I, II, III và IV (thứ tự
theo chiều dòng chảy) tương ứng với các mặt cắt đã chọn. Đường kính của ống d1 = d4 =
2.7cm, d2 = d3= 3,4 cm. Dùng van 2 điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm
tổn thất thủy lực cục bộ 1, trên lưu lượng kế 3 sẽ hiển thị giá trị lưu lượng tương ứng với
từng vận tốc của dòng chảy.

4
Hình 5. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ
A, B. Các bình chứa nước; 1. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ;
2. Van điều chỉnh lưu lượng; 3. Lưu lượng kế; I, II, III và IV. Các ống đo áp.
IV. Các bước tiến hành thí nghiệm
1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tổn thất thủy lực cục bộ của dòng chảy.
2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo.
3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn của giáo viên
hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung cấp đủ nước để có thể
tiến hành thí nghiệm.
4. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước để xác định hệ số nhớt động học ν
tương ứng.
5. Mở van 2 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ
1. Ghi lại các giá trị lưu lượng Qi trên lưu lượng kế 3 và cao độ của các ống đo áp I, II,
III và IV trên các thước đo.
6. Tiến hành thí nghiệm với năm giá trị vận tốc khác nhau.

V. Số liệu thí nghiệm


Đường kính ống: d1 = d4 = 21 mm = 0,027 m
d2 = d3 = 42 mm = 0,034 m
Lấy g = 9,81 m/s2

Bảng 1- Kết quả thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ

5
TT Q h3 h4 h5 h6 v1 =v 4 v 2=v 3 h đm TN
ξ đm
ln
ξ đm h đt TN
ξ đt ξ ¿đt
3
(m /s ¿ (m) (m) (m) (m) (m/s) (m/s) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
[ 1] [ 2] [ 3] [4] [ 5] [6] [ 7] [ 8] [ 9] [ 10 ] [ 11 ] [ 12 ] [ 13 ] [ 14 ]
1 1,0.10-4 0,216 0,213 0,205 0,209 0,175 0,11 3,94.10-3 2,52 0,37 4,94.10-3 3,16 0,18
2 1,17.10 -4
0,233 0,225 0,216 0,222 0,204 0,13 9,26.10 -3
4,37 0,37 7,26.10 -3
3,42 0,18
3 1,33.10 -4
0,249 0,236 0,229 0,236 0,232 0,146 0,015 5,47 0,37 8,66.10 -3
3,16 0,18
4 1,5.10 -4
0,25 0,235 0,224 0,232 0,262 0,165 0,017 4,86 0,37 0,01 2,86 0,18
5 1,67.10-4 0,256 0,239 0,226 0,235 0,292 0,184 0,02 4,6 0,37 0,011 2,53 0,18

VI. Tính toán xử lý số liệu và nhận xét


a.Tính toán số liệu:
1. Ghi các giá trị lưu lượng Qi hiển thị trên lưu lượng kế 3 vào cột [2] của bảng 2.
2. Ứng với mỗi giá trị lưu lượng Qi đo được nói trên ta tính được vận tốc
trung bình vi của dòng chảy tại các mặt cắt tương ứng theo công thức:
4Q 4Q
v1 = v=
2 , 2
π d1 π d 22
Ghi các giá trị tính được vào cột [7] và [8] của bảng 2.
3. Giá trị các cao độ của các ống đo áp I, II, III và IV được ghi lại vào các cột [3], [4],
[5] và [6] tương ứng với từng vận tốc dòng chảy.
4. Giá trị tổn thất cục bộ trong trường hợp đột mở hđm cần điền vào cột [9]
được tính theo công thức sau:
v 12
h đm=h1 + − h2 +
2g 2g(
v22
)
=(h ¿ ¿ 1−h2 )+
v 12−v 22
2g
¿

(Chú ý khi làm thí nghiệm cần điều chỉnh van 2 sao cho dòng chảy qua ống thí nghiệm
tổn thất thủy lực cục bộ là dòng chảy rối để hệ số hiệu chỉnh động năng α = 1 ).
5. Hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột mở mà ta thu được theo thí nghiệm
đm được tính theo công thức sau:
❑TN

TN 2 g hđm
❑đm = 2
v1
Ghi các giá trị tìm được này vào cột [10] của bảng 2.
6. Tính theo lý thuyết hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột mở ❑TN
đm theo công
thức sau:

( ) [ ( )]
2 2
¿ S1 d
❑đm= 1− = 1− 1
S2 d2
Các giá trị tìm được này cần điền vào cột [11] của bảng 2.
7. Giá trị tổn thất cục bộ trong trường hợp đột thu hđt cần điền vào cột [12]
6
được tính theo công thức sau:

( )
2 2 2 2
v3 v4 v 3 −v 4
h đt =h3 + − h4 + =( h ¿ ¿ 3−h4 )+ ¿
2g 2g 2g
8. Hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột thu mà ta thu được theo thí nghiệm ❑TN
đt

được tính công thức sau:


TN 2 g hđt
❑đt = 2
v4
Ghi các giá trị tìm được này vào cột [13] của bảng 2.
9. Tính theo lý thuyết hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột thu ❑TN
đt theo công
thức sau:

( ) [ ( )]
2
¿ S d
❑ =0.5 1− 1 =0.5 1− 4
đt
S2 d3

Các giá trị tìm được này cần điền vào cột [14] của bảng 2

b.Nhận xét:
- Hệ số tổn thất cục bộ tính được trong thực nghiệm khác so với lý thuyết do sai số khi
làm thí nghiệm
- Do bơm nước trực tiếp , cho dòng nước chảy qua các đường ống, không qua bình
điều chỉnh, dẫn đến các giá trị đo cao độ của các ống đo áp không ổn định → sai số.
- Khi tăng lưu lượng → trở lực cục bộ tăng→ thực nghiệm đúng với lý thuyết.

Bài 2: ĐỊNH LUẬT BERNOULLI CHO DÒNG CHẢY


I. Mục đích thí nghiệm
Vẽ đường năng và đường đo áp sau khi xác định các thành phần trong phương trình
Bernoulli bằng thí nghiệm.

II. Cơ sở lý thuyết
Phương trình Bernoulli là phương trình năng lượng viết cho một đơn vị trọng lượng chất
lỏng. Phương trình Bernoulli đối với toàn dòng chất lỏng thực, không nén được, chuyển
động ổn định từ mặt cắt 1-1 đến mặt cắt 2-2 (hình vẽ 1) có dạng:

7
2 2
p1 α 1 v 1 p 2 α2 v2
z 1+ + =z 2 + + + hw
γ 2g γ 2g 1−2

Trong đó:
z1, z2 − năng lượng vị trí của dòng chảy ở tâm mặt cắt ướt 1-1 và 2-2 so với mặt chuẩn 0-
0 bất kỳ được gọi là vị năng đơn vị hay độ cao hình học.

Hình 1. Sơ đồ dòng chảy qua đoạn ống có kích thước khác nhau

 - trọng lượng riêng của chất lỏng


p1 , p2 – áp suất tại tâm mặt cắt 1-1 và 2-2.
p1 p2
, – áp năng của một đơn vị trọng lượng của chất lỏng do áp suất gây ra tại mặt cắt
γ γ
1-1 và 2-2, gọi là áp năng đơn vị hay độ cao đo áp.
p1 p
z 1+ , z 1+ 1 – thế năng đơn vị cột áp thủy tĩnh tại mặt cắt 1-1 và 2-2.
γ γ
1, 2 – hệ số hiệu chỉnh động năng hay hệ số Coriolis tại mặt cắt 1-1 và 2-2.
v1, v2 – vận tốc trung bình tại mặt cắt 1-1 và 2-2.
2 2
α1 v 1 α1 v 1
, – động năng đơn vị hay độ cao vận tốc tại mặt cắt 1-1 và 2-2.
2g 2g
hw1-2 – tổn thất năng lượng đơn vị trong đoạn dòng chảy từ mặt cắt 1-1 đến 2-2.

III. Mô tả thiết bị thí nghiệm


Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 2. Nước được cấp qua van cấp vào bình
điều tiết A và sẽ chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli 1 sang bình điều tiết B. Ở các bình
điều tiết A và B mực nước được duy trì ổn định. Trên ống thí nghiệm Bernoulli 1 có gắn
8
các ống đo áp I, II, III, IV và V tương ứng với 5 mặt cắt đã chọn. Đường kính của ống
d1 = 2,7 cm; d2 = 2,1 cm. Dùng van 2 điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm
Bernoulli 1, trên lưu lượng kế 3 sẽ hiển thị giá trị lưu lượng tương ứng với từng vận tốc
của dòng chảy.

Hình 2. Sơ đồ ống thí nghiệm Bernoulli


A, B. Các bình chứa nước; 1. Ống thí nghiệm Bernoulli;
2. Van điều chỉnh lưu lượng; 3. Lưu lượng kế; I, II, III, IV và V. Các ống đo áp.

III. Các bước tiến hành thí nghiệm

1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về phương trình Bécnuli đối với toàn dòng chất lỏng thực,
không nén được, chuyển động ổn định.
2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo.
3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn của giáo viên
hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung cấp đủ nước để có thể
tiến hành thí nghiệm.
4. Mở van 2 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli
1. Ghi lại các giá trị lưu lượng Qi trên lưu lượng kế 3 và cao độ của các ống đo áp I, II,
III, IV và V trên các thước đo (tức là giá trị z i+ p i /γ )
5. Tiến hành thí nghiệm với năm giá trị vận tốc khác nhau.

V. Số liệu thí nghiệm


- Đổi đơn vị Q ( LPM) → Q (m3/s)
LPM
Q = 60000 (m3/s)

- Đường kính tiết diện mặt cắt của ống:

9
d1 = d2 = d4 = d5 = 0.027 m
d3 = 0.021 m
Lấy g = 9,8 m/s2
Bảng 1 – Kết quả thí nghiệm các thành phần trong phương trình Bernoulli
TT Q v1 v 12 p1 v2 v 22 p2 hw v3 v 32
3
(m /s ¿ α1 z 1+ α2 z 2+ 1−2
α3
(m/s) 2g γ (m/s) 2g γ (m) (m/s) 2g
(m) (m) (m) (m) (m)
[ 1] [ 2] [ 3] [4] [ 5] [6] [ 7] [ 8] [ 9] [ 10 ] [ 11 ]
1 1,0.10-4 0,17 0,0015 0,073 0,17 0,001 0,071 -0,002 0,289 0,0043
5
2 1,17.10-4 0,20 0,002 0,067 0,20 0,002 0,067 0 0,338 0,0058
3 1,67.10-4 0,29 0,0043 0,105 0,29 0,004 0,106 0,001 0,482 0,0118
3

TT p3 h2−3 v4 v 42 p4 h3− 4 v5 v 52 p5 hw
z3 + α4 z4 + α5 z5 + 4−5

γ (m) (m/s) 2g γ (m) (m/s) 2g γ (m)


(m) (m) (m) (m)
[ 1] [ 12 ] [ 13 ] [ 14 ] [ 15 ] [ 16 ] [ 17 ] [ 18 ] [ 19 ] [ 20 ] [ 21 ]
1 0,069 0,0008 0,17 0,0015 0,065 -0,0068 0,17 0,0015 0,062 -0,003
2 0,068 0,0048 0,20 0,002 0,068 -0,0038 0,20 0,002 0,067 -0,001
3 0,105 0,0065 0,29 0,0043 0,101 -0,0115 0,29 0,0043 0,099 -0,002

VI. Tính toán xử lý số liệu và nhận xét


a.Tính toán số liệu:
1. Ghi các giá trị lưu lượng Qi hiển thị trên lưu lượng kế 3 vào cột [2] của bảng 1.
2. Ứng với mỗi giá trị lưu lượng Qi đo được nói trên ta tính được vận tốc trung bình vi
của dòng chảy tại các mặt cắt tương ứng theo công thức:
Qi 4 Q i
vi = =
S π d2
trong đó d − đường kính tiết diện mặt cắt của ống 1.
Ghi các giá trị tính được vào cột [3] của bảng 1.
α 1 v 12
3. Từ các giá trị vi vừa tìm được ta tính các thành phần của phương trình Bernoulli
2g
α 1 v 12
(ở đây, ta lấy αi = 1). Ghi các giá trị vào các cột [5], [8], [12], [16] và [20] tương
2g
ứng vào bảng 1
4. Theo cao độ của các ống đo áp I, II, III, IV và V ta xác định được trị số z i+ p i /γ tại
các mặt cắt tương ứng (xem hình vẽ 2) (Nếu chọn mặt chuẩn đi qua trục của ống thì ta
10
có zi = 0). Ghi các giá trị vừa tìm được vào các cột [4], [7], [11], [15] và [19] tương ứng
của bảng 1.
5. Các giá trị tổn thất cột áp ở các cột [9], [13], [17] và [21] trong bảng 1 được phương
trình Bernoulli ( Cần tính hw1-2 ở cột [9] ta lấy tổng giá trị cột [7] và cột [8] trừ đi giá trị
cột [4 và cột [5])
6. Từ số liệu ở bảng 1 và sơ đồ ống thí nghiệm Bernoulli (trên hình vẽ 2) vẽ đường năng
và đường đo áp.

Đồ thị đường đo áp
0.074 0.073

0.072 0.071

0.07 0.069

0.068
Độ cao cột áp (m)

0.066 0.065

0.064
0.062
0.062

0.06

0.058

0.056
1 2 3 4 5
Cột áp

Đồ thị đường áp năng


0.002
0.0008
0.001

0
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5
-0.001
-0.002
-0.002
-0.003
-0.003

-0.004

-0.005

-0.006
-0.0068
-0.007

-0.008

b.Nhận xét:
- Do bơm nước trực tiếp vào hệ thống , dẫn đến giá trị cao độ của các ống đo áp
không ổn định→ sai số trong tính toán kết quả. Ngoài ra, sai số còn do cách làm tròn
số

11
- Dòng nước đi qua đoạn ống dẫn có đường kính d = 2,7 cm có vận tốc nhỏ hơn khi
đi qua đoạn ống có đường kính 2,1 cm áp suất trên đoạn ống có d = 2,7 cm lớn hơn
so với đoạn có d = 2,1 cm → Áp suất giảm
2
p1 α 1 v 1
z 1+ + =const
γ 2g
ω tăng ( υ 1=tăng ) → P1 giảm →Thực nghiệm đúng

Bài 3: THÍ NGHIỆM KHUẤY TRỘN CHẤT LỎNG


I. Cơ sở lý thuyết
Khuấy trộn trong môi trường lỏng thường được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công
nghiệp hóa chất và thực phẩm để tạo dung dịch huyền phù, nhũ tương, để tăng cường quá
trình hòa tan, truyền nhiệt, chuyển khối và quá trình hóa học.
Phổ biến hơn cả là khuấy cơ học, có nghĩa là dùng các loại cánh khuấy để khuấy trộn.
Tùy theo cấu tạo mà người ta chia ra các loại cánh khuấy sau đây: loại mái chèo, loại chân
vịt hay chong chóng, loại tua bin và các loại đặc biệt khác.
Đặc trưng của quá trình khuấy là công suất yêu cầu và hiệu suất khuấy trộn. Khi cánh
khuấy quay thì năng lượng tiêu hao dùng để thắng ma sát của cánh khuấy với chất lỏng.
Ta có thể coi chất lỏng chuyển động trong máy khuấy như là trường hợp đặc biệt của
chuyển động chất lỏng. Do đó để diễn đạt quá trình khuấy ở chế độ ổn định ta có thể dùng
phương trình chuẩn số của chất lỏng chuyển động:
Eu = f (Re, Fr,…) (1)
ΔΡ
ρω2
Ở đây: Eu = chuẩn số Ơ - le
ωdρ
μ
Re = chuẩn số Rây - nôn
2
ω
gd
Fr = Chuẩn số Phơ - rút
 - hiệu số áp suất

ρ
- Khối lượng riêng chất lỏng, kg/m3
ω
- vận tốc chuyển động của dòng, m/s
12
d - đường kính, m
μ
- độ nhớt, N.s/m2
Đối với thiết bị khuấy trộn thì d là đường kính cánh khuấy, vận tốc chuyển động của chất
ω=π dn
lỏng được thay bằng số vòng quay của cánh khuấy ( ), còn hiệu số áp suất thì thay
bằng công suất yêu cầu. Khi đó, chuẩn số thủy lực sẽ có dạng sau đây :
Ν ρnd 2 n2 d
ρn3 d 5 μ g
EuK =  ; ReK =  ; FrK =
Ở đây: n – số vòng quay của cánh khuấy, vòng/s
d – đường kính cánh khuấy, m
N – công suất trên trục, W
EuK = f (ReK, FrK)
m n
Re K . Fr K
Qua thực nghiệm ta có: EuK = C. (2)
Trong đó : C, m, n – những đại lượng được xác định bằng thực nghiệm.
Chúng phụ thuộc vào kích thước cánh khuấy, mức chất lỏng, dạng thùng khuấy, độ nhẵn
của thành thùng và các cơ cấu khác.
Nếu trên bề mặt không tạo thành phễu, nghĩa là trong máy khuấy có đặt các tấm cản, khi
đó cánh khuấy nhúng sâu vào trong chất lỏng nên ảnh hưởng của gia tốc trọng trường có thể
bỏ qua.

( )
m
Ν ρ nd 2
ρn3 d 5 μ
Ta có : = C. (3)
II. Mục đích thí nghiệm
1. Làm quen với cấu tạo của máy khuấy và các loại cánh khuấy mái chèo, chong chóng
(chân vịt).
2. Xác định công suất tiêu hao khi khuấy, số vòng quay, thời gian khuấy trộn.
3. Xác định các chuẩn số Ơ-le, Rây-nôn và mối quan hệ giữa chúng.
4. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ Brix theo thời gian khuấy.
III. Máy khuấy trộn, chiết quang kế đo nồng độ Brix
13
a.Máy khuấy trộn
1. Mục đích
Có tác dụng làm tăng độ đồng đều của dung dịch cần trộn.
2. Cấu tạo
Gồm có động cơ, cánh khuấy và thùng chứa nguyên liệu.Ngoài ra còn có bảng điều khiển,
giá đỡ và van xả đáy.

3. Nguyên lý hoạt động


Nguyên lý hoạt động: động cơ quay tác động lên cánh khuấy dựa vào bảng điều khiển để
điều khiển tốc độ quay của cánh khuấy. Dung dịch được hoà tan đồng đều nhờ cánh khuấy.
b. Cách sử dụng chiết quang kế để đo nồng độ Brix
Bước 1: Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch cần đo lên lăng kính
Bước 2: Đậy tấm chắn sáng
Bước 3: Nước phải phủ đều trên lăng kính
Bước 4: Chờ 30 giây để bù nhiệt độ. Đưa lên mắt ngắm
Bước 5: Đọc số trên thang đo. Chỉnh tiêu cự sao cho số thấy rõ nhất.
Bước 6: Sau khi sử dụng, lau sạch bằng giấy thấm mềm
* Chú ý:
- Không được làm ướt khúc xạ kể
14
- Khi nồng độ dung dịch đường quá cao, trên màn quan sát chỉ xuất hiện màu trắng
IV. Thí nghiệm
1. Các bước tiến hành
1. Kiểm tra hệ thống thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ
2. Xem xét các dụng cụ đo: thiết bị đo công suất, chiết quang kế đo nồng độ Brix
3. Đổ 1 lít nước vào bình, cho 200g đường vào, cho cánh khuấy chạy.
4. Chọn số vòng quay của cánh khuấy trên tủ điều khiển.
5. Bật máy cho động cơ hoạt động, cánh khuấy quay.
6. Bắt đầu tính thời gian khuấy, sau 1 phút lấy mẫu 1 lần, đo nồng độ muối Brix (nồng
độ chất tan/ 100 g dung dịch) bằng chiết quang kế. Ghi số liệu vào bảng.
7. Đến khi nồng độ Bx = const thì dừng khuấy. Xác định thời gian khuấy.
8. Sau khi lấy tất cả các số liệu xong thì tắt máy, làm vệ sinh sạch sẽ chỗ làm thí nghiệm,
báo cáo kết quả thí nghiệm với cán bộ hướng dẫn.
2.Số liệu thí nghiệm
Đường kính cánh khuấy: 5,3cm = 0,053 (m)
Khối lượng riêng của nước: ρ = 997 (kg/m3)
μ
Độ nhớt của nước: =0,7679.10-3 (N.s/m2) – độ nhớt của dung dịch nước ở 32oC
Bảng 1 – Kết quả thí nghiệm khuấy trộn
Số Số vòng Công EUk lg Rek lg Rek m lgC C
TN quay cánh suất N E Uk

khuấy (W)

(Vòng/s)
1 6,22 12,6 125,58 2,10 22684,7 4,36
2 3,18 11,9 887,55 2,95 11597,6 4,06 -2,8333 14,453 1014,453

Bảng 2- Kết quả đo nồng độ Brix với tốc độ 373 vòng/phút


Thời gian khuấy t (phút) 1 2 3 4 5 6
Nồng độ Brix 12,7 14,8 16,2 16,6 16,8 16,8

15
Bảng 3 - Kết quả đo nồng độ Brix với tốc độ 191 vòng/phút
Thời gian khuấy t (phút) 1 2 3 4 5 6 7
Nồng độ Brix 0,4 0,4 1,2 4,0 8,8 11,2 11,8

Thời gian khuấy t 8 9 10 11 12 13 14 15


(phút)
Nồng độ Brix 12,2 12,6 12,6 13,4 13,4 13,6 13,6 13,8

V. Tính toán kết quả thực nghiệm, vẽ đồ thị


1. Xác định chuẩn số Ơ - le
Ν
ρn3 d 5
EuK =   (4)
N – công suất, W
n – số vòng quay cánh khuấy, vòng/s
d – đường kính cánh khuấy, m
ρ
- Khối lượng riêng chất lỏng, kg/m3
2. Xác định chuẩn số Rây - nôn
2
ρnd
μ
ReK =   (5)
μ
- độ nhớt chất lỏng, N.s/m2
Làm 5 thí nghiệm có các giá trị của ReK khác nhau.
Trên hệ trục lgEuK - lgReK qua các điểm ta vẽ đường thẳng. Trên cơ sở đường thẳng ta có
phương trình :
lgEuK = lgC + m.lgReK (6)
RemK
hay EuK = C. (7)
16
Cần xác định C và m trong công thức trên.

lgEuK - lgReK
3.5

3
f(x) = − 2.83333333333333 x + 14.4533333333333
2.5 R² = 1

2
lgEuK

1.5

0.5

0
4 4.05 4.1 4.15 4.2 4.25 4.3 4.35 4.4

lgReK

3. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ Brix theo thời gian khuấy (với 2 tốc độ
cánh khuấy khác nhau). Rút ra nhận xét.

Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ Brix theo


thời gian khuấy với 2 tốc độ cánh khuấy khác nhau
18 16.2 16.6 16.8 16.8
16 14.8
12.7 13.4 13.4 13.6 13.6 13.8
14 12.2 12.6 12.6
11.2 11.8
12
10 8.8
Bx (%)

8
6 4
4
0.4 0.4 1.2
2
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16
Thời gian (phút)

n = 373 vòng/phút n = 191 vòng/phút

Nhận xét:
Dựa vào đồ thị ta có thế khẳng định tốc độ đảo trộn càng nhanh thì độ đồng đều của sản
phẩm càng nhanh. Tốc độ đảo trộn càng tăng thì càng tăng khả năng độ đồng đều cho sản
phẩm càng nhanh => Hiệu suất của quá trình khuấy trộn phụ thuộc phần lớn vào thời gian
khuấy trộn và tốc độ cánh khuấy.
17
Ngoài ra trong quá trình khuấy trộn, còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như:
- Nhiệt độ.
- Tốc độ khuấy trộn.
- Bản chất của chất khô.
- Bản chất dung môi: độ nhớt, ví dụ: dung môi loãng dễ khuấy trộn và ngược lại.
- Kết cấu cánh khuấy.

18

You might also like