Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
Quá trình và thiết bị công nghệ sinh học I
MSSV: 20211362
Mã lớp: 728709
ThS. Lê Ngọc Cương
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Tuấn Linh
Hà Nội 2023
1
Mụ c Lụ c
Bài 1: XÁC ĐỊNH TỔN THẤT THỦY LỰC CỤC BỘ CỦA HỆ THỐNG THỦY
LỰC......................................................................................................................................... 3
I. Mục đích:....................................................................................................................... 3
II. Tóm tắt lý thuyết............................................................................................................ 3
III. Mô tả thiết bị thí nghiệm................................................................................................4
IV. Các bước tiến hành thí nghiệm.....................................................................................5
V. Số liệu thí nghiệm............................................................................................................ 5
VI. Tính toán xử lý số liệu và nhận xét...............................................................................6
a.Tính toán số liệu:.............................................................................................................. 6
b.Nhận xét:.......................................................................................................................... 7
Bài 2: ĐỊNH LUẬT BERNOULLI CHO DÒNG CHẢY....................................................7
I. Mục đích thí nghiệm......................................................................................................... 7
II. Cơ sở lý thuyết................................................................................................................. 7
III. Mô tả thiết bị thí nghiệm................................................................................................8
III. Các bước tiến hành thí nghiệm.....................................................................................9
V. Số liệu thí nghiệm........................................................................................................... 9
VI. Tính toán xử lý số liệu và nhận xét.............................................................................10
a.Tính toán số liệu:............................................................................................................ 10
b.Nhận xét:........................................................................................................................ 11
Bài 3: THÍ NGHIỆM KHUẤY TRỘN CHẤT LỎNG......................................................12
I. Cơ sở lý thuyết............................................................................................................. 12
II. Mục đích thí nghiệm..................................................................................................... 13
III. Máy khuấy trộn, chiết quang kế đo nồng độ Brix......................................................13
a.Máy khuấy trộn.............................................................................................................. 13
b. Cách sử dụng chiết quang kế để đo nồng độ Brix......................................................14
IV. Thí nghiệm.................................................................................................................... 14
V. Tính toán kết quả thực nghiệm, vẽ đồ thị...................................................................16
2
Bài 1: XÁC ĐỊNH TỔN THẤT THỦY LỰC CỤC BỘ CỦA HỆ THỐNG
THỦY LỰC
I. Mục đích:
Bằng thí nghiệm tính các hệ số tổn thất đột mở và đột thu.
II. Tóm tắt lý thuyết
Tổn thất thủy lực bao gồm tổn thất thủy lực dọc đường và tổn thất thủy lực cục bộ. Người
ta thường dùng công thức Weisbach để tính tổn thất thủy lực cục bộ:
2
v
hc =
2g
Trong đó:
v − vận tốc trung bình mặt cắt ướt, m/s;
ζ − hệ số tổn thất cục bộ (thường được xác định bằng thực nghiệm, nó phụ thuộc vào số
Re và các đặc trưng hình học của vật cản);
g − gia tốc rơi tự do, m/s2.
Tổn thất năng lượng cục bộ là phần năng lượng tiêu hao xảy ra tập trung tại một tiết diện
hay một vùng trên phạm vi hẹp của dòng chảy để khắc phục trở lực cục bộ (chẳng hạn
tại van, khóa, chỗ mở rộng hoặc thu hẹp đột ngột, chỗ uốn cong …).
Xét các trường hợp:
a. Tổn thất cột nước cục bộ khi dòng chảy mở rộng đột ngột (đột mở) từ ống nhỏ ra
ống to.
( ) ( )
2 2
S1 ' S2
❑đm= 1− , ❑ = −1
đm
S2 S1
3
❑đm , ❑'đm - hệ số tổn thất cục bộ khi dòng đột mở tính theo vận tốc trung bình mặt cắt trước
chỗ mở rộng đột ngột hoặc sau chỗ mở rộng đột ngột
b. Tổn thất cột nước cục bộ khi dòng chảy đột ngột thu hẹp (đột thu) từ ống to vào
ống nhỏ.
Tổn thất cục bộ trong trường hợp này là tổn thất đột thu hđt được tính theo công thức
sau:
2
v
hđt = ❑đt 2
2g
Trong đó:
S2
❑đt - hệ số tổn thất cục bộ khi dòng đột thu: ❑đt =0.5(1− )
S1
III. Mô tả thiết bị thí nghiệm
Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 5. Nước được cấp qua van cấp vào
bình điều tiết A chảy qua ống tổn thất thủy lực dọc đường rồi chảy qua ống thí nghiệm
tổn thất thủy lực cục bộ 1 và chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli (xem bài thí nghiệm 1)
vào bình điều tiết B. Ở các bình điều tiết A và B mực nước được duy trì ổn định. Trên
ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ 1 có gắn các ống đo áp I, II, III và IV (thứ tự
theo chiều dòng chảy) tương ứng với các mặt cắt đã chọn. Đường kính của ống d1 = d4 =
2.7cm, d2 = d3= 3,4 cm. Dùng van 2 điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm
tổn thất thủy lực cục bộ 1, trên lưu lượng kế 3 sẽ hiển thị giá trị lưu lượng tương ứng với
từng vận tốc của dòng chảy.
4
Hình 5. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ
A, B. Các bình chứa nước; 1. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ;
2. Van điều chỉnh lưu lượng; 3. Lưu lượng kế; I, II, III và IV. Các ống đo áp.
IV. Các bước tiến hành thí nghiệm
1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tổn thất thủy lực cục bộ của dòng chảy.
2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo.
3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn của giáo viên
hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung cấp đủ nước để có thể
tiến hành thí nghiệm.
4. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước để xác định hệ số nhớt động học ν
tương ứng.
5. Mở van 2 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ
1. Ghi lại các giá trị lưu lượng Qi trên lưu lượng kế 3 và cao độ của các ống đo áp I, II,
III và IV trên các thước đo.
6. Tiến hành thí nghiệm với năm giá trị vận tốc khác nhau.
Bảng 1- Kết quả thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ
5
TT Q h3 h4 h5 h6 v1 =v 4 v 2=v 3 h đm TN
ξ đm
ln
ξ đm h đt TN
ξ đt ξ ¿đt
3
(m /s ¿ (m) (m) (m) (m) (m/s) (m/s) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
[ 1] [ 2] [ 3] [4] [ 5] [6] [ 7] [ 8] [ 9] [ 10 ] [ 11 ] [ 12 ] [ 13 ] [ 14 ]
1 1,0.10-4 0,216 0,213 0,205 0,209 0,175 0,11 3,94.10-3 2,52 0,37 4,94.10-3 3,16 0,18
2 1,17.10 -4
0,233 0,225 0,216 0,222 0,204 0,13 9,26.10 -3
4,37 0,37 7,26.10 -3
3,42 0,18
3 1,33.10 -4
0,249 0,236 0,229 0,236 0,232 0,146 0,015 5,47 0,37 8,66.10 -3
3,16 0,18
4 1,5.10 -4
0,25 0,235 0,224 0,232 0,262 0,165 0,017 4,86 0,37 0,01 2,86 0,18
5 1,67.10-4 0,256 0,239 0,226 0,235 0,292 0,184 0,02 4,6 0,37 0,011 2,53 0,18
(Chú ý khi làm thí nghiệm cần điều chỉnh van 2 sao cho dòng chảy qua ống thí nghiệm
tổn thất thủy lực cục bộ là dòng chảy rối để hệ số hiệu chỉnh động năng α = 1 ).
5. Hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột mở mà ta thu được theo thí nghiệm
đm được tính theo công thức sau:
❑TN
TN 2 g hđm
❑đm = 2
v1
Ghi các giá trị tìm được này vào cột [10] của bảng 2.
6. Tính theo lý thuyết hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột mở ❑TN
đm theo công
thức sau:
( ) [ ( )]
2 2
¿ S1 d
❑đm= 1− = 1− 1
S2 d2
Các giá trị tìm được này cần điền vào cột [11] của bảng 2.
7. Giá trị tổn thất cục bộ trong trường hợp đột thu hđt cần điền vào cột [12]
6
được tính theo công thức sau:
( )
2 2 2 2
v3 v4 v 3 −v 4
h đt =h3 + − h4 + =( h ¿ ¿ 3−h4 )+ ¿
2g 2g 2g
8. Hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột thu mà ta thu được theo thí nghiệm ❑TN
đt
( ) [ ( )]
2
¿ S d
❑ =0.5 1− 1 =0.5 1− 4
đt
S2 d3
Các giá trị tìm được này cần điền vào cột [14] của bảng 2
b.Nhận xét:
- Hệ số tổn thất cục bộ tính được trong thực nghiệm khác so với lý thuyết do sai số khi
làm thí nghiệm
- Do bơm nước trực tiếp , cho dòng nước chảy qua các đường ống, không qua bình
điều chỉnh, dẫn đến các giá trị đo cao độ của các ống đo áp không ổn định → sai số.
- Khi tăng lưu lượng → trở lực cục bộ tăng→ thực nghiệm đúng với lý thuyết.
II. Cơ sở lý thuyết
Phương trình Bernoulli là phương trình năng lượng viết cho một đơn vị trọng lượng chất
lỏng. Phương trình Bernoulli đối với toàn dòng chất lỏng thực, không nén được, chuyển
động ổn định từ mặt cắt 1-1 đến mặt cắt 2-2 (hình vẽ 1) có dạng:
7
2 2
p1 α 1 v 1 p 2 α2 v2
z 1+ + =z 2 + + + hw
γ 2g γ 2g 1−2
Trong đó:
z1, z2 − năng lượng vị trí của dòng chảy ở tâm mặt cắt ướt 1-1 và 2-2 so với mặt chuẩn 0-
0 bất kỳ được gọi là vị năng đơn vị hay độ cao hình học.
Hình 1. Sơ đồ dòng chảy qua đoạn ống có kích thước khác nhau
1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về phương trình Bécnuli đối với toàn dòng chất lỏng thực,
không nén được, chuyển động ổn định.
2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo.
3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn của giáo viên
hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung cấp đủ nước để có thể
tiến hành thí nghiệm.
4. Mở van 2 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli
1. Ghi lại các giá trị lưu lượng Qi trên lưu lượng kế 3 và cao độ của các ống đo áp I, II,
III, IV và V trên các thước đo (tức là giá trị z i+ p i /γ )
5. Tiến hành thí nghiệm với năm giá trị vận tốc khác nhau.
9
d1 = d2 = d4 = d5 = 0.027 m
d3 = 0.021 m
Lấy g = 9,8 m/s2
Bảng 1 – Kết quả thí nghiệm các thành phần trong phương trình Bernoulli
TT Q v1 v 12 p1 v2 v 22 p2 hw v3 v 32
3
(m /s ¿ α1 z 1+ α2 z 2+ 1−2
α3
(m/s) 2g γ (m/s) 2g γ (m) (m/s) 2g
(m) (m) (m) (m) (m)
[ 1] [ 2] [ 3] [4] [ 5] [6] [ 7] [ 8] [ 9] [ 10 ] [ 11 ]
1 1,0.10-4 0,17 0,0015 0,073 0,17 0,001 0,071 -0,002 0,289 0,0043
5
2 1,17.10-4 0,20 0,002 0,067 0,20 0,002 0,067 0 0,338 0,0058
3 1,67.10-4 0,29 0,0043 0,105 0,29 0,004 0,106 0,001 0,482 0,0118
3
TT p3 h2−3 v4 v 42 p4 h3− 4 v5 v 52 p5 hw
z3 + α4 z4 + α5 z5 + 4−5
Đồ thị đường đo áp
0.074 0.073
0.072 0.071
0.07 0.069
0.068
Độ cao cột áp (m)
0.066 0.065
0.064
0.062
0.062
0.06
0.058
0.056
1 2 3 4 5
Cột áp
0
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5
-0.001
-0.002
-0.002
-0.003
-0.003
-0.004
-0.005
-0.006
-0.0068
-0.007
-0.008
b.Nhận xét:
- Do bơm nước trực tiếp vào hệ thống , dẫn đến giá trị cao độ của các ống đo áp
không ổn định→ sai số trong tính toán kết quả. Ngoài ra, sai số còn do cách làm tròn
số
11
- Dòng nước đi qua đoạn ống dẫn có đường kính d = 2,7 cm có vận tốc nhỏ hơn khi
đi qua đoạn ống có đường kính 2,1 cm áp suất trên đoạn ống có d = 2,7 cm lớn hơn
so với đoạn có d = 2,1 cm → Áp suất giảm
2
p1 α 1 v 1
z 1+ + =const
γ 2g
ω tăng ( υ 1=tăng ) → P1 giảm →Thực nghiệm đúng
ρ
- Khối lượng riêng chất lỏng, kg/m3
ω
- vận tốc chuyển động của dòng, m/s
12
d - đường kính, m
μ
- độ nhớt, N.s/m2
Đối với thiết bị khuấy trộn thì d là đường kính cánh khuấy, vận tốc chuyển động của chất
ω=π dn
lỏng được thay bằng số vòng quay của cánh khuấy ( ), còn hiệu số áp suất thì thay
bằng công suất yêu cầu. Khi đó, chuẩn số thủy lực sẽ có dạng sau đây :
Ν ρnd 2 n2 d
ρn3 d 5 μ g
EuK = ; ReK = ; FrK =
Ở đây: n – số vòng quay của cánh khuấy, vòng/s
d – đường kính cánh khuấy, m
N – công suất trên trục, W
EuK = f (ReK, FrK)
m n
Re K . Fr K
Qua thực nghiệm ta có: EuK = C. (2)
Trong đó : C, m, n – những đại lượng được xác định bằng thực nghiệm.
Chúng phụ thuộc vào kích thước cánh khuấy, mức chất lỏng, dạng thùng khuấy, độ nhẵn
của thành thùng và các cơ cấu khác.
Nếu trên bề mặt không tạo thành phễu, nghĩa là trong máy khuấy có đặt các tấm cản, khi
đó cánh khuấy nhúng sâu vào trong chất lỏng nên ảnh hưởng của gia tốc trọng trường có thể
bỏ qua.
( )
m
Ν ρ nd 2
ρn3 d 5 μ
Ta có : = C. (3)
II. Mục đích thí nghiệm
1. Làm quen với cấu tạo của máy khuấy và các loại cánh khuấy mái chèo, chong chóng
(chân vịt).
2. Xác định công suất tiêu hao khi khuấy, số vòng quay, thời gian khuấy trộn.
3. Xác định các chuẩn số Ơ-le, Rây-nôn và mối quan hệ giữa chúng.
4. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ Brix theo thời gian khuấy.
III. Máy khuấy trộn, chiết quang kế đo nồng độ Brix
13
a.Máy khuấy trộn
1. Mục đích
Có tác dụng làm tăng độ đồng đều của dung dịch cần trộn.
2. Cấu tạo
Gồm có động cơ, cánh khuấy và thùng chứa nguyên liệu.Ngoài ra còn có bảng điều khiển,
giá đỡ và van xả đáy.
khuấy (W)
(Vòng/s)
1 6,22 12,6 125,58 2,10 22684,7 4,36
2 3,18 11,9 887,55 2,95 11597,6 4,06 -2,8333 14,453 1014,453
15
Bảng 3 - Kết quả đo nồng độ Brix với tốc độ 191 vòng/phút
Thời gian khuấy t (phút) 1 2 3 4 5 6 7
Nồng độ Brix 0,4 0,4 1,2 4,0 8,8 11,2 11,8
lgEuK - lgReK
3.5
3
f(x) = − 2.83333333333333 x + 14.4533333333333
2.5 R² = 1
2
lgEuK
1.5
0.5
0
4 4.05 4.1 4.15 4.2 4.25 4.3 4.35 4.4
lgReK
3. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ Brix theo thời gian khuấy (với 2 tốc độ
cánh khuấy khác nhau). Rút ra nhận xét.
8
6 4
4
0.4 0.4 1.2
2
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16
Thời gian (phút)
Nhận xét:
Dựa vào đồ thị ta có thế khẳng định tốc độ đảo trộn càng nhanh thì độ đồng đều của sản
phẩm càng nhanh. Tốc độ đảo trộn càng tăng thì càng tăng khả năng độ đồng đều cho sản
phẩm càng nhanh => Hiệu suất của quá trình khuấy trộn phụ thuộc phần lớn vào thời gian
khuấy trộn và tốc độ cánh khuấy.
17
Ngoài ra trong quá trình khuấy trộn, còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như:
- Nhiệt độ.
- Tốc độ khuấy trộn.
- Bản chất của chất khô.
- Bản chất dung môi: độ nhớt, ví dụ: dung môi loãng dễ khuấy trộn và ngược lại.
- Kết cấu cánh khuấy.
18