You are on page 1of 170

LAS PHYSIC – VẬT LÝ SIÊU NHẨM

Chinh phục điểm 0 - 9


Môn VẬT LÝ
Phần SÓNG CƠ

➢ Phân dạng bài tập đầy đủ nhất cho mục tiêu tới 8+
➢ Phương pháp Dễ nhớ – Dễ hiểu – Dễ làm
➢ Định hướng cách làm theo lời giải mẫu
➢ Phương pháp đặc biệt của Vật Lý Siêu Nhẩm
➢ Dành cho học sinh ôn luyện THPT Quốc Gia mục tiêu 8+

VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0


2| CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
MỤC LỤC
Chuyên đề 2. Sóng cơ ........................................................................................ 4
CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG CƠ ............................................... 5
❖ NHÓM I. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC ĐẠI LƯỢNG CỦA SÓNG ....... 5
❖ NHÓM II. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG: ................................................ 7
❖ NHÓM III: CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG CƠ ... 8
Dạng 1 : Xác định các đại lượng đặc trưng của sóng...........................................8
Dạng 2. Bài toán liên quan độ lệch pha của sóng...............................................15
Dạng 3. Viết phương trình sóng...........................................................................23
Dạng 4. Bài toán liên quan đến sự truyền sóng. .................................................29
CHỦ ĐỀ 2. GIAO THOA SÓNG CƠ .................................................... 33
Dạng 1: Giao thoa hai nguồn đồng bộ .......................................................... 35
1. Điều kiện Cực đại, Cực tiểu: ............................................................................35
2. Biết thứ tự cực đại, cực tiểu tại điểm M tìm bước sóng ..................................37
3. Khoảng cách giữa cực đại, cực tiểu trên đường nối hai nguồn:....................38
4. Số cực đại, cực tiểu giữa hai điểm: ..................................................................39
5. Số cực đại, cực tiểu trên đường bao: ...............................................................44
Dạng 2. Giao thoa 2 nguồn kết hợp. ............................................................. 45
1. Điều kiện Cực đại, Cực tiểu. ............................................................................45
2. Cực đại, Cực tiểu gần trung trực nhất.............................................................49
3. Tìm số Cực đại, Cực tiểu giữa hai điểm bất kỳ. ..............................................51
4. Tìm số Cực đại, Cực tiểu trên đường bao. .......................................................55
Dạng 3. Bài toán liên quan đến phương trình sóng tổng hợp ..................... 67
1. Phương trình sóng tổng hợp ............................................................................67
2. Số điểm dao động với biên độ A0 ......................................................................71
3. Trạng thái các điểm nằm trên AB ....................................................................73
4. Trạng thái các điểm nằm trên đường trung trực của AB ...............................77
Dạng 4. Bài toán liên quan đến vị trí cực đại cực tiểu ................................. 86
CHỦ ĐỀ 3. SÓNG DỪNG .................................................................... 104

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 |3
Dạng 1. Bài toán liên quan đến điều kiện sóng dừng trên dây .................. 107
1. Điều kiện sóng dừng, các đại lượng đặc trưng .............................................107
2. Dùng nam châm để kích thích sóng dừng .....................................................110
3. Thay đổi tần số để có sóng dừng ....................................................................111
4. Số nút, số bụng trên dây: ................................................................................115
Dạng 2. Bài toán liên quan đến biểu thức sóng dừng ................................ 124
1. Các đại lượng đặc trưng .................................................................................124
2. Biên độ sóng tại các điểm ...............................................................................125
3. Khoảng thời gian li độ lặp lại .........................................................................134
4. Li độ, vận tốc và gia tốc tại các điểm khác nhau ...........................................135
CHỦ ĐỀ 4. SÓNG ÂM .......................................................................... 143
Dạng 1. Các bài toán liên quan đến các đặc tính Vật lý của âm ............... 145
1. Sự truyền âm ...................................................................................................145
2. Cường độ âm. Mức cường độ âm ..................................................................149
3. Quan hệ cường độ âm, mức cường độ âm ở nhiều điểm ..............................153
Dạng 2. Các bài toán liên quan đến nguồn nhạc âm ................................. 163

Vì một môi trường giáo dục thực tế


4| CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ

Chuyên đề 2. Sóng cơ
CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG CƠ

CHỦ ĐỀ 2: GIAO THOA SÓNG

CHỦ ĐỀ 3: SÓNG DỪNG

CHỦ ĐỀ 4: SÓNG ÂM

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 |5

CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG CƠ

❖ NHÓM I. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC ĐẠI LƯỢNG CỦA SÓNG


I. Định nghĩa và các đặc điểm của sóng:
1. Khái niệm:
- Sóng cơ học là các dao động cơ học lan truyền trong môi trường vật chất theo thời
gian.
2𝜋𝑑
𝑢 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + 𝜑 − )
𝜆

𝑢 T 𝑢 λ
𝑎 𝑎
T 𝜆

𝑡 ሺ𝑠ሻ 𝑑ሺ𝑚ሻ

−𝑎 −𝑎
2. Đặc điểm:
- Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng và truyền pha dao động.
- Sóng truyền được là do liên kết trong các phần tử tạo ra.
- Các phần tử trong môi trường dao động tại chỗ với cùng 1 chu kỳ ( dao động cưỡng
bức )
- Các phần tử càng xa nguồn thì càng trễ pha so với nguồn và ngược lại .
II. Các đại lượng của sóng:
1. Biên độ sóng: là biên độ của phần tử sóng.
2. Chu kỳ sóng: là chu kỳ dao động của nguồn sóng.
3. Bước sóng :
- Định nghĩa 1: là quãng đường sóng truyền được trong 1 chu kỳ.
- Định nghĩa 2: là khoảng cách ngắn nhất giữa các điểm dao động cùng pha trên cùng
1 phương truyền sóng.
* Những phát biểu sai nhưng nghe rất hợp tai:
Bước sóng:
- Là khoảng cách ngắn nhất giữa 2 cực đại hoặc 2 cực tiểu.
- Là khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm dao động cùng pha trong môi trường truyền
sóng
- Là khoảng cách giữa 2 điểm dao động cùng pha trên cùng 1 phương truyền sóng.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


6| CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
4. Vận tốc dao động và tốc độ truyền sóng (vận tốc truyền sóng):
a. Vận tốc dao động : 𝑣 = 𝑢′
𝜆
b. Tốc độ truyền sóng : 𝑣 = 𝑇 = 𝜆. 𝑓
* Chú ý quan trọng:
+ Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào nhiệt độ và mật độ môi trường. (Có sự đàn hồi)
+ Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì có 1 đại lượng
không đổi là tần số.
+ Trong cùng 1 môi trường có bước sóng và tần số khác nhau thì đều lan truyền
với cùng 1 tốc độ.
+ 𝑣𝑟ắ𝑛 > 𝑣𝑙ỏ𝑛𝑔 > 𝑣𝑘ℎí , sóng cơ không truyền được trong chân không.
III. Phân loại sóng:
Để phân loại sóng người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.

1. Sóng dọc: 2. Sóng ngang


- Định nghĩa: Là sóng có phương dao động Là sóng có phương dao động
trùng với phương truyền vuông góc với phương
sóng. truyền sóng.
- Đặc điểm: Sóng dọc truyền được trong Sóng ngang truyền được
môi trường chất rắn, chất trong chất rắn và bề mặt chất
lỏng, chất khí. lỏng.
- Ví dụ: Sóng âm trên cùng 1 phương Sóng trên mặt nước

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 |7
❖ NHÓM II. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG:
Cho nguồn O có phương trình: 𝑢 = 𝑎 cosሺ𝜔𝑡 + 𝜑ሻ ሺ𝑐𝑚ሻ
Và điểm M cách O một khoảng 𝑑𝑀 . Tìm phương trình sóng tại M:

dM M
O

dN N

Gọi ∆𝑡 là khoảng thời gian sóng truyền từ O → M


dM dM 2πdM
→ ∆t = = =
v λ. f λ. ω
Do M trễ pha so với O → phương trình sóng tại M:
uM = a cos[ωሺt − Δtሻ + φ]
2πdM
↔ uM = a cosሺω. t − ω. + φሻ
λ. ω
2π dM
↔ uM = a cosሺ . t − 2π. + φሻ
T λ
* Nhận xét: li độ 𝑢𝑀 biến đổi theo không gian và thời gian.
Tương tự cho điểm N trong môi trường sóng truyền qua :
dM
uM = a cosሺω. t + φ − 2π. ሻ
{ λ
dN
uN = a cosሺω. t + φ − 2π. ሻ
λ
d
• Độ lệch pha giữa điểm M và O: ΔφMO = 2π. λM
dM
+ Để M và O cùng pha: ΔφMO = k. 2π → 2π. = k. 2π → d = k. λ ሺkϵNሻ
λ
λ
+ Để M và O ngược pha: ΔφMO = ሺ2k + 1ሻπ → d = ሺ2k + 1ሻ 2 ሺkϵNሻ
π λ
+ Để M và O vuông pha: ΔφMO = ሺ2k + 1ሻ 2 → d = ሺ2k + 1ሻ 4 ሺkϵNሻ
dM −dN
• Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N: ΔφMN = 2π. λ
+ Để M và N cùng pha: ΔφMN = k. 2π → dM − dN = k. λ ሺkϵZሻ
λ
+ Để M và N ngược pha: ΔφMN = ሺ2k + 1ሻπ → dM − dN = ሺ2k + 1ሻ 2 ሺkϵZሻ
π λ
+ Để M và N vuông pha: ΔφMN = ሺ2k + 1ሻ 2 → dM − dN = ሺ2k + 1ሻ 4 ሺkϵZሻ
MN
+ Đặc biệt: ΔφMN = 2π. ↔ M, O , N cùng phương
λ
* Chú ý : + Nếu trễ pha thì lấy dấu trừ, sớm pha thì lấy dấu cộng
+ Nguồn luôn sớm pha nhất.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


8| CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
❖ NHÓM III: CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG CƠ
Dạng 1 : Xác định các đại lượng đặc trưng của sóng
Phương pháp:
𝑢 = acosሺ𝜔𝑡 + 𝜑ሻ

T= ሺsሻ
ω
→{ ω
f = 2π ሺHzሻ
λ
v = T = λf

Ví dụ 1. (2) Một người quan sát 1 chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô cao lên 5 lần
trong 8 giây và thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 0,2 m. Vận tốc truyền
sóng trên mặt biển bằng:
A. 10 cm/s. B. 20 cm/s. C. 40 cm/s. D. 60 cm/s.
Hướng dẫn:
𝑢 𝑇 𝑇

O 𝑡ሺ𝑠ሻ

Từ hình trên ta thấy khoảng thời gian giữa 3 lần sóng nhô là 2 chu kỳ
→ Khoảng thời gian giữa 5 lần nhô là 4 chu kỳ → 4𝑇 = 8 → 𝑇 = 2𝑠
Khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 0,2 m → 𝜆 = 0,2 m.
𝜆 0,2
→𝑣=𝑇= = 0,1 𝑚/𝑠 = 10 𝑐𝑚/𝑠
2
Đáp án A.
* Chú ý: Khoảng thời gian giữa n lần sóng nhô là (n-1) chu kỳ.
Khoảng cách ngắn nhất giữa n lần sóng nhô là (n-1) bước sóng.

𝑢 𝜆 𝜆

O 𝑑ሺ𝑚ሻ

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 |9
Ví dụ 2. (2) Nguồn sóng trên mặt nước tạo dao động với tần số 10 Hz, gây ra các sóng
ổn định trên mặt chất lỏng. Biết khoảng cách giữa 7 gợn sóng liên tiếp là 30 cm. Vận
tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A. 150 cm/s. B. 100 cm/s. C. 25 cm/s. D. 50 cm/s.
Hướng dẫn:
Khoảng cách giữa 7 gợn sóng liên tiếp là 30 cm → 6λ = 30 → λ = 5 cm.
Vận tốc truyền sóng: v = λf = 5. 10 = 50 cm/s.
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Sóng truyền tại mặt chất lỏng với vận tốc truyền sóng 0,9 m/s, khoảng cách
giữa hai gợn sóng liên tiếp là 2 cm. Tần số sóng là:
A. 0,45 Hz. B. 1,8 Hz. C. 45 Hz. D. 90 Hz.
Câu 2. (2) (ĐH – 2010) Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với
tần số 120 Hz tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một
phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5
m. Tốc độ truyền sóng là:
A. 12 m/s. B. 15 m/s. C. 30 m/s. C. 25 m/s.
Câu 3. (2) Một người ngồi trên bờ biển quan sát thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng
liên tiếp bằng 2 m. Ngoài ra người đó đếm được 20 ngọn sóng đi qua trước mặt trong
76s. Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước?
A. 4 m/s. B. 1,9 m/s. C. 2 m/s. D. 0,5 m/s.
Câu 4. (2) Người ta cho nước nhỏ đều đặn lên điểm O trên mặt nước phẳng lặng với
tốc độ 90 giọt trong 1 phút. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 60 cm/s. Khoảng
cách giữa hai gợn sóng tròn liên tiếp là:
A. 20 cm. B. 30 cm. C. 40 cm. D. 50 cm.

1. C 2. B 3. D 4. C

Ví dụ 3. (2) Một sóng cơ học có biên độ là A, bước sóng 𝜆. Biết vận tốc dao động cực
đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng, biểu thức nào sau đây là
đúng?
3π 3π 2π
A. λ = A. B. λ = 2πA. C. λ = A. D. λ = A.
4 4 3
Hướng dẫn:
λ
Ta có λ = vT → v = T
3λ 3λω
Do vmax = 3v → Aω = → Aω =
T 2π

→λ= A.
3
Đáp án D

Vì một môi trường giáo dục thực tế


10 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Tìm mối liên hệ giữa a và λ biết tốc độ dao động cực đại bằng tốc độ truyền
sóng.
λ λ 2λ 4λ
A. a = 2π. B. a = π. C. a = . D. a = .
π π
Câu 2. Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây dài với biên độ không đổi. Điều kiện
để tốc độ trung bình trong một chu kỳ của một chất điểm trên sợi dây bằng tốc độ
truyền sóng là bước sóng bằng:
A. Hai lần biên độ sóng. B. Tám lần biên độ sóng.
C. Biên độ sóng. D. Bốn lần biên độ sóng.
Câu 3. (2) Trong không khí cho 2 sóng âm có f1 = 2f2 thì:
A. λ1 = 2λ2. B. λ2 = 2λ1 .
C. λ1 = λ2 . D. Chưa thể xác định.
Câu 4. Cho 1 sóng âm truyền từ không khí vào nước :
A. λ tăng. B. λ giảm.
C. λ không đổi D. Chưa xác định.
1. A 2. D 3. B 4. A

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 11
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của
một sóng là:
1 v 1 T T f v
A. f = T = λ. B. v = f = λ . C. λ = v = v. D. λ = T = v. f.
Câu 2. Một sóng cơ có tần số 0,5 Hz truyền trên một sợi dây đàn đủ dài với tốc độ 0,5
m/s. Sóng này có bước sóng là:
A. 1,2 m. B. 0,5 m. C. 0,8 m. D. 1 m.
Câu 3. Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc
1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là:
A. 30,5 m. B. 3,0 km. C. 75,0 m. D. 7,5 m
Câu 4. Một sóng cơ có tần số 50 Hz lan truyền trong môi trường với tốc độ 100 m/s.
Bước sóng của sóng là:
A. 150 m. B. 2 m. C. 50 m. D. 0,5 m.
Câu 5. Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao
động cùng pha với nhau gọi là:
A. Vận tốc truyền sóng. B. Bước sóng.
C. Độ lệch pha. D. Chu kỳ.
Câu 6. Một sóng có chu kì 0,125s thì tần số của sóng này là:
A. 8 Hz. B. 4 Hz. C. 16 Hz. D. 10 Hz.
Câu 7. Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110 m/s và có bước sóng
0,25 m. Tần số của sóng đó là:
A. 440 Hz. B. 27,5 Hz. C. 50 Hz. D. 220 Hz
Câu 8. Chọn phát biểu sai về quá trình lan truyền của sóng cơ học:
A. Là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong không gian và theo thời gian.
B. Là quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
C. Là quá trình truyền pha dao động.
D. Là quá trình truyền năng lượng.
Câu 9. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình truyền sóng cơ là quá trình truyền năng lượng.
B. Sóng cơ không truyền được trong chân không.
C. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
D. Sóng cơ là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong một môi trường.
Câu 10. Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.
B. Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.
C. Sóng cơ truyền trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang.
Câu 11. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền
qua vuông góc với phương truyền sóng.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


12 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
B. Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo
sóng.
C. Sóng cơ không truyền được trong chân không.
D. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua
trùng với phương truyền sóng.
Câu 12. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương
truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau.
B. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương
truyền sóng gọi là sóng dọc.
C. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với
phương truyền sóng gọi là sóng ngang.
D. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao
động của phần tử môi trường.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự lan truyền của sóng cơ
học?
A. Khi truyền trong một môi trường, nếu tần số dao động của sóng càng lớn thì tốc độ
truyền sóng càng lớn.
B. Tần số dao động của sóng tại một điểm trong môi trường bằng tần số dao động của
nguồn sóng.
C. Khi truyền trong một môi trường thì bước sóng tỉ lệ nghịch với tần số dao động của
sóng.
D. Tần số dao động của một sóng không thay đổi khi truyền đi trong các môi trường
khác nhau.
Câu 14. Chọn phát biểu đúng khi nói về vận tốc truyền sóng.
A. Vận tốc truyền sóng trong các môi trường tỉ lệ thuận với bước sóng.
B. Vận tốc truyền sóng trong các môi trường tỉ lệ thuận với tần số sóng.
C. Vận tốc truyền sóng trong các môi trường tỉ lệ thuận với cả bước sóng và tần số
sóng.
D. Vận tốc truyền sóng trong các môi trường là cố định và chỉ phụ thuộc vào đặc tính
của môi trường đó.
Câu 15. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng cơ.
A. Trong môi trường cố định và đồng tính, vận tốc truyền sóng không thay đổi.
B. Trong chân không hoặc không khí loãng, tốc độ sóng cơ là lớn nhất.
C. Tốc độ truyền sóng qua các môi trường khác nhau thì khác nhau.
D. Khi sóng truyền qua các môi trường thì tần số sóng không thay đổi.
Câu 16. Khi chỉ tăng tần số dao động trên một sợi dây lên hai lần thì:
A. Vận tốc sóng trên dây tăng 2 lần. B. Bước sóng trên dây giảm 2 lần.
C. Vận tốc sóng trên dây giảm 2 lần. C. Bước sóng trên dây tăng 2 lần.
Câu 17. Chọn phát biểu đúng. Sóng dọc là sóng:
A. Có các phần tử môi trường dao động theo phương thẳng đứng.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 13
B. Có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền
sóng.
C. Có các phần tử môi trường truyền dọc theo một sợi dây dài.
D. Có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.
Câu 18. Một quan sát viên đứng ở bờ biển thấy sóng trên mặt biển có khoảng cách
giữa 5 ngọn sóng liên tiếp là 12 m. Bước sóng là:
A. 12 m. B. 1,2 m. C. 3 m. D. 2,4 m.
Câu 19. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần
trong khoảng thời gian 27s. Chu kỳ của sóng là:
A. 3 s. B. 2,7 s. C. 2,45 s. D. 2,8 s.
Câu 20. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần
trong khoảng thời gian 36s và đo được khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp 20 m.
Tốc độ truyền sóng trên mặt biển:
A. 40 m/s. B. 2,5 m/s. C. 2,8 m/s. D. 36 m/s.
Câu 21. (2) Một người ngồi ở bờ biển thấy có 5 ngọn sóng nước đi qua trước mặt
mình trong thời gian 10s. Chu kì dao động của sóng biển là:
A. 2 s. B. 2,5 s. C. 3s. D. 4 s.
Câu 22. (2) Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng
liên tiếp bằng 2 m và có 6 ngọn sóng qua trước mặt trong 8s. Vận tốc truyền sóng trên
mặt nước là:
A. 3,2 m/s. B. 1,25 m/s. C. 2,5 m/s. D. 3 m/s.
Câu 23. (2) Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100 Hz. Trên mặt nước
người ta đo được khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3 cm. Khi đó vận tốc truyền
sóng trên mặt nước là:
A. v = 50 cm/s. B. v = 50 m/s. C. v = 5 cm/s. D. v = 0,5 cm/s.
Câu 24. Người ta gây một dao động ở đầu O một dây cao su căng thẳng làm tạo nên
một dao động theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với biên độ A =
3 cm và chu kỳ T = 1,8 (s). Sau 3 giây chuyển động truyền được 15 m dọc theo dây.
Tìm bước sóng λ của sóng tạo thành truyền trên dây.
A. λ = 9 m. B. λ = 6,4 m. C. λ = 4,5 m. D. λ = 3,2 m.
Câu 25. Khi âm truyền từ không khí vào nước, bước sóng của nó tăng hay giảm bao
nhiêu lần? Biết vận tốc âm trong nước là 1530m/s, trong không khí là 340m/s.
A. Không đổi B. Tăng 4,5 lần C. Giảm 4,5 lần D. Giảm 1190 lần.
Câu 26. Sóng truyền trong một môi trường đàn hồi với vận tốc 360 m/s. Ban đầu tần
số sóng là 180 Hz. Để có bước sóng là 0,5 m thì cần tăng hay giảm tần số sóng một
lượng bao nhiêu?
A. Tăng thêm 420 Hz. B. Tăng thêm 540 Hz.
C. Giảm bớt 420 Hz. D. Giảm xuống còn 90 Hz.
Câu 27. Trong thời gian 12s một người quan sát thấy có 6 ngọn sóng đi qua trước mặt
mình. Vận tốc truyền sóng 2 m/s. Bước sóng là:
A. 4,8 m. B. 4 m. C. 6 m. D. 0,48 m.
Vì một môi trường giáo dục thực tế
14 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 28. Bước sóng của âm khi truyền từ không khí vào nước thay đổi bao nhiêu lần.
Biết rằng vận tốc âm trong nước là 1480 m/s và trong không khí là 340 m/s
A. 0,23 lần. B. 4,35 lần. C. 1,140 lần. D. 1820 lần.
Câu 29. Trên bề mặt của một chất lỏng yên lặng ta gây dao động tại O có chu kì 0,5s.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s. Tính khoảng cách từ đỉnh sóng thứ 3 đến
đỉnh thứ 8 kể từ tâm O, theo phương truyền sóng.
A. 1 m. B. 2 m. C. 0,8 m. D. 0,2 m.
Câu 30. Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với tần số 100 Hz gây ra các
sóng tròn lan rộng trên mặt nước. Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3 cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 25 cm/s. B. 50 cm/s. C. 100 cm/s. D. 150 cm/s.

ĐÁP ÁN
1. A 2. D 3. D 4. B 5. B 6. A 7. A 8. A 9. D 10. B
11. B 12. A 13. A 14. D 15. B 16. B 17. D 18. C 19. A 20. B
21. B 22. A 23. A 24. A 25. B 26. B 27. A 28. B 29. A 30. B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 15

Dạng 2. Bài toán liên quan độ lệch pha của sóng.

Ví dụ 1. (1) Một nguồn sóng đặt tại O dao động theo phương trình uO = acosሺωtሻ,
điểm M nằm cách O một đoạn bằng x. Dao động tại O và M cùng pha nếu:
λ
A. x = kλ, kϵZ B. x = ሺ2k + 1ሻ 2 , kϵZ
C. x = 0,5kλ, kϵZ D. x = 2kλ, kϵZ
Hướng dẫn:
Để M và O dao động cùng pha thì dM = kλ → x = kλ ሺkϵZሻ
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Chọn đáp án đúng: Trong 1 môi trường truyền sóng. Cho 2 điểm M N cách
nhau 3𝜆.
A. M, N cùng pha. B. M, N ngược pha.
C. M, N vuông pha. D. Đáp án khác.
Câu 2. (2) Cho dM và dN là khoảng cách từ 2 điểm M, N tới nguồn.
Điều kiện để 2 điểm MN cùng pha thì hiệu đường đi phải thỏa mãn là :
A. Chẵn nguyên lần bước sóng B. Lẻ nguyên lần bước sóng.
C. Chẵn nửa nguyên lần bước sóng. D. Lẻ nửa nguyên lần bước sóng.
Câu 3. (2) Chọn đáp án sai. Khi khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương
truyền sóng bằng:
A. Một bước sóng thì hai điểm đó dao động cùng pha.
B. Một số nguyên lần bước sóng thì hai điểm đó dao động cùng pha.
C. Một nửa bước sóng thì hai điểm đó dao động ngược pha.
D. Một số nguyên nửa bước sóng thì hai điểm đó dao động ngược pha.

1. D 2. C 3. D

Ví dụ 2. (2) Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền
sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau,
giữa chúng chỉ có 2 điểm khác dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là
A. 8,75 cm. B. 10,5 cm. C. 8 cm. D. 12,25 cm.
Hướng dẫn:
Do M, N nằm trên cùng 1 phương truyền sóng và cùng pha
→ MN = kλ M N
0,5𝜆
Giữa M và N có 2 điểm dao động ngược pha với M:
1𝜆
→k=2
1,5𝜆
→ MN = 2λ = 8 cm.
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:

Vì một môi trường giáo dục thực tế


16 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 1. (2) Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 50 Hz, tốc độ truyền
sóng là 175 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược pha
nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm khác cũng dao động ngược pha với M. Khoảng cách
MN là:
A. 8,75 cm. B. 10,5 cm. C. 7,0 cm. D. 12,25 cm.
3
Câu 2. (2) Cho 2 điểm M, N nằm trên cùng 1 phương truyền sóng sao cho MN = 4 λ.
Chọn đáp án đúng:
A. Khi M ở li độ cực đại dương thì N có vận tốc theo chiều dương.
B. Khi M ở biên âm thì N ở VTCB theo chiều dương.
C. Khi M ở VTCB thì N có tốc độ cực tiểu
D. Khi M ở vị trí Eđ = Et thì N ở biên

1. A 2. C

Ví dụ 3. (2) Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình
π
u0 = 2 cos (20πt + 3 ) (trong đó u tính bằng đơn vị mm, t tính bằng đơn vị s). Xét trên
một phương truyền sóng từ O đến điểm M rồi đến điểm N với tốc độ 1 m/s. Biết OM =
10 cm và ON = 55 cm. Trong đoạn MN có bao nhiêu điểm dao động vuông pha với
dao động tại nguồn O?
A. 10. B. 8. C. 9. D. 5.
Hướng dẫn:
v
Bước sóng: λ = = 10 cm.
f
λ
Để dao động vuông pha O: d = ሺ2k + 1ሻ 4
Mà OM ≤ d ≤ ON → 10 ≤ ሺ2k + 1ሻ. 2. 5 ≤ 55 → kϵ[2; 10]
→ N = 10 − 2 + 1 = 9
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Một sóng cơ học có chu kì 4s lan truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc
độ 40 cm/s. Hai điểm O và M trên dây cách nhau một đoạn 450 cm. Từ O đến M có
bao nhiêu điểm dao động cùng pha với dao động tại O?
A. 4. B. 3. C. 6. D. 2.
Câu 2. (2) Sóng cơ có tần số 100 Hz lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tốc
độ là 4 m/s. Hai điểm O và M trên dây cách nhau 14 cm. Từ O đến M có bao nhiêu
điểm dao động ngược pha với dao động tại O?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
1. D 2. C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 17
Ví dụ 4. (3) Một sóng hình sin truyền từ nguồn O với bước sóng 𝜆, M và N là hai điểm
trên hai phương truyền sóng đang dao động sao cho ΔOMN có OM vuông góc với ON
đồng thời OM = 7λ, ON = 10λ. Số điểm trên đoạn MN dao động ngược pha với O là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn:
Kẻ OH ⊥ MN ta có OH = 5,73λ M
6,5 H
Điều điện để dao động ngược pha với O là
d = ሺk + 0,5ሻλ 6,5
*Xét trên đoạn MH: 7,5
OH ≤ d ≤ OM → 5,73λ ≤ ሺk + 0,5ሻλ ≤ 7λ 8,5
→k=6 9,5
*Xét trên đoạn NH: O N
OH ≤ ሺk + 0,5ሻλ ≤ ON
→ 5,73 ≤ k + 0,5 ≤ 10
→ k = 6,7,8,9
Vậy có tất cả 5 điểm
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Một sóng hình sin truyền từ nguồn O với bước sóng λ, M và N là hai điểm
trên hai phương truyền sóng đang dao động điều hòa sao cho ΔMON có OM vuông
góc với ON đồng thời OM = 8λ, ON = 11λ. Tìm số điểm trên đoạn MN dao động
cùng pha với O.
A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 2. (3) Trên mặt thoáng của một chất lỏng, một mũi nhọn O chạm vào mặt thoáng
dao động điều hòa với tần số f, tạo thành sóng trên mặt thoáng với bước sóng λ. Xét
phương truyền sóng Ox và Oy vuông góc với nhau. Gọi A là điểm thuộc Ox cách một
đoạn 16λ và B thuộc Oy cách O là 12λ. Tính số điểm dao động cùng pha với nguồn O
trên đoạn AB.
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.

1. A 2. C

Ví dụ 5. (3) Một nguồn sóng trên mặt nước dao động với tần số 50 Hz. Trên một
phương truyền sóng xét hai điểm M và N cách nhau 15 cm. Biết phần tử tại M và N
luôn dao động cùng pha nhau. Vận tốc truyền sóng nằm trong khoảng từ 70 cm/s đến
80 cm/s. Vận tốc truyền sóng là:
A. 78 cm. B. 74 cm. C. 75 cm. D. 79 cm.
Hướng dẫn:
Do MN nằm trên cùng một phương truyền sóng nên:
|dM − dN | = MN = 15 cm

Vì một môi trường giáo dục thực tế


18 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
15 750
M, N cùng pha pha nhau → 15 = kλ → λ = → v = λf =
k k
750
Do 70 ≤ v ≤ 80 → 70 ≤ ≤ 80 → k = 10
k
750
→v= = 75 cm/s.
10
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Hai nguồn trên mặt nước dao động với chu kỳ T = 0,2s. Biết bước sóng
nằm trong khoảng từ 20 cm đến 38 cm. Hai điểm nằm trên một phương truyền sóng
cách nhau 45 cm luôn dao động ngược pha nhau. Bước sóng là:
A. 35 cm. B. 28 cm. C. 30 cm. D. 25 cm.
Đáp án C.

Ví dụ 6. (THPTQG − 2017) Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền
qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng
như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau
u

M
x
O

A. π/4. B. 2π/3. C. π/3. D. 3π/4.


Hướng dẫn:
𝜆
Ta có bước sóng: 2 = 4 ô → 𝜆 = 8 ô
3
Khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của O và M là 𝑑 = 3 ô = 8 𝜆.
2𝜋𝑑 3𝜋
Chúng dao động lệch pha nhau: Δ𝜑 = = .
𝜆 4
Đáp án D.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 19
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. (1) Cho một sóng cơ có bước sóng . Hai điểm M, N nằm trên phương truyền
sóng cách nguồn sóng một đoạn lần lượt là d1 và d2. Độ lệch pha  giữa hai điểm M,
N được tính bằng biểu thức
2πሺd1 +d2 ሻ 2πλ 2π|d1 −d2 | 2πλ
A. Δφ = B. Δφ = d C. Δφ = D. Δφ = |d
λ 1 +d2 λ 1 −d2 |

Câu 2. (1) Cho một sóng cơ có bước sóng . Hai điểm M, N nằm trên phương truyền
sóng cách nhau một đoạn d. Nếu d = kλ ሺkϵNሻ thì hai điểm M, N dao động
A. Cùng pha. B. Ngược pha.
C. Vuông pha. D. Lệch pha góc bất kỳ.
Câu 3. (1) Cho một sóng cơ có bước sóng . Hai điểm M, N nằm trên phương truyền
sóng cách nhau một đoạn d. Nếu d = ሺk + 0,5ሻλ ሺkϵNሻ thì hai điểm M, N dao động
A. Cùng pha. B. Ngược pha.
C. Vuông pha. D. Lệch pha góc bất kỳ.
Câu 4. (1) Cho một sóng cơ có bước sóng . Hai điểm M, N nằm trên phương truyền
λ
sóng cách nhau một đoạn d. Nếu d = ሺ2k + 1ሻ 4 ሺkϵNሻ thì hai điểm M, N dao động
A. Cùng pha. B. Ngược pha.
C. Vuông pha. D. Lệch pha góc bất kỳ.
Câu 5. (1) Một sóng cơ học có bước sóng  truyền từ A đến M (AM = d). M dao động
ngược pha với A khi:
A. d = (k + 1). B. d = (k + 0,5).
C. d = (2k + 1). D. d = (k+1)/2( k Z)
Câu 6. (1) Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền theo một đường thẳng từ điểm M
đến điểm N. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha Δ𝜑 của dao động tại hai điểm M
và N là:
2πλ πλ πd 2πd
A. Δφ = . B. Δφ = . C. Δφ = . D. Δφ = .
d d λ λ
Câu 7. (2) Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng λ = 2 m. Khoảng cách giữa
hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha nhau là:
A. 0,5 m. B. 1 m. C. 1,5 m. D. 2 m.
Câu 8. (2) Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng λ = 3 m. Khoảng cách giữa
hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch vuông pha là:
A. 0,75 m. B. 1,5 m. C. 3 m. D. 0,5 m.
Câu 9. (2) Sóng truyền từ A đến M cách A 4,5 cm, với bước sóng  = 6 cm. Hỏi dao
động của phần tử sóng tại M có tính chất nào sau đây?
A. Chậm pha hơn sóng tại A góc 3/2. B. Sớm pha hơn sóng tại A góc 3/2.
C. Cùng pha với sóng tại A. D. Ngược pha với sóng tại A.
Câu 10. (2) Sóng âm có tần số 450 Hz lan truyền với tốc độ 360 m/s trong không khí.
Giữa 2 điểm cách nhau 1 m trên phương truyền thì chúng dao động:
A. Cùng pha. B. Vuông pha. C. Ngược pha. D. Lệch pha π/4.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


20 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 11. (2) Sóng âm truyền trong thép với vận tốc 500 m/s. Hai điểm trong thép gần

nhau nhất lệch pha cách nhau 1,54 m thì tần số của âm là:
2
A. 80 Hz. B. 810 Hz. C. 81,2 Hz. D. 812 Hz.
Câu 12. (2) Một sóng ngang có tần số 10 Hz, lan truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi
rất dài với tốc độ 2 m/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên sợi dây dao động
ngược pha nhau bằng:
A. 0,3 m. B. 0,1 m. C. 0,4 m. D. 0,2 m.
Câu 13. (2) Một sóng có tần số 50 Hz truyền theo phương Ox với tốc độ 30 m/s.
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương Ox mà dao động của các phần

tử môi trường tại đó lệch pha nhau bằng:
3
A. 10 cm. B. 20 cm. C. 5 cm. D. 60 cm.
Câu 14. (2) Một sóng âm có tần số 450 Hz lan truyền trong không khí với tốc độ 360
m/s. Coi môi trường không hấp thụ âm. Trên một phương truyền sóng, hai điểm cách
nhau 2,4 m luôn dao động:
A. Cùng pha với nhau. B. Lệch pha nhau π/4.
C. Lệch pha nhau π/2. D. Ngược pha với nhau.
Câu 15. (2) Sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trong môi trường với vận tốc 160 m/s. Ở
cùng một thời điểm, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng có dao động
cùng pha với nhau, cách nhau:
A. 3,2 m. B. 2,4 m. C. 1,6 m. D. 0,8 m.
Câu 16. (2) Một nguồn dao động điều hoà với chu kỳ 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng
200 cm/s. Hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng và cách nhau 6 cm, thì có
độ lệch pha:
A. 1,5π. B. π. C. 3,5π. D. 2,5π.
Câu 17. (2) Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước vận tốc
2 m/s. Người ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường
thẳng qua O và cách nhau 40 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng đó là:
A. 0,4 Hz. B. 1,5 Hz. C. 2 Hz. D. 2,5 Hz.
Câu 18. (2) Một sóng ngang truyền dọc theo sợi dây với tần số f = 10 Hz, hai điểm
trên dây cách nhau 50 cm dao động với độ lệch pha 5π/3. Vận tốc truyền sóng trên dây
bằng:
A. 6 m/s. B. 3 m/s. C. 10 m/s. D. 5 m/s.
Câu 19. (2) Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4
m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách
nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc:
A. π/2 rad. B. π rad. C. 2π rad. D. π/3 rad.
Câu 20. (2) Một sóng cơ học có tần số dao động là 400 Hz, lan truyền trong không khí
với tốc độ là 200 m/s. Hai điểm M, N cách nguồn âm lần lượt là d1 = 45cm và d2. Biết
pha của sóng tại điểm M sớm pha hơn tại điểm N là π rad. Giá trị của d2 bằng:
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 21
A. 20 cm. B. 65 cm. C. 70 cm. D. 145 cm.
Câu 21. (2) Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng cách nhau 21cm, A và B dao
động ngược pha nhau. Trên đoạn AB có 3 điểm dao động cùng pha với A. Tìm bước
sóng?
A. 6 cm. B. 3 cm. C. 7 cm. D. 9 cm.
Câu 22. (3) Tại O có một nguồn phát sóng với với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng
là 1,6 m/s. Ba điểm thẳng hàng A, B, C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng
phía so với O. Biết OA = 9 cm; OB = 24,5 cm; OC = 42,5 cm. Số điểm dao động cùng
pha với A trên đoạn BC là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23. (3) Một nguồn O phát sóng cơ có tần số 10 Hz truyền trên mặt nước theo
đường thẳng với tốc độ 60 cm/s. Gọi M và N là điểm trên phương truyền sóng cách O
lần lượt 20 cm và 45 cm. Trên đoạn MN có bao nhiêu điểm dao động lệch pha với
nguồn O góc π/3 + 2kπ (k là số nguyên).
A. 4. B. 8. C. 15. D. 7.
π
Câu 24. (3) Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 2cos (20πt + 3 )
( trong đó u (mm),t (s)) sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1(m/s). M
là một điểm trên đường truyền cách O một khoảng 42,5cm. Trong khoảng từ O đến M có
π
bao nhiêu điểm dao động lệch pha 6 với nguồn?
A. 9. B. 4. C. 5. D. 8.
Câu 25. (3) Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số f
= 30 Hz. Vận tốc truyền sóng là một giá trị nào đó trong khoảng 1,6 m/s < v < 2,9
m/s. Biết tại điểm M cách O một khoảng 10 cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha
với dao động tại O. Giá trị của vận tốc đó là:
A. 2 m/s. B. 3 m/s. C. 2,4 m/s. D. 1,6 m/s.
Câu 26. (3) Sóng truyền trên dây với vận tốc 4 m/s tần số sóng thay đổi từ 22 Hz đến
26 Hz. Điểm M cách nguồn một đoạn 28 cm luôn dao động vuông pha với nguồn.
Bước sóng truyền trên dây là
A. 160 cm. B. 1,6 cm. C. 16 cm. D. 100 cm.
Câu 27. (3) Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi
dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một
đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc ∆φ =
ሺk + 0,5ሻπ với k là số nguyên. Tính tần số, biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz
đến 13 Hz.
A. 8,5 Hz. B. 10 Hz. C. 12 Hz. D. 12,5 Hz.
Câu 28. (3) Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng, cách nhau 24 cm. Trên đoạn AB
có 3 điểm A1 , A2 , A3 dao động cùng pha với A; 3 điểm B1 , B2 , B3 dao động cùng pha
với B. Sóng truyền theo thứ tự A, B1 , A1 , B2 , A2 , B3 , A3 , B, biết AB1 = 3 cm. Bước
sóng là:
A. 6 cm. B. 3 cm. C. 7 cm. D. 9 cm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


22 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 29. (3) Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo
phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng
tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao
động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s và tần số
của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 48 Hz đến 64 Hz. Tần số dao động của
nguồn là:
A. 64 Hz. B. 48 Hz. C. 54 Hz. D. 56 Hz.
Câu 30. (3) Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có
tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm
nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường
tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 100 cm/s. B. 80 cm/s. C. 85 cm/s. D. 90 cm/s.
ĐÁP ÁN
1. C 2. A 3. B 4. C 5. B 6. D 7. D 8. A 9. A 10. B
11. C 12. B 13. A 14. A 15. A 16. A 17. D 18. A 19. B 20. C
21. A 22. C 23. B 24. A 25. A 26. C 27. D 28. C 29. D 30. B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 23

Dạng 3. Viết phương trình sóng.

Ví dụ 1. (2) Sóng truyền tại mặt chất lỏng với bước sóng 0,8 cm. Phương trình dao
động tại nguồn O có dạng uo = 5 cosሺωtሻ (mm). Phương trình dao động tại điểm M
cách O một đoạn 5,4 cm theo phương truyền sóng là:
π
A. uM = 5 cos (ωt + 2 ) (mm) B. uM = 5 cosሺωt − 13,5πሻ (mm)
C. uM = 5 cosሺωt + 13,5πሻ (mm) D. uM = 5 cosሺωt − 10,8πሻ (mm)
Hướng dẫn:
dM 5,4
Ta có: uM = 5 cos (ωt − 2π ) = 5 cos (ωt − 2π 0,8) = 5 cosሺωt − 13,5πሻ mm
λ
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Sóng truyền với tốc độ 6 m/s từ điểm O đến điểm M nằm trên trên cùng
một phương truyền sóng cách nhau 3,4 m. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương
π
trình sóng tại M, biết phương trình sóng tại điểm O là u = 5 cos (5πt + 6 ) cm.
17π 8π
A. uM = 5 cos (5πt − ) cm. B. uM = 5 cos (5πt– ) cm.
6 3
4π 2π
C. uM = 5 cos (5πt + ) cm. D. uM = 5 cos (5πt– ) cm.
3 3
Câu 2. (2) Sóng truyền với tốc độ 5 m/s giữa hai điểm O và M nằm trên cùng một
π
phương truyền sóng. Biết phương trình sóng tại O là uO = 5 cos (5πt − 6 ) cm và
𝜋
phương trình sóng tại điểm M là 𝑢𝑀 = 5 cos (5𝜋𝑡 + ) cm. Xác định khoảng cách
3
OM và cho biết chiều truyền sóng.
A. truyền từ O đến M, OM = 0,5m. B. truyền từ M đến O, OM = 0,5 m.
C. truyền từ O đến M, OM = 0,25 m. D. truyền từ M đến O, OM = 0,25 m.
1. B 2. B
π
Ví dụ 2. (3) Cho phương trình sóng: uM = a cos (4πt − πx + 6 ). Tìm tốc độ truyền
sóng biết x (m).
A. v = 1 m/s. B. v = 4 cm/s. C. v = 1 m/s. D. v =
4 m/s.
Hướng dẫn:
2πx
Ta có phương trình sóng dạng tổng quát: u = acos (ωt + φ − )
λ
π π 2πx
→ uM = a cos (4πt − πx + 6 ) = acos (4πt + 6 − )
2
ω = 4π rad/s f = 2 Hz
Từ đây ta có thể suy ra:{ →{ → v = λf = 4 m/s.
λ= 2m λ= 2m
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:

Vì một môi trường giáo dục thực tế


24 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 1. (3) Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình
u = cosሺ20t − 4xሻ (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này
trong môi trường trên bằng:
A. 5 m/s. B. 50 cm/s. C. 40 cm/s. D. 4 m/s.
Đáp án A

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 25
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Đầu O của một sợi dây đàn hồi dao động với phương trình u = 2sin2πt (cm)
tạo ra một sóng ngang trên dây có vận tốc v = 20 cm/s. Một điểm M trên dây cách O
một khoảng 2,5 cm dao động với phương trình:
π 3π
A. uM = 2cos (2πt − 4 ) cm. B. uM = 2cos (2πt − ) cm.
4
π
C. uM = 2cos (2πt + 4 ) cm. D. uM = 2cos2πt cm.
Câu 2. Một sóng cơ học lan truyền trên 1 phương truyền sóng với vận tốc 40 cm/s từ
M tới O. Phương trình sóng điểm O: uo = 2 sinሺ2πtሻ (cm) và OM = 10 cm. Phương
trình sóng tại điểm M là:
π
A. uM = 2cosሺ2πtሻ cm B. uM = 2cos (2πt − 2 )cm
π π
C. uM = 2cos (2πt + ) cm D. uM = 2cos (2πt − ) cm
4 4
Câu 3. Sóng truyền trên mặt nước với vận tốc 80 cm/s. Hai điểm A và B trên phương
truyền sóng cách nhau 10 cm, sóng truyền từ A đến M rồi đến B. Điểm M cách A một

đoạn 2 cm có phương trình sóng là: uM = 2cos (40πt + ) cm thì phương trình sóng
4
tại A và B lần lượt là :
7π 13π
A. uA = 2cos (40πt + ) cm và uB = 2cos (40πt + ) cm
4 4
7π 13π
B. uA = 2 cos (40πt + ) cm và uB = 2 cos (40πt − ) cm
4 4
13π 13π
C. uA = 2 cos (40πt + )cm và uB = 2 cos (40πt − ) cm
4 4
13π 7π
D. uA = 2cos (40πt − ) cm và uB = 2 cos (40πt + ) cm
4 4
Câu 4. Một sóng ngang truyền từ M đến O rồi đến N cùng một phương truyền sóng
với vận tốc 18 m/s, MN = 3 m, MO = NO. Phương trình sóng tại O, uO =
π
5cos (4πt − 6 ) cm thì phương trình sóng tại M và N là:
π π
A. uM = 5cos (4πt + 6 ) cm và uN = 5cos (4πt + 2 ) cm
π π
B. uM = 5cos (4πt + 2 )cm và uN = 5 cos (4πt − 6 ) cm
π
C. uM = 5cos (4πt + 6 )cm và uN = 5cos ሺ4πt − π/2ሻ cm
π π
D. uM = 5cos (4πt − 6 ) cm và uN = 5 cos (4πt − 2 ) cm
Câu 5. Đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà với biên độ 3 cm
với tần số 2 Hz. Sau 2s sóng truyền được 2 m. Chọn gốc thời gian lúc đầu O đi qua vị
trí cân bằng theo chiều dương. Ly độ của điểm M trên dây cách O đoạn 2,5 m tại thời
điểm 2s là:
A. xM = −3 cm B. xM = 0 C. xM = 1,5 cm D. xM = 3 cm
Câu 6. Một sóng cơ ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình

Vì một môi trường giáo dục thực tế


26 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
u = 6 cosሺ4πt − 0,02πxሻ; trong đó u và x có đơn vị là cm, t có đơn vị là giây. Hãy
xác định vận tốc dao động của một điểm trên dây có toạ độ x = 25 cm tại thời điểm t =
4 s.
A. 24π (cm/s) B. 14π (cm/s) C. 12π (cm/s) D. 44π (cm/s)
Câu 7. Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo 1 đường thẳng với biên độ không đổi. Ở
thời điểm t = 0, điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều (+). Ở thời điểm bằng T/2 một
điểm cách nguồn 1 khoảng bằng 𝜆/4 có li độ 5cm. Biên độ của sóng là
A. 10cm B. 5√3 cm C. 5√2 cm D. 5cm
Câu 8. Một sóng cơ học lan truyền dọc theo 1 đường thẳng có phương truyền sóng tại
π
nguồn O là: uO = Acos (ωt + 2 ) (cm). Ở thời điểm t = T/2 một điểm M cách nguồn
bằng λ/3 có độ dịch chuyển uM = 2ሺcmሻ. Biên độ sóng A là
A. 4 cm. B. 2 cm. C. 4/√3 cm. D. √3 cm
Câu 9. Dao động tại nguồn O có dạng: u = 3cos10𝜋t (cm) và tốc độ truyền sóng là 1
m/s thì phương trình dao động tại M cách O đoạn 5 cm có dạng
A. u = 3 cos10𝜋t (cm) B. u = 3 cos(10𝜋t +𝜋 /2) (cm)
C. u = 3 cos(10𝜋t - 𝜋 /2) (cm) D. u = - 3 cos10𝜋t (cm)
Câu 10. Phương trình dao động của 1 nguồn phát sóng có dạng u = 3cosሺ20πtሻ trong
khoảng thời gian 0,225s, sóng truyền được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng
?
A. 0,225. B. 2,25. C. 4,5. D. 0,0225.
Câu 11. Một sợi dây đàn hồi OB, đầu B cố định và đầu O dao động điều hòa có
phương trình uo = 4cos5𝜋t (cm), vận tốc truyền sóng trên dây là 24 cm/s và giả sử
trong quá trình truyền sóng biên độ sóng không đổi. Phương trình truyền sóng tại điểm
M cách O đoạn 2,4 cm là
π π
A. uM = 4 cos (5πt + 2 ) (cm) B. uM = 4 cos (5πt + 4 ) (cm)
π π
C. uM = 4 cos (5πt − 4 ) (cm) D. uM = 4 cos (5πt − 2 ) (cm)
Câu 12. Một sóng cơ truyền từ O tới M cách nhau 15 cm. Biết phương trình sóng tại O
π
là uO = 3 cos (2πt + 4 ) cm và tốc độ truyền sóng là 60 cm/s. Phương trình sóng tại M
là:
3π π
A. uO = 3 cos (2πt + ) cm B. uO = 3 cos (2πt − 2 ) cm
4
π π
C. uO = 3 cos (2πt − 4 ) cm D. uO = 3 cos (2πt + 2 ) cm
Câu 13. Một sóng ngang truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 2cos(6t - 4x)
(cm) trong đó t tính bằng giây, x tính bằng mét. Tốc độ truyền sóng là:
A. 15 cm/s B. 1,5 cm/s C. 1,5 m/s D. 15 m/s
Câu 14. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 28cos(20x -
2000t) (cm), trong đó x là toạ độ được tính bằng mét (m), t là thời gian được tính bằng
giây (s). Vận tốc của sóng là

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 27
A. 100 m/s. B. 314 m/s. C. 334 m/s. D. 331 m/s.
Câu 15. Nguồn phát ra sóng có phương trình u = 3sin 20 t cm. Vận tốc truyền sóng là
4 m/s. Tìm phương trình sóng tại điểm M cách nguồn 20 cm.
A. u = 3 sin (20 t +  ) cm B. u =3 sin (20 t + /2 ) cm
C. u =3 sin (20 t + /3 ) cm D. u =3 sin (20 t + /6 ) cm
Câu 16. Một nguồn sóng cơ dao động điều hòa với phương trình u = Acos(5t + /3).
Độ lệch pha giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng cách nhau 1 m là
/4. Vận tốc truyền sóng có gíá trị bằng
A. 20 m/s B. 10 m/s C. 5 m/s D. 3,2 m/s
Câu 17. Tìm vận tốc truyền sóng cơ biểu thị bởi phương trình: u = 2cos(100πt - 5πd)
(m)
A. 20 m/s B. 30 m/s C. 40 m/s D. Kết quả khác
Câu 18. Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với vận tốc v = 80 cm/s. Phương
trình dao động tại điểm M cách 0 một khoảng x = 50 cm là: uM = 5cos4t (cm). Như
vậy dao động tại O có phương trình:
π
A. u0 = 5 cos (4πt − 2 ) cm. B. u0 = 5 cosሺ4πtሻ cm.
π
C. u0 = 5 cosሺ4πt + πሻ cm. D. u0 = 5 cos (4πt + 2 ) cm.
Câu 19. Phương trình của một sóng ngang truyền trên một sợi dây là 𝑢 =
𝜋𝑥
4 cosሺ100𝜋𝑡 − 10 ሻ, trong đó u, x đo bằng cm, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên
dây bằng:
A. 10 cm/s B. 1 cm/s C. 1 m/s D. 10 m/s
Câu 20. (TN2007) Một nguồn dao động đặt tại điểm A trên mặt chất lỏng nằm ngang
phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình uA = acosπt.
Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ tới điểm
M cách A một khoảng x. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi truyền đi thì
phương trình dao động tại điểm M là
πx
A. uM = acosሺπtሻ B. uM = acos (πt − )
λ
πx 2πx
C. uM = acos (πt + ) D. uM = acos (πt − )
λ λ
Câu 21. (TN2014): Ở một mặt nước (đủ rộng), tại điểm O có một nguồn sóng dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình uO = 4cos20πt (u tính bằng cm, t tính
bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 m/s, coi biên độ sóng không đổi trong
quá trình truyền đi. Phương trình dao động của phần tử nước tại điểm M (ở mặt nước),
cách O một khoảng 50 cm là:
π π
A. uM = 4cos (20πt + 2 ) cm B. uM = 4cos (20πt − 4 ) cm
π π
C. uM = 4cos (20πt − 2 ) cm D. uM = 4cos (20πt − 2 ) cm
Câu 22. (CĐ2011): Trên một phương truyền sóng có hai điểm M và N cách nhau 80
cm. Sóng truyền theo chiều từ M đến N với bước sóng là 1,6 m. Coi biên độ của sóng

Vì một môi trường giáo dục thực tế


28 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
không đổi trong quá trình truyền sóng, Biết phương trình sóng tại N là uN =
π
0,08 cos 2 ሺt − 4ሻ (cm) thì phương trình sóng tại M là:
π π 1
A. uM = 0,08 cos 2 ሺ𝑡 + 4ሻ (cm) B. uM = 0,08 cos 2 (𝑡 + 2) (cm)
π π
C. uM = 0,08 cos 2 ሺ𝑡 − 1ሻ (cm) D. uM = 0,08 cos 2 ሺ𝑡 − 2ሻ (cm)
Câu 23. Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình u =
0,5cos(50x – 1000t) cm, trong đó x có đơn vị là cm. Tốc độ dao động cực đại của phần
tử môi trường lớn gấp bao nhiêu lần tốc độ truyền sóng?
A. bằng nhau. B. 25 lần. C. 50 lần. D. 100 lần.
Câu 24. Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Các phần tử môi
trường ở hai điểm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần
bước sóng thì dao động:
A. Cùng pha nhau. B. Lệch pha nhau. C. Lệch pha nhau . D. Ngược pha nhau.
Câu 25. Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là u
= 6cos(4t - 0,02πx); trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước
sóng là:
A. 150 cm. B. 50 cm. C. 100 cm. D. 200 cm

ĐÁP ÁN
1. B 2. A 3. B 4. C 5. B 6. A 7. D 8. C 9. C 10. B
11. D 12. C 13. C 14. A 15. A 16. A 17. D 18. D 19. D 20. D
21. B 22. D 23. B 24. A 25. C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 29

Dạng 4. Bài toán liên quan đến sự truyền sóng.

Ví dụ 1. (2+) Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động
đi lên với chu kì 2s, tạo thành sóng ngang lan truyền trên dây với tốc độ 2 cm/s. Điểm
M trên dãy cách O một khoáng 1,6 cm. Thời điểm đầu tiên đề M đến điểm thấp nhất
là:
A. 1,5 s. B. 2,2 s. C. 0,25s. D. 2,3 s.
Hướng dẫn:
- Bước sóng: 𝜆 = 𝑣. 𝑇 = 4 cm.
- Ban đầu O đang ở vị trí cân bằng và đi lên (Hình vẽ)
𝑀𝑂 1,6
𝑀𝑂 = 1,6 nên thời gian để sóng lan truyền đến M là 𝑡 = = = 0,8s.
𝑣 2
3𝑇
Thời gian để từ trị trí ban đầu của O đến vị trí thấp nhất là: 𝑡 = = 1,5𝑠
4
→ Thời gian để điểm M đến vị trí thấp nhất lần đầu tiên là ∆𝑡 = 0,8 + 1,5 = 2,3 s

Vị trí ban đầu của O

−𝑎

Đáp án D
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Sóng ngang có chu kì T, bước sóng λ, lan truyền trên mặt nước với biên độ
không đổi. Xét trên một phương truyền sóng, sóng truyền đến điểm M rồi mới đến N
cách nó λ/5. Nếu tại thời điểm t, điểm M qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì sau
thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì điểm N sẽ hạ xuống thấp nhất?
A. 11T/20. B. 19T/20. C. T/20. D. 9T/20.
Câu 2. (2 ) Sóng ngang có chu kì T, bước sóng λ, lan truyền trên mặt nước với biên độ
+

không đổi. Xét trên một phương truyền sóng, sóng truyền đến điểm N rồi mới đến M
cách nó λ/5. Nếu tại thời điểm t, điểm M qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì sau
thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì điểm N sẽ hạ xuống thấp nhất?
A. 11T/20. B. 19T/20. C. T/20. D. 9T/20.
Câu 3. (3) Sóng ngang lan truyền trên sợi dây qua điểm O rồi mới đến điểm M, biên
độ sóng 6 cm và chu kì sóng 2s. Tại thời điểm t = 0, sóng mới truyền đến O và O bắt
đầu dao động đi lên. Biết hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha cách

Vì một môi trường giáo dục thực tế


30 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
nhau 3 cm. Coi biên độ dao động không đổi. Tính thời điểm đầu tiên để điểm M cách
O đoạn 3 cm lên đến điểm có độ cao 3√3 cm.
A. 7/6 s. B. 7/3 s. C. 4/3 s. D. 1,5 s.

1. B 2. A 3. C

Ví dụ 2. (2+) Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ = 5λ/4 sóng
truyền từ P đến Q. Những kết luận nào sau đây đúng?
A. Khi Q có li độ cực đại thì P có vận tốc cực đại.
B. Li độ P, Q luôn trái dấu.
C. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại.
D. Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực đại (chọn mốc thế năng ở vị trí cân
bằng).
Hướng dẫn:
5λ 5π π
PQ = → ΔφPQ = = 2π + 2
4 2
Do sóng truyền từ P đến Q nên P sớm pha hơn Q.

Xuống Lên Xuống Lên

Q
P

Từ hình vẽ này, suy ra A và B sai.


Vì sóng truyền từ P đến Q nên khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại
→ C đúng.
Hai điểm P, Q vuông pha nhau nên khi P có thế năng cực đại (P ở vị trí biên) thì Q có
thế năng cực tiểu (Q ở vị trí cân bằng) → D sai.

Xuống Lên Xuống Lên

Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 31
Câu 1. (2) Một sóng ngang có bước sóng λ truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến
điểm N cách nhau 65,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển
động đi xuống thì điểm N đang có li độ
A. âm và đang đi xuống. B. âm và đang đi lên.
C. dương và đang đi xuống. D. dương và đang đi lên.
Câu 2. (2) Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với
tốc độ 60 m/s, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 7,95 m. Tại một thời điểm nào
đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ
A. âm và đang đi xuống. B. âm và đang đi lên.
C. dương và đang đi xuống. D. dương và đang đi lên.
Câu 3. (2) Một sóng ngang có chu kì T = 0,2 s truyền trong một môi trường đàn hồi có
tốc độ 1 m/s. Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M
nằm tại đỉnh sóng thì ở sau M theo chiều truyền sóng, cách M một khoảng từ 42 đến
60 cm có điểm N đang từ vị trí cân bằng đi lên đỉnh sóng. Khoảng cách MN là:
A. 50 cm. B. 55 cm. C. 52 cm. D. 45 cm.

1. B 2. A 3. D

Ví dụ 3. (3) Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một
phương truyền sóng cách nhau một phần ba bước sóng. Tại thời điểm t = 0 có uM = +4
cm và uN = −4 cm. Gọi t1 và t2 là các thời điểm gần nhất để M và N lên đến vị trí cao
nhất. Giá trị của t1 và t2 lần lượt là
A. 5T/12 và T/12. B. T/12 và 5T/12. C. T/6 và T/12. D. T/3 và T/6.
Hướng dẫn:
λ 2π
Sóng truyền từ M đến N nên M sớm pha hơn N và MN = 3 → Δφ = 3
Từ đường tròn ta thấy
T
+ Thời gian để M lên đến vị trí cao nhất là 12
5T
+ Thời gian để M lên đến vị trí cao nhất là 12
Vị trí cao nhất
-4 +4 Đáp án B

N M

▪ Bài tập vận dụng:


Câu 1. (3) Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương
truyền sóng cách nhau một phần ba bước sóng. Tại thời điểm t= t1 có uM = +4 cm và
uN = −4 cm. Thời điểm gần nhất để uM = 2 cm là:

Vì một môi trường giáo dục thực tế


32 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
A. t2 = t1+ T/3. B. t2 = t1+ 0,262T. C. t2 = t2+ 0,095T. D. t2 = t1+
T/12.
Câu 2. (3) Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một
phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm,
khi li độ dao động của phần tử tại M là 6 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là −6
cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm. B. 4 cm. C. 4√3 cm D. 3√2 cm.
1. B 2. C

Ví dụ 4. (2+) Một sóng ngang truyền trên mặt nước có tần số B


10 Hz tại một thời điểm nào đó một phần mặt nước có dạng
như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ các vị trí cân bằng của
C E
A đến vị trí cân bằng của D là 60 cm và điểm C đang từ vị A
trí cân bằng đi xuống. Xác định chiều truyền của sóng và
tốc độ truyền sóng. D
A. Từ E đến A, v = 6 m/s. B. Từ E đến A, v = 8 m/s.
C. Từ A đến E, v = 6 cm/s. D. Từ A đến E, v = 10 m/s
Hướng dẫn:

Khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là = 60
4
→ λ = 80 cm.
→ v = λf = 80. 10 = 800 𝑐𝑚/𝑠 = 8 𝑚/𝑠.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 33

CHỦ ĐỀ 2. GIAO THOA SÓNG CƠ

* Chú ý: Mọi công thức và phát biểu trong sách giáo khoa chỉ đúng cho 2 nguồn
đồng bộ (2 nguồn giống hệt nhau)
I. GIAO THOA 2 NGUỒN KẾT HỢP :
- Định nghĩa: hai nguồn kết hợp là 2 nguồn dao động cùng phương cùng tần số và độ
lệch pha không đổi theo thời gian.
* Cho 2 nguồn kết hợp S1, S2 có phương trình lần lượt là:
𝑢1 = 𝑎 cosሺ𝜔𝑡 + 𝜑1 ሻ và 𝑢2 = 𝑎 cosሺ𝜔𝑡 + 𝜑2 ሻ.
Điểm M trong môi trường sóng truyền qua. Khoảng cách từ điểm M đến nguồn S1 là
𝑑1 ሺ𝑑1 = 𝑀𝑆1 ሻ, khoảng cách từ điểm M đến nguồn S2 là 𝑑2 ሺ𝑑2 = 𝑀𝑆2 ሻ.

𝑑1 𝑑2

S1 S2
Ta có:
+ Sóng từ 𝑺𝟏 truyền tới M:
𝑑1
𝑢1𝑀 = 𝑎 cos (𝜔𝑡 + 𝜑1 − 2𝜋 ) ሺ𝑐𝑚ሻ ሺ1ሻ
𝜆
+ Sóng từ 𝑺𝟐 truyền tới M:
𝑑2
𝑢2𝑀 = 𝑎 cos (𝜔𝑡 + 𝜑2 − 2𝜋 ) ሺ𝑐𝑚ሻ ሺ2ሻ
𝜆
*Nhận xét: Tại M có 2 dao động cùng 1 thời điểm.
→ Phương trình sóng tổng hợp tại M
𝑑1 𝑑2
𝑢𝑀 = 𝑢1𝑀 + 𝑢2𝑀 = 𝑎 [cos (𝜔𝑡 + 𝜑1 − 2𝜋 ) + cos (𝜔𝑡 + 𝜑2 − 2𝜋 ) ]
𝜆 𝜆
𝜋ሺ𝑑1 − 𝑑2 ሻ 𝜑2 − 𝜑1 𝜋ሺ𝑑1 + 𝑑2 ሻ 𝜑2 + 𝜑1
↔ 𝑢𝑀 = 2𝑎 cosሺ + ሻ. cos (𝜔𝑡 − + ) ሺ∗ሻ
𝜆 2 𝜆 2
Từ (1) và (2) →Độ lệch pha giữa 𝒖𝟏𝑴 và 𝒖𝟐𝑴 là:
𝑑2 −𝑑1
∆𝜑 = 2𝜋 + ሺ𝜑1 − 𝜑2 ሻ
𝜆
Từ (*) ta có →Biên độ tổng hợp tại M
𝜋ሺ𝑑2 − 𝑑1 ሻ 𝜑1 − 𝜑2
𝐴 = |2𝑎 cos ( + )|
𝜆 2

Vì một môi trường giáo dục thực tế


34 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
II. GIAO THOA 2 NGUỒN ĐỒNG BỘ :
- Định nghĩa: Hai nguồn đồng bộ là 2 nguồn giống hệt nhau (2 nguồn kết hợp cùng
pha)
→ Tương tự hai nguồn kết hợp chỉ khác 𝜑1 = 𝜑2
Độ lệch pha giữa 𝒖𝟏𝑴 và 𝒖𝟐𝑴 là:
𝑑2 −𝑑1
∆𝜑 = 2𝜋 𝜆
Biên độ tổng hợp tại M
𝜋ሺ𝑑2 − 𝑑1 ሻ
𝐴 = |2𝑎 cos ( )|
𝜆
* Chú ý : Đặc điểm giao thoa 2 nguồn đồng bộ:
+ Những điểm trong môi trường mà sóng do 2 nguồn truyền tới cùng pha nhau thì tại
đó tạo cực đại giao thoa. Tập hợp các điểm cực đại là các đường hypebol lấy 𝑆1 𝑣à 𝑆2
là tiêu điểm và kể cả trung trực của 𝑆1 𝑆2
+ Những điểm trong môi trường mà sóng giữa 2 nguồn truyền tới ngược pha nhau thì
tại đó tạo cực tiểu giao thoa . Tập hợp các điểm cực tiểu là các đường hypebol xen kẽ
các đường hypebol cực đại.

−2 −1 0 1 2
−3 3

−4 4

S1 S2

Công thức tính số cực đại, cực tiểu:


𝑂1 𝑂2 𝑂1 𝑂2 1
𝑁𝑐đ = 2 [ ]+1 𝑁𝑐𝑡 = 2 [ + ]
𝜆 𝜆 2

* Chú ý: + Nếu 2 nguồn 𝑂1 , 𝑂2 ngược pha thì mọi công thức và phát biểu đều đổi chỗ.
+ Công thức trên chỉ áp dụng cho 2 nguồn đồng bộ.
𝑂1 𝑂2
+ Nếu [ ] 𝑐ℎư𝑎 𝑙ấ𝑦 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑚à đã 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑡ℎì 𝑡ạ𝑖 𝑂1 , 𝑂2 𝑡ạ𝑜 𝑐ự𝑐 đạ𝑖
𝜆
𝑔𝑖𝑎𝑜 𝑡ℎ𝑜𝑎.
𝑂1 𝑂2 1
+ Nếu [ + 2] chưa lấy nguyên mà đã nguyên thì tại O1 , O2 tạo cực
𝜆
tiểu giao thoa.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 35
CÁC DẠNG BÀI TẬP GIAO THOA SÓNG CƠ
Dạng 1: Giao thoa hai nguồn đồng bộ
1. Điều kiện Cực đại, Cực tiểu:
Phương pháp:
+ Điều kiện để đạt cực đại giao thoa: 𝑑1 − 𝑑2 = 𝑘𝜆
𝜆
+ Điều kiện để đại cực tiểu giao thoa: 𝑑1 − 𝑑2 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 2

Ví dụ 1. (2) Trong miền giao thoa của hai sóng kết hợp của hai nguồn kết hợp cùng
pha cùng biên độ, có hai điểm M và N tương ứng nằm trên đường dao động cực đại và
cực tiểu. Nếu giảm biên độ của một nguồn kết hợp còn một nửa thì:
A. biên độ dao động tại M tăng lên và biên độ tại N giảm.
B. biên độ dao động tại M và N đều tăng lên.
C. biên độ dao động tại M giảm xuống và biên độ tại N tăng lên.
D. biên độ dao động tại M và N đều giảm xuống.
Hướng dẫn:
Giả sử biên độ sóng đều bằng a và không đổi khi truyền đi.
𝐴 = 𝑎 + 𝑎 = 2𝑎
Lúc đầu: { 𝑀
𝐴𝑁 = 𝑎 − 𝑎 = 0
Giảm biên độ nguồn 2 chỉ còn 0,5a:
𝐴′ = 𝑎 − 0,5𝑎 = 1,5𝑎
{ 𝑀
𝐴𝑁 = 𝑎 − 0,5𝑎 = 0,5𝑎
→ Biên độ tại M giảm, biên độ tại N tăng
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (1) [ĐH - 2017]. Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và
B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có
bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ
hai nguồn tới đó bằng.
A. 2kλ với k = 0, ±1, ±2,… B. ሺ2k + 1ሻλ với k = 0, ±1, ±2,…
C. kλ với k = 0, ±1, ±2,… D. ሺk + 0,5ሻλ với k = 0, ±1, ±2,…
1. D
Ví dụ 2. (2) Xem hai loa là nguồn phát sóng âm A, B phát âm cùng phương cùng tần
số và cùng pha. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là 330 (m/s). Một người đứng
ở vị trí M cách B là 3 (m), cách A là 3,375 (m). Tìm tần số âm bé nhất, để ở M người
đó nghe được âm từ hai loa là to nhất
A. 420 (Hz) B. 440 (Hz) C. 460 (Hz) D. 880 (Hz)
Hướng dẫn:

Vì một môi trường giáo dục thực tế


36 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Tại M âm nghe to nhất nên tại M là cực đại giao thoa của sóng do 2 nguồn A, B truyền
𝑣
tới → 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 𝑘𝜆 → 3,375 − 3 = 𝑘. 𝑓
330
→ 𝑓 = 𝑘. 0,375 → 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 880 𝐻𝑧 ሺ𝑘 = 1ሻ
Đáp án D.
Ví dụ 3. (2) Hai nguồn kết hợp S1, S2 trên mặt nước dao động cùng pha. Xét về một
phía đường trung trực S1S2 thấy điểm M có MS1 – MS2 = 27 mm và điểm N có NS1 –
NS2 = 51 mm nằm trên hai vân giao thoa có cùng biên độ dao động. Biết rằng xen kẽ 2
vân này còn 3 vân cùng loại. Hỏi vân M là vân nào?
A. Vân cực đại bậc 4. B. Vân cực tiểu thứ 3.
C. Vân cực tiểu thứ 4. D. Vân cực đại bậc 6.
Hướng dẫn:
Giữa hai vân M và N cùng 3 vân cùng loại nên số bậc giao thoa 2 điểm này này chênh
nhau 4. Suy ra hiệu số đường đi của chúng bằng 4𝜆 nên ta có:
51−27 𝜆
𝜆= = 6 𝑚𝑚 → 2 = 3𝑚𝑚
4
𝜆 𝜆
Vân M: 𝑀𝑆1 − 𝑀𝑆2 = 27 = 9. 3 = 9. 2 = ሺ2. 4 + 1ሻ 2
→M nằm trên vân cực tiểu ứng với k = 4
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Hai nguồn kết hợp S1, S2 trên mặt nước dao động theo các phương trình
𝜋
𝑢1 = 𝑎1 sin (90𝜋𝑡 + 4 ) 𝑐𝑚
{ 𝜋
, tạo ra một hệ thống vân giao thoa. Quan sát cho thấy,
𝑢2 = 𝑎2 sin (90𝜋𝑡 + 2 ) 𝑐𝑚
vân bậc k đi qua điểm P có PS1 – PS2 = 13,5 cm và vân k+2 đi qua điểm P′ có hiệu số
P ′ S1 − P ′ S2 = 21,5 cm. Tìm bước sóng và vận tốc truyền sóng trên mặt nước. Các vân
nói trên là vân cực đại hay cực tiểu?
Câu 2. (3) Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 50 mm trên mặt thoáng thủy ngân dao
động giống nhau 𝑢 = acosሺ60𝜋𝑡ሻ mm. Xét về một phía đường trung trực của S1S2
thấy vân k đi qua điểm M có MS1 – MS2 = 12 mm và vân (k + 3) đi qua điểm M’ có
hiệu số M’S1 – M’S2 = 36 mm. Tìm bước sóng, vân bậc k là cực đại hay cực tiểu?
A. 8mm, cực tiểu. B. 8mm, cực đại. C. 24mm, cực tiểu. D. 24mm, cực đại.
Câu 3. (3) Hai nguồn S1, S2 dao động theo các phương trình 𝑢1 = acosሺ200𝜋𝑡ሻ mm;
𝑢2 = − acosሺ200𝜋𝑡ሻ mm trên mặt thoáng thủy ngân. Xét về một phía đường trung
trực của S1S2 ta thấy vân k đi qua điểm M có hiệu số MS1 – MS2 = 12 mm và vân k + 3
(cùng loại với vân k) đi qua điểm M’ có M’S1 – M’S2 = 36 mm. Tìm vận tốc truyền
sóng trên mặt thủy ngân, các vân là cực đại hay cực tiểu?
A. 25 cm/s, cực tiểu. B. 80 cm/s, cực tiểu.
C. 25 cm/s, cực đại. D. 80 cm/s, cực đại.
1. 2. A 3. D

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 37
2. Biết thứ tự cực đại, cực tiểu tại điểm M tìm bước sóng
Ví dụ 3. (2) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp
A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 32 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách
các nguồn A, B những khoảng d1= 28 cm, d2 = 23,5 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa
M và đường trung trực AB có 1 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 34 cm/s. B. 24 cm/s. C. 72 cm/s. D. 48 cm/s.
Hướng dẫn:
Do 2 nguồn kết hợp cùng pha ( 2 nguồn đồng bộ) nên trung trực của AB là cực đại
giao thoa ứng với k = 0.
Điều kiện để M là cực đại: 𝑑1 − 𝑑2 = 𝑘𝜆
Do giữa M và trung trực AB có 1 dãy cực đại khác nên M nằm trên cực đại ứng
với k = 2
→ 28 − 23,5 = 2𝜆 → 𝜆 = 2,25 cm.
→ 𝑣 = 𝜆𝑓 = 2,25. 32 = 72 cm/s.
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng phương trình: x =
0,4cos(40πt) cm. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng
lần lượt là 14 cm và 20 cm, luôn đứng yên. Giữa M và đường trung trực của AB có hai
dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng là
A. 40 cm/s. B. 48 cm/s. C. 20 cm/s. D. 80 cm/s.
1. B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


38 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
3. Khoảng cách giữa cực đại, cực tiểu trên đường nối hai nguồn:
Trên AB cực đại ứng với bụng sóng, cực tiểu ứng với nút sóng dừng
𝜆
+ Khoảng cách ngắn nhất giữa hai cực đại (cực tiểu) là : 2
𝜆
Khoảng cách giữa hai cực đại (cực tiểu) là: 𝑘 2
𝜆
+ Khoảng cách giữa cực đại đến cực tiểu gần nhất là : 4
𝜆
Khoảng cách giữa cực đại đến cực tiểu bất kỳ là : ሺ2𝑘 + 1ሻ 4

Ví dụ 1. (2) Trong một thí nghiệm tạo vân giao thoa trên mặt nước, người ta dùng hai
nguồn dao động đồng pha có tần số 50 Hz và đo được khoảng cách ngắn nhất giữa hai
vân cực tiểu nằm trên đường nối liền hai tâm dao động là 2 mm. Tìm bước sóng và tốc
độ truyền sóng.
A. 4 mm; 200 mm/s. B. 2 mm; 100 mm/s.
C. 3 mm; 600 mm/s. D. 2,5 mm; 125 mm/s.
Hướng dẫn:
𝜆
Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân cực tiểu là: 2 = 2 → 𝜆 = 4 𝑚𝑚
→ 𝑣 = 𝜆𝑓 = 4. 50 = 200 mm/s.
Đáp án A.
Ví dụ 2. (2+) Hai nguồn phát sóng S1, S2 trên mặt chất lỏng dao động theo phương
vuông góc với bề mặt chất lỏng với cùng tần số 50 Hz và cùng pha ban đầu, coi biên
độ sóng không đổi. Trên đoạn thẳng S1S2, ta thấy hai điểm cách nhau 9 cm dao động
với biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị
1,5 m/s < v < 2,25 m/s. Tốc độ truyền sóng là
A. 2 m/s. B. 2,2 m/s. C. 1,8 m/s. D. 1,75 m/s.
Hướng dẫn:
λ 0,18
Trên S1 S2, khoảng cách giữa hai cực đại k 2 = 0,09 → λ = k
0,18 9
v = λf = . 50 = k
k
9
Ta có: 1,5 < v < 2,25 → 1,5 < k < 2,25 → 4 < k < 6 → k = 5
9 9
→ v = k = 5 = 1,8 m/s.
Đáp án C.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 39
4. Số cực đại, cực tiểu giữa hai điểm:
Phương pháp:
+ Điều kiện cực đại giao thoa: 𝑑1 − 𝑑2 = 𝑘𝜆
𝜆
Điều kiện cực tiểu giao thoa: 𝑑1 − 𝑑2 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 2
* Chú ý: Bài toán tìm số cực đại cực tiểu tức là tìm số k nguyên thỏa mãn bằng cách
tịnh tiến đến hai đầu mút.

Ví dụ 1. (2) Hai nguồn phát sóng trên mặt nước có cùng bước sóng λ, cùng pha, cùng
biên độ, đặt cách nhau 2,5λ. Số vân giao thoa cực đại và cực tiểu trên AB lần lượt là
A. 6 và 5. B. 4 và 5. C. 5 và 4. D. 5 và 6.
Hướng dẫn:
𝐴𝐵 2,5𝜆
+ Số cực đại trên AB: 𝑁𝐶Đ = 2 [ 𝜆 ] + 1 = 2 [ ] + 1 = 2. 2 + 1 = 5
𝜆
𝐴𝐵 1 2,5𝜆
+ Số cực tiểu trên AB: 𝑁𝐶𝑇 = 2 [ 𝜆 + 2] = 2 [ + 1,2] = 2. [3] = 2. 3 = 6
𝜆
Do số cực tiểu chưa lấy nguyên đã nguyên nên cực tiểu giao thoa trùng với 2 nguồn A,
B. Mà A, B là 2 nguồn nên không thể là cực tiểu tức là trên AB chỉ có 4 cực tiểu.
Đáp án C.
Ví dụ 2. (2) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 46 cm dao động
cùng biên độ cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Nếu chỉ xét riêng một
nguồn thì sóng do nguồn ấy phát ra lan truyền trên mặt nước với khoảng cách giữa 3
đinh sóng liên tiếp là 6 cm. Số điểm trên đoạn AB không dao động là
A. 40. B. 27. C. 30. D. 36.
Hướng dẫn:
+ Khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp là 2𝜆 = 6 cm → 𝜆 = 3 cm.
+ Số điểm trên AB không dao động chính là những điểm dao động cực tiểu.
𝐴𝐵 1 46 1
Ta có: 𝑁𝐶𝑇 = 2 [ 𝜆 + 2] = 2 [ 3 + 2] = 2. 15 = 30
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Tại 2 điểm A và B cách nhau 20cm, người ta gây ra hai nguồn dao động
cùng biên độ, cùng pha và cùng tần số f = 50 Hz . Vận tốc truyền sóng bằng 3m/s. Tìm
số điểm dao động biên độ cực đại và số điểm đứng yên trên đoạn AB :
A. 9 cực đại, 8 đứng yên. B. 9 cực đại, 10 đứng yên.
C. 7 cực đại, 6 đứng yên. D. 7 cực đại, 8 đứng yên.
Câu 2. (2) Tại hai điểm A và B hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 8cm trên mặt nước
luôn dao động cùng pha nhau. Tần số dao động 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 40 cm/s. Giữa A và B có số điểm dao động với biên độ cực đại là:
A. 30 điểm. B. 31 điểm. C. 32 điểm. D. 33 điểm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


40 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 3. (2) Tại hai điểm A và B hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 10 cm trên mặt
nước dao động cùng pha nhau. Tần số dao động 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 80cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là
A. 10 điểm. B. 9 điểm. C. 11 điểm. D. 12 điểm.
Câu 4. (2) Giao thoa trên mặt nước O1, O2 cách nhau 15 cm có cùng phương trình 𝑢 =
2 cosሺ20𝜋𝑡ሻ cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 60 cm/s. Số đường dao
động cực đại trên mặt chất lỏng bằng.
A. 7. B. 3. C. 9. D. 5.
1. C 2. B 3. A 4. D

Ví dụ 3. (2) Hai điểm A, B cách nhau 7cm trên mặt nước dao động cùng tần số 30 Hz,
cùng biên độ và ngược pha, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 45cm/s. Số cực đại,
cực tiểu giao thoa trong khoảng S1 S2 là:
A. 10 cực tiểu, 9 cực đại. B. 7 cực tiểu, 8 cực đại.
C. 9 cực tiểu, 10 cực đại. D. 8 cực tiểu, 7 cực đại.
Hướng dẫn:
* Chú ý: Đối với 2 nguồn ngược pha thì mọi định nghĩa và công thức đều áp dụng
ngược lại.
𝑣 45
Bước sóng 𝜆 = 𝑓 = 30 = 1,5 cm
𝐴𝐵 1 7 1
Số cực đại giao thoa: 𝑁𝐶Đ = 2 [ 𝜆 + 2] = 2 [1,5 + 2] = 10 điểm.
𝐴𝐵 7
Số cực tiểu giao thoa: 𝑁𝐶𝑇 = 2 [ 𝜆 ] + 1 = 2 [1,5] + 1 = 9 điểm.
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Tại hai điểm O1, O2 cách nhau 48 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát
sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: u1 = 5cos100πt (mm) và
u2 = 5cos(100πt+π) (mm). Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 2m/s. Coi biên độ
sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn O1O2 có số cực đại giao thoa là
A. 24 B. 23 C. 25 D. 26
Câu 2. (2) Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau
20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là:
𝑢1 = 5 cosሺ40𝜋𝑡ሻ mm và 𝑢2 = 7 cosሺ40𝜋𝑡 + 𝜋ሻ mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt
chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là:
A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 3. (2) Hai nguồn sóng cùng biên độ cùng tần số và ngược pha. Nếu khoảng cách
giữa hai nguồn là: AB = 16,2λ thì số điểm đứng yên và số điểm dao động với biên độ
cực đại trên đoạn AB lần lượt là:
A. 32 và 33 B. 34 và 33 C. 33 và 32 D. 33 và 34.
1. A 2. C 3. C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 41
Ví dụ 4. (2+) Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp
cùng phương, cùng pha và tạo ra sóng với bước sóng λ. Khoảng cách AB bằng 4,5λ.
Gọi E, F là hai điểm trên đoạn AB sao cho AE = EF = FB. Số cực đại, cực tiểu trên
đoạn EF lần lượt là
A. 2 và 3. B. 3 và 2. C. 4 và 3. D. 3 và 4.
Hướng dẫn:
1,5 1,5 1,5
A B
E F
Điều kiện cực đại giao thoa: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 𝑘𝜆
𝜆
Điều kiện cực tiểu giao thoa: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 2
Tại E: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = −1,5𝜆
Tại F: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 1,5𝜆
* Số điểm cực đại trên AB: −1,5𝜆 ≤ 𝑘𝜆 < 1,5𝜆 → −1,5 ≤ 𝑘 ≤ 1,5 → 𝑘𝜖[−1; 1]
→ 𝑁𝐶Đ = 3
𝜆
* Số điểm cực tiểu trên AB: −1,5𝜆 ≤ ሺ2𝑘 + 1ሻ 2 < 1,5𝜆 → −2 ≤ 𝑘 ≤ 1
→ 𝑘𝜖[−2; 1] → 𝑁𝐶𝑇 = 4
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Hai nguồn sóng cơ S1 và S2 trên mặt chất lỏng cách nhau 20 cm dao động
theo phương trình u1 = u2 = 4 cosሺ40πtሻ (cm,s) , lan truyền trong môi trường với tốc
độ v = 1,2 m/s. Xét điểm M cách S1 khoảng 12 cm và cách S2 khoảng 16 cm. Xác định
số đường cực đại đi qua đoạn S2M.
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 2. (2 ) Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 16 cm dao động cùng pha. C là điểm
+

nằm trên đường dao động cực tiểu, giữa đường cực tiểu qua C và trung trực của AB
còn có một đường dao động cực đại. Biết rằng AC = 17,2 cm; BC = 13,6 cm. Số điểm
dao động cực đại trên AC là
A. 16 B. 6 C. 5 D. 8
Câu 3. (2 ) Tại hai điểm trên mặt nước, có hai nguồn phát sóng A và B có phương
+

trình u = acos(40πt) cm, vận tốc truyền sóng là 50 cm/s, A và B cách nhau 11 cm. Gọi
M là điểm trên mặt nước có MA = 10 cm và MB = 5 cm. Số điểm dao động cực đại
trên đoạn AM là
A. 9. B. 7. C. 2. D. 6.
Câu 4. (2 ) Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A, B cách
+

nhau 6,5 cm, bước sóng λ = 1 cm. Xét điểm M có MA = 7,5 cm, MB = 10 cm. Số
điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn MB là
A. 6 B. 8 C. 7 D. 9
Câu 5. (2 ) Trong hiện tượng giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B cách
+

nhau 14,5 cm dao động cùng biên độ, cùng pha. Gọi I là trung điểm của AB, điểm M

Vì một môi trường giáo dục thực tế


42 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
nằm trên IB gần trung điểm I nhất cách I là 0,5 cm mặt nước luôn đứng yên. Số điểm
dao động với biên độ cực đại trong khoảng từ A đến I là
A. 7. B. 14. C. 8 D. 15.
1. B 2. D 3. B 4. D 5. C

Ví dụ 5. (2+) Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B dao
động cùng pha với tần số 20 Hz. Người ta thấy điểm M dao động cực đại và giữa M
với trung trực AB có một đường không dao động. Hiệu khoảng các từ M đến A, B là
2cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A. 10 cm/s. B. 20 cm/s. C. 30 cm/s. D. 40 cm/s.
Hướng dẫn:
Tại M dao động với biên độ cực đại nên 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 𝑘𝜆
Vì giữa M và trung trực của AB có một dãy không dao động (dãy cực tiểu) nên cực đại
qua M ứng với k = 1 → 𝜆 = 2 cm.
Vận tốc truyền sóng: 𝑣 = 𝜆𝑓 = 2. 20 = 40 cm/s.
Đáp án D
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Tiến hành thí nghiệm giao thoa trên mặt nước nhờ hai nguồn kết hợp cùng
pha S1 và S2. Tần số dao động của mỗi nguồn là f = 40 Hz. Một điểm M nằm trên mặt
thoáng của nguồn cách S2 một đoạn 8 cm và cách S1 một đoạn 4 cm. Giữa M và đường
trung trực S1S2 có một gợn lồi dạng hypebol. Biên độ dao động của M là cực đại. Vận
tốc truyền sóng bằng:
A. 1,6 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,8 m/s. D. 40 cm/s.
Câu 2. (2 ) Tiến hành thí nghiệm giao thoa trên mặt nước nhờ hai nguồn kết hợp cùng
+

pha S1 và S2. Tần số dao động của mỗi nguồn là f = 30 Hz. Cho biết S1S2 = 10 cm. Một
điểm M nằm trên mặt chất lỏng cách S2 một đoạn 8 cm và cách S1 một đoạn 4 cm.
Giữa M và đường trung trực của S1S2 có một gợn lồi dạng hypebol. Biên độ dao động
của M là cực đại. Số điểm dao động cực tiểu trên đoạn S1S2 là:
A. 12. B. 11. C. 10. D. 9.
1. C 2. C

Ví dụ 6. (2+) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng phương, cùng pha A và B cách
nhau 8 cm. Biết bước sóng lan truyền 2 cm. Gọi M và N là hai điểm trên mặt nước sao
cho AMNB là hình chữ nhật có cạnh NB = 6 cm. Số điểm dao động với biên độ cực
đại và cực tiểu trên đoạn MN lần lượt là
A. 4 và 5. B. 5 và 4. C. 5 và 6. D. 6 và 5.
Hướng dẫn:
Tại M: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 6 − 10 = −4 M N
a a
Tại N: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 10 − 6 = 4
6 cm

* Để cực đại giao thoa: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 𝑘𝜆


a

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
A B
a 8 cm a
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 43
→ −4 ≤ 𝑘. 2 ≤ 4 → −2 ≤ 𝑘 ≤ 2
→ 𝑘𝜖[−2; 2] → 𝑁𝐶Đ = 5
𝜆
* Để cực tiểu giao thoa: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 2
2
→ −4 ≤ ሺ2𝑘 + 1ሻ 2 ≤ 4 → −2,5 ≤ 𝑘 ≤ 1,5
→ 𝑘𝜖[−2; 1] → 𝑁𝐶𝑇 = 4
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, có hai nguồn kết hợp
A và B dao động cùng pha với tần số f = 20Hz, cách nhau 8cm. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước v = 30cm/s. Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là
hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD là
A. 11 điểm. B. 5 điểm. C. 9 điểm. D. 3 điểm.
Câu 2. (2 ) Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40cm luôn dao động
+

cùng pha, có bước sóng 6cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình
chữ nhật, AD = 30cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là :
A. 5 và 6 B. 7 và 6 C. 13 và 12 D. 11 và 10
Câu 3. (2 ) Cho 2 nguồn sóng kết hợp đồng pha dao động với chu kỳ T = 0,02s trên
+

mặt nước, khoảng cách giữa 2 nguồn S1S2 = 20m. Vận tốc truyền sóng trong môi
trường là 40 m/s. Hai điểm M, N tạo với S1S2 hình chữ nhật S1MNS2 có 1 cạnh S1S2 và
1 cạnh MS1 = 10m. Trên MS1 có số điểm cực đại giao thoa là
A. 10 điểm B. 12 điểm C. 9 điểm D. 11 điểm
1. B 2. B 3. C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


44 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
5. Số cực đại, cực tiểu trên đường bao:
Ví dụ 1. (3) Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 13
cm dao động cùng pha. Biết mỗi sóng do nguồn phát ra có tần số f = 50 Hz, vận tốc
truyền sóng v = 2 m/s. Một đường tròn bán kính R = 4 cm có tâm tại trung điểm của
S1S2, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa. Số điểm dao động với biên độ cực
đại trên đường tròn là:
A. 5. B. 8. C. 10. D. 12.
Hướng dẫn:
𝑣 200
Ta có 𝜆 = 𝑓 = = 4 𝑐𝑚.
50
Điều kiện để cực đại giao thoa: 𝑑2 − 𝑑1 = 𝑘𝜆
𝑑 = 2,5 𝑐𝑚
Tại M: { 1 → 𝑑2 − 𝑑1 = 8 S1 N
𝑑2 = 10,5 𝑐𝑚 M S2
𝑑 = 10,5 𝑐𝑚
Tại N: { 1 → 𝑑2 − 𝑑1 = −8
𝑑2 = 2,5 𝑐𝑚
Số điểm dao động cực đại trên đoạn MN là:
−8 ≤ 𝑘𝜆 ≤ 8 → −2 ≤ 𝑘 ≤ 2 → 𝑘𝜖[−2; 2] k=2 k=-2
→ 𝑁 = 2 − ሺ−2ሻ + 1 = 5 ሺ3 𝑑ã𝑦 + 2 đ𝑖ể𝑚 𝑀, 𝑁ሻ
k=1 k=0 k=-1
→ Số điểm trên đường tròn
𝑁 = 𝑆ố 𝑑ã𝑦 𝑥 2 + 2 đầ𝑢 𝑚ú𝑡ሺ𝑛ế𝑢 𝑐óሻ = 3. 2 + 2 = 8 điểm
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 21 cm dao động cùng pha nhau với cùng
tần số 100Hz. Vận tốc truyền sóng bằng 4 m/s. Bao quanh A và B bằng một vòng tròn
có tâm O nằm tại trung điểm AB với bán kính lớn hơn 10 cm. Số vân lồi cắt nửa vòng
tròn nằm về một phía của AB là:
A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
Câu 2. (3) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 21 cm dao động dao
động với các phương trình 𝑢1 = acosሺ4𝜋𝑡ሻ ; 𝑢2 = 𝑏 cosሺ4𝜋𝑡 + 𝜋ሻ lan truyền trong
môi trường với tốc độ 12cm/s. Số điểm dao động cực tiểu trên đường elip thuộc mặt
nước nhận A, B làm tiêu điểm là:
A. 6. B. 7. C. 14. D. 12.
1. C 2. C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 45

Dạng 2. Giao thoa 2 nguồn kết hợp.

1. Điều kiện Cực đại, Cực tiểu.


* Cho 2 nguồn kết hợp S1, S2 có phương trình lần lượt là:
𝑢1 = 𝑎 cosሺ𝜔𝑡 + 𝜑1 ሻ và 𝑢2 = 𝑎 cosሺ𝜔𝑡 + 𝜑2 ሻ.
+ Sóng từ 𝑺𝟏 truyền tới M:
𝑑1
𝑢1𝑀 = 𝑎 cos (𝜔𝑡 + 𝜑1 − 2𝜋 ) ሺ𝑐𝑚ሻ ሺ1ሻ
𝜆
+ Sóng từ 𝑺𝟐 truyền tới M:
𝑑2
𝑢2𝑀 = 𝑎 cos (𝜔𝑡 + 𝜑2 − 2𝜋 ) ሺ𝑐𝑚ሻ ሺ2ሻ
𝜆
Từ (1) và (2) →Độ lệch pha giữa 𝒖𝟏𝑴 và 𝒖𝟐𝑴 là:
𝑑2 −𝑑1
∆𝜑 = 2𝜋 + ሺ𝜑1 − 𝜑2 ሻ
𝜆
Từ (*) ta có →Biên độ tổng hợp tại M
𝜋ሺ𝑑2 −𝑑1 ሻ 𝜑1 −𝜑2
𝐴 = |2𝑎 cos ( + )|
𝜆 2
ሺφ1 −φ2 ሻ.λ
Điều kiện Cực đại giao thoa: d1 − d2 = kλ + 2π
λ ሺφ1 −φ2 ሻ.λ
Điều kiện Cực tiểu giao thoa: d1 − d2 = ሺ2k + 1ሻ 2 + 2π

Ví dụ 1. (2) Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động
với các phương trình lần lượt là u1 = a1cos(ωt + π/2) và u2 = a2cos(ωt + π). Bước sóng
tạo ra là 4 cm. Một điểm M trên mặt chất lỏng cách các nguồn lần lượt là d1 và d2. Xác
định điều kiện để M nằm trên cực tiểu? (với m là số nguyên)
A. d1− d2 = 4m + 2 (cm). B. d1− d2 = 4m + 1 (cm).
C. d1− d2 = 2m + 1 (cm). D. d1− d2 = 4m −1 ( cm).
Hướng dẫn:
λ ሺφ1 −φ2 ሻ.λ
Điều kiện Cực tiểu giao thoa: d1 − d2 = ሺ2m + 1ሻ 2 + 2π
𝜋
λ ( −𝜋).λ 𝜆 𝜆 𝜆
2
→ d1 − d2 = ሺ2m + 1ሻ 2 + = 𝑚𝜆 + 2 − 4 = 𝑚𝜆 + 4

→ 𝑑1 − 𝑑2 = 4𝑚 + 1
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước với các phương
trình lần lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α). Điểm M dao động cực tiểu, có hiệu
đường đi đến hai nguồn là MA − MB = một phần tư bước sóng . Chọn hệ thức đúng.
A. α = (2m + 1)π với m là số nguyên. B. α = (2m + 0,5)π với m là số
nguyên,

Vì một môi trường giáo dục thực tế


46 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
C. α = (2m − 1)π với m là số nguyên. D. α = (2m + 0,25)π với m là số
nguyên.
Câu 2. (3) Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng ngang, hình sin, ngược pha A, B
cùng phương và cùng tần số f (6,0 Hz đến 12 Hz). Tốc độ truyền sóng là 20 cm/s. Biết
rằng các phần tử mặt nước ở cách A là 13 cm và cách B là 17 cm dao động với biên độ
cực đại. Giá trị của tần số sóng là
A. 7,5 Hz. B. 12 Hz. C. 8,0 Hz. D. 6,0 Hz.
1. B 2. A

Ví dụ 2. (2+) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết
hợp ngược pha A, B dao động với tần số 20 Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B
những khoảng 20 cm và 24,5 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực
của AB còn có một dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 30 cm/s. B. 40 cm/s. C. 45 cm/s. D. 60 cm/s.
Hướng dẫn:
2 nguồn ngược pha nên điều kiện cực đại giao thoa:
𝜆
𝑑2 − 𝑑1 = 𝑘𝜆 + 2 = 24,5 − 20 = 4,5
Do trung trực của AB không phải là cực đại và giữa M với trung trực của AB còn 1
dãy cực đại nên 𝑘 = 1
𝜆
→ 𝜆 + 2 = 4,5 → 𝜆 = 3 𝑐𝑚
→ 𝑣 = 𝜆𝑓 = 3. 20 = 60 cm/s.
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp
ngược pha A, B dao động với tần số f = 20 Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B
những khoảng 25 cm và 20 cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực
của AB có bốn dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 30 cm/s. B. 40 cm/s. C. 25 cm/s. D. 60 cm/s.
Câu 2. (2 ) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B:
+

π
uA = 5 cosሺωtሻ mm và uB = 4 cos (ωt + 3) mm. Dao động của phần tử vật chất tại M
cách A và B lần lượt là 25cm và 20cm có biên độ cực đại. Biết giữa M và đường trung
trực còn có 2 dãy cực đại khác. Tìm bước sóng?
A. 3,00 cm. B. 0,88cm. C. 2,73cm. D. 1,76cm
Câu 3. (2 ) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách
+

nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 4cos(l00πt) và
uB = 4cos(100πt + π/3) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Dao động của phần tử
vật chất tại M cách A và B lần lượt 11 cm và 24 cm có biên độ cực đại. Biết giữa M và
đường trung trực còn có hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là
A. 300 cm/s. B. 400 cm/s. C. 250 cm/s. D. 600 cm/s.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 47
1. C 2. D 3. A

Ví dụ 3. (3) Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2, dao động theo các
phương trình lần lượt là: u1 = a1cos(50πt + π/2) và u2 = a2cos(50πt). Tốc độ truyền
sóng của các nguồn trên mặt nước là 1 (m/s). Hai điểm P, Q thuộc hệ vân giao thoa có
hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PS1− PS2 = 5 cm, QS1− QS2 = 7 cm. Hỏi các điểm
P, Q nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu?
A. P, Q thuộc cực đại. B. P, Q thuộc cực tiểu.
C. P cực đại, Q cực tiểu. D. P cực tiểu, Q cực đại
Hướng dẫn:
𝑣 100
Bước sóng: 𝜆 = 𝑓 = = 4 cm.
25
Độ lệch pha giữa 2 nguồn truyền tới là:
𝑑2 −𝑑1
∆𝜑 = 2𝜋 + ሺ𝜑1 − 𝜑2 ሻ
𝜆
𝑑2 −𝑑1 −5 𝜋
Tại P: ∆𝜑𝑃 = 2𝜋 + ሺ𝜑1 − 𝜑2 ሻ = 2𝜋. + 2 = −2𝜋 → P là cực đại.
𝜆 4
𝑑2 −𝑑1 −7 𝜋
Tại Q: ∆𝜑𝑄 = 2𝜋 + ሺ𝜑1 − 𝜑2 ሻ = 2𝜋. + 2 = −3𝜋 → Q là cực tiểu.
𝜆 4
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động theo phương vuông góc mặt nước tại
hai điểm A và B (AB = 1,5 m) với các phương trình lần lượt là: u1 = 4cos(2πt) cm và
u2 = 5cos(2πt + π/3) cm. Hai sóng lan truyền cùng bước sóng 120 cm. Điểm M là cực
đại giao thoa. Chọn phương án sai.
A. MA = 150 cm và MB = 180 cm. B. MA = 210 cm và MB = 230 cm.
C. MA = 170 cm và MB = 190 cm. D. MA = 60 cm và MB = 80 cm.
1. A

Vì một môi trường giáo dục thực tế


48 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Ví dụ 4. (3) Trên mặt nước hai nguồn sóng A và B dao động điều hòa theo phương
vuông góc với mặt nước với phương trình 𝑢1 = 𝑢2 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠ሺ10𝜋𝑡ሻ. Biết tốc độ truyền
sóng 20 (cm/s), biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Một điểm N trên mặt nước có
khoảng cách đến hai nguồn A và B thỏa mãn AN – BN = 10 cm. Điểm N nằm trên
đường đứng yên:
A. thứ 3 kể từ trung trực của AB và về phía A.
B. thứ 2 kể từ trung trực của AB và về phía A.
C. thứ 3 kể từ trung trực của AB và về phía B.
D. thứ 2 kể từ trung trực của AB và về phía B.
Hướng dẫn:
Ta có AN – BN = 10 cm > 0 → AN > BN → N nằm gần phía B.
20
Bước sóng: 𝜆 = = 4 cm.
5
𝜆
N nằm trên đường cực tiểu: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 2 → ሺ2𝑘 + 1ሻ. 2 = 10 → 𝑘 = 2
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động theo phương vuông góc mặt nước tại
hai điểm A và B với các phương trình lần lượt là: u1 = acos(10πt) cm và u2 = acos(10πt
+ π/2) cm. Biết bước sóng lan truyền trên mặt nước là 4 cm. Một điểm M trên mặt
nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn A và B thoả mãn MB − MA =13 cm. Điểm
M nằm trên đường
A. cực đại thứ 3 kể từ trung trực của AB và về phía A.
B. cực đại thứ 4 kể từ trung trực của AB và về phía A.
C. cực tiểu thứ 3 kể từ trung trực của AB và về phía B.
D. cực đại thứ 4 kể từ trung trực của AB và về phía B.
1. B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 49
2. Cực đại, Cực tiểu gần trung trực nhất.
Ví dụ 1. (2+) Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình
lần lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + π/6). Trên đường nối hai nguồn, trong số
những điểm có biên độ dao động cực đại thì điểm M gần đường trung trực nhất cách
đường trung trực một khoảng bằng
A. 1/24 bước sóng và M nằm về phía S1.
B. 1/12 bước sóng và M năm về phía S2.
C. 1/24 bước sóng và M nằm về phía S2.
D. 1/12 bước sóng và M nằm về phía S1.
Hướng dẫn:
ሺφ1 −φ2 ሻ.λ 𝜆
M là cực đại giao thoa: → d1 − d2 = kλ + = 𝑘𝜆 − 12

𝜆
M nằm gần trung trực nhất → 𝑘 = 0 → 𝑑1 − 𝑑2 = − → 𝑑2 > 𝑑1
12
1
→ M nằm gần về phía S1 cách trung trực 1 khoảng bằng 24 bước sóng.
Đáp án D.
Ví dụ 2. (2+) Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình
lần lượt là u1 =a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α). Trên đường nối hai nguồn, trong số
những điểm có biên độ dao động cực đại thì điểm M gần đường trung trực nhất (nằm
về phía S1) cách đường trung trực một khoảng bằng 1/6 bước sóng. Giá trị α có thể là:
A. 2π/3. B. π/3. C. π/2. D. – π/2.
Hướng dẫn:
M gần đường trung trực nhất (nằm về phía S1) → 𝑑2 > 𝑑1 → 𝑑1 − 𝑑2 < 0
ሺφ1 −φ2 ሻ.λ ሺ0−αሻ.λ
M là cực đại giao thoa: → d1 − d2 = kλ + = kλ +
2π 2π
−α.λ
M nằm gần trung trực nhất → 𝑘 = 0 → 𝑑1 − 𝑑2 = 2π
𝜆 −α.λ 𝜆 2𝜋
M cách trung trực 1 khoảng bằng 6 → | | = 26 → 𝛼 =
2π 3
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B, dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = 2cos(20πt + π/2) và u2 = 3cos20πt
(u1 và u2 tính bằng mm, t tính bằng s), tốc độ truyền sóng 80 cm/s. Điểm M trên AB
gần trung điểm I của AB nhất dao động với biên độ cực đại cách I một khoảng bao
nhiêu?
A. 0,5 cm. B. 0,2 cm. C. 1 cm. D. 2 cm.
Câu 2. (2 ) Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình
+

lần lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α). Trên đường nối hai nguồn, trong số
những điểm có biên độ dao động cực đại thì điểm M gần đường trung trực nhất (nằm
về phía S2) cách đường trung trực một khoảng bằng 1/8 bước sóng. Giá trị α có thể là
A. 2π/3. B. −2π/3. C. π/2. D. −π/2.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


50 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 3. (2+) Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình
lần lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α). Trên đường nối hai nguồn, trong số
những điểm có biên độ dao động cực tiểu thì điểm M gần đường trung trực nhất (nằm
về phía S2) cách đường trung trực một khoảng bằng 1/6 bước sóng. Giá trị α là
A. π/3 hoặc −5π/3. B. −π/3 hoặc 5π/3. C. π/2 hoặc 3π/2. D. –π/2 và −3π/2.
Câu 4. (2 ) Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình
+

lần lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt −π/4). Trên đường nối hai nguồn, trong số
những điểm có biên độ dao động cực tiểu thì điểm M gần đường trung trực nhất cách
đường trung trực một khoảng bằng
A. 3/16 bước sóng và M nằm về phía S1. B. 3/16 bước sóng và M nằm về phía S2.
C. 3/8 bước sóng và M nằm về phía S2. D. 3/8 bước sóng và M nằm về phía S1.
Câu 5. (2 ) Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước có phương trình
+

lần lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + π/9). Trên đường nối hai nguồn, trong số
những điểm có biên độ dao động cực tiểu thì điểm M gần đường trung trực của AB
nhất cách đường trung trực một khoảng bằng
A. 4/9 bước sóng và M nằm về phía A. B. 2/9 bước sóng và M nằm về phía B.
C. 4/9 bước sóng và M nằm về phía B. D. 2/9 bước sóng và M nằm về phía A.
+
Câu 6. (2 ) Hai nguồn sóng kết hợp A, B nằm trên mặt chất lỏng thực hiện các dao
động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình uA =
a1cosωt và uB = a2cos(ωt + 𝜑). (𝜑 > 0). Gọi I là trung điểm của AB, trên đường nối
AB ta thấy trong đoạn IB điểm M gần I nhất có biên độ dao động bằng không cách I
một khoảng λ/3. Giá trị φ bằng
A. π/6. B. 2π/3. C. 4π/3. D.
5π/3.
Câu 7. (2+) Tại hai điểm A và B trên mặt nước (AB = 10 cm) có hai nguồn sóng kết
hợp. Số cực đại trên AB là 10 và cực đại M nằm gần nguồn A nhất và cực đại N nằm
gần nguồn B nhất. Biết MA = 0,75 cm và NB = 0,25 cm. Độ lệch pha của hai nguồn có
thể là
A. π/2. B. π/3. C. 2π/3.
D. π
1. C 2. D 3. A 4. A 5. B 6. D 7. A

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 51
3. Tìm số Cực đại, Cực tiểu giữa hai điểm bất kỳ.
Ví dụ 1. (2+) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B ngược pha nhau cách nhau
10 cm. Điểm trên mặt nước thuộc đoạn AB cách trung điểm của AB đoạn gần nhất 1
cm luôn không dao động. Tính số điểm dao động cực đại và cực tiểu trên đoạn AB.
A. 10 và 11. B. 10 và 10. C. 10 và 9. D. 11 và 10.
Hướng dẫn:
Do 2 nguồn ngược pha nên trung trực của AB là cực tiểu giao thoa.
𝜆
Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 cực tiểu là: 2 = 1 → λ = 2 cm.
𝑑𝐴 = 0
Tại A: { → 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = −10
𝑑𝐵 = 10
𝑑 = 10
Tại B: { 𝐴 → 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 10
𝑑𝐵 = 0
𝜆
Điều kiện cực đại: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 𝑘𝜆 + 2 → −10 ≤ 2𝑘 + 1 ≤ 10
→ −5,5 ≤ 𝑘 ≤ 4,5 → 𝑘𝜖[−5; 4] → 𝑁𝐶Đ = 10
Điều kiện cực tiểu: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 𝑘𝜆 → −10 ≤ 2𝑘 ≤ 10 → −5 ≤ 𝑘 ≤ 5
Do chưa lấy nguyên đã nguyên mà 2 nguồn không thể là cực tiểu nên: 𝑘[−4; 4]
→ 𝑁𝑐𝑡 = 9
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) (ĐH−2009) Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và
S2 cách nhau 24 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình
lần lượt là 𝑢1 = 5 𝑐𝑜𝑠ሺ40𝜋𝑡ሻ (mm) và 𝑢2 = 5 𝑐𝑜𝑠ሺ40𝜋𝑡 + 𝜋ሻ (mm). Tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn
thẳng S1S2 là:
A. 11. B. 9. C. 10. D. 12
+
Câu 2. (2 ) Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn phát sóng dao
𝜋
động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt: 𝑢1 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 − 6 ) ሺ𝑚𝑚ሻ,
𝜋
𝑢2 = 𝑏 𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + 2 ) ሺ𝑚𝑚ሻ . Khoảng cách giữa hai nguồn điểm AB bằng 3,5 lần bước
sóng. Số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và với biên độ cực tiểu lần
lượt là
A. 7 và 7. B. 7 và 8. C. 8 và 7. D. 7 và 6.
+
Câu 3. (2 ) Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn phát sóng dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt: u1= acosωt (mm);
u2 = bcos(ωt + 2π/3) (mm). Khoảng cách giữa hai nguồn điểm AB bằng 5,5 lần bước
sóng, số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại là
A. 12. B. 11. C. 10. D. 9.
Câu 4. (2 )Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn A, B cách nhau
+

16 cm dao động ngược pha với bước sóng lan truyền 2 cm. Hai điểm M, N trên đoạn

Vì một môi trường giáo dục thực tế


52 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
AB sao cho MA = 2 cm; NA = 12,5 cm. Số điểm dao động cực tiểu trên đoạn thẳng
MN là
A. 11 điểm. B. 8 điểm. C. 9 điểm. D. 10 điểm.
Câu 5. (2 ) Hai điểm A, B cách nhau 8cm trên mặt nước dao động cùng tần số 20 Hz,
+

cùng biên độ và vuông pha, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Số cực đại ,
cực tiểu giao thoa trong khoảng AB là :
A. 8 cực tiểu, 8 cực đại. B. 10 cực tiểu, 10 cực đại.
C. 9 cực tiểu, 8 cực đại. D. 8 cực tiểu, 7 cực đại.
1. D 2. A 3. B 4. A 5. A

Ví dụ 2. (3) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 24 cm, dao động
theo phương trình lần lượt là u1 = acos(40πt); u2 = bcos(40πt + π/3). Biết tốc độ truyền
sóng 120 cm/s. Gọi M và N là hai điểm trên mặt nước sao cho AMNB là hình chữ nhật
với NB = 18 cm. Số điểm cực đại và số điểm cực tiểu trên đoạn MN lần lượt là
A. 3 và 3. B. 4 và 4. C. 4 và 3. D. 5 và 4
Hướng dẫn:
Bước sóng: 𝜆 = 6 𝑐𝑚 M N
d = 18 cm
Tại M { A → dA − dB = −12 cm 18 cm
dB = 30 cm
d = 30 cm
Tại N: { A → dA − dB = 12 cm
dB = 18 cm
𝜆 A B
Điều kiện Cực đại giao thoa: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 𝑘𝜆 − 6 24 cm
→ −12 ≤ 6𝑘 − 1 ≤ 12 → −1,83 ≤ 𝑘 ≤ 2,16
→ 𝑘𝜖[−1; 2] → 𝑁𝐶Đ = 4
𝜆 𝜆
Điều kiện Cực tiểu giao thoa: 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 2 − 6
→ −12 ≤ ሺ2𝑘 + 1ሻ. 3 − 1 ≤ 12 → −2,33 ≤ 𝑘 ≤ 1,66
→ 𝑘𝜖[−2; 1] → 𝑁𝐶Đ = 4
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) (ĐH−2010) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A
và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA =
2cos40πt và uB = 2cos(40πt + π) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng
chất lỏng, số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là
A. 19. B. 28. C. 20. D. 18.
Câu 2. (3) Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1S2 cách nhau 18 cm dao
𝜋
động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là: 𝑢1 = 𝑎 sin (40𝜋𝑡 + 6 ) cm
𝜋
và 𝑢2 = 𝑎 sin (40𝜋𝑡 + 2 ) cm. Biết tốc độ truyền sóng v = 120 cm/s. Gọi A, B là hai

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 53
điểm trên mặt nước sao cho ABS1S2 là hình vuông. Trên đoạn AB, số đường dao động
cực tiểu là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3. (3) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau
20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình 𝑢𝐴 = 2 cosሺ40𝜋𝑡ሻ và 𝑢𝐵 =
2 cosሺ40𝜋𝑡 + 𝜋ሻ ሺuA và uB tính bằng mm, t tính bằng sሻ. Biết tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm
dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là:
A. 19. B. 18. C. 20. D. 17.
Câu 4. (3) Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có hai nguồn phát sóng
π
kết hợp u1 = a cosሺ30πtሻ ; u2 = b cos (30πt + 2 ). Bước sóng trên mặt nước là 2 cm.
Gọi E, F là hai điểm trên đoạn AB sao cho AE = FB = 2 cm. Số cực tiểu trên đoạn EF
là:
A. 13. B. 11. C. 12. D. 10.
Câu 5. (3) Trong hiện tượng giao thoa trên mặt nước ,hai nguồn kết hợp A và B cách
nhau 14,5 cm dao động cùng biên độ, cùng pha. Gọi I là trung điểm của AB, điểm M
nằm trên IB nằm gần trung điểm I nhất cách I là 0,5 cm trên mặt nước và luôn đứng
yên. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AI là:
A. 7. B. 8. C. 14. D. 15.
Câu 6. (3) Trên mặt thoáng của chất lỏng, hai nguồn kết hợp A và B dao động ngược
pha cách nhau 10 cm. Sóng tạo thành trên mặt chất lỏng lan truyền với bước sóng 0,5
cm. Gọi O là điểm nằm trên đoạn AB sao cho OA = 3 cm; M, N là hai điểm trên mặt
chất lỏng sao MN vuông góc với AB tại O và OM = ON = 4 cm. Số điểm dao động với
biên độ cực đại trên đoạn MN là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7. (3) Tại hai điểm A, B cách nhau 13 cm trên mặt nước có hai nguồn đồng bộ,
tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng là 1,2 cm. M là điểm trên mặt nước cách A và
B lần lượt là 12 cm và 5 cm. N đối xứng với M qua AB. Số hypebol cực đại cắt đoạn
MN là:
A. 0. B. 2. C. 3. D. 4.
1. B 2. C 3. A 4. C 5. D 6. C 7. B

Ví dụ 3. (3) Trên mặt nước có hai nguồn sóng A và B, cách nhau 10 cm dao động
ngược pha, theo phương vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 0,5 cm. C
và D là 2 điểm khác nhau trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3
cm và MC = MD = 4 cm. Số điểm dao động cực đại và cực tiểu trên CD lần lượt là
A. 3 và 2. B. 2 và 3. C. 4 và 3. D. 3 và 4.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


54 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Hướng dẫn:
C
Số điểm cực đại, cực tiểu trên CD bằng 2 lần số cực
5
đại, cực tiểu trên CM 4
CA = √AB2 +CM 2 = 5ሺcmሻ A B
{ 3 M
2 2
CB = √BM + CM ≈ 8,06ሺcmሻ
Đây là trường hợp hai nguồn kết hợp ngược pha D
điều kiện cực đại: 𝑑1 − 𝑑2 = ሺ𝑘 − 0,5ሻ𝜆 và cực
tiểu: 𝑑1 − 𝑑2 = 𝑚𝜆
Thay vào điều kiện thuộc CM: 𝑀𝐴 − 𝑀𝐵 ≤ 𝑑1 − 𝑑2 ≤ 𝐶𝐴 − 𝐶𝐵 suy ra:
−7,5 ≤ k ≤ −5,62 ⇒ k = −6, −7 → Có 2 cực đại
→{
−8 ≤ m ≤ −6,12 ⇒ m = −8, −7 → Có 2 cực tiểu trong đó có 1 cực tiểu tại M
→ Trên CD: Số cực đại là 2x2=4
Số cực tiểu là: 1x2+1=3
Đáp án C.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 55
4. Tìm số Cực đại, Cực tiểu trên đường bao.
Ví dụ 1. (3) Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn AB cách nhau 11,3 cm
dao động ngược pha có tần số 25 Hz, tốc độ truyền sóng trên nước là 50 cm/s. Số điểm
có biên độ cực tiểu trên đường tròn tâm I (là trung điểm của AB) bán kính 2,5 cm là
A. 5 điểm. B. 6 điểm. C. 12 điểm. D. 10 điểm.
Hướng dẫn:
Bước sóng: 𝜆 = 2 cm.
𝑑 = 3,15 𝑐𝑚
Tại E: { 𝐴 → 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = −5
𝑑𝐵 = 8,15 𝑐𝑚
A E I F B
𝑑𝐴 = 8,15 𝑐𝑚
Tại F: { → 𝑑𝐴 − 𝑑𝐵 = 5
𝑑𝐵 = 3,15 𝑐𝑚 3,15 2,5 2,5 3,15
𝜆
Cực đại trên EF: −5 ≤ ሺ2𝑘 + 1ሻ 2 ≤ 5
→ −3 ≤ 𝑘 ≤ 2 → 𝑘𝜖[−3; 2]
→ 𝑁 = 6 (Trong đó có 2 cực đại tại E và F)
→ Số cực đại trên đường tròn: 𝑁 = 4. 2 + 2 = 10 điểm.
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau
14,5 cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là
0,5 cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt
nước nhận A, B làm tiêu điểm là
A. 18 điểm. B. 28 điểm. C. 30 điểm. D. 14 điểm.
Câu 2. (3) Trên mặt nước nằm ngang, có một hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F là trung
điểm của AD và BC. Trên đường thẳng EF đặt hai nguồn kết hợp ngược pha S1 và S2
dao động theo phương thẳng đứng sao cho đoạn EF nằm trong đoạn S1S2 và S1E = S2F.
Bước sóng lan truyền trên mặt nước 1,4 cm. Biết S1S2 = 10 cm; S1B = 8 cm và S2B = 6
cm. Có bao nhiêu điểm dao động cực đại trên chu vi của hình chữ nhật ABCD?
A. 11. B. 8. C. 7. D. 10.
1. B 2. B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


56 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B
dao động cùng pha cùng tần số 25 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn
A, B những khoảng lần lượt là d1 và d2. Tốc độ truyền sóng là 100 (cm/s). Xác định
điều kiện để M nằm trên đường cực tiểu (với m là số nguyên).
A. d1 − d2 = 4m + 1 cm. B. d1 − d2 = 4m + 2 cm.
C. d1 − d2 = 2m + 1 cm. D. d1 − d2 = 2m − 1 cm.
Câu 2. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B
dao động cùng pha cùng tần số 20 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn
A, B những khoảng lần lượt là d1 và d2. Tốc độ truyền sóng là 100 (cm/s). Xác định
điều kiện để M nằm trên đường cực đại (với m là số nguyên)
A. d1 − d2 = 4m + 1 (cm). B. d1 − d2 = 4m + 2 (cm).
C. d1 − d2 = 5m (cm). D. d1 − d2 = 5m − 1 (cm).
Câu 3. Cho hai loa là nguồn phát sóng âm S1, S2 phát âm cùng phương cùng tần số và
cùng pha. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là 330 (m/s). Một người đứng ở vị
trí M cách S1 3 (m), cách S2 3,375 (m). Tìm tần số âm bé nhất, để ở M người đó nghe
được âm từ hai loa là nhỏ nhất
A. 420 (Hz). B. 440 (Hz). C. 460 (Hz). D. 880 (Hz).
Câu 4. Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng ngang, hình sin, cùng pha S1, S2 cùng
tần số(6,0 Hz đến 13 Hz). Tốc độ truyền sóng là 20 cm/s. Biết rằng các phần tử mặt
nước ở cách S1 13 cm và cách S2 17 cm dao động với biên độ cực đại. Giá trị của tần
số sóng là
A. 10 Hz. B. 12 Hz. C. 8,0Hz. D. 6. 0Hz.
Câu 5. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động với
các phương trình lần lượt là u1 = a1cos(ωt + π/2) và u2 = a2cos(ωt − π/2). Bước sóng
tạo ra là 4 cm. Một điểm M trên mặt chất lỏng cách các nguồn lần lượt là d1 và d2. Xác
định điều kiện để M nằm trên cực tiểu? (với k là số nguyên).
A. d1 − d2 = 4k + 2 cm. C. d1 − d2 = 2k cm.
B. d1 − d2 = 4k cm. D. d1 − d2 = 2k −1 cm.
Câu 6. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B
dao động ngược pha cùng tần số 20 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn
A, B những khoảng lần lượt là d1 và d2. Tốc độ truyền sóng là 100 (cm/s). Xác định
điều kiện để M nằm trên đường cực đại (với k là số nguyên)
A. d1 − d2 = 4k + 1 cm. C. d1 − d2 = 5k + 2,5 cm.
B. d1 − d2 = 4k + 2 cm. D. d1 − d2 = 5k cm.
Câu 7. Cho hai loa là nguồn phát sóng âm S1, S2 phát âm cùng phương cùng tần số
nhưng ngược pha. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là 300 (m/s). Một người
đứng ở vị trí M cách S1 5,5 (m), cách S2 5 (m). Tìm tần số âm bé nhất, để ở M người
đó nghe được âm từ hai loa là to nhất
A 300 (Hz). B. 440 (Hz). C. 600 (Hz). D. 880 (Hz).

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 57
Câu 8. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo
phương thẳng đứng với các phương trình lần lượt là u1 = a1cos(50πt + π/2) và u2 =
a2cos(50πt + π). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1 (m/s). Một điểm M trên
mặt chất lỏng cách các nguồn A và B lần lượt là d1 và d2. Xác định điều kiện để M
nằm trên cực đại? (với m là số nguyên)
A. d1 − d2 = 4m + 2 cm. B. d1 − d2 = 4m + 1 cm.
C. d1 − d2 = 4m − 1 cm. D. d1 − d2 = 2m −1 cm.
Câu 9. Tại hai điểm A và B khá gần nhau trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng
kết hợp. Nguồn sóng tại A sớm pha hơn nguồn sóng tại B là π/2. Điểm M trên mặt chất
lỏng cách A và B những đoạn tương ứng là d1 và d2 sẽ dao động với biên độ cực đại,
nếu (k là số nguyên, λ là bước sóng).
A. d2 – d1= kλ B. d2 – d1=(k + 0,25)λ
C. d1 − d2 = (k + 0,5)λ. D. d1 − d2 = (k + 0,25)λ.
Câu 10. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp trên mặt nước người ta thấy điểm M đứng
yên, có hiệu đường đi đến hai nguồn là nλ (n là số nguyên). Độ lệch pha của hai nguồn
bằng một
A. số nguyên lần 2π. B. số nguyên lần π.
C. số lẻ lần π/2. D. số lẻ lần π.
Câu 11. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp trên mặt nước người ta thấy điểm M đứng
yên, có hiệu đường đi đến hai nguồn là (n + 0,5)λ. (n là số nguyên). Độ lệch pha của
hai nguồn bằng một
A. số nguyên lần 2π. B. số nguyên lần π.
C. số lẻ lần π/2. D. số lẻ lần π.
Câu 12. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước với các phương trình
lần lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α). Điểm M dao động cực đại, có hiệu
đường đi đến hai nguồn là MA − MB = một phần tư bước sóng. Giá trị α không thể
bằng
A. 1,5π. B. −2,5π. C. −1,5π. D. −0,5π.
Câu 13. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước với các phương trình
lần lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α). Điểm M dao động cực tiểu, có hiệu
đường đi đến hai nguồn là MA − MB = một phần ba bước sóng. Giá trị α không thể
bằng
A. –π/3. B. 7π/3. C. −1,5π. D. −5π/3
Câu 14. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình lần
lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt − π/4). Trên đường nối hai nguồn, trong số những
điểm có biên độ dao động cực đại thì điểm M gần đường trung trực nhất cách đường
trung trực một khoảng bằng
A. 1/8 bước sóng và M nằm về phía S1. B. 1/16 bước sóng và M nằm về phía S2.
C. 1/8 bước sóng và M nằm về phía S2. D. 1/16 bước sóng và M nằm về phía S1.
Câu 15. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước. Trên đường nối hai
nguồn, trong số những điểm có biên độ dao động cực đại thì điểm M gần đường trung
Vì một môi trường giáo dục thực tế
58 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
trực nhất cách đường trung trực một khoảng bằng 1/6 bước sóng. Độ lệch pha của hai
nguồn có thể là
A. ±π/3. B. ±2π/3. C. ± π/6. D. ±4π/3.
Câu 16. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B, dao động
theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 4cosl00πt và uB = 4cos(100πt + π/3)
(uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s), tạo ra sóng kết hợp có bước sóng 3,6 cm. Điểm
M gần trung điểm O của AB nhất dao động với biên độ cực đại cách O một khoảng
bao nhiêu?
A. 0,5 cm. B. 0,2 cm. C. 0,4 cm. D. 0,3 cm.
Câu 17. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình lần
lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + π/6). Trên đường nối hai nguồn, trong số những
điểm có biên độ dao động cực tiểu thì điểm M gần đường trung trực của S1S2 nhất cách
đường trung trực một khoảng bằng
A. 5/12 bước sóng và M nằm về phía S1.
B. 5/12 bước sóng và M nằm về phía S2.
C. 5/24 bước sóng và M nằm về phía S2.
D. 5/6 bước sóng và M nằm về phía S1.
Câu 18. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình lần
lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α). Trên đường nối hai nguồn, trong số những
điểm có biên độ dao động cực tiểu thì điểm M gần đường trung trực nhất (nằm về phía
S2) cách đường trung trực một khoảng bằng 1/8 bước sóng. Giá trị α có thể là
A. π/3. B. −π/3. C. π/2. D.
−π/2.
Câu 19. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình lần
lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt +α). Trên đường nối hai nguồn, trong số những
điểm có biên độ dao động cực tiểu thì điểm M gần đường trung trực nhất (nằm về phía
S1) cách đường trung trực một khoảng bằng 1/6 bước sóng. Giá trị α có thể là
A. π/3. B. −π/3. C. π/2. D.
−π/2.
Câu 20. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo
phương thẳng đứng với các phương trình lần lượt là u1 = a1cos(30πt + π/2) và u2 =
a2cos(30πt). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 (cm/s). Hai điểm P, Q thuộc
hệ vân giao thoa có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PS1 − PS2 = 1 cm, QS1 − QS2 =
3 cm. Hỏi các điểm P, Q nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu?
A. P, Q thuộc cực đại. B. P, Q thuộc cực tiểu,
C. P cực đại, Q cực tiểu. D. P cực tiểu, Q cực đại.
Câu 21. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng với biên
độ a, tần số 30 Hz và ngược pha nhau. Tốc độ truyền sóng 60 cm/s và coi biên độ sóng
không đổi. Xét hai điểm M, N trên mặt chất lỏng ở cách các nguồn A, B lần lượt là:
MA =15 cm; MB =19 cm; NA = 21 cm; NB = 24 cm. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. M dao động với biên độ 2a; N đứng yên.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 59
B. N dao động với biên độ 2a; M đứng yên.
C. cả M và N dao động với biên độ a.
D. cả M và N dao động với biên độ 1,5a.
Câu 22. Trên mặt nước có hai mũi nhọn A, B dao động tạo thành hai nguồn sóng kết
hợp cùng pha nhau. Sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng λ = 2 cm. Hai điểm
M và N nằm trên mặt nước và cách hai nguồn những khoảng bằng MA =12 cm, MB =
15 cm và NA =12 cm, NB = 16 cm. Chọn phát biểu đúng?
A. Điểm M và N nằm trên hai gợn lõm liên tiếp.
B. Điểm M nằm trên gợn lồi, N nằm trên gợn lõm.
C. Điểm M và N nằm trên hai gợn lồi liên tiếp.
D. Điểm M nằm trên gợn lõm, N nằm trên gợn lồi.
Câu 23. Trên mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B giống hệt nhau dao động điều
hoà với tần số 25 Hz theo phương thẳng đứng. Tại điểm M nằm trên một đường cong
gần đường trung trực của AB nhất mặt nước dao động với biên độ cực đại, khoảng
cách từ M đến A và B là 18 cm và 21 cm. Tốc độ truyền sóng là :
A. v= 120cm/s. B. v = 50cm/s. C. v= 100cm/s. D. v =
75cm/s.
Câu 24. Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha cùng tần số 16 Hz.
Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng lần lượt là 30 cm
và 25,5 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy
cực tiểu. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 34 cm/s. B. 24 cm/s. C. 44 cm/s. D. 60 cm/s.
Câu 25. Biết A và B là 2 nguồn sóng nước giống nhau cách nhau 11 cm. Tại điểm M
trên mặt nước cách các nguồn A, B các đoạn tương ứng là d1 = 18cm và d2 = 24cm có
biên độ dao động cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 đường cực đại.
Điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn AB cách A một đoạn gần nhất là
A. 0,5 cm. B. 0,2 cm. C. 0,4 cm. D. 0,3 cm.
Câu 26. Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương thẳng đứng,
cùng pha, cùng tần số 40 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách A một khoảng 8 cm
và cách B một khoảng 3,5 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực
của AB có hai gợn lồi dạng hyperpol. Tính tốc độ truyền sóng.
A. 30 cm/s. B. 40 cm/s. C. 50 cm/s. D. 60 cm/s.
Câu 27. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B: uA =
5cos40πt mm và uB = 4cos(40πt + π/3) rnm. Dao động của phần tử vật chất tại M cách
A và B lần lượt 28,5 cm và 20 cm có biên độ cực đại. Biết giữa M và đường trung trực
còn có hai dãy cực đại khác. Tìm tốc độ truyền sóng.
A. 40 cm/s. B. 18 cm/s. C. 35 cm/sT D. 60cm/s.
Câu 28. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau
20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 4cosl00πt và uB =
4cos(100πt + π/3) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Dao động của phần tử vật
chất tại M cách A và B lần lượt 24 cm và 11 cm có biên độ cực đại. Biết giữa M và
Vì một môi trường giáo dục thực tế
60 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
đường trung trực còn có hai dãy cực đại khác. Tìm tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng?
A. 300,0 cm/s. B. 400,0 cm/s; C. 229,4 cm/s. D.
644,5 cm/s.
Câu 29. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B: uA =
5cosωt mm và uB = 4cos(ωt + π/3) mm. Dao động của phần tử vật chất tại M cách A và
B lần lượt 25,5 cm và 20 cm có biên độ cực đại. Biết giữa M và đường trung trực còn
có hai dãy cực đại khác. Tìm bước sóng.
A. 3,00 cm/s. B. 1,94 cm. C. 2,73 cm. D. 1,76 cm.
Câu 30. (CĐ−2010) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao
động đều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng
không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12 cm.
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn
thẳng AB là
A. 9 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 3 cm.
Câu 31. Trong một thí nghiệm tạo vân giao thoa trên sóng nước, người ta dùng hai
nguồn kết hợp có tần số 50 Hz và đo được khoảng cách giữa vân cực tiểu và vân cực
đại liền kề nằm trên đường nối liền hai tâm dao động là 2 mm. Tốc độ truyền sóng là
A. 200mm/s. B. 100mm/s. C. 600mm/s. D. 400mm/s.
Câu 32. Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của AB (A và B là các nguồn kết hợp
cùng pha) đến một điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là (SGK VL 12):
A. λ/2. B. λ/4 C. 3π/4. D. λ.
Câu 33. Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của AB (A và B là các nguồn kết hợp
cùng pha) đến một điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là:
A. λ/2. B. λ/4 C. 3π/4. D. λ.
Câu 34. Hai nguồn dao động kết hợp S1, S2 gây ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt
thoáng chất lỏng. Nếu tăng tần số dao động của hai nguồn S1 và S2 lên 2 lần thì khoảng
cách giữa hai điểm liên tiếp trên S1S2 có biên độ dao động cực tiểu sẽ thay đổi như thế
nào? Coi tốc độ truyền sóng không đổi.
A. Tăng lên 2 lần. B. Không thay đổi. C. Giảm đi 2 lần. D. Tăng lên 4 lần.
Câu 35. Một sợi dây thép nhỏ uốn thành hình chữ U (hai nhánh của nó cách nhau 8
cm) được đặt cho hai đầu A và B của sợi dây thép chạm nhẹ vào mặt nước, cho nó
rung với tần số 100 Hz. Khi đó trên mặt nước tại vùng giữa A và B người ta quan sát
thấy xuất hiện 5 gợn lồi và những gợn này cắt đoạn AB thành 6 đoạn mà hai đoạn đầu
chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 320 cm/s. B. 300 cm/s. C. 200 cm/s. D. 100 cm/s.
Câu 36. Trên mặt nước hai nguồn sóng A, B dao động cùng phương cùng tần số 20 Hz
và cùng pha. Một hệ vân giao thoa xuất hiện trong khoảng A và B có 12 đường
hypebol, quỹ tích của những điểm đứng yên. Biết khoảng cách giữa đỉnh của hai
đường hypebol ngoài cùng là 22 cm. Tính tốc độ truyền sóng.
A. 30 cm/s. B. 10 cm/s. C. 80 cm/s. D. 20 cm/s.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 61
Câu 37. Trong một môi trường vật chất đàn hồi có hai nguồn kết hợp dao động cùng
phương S1 và S2 cách nhau 9,5 cm, cùng tần số 100 Hz. Khi đó tại vùng giữa hai
nguồn người ta quan sát thấy xuất hiện 10 dãy dao động cực đại và cắt đoạn S1S2 thành
11 đoạn mà hai đoạn gần các nguồn chỉ dài bằng một phần tư các đoạn còn lại. Tốc độ
truyền sóng trong môi trường đó là
A. 3 m/s. B. 2 m/s. C. 2,5 m/s. D. 5 m/s.
Câu 38. Trong một môi trường vật chất đàn hồi có hai nguồn kết hợp cùng phương
dao động A và B cách nhau 10 cm, cùng tần số. Khi đó tại vùng giữa hai nguồn người
ta quan sát thấy xuất hiện 10 dãy dao động cực đại và cắt đoạn S1S2 thành 11 đoạn mà
hai đoạn gần các nguồn chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Biết tốc độ truyền sóng
trong môi trường đó là 50 (cm/s). Tính tần số.
A. 25 Hz. B. 30 Hz. C. 35 Hz. D. 40 Hz.
Câu 39. Trong một môi trường vật chất đàn hồi có hai nguồn kết hợp dao động cùng
phương S1 và S2 cách nhau 1,2 cm, cùng tần số góc 100π (rad/s). Khi đó tại vùng giữa
hai nguồn các đường dao động cực đại cắt đoạn S1S2 thành 6 đoạn bằng nhau. Tốc độ
truyền sóng trong môi trường đó là
A. 0,1 m/s. B. 0,2 m/s. C. 2,5 m/s. D. 0,5 m/s.
Câu 40. Hai nguồn phát sóng S1, S2 trên mặt chất lỏng dao động theo phương vuông
góc với bề mặt chất lỏng với cùng tần số 50 Hz và cùng pha ban đầu, coi biên độ sóng
không đổi. Trên đoạn thẳng S1S2, điểm M dao động cực đại cách một điểm N dao động
cực tiểu là 9 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị 1,8 m/s < v <
2,25 m/s. Tốc độ truyền sóng là
A. 2m/s. B. 2,2 m/s. C. 1,8 m/s. D. 1,75 m/s.
Câu 41. Hai nguồn phát sóng A, B trên mặt chất lỏng dao động theo phương vuông
góc với bề mặt chất lỏng với cùng tần số f (với 16 Hz < f < 22,5 Hz) và tạo ra sóng lan
truyền với tốc độ 1 (m/s), coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn thẳng AB, ta thấy hai
điểm cách nhau 10 cm đều dao động với biên độ cực đại. Giá trị f bằng
A. 2 Hz. B. 2,2 Hz. C. 18Hz. D. 20 Hz.
Câu 42. Trên mặt nước tại 2 điểm cách nhau 8 cm có hai nguồn phát sóng cơ giống
nhau, bước sóng là 1,2 cm. Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là:
A. 13. B. 11. C. 12. D. 14.
Câu 43. Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm A, B cách nhau 8,2 cm, người ta đặt
hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15
Hz và luôn dao động đồng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi
biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn
AB là
A. 8. B. 11. C. 5. D. 9.
Câu 44. Hai điểm S1, S2 trên mặt chất lỏng, cách nhau 18,5 cm, dao động cùng phương
cùng pha với tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng là 1,2 m/s . Giữa S1 và S2 có số gợn
sóng hình hypebol có biên độ dao động cực tiểu là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Vì một môi trường giáo dục thực tế
62 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 45. Hai nguồn sáng kết hợp ngược pha nhau S1, S2 cách nhau 36 cm, có tần số
sóng 5Hz. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là 50 cm/s. số cực đại giao thoa trên
đoạn S1S2 là
A. 9. B. 6. C. 8. D. 7.
Câu 46. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 10 (cm) có hai nguồn phát
sóng kết hợp dao động theo phương trình: u1 = a1cos(10πt − π/2) (cm); u2 = a1cos(10πt
+ π/2) (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 20 (cm/s). Tìm số cực tiểu trên
đoạn AB.
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 47. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 10 cm có hai nguồn phát
sóng kết hợp dao động theo phương trình: u1 = acos(10πt); u2 = bcos(10πt + π). Tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng 20 (cm/s). Tìm số cực tiểu trên đoạn AB.
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 48. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 10 cm có hai nguồn phát
sóng kết hợp dao động theo phương trình: u1 = acos(10πt); u2 = bcos(10πt + π). Tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng 20 (cm/s). Tìm số cực đại trên đoạn AB.
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 49. Hai nguồn sóng cơ AB cách nhau 21 cm dao động theo các phương trình u1 =
acos(4πt); u2 = bcos(4πt + π), lan truyền trong môi trường với tốc độ 12 (cm/s). Tìm số
điểm dao động cực đại trên đoạn thẳng AB
A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
Câu 50. Hai nguồn A, B cách nhau 6 cm dao động ngược pha cùng tần số 15 Hz, phát
ra hai sóng nước có tốc độ 30 cm/s. Trên đoạn AB có bao nhiêu điểm dao động với
biên độ cực đại?
A. 4 điểm. B. 5 điểm. C. 6 điểm. D. 7 điểm.
Câu 51. Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn A và B
cách nhau 15 cm có cùng phương trình dao động: uA = uB = 2cos(20πt) (cm). Tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Số cực đại và cực tiểu trên AB lần lượt là
A. 8 và 7. B. 7 và 8. C. 7 và 6. D. 6 và 7.
Câu 52. Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 18,5 cm dao động theo các phương
trình u1 = acos(4πt); u2 = bcos(4πt + π/2), lan truyền trong môi trường với tốc độ 12
(cm/s). Số điểm dao động cực đại trên khoảng AB là
A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.
Câu 53. Tại 2 điểm A và B cách nhau 24 cm trên mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng
dao động theo phương thẳng đứng với phương hình: u1 = acos(ωt − π/4) (mm); u2 =
bcos(ωt + π/4) (mm). Nếu bước sóng là 4 cm thì số điểm trên đoạn AB dao động với
biên độ cực đại là
A. . 23 B. 11 C. 12 D. 24
Câu 54. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 15 cm có hai nguồn phát
sóng kết hợp dao động theo phương trình: u1 = acos(40πt); u2 = bcos(40πt). Tốc độ

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 63
truyền sóng trên mặt chất lỏng 40 (cm/s). Gọi E, F là hai điểm trên đoạn AB sao cho
AE = EF = FB. Tìm số cực đại trên đoạn EF.
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 55. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 15 cm có hai nguồn phát
sóng kết hợp dao động theo phương trình: u1 = acos(40πt); u2 = bcos(40πt + π). Tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng 40 (cm/s). Gọi E, F là hai điểm trên đoạn AB sao cho
AE = EF = FB. Tìm số cực đại trên đoạn EF.
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 56. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 15 cm có hai nguồn phát
sóng kết hợp dao động theo phương hình: u1 = acos(40πt); u2 = bcos(40πt + π). Tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng 40 (cm/s). Gọi E, F là hai điểm trên đoạn AB sao cho
AE = EF = FB. Tìm số cực tiểu trên đoạn EF.
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 57. Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có hai nguồn phát sóng
kết hợp dao động theo phương trình: u1 = acos(30πt); u2 = bcos(30πt + π/3). Bước sóng
trên mặt nước 2 (cm). Gọi E, F là hai điểm trên đoạn AB sao cho AE = FB = 2 cm.
Tìm số cực tiểu trên đoạn EF.
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Câu 58. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn AB cách nhau 16
cm dao động cùng pha với tần số 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt nước 40 cm/s. Hai
điểm M, N trên AB sao cho MA = 2 cm; NA = 12,5 cm. Số điểm dao động cực tiểu
trên đoạn thẳng MN là
A. 11 điểm. B. 8 điểm. C. 9 điểm. D. 10 điểm.
Câu 59. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng phương cùng pha A và B cách nhau
8 cm. Biết bước sóng lan truyền 1 cm. Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho
ABCD là hình chữ nhật có cạnh BC = 6 cm. Tính số điểm dao động với biên độ cực
tiểu trên đoạn CD.
A. 8 B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 60. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 8 cm, dao động
theo phương trình lần lượt là u1 = acos(8πt); u2 = bcos(8πt + π). Biết bước sóng lan
truyền 1 cm. Gọi C và D là hai điểm trên mặt chất lỏng mà ABCD là hình chữ nhật có
cạnh BC = 6 cm. Tính số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD.
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Câu 61. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 18 cm, dao động theo
phương trình lần lượt là u1 = acos(40πt); u2 = bcos(40πt + π/3). Biết tốc độ truyền sóng
120 cm/s. Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Tính số
điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 62. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B dao
động cùng pha tạo ra các sóng kết hợp lan truyền trên mặt nước với bước sóng 2 cm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


64 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Hai điểm M, N trên mặt nước nằm trong vùng giao thoa có MA =15 cm, MB = 20 cm,
NA = 32 cm, NB = 24,5 cm. số đường dao động cực đại giữa M và N là
A. 4 đường B. 7 đường C. 5 đường D. 6 đường
Câu 63. Hai điểm M, N nằm trong miền giao thoa nằm cách các nguồn sóng những
đoạn bằng d1M = 10 cm; d2M = 35 cm và d1N = 30 cm; d2N = 20 cm. Các nguồn phát
sóng đồng pha với bước sóng 3 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn
MN là
A. 10. B. 11. C. 9. D. 12.
Câu 64. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A và B đặt cách nhau 20 cm
dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là: uA = Acos(50πt) (cm)
và uB = Acos(50πt + π) (cm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 m/s. Gọi C và
D là hai điểm thuộc mặt nước sao cho ABCD là hình chữ nhật với BC = 15 cm. Số vân
cực đại có trong khoảng AC là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 65. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng phương, ngược pha A và B
cách nhau 20 cm. Biết bước sóng lan truyền 1,5 cm. Điểm N trên mặt chất lỏng có
cạnh AN = 12 cm và BN = 16 cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn
AN là
A. 17. B. 11. C. 16. D. 9.
Câu 66. Hai nguồn kết hợp cùng pha A, B cách nhau 4 cm đang cùng dao động vuông
góc với mặt nước. Xét một điểm C trên mặt nước không dao động cách A, B lần lượt
là 5 cm và 6,5 cm, giữa C và trung trực của AB còn có một đường cực đại. Số điểm
không dao động trên BC (trừ C) là bao nhiêu?
A. 5 đường. B. 6 đường. C. 4 đường. D. 8 đường.
Câu 67. Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng AB =
10 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 0,5 cm. C và
D là 2 điểm khác nhau trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm
và MC = MD = 4 cm. Số điểm dao động cực đại trên CD?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 68. Trên mặt thoáng của chất lỏng, hai nguồn kết hợp A và B dao động ngược pha
cách nhau 10 cm. sóng tạo thành trên mặt chất lỏng lan truyền với bước sóng 0,5 cm.
Gọi O là điểm nằm trên đoạn AB sao cho OA =3 cm và M, N là hai điểm trên bề mặt
chất lỏng sao cho MN vuông góc với AB tại O và OM = ON = 4 cm. Số điểm dao
động với biên độ cực đại trên đoạn MN là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 69. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng hai nguồn kết hợp A, B
cách nhau 4 cm dao động cùng pha, tạo ra sóng có bước sóng 2 mm. Điểm M trên trên
mặt chất lỏng thuộc trung trực của AB sao cho tam giác AMB đều. Số điểm dao động
cực tiểu trên đoạn MB là
A. 14. B. 20. C. 18. D. 26.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 65
Câu 70. Tại 2 điểm trên mặt nước, có hai nguồn phát sóng A và B có phương trình u =
acos(40πt) (cm), tốc độ truyền sóng là 50 cm/s, A và B cách nhau 11 cm. Gọi M là
điểm trên mặt nước có MA = 11 cm và MB = 5 cm. Số vân giao thoa cực đại trên đoạn
AM là
A. 9. B. 2. C. 6. D. 7.
Câu 71. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B dao
động cùng pha với tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Hai
điểm M, N trên mặt nước có MA = 14,8 cm, MB = 20,5 cm, NA = 32,2 cm, NB = 24
cm. Số đường dao động cực đại giữa M và N là
A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.
Câu 72. Tại hai điểm A, B cách nhau 13 cm trên mặt nước có hai nguồn sóng đồng bộ,
tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2 cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B
lần lượt là 12 cm và 5 cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn
MN là
A. 0 . B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 73. Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng X
trên đường kính của một vòng tròn bán kính R (x << R) và đối xứng qua tâm của vòng
tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng λ và x = 5,6λ. Số điểm dao
động cực đại trên vòng tròn là
A. 11 điểm B. 20 điểm C. 22 điểm D. 10 điểm
Câu 74. Trên mặt nước có hai nguồn sóng cơ AB cách nhau 21 cm dao động theo các
phương trình u1 = acos(4πt); u2 = bcos(4πt + π), với t đo bằng giây, lan truyền trong
môi trường với tốc độ 12 (cm/s). Tìm số điểm dao động cực tiểu trên đường elíp thuộc
mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm
A. 14 B. 12 C. 6 D. 7
Câu 75. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 15
cm dao động cùng pha. Điểm M trên AB gần trung điểm O của AB nhất, cách O là 1,5
cm luôn dao động cực đại. số điểm dao động cực đại trên đường tròn tâm O, đường
kính 20 cm trên mặt nước là
A. 18 điểm. B. 16 điểm. C. 32 điểm. D. 17 điểm.
Câu 76. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau
20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt và uB =
2cos(40πt + π) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt
chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng, số điểm dao
động với biên độ cực đại trên hình vuông AMNB là
A. 26. B. 52. C. 27. D. 54.
Câu 77. Trong thí nghiêm giao thoa sóng nước, hai nguồn AB cách nhau 11,3 cm dao
động cùng pha có bước sóng 2 cm. Số điểm có biên độ cực đại quan sát được trên
đường tròn tâm I (là trung điểm của AB) bán kính 2,5 cm là
A. 11 điểm. B. 22 điểm. C. 10 điểm. D. 12 điểm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


66 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 78. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B cách
nhau 8 cm dao động cùng pha cùng tần số 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 30 cm/s. Một đường tròn có tâm tại trung điểm O của AB, nằm trong mặt
phẳng chứa các vân giao thoa, bán kính 3 cm. số điểm dao động cực đại trên đường
tròn là
A. 9. B. 14. C. 16. D. 18.
Câu 79. Trên mặt nước nằm ngang, có một hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F là trung
điểm của AD và BC. Trên đường thẳng EF đặt hai nguồn đồng bộ S1 và S2 dao động
theo phương thẳng đứng sao cho đoạn EF nằm trong đoạn S1S2 và S1E = S2F. Bước
sóng lan truyền trên mặt nước 1,4 cm. Biết S1S2 = 10 cm; S1B = 8 cm và S2B = 6 cm.
Có bao nhiêu điểm dao động cực tiểu trên chu vi của hình chữ nhật ABCD?
A. 11. B. 8. C. 7. D. 10.
Câu 80. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao
động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm. sóng truyền trên mặt nước
với bước sóng 3 cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên
độ cực đại là:
A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
ĐÁP ÁN
1. B 2. C 3. B 4. A 5. B 6. C 7. A 8. C 9. D 10. D
11. A 12. C 13. C 14. B 15. B 16. D 17. C 18. C 19. B 20. C
21. B 22. D 23. D 24. B 25. A 26. D 27. D 28. C 29. B 30. C
31. D 32. A 33. B 34. C 35. A 36. C 37. B 38. A 39. B 40. A
41. D 42. A 43. D 44. D 45. C 46. A 47. A 48. C 49. C 50. C
51. B 52. D 53. C 54. C 55. B 56. C 57. C 58. A 59. A 60. A
61. B 62. D 63. D 64. C 65. B 66. A 67. B 68. C 69. B 70. D
71. B 72. C 73. C 74. A 75. A 76. B 77. C 78. C 79. B 80. C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 67

Dạng 3. Bài toán liên quan đến phương trình sóng tổng hợp

Phương pháp:
Cho 2 nguồn kết hợp: 𝑢1 = 𝑎 cosሺ𝜔𝑡 + 𝜑1 ሻ và 𝑢2 = 𝑎 cosሺ𝜔𝑡 + 𝜑2 ሻ
Điểm M cách 2 nguồn lần lượt là 𝑑1 và 𝑑2
Phương trình sóng tại M là:
𝜋ሺ𝑑1 −𝑑2 ሻ 𝜑2 −𝜑1 𝜋ሺ𝑑1 +𝑑2 ሻ 𝜑2 +𝜑1
𝑢𝑀 = 2𝑎 cosሺ + ሻ. cos (𝜔𝑡 − + )
𝜆 2 𝜆 2
𝜋ሺ𝑑2 −𝑑1 ሻ 𝜑1 −𝜑2
Biên độ tổng hợp tại M: 𝐴 = |2𝑎 cos ( + )|
𝜆 2

* Đối với 2 nguồn kết hợp cùng pha (2 nguồn đồng bộ) → 𝝋𝟏 = 𝝋𝟐
𝜋ሺ𝑑1 −𝑑2 ሻ 𝜋ሺ𝑑1 +𝑑2 ሻ
→ 𝑢𝑀 = 2𝑎 cosሺ ሻ. cos (𝜔𝑡 − )
𝜆 𝜆
𝜋ሺ𝑑2 −𝑑1 ሻ
Biên độ tổng hợp tại M: 𝐴 = |2𝑎 cos ( )|
𝜆
* Chú ý: Đối với 2 nguồn khác biên độ:
𝑢1 = 𝑎 cosሺ𝜔𝑡 + 𝜑1 ሻ và 𝑢2 = 𝑏 cosሺ𝜔𝑡 + 𝜑2 ሻ
→ Sử dụng phương pháp tổng hợp dao động để giải

1. Phương trình sóng tổng hợp


Ví dụ 1. (3) Hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 24 cm là hai tâm dao động phát
đồng thời 2 sóng, với phương trình dao động lần lượt là u1 = 7cos(40πt) (cm) và u2 =
7cos(40πt + π) (cm) trong đó t đo bằng giây. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi
và bước sóng lan truyền 6 cm. Viết phương trình dao động tổng hợp tại điểm M trên
mặt nước cách A một khoảng 27 cm và cách B một khoảng 18 cm.
A. uM = −14 cosሺ40πt − 5πሻ cm. B. uM = 14 cosሺ40πt − 7πሻ cm.
C. uM = −7 cosሺ40πt − 5πሻ cm. D. uM = −14 cosሺ40πt − 7πሻ cm.
Hướng dẫn:
𝑑 = 27 𝑐𝑚
Ta có: { 1
𝑑2 = 18 𝑐𝑚
Phương trình sóng tại M:
𝜋ሺ𝑑1 −𝑑2 ሻ 𝜑2 −𝜑1 𝜋ሺ𝑑1 +𝑑2 ሻ 𝜑2 +𝜑1
𝑢𝑀 = 2𝑎 cosሺ + ሻ. cos (𝜔𝑡 − + )
𝜆 2 𝜆 2
𝜋ሺ27−18ሻ 𝜋 𝜋ሺ27+18ሻ 𝜋
→ 𝑢𝑀 = 2. 7 cos ( + 2 ) . cos (40𝜋𝑡 − + 2)
6 6
→ 𝑢𝑀 = 14 cosሺ40𝜋𝑡 − 7𝜋ሻ cm
Đáp án B.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


68 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Trên mặt nước hai nguồn sóng A và B dao động theo phương trình: u1 =
5 sinሺ10πt + π/6ሻ cm, u2 = 5 sinሺ10πt + π/2ሻ cm. Biết tốc độ truyền sóng là 10
cm/s; biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Viết phương trình dao động tổng hợp tại
điểm M trên mặt nước cách A một khoảng 9 cm và cách B một khoảng 8 cm.
A. uM = −5 sinሺ10πt − 49π/6ሻ cm. B. uM = +5 sinሺ10πt − 49π/6ሻ cm.
C. uM = −5 sinሺ10πt − 9π/6ሻ cm. D. uM = −5 sinሺ10πt − 9π/6ሻ cm.
Câu 2. (3) Hai điểm S1, S2 trên mặt một chất lỏng dao động cùng pha với pha ban đầu
bằng 0, biên độ 1,5 cm và tần số f = 20 Hz. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là
1,2 m/s. Điểm M cách S1, S2 các khoảng lần lượt là 30 cm và 36 cm dao động với
phương trình:
A. 𝑢 = 1,5 cosሺ40𝜋𝑡 − 11𝜋ሻ cm. B. 𝑢 = 3 cosሺ40𝜋𝑡 − 11𝜋ሻ cm.
B. 𝑢 = −3 cosሺ40𝜋𝑡 + 10𝜋ሻ cm. D. 𝑢 = 3 cosሺ40𝜋 − 10𝜋ሻ cm.
1A 2D

Ví dụ 2. (3) Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động A và B có phương trình lần
lượt: u1 = 4cos40πt cm, u2 = 4cos(40πt + π/3) cm bước sóng lan truyền 6 cm. Gọi O là
trung điểm của AB, hai điểm M, N lần lượt nằm trên OA và OB cách O tương ứng 1
cm và 0,5 cm. Tại thời điểm t li độ của điểm M là 1,2 cm thì li độ tại điểm N là
A. 0,4√3cm. B. −0,4√3 cm. C. −0,6 cm D. 0,6 cm.
Hướng dẫn:
Tại M: d1 − d2 = −2OM = −2
A M O N B
Tại N: d1 − d2 = 2ON = 1
Phương trình sóng tổng hợp:
πሺd1 −d2 ሻ φ2 −φ1 πሺd1 +d2 ሻ φ2 +φ1
u = 2a cosሺ + ሻ. cos (ωt − + )
λ 2 λ 2
𝜋.ሺ−2ሻ 𝜋 𝜋.𝐴𝐵 𝜋
→ Phương trình sóng tại M: 𝑢𝑀 = 2. 4 cos ( + 6 ) cos (40𝜋𝑡 − + 6)
6 6
𝜋.1 𝜋 𝜋.𝐴𝐵 𝜋
→ Phương trình sóng tại N: 𝑢𝑁 = 2. 4 cos ( + 6 ) cos (40𝜋𝑡 − + 6)
6 6
𝜋
𝑢𝑀 cos(− ) 1,2
6
→ = 𝜋 = 𝑢 → 𝑢𝑁 = 0,4√3 cm.
𝑢𝑁 cos( ) 𝑁
3
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động A và B có phương trình lần
lượt: u1 = u2 = 5√3cos40πt cm, tốc độ truyền sóng là 60 cm/s. Hai điểm M1 và M2 trên
AB cách trung điểm I của AB lần lượt là 0,25 cm và 1 cm. Tại thời điểm t li độ của
điểm M1 là −3 cm và đang tăng thì vận tốc dao động tại M2 là
A. −48π√3 cm/s. B. 240π√2 cm/s. C. 40π√2 cm/s. D. 48π√2cm/s

1B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 69
Ví dụ 3. (3) Trên mặt nước hai nguồn sóng A, B đều có phương trình u = 5cosωt (cm).
Coi biên độ sóng không đối khi truyền đi và bước sóng là 2 cm. Điểm M trên mặt nước
nằm trong vùng giao thoa cách A và B lần lượt là AM = 4,75 cm; BM = 3,25 cm. Chọn
câu đúng.
A. Điểm M dao động với biên độ cực đại.
B. Điểm M dao động cùng pha với các nguồn
C. Điểm M dao động với biên độ cực tiểu.
D. Điểm M dao động ngược pha với các nguồn
Hướng dẫn:
Do 2 nguồn đồng bộ nên phương trình sóng tại M:
𝜋ሺ𝑑1 −𝑑2 ሻ 𝜋ሺ𝑑1 +𝑑2 ሻ
𝑢𝑀 = 2𝑎 cosሺ ሻ. cos (𝜔𝑡 − )
𝜆 𝜆
𝜋ሺ4,75−3,25ሻ 𝜋ሺ4,75+3,25ሻ
→ 𝑢𝑀 = 2. 5 cos ( ) cos (𝜔𝑡 − )
2 2
→ 𝑢𝑀 = −5√2 cosሺ𝜔𝑡 − 4𝜋ሻ = 5√2 cosሺ𝜔𝑡 − 5𝜋ሻ cm
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Trên mặt nước hai nguồn sóng A, B đều có phương trình u = 5cosωt (cm).
Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi và bước sóng là 2 cm. Điểm M trên mặt nước
nằm trong vùng giao thoa cách A và B lần lượt là AM = 3,75 cm; BM = 3,25 cm. Chọn
câu đúng.
A. Có những thời điểm mà M và B cùng qua vị trí cân bằng của chúng.
B. Điểm M dao động cùng pha với các nguồn.
C. Khi tốc độ dao động của M cực tiểu thì tốc độ dao động của A cực đại.
D. Điểm M dao động ngược pha với các nguồn.
Câu 2. (3) Trên mặt nước hai nguồn sóng A, B dao động với phương trình
u = 5cos(200πt) cm. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi và tốc độ truyền sóng
trên mặt nước 0,25 (m/s). Hai điểm M, N trên mặt nước với AM = 4 cm; BM = 3 cm;
AN = 4,25 cm; BN = 4,5 cm. So sánh trạng thái dao động của các nguồn với trạng thái
dao động của hai điểm M, N.
A. N, M cùng pha với các nguồn
B. M cùng pha với các nguồn, N ngược pha với các nguồn
C. N, M ngược pha với các nguồn.
D. M ngược pha với các nguồn, N cùng pha với các nguồn

1C 2A

Vì một môi trường giáo dục thực tế


70 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Ví dụ 4. (2+) Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp (nguồn B
sớm hơn nguồn A là π), biên độ lần lượt là 4 cm và 2 cm, bước sóng là 6 cm. Coi biên
độ không đổi khi truyền đi. Điểm M cách A là 21 cm, cách là B là 20 cm sẽ dao động
với biên độ bằng
A. 2√5 cm. B. 6cm. C. 2√3 cm. D. 2√7 cm.
Hướng dẫn:
2π 2π 4π
Δφ = ሺφ2 − φ1 ሻ + ሺd1 − d2 ሻ = π + ሺ21 − 20ሻ =
λ 6 3

A = √A21 + A22 + 2A1 A2 cos Δ φ = √42 + 22 + 2. 4. 2. cos = 2√3ሺcmሻ
3

Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1S2 dao
π 5π
động với phương trình u1 = 1,5 cos (50πt − 6 ) cm và u2 = 1,5 cos (50πt + ) cm.
6
Biết vận tốc trên sóng trên mặt nước là 1 m/s. Tại điểm M trên mặt nước cách S1 một
đoạn bằng d1 = 10 cm và cách S2 một đoạn d2 = 17 cm có biên độ sóng tổng hợp bằng:
A. 1,5√3 cm. B. 3 cm. C. 1,5√2 cm. D. 0 cm
Câu 2. (2 ) Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng cùng
+

π
phương uA = 4 cosሺωtሻ cm và uB = 2 cos (ωt + 3 ) cm. Coi biên độ sóng không đổi
khi truyền đi. Biên độ sóng tổng hợp tại trung điểm của AB là:
A. 0. B. 5,3 cm. C. 4 cm. D. 6 cm.
Câu 3. (2 ) Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B giống nhau, dao động điều
+

hòa với biên độ a, tạo ra trên bề mặt hai sóng kết hợp truyền đi với biên độ không đổi
với bước sóng là 24 cm. Một điểm M trên mặt chất lỏng dao động với biên độ a√2.
Trong các giá trị sau đây, hiệu số (MB – MA) có thể có giá trị:
A. 12 cm. B. 32 cm. C. 20 cm. D. 30 cm
Câu 4. (3) Hai nguồn sóng trên mặt nước giống hệt nhau A và B cách nhau 8 cm. biên
độ dao động của chúng là 4 cm. Khi đó trên mặt nước tại vùng giữa A và B người ta
quan sát thấy 5 gợn lồi và những gợn này cắt đoạn AB thành 6 đoạn mà hai đoạn đầu
chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Tính biên độ dao động tại M trên mặt nước
cách A và B lần lượt 8 cm và 8,8 cm.
A. 4cm. B. 4√3 cm. C. 2√3 cm. D. 4√2 cm
1. D 2B 3D 4D

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 71
2. Số điểm dao động với biên độ A0
Ví dụ 1. (3) Hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 24 cm là hai tâm dao động phát
đồng thời 2 sóng, với phương trình dao động lần lượt là u1= −u2 = 7cos(40πt) (cm)
trong đó t đo bằng giây (coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi). Sóng tạo ra là sóng
ngang, lan truyền trong môi trường với tốc độ 1,2 m/s. Số điểm dao động với biên độ
7√2 cm trên đoạn nối A và B là?
A. 8. B. 16. C. 10. D. 6.
Hướng dẫn:
𝑣
Bước sóng: 𝜆 = 𝑓 = 6
𝑢 = 7 cosሺ40𝜋𝑡ሻ
Ta có: { 1
𝑢2 = 7 cosሺ40𝜋𝑡 + 𝜋ሻ
Biên độ sóng tại M:
𝜋ሺ𝑑1 −𝑑2 ሻ 𝜑2 −𝜑1 𝜋ሺ𝑑1 −𝑑2 ሻ π
𝐴 = 2𝑎 |cos ( + )| = 14 |cos ( + 2 )| = 7√2
𝜆 2 𝜆
𝜋ሺ𝑑1 −𝑑2 ሻ π √2 𝜋ሺ𝑑1 −𝑑2 ሻ π 1
→ |cos ( + 2 )| = → cos2 ( + 2) = 2
𝜆 2 𝜆
2𝜋ሺ𝑑1 −𝑑2 ሻ 2𝜋ሺ𝑑1 −𝑑2 ሻ 𝜋
→ cos ( + 𝜋) = 0 → + 𝜋 = 2 + 𝑘𝜋
𝜆 𝜆
𝜆 𝜆
→ 𝑑1 − 𝑑2 = − 4 + 𝑘 2 = −1,5 + 3𝑘
Ta có: −𝐴𝐵 ≤ 𝑑1 − 𝑑2 ≤ 𝐴𝐵 → −24 ≤ −1,5 + 3𝑘 ≤ 24 → −7,5 ≤ 𝑘 ≤ 8,5
→ 𝑘𝜖[−7; 8] → 𝑁 = 8 − ሺ−7ሻ + 1 = 16
Đáp án B.
Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3+) Trên mặt nước có hai nguồn A, B cách nhau 10 cm, dao động cùng pha, có
biên độ lần lượt là 2 cm và 3 cm, tạo ra các sóng kết hợp lan truyền với bước sóng 2
cm. Xác định số gợn sóng hypebol dao động với biên độ √13 cm là.
A. 21. B. 36. C. 18. D. 20.
1D
Ví dụ 2. (3) Cho hai nguồn sóng dao động giống hệt nhau, với biên độ 2 cm. Khoảng
cách giữa hai nguồn là 60 cm, bước sóng là 20 cm. Coi biên độ không thay đổi trong
quá trình truyền sóng, số điểm dao động với biên độ 3 cm trên đường tròn bao quanh
hai nguồn là
A. 12. B. 6. C. 20. D. 24.
Hướng dẫn:
λ
AB = 60ሺcmሻ = 12. 5 = 12 4
Số điểm trên AB có biên độ trung gian là 12, nên số điểm trên đường bao là 2. 12 = 24
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Trong thí nghiệm giao thoa hai nguồn A, B giống nhau cùng biên độ a, tạo
ra sóng kết hợp có bước sóng 2 cm. Tại M trên miền gặp nhau của 2 sóng có hiệu

Vì một môi trường giáo dục thực tế


72 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
đường đi là 3,2 cm. M' đối xứng với M qua trung điểm của AB. Trên đoạn MM' có bao
nhiêu điểm dao động với biên độ bằng a ( không kể M và M’ ) ?
A. 6. B. 5. C. 8. D. 3.
1A
Ví dụ 3. (4) Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = 6cos(40πt) và
u2 = 6cos(40πt) (u1, u2 tính bằng mm). Biết bước sóng lan truyền là 2 cm, coi biên độ
sóng không đổi khi truyền sóng. Trên đoạn thẳng S1S2 điểm dao động với biên độ
6√2 mm và cách trung điểm I của S1S2 một đoạn gần nhất là
A. 0,250 cm. B. 0,247 cm. C. 0,75 cm. D. 0,253 cm.
Hướng dẫn:
𝐴𝐵 𝐴𝐵
𝑑1 = +𝑥 𝑑2 = −𝑥
2 2
A B
I 𝑥 M
2π 2π
Độ lệch pha hai sóng kết hợp tại M: Δφ = ሺd1 − d2 ሻ = . 2x
λ λ
Biên độ sóng tại M: A2M = A21 + A22 + 2A1 A2 cos Δφ
2 4πx0 4πxmin π λ
→ (6√2) = 62 + 62 + 2. 6. 6 cos ( )→ = → xmin = 8 = 0,25 cm
λ λ 2
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = 6cos(40πt) và
u2 = 8cos(40πt) (u1, u2 tính bằng mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
40cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền sóng. Trên đoạn thẳng S1S2 điểm dao
động với biên độ 2 mm và cách trung điểm I của S1S2 một đoạn gần nhất là
A. 0,50 cm. B. 0,25 cm. C. 0,75 cm. D. 1,50cm
Câu 2. (3) Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = 8cos(40πt + π) mm và
u2 = 8cos(40πt) mm (u1, u2 tính bằng mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 72
cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền sóng. Trên đoạn thẳng S1S2 điểm dao
động với biên độ 8 mm và cách trung điểm I của S1S2 một đoạn gần nhất là?
A. 0,250cm. B. 0,3 cm C. 0,75cm D. 0,247cm
Câu 3. (3) Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = 6cos(40πt + π/3) và u2 =
8cos(40πt) (u1, u2 tính bằng mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s, coi
biên độ sóng không đổi khi truyền sóng. Trên đoạn thẳng S1S2 điểm dao động với biên
độ 1 cm và cách trung điểm I của S1S2 một đoạn gần nhất là
A. 1/12 cm và về phía A. B. 1/12 cm và về phía B.
C. 1/6 cm và về phía A. D. 1/6 cm và về phía B.
1A 2B 3A

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 73
3. Trạng thái các điểm nằm trên AB

Ví dụ 1. (3) Hai nguồn A và B trên mặt nước dao động cùng biên độ, cùng pha, O là
trung điểm AB dao động với biên độ 1 cm. Điểm M trên đoạn AB dao động với biên
độ 1 cm. Biết bước sóng lan truyền là 1,5 cm. Giá trị OM nhỏ nhất là
A. 0,25 cm. B. 1,5 cm. C. 0,125 cm. D. 0,1875 cm.
Hướng dẫn:
𝑑1 𝑑2
A B
O𝑥 M

Ta có: 𝑑1 − 𝑑2 = 2𝑥
πሺd1 −d2 ሻ 2πx
Biên độ A = 2a |cosሺ | = 2 |cos ( )| = 1 → xmin = OM = 0,25 cm
λ λ
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước dao động cùng biên độ 1 cm,
ngược pha, O là trung điểm AB. Điểm M trên đoạn AB dao động với biên độ √3𝑐𝑚.
Biết bước sóng lan truyền là 3 cm. Giá trị OM nhỏ nhất là
A. 0,25 cm. B. 1,5 cm. C. 0,125 cm. D. 0,5 cm.
1. D

Vì một môi trường giáo dục thực tế


74 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Ví dụ 2. (3) Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha
cùng biên độ, bước sóng λ. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Biết khoảng cách
AB = 8λ. Hỏi trên khoảng AB có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại và cùng
pha với các nguồn?
A. 7 B. 8 C. 6 D. 17

Hướng dẫn:
Chú ý: Trường hợp hai nguồn kết hợp cùng pha thì tổng số cực đại trên khoảng AB
𝐴𝐵 𝐴𝐵
Được xác định từ − <𝑘< . Các cực đại này được chia thành hai nhóm: một
𝜆 𝜆
nhóm cùng pha với O và một nhóm ngược pha với O. (O là trung điểm AB)
- Nếu AB/λ là số không nguyên thì cực đại tại O không cùng pha, không ngược pha
với các nguồn, nên trên AB cùng không có cực đại nào cùng pha hoặc ngược pha với
các nguồn.
- Nếu AB/λ là một số nguyên chẵn (AB = 2nλ) thì cực đại tại O cùng pha.
- Nếu AB/λ là một số nguyên lẻ (AB = (2n + 1)λ) thì cực đại tại O ngược pha.
𝐴𝐵 = 2𝑛𝜆 không tính A và B có:
+ (2n – 1) cực đại cả (O) cùng pha với nguồn
+ 2n cực đại ngược pha với nguồn.
𝐴𝐵 = ሺ2𝑛 + 1ሻ𝜆 trừ A và B có:
+ (2n + 1) cực đại cả (O) ngược pha với nguồn
+ 2n cực đại cùng pha với nguồn
Số cực đại cùng pha với nguồn luôn ít hơn số cực đại ngược pha với nguồn là 1.
Ta thấy AB/λ = 2. 4 (số chẵn) suy ra n = 4 nên số cực đại cùng pha với nguồn là 2n – 1
= 7 và số cực đại ngược pha với nguồn là 2n = 8
Đáp án B.

Bài tập vận dụng:


Câu 1. (3) Hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng,
dao động tại nguồn có phương trình uA = acos(l00πt) và uB = bcos(l00πt), tốc độ truyền
sóng trên mặt nước là 1 m/s. Số điểm trên đoạn AB có biên độ cực đại và dao động
cùng pha với trung điểm O của đoạn AB là ( không tính điểm O )
A. 5 điểm. B. 9 điểm. C. 11 điểm. D. 4 điểm.
Câu 2. (3) Hai nguồn sóng kết hợp, cùng pha, dao động theo phương trình
u = cosl00πt cm. Hai nguồn cách nhau 0,9 m tốc độ truyền sóng 10 m/s. Trên đường
nối có số điểm nhiều nhất dao động với biên độ 2 cm và cùng pha với nhau là
A. 8 điểm. B. 7 điểm. C. 6 điểm. D. 5 điểm.
Câu 3. (3) Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha
cùng biên độ, bước sóng λ. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Biết khoảng cách AB

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 75
= 2,5λ. Trên khoảng AB có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại và trong số
đó có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với các nguồn?
A. Có 5 điểm dao động với biên độ cực đại trong đó có 2 điểm dao động cùng pha với
các nguồn.
B. Có 5 điểm dao động với biên độ cực đại trong đó có 3 điểm dao động cùng pha với
các nguồn.
C. Có 5 điểm dao động với biên độ cực đại và cả 5 điểm đó đều dao động cùng pha với
các nguồn.
D. Có 5 điểm dao động với biên độ cực đại và không có điểm nào động cùng pha với
các nguồn
1D 2D 3D

Ví dụ 3. (3+) Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A, B dao động cùng pha cách
nhau 14 cm, các sóng kết hợp có bước sóng λ = 2 cm. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng
gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và ngược pha
với nguồn A. Khoảng cách AM nhỏ nhất là
A. 1,5 cm. B. 3 cm. C. 2 cm. D. 1 cm
Hướng dẫn:
𝐴𝐵
Ta có: = 7 𝑐𝑚 = 3,5𝜆 → Tại trung điểm O của AB là cực đại giao thoa ngược pha
2
với nguồn.
→ Cực đại giao thoa và ngược pha với nguồn thì cực đại này phải cùng pha với O.
→ 𝑑0 = 𝑘𝜆
𝐴𝐵
Trên AB có: 𝑁𝐶Đ = 2 [ 𝜆 ] + 1 = 15 trong đó có 13 dãy và 2 nguồn.
Nên cực đại giao thoa gần A nhất ứng với cực đại k = 6
𝑑 − 𝑑1 = 6𝜆 = 12
→{ 2 → 𝑑1 = 𝐴𝑀𝑚𝑖𝑛 = 1 cm.
𝑑2 + 𝑑1 = 𝐴𝐵 = 14
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3+) Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A, B dao động cùng pha cách
nhau 14 cm, các sóng kết hợp có bước sóng λ = 2 cm. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng
gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha
với nguồn A. Khoảng cách AM nhỏ nhất là
A. 1,5 cm. B. 3 cm. C. 2 cm. D. 1 cm.
Câu 2. (2 ) Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao
+

động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = acos20πt (t tính bằng s). Tốc
độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A
nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với
nguồn A. Khoảng cách AM là
A. 2 cm. B. 2,5 cm. C. 1,25 cm. D. 5 cm.
Vì một môi trường giáo dục thực tế
76 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 3. (3) Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = acos20πt (t tính bằng s). Tốc
độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A
nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với
nguồn A. Chu vi tam giác AMB là
A. 52cm B. 45cm C. 42,5 cm. D. 43cm
Câu 4. (3 ) (THPTQG − 2017) Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn sóng
+

kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên
mặt nước với bước sóng λ, khoảng cách S1S2 = 5, 6λ Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà
phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai
nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng S1S2 là
A. 0,377λ. B. 0,426λ. C. 0,434λ D. 0,473λ

1C 2D 3D 4A

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 77
4. Trạng thái các điểm nằm trên đường trung trực của AB
Ví dụ 1. (2) Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng là 50 mm đều dao động
theo phương trình: u = acos(200𝜋t) mm trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng trên
mặt nước 0,8 (m/s) và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hỏi điểm gần nhất dao
động cùng pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 bao
nhiêu?
A. 32 mm. B. 28 mm. C. 34 mm. D. 25 mm.
Hướng dẫn:
𝑣 0,8
Bước sóng: 𝜆 = 𝑓 = 100 0,008 ሺ𝑚ሻ = 8 ሺ𝑚𝑚ሻ
Điều kiện để dao động cùng pha với nguồn: 𝑑 = 𝑘𝜆 = 8𝑘 d
I
Ta có 𝑑 ≥ 𝑆1 𝑂 → 𝑘𝜆 ≥ 25 → 𝑘 ≥ 3,33 → 𝑘 = 4 S1 S2
→ 𝑑 = 32 𝑚𝑚 O
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 50 mm đều dao động theo phương
trình 𝑢 = acosሺ200𝜋𝑡ሻ mm trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
0,8 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm gần nhất dao động ngược pha
với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 một khoảng bằng:
A. 32 mm. B. 28 mm. C. 24 mm. D. 26 mm.
Câu 2. (2 ) Trên mặt nước có hai nguồn sóng A và B giống nhau cách nhau 8 cm dao
+

động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 5 cm. Điểm trên mặt nước
thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB dao động cùng pha với hai nguồn cách
đường thẳng AB một khoảng nhỏ nhất là:
A. 2 cm. B. 2,8 cm. C. 2,4 cm D. 3 cm.
Câu 3. (2 ) Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm dao động theo
+

phương thẳng đứng với phương trình là 𝑢𝐴 = 𝑢𝐵 = acosሺ50𝜋𝑡ሻ. Tốc độ truyền sóng
của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng
nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao
động cùng pha với phần tử vật chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là:
A. 10 cm. B. 2√10 cm. C. 2√2 cm. D. 2 cm.
1B 2D 3B

Ví dụ 2. (2+) Trên mặt nước, hai nguồn sóng A và B giống nhau cách nhau 12 cm đang
dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm. Gọi C là điểm trên
mặt nước cách đều hai nguồn cách trung điểm O của đoạn AB một đoạn 8 cm. Trên
đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với nguồn là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


78 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Hướng dẫn:
C
Để I nằm trên CO dao động ngược pha với hai nguồn

8 cm
𝜆
→ 𝑑𝐴 = 𝑑𝐵 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 2
1,6
Ta có 𝐴𝑂 ≤ 𝑑𝐴 ≤ 𝐶𝐴 → 6 ≤ ሺ2𝑘 + 1ሻ ≤ 10
2
I
→ 3,25 ≤ 𝑘 ≤ 5,75 → 𝑘 = 4; 5
Đáp án A A B
6 cm O 6 cm
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Trên mặt nước, hai nguồn sóng A và B giống nhau cách nhau 12 cm đang
dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm. Gọi C là điểm trên
mặt nước cách đều hai nguồn cách trung điểm O của đoạn AB một đoạn 8 cm. Trên
đoạn CO, số điểm dao động cùng pha với nguồn là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2. (2 ) Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B cách nhau 12 cm dao
+

động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm. Gọi C và D là hai
điểm khác nhau trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách đều trung điểm O của AB
một khoảng 8 cm. Số điểm dao động cùng pha với nguồn trên đoạn CD là:
A. 6. B. 5. C. 3. D. 10.

1B 2A

Ví dụ 3. (3) Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1, O2 cách nhau 24 cm,
dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = Acosωt. Ở mặt
chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O1O2. M là điểm
thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động ngược pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM
ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn O1O2 là
A. 8. B. 6. C. 20. D. 14.
Hướng dẫn:
𝜆
M dao động ngược pha với O → 𝑑𝑀 − 𝑑𝑜 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 2 d
M
𝜆
Do OM là ngắn nhất nên 𝑘 = 0 → 𝑂1 𝑀 − 𝑂1 𝑂 = 2 O1 O2
O
𝜆 𝜆
→ √𝑂1 𝑂2 + 𝑀𝑂2 − 𝑂1 0 = 2 → √122 + 92 − 12 = 2 → 𝜆 = 6 𝑐𝑚
𝑂1 𝑂2 1 24 1
→ Số cực tiểu trên AB: 𝑁𝐶Đ = 2 [ + ] = 2[ + ] = 8 điểm.
𝜆 2 6 2
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Trên mặt một chất lỏng, có hai nguồn sóng kết hợp đồng bộ A, B cách nhau
24 cm, dao động theo thẳng đứng. Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của AB đến
các điểm nằm trên đường trung trực của AB dao động ngược pha với O bằng 9 cm. Số
điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 10.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 79
Câu 2. (3) Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 40 cm, dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos40πt (với t tính bằng s). Tốc độ
truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm C ở mặt
chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và cách O một khoảng bằng 15 cm. Số
điểm dao động ngược pha với phần tử chất lỏng tại O có trong đoạn OC là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. (3) (ĐH−2014) Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2
cách nhau 16 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng
pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt nước, gọi
d là đường trung trực của đoạn S1S2. Trên d, điểm M ở cách S1 10 cm; điểm N dao
động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 7,8 mm. B. 6,8 mm. C. 9,8 mm. D. 8,8 mm.

1B 2C 3A

Vì một môi trường giáo dục thực tế


80 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Trong hiện tượng giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động
cùng pha phát ra sóng có bước sóng 6,0 cm. Tại điểm M nằm trên đoạn AB với MA =
7,0 cm, MB = 9,0 cm, biên độ sóng do mỗi nguồn gửi tới đó đều bằng 2,0 cm. Biên độ
dao động tổng hợp của phần tử nước tại M bằng
A. 2√2 cm. B. 4 cm. C. 2√3 cm. D. 2 cm.
Câu 2. Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước có hai nguồn phát sóng giống nhau, cùng
dao động với biên độ A. Bước sóng là 15 cm. Điểm M cách S1 là 25 cm, cách S2 là 5
cm sẽ dao động với biên độ là
A. A√2. B. A. C. 2A. D. 0.
Câu 3. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với
phương trình: u = acos100πt (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 40 cm/s.
Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7 cm. Hai dao động tại M do hai
sóng từ A và B truyền đến là hai dao động
A. cùng pha. B. ngược pha. C. lệch pha 90°. D. lệch pha 120°.
Câu 4. Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng pha có biên độ A và 2A dao
động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ
không thay đổi thì tại một điểm cách hai nguồn lần lượt là 12,75λ. và 7,25λ sẽ có biên
độ bằng ?
A. 0. B. A C. 2,5A D. 3A
Câu 5. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp ngược pha nhau,
biên độ lần lượt là 4 cm và 2 cm, bước sóng là 10 cm. Coi biên độ không đổi khi
truyền đi. Điểm M cách A 25 cm, cách B 35 cm sẽ dao động với biên độ bằng
A. 0 cm. B. 6 cm. C. 2 cm D. 8 cm.
Câu 6. Hai nguồn phát sóng đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10,4 cm dao động ngược
pha nhau, cùng tần số là 20 Hz cùng biên độ là 5 cm với bước sóng 2 cm. Số điểm có
biên độ 5 cm trên đường nối hai nguồn là
A. 19. B. 21. C. 22. D. 20.
Câu 7. Ở mặt thoáng chất lỏng có 2 nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động
theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là: uA = 3cos(40πt + π/6) cm và uB =
4cos(40πt + 2π/3) cm. Cho tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Một đường tròn có tâm là
trung điểm AB, nằm trên mặt nước có bán kính 4 cm. Số điểm dao động với biên độ 5
cm trên đường tròn là
A. 30. B. 28. C. 32. D. 34.
Câu 8. Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết
hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acosωt và uB = acos(ωt +
π). Biết tốc độ và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng
truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử
vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng
A. 0. B. 0,5a. C. a. D. 2a.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 81
Câu 9. Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 6 cm có 2 nguồn sóng kết hợp
cùng pha, cùng biên độ 2 mm, phát sóng với bước sóng là 4 cm. Coi biên độ không đổi
khi truyền đi. Số điểm trên AB dao động với biên độ bằng 2 mm là
A. 8 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 10. Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 22 cm có 2 nguồn sóng kết hợp
cùng pha, cùng biên độ 2 mm, phát sóng với bước sóng là 4 cm. Coi biên độ không đổi
khi truyền đi. Số điểm trên AB dao động với biên độ bằng √3 mm là
A. 21 B. 18 C. 22 D. 24
Câu 11. Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 22 cm có 2 nguồn sóng kết hợp
ngược pha, cùng biên độ 2 mm, phát sóng với bước sóng là 4 cm. Coi biên độ không
đổi khi truyền đi. Số điểm trên AB dao động với biên độ bằng √3 mm là
A. 18 B. 20 C. 22 D. 8
Câu 12. Hai nguồn sóng dao động giống hệt nhau cách nhau 4 m, với biên độ 1 cm và
tần số 425 Hz. Coi biên độ không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Tốc độ truyền
sóng là 340 m/s. Số điểm dao động với biên độ 1 cm trong khoảng hai nguồn là
A. 24. B. 6. C. 20. D. 12.
Câu 13. Hai nguồn A và B cách nhau 5 cm, có phương trình đều là uA = −uB = 2cosωt
(cm) coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Sóng tạo ra là sóng ngang có bước sóng
2 cm. Số điểm dao động với biên độ bằng √2 cm trên đường elip bao quanh hai nguồn

A. 10. B. 12. C. 20. D. 24.
Câu 14. Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, đang dao động vuông
góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng λ. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền
đi. Gọi C là điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một
khoảng 4,5λ. Biết khoảng cách hai nguồn A và B là 12λ. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Điểm C dao động cùng pha với các nguồn.
B. Điểm C dao động lệch pha với các nguồn là π /2.
C. Điểm C dao động ngược pha với các nguồn.
D. Điểm C dao động lệch pha với các nguồn là π/4.
Câu 15. Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100 Hz người ta tạo ra tại hai điểm S1 và
S2 trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Biết S1S2 = 3,0 cm. Trên mặt
nước quan sát được một hệ gợn lồi gồm một thẳng là trung trực của S1S2 và 14 gợn
dạng hypebol ở mỗi bên nó. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc theo S1S2 là
2,8 cm. Xét dao động của điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 6,5 cm và 3,5 cm. Nhận xét
nào sau đây là đúng?
A. M dao động lệch pha góc π/2 so với hai nguồn.
B. M dao động ngược pha với hai nguồn
C. M dao động cùng pha với hai nguồn.
D. M luôn đứng yên không dao động.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


82 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 16. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động S1 và S2 có phương trình lần
lượt: u1 = u2 = 4cos40πt mm, tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Gọi I là trung điểm của
S1S2, hai điểm A, B nằm trên S1S2 lần lượt cách I một khoảng 0,5 cm và 2 cm. Tại thời
điểm t vận tốc của điểm A là 12√3 cm/s thì vận tốc dao động tại điểm B có giá trị là
A. 12√3 cm/s. B. −12√3 cm/s. C. −12 cm/s. D. 4√3
cm/s.
Câu 17. Hai nguồn A và B trên mặt nước dao động cùng pha, O là trung điểm AB dao
động với biên độ 2 cm. Điểm M trên đoạn AB dao động với biên độ √2 cm. Biết bước
sóng lan truyền là 3 cm. Giá trị OM nhỏ nhất là
A. 0,25 cm. B. 0,375 cm. C. 0,125 cm. D. 0,1875 cm.
Câu 18. Hai nguồn A và B trên mặt nước dao động cùng pha, O là trung điểm AB dao
động với biên độ 2 cm. Điểm M trên đoạn AB dao động với biên độ √3cm. Biết bước
sóng lan truyền là 3 cm. Giá trị OM nhỏ nhất là
A. 0,25 cm. B. 1,5 cm. C. 0,125 cm. D. 0,1875 cm.
Câu 19. Hai nguồn A và B trên mặt nước dao động cùng pha, O là trung điểm AB dao
động với biên độ 2a. Các điểm trên đoạn AB dao động với biên độ A cách đều nhau
những khoảng không đổi nhỏ hơn nửa bước sóng. Giá trị A là
A. a√2. B. a C. a√3. D. 2a.
Câu 20. Hai nguồn A và B trên mặt nước dao động cùng pha, O là trung điểm AB dao
động với biên độ 2a. Các điểm trên đoạn AB dao động với biên độ A0 (0 < A0< 2a)
cách đều nhau những khoảng không đổi Δx nhỏ hơn bước sóng λ. Giá trị Δx là
A. λ/8. B. λ/12. C. λ/4 D. λ/6.
Câu 21. Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương
thẳng đứng, cùng pha cùng biên độ và tạo ra các sóng có cùng bước sóng λ. Tại trung
điểm I của S1S2 các phần tử vật chất dao động với biên độ cực đại và ngược pha với
các nguồn. Khoảng cách hai nguồn S1S2 có thể bằng
A. 2λ. B. 4λ. C. 3λ D. 2,5λ.
Câu 22. Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha cách nhau 0,5 m dao động với tần số 25 Hz.
Vận tốc truyền sóng trong môi trường là 5 m/s. Trên đường nối giữa 2 nguồn trên, số
điểm dao động với biên độ cực đại mà cùng pha với nhau nhiều nhất là
A. 2 điểm. B. 4 điểm. C. 5 điểm. D. 3 điểm.
Câu 23. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp phát ra hai dao động u1 = acosωt(cm)
và u2 = acos(ωt − π/2) (cm). Khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2= 3,75λ. Hỏi trên
đoạn S1S2 có mấy điểm cực đại dao động ngược pha với u1.
A. 3 điểm. B. 4 điểm. C. 5 điểm. D. 2 điểm.
Câu 24. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp phát ra hai dao động u1 = acosωt và
u2= asinωt. Khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 2,75A. Hỏi trên đoạn S1S2 có mấy
điểm cực đại dao động cùng pha với u1.
A. 3 điểm. B. 4 điểm. C. 5 điểm. D. 2 điểm.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 83
Câu 25. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp phát ra hai dao động u1 = acoscot và
u2 = acos(ωt + π). Khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 3,5λ. Hỏi trên đoạn S1S2 có
mấy điểm cực đại dao động cùng pha với u1.
A. 6 điểm. B. 3 điểm. C. 4 điểm. D. 2 điểm.
Câu 26. Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng là 50 mm đều dao động
theo phương trình u = acos(200πt) mm trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước 0,8 (m/s) và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm gần nhất dao động
ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 là
A. 32 mm. B. 28 mm. C. 24 mm. D. 26 mm.
Câu 27. Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng là 50 mm đều dao động
theo phương trình u = acos(200πt) mm trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước 0,8 (m/s) và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm gần nhất dao động
vuông pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 là
A. 32 mm. B. 28 mm. C. 24 mm. D. 26mm.
Câu 28. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5
cm dao động cùng phương thẳng đứng cùng pha tạo ra sóng trên mặt nước có bước
sóng 2 cm. Điểm M thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của AB gần A nhất dao
động ngược pha với A cách A là
A. 9 cm. B. 10 cm. C. 11 cm D. 8 cm.
Câu 29. Hai nguồn đồng bộ A và B cách nhau một khoảng là 40 mm tạo ra sóng trên
mặt nước có bước sóng 2 mm. Hỏi điểm gần nhất dao động cùng pha với các nguồn
nằm trên đường trung trực của AB cách trung điểm O của AB bao nhiêu?
A. 32 mm. B. 0 mm. C. 2√21 mm. D. 4√21 mm.
Câu 30. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng tại A và B cách nhau
10 cm dao động cùng pha, cùng tần số 20 Hz. Gọi H là trung điểm của AB, M là điểm
trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB và dao động cùng pha với hai nguồn.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Khoảng cách gần nhất từ M đến H là
A. 6,24cm B. 5cm C. 2,45cm D. 4,25cm
Câu 31. Trên mặt nước có hai nguồn sóng đồng bộ, đặt tại A và B cách nhau 20 cm,
dao động theo phương thẳng đứng, coi biên độ không đổi, bước sóng 3 cm. Gọi O là
trung điểm của AB. Một điểm nằm trên đường trung trực AB, dao động cùng pha với
các nguồn A và B, cách A hoặc B một đoạn nhỏ nhất là
A. 12 cm. B. 10 cm. C. 13,5 cm. D. 15 cm.
Câu 32. Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B cách nhau khoảng 12cm
đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6cm. Gọi C là
điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8
cm. Số điểm dao động cùng pha với nguồn trên đoạn CO là:
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 33. Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng 12
(cm) đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm. Gọi C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


84 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
và D là hai điểm khác nhau trên mặt nước, cách đều hai nguồn và đều cách trung điểm
O của AB một khoảng 8 (cm). Số điểm dao động cùng pha với nguồn trên đoạn CD là
A. 6. B. 5 C. 3 D. 10
Câu 34. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách
nhau 24 cm dao động cùng pha, bước sóng 2,5 cm. Hai điểm M, N cách nhau 32 cm
nằm trên đường trung trực của AB thuộc mặt nước và đối xứng nhau qua AB. Số điểm
trên đoạn thẳng MN dao động cùng pha với hai nguồn là
A. 8 điểm. B. 7 điểm. C. 6 điểm. D. 9 điểm.
Câu 35. Trên mặt nước có hai nguồn sóng đồng bộ, đặt tại A và B cách nhau 20 cm,
dao động theo phương thẳng đứng, coi biên độ không đối, bước sóng 3 cm. Gọi O là
trung điểm của AB. Một điểm nằm trên đường trung trực AB, dao động cùng pha với
các nguồn A và B, cách A hoặc B một đoạn nhỏ nhất là
A. 12cm. B. 2√10cm. C. √19 cm. D. 8cm
Câu 36. Dùng một âm thoa tạo ra tại hai điểm S1, S2 trên mặt chất lòng hai nguồn sóng
cùng biên độ, cùng pha và có tần số 100 Hz, biết S1S2 = 3,2 cm, tốc độ truyền sóng
trên mặt chất lỏng là 40 cm/s, I là trung điểm của đoạn S1S2, M là một điểm nằm trên
đường trung trực của S1S2 và dao động cùng pha với I. Khoảng cách nhỏ nhất từ I đến
M là
A. 1,2 cm. B. 1,1cm. C. 1,44 cm. D. 1,3 cm.
Câu 37. Trên mặt một chất lỏng, có hai nguồn sóng kết hợp đồng bộ O1, O2 cách nhau
24 cm, dao động theo thẳng đứng. Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của O1O2
đến các điểm nằm trên đường trung trực của O1O2 dao động cùng pha với O bằng 9
cm. Số điểm dao động với biên độ bằng không trên đoạn O1O2 là
A. 18. B. 16. C. 20. D. 14.
Câu 38. Trên mặt nước có hai nguồn sóng ngang cùng tần số 25 Hz, cùng pha và cách
nhau 32 cm. Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. M là điểm trên mặt nước cách đều hai
nguồn sóng và cách O là 12 cm (O là trung điểm đoạn thẳng nối hai nguồn), số điểm
trên đoạn MO dao động ngược pha với O là
A. 10 điểm. B. 6 điểm. C. 2 điểm. D. 3 điểm.
Câu 39. Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao động cùng biên độ a,
cùng tần số, cùng pha. Coi biên độ sóng không đổi. Hai điểm đứng yên liên tiếp trên
đoạn AB cách nhau 3 cm. Khoảng cách giữa hai nguồn AB = 20 cm. O là trung điểm
của AB. Trên đoạn OB có số điểm dao động với biên độ 1,8a là
A. 4. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 40. Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao động cùng biên độ a,
cùng tần số, cùng pha. Coi biên độ sóng không đổi. Hai điểm đứng yên liên tiếp trên
đoạn AB cách nhau 3 cm. Khoảng cách giữa hai nguồn AB = 20 cm. O là trung điểm
của AB. Trên đoạn AB có số điểm dao động với biên độ l,8a cùng pha với dao động tại
O là
A. 4. B. 6. C. 7. D. 3.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 85
ĐÁP ÁN
1. D 2. B 3. B 4. B 5. C 6. B 7. C 8. A 9. C 10. C
11. C 12. C 13. C 14. C 15. B 16. C 17. B 18. A 19. A 20. C
21. C 22. D 23. A 24. D 25. B 26. B 27. D 28. A 29. B 30. A
31. A 32. C 33. A 34. A 35. A 36. A 37. B 38. D 39. C 40. D

Vì một môi trường giáo dục thực tế


86 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ

Dạng 4. Bài toán liên quan đến vị trí cực đại cực tiểu
Phương pháp:
Nếu bài toán yêu cầu xác định vị trí cực đại cực tiểu trên AB so với A thì ta đặt d1 = y
và d2 = AB − y. Do đó, d1− d2 = 2y −AB.
1 1
* Vị trí các cực đại: d1 − d2 = kλ ⇒ y = 2 kλ + 2 AB
1 1
* Vị trí các cực tiểu: d1` − d2 = ሺm − 0,5ሻλ ⇒ y = 2 ሺm − 0,5ሻλ + 2 AB

1. Hai nguồn đồng bộ:


1. 1. Vị trí các cực, đại cực tiểu trên AB
Ví dụ 1. (2+) Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B đồng bộ cách nhau 4,5 cm.
Bước sóng lan truyền 1,2 cm. Điểm cực đại trên khoảng OB cách O gần nhất và xa
nhất lần lượt là:
A. 0,5 cm và 1,5 cm. B. 0,6 cm và 1,8 cm. C. 1 cm và 2 cm. D. 0,2 cm và 2 cm.
Hướng dẫn:
𝜆
𝑥𝑚𝑖𝑛 = 2
𝜆
Hai nguồn kết hợp cùng pha (O là cực đại), cực tiểu thuộc OB:𝑥 = 𝑘 2 { 𝜆
𝑥𝑚𝑎𝑥 = 𝑛 2
𝐴𝐵 4,5
Với n là số nguyên lớn thỏa mãn 𝑛 < = 1,2 = 3,75 ⇒ 𝑛 = 3
𝜆
𝑥𝑚𝑖𝑛 = 0,6 𝑐𝑚
⇒{
𝑥𝑚𝑎𝑥 = 3. 0,6 = 1,8 𝑐𝑚
Đáp án B.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 87
1. 2. Vị trí các cực đại, cực tiểu trên Bz ⊥ AB
Chi các đường hypebol ở phía OB mới cắt đường Bz. Đường cong gần O nhất (xa B
nhất) sẽ cắt Bz tại điểm P xa B nhất (zmax), đường cong xa O nhất (gần B nhất) sẽ cắt
Bz tại điểm O gần B nhất (zmin).
P
* Hai nguồn kết hợp cùng pha
Điều kiện cực đại: 𝑑1 − 𝑑2 = 𝑘𝜆
𝜆
Điều kiện cực tiểu: 𝑑1 − 𝑑2 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 2
Q
Theo Pytago: 𝑑22 + 𝐴𝐵 2 = 𝑑12
A B
→ 𝑑12 − 𝑑22 = 𝐴𝐵 2 O
* Cực đại xa B nhất ứng với 𝑘 = 1
𝑑1 − 𝑑2 = 𝜆 𝑑1 − 𝑑2 = 𝜆
→{ 2 → { 𝐴𝐵2
𝑑1 − 𝑑22 = 𝐴𝐵 2 𝑑1 + 𝑑2 =
𝜆
𝐴𝐵
* Cực đại gần B nhất ứng với 𝑘 = 𝑛𝑚𝑎𝑥 với 𝑛𝑚𝑎𝑥 < 𝜆

𝑑1 − 𝑑2 = 𝜆 𝑑1 − 𝑑2 = 𝑛𝑚𝑎𝑥 𝜆
→{ 2 →{ 𝐴𝐵2
𝑑1 − 𝑑22 = 𝐴𝐵 2 𝑑1 + 𝑑2 = 𝑛 𝜆
𝑚𝑎𝑥
* Cực tiểu xa B nhất ứng với 𝑘 = 0
𝜆 𝜆
𝑑1 − 𝑑2 = 2 𝑑1 − 𝑑2 = 2
→{ →{ 2𝐴𝐵2
𝑑12 − 𝑑22 = 𝐴𝐵 2 𝑑1 + 𝑑2 = 𝜆
𝐴𝐵 1
* Cực tiểu gần B nhất ứng với 𝑘 = 𝑛𝑚𝑎𝑥 với 𝑛𝑚𝑎𝑥 < −2
𝜆
𝜆
𝜆 𝑑1 − 𝑑2 = ሺ2. 𝑛𝑚𝑎𝑥 + 1ሻ 2
𝑑 − 𝑑2 = 2
→{ 1 →{ 𝐴𝐵2
𝑑12 − 𝑑22 = 𝐴𝐵 2 𝑑1 + 𝑑2 = 𝜆
ሺ2.𝑛 +1ሻ 𝑚𝑎𝑥 2

Ví dụ 1. (3) Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B (AB = 16 cm)
dao động cùng biên độ, cùng tần số 25 Hz, cùng pha, coi biên độ sóng không đổi. Biết
tốc độ truyền sóng là 80 cm/s. Xét các điểm ở mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng
vuông góc với AB tại B, dao động với biên độ cực đại, điểm cách B xa nhất và gần
nhất lần lượt bằng
A. 39,6 m và 3,6 cm. B. 80 cm và 1,69 cm.
C. 38,4 cm và 3,6 cm. D. 79,2 cm và 1,69 cm.
Hướng dẫn:
𝑣
Bước sóng: 𝜆 = 𝑓 = 3,2 cm
𝑑1 − 𝑑2 = 𝜆 𝑑1 − 𝑑2 = 3,2 𝑑 = 41,6 𝑐𝑚
* Cực đại xa B nhất: { 𝐴𝐵2 →{ →{ 1
𝑑1 + 𝑑2 = 𝑑1 + 𝑑2 = 80 𝑑2 = 38,4 𝑐𝑚
𝜆

Vì một môi trường giáo dục thực tế


88 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
𝑑1 − 𝑑2 = 𝑛𝑚𝑎𝑥 𝜆
* Cực đại gần B nhất: { 𝐴𝐵2
𝑑1 + 𝑑2 = 𝑛
𝑚𝑎𝑥 𝜆
𝐴𝐵
Với 𝑛𝑚𝑎𝑥 < = 5 → 𝑛𝑚𝑎𝑥 = 4
𝜆
𝑑1 − 𝑑2 = 𝑛𝑚𝑎𝑥 𝜆 𝑑1 − 𝑑2 = 12,8 𝑑 = 16,4 𝑐𝑚
→{ 𝐴𝐵2 → { →{ 1
𝑑1 + 𝑑2 = 𝑛 𝜆 𝑑1 + 𝑑2 = 20 𝑑2 = 3,6 𝑐𝑚
𝑚𝑎𝑥
Đáp án C.

▪ Bài tập vận dụng:


Câu 1. (3) Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B (AB =16 cm)
dao động cùng biên độ, cùng tần số 25 Hz, cùng pha, coi biên độ sóng không đổi. Biết
tốc độ truyền sóng là 80 cm/s. Xét các điểm ở mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng
vuông góc với AB tại B, dao động với biên độ cực tiểu, điểm cách B xa nhất và gần
nhất lần lượt bằng
A. 39,6 m và 3,6 cm. C. 38,4 cm và 3,6 cm.
B. 80 cm và 1,69 cm. D. 79,2 cm và 1,69 cm.
Câu 2. (3) Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B (AB = 16 cm)
dao động cùng biên độ, cùng tần số 25 Hz, cùng pha, coi biên độ sóng không đổi. Biết
tốc độ truyền sóng là 80 cm/s. Điểm P ở mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng Bz vuông
góc với AB tại B và cách B một khoảng 12 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại
nằm trên Bz cách P một đoạn nhỏ nhất là
A. 3,5 cm. B. 0,8 cm. C. 16,8 cm. D. 4,8 cm.
Câu 3. (3) Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B (AB =16 cm)
dao động cùng biên độ, cùng tần số 20 Hz, cùng pha, coi biên độ sóng không đổi. Biết
tốc độ truyền sóng là 70 cm/s. Điểm P ở mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng Bz vuông
góc với AB tại B và cách B một khoảng 12 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu
nằm trên Bz cách P một đoạn nhỏ nhất là
A. 1,75 cm. B. 2,7 cm. C. 10,3 cm. D. 9,8 cm.
1. D 2. A 3. A

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 89
Ví dụ 2. (4) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1 và O2
cách nhau 6 cm, dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy
thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy.
Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8 cm. Biết phần tử nước tại P
không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Giữa P và Q còn
có hai dãy cực đại khác. Tìm bước sóng.
A. 0,4 cm. B. 2,0 cm. C. 2,5 cm. D. 1,1cm
Hướng dẫn:
PO2 = √ሺO1 O2 ሻ2 + ሺO1 Pሻ2 = 7,5ሺcmሻ x
Ta có: { Q
QO2 = √ሺO1 O2 ሻ2 + ሺO1 Qሻ2 = 10ሺcmሻ
Vì P là cực tiểu và Q là cực đại và giữa P và giữa Q còn P
có hai dãy cực đại khác
PO − PO1 = ሺk + 0,5ሻλ
{ 2
QO2 − QO1 = ሺk − 2ሻλ 𝑂 ≡ 𝑂1 𝑂2 y
7,5 − 4,5 = ሺk + 0,5ሻλ λ = 0,4ሺcmሻ
⇒{ ⇒{
10 − 8 = ሺk − 2ሻλ k=7
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (4) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1 và O2
cách nhau 6 cm, dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy
thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy.
Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8 cm. Biết phần tử nước tại P
không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Giữa P và Q còn
có thêm 3 cực đại. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với
biên độ cực tiểu cách P một đoạn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,4 cm. B. 2,0 cm. C. 2,5 cm. D. 3,1cm
Câu 2. (4) Ở mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa,
cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và
vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ
cực đại, trong đó M xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N. Gọi Q
là cực tiểu trên Ax và xa A nhất. Biết MN = 22,25 cm, NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 80 cm. B. 4,2cm. C. 2,1 cm. D. 60 cm.
1. A 2. A

Vì một môi trường giáo dục thực tế


90 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
1. 3. Vị trí các cực đại, cực tiểu trên x’x ||AB
*Hai nguồn đồng bộ:
+ Điều kiện cực đại: d1 − d2 = kλ 𝑥 M 𝑥′
λ
Điều kiện cực tiểu: d1 − d2 = ሺ2k + 1ሻ 2
Tại M: MH 2 = MA2 − AH 2 = MB2 − ሺAB − AH 2 ሻ
A B
𝑑1 = 𝑀𝐴 = √𝑀𝐻 2 + 𝐴𝐻 2 O H
→{
𝑑2 = 𝑀𝐵 = √𝑀𝐻 2 + ሺAB − AH 2 ሻ
Thay vào điều kiện cực đại, cực tiểu → Tìm AH

Ví dụ 1. (4) Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng giống nhau tại A, B
trên mặt nước. Khoảng cách hai nguồn là AB = 16 cm. Hai sóng truyền đi có bước
sóng 4 cm. Trên đường thẳng xx' song song với AB, cách AB một khoảng 8 cm, gọi C
là giao điểm của xx' với đường trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến
điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên xx' là
A. 1,42 cm. B. 1,50 cm. C. 2,15 cm. D. 2,25 cm.
Hướng dẫn: 𝑥 𝑥′
C M
λ
Điều kiện cực tiểu: d1 − d2 = ሺ2k + 1ሻ 2
𝜆
Do M nằm gần C nhất → 𝑘 = 0 → 𝑑1 − 𝑑2 = 2 = 2
A B
d1 = √MH 2 + AH 2 O H
Ta có: {
d2 = √MH 2 + ሺAB − AH 2 ሻ
→ √MH2 + AH 2 − √MH 2 + ሺAB − AH 2 ሻ = 2
→ √82 + AH 2 − √82 + ሺ16 − AHሻ2 = 2
→ AH = 9,42 cm.
→ CM = AH − AO = 1,42 cm.
Đáp án A

▪ Bài tập vận dụng:


Câu 1. (4) Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng giống nhau tại A, B
trên mặt nước. Khoảng cách hai nguồn là AB = 16 cm. Hai sóng truyền đi có bước
sóng 3 cm. Trên đường thẳng xx' song song với AB, cách AB một khoảng 8 cm, gọi C
là giao điểm của xx' với đường trung trực của AB. Khoảng cách xa nhất từ C đến điểm
dao động với biên độ cực đại nằm trên xx' là
A. 24,25 cm. B. 12,45 cm. C. 22,82 cm. D. 28,75 cm.
Câu 2. (4) Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp
dao động với phương trình: u1 = acos(40πt); u2 = bcos(40πt), tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là 30 cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4 cm trên mặt nước có chung đường trung

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 91
trực với AB. Tìm khoảng cách lớn nhất giữa CD và AB sao cho trên đoạn CD chỉ có 3
điểm dao động với biên độ cực đại?
A. 3,3 cm. B. 6 cm. C. 8,9 cm. D. 9,7 cm.

1. C 2. D

1. 4 Vị trí các cực đại, cực tiểu trên đường tròn đường kính AB
*Hai nguồn đồng bộ: M
+ Điều kiện cực đại: d1 − d2 = kλ
λ
Điều kiện cực tiểu: d1 − d2 = ሺ2k + 1ሻ A B
2
+ Theo tính chất của đường tròn:
𝑀𝐴 = 𝑑1 = 𝑎
𝑀𝐴2 + 𝑀𝐵2 = 𝐴𝐵 2 → {
𝑀𝐵 = 𝑑2 = √𝐴𝐵 2 − 𝑎2
*Cực đại giao thoa: 𝑎 − √𝐴𝐵 2 − 𝑎2 = 𝑘𝜆
Cực đại gần trung trực nhất ứng với k = 1
𝐴𝐵
Cực đại xa trung trực nhất ứng với 𝑘𝑚𝑎𝑥 < 𝜆
𝜆
*Cực tiểu giao thoa: 𝑎 − √𝐴𝐵 2 − 𝑎2 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 2
Cực tiểu gần trung trực nhất ứng với k = 0
𝐴𝐵 1
Cực tiểu xa trung trực nhất ứng với 𝑘𝑚𝑎𝑥 < −2
𝜆

Ví dụ 1: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn giống hệt nhau A
và B cách nhau 8 cm, tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng 2 cm. Điểm M trên
đường tròn đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt nước gần
đường trung trực của AB nhất dao động với biên độ cực đại. M cách A một đoạn nhỏ
nhất và lớn nhất lần lượt là
A. 4,57 cm và 6,57 cm. B. 3,29 cm và 7,29 cm.
C. 5,13 cm và 6,13 cm. D. 3,95 cm và 6,95 cm.
Hướng dẫn:
M M
a
a
A B A B
O O

Hai nguồn kết hợp cùng pha, đường trung trực là cực đại giữa, hai cực đại gần nhất
nằm hai bên đường trung trực có hiệu đường đi MA − MB = −λ (M gần A hơn) và MA
− MB = λ (M xa A hơn).

Vì một môi trường giáo dục thực tế


92 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
𝑎 − √𝐴𝐵 2 − 𝑎2 = −𝜆 ⇒ 𝑎 − √82 − 𝑎2 = −2 ⇒ 𝑎 = 4,57ሺ𝑐𝑚ሻ
{
𝑎 − √𝐴𝐵 2 − 𝑎2 = 𝜆 ⇒ 𝑎 − √82 − 𝑎2 = 2 ⇒ 𝑎 = 6,57ሺ𝑐𝑚ሻ
Đáp án A.

▪ Bài tập vận dụng:


Câu 1. (3) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn giống hệt nhau A
và B cách nhau 7 cm, tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng 2 cm. Điểm M trên
đường tròn đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt nước xa
đường trung trực của AB nhất dao động với biên độ cực đại. M cách A một đoạn nhỏ
nhất lớn nhất lần lượt là
A. 4,57 cm và 6,57 cm. B. 0,94 cm và 6,94 cm.
C. 5,13 cm và 6,13 cm. D. 1,77 cm và 6,77 cm.
Câu 2. (3) Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao
động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn
AB, hai phần từ nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một
đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho
AC ⊥ BC . Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực tiểu. Khoảng cách BC lớn nhất
bằng
A. 37,6 mm. B. 67,6 mm. C. 64,0 mm. D. 66,1 mm.

1. B 2. D

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 93
1. 5. Vị trí các cực đại, cực tiểu trên đường tròn bán kính AB
Ta có 𝑀𝐴 = 𝐴𝐵
+ Điều kiện cực đại: d1 − d2 = kλ M
λ
Điều kiện cực tiểu: d1 − d2 = ሺ2k + 1ሻ 2
A B

Ví dụ 1. (4) Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương
vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai
điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các
điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó
dao động với biên độ cực tiểu cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
A. 85 mm. B. 2,5 mm. C. 10 mm. D. 89 mm
Hướng dẫn:
𝑣 75
Bước sóng: 𝜆 = 𝑓 = 50 = 1,5 cm. Điều kiện cực đại: 𝑑1 − 𝑑2 = 𝑘𝜆
𝑆1 𝑆2
Do M gần S2 nhất nên 𝑘 = 𝑘𝑚𝑎𝑥 ≤ = 6,67 → 𝑘𝑚𝑎𝑥 = 6
𝜆
→ 𝑑1 − 𝑑2 = 6𝜆 = 9 với 𝑑1 = 𝐴𝐵 = 10 𝑐𝑚 → 𝑑2 = 1 𝑐𝑚 = 10 𝑚𝑚
Đáp án C.
Ví dụ 2. (4) Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau
20 cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số và tạo ra
sóng trên mặt nước với bước sóng 3cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn
tâm A, bán kính AB, điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại, cách
đường trung trực của AB gần nhất một khoảng bằng bao nhiêu?
A. 27,75 mm. B. 26,1 mm. C. 19,76 mm. D. 32,4 mm.
Hướng dẫn:
M là cực đại gần trung trực nhất → d1 − d2 = λ = 3 ሺk = 1ሻ M

Với d1 = AB = 20 → d2 = 17 cm.
Xét ΔAMB → MB2 = AM 2 + AB2 − 2AM. AB cos α 𝛼
A B
AM2 +AB2 −MB2 202 +202 −172 511 O H
→ cos α = = = 800
2AM.AB 2.20.20
AH
Xét ΔAMH → cos α = AM → AH = AM cos α = 12,775 cm
AB
→ OH = AH − 2
= 2,775 cm = 27,75 mm
Đáp án A.

Ví dụ 3. (4) Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động điều
hòa cùng pha, tạo ra sóng có bước sóng 3 cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường

Vì một môi trường giáo dục thực tế


94 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
tròn tâm A, bán kính AB, điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách
xa đường trung trực của AB nhất một khoảng bằng bao nhiêu?
A. 34,5 cm. B. 26,1 cm. C. 21,7 cm. D. 19,7 cm.
Hướng dẫn:
M
Điều kiện cực đại: 𝑑2 − 𝑑1 = 𝑘𝜆
𝐴𝐵
Trong đó 𝑘 = 𝑘𝑚𝑎𝑥 < = 6,67 → 𝑘 = 6
𝜆
Với 𝑑1 = 𝐴𝐵 = 20 → 𝑑2 = 𝑑1 + 6𝜆 = 38 cm 𝛼
B
*Xét ΔAMB → MA2 = BM 2 + AB2 − 2BM. AB cos α H A O
BM2 +AB2 −MA2 382 +202 −202 19
→ cos α = = = 20
2BM.AB 2.20.38
BH
Xét ΔBMH → cos α = BM → BH = BM cos α = 36,1 cm
AB
→ OH = BH − = 26,1 cm
2
Đáp án B.

▪ Bài tập vận dụng:


Câu 1. (4) Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 20 cm
dao động cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 1,5m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB,
điểm dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng AB một đoạn gần nhất một đoạn
bằng bao nhiêu?
A. 2,004 cm. B. 2,775 cm. C. 2,372 cm. D. 1,997 cm.
Câu 2. (4) Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 20 cm
dao động cùng biên độ, cùng pha, tạo ra sóng có bước sóng 3 cm. Xét các điểm trên
mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB, dao động với biên độ cực đại cách
đường thắng AB một đoạn xa nhất một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 11,87 cm. B. 19,97 cm. C. 19,76 cm. D. 10,9 cm.

1. D 2. B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 95
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Hai loa nhỏ giống nhau tạo thành hai nguồn kết hợp cùng pha đặt cách nhau
AB = 5 m phát ra âm có tần số f = 440 Hz với tốc độ truyền âm là v = 330 m/s. Tại M
người nghe được âm to nhất lần thứ hai khi đi từ A đến B. Khoảng cách AM là
A. 0,625 m. B. 0,25 m. C. 1,25 m. D. 0,75 m.
Câu 2. Hai loa nhỏ giống nhau tạo thành hai nguồn kết hợp cùng pha đặt cách nhau
AB = 5 m phát ra âm có tần số f = 440 Hz với tốc độ truyền âm là v = 330 m/s. Tại M
người nghe được âm nhỏ nhất lần thứ ba khi đi từ A đến B. Khoảng cách AM là
A. 0,625 m. B. 0,25 m. C. 1,25 m. D. 0,8125 m.
Câu 3. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình
lần lượt là: u1 = acosπt cm và u2 = acos(πt + π/2) cm. Bước sóng lan truyền 2 cm. Điểm
cực đại trên AO cách A gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,45 cm và 2,45 cm. B. 0,45 cm và 2,65 cm.
C. 0,95 cm và 2,45 cm. D. 0,95 cm và 2,65 cm.
Câu 4. Trên mặt nước có hai nguồn A, B cách nhau 8 cm dao động cùng phương, phát
ra hai sóng kết hợp với bước sóng 4 cm. Nguồn B sớm pha hơn nguồn A là π/2. Điểm
cực đại trên AO cách A gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,45 cm và 2,45 cm. B. 0,45 cm và 2,65 cm.
C. 1,5 cm và 3,5 cm. D. 1,5 cm và 2,5 cm.
Câu 5. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B cách nhau 5 cm, có phương trình
lần lượt là: u1 = 5cosπt cm và u2 = 5cosπt cm. Bước sóng lan truyền 2 cm. Điểm cực
đại trên khoảng AO cách A gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,5 cm và 1,5 cm. B. 0,2 cm và 1,5 cm.
C. 0,5 cm và 2 cm. D. 0,2 cm và 2 cm.
Câu 6. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình
lần lượt là: u1 = acosπt cm và u2 = acosπt cm. Bước sóng lan truyền 2 cm. Điểm cực
tiểu trên AB cách A gần nhất là
A. 0,5 cm. B. 0,7 cm. C. 0,4 cm. D. 0,2 cm.
Câu 7. Trên bề mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B ngược pha cách nhau 6 cm.
Bước sóng lan truyền 1,5 cm. Điểm cực tiểu trong khoảng AO cách O gần nhất và xa
nhất lần lượt là
A. 0,75 cm và 2,25 cm. B. 0,375 cm và 1,5 cm.
C. 0,375 cm và 2,625 cm. D. 0,75 cm và 1,5 cm.
Câu 8. Trên bề mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 6 cm, có phương trình lần
lượt là: u1 = acosπt cm và u2 = acos(πt + π) cm. Bước sóng lan truyền 1,5 cm. Điểm
cực đại trên khoảng AO cách A gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 1 cm và 2,625 cm. B. 0,375 cm và 1,5 cm.
C. 0,375 cm và 2,625 cm. D. 0,5 cm và 1,5 cm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


96 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 9. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình
lần lượt là: u1 = acos(πt − π/2) cm và u2 = acos(πt + π/2) cm. Coi biên độ không đổi khi
sóng truyền đi và bước sóng 2 cm. Điểm cực đại trên AB cách A gần nhất là
A. 0,5 cm. B. 0,7 cm. C. 0,4 cm. D. 0,2 cm.
Câu 10. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai
A. sóng chuyển động ngược chiều giao nhau.
B. dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau
C. sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ giao nhau.
D. sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha và cùng phương giao
nhau.
Câu 11. Trên mặt nước ba nguồn sóng u1 = 2acosωt, u2 = 3acosωt, u3 = 4acosωt đặt tại
A, B và C sao cho tam giác ABC vuông cân tại C và AB =12 cm. Biết biên độ sóng
không đổi và bước sóng lan truyền 2 cm. Điểm M trên đoạn CO (O là trung điểm AB)
cách O một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu thì nó dao động với biên độ 9a.
A. 1,1 cm. B. 0,93 cm. C. 1,75 cm. D. 0,57 cm.
Câu 12. Trên mặt nước ba nguồn sóng u1 = u2 = 2acosωt, u3 = acosωt đặt tại A, B và C
sao cho tam giác ABC vuông cân tại C và AB = 12 cm. Biết biên độ sóng không đổi và
bước sóng lan truyền 1 cm. Điểm M trên đoạn CO (O là trung điểm AB) cách B một
đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu thì nó dao động với biên độ 5a.
A. 6,81 cm. B. 6,94 cm. C. 85/14 cm. D. 6,2 cm.
Câu 13. Trên mặt nước ba nguồn sóng u1 = u2 = 2acosωt, u3 = acosωt đặt tại A, B và C
sao cho tam giác ABC vuông cân tại C và AB =12 cm. Biết biên độ sóng không đổi và
bước sóng lan truyền 1 cm. Điểm M trên đoạn CO (O là trung điểm AB) cách B một
đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu thì nó dao động với biên độ 3a.
A. 313/52 cm. B. 6,94 cm. C. 85/14 cm. D. 6,2 cm.
Câu 14. Trên mặt nước ba nguồn sóng u1 = u2 = 2acosωt, u3 = acosωt đặt tại A, B và C
sao cho tam giác ABC vuông cân tại C và AB = 12 cm. Biết biên độ sóng không đổi và
bước sóng lan truyền 1,2 cm. Điểm M trên đoạn CO (O là trung điểm AB) cách O một
đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu thì nó dao động với biên độ 5 a.
A. 0,81 cm. B. 0,94 cm. C. 1,2 cm. D. 1,1 cm.
Câu 15. Hai nguồn dao động kết hợp S1, S2 gây ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt
thoáng chất lỏng. Nếu tăng tần số dao động của hai nguồn S1 và S2 lên 2 lần thì khoảng
cách giữa hai điểm liên tiếp trên S1S2 có biên độ dao động cực tiểu sẽ thay đổi như thế
nào?
A. Tăng lên 2 lần. B. Không thay đổi. C. Tăng lên 4 lần. D. Giảm đi 2 lần.
Câu 16. Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 8 cm, có phương trình lần lượt
là: u1 = acos(ωt + π/2) cm và u2 = acosωt cm. Bước sóng lan truyền 1 cm. Điểm M trên
đường tròn đường kính AB thuộc mặt nước dao động với biên độ cực đại, cách A gần
nhất thì M cách B là
A. 0,14 cm. B. 0,24 cm. C. 7,96 cm. D. 0,8 cm.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 97
Câu 17. Có hai nguồn dao động kết hợp A và B trên mặt nước cách nhau 13 cm có
phương trình dao động lần lượt là uA = acos(ωt + π/2) (cm) và uB = acos(ωt − π/6)
(cm). Bước sóng lan truyền trên mặt nước là 2 cm. Xem biên độ của sóng không đổi
trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước thuộc đường thẳng By vuông góc với
AB tại B và cách A một khoảng 20 cm. Điểm dao động cực tiểu trên AM cách M một
khoảng nhỏ nhất là
A. 0,54 cm. B. 0,33 cm. C. 3,74 cm. D. 0,6 cm.
Câu 18. Có hai nguồn dao động kết hợp A và B trên mặt nước cách nhau 13 cm có
phương trình dao động lần lượt là uA = acos(ωt + π/2) (cm) và uB = acos(ωt − π/6)
(cm). Bước sóng lan truyền trên mặt nước là 2 cm. Xem biên độ của sóng không đổi
trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước thuộc đường thẳng By vuông góc với
AB tại B và cách A một khoảng 20 cm. Điểm dao động cực đại trên AM cách A một
khoảng nhỏ nhất là
A. 0,54 cm. B. 0,33 cm. C. 3,74 cm. D. 1,03 cm.
Câu 19. Có hai nguồn dao động kết hợp ngược pha A và B trên mặt nước cách nhau
10,5 cm. Bước sóng lan truyền trên mặt nước là 1,4 cm. Xem biên độ của sóng không
đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước thuộc đường thẳng By vuông góc
với AB tại B và cách A một khoảng 15 cm. Điểm dao động cực tiểu trên khoảng BM
cách M một khoảng nhỏ nhất là
A. 3,67 cm. B. 8,8 cm. C. 1,67 cm. D. 7,044 cm.
Câu 20. Hai nguồn sóng âm A và B cùng biên độ, cùng pha cùng tần số 440 Hz, đặt
cách nhau 1m . Cho tốc độ truyền âm trong không khí bằng 352 m/s và coi biên độ của
từng sóng do các nguồn phát ra không đổi khi truyền đi. Hỏi một người phải đứng ở
đâu trên AB để không nghe thấy ầm?
A. Đứng cách trung điểm của AB 0,3 m. B. Đứng cách B 0,2 m.
C. Đứng cách A hoặc B 0,3 m. D. Đứng tại trung điểm của AB.
Câu 21. Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 3 cm dao
động cùng phương, cùng pha, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1 cm. Tại một
điểm Q nằm trên đường thẳng qua A, vuông góc với AB cách A một đoạn x. Nếu Q
nằm trên vân cực đại thì x có giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
A. 4 cm. B. 8,75 cm. C. 1,5 cm. D. 2 cm.
Câu 22. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, tại hai điểm A, B cách nhau 10 cm,
người ta tạo ra hai nguồn dao động đồng bộ với tần số 40 Hz. Tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là 0,6 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường thẳng đi qua A và vuông
góc với AB, điểm dao động với biên độ cực đại cách A một đoạn lớn nhất là bao
nhiêu?
A. 25,3 cm. B. 23,5 cm. C. 31,42 cm. D. 32,6 cm.
Câu 23. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, tại hai điểm A, B cách nhau 10 cm,
người ta tạo ra hai nguồn dao động đồng bộ với tần số 40 Hz. Tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là 0,6 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường thẳng đi qua A và vuông

Vì một môi trường giáo dục thực tế


98 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
góc với AB, điểm dao động với biên độ cực đại cách A một đoạn nhỏ nhất là bao
nhiêu?
A. 1,12 cm. B. 1,06 cm. C. 1,24 cm. D. 1,45 cm.
Câu 24. Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 2 cm dao
động cùng phương, cùng pha, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1 cm. Tại một
điểm P nằm trên đường thẳng qua A, vuông góc với AB cách A một đoạn x. Nếu P
nằm trên vân cực đại thì thì x có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. 0,25 cm. B. 2,0 cm. C. 1,5 cm. D. 0,5 cm.
Câu 25. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B dao động đồng
pha, cách nhau một khoảng AB = 40 cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có bước sóng
20 cm. Xét điểm M trên mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A,
đoạn AM có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu để tại M có dao động với biên độ cực đại?
A. 50 cm. B. 40cm. C. 30 cm. D. 20 cm.
Câu 26. Biết A và B là 2 nguồn sóng nước giống nhau cách nhau 4 cm. C là một điểm
trên mặt nước, sao cho AC⊥AB. Giá trị lớn nhất của đoạn AC để C nằm trên đường
cực đại giao thoa là 4,2 cm. Bước sóng có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 0,8 cm. B. 3,2cm. C. 2,4 cm. D. 1,6 cm.
Câu 27. Trên bề mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp S1 S2 cách nhau 80cm dao động
cùng pha. Sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số 20 Hz, tốc độ truyền sóng là 6 m/s.
Điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với S1S2 tại S1 ở đó dao động với biên độ
cực đại. Đoạn S1M có giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. 33,3 cm. B. 35 cm. C. 23,3 cm. D. 20 cm.
Câu 28. Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 2 cm dao
động cùng phương, cùng pha, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1 cm. Tại một
điểm Q nằm trên đường thẳng qua A, vuông góc với AB cách A một đoạn x. Nếu Q
nằm trên vân cực tiểu thì x có giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
A. 3,75 cm. B. 2,0 cm. C. 1,5 cm. D. 7/12 cm.
Câu 29. Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 2 cm dao
động cùng phương, cùng pha, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1 cm. Tại một
điểm P nằm trên đường thẳng qua A, vuông góc với AB cách A một đoạn x. Nếu P
nằm trên vân cực tiểu thì x có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. 3,75 cm. B. 2,0 cm. C. 1,5 cm. D. 7/12 cm.
Câu 30. Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 3 cm dao
động cùng phương, ngược pha, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1 cm. Tại một
điểm P nằm trên đường thẳng qua A, vuông góc với AB cách A một đoạn x. Nếu P
nằm trên vân cực đại thì x có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. 0,55 cm. B. 2,0 cm. C. 1,5 cm. D. 0,5cm.
Câu 31. Trong hiện tượng giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp AB dao động
ngược pha. AB = 20 cm, bước sóng do hai nguồn phát ra 10 cm. Một điểm M nằm trên
mặt nước cách A một khoảng X sao cho AM vuông góc với AB. Tìm giá trị lớn nhất
của x để ở đó quan sát được cực đại giao thoa?
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 99
A. x=17,5cm. B. x = 37,5cm. C. x=12,5cm. D. x =
42,5cm.
Câu 32. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 100 (cm) dao
động ngược pha, cùng chu kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 3 m/s.
Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B dao động với biên độ cực
tiểu. Điểm M cách B một đoạn lớn nhất là
A. 325,8 cm. B. 88,6 cm. C. 10,6 cm. D. 151,7 cm.
Câu 33. Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình lần
lượt là: u1 = acos(ωt + π) cm và u2 = acos(ωt + π/2) cm. Bước sóng lan truyền 2 cm.
Tại một điểm P trên mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng qua B, vuông góc với AB
cách B một đoạn z. Nếu P nằm trên vân cực tiểu thì z có giá trị lớn nhất là
A. 28,91 cm. B. 2,42 cm. C. 0,99cm. D. 8,97 cm.
Câu 34. Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình lần
lượt là: u1 = acos(ωt + π) cm và u2 = acos(ωt + π/2) cm. Bước sóng lan truyền 2 cm.
Tại một điểm P trên mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng qua B, vuông góc với AB
cách B một đoạn z. Nếu P nằm trên vân cực đại thì z có giá trị lớn nhất là
A. 28,91 cm. B. 2,42 cm. C. 0,99cm. D. 8,97 cm.
Câu 35. Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 4 cm dao
động cùng phương, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1 cm. Nguồn B sớm pha
hơn nguồn A là π/2. Tại một điểm P trên mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng qua A,
vuông góc với AB cách A một đoạn x. Nếu P nằm trên vân cực đại thì x có giá trị nhỏ
nhất là bao nhiêu?
A. 3,75 cm. B. 0,54 cm. C. 1,5 cm. D. 0,84 cm.
Câu 36. Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 4 cm dao
động cùng phương, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1 cm. Nguồn B sớm pha
hơn nguồn A là π/2. Tại một điểm Q trên mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng qua A,
vuông góc với AB cách A một đoạn x. Nếu Q nằm trên vân cực đại thì x có giá trị lớn
nhất là bao nhiêu?
A. 31,875 cm. B. 31,545 cm. C. 1,5 cm. D. 0,84 cm.
Câu 37. Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8 cm có
phương trình dao động lần lượt là uS1 = 2cos(10πt − π/4) (mm) và uS2 = 2cos(10πt +
π/4) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s. Xem biên độ của sóng không
đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S1 khoảng S1M = 10cm và
S2 khoảng S2M = 6 cm, Điểm dao động cực tiểu trên S2M cách S2 một đoạn lớn nhất là
A. 3,07 cm. B. 2,33 cm. C. 3,57cm. D. 4,86 cm.
Câu 38. Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8 cm có
phương trình dao động lần lượt là uS1 = 2cos(10πt − π/4) (mm) và uS2 = 2cos(10πt +
π/4) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s. Xem biên độ của sóng không
đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S2 khoảng S2M = 10 cm và
S1 khoảng S1M = 6 cm. Điểm dao động cực tiểu trên S1M cách S1 một đoạn lớn nhất là
A. 3,07 cm. B. 2,33 cm. C. 3,57cm. D. 4,86 cm.
Vì một môi trường giáo dục thực tế
100 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 39. Trên bề mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 6 cm, dao động
theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 4cos(ωt + π/6) cm,
uB = 4cos(ωt + 2π/3) cm. Bước sóng lan truyền 1,5 cm. Điểm cực đại trên khoảng OA
cách O gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,75 cm và 2,25 cm. B. 0,1875 cm và 2,4375 cm.
C. 0,5625 cm và 2,8125 cm. D. 0,375 cm và 2,625 cm.
Câu 40. Trên bề mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 6 cm, dao động
theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 4cos(ωt + π/6) cm,
uB = 4cos(ωt + 2π/3) cm. Bước sóng lan truyền 1,5 cm. Điểm cực tiểu trên khoảng OA
cách O gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,75 cm và 2,25 cm. B. 0,1875 cm và 2,4375 cm.
C. 0,5625 cm và 2,8125 cm. D. 0,375 cm và 2,625 cm.
Câu 41. Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng giống nhau tại A, B trên mặt
nước. Khoảng cách hai nguồn là 8 cm. Hai sóng truyền đi có bước sóng 2 cm. Trên
đường thẳng xx’ song song với AB, cách 2 cm, khoảng cách ngắn nhất giữa giao điểm C
của xx’ với đường trung trực của AB đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên xx’ là:
A. 0,56 cm. B. 0,52 cm. C. 1,00cm. D. 0,64 cm.
Câu 42. Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng giống nhau tại A, B trên
mặt nước. Khoảng cách hai nguồn là AB =16 cm. Hai sóng truyền đi có bước sóng 4
cm. Trên đường thẳng xx' song song với AB, cách AB một khoảng 8 cm, gọi C là giao
điểm của xx' với đường trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao
động với biên độ cực đại nằm trên xx' là
A. 1,425 cm. B. 1,250cm. C. 2,125cm. D. 2,875 cm.
Câu 43. Hai nguồn sóng AB cách nhau 1m dao động cùng pha với bước sóng 0,5 m. I
là trung điểm AB. P là điểm nằm trên đường trung trực của AB cách I là 1 m. Gọi d là
đường thẳng qua P và song song với AB. Điểm M thuộc d và gần P nhất dao động với
biên độ cực đại. Tìm khoảng cách MP.
A. 0,63 m. B. 0,29 m. C. 0,65m. D. 0,5 m.
Câu 44. Cho hai nguồn sóng đồng bộ S1 và S2 cách nhau 8 cm. về một phía của s1S2
lấy thêm hai điểm S3 và S4 sao cho S3S4 = 4 cm và hợp thành hình thang cân S1S2S3S4.
Biết bước sóng 1 cm. Hỏi đường cao của hình thang lớn nhất là bao nhiêu để trên S3S4
có 5 điểm dao động cực đại
A. 2√2 cm. B. 3√5 cm. C. 4 cm. D. 6 √2cm.
Câu 45. Cho hai nguồn sóng đồng bộ S1 và S2 cách nhau 8 cm. về một phía của S1S2
lấy thêm hai điểm S3 và S4 sao cho S3S4 = 4 cm và hợp thành hình thang cân S1S2S3S4.
Biết bước sóng 1,5 cm. Hỏi đường cao của hình thang lớn nhất là bao nhiêu để trên
S3S4 có 5 điểm dao động cực đại
A. 2√2 cm. B. 3√2 cm. C. 3,3 cm. D. 6√2cm.
Câu 46. Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5 cm, có phương trình lần lượt
là: u1 = acos(ωt − π/4) cm và u2 = acos(ωt + π/4) cm. Bước sóng lan truyền 2 cm. Trên

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 101
đường thẳng xx' song song với AB, cách AB một khoảng 3 cm, gọi C là giao điểm của
xx' với đường trung trực của AB. Khoảng cách gần nhất từ C đến điểm dao động với
biên độ cực đại nằm trên xx' là
A. 6,59 cm. B. 1,21 cm. C. 3,24 cm. D. 0,39cm.
Câu 47. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn giống hệt nhau A
và B cách nhau 8 cm, tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng 2 cm. Điểm M trên
đường tròn đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt nước gần
đường trung trực của AB nhất dao động với biên độ cực tiểu. M cách A một đoạn nhỏ
nhất và lớn nhất lần lượt là
A. 4,57 cm và 6,57 cm. B. 3,29 cm và 7,29 cm.
C. 5,13 cm và 6,13 cm. D. 3,95 cm và 6,95 cm.
Câu 48. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn giống hệt nhau A
và B cách nhau 7 cm, tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng 2 cm. Điểm M trên
đường tròn đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt nước xa
đường trung trực của AB nhất dao động với biên độ cực tiểu. M cách A một đoạn nhỏ
nhất lớn nhất lần lượt là
A. 4,57 cm và 6,57 cm. B. 0,94 cm và 6,94 cm.
C. 5,13 cm và 6,13 cm. D. 1,77 cm và 6,77 cm.
Câu 49. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn giống hệt nhau A
và B cách nhau 10 cm, tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng 2 cm. Điểm M trên
đường tròn đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt nước gần
đường trung trực của AB nhất dao động với biên độ cực đại. M cách A một đoạn nhỏ
nhất là
A. 5/2 cm B. 5 cm. C. 8 cm. D. 6 cm.
Câu 50. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn giống hệt nhau A
và B cách nhau 5 cm, tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng 2 cm. Điểm M trên
đường tròn đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt nước gần
đường trung trực của AB nhất dao động với biên độ cực tiểu. M cách A một đoạn nhỏ
nhất là
A. 4 cm. B. 5 cm. C. 3 cm. D. 6 cm.
Câu 51. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn giống hệt nhau A
và B cách nhau 9 cm, tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng 2 cm. Điểm M trên
đường tròn đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt nước xa
đường trung trực của AB nhất dao động với biên độ cực đại. M cách A một đoạn nhỏ
nhất là
A. 1,2 cm. B. 0,5 cm. C. 1,8 cm. D. 0,95 cm.
Câu 52. Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động cùng pha cách nhau 12 cm
với bước sóng là 2 cm. Điểm M gần điểm S1 nhất trên đường tròn đường kính S1S2 ở
trên mặt nước dao động cực đại. Khoảng cách từ M đến S1 là
A. 1,856 cm. B. 7,426 cm. C. 0,809 cm. D. 2,809 cm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


102 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 53. Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5 cm, có phương trình lần lượt
là: u1 = acos(ωt − π/3) cm và u2 = acos(ωt + π/3) cm. Bước sóng lan truyền 3 cm. Điểm
M trên đường tròn đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt
nước dao động với biên độ cực đại cách A một đoạn nhỏ nhất là
A. 4 cm. B. 0,91 cm. C. 2,39 cm. D. 3 cm.
Câu 54. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20
cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số 40 Hz. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 1,2 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn
tâm A, bán kính AB, điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại, cách
đường trung trực của AB gần nhất một khoảng bằng bao nhiêu ?
A. 27,75 mm. B. 26,1 mm. C. 19,76 mm. D. 32,4 mm.
Câu 55. Hai nguồn S1 và S2 dao động theo các phương trình u1 = acos(200πt) cm;
u2 = − acos(200πt) cm trên mặt thoáng của thủy ngân. Xét về một phía đường trung
trực của S1S2 ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MS1 − MS2 = 12 mm và vân
bậc k + 3 (cùng loại với vân k) đi qua điểm M' có M’S1 – M’S2= 36 mm. Tìm tốc độ
truyền sóng trên mặt thuỷ ngân, các vân là cực đại hay cực tiểu?
A. 25 cm/s, cực tiểu. B. 80 cm/s, cực tiểu,
C. 25 cm/s, cực đại. D. 80 cm/s, cực đại.
Câu 56. Hai nguồn kết hợp A và B (lao động trên mặt nước theo các phương trình:
u1 = 2cos(100πt + π/2) cm; u2 = 2cos(100πt) cm. Khi đó trên mặt nước, tạo ra một hệ
thống vân giao thoa. Quan sát cho thấy, vân bậc k đi qua điểm P có hiệu số PA − PB =
5 cm và vân bậc k + 1 (cùng loại với vân k) đi qua điểm P' có hiệu số P'A − P’B = 9
cm. Tìm tốc độ truyền sóng trên mặt nước. Các vân nói trên là vân cực đại hay cực
tiểu.
A. 150 cm/s, cực tiểu. B. 180 cm/s, cực tiểu,
C. 250 cm/s, cực đại. D. 200 cm/s, cực đại.
Câu 57. Trong thí nghiệm giao thoa, hai nguồn A và B dao động cùng pha có tần số 60
Hz. M, N là hai điểm nằm trên hai vân giao thoa cùng loại liên tiếp nhau. Biết MA −
MB = 8 cm và NA −NB = 5 cm. Tốc độ truyền sóng là:
A. 180 cm/s. B. 0,18 cm/s. C. 12cm/s. D. 480 cm/s.
Câu 58. Trong thí nghiệm giao thoa, hai nguồn A và B dao động cùng pha có tần số.
Hai điểm M, N nằm trên đoạn AB có hai vân cực đại lần lượt thứ k và thứ k + 4 đi qua.
Biết MA = 2,2 cm và NA = 2,6 cm. Bước sóng là:
A. 2 mm. B. 1 mm. C. 1,2 mm. D. 1,5 mm.
Câu 59. Người ta thực hiện sự giao thoa trên mặt nước hai nguồn kết hợp cùng pha S1,
S2. Hai điểm M1, M2 ở cùng một bên đối với đường trung trực của đoạn S1, S2 và ở
trên hai vân giao thoa cùng loại M1 nằm trên vân giao thoa thứ k và M2 nằm trên vân
giao thoa thứ k + 8, cho biết M1S1 − M2S2= 12 cm và M2S1 − M2S2= 36 cm. Bước
sóng là
A. 3cm. B. 1,5cm C. 2cm. D. 4,8cm
ĐÁP ÁN
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 103
1. A 2. D 3. A 4. C 5. A 6. D 7. A 8. C 9. D 10. D
11. C 12. C 13. A 14. D 15. D 16. C 17. C 18. D 19. A 20. C
21. A 22. D 23. B 24. C 25. C 26. D 27. C 28. A 29. D 30. A
31. B 32. D 33. D 34. A 35. D 36. A 37. D 38. A 39. B 40. C
41. A 42. C 43. A 44. B 45. C 46. D 47. C 48. D 49. D 50. C
51. D 52. A 53. B 54. A 55. D 56. D 57. A 58. A 59. A

Vì một môi trường giáo dục thực tế


104 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ

CHỦ ĐỀ 3. SÓNG DỪNG

I. ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM :


1. Định nghĩa :
- Sóng dừng là sóng có nút sóng và bụng sóng cố định trong không gian.
- Chú ý : bản chất của sóng dừng là giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ trên
cùng 1 phương ( trên cùng 1 sợi dây )

2a
Thực

O
ảo
-2a

II. ĐẶC ĐIỂM CỦA SÓNG DỪNG :


- Hình ảnh của sóng dừng là do hiện tượng lưu ảnh của mắt
- Sóng dừng là giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ
- Các phần tử dao động với biên độ khác nhau nhưng có cùng 1 chu kỳ. Càng gần bụng
thì biên độ càng lớn ,càng xa bụng thì biên độ càng nhỏ và nút không bao giờ dao động
- Khi 1 phần tử ở biên thì các phần tử khác cũng đang ở biên
- Khi 1 phần tử ở VTCB thì tất cả các phần tử còn lại cũng ở VTCB ( hiện tượng sợi
dây căng ngang )
- Các phần tử đối xứng qua bụng hoặc nằm trên 1 bụng thì cùng pha
- Các phần tử đối xứng nhau qua nút thì ngược pha.
- Sóng dừng không truyền năng lượng.
- Khoảng cách giữa giữa 2 nút hoặc 2 bụng bất kì
𝜆
𝑑𝑁𝑁 = 𝑑𝐵𝐵 = 𝑘
2
- Khoảng cách giữa 1 nút và 2 điểm bất kì :
∗Chú ý :
+ Nếu sóng dừng có 2 đầu là nút thì số nút sẽ hơn số bụng là 1, số bó sóng là số
bụng sóng
+ Nếu sóng dừng có 2 đầu là bụng thì số bụng sẽ hơn số bụng là 1, số bó sóng là số
nút sóng

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 105
+ Nếu sóng dừng có 1 đầu là nút 1 đầu là bụng thì số bó sóng bằng số nút bằng số
bụng.
*Chú ý :
+ 2 mô hình sóng dừng ảnh hưởng bởi dòng điện.
+ Trọng bài tập sóng dừng đại lượng nào biến thiên thì rút đại lượng đó theo k rồi
chọn k nguyên phù hợp

N S

III. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG DỪNG :


*Chú ý :
+ Nếu B là điểm phản xạ cố định thì sóng tới và sóng phản xạ ngược pha nhau tại
điểm phản xạ.
+ Nếu B là điểm phản xạ tự do thì sóng tới và sóng phản xạ cùng pha nhau tại điểm
phản xạ.
* Cho nguồn O và nguồn phản xạ B : d
Có 𝑢𝐵 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 ሺ𝜔𝑡 + 𝜑ሻ
O
Trường hợp 1: Điểm B là phản xạ cố định : M N
+ Tại B : {𝑢𝑡𝐵 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 ሺ𝜔𝑡 + 𝜑ሻ ; 𝑢𝑝𝑥 𝐵 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 ሺ𝜔𝑡 + 𝜑 − 𝜋ሻ
2𝜋𝑑 2𝜋𝑑
+ Tại M :{𝑢𝑡 𝑀 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + 𝜑 + ) ; 𝑢𝑝𝑥 𝑀 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + 𝜑 − 𝜋 − )
𝜆 𝜆
Vậy tại M có 2 dao động cùng 1 lúc → sóng tổng hợp tại M có phương trình :
𝑢𝑀 = 𝑢𝑡 𝑀 + 𝑢𝑝𝑥 𝑀
2𝜋𝑑 2𝜋𝑑
→ 𝑢𝑀 = 𝑎 [𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + 𝜑 + ) +𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + 𝜑 − 𝜋 − )]
𝜆 𝜆
2𝜋𝑑 𝜋 𝜋
→ 𝑢𝑀 = 2𝑎 𝑐𝑜𝑠 ( + ) 𝑐𝑜𝑠 ሺ𝜔𝑡 + 𝜑 − ሻ
𝜆 2 2
2𝜋𝑑
→ Biên độ sóng dừng đối với điểm phản xạ cố định: 𝐴𝑐ố đị𝑛ℎ = 2𝑎 |𝑠𝑖𝑛 𝜆 |
Trường hợp 2: Nếu điểm B tự do :
+ Tại B :{𝑢𝑡𝐵 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 ሺ𝜔𝑡 + 𝜑ሻ ; 𝑢𝑝𝑥 𝐵 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 ሺ𝜔𝑡 + 𝜑ሻ}
Vì một môi trường giáo dục thực tế
106 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
2𝜋𝑑 2𝜋𝑑
+ Tại M : {𝑢𝑡𝑀 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + 𝜑 + ) ; 𝑢𝑝𝑥𝑀 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + 𝜑 − )}
𝜆 𝜆
Vậy tại M có 2 dao động cùng 1 lúc → sóng tổng hợp tại M có phương trình :
𝑢𝑀 = 𝑢𝑡 𝑀 + 𝑢𝑝𝑥 𝑀
2𝜋𝑑 2𝜋𝑑
→ 𝑢𝑀 = 𝑎 [𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + 𝜑 + ) + 𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + 𝜑 − )]
𝜆 𝜆
2𝜋𝑑
→ 𝑢𝑀 = 𝑎 𝑐𝑜𝑠 𝑐𝑜𝑠 ሺ𝜔𝑡 + 𝜑ሻ
𝜆
2𝜋𝑑
→ Biên độ sóng dừng đối với điểm phản xạ tự do: 𝐴𝑡ự 𝑑𝑜 = 2𝑎 |𝑐𝑜𝑠 𝜆 |

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 107
CÁC DẠNG BÀI TẬP SÓNG DỪNG
Dạng 1. Bài toán liên quan đến điều kiện sóng dừng trên dây
1. Điều kiện sóng dừng, các đại lượng đặc trưng

Bó sóng Bó sóng Bó sóng Bó sóng

Nút sóng Nút sóng Nút sóng


Bụng sóng Bụng sóng Bụng sóng Bụng sóng

* Các điểm nằm trên cùng một bó sóng thì dao động cùng pha.
Các điểm nằm trên hai bó sóng liền kề thì dao động ngược pha nhau.
Các điểm nằm trên bó cùng chẵn hoặc cùng lẻ dao động cùng pha, các điểm nằm trên
bó lẻ thì dao động ngược pha với các điểm nằm trên bó chẵn.
/2

/2

* Khoảng cách hai nút liên tiếp hoặc hai bụng liên tiếp là λ/2, khoảng cách từ một nút
đến một bụng gần nhất là λ/4.
* Nếu một đầu cố định, đầu còn lại cố định (hoặc dao động với biên độ nhỏ), để có
sóng dừng trên dây thì hai đầu phải là hai nút:
𝜆 𝑣𝑇 𝑣
𝑙=𝑘 =𝑘 =𝑘 → {𝑆ố 𝑏ụ𝑛𝑔 = 𝑘 𝑆ố 𝑛ú𝑡 = 𝑘 + 1
2 2 2𝑓
*Nếu một đầu cố định, đầu còn lại tự do, để có sóng dừng trên dây thì đầu cố định
phải là nút và đầu tự do là bụng:
𝜆 𝑣𝑇 𝑣
𝑙 = ሺ2𝑘 − 1ሻ 4 = ሺ2𝑘 − 1ሻ = ሺ2𝑘 − 1ሻ 4𝑓 → {𝑆ố 𝑏ụ𝑛𝑔 = 𝑘 ; 𝑆ố 𝑛ú𝑡 = 𝑘
4
𝜆
Nếu viết dưới dạng 𝑙 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 4 : {𝑆ố 𝑏ụ𝑛𝑔 = 𝑘 + 1 ; 𝑆ố 𝑛ú𝑡 = 𝑘 + 1}
𝜆
* Khoảng cách từ nút thứ nhất đến nút thứ n: 𝛥𝑥 = ሺ𝑛 − 1ሻ 2.
𝜆
* Khoảng cách từ nút thứ nhất đến bụng thứ n: 𝛥𝑥 = ሺ2𝑛 − 1ሻ 4.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


108 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Ví dụ 1. (2) Sóng dừng trên dây dài 1 m với vật cản cố định, tần số f = 80 Hz. Tốc độ
truyền sóng là 40 m/s. Cho các điểm M1, M2, M3, M4 trên dây và lần lượt cách vật cản
cố định là 18 cm, 37 cm, 60 cm, 75 cm. Điều nào sau đây mô tả không đúng trạng thái
dao động của các điểm.
A. M1 và M3 dao động ngược pha. B. M4 không dao động.
C. M3 và M1 dao động cùng pha. D. M1 và M2 dao động ngược pha.
Hướng dẫn:
Bước sóng 25cm 25cm 25cm 25cm 25cm
𝑣
𝜆 = 𝑓 = 0,5ሺ𝑚ሻ = 50ሺ𝑐𝑚ሻ M1 M3
𝜆
⇒ 2 = 25ሺ𝑐𝑚ሻ M4
M2
Điểm M4 là nút nên không dao động.
Điểm M1 nằm trên bó 1, điểm M3 nằm trên bó 3 nên chúng dao động cùng pha. Điểm
M1 và M2 nằm trên hai bỏ liền kề nên dao động ngược pha nhau.
Điểm M2 và M3 nằm trên hai bó liền kề nên dao động ngược pha nhau
Đáp án A
Ví dụ 2. (2) Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta
thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 4 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng
trên dây là
A. 100 m/s. B. 40 m/s. C. 80 m/s. D. 60 m/s.
Hướng dẫn:
Trên dây có 6 nút → Có 5 bụng.
𝜆
𝐿 = 5. 2 = 2 → 𝜆 = 0,8𝑚
→ 𝑣 = 𝜆𝑓 = 0,4. 100 = 80 m/s.
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với 4 múi. Bước sóng là:
A. 2 m. B. 1 m. C. 0,5 m. D. 0,25 m.
Câu 2. (2) Trên sợi dây AB có hiện tượng sóng dừng như hình vẽ. Tốc độ truyền sóng
trên sợi dây là 6 m/s. Tần số dao động của sợi dây là 20 Hz. Chiều dài sợi dây là:

A. 75 cm. B. 55 cm. C. 65 cm. D. 45 cm.


Câu 3. (2) Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta
quan sát thấy hai đầu cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết
khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng
trên dây là:
A. 12 m/s. B. 8 m/s. C. 4 m/s. D. 16 m/s.
1. C 2. D 3. B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 109
Ví dụ 3. (2+) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng,
tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm
bụng. Nếu trên dây có 6 điểm nút thì tần số sóng trên dây là
A. 252 Hz. B. 126 Hz. C. 52,5 Hz. D. 63 Hz.
Hướng dẫn:
𝜆 𝑣 𝑣 4𝑓′
𝑙 = 𝑘 {𝑙 = 4 ; 𝑙 = 5 ′ } ⇒ 1 = ⇒ 𝑓′ = 52,5ሺ𝐻𝑧ሻ
2 2𝑓 2𝑓 5𝑓

Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định có sóng dừng trên dây. Khi tần số
sóng trên dây là 20 Hz thì trên dây có 3 bụng sóng. Muốn dây có 4 bụng sóng thì phải:
20 20
A. Tăng tần số thêm Hz. B. Giảm tần số đi Hz.
3 3
C. Tăng tần số thêm 10 Hz. D. Giảm tần số đi 10 Hz.
Ví dụ 4. (2) Một sóng dừng tần số 10 Hz trên sợi dây đàn hồi rất dài. Xét từ một nút
thì khoảng cách từ nút đó đến bụng thứ 11 là 26,25 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 0,5 (m/s). B. 50 (m/s). C. 0,4 (m/s). D. 40 (m/s).
Hướng dẫn:
𝜆
Khoảng cách từ nút thứ nhất đến bụng thứ n: 𝛥𝑥 = ሺ2𝑛 − 1ሻ 4
𝜆
→ ሺ2. 11 − 1ሻ 4 = 26,25 → 𝜆 = 5 cm
𝑐𝑚 𝑚
→ Tốc độ truyền sóng trên dây: 𝑣 = 𝜆𝑓 = 50 = 0,5
𝑠 𝑠
Đáp án A
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Dây AB dài 90 cm đầu A gắn với nguồn dao động (xem A là nút) và đầu B
tự do. Quan sát thấy trên dây có 8 nút sóng dừng và khoảng thời gian 6 lần liên tiếp sợi
dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tính tốc độ truyền sóng trên dây. Tính khoảng cách từ A đến
nút thứ 7.
A. 10 m/s và 0,72 m. B. 0,72 m/s và 2,4 m.
C. 2,4 m/s và 0,72 m. D. 2,4 m/s và 10 cm.
Câu 2. (2) Một thanh mảnh đàn hồi OA có đầu A tự do, đầu O được kích thích dao
động theo phương vuông góc với thanh thì trên thanh có 8 bụng sóng dừng với O là
nút A là bụng. Tốc độ truyền sóng trên thanh 4 (m/s) và khoảng thời gian hai lần liên
tiếp tốc độ dao động của điểm A cực đại là 0,005 (s). Chiều dài OA là
A. 14 cm. B. 15 cm. C. 7,5 cm. D. 30 cm.
Câu 3. (2) Sóng dừng (ngang) trên một sợi dây đàn hồi rất dài, hai điểm A và B trên
dây cách nhau 135 cm, A là nút và B là bụng. Không kể nút tại A thì trên đoạn dây AB
còn có thêm 4 nút sóng. Thí nghiệm cho thấy khoảng thời gian hai lần liên tiếp vận tốc
dao động của điểm B đổi chiều là 0,01 (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 20 m/s. B. 30m/s. C. 25 m/s. D. 12,5 m/s.
1. C 2. B 3. B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


110 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
2. Dùng nam châm để kích thích sóng dừng
Ví dụ 1. (2) Một nam châm điện có dòng điện xoay chiều tần số 50 Hz đi qua. Đặt
nam châm điện phía trên một dây thép AB căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài
sợi dây 60cm. Ta thấy trên dây có sóng dừng với 2 bó sóng. Tốc độ truyền sóng trên
dây là
A. 60 m/s. B. 30 cm/s. C. 16 m/s. D. 300 cm/s.
Hướng dẫn:
Khi có dòng điện xoay chiều chạy qua, nam châm điện sẽ tác dụng lên dây một lực
tuần hoàn làm dây dao động cưỡng bức. Trong một chu kì, dòng điện có độ lớn cực đại
2 lần nên nó hút dây mạng 2 lần, vì vậy tần số dao động của dây bằng 2 lần tần số của
dòng điện 𝑓 ′ = 2. f = 2. 50 =100 Hz.
𝜆
Vì có 2 bó sóng và hai đầu là nút nên 𝑙 = 2 2 ⇒ 𝜆 = 𝑙 = 60(cm).
Vậy 𝑣 = 𝜆𝑓 = 60ሺ𝑚/𝑠ሻ
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Một sợi dây thép dài 1,2 m được căng ngang phía dưới một nam châm điện.
Cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện thì trên dây thép xuất hiện sóng
dừng với 6 bụng sóng với hai đầu là hai nút. Nếu tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s
thì tần số của dòng điện xoay chiều là
A. 50 Hz. B. 100 Hz. C. 60 Hz. D. 25 Hz.
Câu 2. (2) Một thanh thép mảnh dài 1,21 m được đặt nằm ngang phía dưới một nam
châm điện. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện thì trên dây thép xuất
hiện sóng dừng với 6 bụng sóng với đầu cố định là nút và đầu tự do là bụng. Nếu tốc
độ truyền sóng trên thanh là 66 m/s thì tần số của dòng điện xoay chiều là
A. 50 Hz. B. 137,5 Hz. C. 60 Hz. D. 75 Hz.
Câu 3. (2) Sóng dừng trên dây thép dài 1,2 m hai đầu P, Q cố định, được kích thích
bởi nam châm điện. Nút A cách bụng B liền kề là 10 cm và I là trung điểm của AB.
Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp I và B có cùng li độ là 0,02 (s). Tính tần số
của dòng điện và tốc độ truyền sóng trên dây.
A. 25 Hz và 10 m/s. B. 12,5 Hz và 10 m/s. C. 50 Hz và 20 m/s. D. 25 Hz và 20 m/s
1. D 2. D 3. B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 111
3. Thay đổi tần số để có sóng dừng
Nếu cho biết 𝑓1 ≤ 𝑓 ≤ 𝑓2 hoặc 𝑣1 ≤ 𝑣 ≤ 𝑣2 thì dựa vào điều kiện sóng dừng để tìm f
theo k hoặc V theo k rồi thay vào điều kiện giới hạn nói trên.
𝜆 𝑣
Hai đầu cố định: 𝑙 = 𝑘 2 = 𝑘 2𝑓.
𝜆 𝑣
Một đầu cố định, một đầu tự do: 𝜆 = ሺ2𝑘 − 1ሻ 4 = ሺ2𝑘 − 1ሻ 4𝑓

Ví dụ 1. (2+) Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Hai điểm A và B trên dây
cách nhau 1 m là hai nút. Biết tần số sóng khoảng từ 300 (Hz) đến 450 (Hz). Tốc độ
truyền dao động là 320 (m/s). Xác định f.
A. 320 Hz. B. 300Hz. C. 400Hz. D. 420Hz.
Hướng dẫn:
𝜆 2 𝑣
Khoảng cách giữa hai nút: 𝐿 = 𝑘 2 = 1 → 𝜆 = 𝑘 → 𝑓 = 𝜆 = 160𝑘
Mà 300 ≤ 𝑓 ≤ 450 → 300 ≤ 160𝑘 ≤ 450 → 1,875 ≤ 𝑘 ≤ 2,8125 → 𝑘 = 2
→ 𝑓 = 320 Hz.
Đáp án A.
Ví dụ 2. (2+) Một sợi dây có chiều dài 1,5 m một đầu cố định một đầu tự do. Kích
thích cho sợi dây dao động với tần số 100 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng. Tốc độ
truyền sóng trên dây nằm trong khoảng từ 150 m/s đến 400 m/s. Xác định bước sóng.
A. 14 m. B. 2 m. C. 6 m. D. 1 m.
Hướng dẫn:
𝜆 6
Do sóng dừng với 1 đầu cố định, 1 đầu tự do: → 𝐿 = ሺ2𝑘 + 1ሻ 4 = 1,5 → 𝜆 = 2𝑘+1
600 600
→ 𝑣 = 𝜆𝑓 = 2𝑘+1 → 150 ≤ 2𝑘+1 ≤ 400 → 𝑘 = 1
→𝜆=2m
Đáp án B.
Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo
sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz
và 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là
A. 100Hz B. 125Hz C. 75Hz D. 50Hz
Câu 2. (2 ) Một âm thoa có tần số dao động riêng f = 900Hz đặt sát miệng ống hình
+

trụ cao 1,2m. Đổ dần nước vào ống đến độ cao 20cm (so với đáy) thì thấy âm được
khuếch đại rất mạch. Tốc độ truyền âm trong không khí là? Giới hạn tốc độ truyền âm
trong không khí khoảng từ 300m/s đến 350m/s
A. 353ms/s B. 340m/s C. 327m/s D. 315m/s
1. D 2. C

Vì một môi trường giáo dục thực tế


112 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Ví dụ 3. (2+) Một sợi dây AB dài 18 m có đầu dưới A để tự do, đầu trên B gắn với một
cần rung với tần số f có thể thay đổi được. Ban đầu trên dây có sóng dừng với đầu A
bụng đầu B nút. Khi tần số f tăng thêm 3 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 18 nút và A
vẫn là bụng B vẫn là nút. Tính tốc độ truyền sóng trên sợi dây.
A. 1,5 m/s. B. 1,0 m/s. C. 6,0 m/s. D. 3,0 m/s.
Hướng dẫn:
2𝑘+1 𝑣 𝑣 𝑣
𝑓 = 𝑣. = 𝑘. 2𝑙 + 4𝑙 → 𝛥𝑓 = 𝛥𝑘. 2𝑙
4𝑙
𝑣
→ 3 = 18. 2.18 → 𝑣 = 6 m/s.
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Một sợi dây CD dài 1 m, đầu C cố định, đầu D gắn với cần rung với tần số
thay đổi được. D được coi là nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng. Khi tần số tăng
thêm 20 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 7 nút. Sau khoảng thời gian bằng bao nhiêu
sóng phản xạ từ C truyền hết một lần chiều dài sợi dây
A. 0,175 s. B. 0,07 s. C. 1,2 s. D. 0,5 s.
Đáp án A
Ví dụ 4. (2+) Người ta tạo sóng dừng trên một sợi dây căng giữa 2 điểm cố định. Hai
tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tần số nhỏ
nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là
A. 50 Hz. B. 125 Hz. C. 75 Hz. D. 100 Hz.
Hướng dẫn:
Nếu có 2 tần số liên tiếp fk và f(k-1) mà tỉ số tần số của chúng là 2 số nguyên liên tiếp thì
tần số nhỏ nhất vẫn tạo ra sóng dừng trên dây
+ Đối với 2 đầu cố định hoặc 2 đầu tự do: 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 𝑓𝑘 − 𝑓𝑘−1
1
+ Đối với 1 đầu cố định hoặc 1 đầu tự do: 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 2 ሺ𝑓𝑘 − 𝑓𝑘−1 ሻ
→ 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 𝑓𝑘 − 𝑓𝑘−1 = 50 Hz.
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 45 Hz và
75 Hz. Chọn phương án đúng.
A. Dây đó có một đầu cố định và một đầu tự do.
Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng khi đó là 30 Hz.
B. Dây đó có một đầu cố định và một đầu tự do.
Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng khi đó là 15 Hz.
C. Dây đó có hai đầu cố định. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng khi đó là 20 Hz.
D. Dây đó có hai đầu cố định. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng khi đó là 15 Hz.
Câu 2. (2+) Một sợi dây có đầu trên nối với nguồn dao động, đầu dưới thả lỏng. Sóng
dừng được tạo ra trên dây lần lượt với hai tần số gần nhau nhất 200 Hz và 280 Hz. Tần
số kích thích nhỏ nhất mà vẫn tạo ra sóng dừng trên dây là:
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 113
A. 80 Hz. B. 40 Hz. C. 240 Hz. D. 20 Hz.
Câu 3. (2 ) Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do, trên dây có sóng
+

dừng với hai tần số liên tiếp là 30 Hz, 50 Hz. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trên
dây là:
A. 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 30 𝐻𝑧. B. 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 20 𝐻𝑧. C. 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 10 𝐻𝑧. D. 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 5 𝐻𝑧.
Câu 4. (2 ) Một sợi dây căng ngang giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta
+

tạo ra sóng dừng trên dây thấy hai tần số gần nhau nhất trên dây là 150 Hz và 200 Hz.
Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:
A. 100 m/s. B. 200 m/s. C. 150 m/s. D. 75 m/s.
1. B 2. B 3. C 4. D

Ví dụ 5. (2) Một sợi dây đàn hồi một đầu cố định, một đầu gắn với âm thoa dao động
nhỏ (xem là nút) có tần số thay đổi được. Khi thay đổi tần số âm thoa thấy với 2 giá trị
liên tiếp của tần số là 28 Hz và 42 Hz thì trên dây có sóng dừng. Hỏi nếu tăng dần giá
trị tần số từ 0 Hz đến 50 Hz sẽ có bao nhiêu giá trị của tần số để trên dây lại có sóng
dừng. Coi vận tốc sóng và chiều dài dây là không đổi.
A. 7 giá trị. B. 6 giá trị. C. 4 giá trị. D. 3 giá trị.
Hướng dẫn:
Tần số nhỏ nhất để tạo ra sóng dừng: 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 𝑓𝑘 − 𝑓𝑘−1 = 42 − 28 = 14 Hz
→ Các tần số tạo ra sóng dừng: 𝑓 = 𝑛𝑓𝑚𝑖𝑛 → 0 < 𝑛. 14 ≤ 50 → 0 < 𝑛 ≤ 3,5
→ 𝑛 = 1,2,3
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Một sợi dây đàn hồi, một đầu gắn với âm thoa có tần số thay đổi được (đầu
này xem như một nút). Khi thay đổi tần số âm thoa thấy với 2 giá trị liên tiếp của tần
số là 21 Hz và 35 Hz thì trên dây có sóng dừng. Hỏi nếu tăng dần giá trị tần số từ 0 Hz
đến 50 Hz sẽ có bao nhiêu giá trị của tần số để trên dây lại có sóng dừng. Coi vận tốc
sóng và chiều dài dây là không đổi.
A. 7 giá trị. B. 6 giá trị. C. 4 giá trị. D. 3 giá trị.
Câu 2. (2 ) Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, tốc độ truyền sóng trên dây 8 m/s. Treo lơ
+

lửng trên một cần rung. Cần rung dao động theo phương ngang với tần số f thay đổi từ
40 Hz đến 60 Hz. Trong quá trình thay đổi tần số, có bao nhiêu tần số có thể tạo ra
sóng dừng trên dây?
A. 3. B. 15. C. 5. D. 7.
Câu 3. (2 ) Một sợi dây đàn hồi dài 1m được treo lơ lửng trên một cần rung. Cần có
+

thể rung theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 120 Hz. Vận tốc
truyền sóng trên dây là 8 m/s. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo
ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây?
A. 4. B. 5. C. 10. D. 12.
1. C 2. A 3. B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


114 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ

Ví dụ 6. (3) Một sợi dây đàn hồi một đầu cố định, một đầu tự do. Tần số dao động bé
nhất để sợi dây có sóng dừng là f0. Tăng chiều dài thêm 1 m thì tần số dao động bé
nhất để sợi dây có sóng dừng là 6 Hz. Giảm chiều dài bớt 1 m thì tần số dao động bé
nhất để sợi dây có sóng dừng là 20 Hz. Giá trị của f0 là
A. 10 Hz. B. 7 Hz. C. 120/13 Hz. D. 8 Hz.
Hướng dẫn:
𝑣
Do sóng dừng với 1 đầu cố định, 1 đầu tự do → 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 4𝑙
480
𝑣 𝑣 𝑚 13 𝑣 120
7
→ {6 = 4ሺ𝑙+1ሻ ; 20 = 4ሺ𝑙−1ሻ} → {𝑣 = ;𝑙= 𝑚} → 𝑓0 = 4𝑙 = Hz.
𝑠 7 13
Đáp án C.
Ví dụ 7. (2) Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động và đầu B tự do. Khi
dây rung với tần số f = 12 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có 8 điểm nút
trên dây với A là nút và B là bụng. Nếu đầu B được giữ cố định và tốc độ truyền sóng
trên dây không đổi thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao
nhiêu để trên dây tiếp tục xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định?
A. 4/3 Hz. B. 0,8 Hz. C. 2 Hz. D. 1,6 Hz.
Hướng dẫn:
𝑓
Áp dụng: 𝛥𝑓𝑚𝑖𝑛 = ሺ2𝑛−1ሻ với n = 8 và f = 12Hz ta được:
12
𝛥𝑓𝑚𝑖𝑛 = ሺ2.8−1ሻ = 0,8ሺ𝐻𝑧ሻ
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động và đầu B tự do. Khi
dây rung với tần số f thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có n điểm nút trên dây
với A là nút và B là bụng. Nếu đầu B được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây
không đổi thì khi tăng hoặc giảm tần số lượng nhỏ nhất Δfmin = f/9, trên dây tiếp tục
xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định. Tìm n.
A. 9. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 2. (2 ) Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động và đầu B cố định. Khi
+

dây rung với tần số 16 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có 9 điểm nút trên
dây với A, B là các nút. Nếu đầu B được thả tự và tốc độ truyền sóng trên dây không
đổi thì thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để trên
dây tiếp tục xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định?
A. 4/3 Hz. B. 0,5 Hz. C. 1,2 Hz. D. 1 Hz.
1. B 2. D

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 115
4. Số nút, số bụng trên dây:
+ Nếu sóng dừng có 2 đầu là nút thì số nút sẽ hơn số bụng là 1, số bó sóng là số bụng
sóng
𝐴𝐵
→ {𝑆ố 𝑏ó = 𝑆ố 𝑏ụ𝑛𝑔 = 0,5𝜆 ; 𝑆ố 𝑛ú𝑡 = 𝑆ố 𝑑ụ𝑛𝑔 + 1}
+ Nếu sóng dừng có 2 đầu là bụng thì số bụng sẽ hơn số bụng là 1, số bó sóng là số nút
sóng
𝐴𝐵
→ {𝑆ố 𝑏ó = 𝑆ố 𝑛ú𝑡 = 0,5𝜆 ; 𝑆ố 𝑏ụ𝑛𝑔 = 𝑆ố 𝑛ú𝑡 + 1}
+ Nếu sóng dừng có 1 đầu là nút 1 đầu là bụng thì số nút bằng số bụng = k.
Số bó = k – 1
𝐴𝐵
𝑆ố 𝑏ụ𝑛𝑔 = 𝑆ố 𝑛ú𝑡 = 0,5𝜆 + 0,5

Ví dụ 1. (2) (ĐH−2010) Một sợi dây AB dài 150 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu
A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có
một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s.
Kẻ cả A và B, trên dây có
A. 3 nút và 2 bụng. B. 7 nút và 6 bụng. C. 9 nút và 8 bụng. D. 5 nút và 4 bụng.
Hướng dẫn:
𝑣
Bước sóng: 𝜆 = 𝑓 = 50 cm/s.
𝐴𝐵 150
2 đầu cố định → {𝑆ố 𝑏ụ𝑛𝑔 = 0,5𝜆 = = 6 𝑆ố 𝑛ú𝑡 = 𝑆ố 𝑑ụ𝑛𝑔 + 1 = 7
25
Đáp án B.
Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 32 cm với đầu B cố định, đầu A gắn
với cần rung. Tần số dao động của dây là 50 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s.
Trên dây có:
A. 5 nút, 4 bụng. B. 4 nút, 4 bụng. C. 8 nút, 8 bụng. D. 9 nút, 8 bụng.
Câu 2. (2) Một sợi dây AB dài 57 cm, treo lơ lửng. Đầu A được gắn vào một nhánh
âm thoa. Khi âm thoa dao động với f = 50 Hz thì trên AB có sóng dừng. Coi A là điểm
nút thứ nhất thì khoảng cách từ bụng B đến nút thứ 4 (kể từ A) là 39 cm. Tốc độ truyền
sóng trên dây là:
A. 13 m/s. B. 6 m/s. C. 7 m/s. D. 11 m/s.
1. D 2. B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


116 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Ví dụ 2: Trên một sợi dây đàn hồi dài 20 cm hai đầu A, B cố định có sóng dừng. Các
điểm trên dây dao động với phương trình u = 0,5sin(0,5πx)cos(20t + π/2) cm (x đo
bằng cm, t đo bằng s). số nút sóng và bụng sóng trên đoạn dây AB (kể cả A và B) là
A. 8 bụng, 9 nút. B. 9 bụng, 10 nút. C. 10 bụng, 11 nút. D. 8 bụng, 8 nút.
Hướng dẫn:
Đối chiếu 𝑢 = 0,5𝑠𝑖𝑛 ሺ0,5𝜋𝑥ሻ 𝑐𝑜𝑠 ሺ20𝑡 + 𝜋/2ሻ với biểu thức sóng dừng tổng quát:
2𝜋𝑥 2𝜋𝑥
𝑢 = 2𝑎𝑠𝑖𝑛 ( ) , suy ra: = 0,5𝜋𝑥 ⇒ 𝜆 = 4𝑐𝑚
𝜆 𝜆
𝐴𝐵 20
{𝑆ố 𝑏ụ𝑛𝑔 = 0,5𝜆 = 0,5.4 = 10; 𝑠ố 𝑛ú𝑡 = 𝑠ố 𝑏ụ𝑛𝑔 + 1 = 11
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây
có hai điểm A và B cách nhau 7,15 cm, tại A là một nút sóng, số nút sóng và bụng
sóng trên đoạn dây AB là
A. 11 bụng, 11 nút. B. 12 bụng, 12 nút. C. 10 bụng, 10 nút. D. 11 bụng, 10 nút.
Câu 2. (3) Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với bước sóng 1,1 cm. Trên dây có
hai điểm A và B cách nhau 5,4 cm, tại trung điểm của AB là một nút sóng, số nút sóng
và bụng sóng trên đoạn dây AB (kể cả A và B) là
A. 9 bụng, 10 nút. B. 10 bụng, 10 nút. C. 10 bụng, 9 nút. D. 9 bụng, 9 nút.
Câu 3. (3) Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,35 cm. Trên
dây có hai điểm A và B cách nhau 7 cm, tại A là một bụng sóng, số nút sóng và bụng
sóng trên đoạn dây AB là
A. 11 bụng, 12 nút. B. 11 bụng, 10 nút. C. 12 bụng, 1 nút. D. 12 bụng, 12 nút.
1. B 2. C 3. B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 117
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Một sợi dây AB có chiều dài 1m căng ngang đầu A cố định, đầu B gắn với một
nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 20Hz. Trên dây AB có một sóng dừng
ổn định với 5 bụng sóng. B được gọi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 10m/s. B. 2m/s C. 8m/s D. 2,5 cm/s
Câu 2. Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 9
bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 40 m/s. B. 60 m/s. C. 20 m/s. D. 600 m/s.
Câu 3. Một sợi dây đàn hồi dài 50 (cm) có hai đầu cố định, dao động duy trì với tần số
5 (Hz), trên dây có sóng dừng ổn định với 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,4 (m/s). B. 2 (m/s). C. 0,5 (m/s). D. 1 (m/s).
Câu 4. Một sợi dây đàn hồi có độ dài 80 cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với cần
rung dao động điều hòa với tần số 50 Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có
một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi rất gần A và B là các nút sóng. Tốc độ truyền sóng
trên dây là
A. 40m/s. B. 20m/s. C. 10m/s. D. 5 m/s.
Câu 5. Trên một sợi dây có chiều dài 𝑙, một đầu cố định một đầu tự do, đang có sóng
dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần
số của sóng là
A. v/𝑙. B. v/(2𝑙). C. 2v/𝑙. D. v/(4𝑙).
Câu 6. Hai sóng dạng sin có cùng bước sóng và cùng biên độ truyền ngược chiều nhau
trên một sợi dây với tốc độ 10 cm/s tạo ra một sóng dừng. Biết khoảng thời gian giữa
hai thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5 s. Tính khoảng cách từ một nút đến
bụng thứ 10.
A. 45 cm. B. 52,5 cm. C. 47,5 cm. D. 10 cm.
Câu 7. Sóng dừng trên thanh mảnh đàn hồi dài, hai điểm A và O cách nhau 80 (cm) có
8 bụng sóng, trong đó A là một bụng và O là nút. Biết tốc độ truyền sóng trên thanh là
4 (m/s). Tính tần số dao động sóng?
A. 18,75 Hz. B. 19,75 Hz. C. 20,75 Hz. D. 25 Hz.
Câu 8. Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có sóng dừng, M là một bụng sóng còn N
là một nút sóng. Biết trong khoảng MN có 3 bụng sóng khác, MN = 63 cm, tần số của
sóng f = 20 Hz. Bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 3,6 cm; 7,2m/s. B. 3,6’cm; 72cm/s. C. 36 cm; 72 cm/s. D. 36 cm;7,2 m/s.
Câu 9. Một sợi dây đàn hồi OA treo thẳng đứng, đầu O gắn vào nhánh của một âm
thoa, đầu A thả tự do. Khi âm thoa rung với chu kì 0,04 s thì trên dây có dừng với 6
bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây với tốc độ 6 m/s. Chiều dài của dây là
A. 66 cm. B. 78 cm. C. 72 cm. D. 132 cm.
Câu 10. (ĐH − 2012) Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định
đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Trên dây có 4 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng
trên dây là

Vì một môi trường giáo dục thực tế


118 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
A. 15 m/s. B. 30m/s. C. 20 m/s. D. 25 m/s.
Câu 11. Sóng dừng trên một sợi dây dài, trong khoảng giữa hai nút A và B trên dây
cách nhau 20 cm có 4 bụng sóng. Biết rằng, thời gian ngắn nhất từ lúc một điểm bụng
có tốc độ dao động cực đại đến lúc tốc độ của nó triệt tiêu là 0,025 (s). Tốc độ truyền
sóng trên dây là
A. 2 m/s. B. 1 m/s. C. 0,25 m/s. D. 0,5 m/s.
Câu 12. Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng, người ta thấy ngoài 2 đầu dây
cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s.
Khoảng thời gian 2 lần liên tiếp một điểm thuộc bụng sóng đi qua vị trí cân bằng là
A. 0,075 s. B. 0,025 s. C. 0,1 s. D. 0,05 s.
Câu 13. Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài l,2m với hai đầu
cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên
dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng
là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 4m/s. B. 8 m/s. C. 12m/s. D. 16m/s.
Câu 14. Dây đàn hồi AB dài 1,2 m hai đầu cố định đang có sóng dừng. Quan sát trên
dây ta thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động
và khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,04 s. Tốc độ
truyền sóng trên dây là:
A. 4 m/s. B. 5m/s. C. 8 m/s. D. 10m/s.
Câu 15. Một sợi dây chiều dài 𝑙 căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng
dừng với (n + 1) nút sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai
lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. v/(n𝑙). B. (nv/2𝑙). C. 𝑙 (n+ l)v. D. 𝑙 /(nv).
Câu 16. Sóng dừng trên một sợi dây dài, giữa hai nút A và B cách nhau 40 cm có 4
bụng sóng. Biết khoảng thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,0025 (s).
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 60 (m/s). B. 160 (m/s). C. 80 (m/s). D. 120 (m/s).
Câu 17. Sóng dừng trên một dây đàn hồi hai đầu cố định dài 1 m với hai bụng sóng.
Biết tốc độ truyền sóng 200 cm/s. Lúc t = 0 sợi dây duỗi thẳng đến thời điểm t = 5 s có
thêm bao nhiêu lần sợi dây duỗi thẳng?
A. 10. B. 5. C. 15. D. 20.
Câu 18. Một sợi dây thép dài 75 cm, hai đầu gắn cố định. sợi dây được kích thích cho
dao động bằng một nam châm điện được nuôi bằng dòng điện xoay chiều tần số 50 Hz.
Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 60 m/s. B. 20m/s. C. 15 m/s. D. 30 m/s.
Câu 19. Một thanh thép dài 75 cm, đầu trên gắn cố định, đầu dưới đề tự do. Thanh
được kích thích dao động bằng một nam châm điện được nuôi bằng dòng điện xoay
chiều tần số 60 Hz. Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên
dây là
A. 20 m/s. B. 40 m/s. C. 15 m/s. D. 33,3 m/s.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 119
Câu 20. Một thanh thép mảnh dài 75 cm hai đầu cố định, được kích thích dao động
bằng nam châm điện được nuôi bởi dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Quan sát
thấy trên thanh có 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng là
A. 20 m/s. B. 40 m/s. C. 15 m/s. D. 30 m/s.
Câu 21. Trung điểm O của một sợi dây dẫn điện AB hai đầu cố định, đặt trong một từ
trường đều sao cho các đường sức từ trường vuông góc với sợi dây. Cho một dòng
điện xoay chiều tần số 16 Hz chạy trong sợi dây dẫn thì trên dây này hình thành sóng
dừng gồm có 8 bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây dẫn v = 2 m/s. Chiều dài
của sợi dây dẫn là
A. 25 cm. B. 40 cm. C. 50 cm. D. 160 cm.
Câu 22. Tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài, khi tần số sóng 42 Hz thì
khoảng cách giữa 7 nút liên tiếp là x. Hỏi với tần số bao nhiêu thì khoảng cách giữa 5
nút cũng là x. Coi tốc độ truyền sóng không đổi.
A. 28 Hz. B. 63 Hz. C. 58. 8 Hz. D. 30 Hz.
Câu 23. Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số là 45 Hz thì
thấy trên dây có 7 nút. Muốn trên dây AB có 5 nút thì tần số phải là (coi tốc độ truyền
sóng không thay đổi)
A. 30 Hz. B. 63Hz. C. 28 Hz. D. 35 Hz.
Câu 24. Một sợi dây AB dài 9 m có đầu A cố định, đầu B gắn với một cần rung với
tần số f có thể thay đổi được. B được coi là một nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng
dừng. Khi tần số f tăng thêm 3 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 18 nút. Tính tốc độ
truyền sóng trên sợi dây.
A. 3,2 m/s. B. 1,0 m/s. C. 1,5 m/s. D. 3,0 m/s.
Câu 25. Một sợi dây AB dài 1 m có đầu A cố định, đầu B gắn với một cân rung với
tần số f có thể thay đổi được. B được coi là một nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng
dừng. Khi tần số f tăng thêm 30 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 5 nút. Tính tốc độ
truyền sóng trên sợi dây.
A. 12 m/s. B. 10 m/s. C. 15 m/s. D. 30 m/s.
Câu 26. Người ta tạo sóng dừng trên một thanh mảnh đặt thẳng đứng, đầu trên cố
định, đầu dưới tự do. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên thanh là 175
Hz và 225 Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên thanh đó là
A. 50 Hz. B. 25 Hz. C. 75 Hz. D. 100 Hz.
Câu 27. Đầu A của một sợi dây AB được nối với nguồn dao động nhỏ để tạo ra sóng
dừng trên dây với A xem là nút. Khi thay đổi tần số của nguồn, thấy rằng tần số nhỏ
nhất để tạo sóng dừng là 100 Hz, tần số liền kề để vẫn tạo sóng dừng là 200 Hz. Chọn
câu đúng.
A. Đầu B cố định. B. Trường hợp đề bài đưa ra không thể xảy ra.
C. Đầu B tự do. D. Đề bài chưa đủ dữ kiện để kết luận
Câu 28. Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu kia để
tự do. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để lại có sóng dừng,
phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2 = kf1. Giá trị k bằng
Vì một môi trường giáo dục thực tế
120 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
A. 4. B. 3. C. 6. D. 2.
Câu 29. Một sợi dây đàn hồi có 1 đầu tự do, 1 đầu gắn với nguồn sóng. Hai tần số liên
tiếp để có sóng dừng trên dây là 15 Hz và 21 Hz. Hỏi trong các tần số sau đây của
nguồn sóng tần số nào không thỏa mãn điều kiện sóng dừng trên dây?
A. 9 Hz. B. 27 Hz. C. 39 Hz. D. 12 Hz.
Câu 30. Tạo ra sóng dừng trên dây (với một đầu là nút còn đầu kia là bụng) nhờ nguồn
dao động có tần số thay đổi được. Hai tần số liên tiếp tạo ra sóng dừng trên dây là 210
Hz và 270 Hz. Tần số nhỏ nhất tạo được sóng dừng trên dây là:
A. 30 Hz. B. 60 Hz. C. 90 Hz. D. 120 Hz.
Câu 31. Một sợi dây AB hai đầu cố định có chiều dài 90cm được rung với vần tố bằng
120Hz thì hình thành sóng dừng với 6 bó sóng. Khi thay đổi tần số rung và giữ nguyên
lực căng dây thì tần số nhỏ nhất có thể tạo sóng dừng trên này là
A. 20Hz. B. 10Hz. C. 40Hz. D. 30Hz
Câu 32. Một sợi dây có đầu trên nối với nguồn dao động, đầu dưới thả lỏng. Sóng
dừng được tạo ra trên dây lần lượt với hai tần số gần nhau nhất 200 Hz và 280 Hz. Tần
số kích thích nhỏ nhất mà vẫn tạo ra sóng dừng trên dây lả
A. 80Hz. B. 40Hz. C. 240Hz. D. 20Hz
Câu 33. Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm một đầu gắn với nguồn dao động một đầu tự
do. Khi dây rung với tần số f = 10 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định với 5
điểm nút trên dây. Nếu đầu tự do của dây được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên
dây không đối thì phải thay đối tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao
nhiêu để trên dây tiếp tục xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định
A. 10/9 Hz. B. 10/3 Hz. C. 20/9HZ. D. 7/3Hz.
Câu 34. Một sợi dây đàn hồi dài 70 cm một đầu gắn với nguồn dao động một đầu tự
do. Khi dây rung với tần số f = 10 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định với 4
điểm nút trên dây. Nếu đầu tự do của dây được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên
dây không đổi thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao
nhiêu để trên dây tiếp tục xẩy ra hiện tượng sóng dừng ổn định
A. 20/7 Hz. B. 10/7 Hz. C. 20/9 Hz. D. 10/9 Hz.
Câu 35. Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động và đầu B tự do. Khi dây
rung với tần số f thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có n điểm nút trên dây với A
là nút và B là bụng. Nếu đầu B được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây không
đổi thì khi tăng hoặc giảm tần số lượng nhỏ nhất Δfmin = f/13, trên dây tiếp tục xảy ra
hiện tượng sóng dừng ổn định. Tìm n.
A. 9. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 36. Một thanh mảnh đàn hồi OA có đầu A tự do, đầu O được kích thích dao động
theo phương vuông góc với thanh với tần số 100 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên thanh
là 4 (m/s). Khi chiều dài của thanh là 21 (cm) thì quan sát được sóng dừng trên thanh
với O là nút A là bụng. Kể cả O và A, trên dây có
A. 11 nút và 11 bụng. B. 11 nút và 12 bụng.
C. 12 nút và 11 bụng. D. 12 nút và 12 bụng.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 121
Câu 37. Một sợi dây đầu A cố định, đầu B dao động với biên độ nhỏ có tần số 100 Hz,
chiều dài sợi dây 1 m, tốc độ truyền sóng trên dây là 40 m/s. số nút sóng và bụng sóng
trên đoạn dây AB (kể cả A và B) là
A. 11 bụng, 12 nút. B. 6 bụng, 5 nút. C. 5 bụng, 6 nút. D. 12 bụng, 12 nút.
Câu 38. Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây có
hai điểm A và B cách nhau 6 cm là hai bụng sóng, số nút sóng và bụng sóng trên đoạn
dây AB (kể cả A và B) là
A. 11 bụng, 12 nút. B. 11 bụng, 11 nút. C. 11 bụng, 10 nút. D. 12 bụng, 12 nút.
Câu 39. Trên một sợi dây đàn hồi dài 18 cm hai đầu A, B cố định có sóng dừng. Các
điểm trên dây dao động với phương trình u = 0,5sin(0,5πx)cos(20tπ/2) cm (x đo bằng
cm, t đo bằng s). Số nút sóng và bụng sóng trên đoạn dây AB (kể cả A và B) là
A. 9 bụng, 11 nút. B. 9 bụng, 10 nút. C. 10 bụng, 11 nút. D. 8 bụng, 8 nút.
Câu 40. (CĐ−2009) Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng
dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 50 Hz và tốc độ 40 m/s. Số bụng sóng trên
dây là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2.
Câu 41. Trên một sợi dây đàn hồi chiều dài 1,8 m, hai đầu cố định và đang có sóng
dừng. Quan sát trên dây thấy có các điểm không phải bụng cách đều nhau những
khoảng 10 cm luôn dao động cùng biên độ A0. Số bụng sóng trên dây là
A. 4. B. 8. C. 9. D. 5.
Câu 42. Một sợi dây CD dài 1 m, đầu C cố định, đầu D gắn với cần rung với tần số
thay đổi được. D được coi là nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng. Khi tần số tăng
thêm 20 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 8 nút. sau khoảng thời gian bằng bao nhiêu
sóng phản xạ từ C truyền hết một lần chiều dài sợi dây
A. 0,175 s. B. 0,2 s. C. 1,2 s. D. 0,5 s.
Câu 43. Trên một sợi dây đàn hồi dài 0,96 m, hai đầu A và B cố định, đang có sóng
dừng. Biết điểm dao động với biên độ cực đại nằm gần A nhất là 4 cm. Số điểm không
dao động trên dây là
A. 13. B. 25. C. 6. D. 12.
Câu 44. Trên một sợi dây đàn hồi dài 0,96 m, hai đầu A và B cố định, đang có sóng
dừng. Biết điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm gần A nhất là 4 cm. Số điểm dao
động với biên độ cực đại trên dây là
A. 13. B. 25. C. 24. D. 12.
Câu 45. Một sóng dừng xuất hiện trên một sợi dây có chiều dài 68 cm, một đầu dây cố
định, đầu còn lại được tự do và khoảng cách giữa 4 nút sóng liên tiếp là 24 cm. Số
bụng sóng có trên sợi dây là
A. 9. B. 8. C. 7. D. 10.
Câu 46. Một sợi dây MN dài 2,5 m, đầu N cố định, đầu M gắn vào âm thoa dao động
nhỏ với tần số f = 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Cho âm thoa dao
động thì trên dây có sóng dừng, số bụng và số nút trên dây là
A. 5 bụng, 5 nút. B. 6 bụng,5nút. C. 5 bụng,6 nút. D. 6 bụng, 6 nút.
Vì một môi trường giáo dục thực tế
122 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 47. Dây AB = 40 cm căng ngang, 2 đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là
bụng thứ 4 (kể từ B), biết BM = 14 cm. Tổng số bụng trên dây AB là
A. 10. B. 8. C. 14. D. 12.
Câu 48. Trong một thí nghiệm về sóng dừng, một sợi dây có chiều dài 135 cm được
treo thẳng đứng, đầu trên A của dây được gắn với cần rung dao động với biên độ nhỏ,
đầu dưới B được thả tự do. Khi cần rung dao động với tần số ổn định, trên dây có sóng
dừng. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02 s, tốc độ
truyền sóng trên dây là 15 m/s. Điểm A được coi là nút. Kể cả điểm A, trên dây có
A. 5 nút và 5 bụng. B. 4 nút và 4 bụng.
C. 4 nút và 5 bụng. D. 8 nút và 8 bụng.
Câu 49. Một sợi dây AB dài 57 cm treo lơ lửng, đầu A dao động với tần số 50 Hz. Khi
đó trên dây AB có hiện tượng sóng. Khi đó trên dây AB có hiện tượng sóng dừng xảy
ra và người ta thấy khoảng cách từ B đến nút thứ tư là 21 cm. Tốc độ truyền sóng và
tổng số nút và bụng trên dây:
A. 6 m/s và 20. B. 6cm/s và 19. C. 6cm/s và 20. D. 6 m/s và 21.
Câu 50. Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với bước sóng 1,5 cm. Trên dây có hai
điểm A và B cách nhau 14 cm, tại trung điểm của AB là một nút sóng, số nút sóng và
bụng sóng trên đoạn dây AB là
A. 18 bụng, 17 nút. B. 19 bụng, 19 nút. C. 18 bụng, 19 nút. D. 19bụng, 18nút.
Câu 51. Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với bước sóng 1 cm. Trên dây có hai
điểm A và B cách nhau 4,2 cm, tại trung điểm của AB là một bụng sóng, số nút sóng
trên đoạn dây AB là
A. 9. B. 10. C. 8. D. 13.
Câu 52. Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 0,6 cm. Trên dây có
hai điểm A và B cách nhau 2,05 cm, tại A là một bụng sóng. Số bụng sóng trên đoạn
dây AB là
A. 8. B. 7. C. 6. D. 4.
Câu 53. Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 0,6 cm. Trên dây có
hai điểm A và B cách nhau 2,05 cm, tại A là một bụng sóng. Số nút sóng trên đoạn dây
AB là
A. 8. B. 7. C. 6. D. 4.
Câu 54. Một sợi dây dài 2L được kéo căng hai đầu cố định. Kích thích để trên dây có
sóng dừng ngoài hai đầu là hai nút chỉ còn điểm chính giữa C của sợi dây là nút. M và
N là hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C. Dao động tại các điểm M và N có biên độ
A. như nhau và cùng pha. B. khác nhau và cùng pha.
C. như nhau và ngược pha nhau. D. khác nhau và ngược pha nhau.
Câu 55. Trên sợi dây hai đầu cố định, chiều dài 1,2 m xuất hiện sóng dừng có 4 nút
sóng (kể cả hai nút ở hai đầu). Điều nào sau đây là sai?
A. Bước sóng là 0,8 m.
B. Các điểm nằm giữa hai nút liên tiếp dao động cùng pha.
C. Khoảng cách giữa một nút và một bụng cạnh nó là 0,8 m.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 123
D. Các điểm nằm ở hai bên một nút của hai bó sóng liền kề dao động ngược pha.
Câu 56. Trung điểm O của một sợi dây dẫn điện AB hai đầu cố định, đặt trong từ
trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với dây. Cho dòng điện xoay chiều tần
số f = 16 Hz chạy trong dây dẫn thì trên dây hình thành sóng dừng có 4 bụng sóng.
Biết tốc độ truyền sóng v = 2 m/s. Chiều dài của dây là
A. 25 cm. B. 40 cm. C. 12,5 cm. D. 50 cm.
Câu 57. (CĐ − 2014) Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m, hai đầu cố định, đang có
sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số
bụng sóng trên dây là
A. 15. B. 16. C. 8. D. 32.
Câu 58. Xét sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài, tại A một bụng sóng và tại B
một nút sóng. Quan sát cho thấy giữa hai điểm A và B còn có thêm một bụng. Khoảng
cách A và B bằng bao nhiêu lần bước sóng
A. năm phần tư B. nửa bước sóng C. một phần tư D. ba phần tư
Câu 59. Xét sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài, tại A một bụng sóng và tại B
một nút sóng. Quan sát cho thấy giữa hai điểm A và B còn có thêm một nút. Khoảng
cách A và B bằng bao nhiêu lần bước sóng
A. năm phần tư B. nửa bước sóng C. một phân tư D. ba phần tư
Câu 60. Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên một sợi dây có sóng dừng?
A. Tất cả các phần tử của dây đều đứng yên.
B. Trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng.
C. Tất cả các phần tử trên dây đều dao động với biên độ cực đại.
D. Tất cả các phần tử trên dây đều chuyển động với cùng Tốc độ.

ĐÁP ÁN
1. C 2. A 3. D 4. B 5. D 6. C 7. A 8. D 9. A 10. D
11. B 12. D 13. A 14. D 15. D 16. C 17. D 18. D 19. B 20. D
21. C 22. A 23. A 24. D 25. A 26. B 27. A 28. B 29. D 30. A
31. A 32. B 33. A 34. B 35. D 36. A 37. C 38. C 39. B 40. A
41. C 42. B 43. A 44. C 45. A 46. C 47. A 48. A 49. A 50. C
51. C 52. B 53. B 54. C 55. C 56. A 57. B 58. D 59. D 60. B

Vì một môi trường giáo dục thực tế


124 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ

Dạng 2. Bài toán liên quan đến biểu thức sóng dừng
1. Các đại lượng đặc trưng
Nếu chọn gốc tọa độ trùng với nút thì biểu thức sóng dừng có dạng:
𝐴𝑏ụ𝑛𝑔 = |2𝑎| = 𝐴𝑚𝑎𝑥
2𝜋𝑥 2𝜋 𝜋 2𝜋𝑥
𝑢 = 2𝑎 𝑠𝑖𝑛 𝑐𝑜𝑠 ( 𝑡 + ) ሺ𝑐𝑚ሻ ⇒ 𝐴 = |2𝑎 𝑠𝑖𝑛 | ⇒ {𝐴𝑛ú𝑡 = 0
𝜆 𝑇 2 𝜆
0 ≤ 𝐴 ≤ |2𝑎|
(|𝑥| là khoảng cách từ điểm khảo sát đến nút làm gốc).
Nếu chọn gốc tọa độ trùng với bụng thì biểu thức sóng dừng có dạng:
𝐴𝑏ụ𝑛𝑔 = |2𝑎| = 𝐴𝑚𝑎𝑥
2𝜋𝑦 2𝜋 𝜋 2𝜋𝑥
𝑢 = 2𝑎 𝑐𝑜𝑠 𝜆 𝑐𝑜𝑠 ( 𝑇 𝑡 + 2 ) ሺ𝑐𝑚ሻ ⇒ 𝐴 = |2𝑎 𝑐𝑜𝑠 𝜆 | ⇒ {𝐴𝑛ú𝑡 = 0
0 ≤ 𝐴 ≤ |2𝑎|
𝜆 𝐻ệ 𝑠ố 𝑐ủ𝑎 𝑡
|𝑦| là khoảng cách từ điểm khảo sát đến bụng làm gốc) ⇒ { ⇒ 𝑣 = 𝜆𝑓 =
𝑓 𝐻ệ 𝑠ố 𝑐ủ𝑎 𝑥

Ví dụ 1. (2+) Một sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi biểu thức của nó có dạng
u = 2sin(πx/4). cos(20πt + π/2) (cm). Trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần
tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc O một khoảng là x (x: đo bằng cm, t: đo
bằng giây). Xác định tốc độ truyền sóng dọc theo dây.
A. 60 (cm/s). B. 80 (cm/s). C. 180 (cm/s). D. 90
(cm/s).
Hướng dẫn:
𝐻ệ 𝑠ố 𝑐ủ𝑎 𝑡 20𝜋
𝑣= = = 80ሺ𝑐𝑚/𝑠ሻ
𝐻ệ 𝑠ố 𝑐ủ𝑎 𝑥 𝜋/4
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Phương trình sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có dạng
u = 0,5cos(4πx). sin(500πt + π/3) (cm), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây (s).
Chọn phương án sai. Sóng này có
A. bước sóng 4 cm C. tần số 250 Hz.
B. tốc độ lan truyền 1,25 m/s. D. biên độ sóng tại bụng 0,5 cm.
Câu 2. (2 ) Một sóng dừng trên dây có dạng u = 2sin(bx). cos(10πt + π/2) (cm). Trong
+

đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ
nút O của dây đến điểm M. Tốc độ truyền sóng trên dây là 30 cm/s. Giá trị của b là
A. 100π/3 (rad/cm). B. 0,1π/3 (rad/cm). C. π/3 (rad/cm). D. 10π/3 (rad/cm).
Câu 3. (2 ) Sóng dừng trên một sợi dây có biểu thức u = 2sin(πx/4). cos(20πt + π/2)
+

(cm) trong đó u là li độ dao động tại thời điểm t của một phần tử trên dây mà vị trí cân
bằng của nó cách gốc toạ độ O một khoảng x (x: đo bằng centimét; t: đo bằng giây).
Vận tốc dao động của phân tử trên dây có toạ độ 1 cm tại thời điểm t = 1/80 (s) là
A. −6 cm/s B. −5 cm/s C. −20π (cm/s) D. 40π cm/s

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 125
Câu 4. (2+) Một sóng dừng trên dây có dạng u = asin(bx). cos(10πt + π/2) (cm). Trong
đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ
nút O của dây đến điểm M. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 cm/s. Tại điểm cách nút
0,5 cm có biên độ sóng 2 cm. Độ lớn của a là
A. 4/√3 (cm). B. 2√3 (cm). C. 2√2 (cm). D. 2 (cm)
1. A 2. C 3. C 4. C

2. Biên độ sóng tại các điểm


2. 1. Biên độ tại các điểm
2πx
Nếu x là khoảng cách từ M đến nút chọn làm gốc thì: A = Amax |sin |
λ
2πy
Nếu y là khoảng các từ điểm M đến bụng chọn làm gốc thì: A = Amax |cos |
λ

Ví dụ 1. (3) Sóng dừng trên sợi dây, hai điểm O và B cách nhau 140 cm, với O là nút
và B là bụng. Trên OB ngoài điểm O còn có 3 điểm nút và biên độ dao động bụng là 1
cm. Tính biên độ dao động tại điểm M cách B là 65 cm.
A. 0,38 cm. B. 0,50 cm. C. 0,75 cm. D. 0,92 cm.
Hướng dẫn:
λ
Với O là nút và B là bụng đồng thời trên đoạn đó có 4 nút: OB = ሺ2n − 1ሻ 4
λ
ሺ2. 4 − 1ሻ = 140 ⇒ λ = 80ሺcmሻ
4
Chọn bụng B làm gốc:
2πy 2π.65
A = Amax |cos | = 1 |cos | = 0,38ሺcmሻ
λ 80

Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Sóng dừng trên sợi dây OB = 120 cm, 2 đầu cố định. Ta thấy trên dây có 4
bó và biên độ dao động bụng là 2 cm. Tính biên độ dao động tại điểm M cách O là 65
cm.
A. 0,5 cm. B. 1 cm. C. 0,75 cm. D. 0,9 cm.
Câu 2. (3) Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 60 cm, đầu B cố định, đầu A gắn vào
nguồn dao động có biên độ nhỏ. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành
sóng dừng với 4 bó sóng và biên độ tại bụng sóng là 2 cm (coi A và B là hai nút). Tính
biên độ dao động tại một điểm M cách nguồn phát sóng tới tại A một khoảng là 50 cm
A. 1,5√3 cm. B. 1 cm. C. √3 cm. D. 0,5√3 cm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


126 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Ví dụ 2. (3) Một sóng cơ học truyền trên một sợi dây rất dài thì một điểm M trên sợi
có vận tốc dao động biến thiên theo phương trình vM = 20πsin(10πt + 𝜑) (cm/s). Giữ
chặt một điểm trên dây sao cho trên dây hình thành sóng dừng, khi đó bề rộng một
bụng sóng có độ lớn là:
A. 4cm. B. 6cm. C. 16 cm. D. 8 cm.
Hướng dẫn:
Biên độ dao động của nguồn A = 20π/ω = 2 cm.
Biên độ dao động tại bụng Amax = 2A = 4 cm.
Bề rộng của bụng sóng 2Amax = 8cm
Đáp án D.
* Chú ý:
1) Nếu M và N nằm trên cùng một bó sóng (hoặc nằm trên các bỏ cùng chẵn hoặc cùng
lẻ) thì dao động cùng pha nên tỉ số li độ bằng tỉ số vận tốc dao động và bằng tỉ số biên
độ tương ứng:
2πxM 2πyM
uM vM sin cos AM
λ λ
= = 2πx = 2πy =
uN vN sin N cos N AN
λ λ

Bó sóng Bó sóng Bó sóng Bó sóng

Nút sóng Nút sóng Nút sóng


Bụng sóng Bụng sóng Bụng sóng Bụng sóng

2) Nếu M và N nằm trên hai bó sóng liền kề (hoặc một điểm nằm bó chẵn một điểm
nằm trên bó lẻ) thì dao động ngược pha nên tỉ so li độ bằng tỉ số vận tốc dao động và
bằng trừ tỉ số biên độ tương ứng:
2πxM 2πyM
uM vM sin cos A
= = λ
2πx = λ
2πy = − AM
uN vN sin N cos N N
λ λ

Ví dụ 3. (2+) Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi dài với bước sóng 60 cm. Tại điểm
M trên dây dao động cực đại, tại điểm N trên dây cách M một khoảng 10 cm. Tỉ số
giữa biên độ dao động tại M và N là
A. √3. B. 0,5 C. 2√3. D. 2.
Hướng dẫn:
Ta chọn bụng M làm gốc yM = 0, yN = 10 cm < λ/4. Vì M và N nằm trên cùng một bó
2πyM 2π.0
AM cos cos
λ 60
nên = 2πyN = 2π.10 =2
AN cos cos
λ 60
Đáp án D
▪ Bài tập vận dụng:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 127
Câu 1. (2+) Sóng dừng trên dây trên một sợi dây có bước sóng λ. N là nút sóng, hai
điểm M1 và M2 ở hai bên N và có vị trí cân bằng cách N những khoảng NM1 = λ/6;
NM2= λ/12. Tỉ số li độ (khác 0) của M1 so với M2 là
A. −1. B. 1. C. √3. D. −√3.
Câu 2. (2 ) Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi dài với bước sóng 60 cm. Ba điểm
+

theo đúng thứ tự E, M và N trên dây (EM = 6MN = 30 cm). Nếu tại M dao động cực
đại thì tỉ số giữa biên độ dao động tại E và N là
A. 0,73. B. 0,5. C. 1/√3. D. 2/√3
Câu 3. (2 ) Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi dài với bước sóng 60 cm. Ba điểm
+

theo đúng thứ tự E, M và N trên dây (EM = 3MN = 30cm) và M là điểm bụng. Khi vận
tốc dao động tại N là √3 cm/s thì vận tốc dao động tại E là:
A. 2√3cm/s. B. 2cm/s. C. 1,5 cm/s D. −2√3 cm/s
1. D 2. D 3. D

2. 2. Hai điểm (không phải bụng) liên tiếp có cùng biên độ

M N x x

y y

P Q

Hai điểm liên tiếp có cùng biên độ A0 thì hoặc hai điểm này nằm hai bên hoặc nằm hai
bên bụng.
*Nếu hai điểm này năm hai bên nút (ví dụ N và P) thì chúng nằm trên hai bó sóng liền
kề (hai điểm này dao động ngược pha nhau) và những điểm nằm giữa chúng có biên độ
2𝜋𝑥
nhỏ hơn A0(xem hình vẽ). Ta có: 𝐴 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 𝑠𝑖𝑛 𝜆
(với x = NP/2).

Ví dụ 1. (3) Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M,
N có biên độ 2,5 cm cách nhau 20 cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao
động với biên độ nhỏ hơn 2,5 cm. Tìm bước sóng.
A. 120 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 108 cm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


128 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Hướng dẫn:

x
A

−A

Vì các điểm nằm trong k, nên M và N nằm ở hai bó sóng liền kề và đối xứng nhau qua
𝑀𝑁 2𝜋𝑥 2𝜋.10
nút sóng: 𝑥 = = 10ሺ𝑐𝑚ሻ ⇒ 𝐴 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 |𝑠𝑖𝑛 | → 2,5 = 5 𝑠𝑖𝑛 ሺ𝑐𝑚ሻ
2 𝜆 𝜆
→ 𝜆 = 120 m
Đáp án A.
Ví dụ 2. (3) Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng, biên độ tại bụng sóng là 2A (cm). M là
một điểm trên dây có phương trình uM = Acos(10πt + π/3) cm điểm N có phương trình
uN = Acos(10πt – 2π/3) cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s. Khoảng cách MN
nhỏ nhất bằng
A. 0,02 m. B. 0,03 m. C. 0,06 m. D. 0,04 m.
Hướng dẫn:

Bước sóng λ = vT = v. = 0,24ሺmሻ= 0,24(m). Hai điểm M, N dao động cùng biên
ω
độ và ngược pha nhau. Điểm M và N gần nhau nhất nên chúng nằm đối xứng nhau qua
nút:
2𝜋𝑥 2𝜋𝑥
𝐴 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 sin ( ) → 𝐴 = 2𝐴 sin (0,24) → 𝑥 = 0,04 m
𝜆
Đáp án D
Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Sóng dừng trên một sợi dây có bước sóng 30 cm có biên độ ở bụng là 4 cm.
Giữa hai điểm M, N có biên độ 2√3cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao
động với biên độ lớn hơn 2√3cm. Tìm MN.
A. 10 cm. B. 5 cm. C. 7,5 cm. D. 8 cm.
Câu 2. (3) (ĐTPTQG – 2017) Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có
sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng với biên độ
5mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử trên dây dao động cùng pha
với biên độ 5mm và 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử tại bụng sóng và
tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 0,12. B. 0,41. C. 0,21. D. 0,14

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 129
2. 3. Ba điểm (không phải bụng) liên tiếp có cùng biên độ
Giả sử 3 điểm liên tiếp có cùng biên độ thỉ trong đó phải có 2 điểm (ví dụ M và N)
nằm trên cùng 1 bó (dao động cùng pha) và điểm còn lại (vị trí P) nằm trên bó liền kế
(dao động ngược pha với hai điểm nói trên). Ta có x = NP/2 và y = MN/2. Hơn nữa
𝑥 + 𝑦 = 𝜆/4 nên 𝜆 = 2ሺ𝑀𝑁 + 𝑁𝑃ሻ

4
y x

M N

Ví dụ 1. (3) M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng
biên độ 4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP = 20 cm.
Tính biên độ tại bụng sóng và bước sóng.
A. 4 cm, 40 cm. B. 4 cm, 60 cm. C. 8 cm, 40 cm. D. 8 cm, 60 cm.
Hướng dẫn:
Ta tính: λ = 2ሺMN + NPሻ = 60ሺcmሻ; x = NP/2 = 5ሺcmሻ
2πx 2π.5
Áp dụng: A = Amax |sin | ta được: 4 = Amax sin → A = 8ሺcmሻ
λ 60
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng
biên độ A, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP = 20 cm. Cứ
sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04 s sợi dây có dạng một đoạn thẳng và biên độ tại
bụng là 10 cm. Tính A và tốc độ truyền sóng.
A. 4 cm và 40 m/s. B. 4 cm và 60 m/s. C. 5 cm và 6,4 m/s. D. 5 cm và 7,5 m/s.
Câu 2. (3) M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng
biên độ 4cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại P. Biết MN = 2NP = 40 cm và
tần số góc của sóng là 20 rad/s. Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có
dạng một đoạn thẳng.
A. 40 m/s. B. 40√3 cm/s. C. 40 cm/s. D. 40√3
m/s.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


130 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
2. 4. Các điểm có cùng biên độ nằm cách đều nhau
𝜆
*Các điểm bụng có cùng biên độ Amax nằm cách đều nhau những khoảng là 𝑑1 = 2


4
y x

M N

*Các điểm không phải bụng có cùng biên độ A0 < Amax mà nằm cách đều nhau những
𝐴𝑚𝑎𝑥
khoảng là d2 thì chỉ có thể là: 𝐴0 = và 𝑑2 = 𝜆/4
√2

Ví dụ 1. (3) Sóng dừng trên dây đàn hồi có bước sóng λ có biên độ tại bụng là A. Biết
những điểm của sợ dây có biên độ dao động A0 = 2cm (với A0< A) nằm cách nhau một
khoảng 20cm. Giá trị λ và A lần lượt là
A. 80 cm và 3,5√3cm. B. 60 cm và 2√2cm.
C. 60 cm và 3,5 √3cm. D. 80 cm và 2√2cm.
Hướng dẫn:
𝜆 𝜆
𝑥 = 𝑦 = → Δ𝑥 = = 15 𝑐𝑚
8 4
Δ𝑥 = 𝑀𝑁 − 𝑁𝑃 → { 2𝜋 𝜆 𝐴𝑚𝑎𝑥
𝐴𝑜 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 sin ( . )= → 𝐴𝑚𝑎𝑥 = 2√2 𝑐𝑚
𝜆 8 √2
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) (ĐH−2012) Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng
dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ
và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15 cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 45 cm.
Câu 2. (3) (QG − 2015) Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những
điểm dao động với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn
d1 và những điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều
nhau một đoạn d2. Biết A1> A2> 0. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. d1 = 0,5d2. B. d1 = 4d2. C. d1 = 0,25d2. D. d1 = 2d2.
Câu 3. (3) (THPTQG − 2017) Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 9a với hai đầu cố
định, đang có sóng dừng. Trong các phần tử dây mà tại đó sóng tới và sóng phản xạ
hình sin lệch pha nhau ±𝜋/3 + 2𝑘𝜋 (với k là các số nguyên) thì hai phần tử dao động
ngược pha cách nhau một khoảng gần nhất là a. Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa
hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng là
A. 8,5a. B. 8a. C. 7a. D. 7,5a.
1. B 2. D 3. C

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 131
2. 5. Điểm có biên độ A0 nằm gần nút nhất, gần bụng nhất
Điểm có biên độ A0 nằm cách nút gần nhất một đoạn xmin và cách bụng gần nhất một
2𝜋𝑥𝑚𝑖𝑛 2𝜋𝑦𝑚𝑖𝑛
đoạn ymin thì 𝐴0 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 sin ( ) = 𝐴𝑚𝑎𝑥 cos ( )
𝜆 𝜆

Ví dụ 1. (3) Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích
thích trên dây hình thành 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3
cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. Khoảng cách ON bằng
A. 10cm. B. 7,5 cm. C. 5,2 cm. D. 5 cm.
Hướng dẫn:
𝜆 𝜆
Hai đầu cố định và có 3 bụng sóng nên OM = 3. 2 ⇒ 90 = 3. 2 ⇒ 𝜆 = 60 (cm)
2𝜋𝑥𝑚𝑖𝑛 2𝜋𝑥𝑚𝑖𝑛
Áp dụng: 𝐴0 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 sin ( ) −> 1,5 = 3 sin ( ) → 𝑥𝑚𝑖𝑛 = 5 cm
𝜆 60
Đáp án D.
Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Sóng dừng trên dây đàn hồi dài có bước sóng 15 cm và có biên độ tại bụng
là 2cm. Tại O là một nút và tại N gần O nhất có biên độ dao động √3cm. Điểm N cách
bụng gần nhất là:
A. 4 cm B. 7,5 cm C. 2,5 cm D. 1,25 cm
Câu 2. (3) Tạo sóng dừng trên một sợi dây dài bằng nguồn sóng có phương trình
u = 2cos(𝜔t + 𝜑)cm. Bước sóng trên sợi dây là 30 cm. Gọi M là điểm trên sợi dây dao
động với biên độ 2 cm. Hãy xác định khoảng cách từ M đến nút gần nhất.
A. 2,5 cm. B. 3,75 cm. C. 15 cm. D. 12,5 cm.
Câu 3. (3) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là
một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, AB = 14 cm, gọi C là một điểm trong
khoảng AB có biên độ bằng một nửa biên độ của B. Khoảng cách AC là
A. 14/3 cm. B. 7 cm. C. 3,5 cm. D. 28/3 cm.
1. D 2. A 3. A

Ví dụ 2. (3) Một sợi dây OM đàn hồi hai đầu cố định, khi được kích thích trên dây
hình thành 7 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Điểm gần O
nhất có biên độ dao động là 1,5 cm cách O một khoảng 5 cm. Chiều dài sợi dây là
A. 140 cm. B. 180 cm. C. 90 cm. D. 210 cm.
Hướng dẫn:
2𝜋𝑥𝑚𝑖𝑛 5
𝐴0 = 3 sin ( ) → 1,5 = 3 sin (2𝜋. 𝜆) → 𝜆 = 60 cm
𝜆
𝜆
→ 𝐿 = 7. 2 = 210 cm
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:

Vì một môi trường giáo dục thực tế


132 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 1. (3) Khi quan sát hiện tượng sóng dừng xảy ra trên dây hai đầu cố định với tần
số 50 Hz, ta thấy điểm trên dây dao động với biên độ bằng nửa biên độ bụng sóng cách
bụng sóng gần nhất đoạn 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng
A. 20 m/s. B. 30 m/s. C. 15 m/s. D. 10 m/s.

Ví dụ 3. (3) Một sóng dừng trên dây có dạng u = 5sin(bx). cos(2πt −π/2) (mm). Trong
đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ
nút O của dây đến điểm M. Điểm trên dây dao động với biên độ bằng 2,5√3mm cách
bụng sóng gần nhất đoạn 3 cm. Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 6 cm ở
thời điểm t = 0,5 s là
A. 10π√3mm/s. B. −5π√3mm/s. C. 5π√3mm/s D. 10π√2mm/s
Hướng dẫn:
2𝜋𝑦𝑚𝑖𝑛 3
Áp dụng: 𝐴0 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 cos ( ) → 2,5√3 = 5 cos (2𝜋. 𝜆) → 𝜆 = 36 cm
𝜆
2π π π π
⇒b= = 18 ⇒ u = 5 sin 18 x cos (2πt − 2) ሺmmሻ
λ
πx π
⇒ vdd = u′t = −10π sin 18 sin (2πt − 2) ሺmm/sሻ
π.6 π mm
Thay số vdd = −10π. sin 18 sin (2π. 0,5 − 2) = −5π√3 ( )
s
Đáp án B.
Ví dụ 4. (3) Sóng dừng hình thành trên sợi dây với bước sóng 60 cm và biên độ dao
động tại bụng là 4 cm. Hỏi hai điểm dao động với biên độ 2√3cm gần nhau nhất cách
nhau bao nhiêu cm?
A. 10√3 cm B. 10cm. C. 30 cm. D. 20 cm
Hướng dẫn:
Amax
Vì A0 = 2√3 ≥ = 2√2 nên hai điểm có cùng biên độ 2√3cm nằm hai bên bụng
√2
2πy
sẽ gần nhau hơn khi chúng nằm hai bên nút: A0 = Amax cos λ
2πy
⇒ 2√3 = 4 cos ⇒ y = 5ሺcmሻ ⇒ Δxmin = 2y = 10 cm
60
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Sóng dừng hình thành trên sợi dây AB dài 1,2 m với hai đầu cố định có hai
bụng sóng. Biên độ dao động tại bụng là 4cm. Hỏi hai điểm dao động với biên độ 2,2
cm gần nhau nhất cách nhau bao nhiêu cm.
A. 20√2𝑐𝑚. B. 10√3𝑐𝑚 C. 37,7cm. D. 22,2cm
Câu 2. (3) Một sợi dây dài 120 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng, biết bề rộng
một bụng sóng là 4a. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm dao động cùng pha có cùng
biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên dây là
A. 10. B. 8. C. 6. D. 4.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 133
Câu 3. (3) Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 2 cm. Trên dây
có hai điểm A và B cách nhau 3 cm, tại A là một nút sóng, số điểm trên đoạn AB có
biên độ dao động bằng 0,7 biên độ tại bụng sóng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 4. (3) Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây
có hai điểm A và B cách nhau 6,3 cm, tại A là một nút sóng, số điểm trên đoạn AB có
biên độ dao động bằng 0,8 biên độ tại bụng sóng là
A. 21. B. 20. C. 19. D. 22
1. D 2. D 3. C 4. A

Ví dụ 5. (3) Trên một sợi dây dài có sóng dừng với biên độ tại bụng 2 cm, có hai điểm
A và B cách nhau 10 cm với A và B đều là bụng. Trên đoạn AB có 20 điểm dao động
với biên độ √2 cm. Bước sóng là
A. 1,0 cm. B. 1,6 cm. C. 2,0 cm. D. 0,8 cm.
Hướng dẫn:
Vì A và B là hai bụng nên AB = kλ/2 hay AB = 2kλ/4. Theo bài ra, trên AB có 20
điểm dao động với biên độ A0 = √2cm < Amax nên 2k = 20 .
λ
Suy ra:10 = 20. 4 ⇒ λ = 2ሺcmሻ
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Sóng dừng có tần số 11,25 Hz thiết lập trên sợi dây đàn hồi dài 90 cm với
một đầu cố định một đầu tự do. Biên độ sóng tới và sóng phản xạ giống nhau và bằng
A. Người ta thấy 9 điểm dao động trên dây với biên độ là A. Tìm tốc độ truyền sóng.
A. 300 cm/s. B. 350 cm/s. C. 450 cm/s. D. 720 cm/s.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


134 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
3. Khoảng thời gian li độ lặp lại

A max
T
A0
m
T 
 T
n m
n n
A C B
T
n

Giả sử A là nút, B là bụng gần A nhất và C là điểm trung gian nằm trong khoảng giữa
A và B (AC = λ/n và CB = λ/m).
1) Khoảng thời gian hai lần liên tiếp để độ lớn li độ của điểm B bằng biên độ của điểm
C là 2T/m hoặc 2T/n.
Nếu AC = CB thì 2T/n = 2T/m = T/4.
Nếu AC > CB thì 2T/n > T/4 > 2T/m.
Nếu AC < CB thì 2T/n < T/4 < 2T/m.
2) B và C chỉ cùng biên độ khi chúng qua vị trí cân bằng. Do đó, khoảng thời gian hai
lần liên tiếp đế B và C có cùng li độ chính là khoảng thời gian hai lần liên tiếp đi qua
vị trí cân bằng và bằng T/2.

Ví dụ 1. (3) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định chu kì T và
bước sóng λ Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là điểm
thuộc AB sao cho AB = 3BC. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao
động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là
A. T/4. B. T/6. C. T/3. D.
T/8
Hướng dẫn:

A max
A tg T
12

12

A
C B

𝜆 𝜆 𝑇
𝐴𝐵 = 3𝐵𝐶 = 4 ⇒ 𝐵𝐶 = 12 ⇒ 𝑡𝑚𝑖𝑛 = 2Δ𝑡 = 6
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 135
Câu 1. (3) (ĐH−2011) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định.
Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB,
với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của
phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên
dây là
A. 2 m/s. B. 0,5 m/s. C. 1 m/s. D. 0,25 m/s.
Câu 2. (3) Sóng dừng trên một sợi dây dài, hai điểm A và B cách nhau 10 cm với A là
nút và B là bụng đồng thời giữa A và B không còn nút và bụng nào khác. Gọi C là
trung điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp C và B có cùng li độ là
0,1 (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2,5 (m/s). B. 4 (m/s). C. 2 (m/s). D. 1 (m/s).

4. Li độ, vận tốc và gia tốc tại các điểm khác nhau
Nếu chọn gốc tọa độ trùng với nút và chọn gốc thời gian hợp lý thì biểu thức sóng
2𝜋𝑥
dừng có dạng: 𝑢 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 = sin ( ) cosሺ𝜔𝑡ሻ
𝜆
2𝜋𝑥
→ 𝑣 = 𝑢′ = −𝜔𝐴𝑚𝑎𝑥 sin ( ) sinሺ𝜔𝑡ሻ
𝜆
Viết phương trình li độ và phương trình vận tốc cho từng điểm cụ thể. Từ đó, tìm các
đại lượng mà bài toán yêu cầu.

Ví dụ 1. (4) Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách
giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần
số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai
phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7
cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí biên. Vào thời
điểm t2 = t1+ 235/120 s, phần tử D có li độ là
A. −0,75 cm. B. 1,50 cm. C. −1,50 cm. D. 0,75 cm.
Hướng dẫn:
𝜆
Theo bài ra: 2 = 6ሺ𝑐𝑚ሻ ⇒ 𝜆 = 12ሺ𝑐𝑚ሻ
2𝜋𝑥 2𝜋𝑥
Biểu thức sóng dừng: 𝑢 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 sin ( ) cosሺ𝜔𝑡ሻ = 3 sin ( 12 ) cosሺ10𝜋𝑡ሻ
𝜆
2𝜋.ሺ−10,5ሻ 3√2
𝑢𝐶 = 3 𝑠𝑖𝑛 𝑐𝑜𝑠ሺ10𝜋𝑡ሻ = 2 𝑐𝑜𝑠ሺ10𝜋𝑡ሻ ሺ𝑐𝑚ሻ
{ 12
2𝜋.7
𝑢𝐷 = 3 𝑠𝑖𝑛 12 𝑐𝑜𝑠ሺ10𝜋𝑡ሻ = −1,5 𝑐𝑜𝑠ሺ10𝜋𝑡ሻ ሺ𝑐𝑚ሻ
3√2 𝑡=𝑡1 𝑢𝐶 =1,5,𝑣𝐶 >0 𝜋
𝑢𝐶 = 𝑐𝑜𝑠ሺ10𝜋𝑡ሻ ሺ𝑐𝑚ሻ → 10𝜋𝑡1 = − 4
2
{ 𝑡=𝑡1 +
235
120 235
𝑢𝐷 = −1,5 𝑐𝑜𝑠ሺ10𝜋𝑡ሻ ሺ𝑐𝑚ሻ → 𝑢𝐷 = −1,5 𝑐𝑜𝑠 (10𝜋 (𝑡1 + 120)) = 0,75ሺ𝑐𝑚ሻ
Đáp án D

Vì một môi trường giáo dục thực tế


136 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Ví dụ 2. (4) Trên một sợi dây OB căng ngang, hai u(cm)

đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác


định. Gọi M, N và P là ba điểm trên dây có vị trí (1)

cân bằng cách B lần lượt là 4 cm, 6 cm và 38 cm. (2)


x(cm)
O
Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm 12 24 36 B
3
t1(đường 1) và 𝑡2 = 𝑡1 + 4𝑓 (đường 2). Tại thời
điểm t1, li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ
của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở
M là 60 cm/s. Tại thời điểm t2, vận tốc của phần tử
dây ở P là
A. −40 (cm/s). B. 40 √3 (cm/s).

C. −60 (cm/s) D. 20√3 (cm/s).


Hướng dẫn:
Bước sóng: 𝜆 = 36 − 12 = 24ሺ𝑐𝑚ሻ; Điểm M và N thuộc cùng 1 bó sóng nên dao
động cùng pha nhau và ngược pha với điểm P
Gọi A là biên độ tại bụng, điểm N là điểm bụng nên 𝐴𝑁 = 𝐴, điểm M cách điểm bung
2𝜋𝑥 2𝜋.2 𝐴√3
gần nhất là 2cm nên biên độ: 𝐴𝑀 = 𝐴 𝑐𝑜𝑠 = 𝐴 𝑐𝑜𝑠 = và điểm P cách điểm
𝜆 24 2
2𝜋𝑥 2𝜋.4 𝐴
bụng gần nhất 4cm nên: 𝐴𝑃 = 𝐴 𝑐𝑜𝑠 = 4 𝑐𝑜𝑠 =
𝜆 24 2
3 𝜋 𝐴√3
Vì 𝛥𝜑 = 𝜔𝛥𝑡 = 2𝜋𝑓. 4𝑓 = 2𝜋 − 2 nên tại thời điểm t1 điểm N có li độ và đang đi
2
xuống.
Chọn gốc thời gian là thời điểm t1 thì:
𝐴√3 𝜋 𝜔𝐴√3 𝜋 𝑡=0|𝑣𝑀 |=60
𝑢𝑀 = 𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + ) ⇒ 𝑣𝑀 = − 𝑠𝑖𝑛 (𝜔𝑡 + ) → 𝜔𝐴 = 80√3
2 6 2 6
𝐴 𝜋 𝜔𝐴 𝜋
𝑢𝑃 = − 𝑐𝑜𝑠 (𝜔𝑡 + ) ⇒ 𝑣𝑃 = 𝑢𝑃′ = 𝑠𝑖𝑛 (𝜔𝑡 + )
2 6 2 6
3
𝑡= 𝜔𝐴=80√3
4𝑓 3 𝜋
→ 𝑣𝑃 = 40√3 𝑠𝑖𝑛 (2𝜋𝑓 + ) = −60ሺ𝑐𝑚/𝑠ሻ
{ 4𝑓 6
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (4) Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10
Hz và bước sóng 6 cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8
cm, M thuộc một bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 6 mm. Lấy π2 = 10. Tại
thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ 6𝜋√2 (cm/s) thì phần tử N
chuyển động với gia tốc có độ lớn là
A. 6√3 m/s2. B. 6√2 m/s2. C. 6 m/s2. D. 3 m/s2.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 137
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 0,5sin(πx/3). cos(40πt + π/2) (cm)
trong đó u là li độ dao động tại thời điểm t của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng
của nó cách gốc toạ độ O một khoảng x (x: đo bằng centimét; t: đo bằng giây). Tốc độ
truyền sóng trên dây là
A. 60 (cm/s). B. 120 (cm/s). C. 180 (cm/s). D. 90
(cm/s).
Câu 2. Phương trình sóng dừng trên một sợi dây: u = 3cos(25πx). sin(50πt) (cm), trong
đó x tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 2 (cm/s). B. 200 (cm/s). C. 4 (cm/s). D. 4 (m/s).
Câu 3. Một sóng dừng được mô tả bởi phương trình y = 5sin(πx/2). cos(10πt) với x và
y đo bằng centimet, t đo bằng giây. Khoảng cách từ một nút qua 3 bụng sóng đến một
nút khác là
A. 12 cm. B. 6cm C. 24cm D. 18cm
Câu 4. Một sóng dừng trên dây có dạng u = 4sin(bx). cos(5πt + π/2) (cm). Trong đó u
là li độ tại thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nút O
của dây đến điểm M. Tốc độ truyền sóng trên dây là 30 cm/s. Giá trị của b là
A. π/6 (rad/cm). B. 0,1π/3 (rad/cm). C. π/3 (rad/cm). D. 10π/3 (rad/cm).
Câu 5. Một sóng dừng trên dây có dạng u = asin(bx). cos(10πt + π/2) (cm). Trong đó u
là li độ tại thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nút O
của dây đến điểm M. Tốc độ truyền sóng trên dây là 30 cm/s. Tại điểm cách nút 1 cm
có biên độ sóng 2 cm. Độ lớn của a là
A. 4/√3 (cm). B. 2√3 (cm). C. 4 (cm). D. 2 (cm).
Câu 6. Một sợi dây đàn hồi dài AB có đầu B cố định, đầu A dao động điều hòa với
biên độ 6 mm, trên dây có sóng dừng. Tại điểm trên dây cách điểm nút một khoảng
1/12 bước sóng thì dao động với biên độ là
A. 3√3 mm. B. 6√2 mm. C. 6√3mm. D. 3 mm
Câu 7. Một sợi dây đàn hồi dài AB có đầu B cố định, đầu A dao động điều hòa với
biên độ 6 mm, trên dây có sóng dừng. Tại điểm trên dây cách điểm bụng một khoảng
1/12 bước sóng thì dao động với biên độ là
A. 3√3 mm. B. 6√2mm. C. 6√3 mm. D. 3 mm.
Câu 8. Sóng dừng trên sợi dây, hai điểm O và B cách nhau 140 cm, với O là nút và B
là bụng. Trên OB ngoài điểm O còn có 3 điểm nút và biên độ dao động bụng là 1 cm.
Tính biên độ dao động tại điểm M cách O là 65 cm.
A. 0,25cm B. 0,50cm C. 0,75cm. D. 0,92 cm.
Câu 9. Sóng dừng trên một sợi dây có bước sóng 30 cm có biên độ ở bụng là 4 cm.
Giữa hai điểm M, N có biên độ 2√3 cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao
động với biên độ nhỏ hơn 2√3 cm. Tìm MN.
A. 10 cm. B. 5 cm. C. 7,5 cm. D. 8 cm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


138 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 10. Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M, N
có biên độ 2,5 cm cách nhau 20 cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao động
với biên độ lớn hơn 2,5 cm. Tìm bước sóng.
A. 120 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 108 cm.
Câu 11. M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng
biên độ 4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP = 20 cm.
Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04 s sợi dây có dạng một đoạn thẳng. Tính biên
độ tại bụng sóng, tốc độ truyền sóng.
A. 4 cm; 40 m/s. B. 4 cm; 60m/s. C. 8 cm; 6,40 m/s. D. 8cm; 7,50 m/s.
Câu 12. M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng
biên độ 4cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết 2MN = NP = 20cm.
Tính biên độ tại bụng sóng và bước sóng
A. 4 cm, 40 cm. B. 8/√3 cm, 60 cm C. 8cm, 40cm. D. 8 cm, 60
cm
Câu 13. M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng
biên độ 4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP = 20 cm
và tần số góc của sóng là 10 rad/s. Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có
dạng một đoạn thẳng.
A. 40 m/s. B. 60 cm/s. C. 80 cm/s. D. 120 m/s.
Câu 14. M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng
biên độ 4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP = 20 cm.
Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04 s sợi dây có dạng một đoạn thẳng. Tính tốc
độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng
A. 6,28 m/s. B. 62,8 cm/s. C. 125,7 cm/s. D. 12,57
m/s.
Câu 15. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là
một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất cách A 6 cm. Biết rằng sau những
khoảng thời gian ngắn nhất bằng nhau liên tiếp cách nhau 0,2 s điểm B cách vị trí cân
bằng √2 cm (biên độ tại B lớn hơn √2 cm). Tốc độ dao động cực đại của một phần tử
M cách A 16cm là?
A. 0,2 m/s. B. 5,7 cm/s. C. 10 cm/s. D. 13,6 cm/s.
Câu 16. Sóng dừng trên dây đàn hồi dài có bước sóng A, có biên độ tại bụng là A. Biết
những điểm của sợi dây có biên độ dao động A0 = 3,5 mm (với A0< A) nằm cách đều
nhau một khoảng 15 cm. Giá trị λ và A lần lượt là
A. 30 cm và 3,5√3 cm. B. 60 cm và 3,5√2 mm.
C. 60 cm và 3,5√3mm. D. 30 cm và 3,5√3 mm.
Câu 17. Khi quan sát sóng dừng trên một sợi dây căng, người ta thấy các điểm không
thuộc bụng sóng dao động với biên độ A > 0 thì cách đều nhau những đoạn dài 10 cm.
Bước sóng của sóng lan truyền trên dây bằng
A. 30 cm. B. 50 cm. C. 40 cm. D. 60 cm.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 139
Câu 18. Một sóng dừng trên sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, bụng sóng dao
động với biên độ 16 mm. Người ta quan sát thấy những điểm có cùng biên độ ở gần
nhau cách đều nhau 10 cm. Bước sóng và biên độ dao động của những điểm cùng biên
độ nói trên là
A. 20 cm và 8√3mm. B. 40 cm và 8√3 mm.
C. 20cm và 8√2 mm. D. 40cm và 8√2 mm.
Câu 19. Trên một sợi dây có sóng dừng có ba điểm liên tiếp nhau M, N, P có cùng
biên độ 4cm, không phải là các điểm bụng. Biết MN = NP = 10cm. Tính biên độ tại
bụng sóng và bước sóng
A. 4√2 cm, 40cm B. 4√2 cm, 60cm C. 8√2cm, 40cm D. 8√2cm, 60𝑐𝑚
Câu 20. Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi dài có bước sóng λ tại điểm O là một nút. Tại
N trên dây gần O nhất có biên độ dao động bằng nửa biên độ tại bụng. Tính ON
A. λ/12. B. λ/6. C. λ/24. D. λ/4.
Câu 21. Một sợi dây OM đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích
trên dây hình thành 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 4 cm. Tại
N gần O nhất có biên độ dao động là 2√2cm. Khoảng cách ON bằng
A. 10cm. B. 7,5 cm. C. 2,5 cm. D. 5cm.
Câu 22. Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu O và M cố định. Khi được kích thích
trên dây hình thành 5 bụng sóng dừng. Biên độ tại bụng là 2 cm. Tại N gần O nhất biên
độ dao động là 1 cm. Xác định ON.
A. 4 cm. B. 8 cm. C. 12 cm. D. 2 cm.
Câu 23. Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Điểm M có biên độ
2,5 cm cách điểm nút gần nó nhất 6 cm. Tìm bước sóng.
A. 72 cm. B. 36 cm. C. 18 cm. D. 108 cm.
Câu 24. Khi quan sát hiện tượng sóng dừng xảy ra trên dây hai đầu cố định với tần số
50 Hz, ta thấy điểm trên dây dao động với biên độ bằng nửa biên độ bụng sóng cách
nút sóng gần nhất đoạn 5 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng
A. 20 m/s. B. 30 m/s. C. 15 m/s. D. 10 m/s.
Câu 25. Một sóng dừng trên dây có dạng u = 5√2 sin(bx). cos(2πt − π/2) (mm). Trong
đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ
nút O của dây đến điểm M. Điểm trên dây dao động với biên độ bằng 5 mm cách nút
sóng gần nhất 3 cm. Vận tốc của điểm trên dây cách nút 6 cm ở thời điểm t = 0,5 s là
A. 20π mm/s. B. −10π√2mm/s. C. 20π mm/s. D. 10π√2 mm/s.
Câu 26. Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là
một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là điểm nằm trong AB với biên độ
của C bằng một nửa biên độ của B. Tốc độ truyền sóng trên dây là 0,25 m/s. Khoảng
thời gian ngắn nhất giữa hai lần dây duỗi thẳng liên tiếp là 0,2 (s). Khoảng cách AC là
A. 1,25 cm. B. 5/3 cm. C. 5/6 cm. D. 0,25cm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


140 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 27. Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng λ, tại điểm O là một nút.
Tại N trên dây gần O nhất có biên độ dao động bằng một nửa biên độ tại bụng. Điểm N
cách bụng gần nhất là
A. λ/12. B. λ/6. C. λ/24. D. λ/4.
Câu 28. Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Điểm M có biên độ
2,5 cm cách điểm bụng gần nó nhất 20 cm. Tìm bước sóng.
A. 120 cm. B. 30 cm. C. 96 cm. D. 72 cm.
Câu 29. Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi dài với bước sóng 60 cm. Ba điểm theo
đúng thứ tự E, M và N trên dây (EM = 2MN = 10 cm). Nếu tại M dao động cực đại thì
tỉ số giữa biên độ dao động tại E và N là
A. √3 . B. 0,5. C. 1/√3. D. 2
Câu 30. Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây đàn hồi tạo ra sóng dừng có tốc độ truyền
sóng 15 m/s tần số dao động sóng là 25Hz. Tại điểm M trên dây dao động cực đại, tại
điểm N trên dây cách M một khoảng 5cm. Tỉ số giữa biên độ dao động tại M và N là:
A. √3 B. 0,5. C. 2/√3 D. 2
Câu 31. Sóng dừng trên dây trên một sợi dây có bước sóng λ. N là nút sóng, hai điểm
M1 và M2 ở hai bên N và có vị trí cân bằng cách N những khoảng NM1 = λ/3, NM2 =
λ/6. Khi tỉ số li độ (khác 0) của M1 so với M2 là
A. −1 B. 1 C. √3. D. −√3.
Câu 32. Sóng dừng trên dây trên một sợi dây có bước sóng λ. N là bụng sóng, hai
điểm M1 và M2 ở hai bên N và có vị trí cân bằng cách vị trí cân bằng của N những
khoảng NM1 = λ/12, NM2 = λ/6. Khi tỉ số li độ (khác 0) của M1 so với M2 là
A. −1 B. 1 C. √3. D. − √3.
Câu 33. Sóng dừng hình thành trên sợi dây với bước sóng 60 cm và biên độ dao động
tại bụng là 4 cm. Hỏi hai điểm dao động với biên độ 2,3 cm gần nhau nhất cách nhau
bao nhiêu cm?
A 18,3 cm. B. 11,7 cm. C. 15 cm. D. 10,4 cm.
Câu 34. Sóng dừng hình thành trên sợi dây AB dài 1,2 m với hai đầu cố định có hai
bụng sóng. Biên độ dao động tại bụng là 4 cm. Hỏi hai điểm dao động với biên độ 2
cm gần nhau nhất cách nhau bao nhiêu cm ?
A. 20√2 cm. B. 10√3 cm. C. 30 cm. D. 20 cm.
Câu 35. Sóng dừng hình thành trên sợi dây AB dài 1,2 m với hai đầu cố định có hai
bụng sóng. Biên độ dao động tại bụng là 4 cm. Hỏi hai điểm dao động với biên độ 2√2
cm gần nhau nhất cách nhau bao nhiêu cm ?
A. 20√2 cm. B. 10√3 cm. C. 30 cm. D. 20 cm.
Câu 36. Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định, khoảng thời gian
giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1 s tốc độ truyền sóng trên dây là 3 m/s.
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên sợi dây dao động cùng pha và có biên
độ dao động bằng nửa biên độ của bụng sóng là
A. 20 cm. B. 30 cm. C. 40cm. D. 13 cm.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 141
Câu 37. Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 0,6 cm. Trên dây có
hai điểm A và B cách nhau 1,8 cm, tại A là một bụng sóng, số điểm trên đoạn AB có
biên độ dao động bằng 0,8 biên độ tại bụng sóng là
A. 8. B. 12. C. 14. D. 4.
Câu 38. Trên một sợi dây dài 16 cm được tạo ra sóng dừng nhờ nguồn có biên độ 4
mm. Người ta đếm được trên sợi dây có 20 điểm dao động với biên độ 6 mm. Biết hai
đầu sợi dây là hai nút. Bước sóng là
A. 3,2 cm. B. 1,6 cm. C. 6,4 cm. D. 0,8 cm.
Câu 39. Trên một sợi dây dài 16 cm được tạo ra sóng dừng nhờ nguồn có biên độ 4
mm. Người ta đếm được trên sợi dây có 22 điểm dao động với biên độ 6 mm. Biết hai
đầu sợi dây là hai nút. Số nút và bụng sóng trên dây là
A. 22 bụng, 23 nút. B. 8 bụng, 9 nút. C. 11 bụng, 12 nút. D. 23 bụng,22 nút.
Câu 40. Sóng dừng thiết lập trên sợi dây đàn hồi 2 đầu cố định chiều dài 90 cm. Biết f
= 5 Hz. Biên độ sóng tới và sóng phản xạ giống nhau và bằng A. Người ta thấy 6 điểm
dao động trên dây với biên độ là A. Tìm tốc độ truyền sóng.
A. 300 cm/s. B. 350 cm/s. C. 960 cm/s. D. 720 cm/s.
Câu 41. Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng λ, với biên độ tại
bụng là A. Trên dây có hai điểm M và N cách nhau 1,125λ, tại M là một bụng sóng, số
điểm trên đoạn MN có biên độ bằng 0,6A và 0,8A lần lượt là
A. 4 và 5. B. 5 và 4. C. 6 và 5. D. 5 và 6.
Câu 42. Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 2 cm. Trên dây có
hai điểm A và B cách nhau 3,25 cm, tại A là một nút sóng, số điểm trên đoạn AB có
biên độ dao động bằng 0,6 biên độ tại bụng sóng là
A. 3. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 43. Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 2 cm. Trên dây có
hai điểm A và B cách nhau 3,25 cm, tại A là một nút sóng, số điểm trên đoạn AB có
biên độ dao động bằng 0,8 biên độ tại bụng sóng là
A. 3. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 44. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định chu kì T và bước
sóng λ. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm
của AB. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B
bằng biên độ dao động của phần tử tại C là
A. T/4. B. T/6. C. T/3.
D. T/8.
Câu 45. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định chu kì T và bước
sóng λ. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là điểm thuộc
AB sao cho AB = 4AC. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của
phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là
A. T/4. B. 3T/8. C. T/3. D.
T/8.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


142 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 46. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định chu kì T và bước
sóng λ. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là điểm thuộc
AB sao cho AB = 4BC. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của
phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là
A. T/4. B. 3T/8. C. T/3. D.
T/8.
Câu 47. sóng dừng trên một sợi dây dài, hai điểm A và B cách nhau 10 cm với A là
nút và B là bụng đồng thời giữa A và B không còn nút và bụng nào khác. Gọi I là trung
điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp I và B có cùng li độ là 0,2 (s).
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2,5(m/s). B. 2 (m/s). C. 4 (m/s) D. 1 (m/s).
Câu 48. sóng dừng trên một sợi dây dài, hai điểm A và B cách nhau 10 cm với A là
nút và B là bụng đồng thời giữa A và B còn thêm hai nút. Gọi I là trung điểm của AB.
Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp I và B có cùng li độ là 0,2 (s). Tốc độ truyền
sóng trên dây là
A. 2,5 (m/s). B. 0,2 (m/s) C. 4 (m/s). D. 1 (m/s)
Câu 49. Chọn câu SAI khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây:
A. Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
B. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng
C. Những điểm trên dây nằm giữa hai nút liên tiếp thì dao động cùng pha.
D. Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kỳ.
Câu 50. Một sóng dừng ổn định trên sợi dây với bước sóng λ; B là một bụng sóng với
tốc độ cực đại bằng 60 (cm/s). M và N trên dây có vị trí cân bằng cách B những đoạn
tương ứng là λ/12 và λ/6. Lúc li độ của M là A/2 (với A là biên độ của B) thì tốc độ
của N bằng
A. 30√6 (cm/s) B. 10√6 (cm/s) C. 15√2 (cm/s) D. 15√6 (cm/s)

ĐÁP ÁN
1. B 2. B 3. B 4. A 5. A 6. D 7. A 8. D 9. A 10. B
11. D 12. B 13. C 14. A 15. D 16. B 17. C 18. D 19. A 20. A
21. C 22. A 23. A 24. B 25. B 26. C 27. B 28. A 29. C 30. C
31. A 32. D 33. B 34. D 35. C 36. A 37. B 38. A 39. C 40. A
41. A 42. B 43. C 44. A 45. B 46. D 47. D 48. B 49. A 50. B

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 143

CHỦ ĐỀ 4. SÓNG ÂM

I. ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM :


1. Định nghĩa
- Sóng âm là các dao động cơ học có khả năng kích thích âm thanh lên tai người
hoặc động vật (trừ tai điếc)
2. Phân loại :

Hạ âm 16 Hz Siêu âm
Ngưỡng nghe 20000 Hz

Chó, mèo Cá heo,dơi,chó

3. Đặc điểm:
+ Sóng âm có mọi đặc điểm của sóng cơ.
+ Sóng âm không truyền trong chân không.
+ Trong chất lỏng và chất khí thì sóng âm đóng vai trò là sóng dọc
+ Trong chất rắn sóng âm đóng vai trò vừa là sóng dọc, vừa là sóng ngang.
II. ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA SÓNG ÂM:
1. Độ cao của âm:
- Là đặc tính sinh lý của âm phụ thuộc vào tần số âm
+ Âm thanh → 𝑓𝑐𝑎𝑜
Ví dụ: phát thanh viên , ca sĩ opera…
+ Âm trầm → 𝑓𝑡ℎấ𝑝
Ví dụ: bình thơ…
2. Độ to:
- Là đặc tính sinh lý của âm phụ thuộc vào mức cường độ âm ( biên độ âm và năng
lượng âm )
* Chú ý: Nếu 𝐿1 = 2𝐿2 thì chỉ được kết luận 𝐿1 𝑡𝑜 ℎơ𝑛 𝐿2
3. Âm sắc:
- Là đặc tính sinh lý của âm phụ thuộc vào cấu trúc nguồn âm hay đồ thị âm.
Chú ý: đồ thị của âm là 1 đường tuần hoàn.
Chú ý quan trọng: phân biệt giữa nhạc âm và tạp âm:
+ Nhạc âm là những âm có tần số xác định và tạo cảm giác dễ chịu cho người nghe.
+ Tạp âm là những âm có tần số không xác định và tạo cảm giác khó chịu cho người
nghe.
1 nhạc cụ phát âm cơ bản có tần số 𝑓0 đồng thời phát ra các họa âm có tần số lần lượt
là: 2𝑓0 , 3𝑓0 , . . . , 𝑛𝑓0 và âm tổng hợp có tần số 𝑓0
III. 2 ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ CỦA ÂM:
1. Cường độ âm:
Vì một môi trường giáo dục thực tế
144 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
a. Định nghĩa: là năng lượng âm chuyển qua 1 đơn vị diện tích đặt vuông góc với
phương truyền âm trong 1 đơn vị thời gian.
b. Công thức:
𝐸 𝑃 𝑊
𝐼= = ሺ 2ሻ
𝑆. 𝑡 𝑆 𝑚
+ 𝑆𝑝 = 𝜋𝑅 2
+𝑆𝑐ầ𝑢 = 4𝜋𝑅 2
𝑊
*Chú ý: 𝐼 = 10−12 ሺ𝑚2 ሻ là cường độ âm chuẩn , là âm lớn nhất mà tai người có thể
nghe được trong tần số 50 𝐻𝑧 → 1000 𝐻𝑧
2. Mức cường độ âm:
Là đặc trưng vật lý của âm đặc trưng cho độ to của âm.
𝐼
𝐿 = 10 lg ሺ đề𝑥𝑖𝑏𝑒𝑛 − 𝑑𝐵 ሻ
𝐼0
𝐼
𝐿 = lg ሺ 𝐵𝑒𝑛 − 𝐵 ሻ
𝐼0
(1 B = 10 dB)

*Xử lí công thức: 𝐿1 − 𝐿2 = 𝑎


𝐼 𝐼 𝐼
Ta có : 𝐿1 − 𝐿2 = lg 𝐼1 − lg 𝐼2 = lg 𝐼1 = 𝑎
0 0 2
𝐼1
↔ = 10𝑎
𝐼2
lg 𝑥 = 𝑎 ↔ 𝑥 = 10𝑎
log 𝑎 𝑏. 𝑐 = log 𝑎 𝑏 + log 𝑎 𝑐
𝑏
log 𝑎 = log 𝑎 𝑏 − log 𝑎 𝑐
𝑐

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 145
CÁC DẠNG BÀI TẬP SÓNG ÂM
Dạng 1. Các bài toán liên quan đến các đặc tính Vật lý của âm
1. Sự truyền âm
*Thời gian truyền âm trong môi trường 1 và môi trường 2 lần lượt là (v2< v1):
* Gọi t là thời gian từ lúc phát âm cho đến lúc nghe được âm phản xạ thì

v1

v2

𝑡1 = 𝑙/𝑣1 𝑙 𝑙
{ → Δ𝑡 = 𝑡2 − 𝑡1 = 𝑣 − 𝑣
𝑡2 = 𝑙/𝑣2 2 1
2𝑙
* Gọi t là thời gian từ lúc phát âm cho đến lúc nghe được âm phản xạ thì: 𝑡 = 𝑣

Ví dụ 1. (2) Một người đứng gần chân núi bắn phát sóng, sau 6,5s thì nghe tiếng vang
từ núi vọng lại. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng cách từ
chân núi đến người đó là:
A. 1105 m. B. 2210 m. C. 1150 m. D. 552,5 m.
Hướng dẫn:
Sóng âm phải đi quãng đường gấp 2 làn khoảng cách từ người đến chân núi
2L t.v 6,5.340
→t= →L= = = 1105 m
v 2 𝟐
Đáp án B
Bài tập vận dụng:
Một người đứng gần ở chân núi hú lên một tiếng. Sau 8 s thì nghe tiếng mình vọng lại,
biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng cách từ chân núi đến người đó là
A. 1333 m. B. 1386 m. C. 1360 m. D. 1320 m.
Đáp án C
Ví dụ 2. (2+) Một người dùng búa gõ vào đầu vào một thanh nhôm. Người thứ hai ở
đầu kia áp tai vào thanh nhôm và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (một lần qua
không khí, một lần qua thanh nhôm). Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được là 0,12
s. Hỏi độ dài của thanh nhôm bằng bao nhiêu? Biết tốc độ truyền âm trong nhôm và
trong không khí lần lượt là 6260 (m/s) và 331 (m/s).
A. 42 m B. 299 m C. 10 m D. 10000 m
Hướng dẫn:
𝑙 𝑙
Δ𝑡 = 𝑡𝑘𝑘 − 𝑡𝑛 = 331 − 6260 = 0,12 → 𝑙 = 42 m

Vì một môi trường giáo dục thực tế


146 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Một người dùng búa gõ nhẹ vào đường sắt và cách đó 1376 m, người thứ
hai áp tai vào đường sắt thì nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 3,3 s so với tiếng gõ nghe
trong không khí. Tốc độ âm trong không khí là 320 m/s. Tốc độ âm trong sắt là
A. 1582 m/s. B. 1376 m/s. C. 1336 m/s. D. 1348 m/s.
Câu 2. (2 ) Nếu khoảng thời gian từ khi nhìn thấy sét đến khi nghe thấy tiếng sấm là 1
+

phút thì khoảng cách từ nơi sét đánh đến người quan sát là bao nhiêu? Biết vận tốc
truyền âm trong không khí là 340 m/s.
A. 10 km. B. 20 km. C. 40 km. D. 50 km.
+
Câu 3. (2 ) Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và
lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín
hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 270 s. Hỏi tâm chấn động đất
cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng
ngang và sóng dọc lần lượt là 5 km/s và 8 km/s.
A. 570 km. B. 730km. C. 3600 km. D. 3200 km.
Câu 4. (2 ) Tai người không thể phân biệt được 2 âm giống nhau nếu chúng tới tai
+

chênh nhau về thời gian một lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,ls. Một người đứng cách một
bức tường một khoảng L, bắn một phát súng. Người ấy sẽ chỉ nghe thấy một tiếng nổ
khi L thỏa mãn điều kiện nào dưới đây nếu tốc độ âm trong không khí là 340 m/s.
A. L≥17 m. B. L  17 m. C. L≥34m. D. L  34m.
Câu 5. (2 ) Một người lấy búa gõ mạnh vào một đầu của một ống kim loại bằng thép
+

có chiều dài L. Người khác ở đầu kia của ống nghe thấy hai âm do sóng truyền dọc
theo ống và sóng truyền qua không khí cách nhau một khoảng thời gian là 1s. Biết vận
tốc truyền âm trong kim loại và trong không khí lần lượt là 𝑣𝑘𝑙 = 5900 m/s và 𝑣𝑘𝑘 =
340 m/s. Chiều dài L của ống là:
A. 200 m. B. 280 m. C. 360 m. D. 400 m.
1. B 2. B 3. C 4. B 5. C

Ví dụ 3. (2) Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao
động với chu kì không đổi và bằng 0,04 ms. Âm do lá thép phát ra là
A. âm mà tai người nghe được. B. nhạc âm.
C. hạ âm. D. siêu âm.
Hướng dẫn:
*Sóng âm nghe được là sóng cơ học có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.
*Sóng có tần số lớn hơn 20000 Hz gọi là sóng siêu âm.
*Sóng có tần số nhỏ hơn 16 Hz gọi là sóng hạ âm.
1 1
𝑓 = 𝑇 = 0,04.10−3 = 25000 𝐻𝑧
Đáp án D.
▪ Bài tập vận dụng:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 147
Câu 1. (2) Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao
động với chu kỳ không đổi 0,08s. Âm do lá thép phát ra là:
A. âm mà nghe người nghe đc. B. Nhạc âm.
B. Hạ âm. D. Siêu âm.
Câu 2. (2) Một nam châm điện dùng dòng điện xoay chiều có chu kì 62,5 (μs). Nam
châm tác dụng lên một lá thép mỏng làm cho lá thép dao động điều hòa và tạo ra sóng
âm. Sóng âm do nó phát ra truyền trong không khí là:
A. Âm mà tai người có thể nghe được B. Sóng ngang
C. Hạ âm D. Siêu âm
1.A 2.D
Ví dụ 4. (2+) Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng không nước sau
thì sau bao lâu sẽ nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng? Cho biết tốc độ âm
trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là 11,25 m.
A. 1,5385 s. B. 1,5375 s. C. 1,5675 s. D. 2 s.
Hướng dẫn:
Giai đoạn 1: Hòn đá rơi tự do.
Giai đoạn 2: Hòn đá chạm vào đáy giếng phát ra âm thanh truyền đến tai người.
𝑔𝑡12 2ℎ 2.11,25
Thời gian vật rơi: ℎ = → 𝑡1 = √ 𝑔 = √ = 1,5s
2 10
ℎ 11,25
Thời gian âm truyền từ đáy đến tai người: 𝑡2 = 𝑣 = = 0,0375 s
300
→ 𝑡 = 𝑡1 + 𝑡2 = 1,5375 s
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng cạn và 3s sau thì
nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng. Cho biết tốc độ truyền âm trong
không khí là 340 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là:
A. 41,42 m. B. 40,42 m. B. 39,42 m. D. 38,42 m
Câu 2. (2 ) Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ
+

bấm giây, ghé sát vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng. Sau 3s
thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong
không khí là 330 m/s/ Lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu của nước giếng là:
A. 39 m. B. 45 m. C. 41 m. D. 43 m.
1.A 2.C
Ví dụ 5. (2+) Từ một điểm A sóng âm có tần số 50 Hz truyền tới điểm B với tốc độ
340 m/s và khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng. Sau đó, nhiệt
độ môi trường tăng thêm 20°K thì khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần
bước sóng nhưng số bước sóng quan sát được trên AB giảm đi 1 bước sóng. Biết rằng,
cứ nhiệt độ tăng thêm 1°K thì tốc độ âm tăng thêm 0,5 m/s. Hãy tìm khoảng cách AB.
A. 484 m. B. 476 m. C. 238 m. D. 160 m.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


148 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Hướng dẫn:
v
v1 = v0 + aT1 λ1 = f1 λ = 6,8 m
{ →{ v →{ 1
v2 = v0 + aT2 λ2 = f 2 λ2 = 7 m
→ AB = kλ1 = ሺk − 1ሻλ2 → AB = k. 6,8 = ሺk − 1ሻ. 7 → k = 35 → AB = 238 m
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Từ một điểm A sóng âm có tần số 50 Hz truyền tới điểm B với tốc độ 340 m/s và
khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng. Sau đó nhiệt độ môi
trường tăng thêm 200K thì khoảng cách từ A đến B vẫn bằng một số nguyên lần bước
sóng nhưng số bước sóng quan sát được trên AB giảm đi 2 bước sóng. Biết rằng, cứ
nhiệt độ tăng thêm 10K thì tốc độ âm tăng thêm 0,5 m/s. Khoảng cách AB là:
A. 484 m. B. 476 m. C. 714 m. D. 160 m.
Đáp án B.
Ví dụ 6. (3) Các con dơi bay và tìm mồi bằng cách phát và sau đó thu nhận các sóng
siêu âm phản xạ từ con mồi. Giả sử một con dơi và một con muỗi bay thẳng đến gần
nhau với tốc độ so với Trái Đất của dơi là 19 m/s, của muỗi là 1 m/s. Ban đầu, từ
miệng con dơi phát ra sóng âm, ngay khi gặp con muỗi sóng phản xạ trở lại, con dơi
thu nhận được sóng này sau 1/6 s kể từ khi phát. Tốc độ truyền sóng âm trong không
khí là 340 m/s. Khoảng thời gian để con dơi gặp con muỗi (kể từ khi phát sóng) gần
với giá trị nào nhất sau đây?
A. 1 s. B. 1,5 s. C. 1,2 s. D. 1,6 s.
Hướng dẫn:
Gọi A, B là vị trí ban đầu của con dơi và con muỗi; M và N là vị trí con muỗi gặp sóng
siêu âm lần đầu và vị trí con dơi nhận được sóng siêu âm phản xạ lần đầu.
N M
A B
Quãng đường đi của con dơi và quãng đường sóng siêu âm đi được sau thời gian 1/6 s
19
AN = 6 m
lần lượt là: { 340 107
AN + 2MN = 6 m → MN = 4 m
Thời gian con muỗi đi từ B đến M bằng thời gian sóng siêu âm đi từ A đến M:
𝐴𝑁+𝑀𝑁 359
𝑡1 = = 4080 s
𝑣
359 359
Quãng đường muỗi đi từ B đến M: 𝐵𝑀 = 1. 4080 = 4080 m
19 107 359
𝐴𝐵 = 𝐴𝑁 + 𝑀𝑁 + 𝐵𝑀 = + + 4080 = 30 m
6 4
Gọi Δt là khoảng thời gian để con dơi gặp con muỗi:
𝐴𝐵 30
𝑆𝑑ơ𝑖 + 𝑆𝑚𝑢ỗ𝑖 = 𝐴𝐵 → 𝑡 = 𝑣 = 19+1 = 1,5 s
𝑑ơ𝑖 +𝑣𝑚𝑢ỗ𝑖

Đáp án B.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 149
2. Cường độ âm. Mức cường độ âm
Cường độ âm I (Đơn vị W/m2) tại một điểm là năng lượng gửi qua một đơn vị diện
tích đặt vuông góc với phương truyền âm tại điểm đó trong một đơn vị thời gian:
𝑃 𝑃
𝐼= = 4𝜋𝑟 2
𝑆
Cường độ âm tỉ lệ với bình phương biên độ âm: 𝐼 = 𝜇𝐴2
𝐼
Mức cường độ âm L được định nghĩa là 𝐿ሺ𝐵ሻ = log 𝐼 , với I cường độ âm tại điểm
0
đang xét và I0 là cường độ âm chuẩn (I0 = 10−12W/m2) ứng với tần số f = 1000 Hz. Đơn
vị của l là ben (B) và đêxiben 1dB = 0,1B

Ví dụ 1. (2) Tại một điểm trên phương truyền sóng âm với biên độ 0,2mm có cường
độ âm bằng 2 W/m2. Cường độ âm tại điểm đó sẽ bằng bao nhiêu nếu tại đó biên độ
âm bằng 0,3 mm?
A. 2,5 W/m2. B. 3,0 W/m2. C. 4,0 W/m2. D. 4,5 W/m2.
Hướng dẫn:
𝐼 𝐴 2 𝐴 2 0,3 2
𝐼 = 𝜇𝐴2 → 𝐼2 = (𝐴2 ) → 𝐼2 = 𝐼1 (𝐴2 ) = 2. (0,2) = 4,5 W/m2
1 1 1
Đáp án D
Ví dụ 2. (2) Một người cách nguồn âm một khoảng d thì cường độ âm là I. Khi người
1
đó tiến ra xa nguồn âm thêm một đoạn 30 m thì cường độ âm giảm còn bằng 4I.
Khoảng cách d ban đầu là:
A. 7,5 m B. 15 m. C. 30 m. D. 60 m.
Hướng dẫn:
P 1 I d2 ሺd+30ሻ2
Ta có I = 4πd2 → I~ d2 → I1 = d22 → 4 = → d = 30m
2 1 d2
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2) Một người đứng cách nguồn âm một khoảng là d thì cường độ âm là I. Khi
người đó tiến ra xa nguồn thêm một đoạn 40 m thì cường độ âm giảm chỉ còn bằng I/9.
Khoảng cách d ban đầu là:
A. 10 m. B. 20 m. C. 30 m. D. 60 m.
Câu 2. (2) Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi
trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần
r
lượt là r1 và r2 . Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2 bằng:
1
A. 4. B. 1/4. C. 1/2. D. 2.
Câu 3. (2) (THPTQG − 2017) Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hướng với
công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm M
và N cách O lần lượt là r và r − 50 (m) có cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị
của r bằng
A. 60 m. B. 66 m. C. 142 m. D. 100m.
Vì một môi trường giáo dục thực tế
150 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Câu 4. (3) Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi.
Một người đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O
thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm đến I. Khoảng cách AO là:
√2 √3 AC AC
A. AC . B. AC C. D.
2 3 3 2
1. B 2. D 3. D 4. B
Ví dụ 3. (2) Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm có mức cường độ âm là 90dB.
Cho cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Cường độ của âm đó tại A là:
A. 10−5 (W/m2). B. 10−4 (W/m2). C. 10−3 (W/m2). D. 10−2 (W/m2).
Hướng dẫn:
I I
L = log I → 9 = log 10−12 → I = 10−3 W/m2
0
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Khi một nguồn âm phát ra với tần số f và cường độ âm chuẩn là 10−12
(W/m2) thì mức cường độ âm tại một điểm M cách nguồn một khoảng r là 40 dB. Giữ
nguyên công suất phát nhưng thay đổi f của nó để cường độ âm chuấn là 10−10 (W/m2)
thì cũng tại M, mức cường độ âm là
A. 80 dB. B. 60 dB. C. 40 dB. D. 20 dB.
Câu 2. (2 ) Mức cường độ âm tại điểm A ở trước một cái loa một khoảng 1,5 m là 60
+

dB. Các sóng âm do loa. đó phát ra phân bố đều theo mọi hướng. Cho biết cường độ
âm chuẩn 10−12 (W/m2). Coi môi trường là hoàn toàn không hấp thụ âm. Hãy tính
cường độ âm do loa đó phát ra tại điểm B nằm cách 5 m trước loa. Bỏ qua sự hấp thụ
âm của không khí và sự phản xạ âm
A. 10−5 (W/m2). B. 9. 10−8 (W/m2). C. 10−3 (W/m2). D. 4. 10−7 (W/m2).
Câu 3. (2+) Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả
sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10 m thì mức
cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng
A. 100 dB. B. 110 dB C. 120 dB. D. 90 dB.
Câu 4. (2 ) Một máy bay bay ở độ cao 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một
+

tiếng ồn có mức cường độ âm 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được 100 dB
thì máy bay phải bay ở độ cao:
A. 316m. B. 500m C. 1000m. D. 700m
1. D 2. B 3. A 4. C
Ví dụ 4. (2+) (ĐH − 2013) Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng
hướng, không hấp thụ âm và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d
thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm
27 m thì mức cường độ âm thu được là L − 20 (dB). Khoảng cách d là
A. 3 m B. 9 cm C. lm. D. 10 m.
Hướng dẫn:

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 151
𝐼 𝑅 2 𝑅
𝐿𝐴 − 𝐿𝐵 = log 𝐼𝐴 = log (𝑅𝐵 ) = 2 log 𝑅𝐵
𝐵 𝐴 𝐴
𝑑+27 𝑑+27
→ 2 = 2 log → = 10 → 𝑑 = 3 m
𝑑 𝑑
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) (THPTQG − 2017) Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công
suất không đổi. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho
S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6
(dB). Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là
A. 200 m. B. 120,3 m. C. 80,6 m. D. 40 m.
Câu 2. (2 ) Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 100
+

lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm


A. giảm đi 20 B. B. tăng thêm 20 B. C. tăng thêm 10dB. D. giảm đi 10 dB.
Câu 3. (2 ) Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại
+

điểm N lần lượt là 40 dB và 70 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
A. 1000 lần. B. 40 lần. C. 2 lần. D. 10000 lần
Câu 4. (3) Đồ thị mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần
nhất với giá trị nào sau đây?
L ( B)

0,5
0
a 2a I ( W / m2 )

A. 0,31a. B. 0,35a. C. 0,37a. D. 0,33a.


1. B 2. B 3. A 4. A
Ví dụ 5. (2) Một nguồn âm điểm phát sóng âm vào trong không khí tới hai điểm M, N
cách nguồn âm lần lượt là 5 m và 20 m. Gọi aM, aN là biên độ dao động của các phần tử
vật chất tại M và N. Coi môi trường là hoàn toàn không hấp thụ âm. Giả sử nguồn âm
và môi trường đều đẳng hướng. Chọn phương án đúng.
A. aM = 2aN. B. aM = aN√2 C. aM = 4aN. D. aM = aN.
Hướng dẫn:
I = μa2 aM 2 IM RN 2 a R
{ P →( ) = = ( ) → aM = R N = 4 → aM = 4aN
I = 4πR2 aN I N R M N M

Đáp án C.
Ví dụ 6. (2+) Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm O (coi như nguồn điểm) một
khoảng 1 m, mức cường độ âm là 90 dB. Cho biết cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2).
Giả sử nguồn âm và môi trường đều đẳng hướng. Tính công suất phát âm của nguồn.
A. 1 mW. B. 28,3 mW. C. 12,6 mW. D. 12,6 W.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


152 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Hướng dẫn:
I
L = log I → I = I0 10L
0
P
Mà I = 4πr2 → P = I. 4πr 2 = I0 . 10L . 4πr 2 = 10−12 . 109 . 4π. 12 = 12,6. 10−3 W
Đáp án C.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (2+) Tại một điểm M nằm cách xa nguồn âm O (coi như nguồn điểm) một
khoảng x, mức cường độ âm là 50 dB. Tại điểm N nằm trên tia OM và xa nguồn âm
hơn so với M một khoảng 40 m có mức cường độ âm là 37 dB. Cho biết cường độ âm
chuẩn 10−12 (W/m2). Giả sử nguồn âm và môi trường đều đẳng hướng. Tính công suất
của nguồn O.
A. 0,1673 mW. B. 0,2513 mW. C. 2,513 mW. D. 0,1256 mW.
Câu 2. (3) Nguồn điểm O phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Ba điểm O, A, B
nằm trên một phương truyền sóng (A, B cùng phía so với O, AB = 70 m). Điểm M là
một điểm thuộc AB cách O một khoảng 60 m có cường độ âm 1,5 W/m2. Năng lượng
của sóng âm giới hạn bởi mặt cầu tâm O đi qua A và B, biết vận tốc truyền âm trong
không khí là 340 m/s và môi trường không hấp thụ âm
A. 5256 (J). B. 13971(J) C. 16299 (J) D. 10866(J)
1. A 2. B
Ví dụ 7. (3) Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 9 nguồn
âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ
âm 20 dB. M là một điểm thuộc OA sao cho OM = OA/5. Để M có mức cường độ âm
là 40 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt tại O bằng
A. 4. B. 36. C. 10. D. 30

Hướng dẫn: Đặt R=OA


Các nguồn âm có công suất giông nhau 𝑃0
𝑃 𝑛𝑃 𝐼′ 𝑛′ 𝑅 2
→ 𝐼 = 4𝜋𝑅2 = 4𝜋𝑅02 → = . (𝑅′ )
𝐼 𝑛
′ 𝐼′ 𝐼′ ′
Mà 𝐿 − 𝐿 = log ( 𝐼 ) → = 10𝐿 −𝐿
𝐼
2
𝐿′ −𝐿 𝑛′ 𝑅 2 ′ 𝑅′ 1 2
→ 10 = (𝑅′ ) → 𝑛′ = 10𝐿 −𝐿 . 𝑛. ( 𝑅 ) = 104−2 . 9. (5) = 36
𝑛
Đáp án B.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (ĐH − 2012) Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có
4 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức
cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB
thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 3. B. 6. C. 5. D. 10
Đáp án B.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 153
3. Quan hệ cường độ âm, mức cường độ âm ở nhiều điểm
Trên một đường thắng có bốn điểm theo đúng thứ tự là O, A, M và B.
rB
rM
O A M B
Nếu AM = nMB → 𝑟𝑀 − 𝑟𝑎 = 𝑛ሺ𝑟𝐵 − 𝑟𝑀 ሻ → ሺ𝑛 + 1ሻ𝑟𝑀 = 𝑛𝑟𝑏 + 𝑟𝑎
𝐿
𝑃 1
Do 𝐼 = 4𝜋𝑟 2 = 𝐼0 . 10𝐿 → 𝑟~ = 10−2
√10𝐿
𝐿 𝐿 𝐿𝐴
− 𝑀 − 𝐵
→ ሺ𝑛 + 1ሻ. 10 2 = 𝑛. 10 2 + 10− 2
𝐿𝑀 𝐿𝐵 𝐿𝐴
* Nếu M là trung điểm của AB thì n = 1 → 2. 10− 2 = 10− 2 + 10− 2

Ví dụ 1. (3) Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại
O đặt một nguồn phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ
âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm
M của đoạn AB là:
A. 26 dB. B. 17 dB. C. 34 dB. D. 40 dB.
Hướng dẫn:
𝐿𝑀 𝐿𝐵 𝐿𝐴
M là trung điểm của AB nên 𝑛 = 1 → 2. 10− 2 = 10− 2 + 10− 2
𝐿𝑀 2 6
→ 2. 10− 2 = 10−2 + 10−2 → LM = 2,6 B = 26 dB.
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) (ĐH−2010) Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát
từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường
không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 10 dB. Mức cường độ âm
tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB. B. 16 dB. C. 34 dB. D. 40 dB.
Câu 2. (3) Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi
trường không hấp thụ âm. Ba điểm A, M, B theo đúng thứ tự, cùng nằm trên một
đường thẳng đi qua O sao cho AM = 3MB. Mức cường độ âm tại A là 4 B, tại B là 3
B. Mức cường độ âm tại M là
A. 2,6 B. B. 2,2 B. C. 3,2 B. D. 2,5 B.
Câu 3. (3) Ba điểm A, O, B theo thứ tự cùng nằm trên một đường thẳng xuất phát từ O
(A và B ở về 2 phía của O). Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra
không gian, môi trường không hấp thu âm. Mức cường độ âm tại A là 40dB, tại B là
16dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là:
A. 27,0 dB. B. 25,0 dB. C. 21,5 dB. D. 22,6 dB.
1. B 2. C 3. D

Vì một môi trường giáo dục thực tế


154 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Ví dụ 2. (3) Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi M và N là hai điểm nằm trên
cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40
dB, tại N là 20 dB. Tính mức cường độ âm tại điểm N khi đặt nguồn âm tại M. Coi
môi trường không hấp thụ âm.
A. 20,6 d B. 21,9 dB. C. 20,9 dB. D. 22,9dB
Hướng dẫn:
Ta có: 𝑟𝑂𝑁 − 𝑟𝑂𝑀 = 𝑟𝑀𝑁 → 10−0,5𝐿𝑁 − 10−0,5𝐿𝑀 = 10−0,5𝐿𝑀𝑁
→ 10−0,5.2 − 10−0,5.4 = 10−0,5𝐿𝑀𝑁 → 𝐿𝑀 = 2,09 𝐵 = 20,9 𝑑𝐵
Đáp án C
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Hai điểm M và N nằm ở cùng một phía của một nguồn âm, trên cùng một
phương truyền âm có mức cường độ âm lần lượt là LM = 30 dB và LN = 10 dB. Nếu
nguồn âm đó đặt tại M thì mức cường độ âm tại N là:
A. 12 dB. B. 7 dB. C. 11 dB. D. 30,5 dB.
Câu 2. (3) Một nguồn âm đẳng hướng đặt tại O. Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một
hướng truyền âm. Mức cường độ âm tại A lớn hơn mức cường độ âm tại B là 20 dB.
Mức cường độ âm tại B lớn hơn mức cường độ âm tại C là 20 dB. Tỉ số BC/AB bằng.
A. 10. B. 9. C. 1/9. D. 1/10.
1. C 2. A

Ví dụ 3. (3) (ĐH − 2014) Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3
điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A
một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn
âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 3P thì mức cường độ âm tại A
và C là
A. 103 dB và 99. 5 dB. B. 105dB và 101 dB
C. 103 dB và 96,5 dB. D. 100dB và 99,5dB
Hướng dẫn:
𝑃
Ta có 𝐼 = 4𝜋𝑟 2 = 𝐼0 . 10𝐿
𝑃
* Khi nguồn âm P tại A: 𝐼𝐵 = 4𝜋.1002 = 𝐼0 . 1010
3𝑃
𝐼𝐴 = 4𝜋.102 = 𝐼0 . 10𝐿𝐴
* Khi nguồn âm 3P tại B: { 3𝑃
𝐼𝐶 = 4𝜋.1502 = 𝐼0 . 10𝐿𝐶
3 = 10𝐿𝐴−10 𝐿 = 10,5 𝐵
→ { 3 = 10𝐿𝐶 −10 → { 𝐴
1,52
𝐿𝐶 = 10,1 𝐵
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Một nguồn âm điểm O có công suất 31,4 mW phát sóng ra sóng âm theo
mọi hướng như nhau. Hai điểm M và N cách nhau 60 m có mức cường độ bằng nhau
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 155
và bằng 60 dB (nguồn O không nằm trên đường thẳng qua MN). Biết I0 = 10-12 W/m2.
Mức cường độ âm tại trung điểm của MN bằng:
A. 66,7 dB. B. 65,8 dB. C. 63,4 dB. D. 61,9 dB.
Câu 2. (3) Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng
theo đúng thứ tự A, B, C với AB = 100 m và AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn
phát âm với công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt
nguồn âm tại B một nguồn âm có công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là:
A. 100 dB và 96,5 dB. B. 103 dB và 96,5 dB.
C. 100 dB và 99,5 dB. D. 103 dB và 99,5 dB.
1. D 2. D

Ví dụ 4. (3+) Cho 4 điểm O, M, N và P nằm trong một môi trường truyền âm. Trong
đó, M và N nằm trên nửa đường thẳng đi qua O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O
đặt nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi
môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt là 60 dB và
40 dB. Mức cường độ âm tại P là
A. 40,4 dB. B. 38,8 dB. C. 41,1 dB. D. 35,8dB.
Hướng dẫn:
P

600
O
M H N
Ta có: 𝑂𝑃2 = 𝑂𝐻 2 + 𝑃𝐻 2
𝑂𝑀+𝑂𝑁
𝑂𝐻 = 𝑂𝑀+𝑂𝑁 2
2
2 √3
Trong đó: { √3
→ 𝑂𝑃2 = ( ) + (𝑀𝑁 )
2 2
𝑃𝐻 = 𝑀𝑁 2
1 3
→ 𝑂𝑃2 = 4 ሺ𝑂𝑀 + 𝑂𝑁ሻ + 4 ሺ𝑂𝑁 − 𝑂𝑀ሻ2
2

* 𝑟~10−0,5𝐿 → 𝑟 2 ~10−𝐿
1 3
→ 10−𝐿𝑃 = 4 . ሺ10−0,5𝐿𝑀 + 10−0,5.𝐿𝑁 ሻ2 + 4 ሺ10−0,5𝐿𝑁 − 10−0,5𝐿𝑀 ሻ2
1 3
→ 10−𝐿𝑃 = 4 . ሺ10−0,5.6 + 10−0,5.4 ሻ2 + 4 ሺ10−0,5.5 − 10−0,5.6 ሻ2 → 𝐿𝑃 = 4,04 ሺ𝐵ሻ
Đáp án A.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


156 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Ví dụ 5. (3) Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra
môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những
điểm trên trục Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là I0 = 10−12 W/m2. Tọa độ của vị
trí đặt nguồn âm là:
I(W / m ) 2

2,5.10−9

x(cm)
O 1 2

A. – 2m B. 2m. C. 4m. D. −4 m.
Hướng dẫn:
b x
I
r
𝑃 𝑃 𝐼 2+𝑏 2
𝐼 = 4𝜋𝑟 2 = 4𝜋ሺ𝑥+𝑏ሻ2 = 𝐼0 . 10𝐿 → 4 = 𝐼ሺ𝑥=2ሻ
𝑥=0
=( ) →𝑏=2
𝑏
→ 𝑥 = −𝑏 = −2 m
Đáp án A.
Bài tập vận dụng:
Câu 1. (3) Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra
môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những
điểm trên trục Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là I0 = 10−12 W/m2. Công suất của
nguồn âm là
I ( W / m2 )

2,5.10−9

x(cm)
O 1 2

A. π pW. B. π nW. C. 4π pW. D. 4π nW.


Đáp án A.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 157
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Nhà vật lí người Pháp Bi−Ô dùng búa gõ vào đầu vào một thanh gang dài
951,25 m. Người thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh gang và nghe được âm của tiếng gõ
hai lần (một lần qua không khỉ, một lần qua thanh gang). Khoảng thời gian giữa hai lần
nghe được là 2,5 s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí lần lượt là 340 (m/s). Tốc độ
truyền âm trong gang là
A. 3194 m/s. B. 2999 m/s. C. 1000 m/s. D. 2500 m/s.
Câu 2. Một người dùng búa gõ nhẹ vào đường sắt và cách đó 1056 m, người thứ hai áp
tai vào đường dắt thì nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 3s so với tiếng gõ nghe trong không
khí. Tốc độ âm trong không khí là 330m/s. Tốc độ âm trong sắt là:
A. 1238 m/s. B. 1376 m/s. C. 1336 m/s. D. 5280 m/s.
Câu 3. Một người đứng áp tai vào đường ray. Người thứ 2 đứng cách đó một khoảng x
gõ mạnh búa vào đường ray. Người thứ nhất nghe thấy 2 tiếng búa cách nhau một
khoảng thời gian là 14/3 s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ
truyền âm trong thép gấp 15 lần trong không khí. Tính x.
A. 42 m, B. 299 m. C. 10 m. D. 1700 m.
Câu 4. Một nam châm điện dùng dòng điện xoay chiều có chu kì 0,1 (s). Nam châm
tác dụng lên một lá thép mỏng làm cho lá thép dao động điều hòa và tạo ra sóng âm.
sóng âm do nó phát ra truyền trong không khí là:
A. Âm mà tai người có thể nghe được. B. sóng ngang
C. Hạ âm. D. siêu âm.
Câu 5. Người ta gõ vào thanh thép và nghe thấy âm phát ra, quan sát thấy hai điểm
gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha cách nhau 4 m. Tốc độ
truyền âm là 5000 m/s. Tần số âm phát ra là
A. 625 Hz. B. 725 Hz. C. 645 Hz. D. 425 Hz.
Câu 6. Sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Hai điểm trong thép dao động
lệch pha nhau π/2 mà ở gần nhau nhất thì cách nhau đoạn 1,54 m. Tần số của âm là
A. 920 Hz. B. 7800Hz. C. 812 Hz D. 900 Hz.
Câu 7. Micro được dịch chuyển tới vị trí mới cách loa 5 m. So sánh với âm thu được
tại vị trí 10 m, âm tại vị trí mới khác âm cũ về
A. biên độ. B. bước sóng. C. tốc độ truyền sóng. D. tần số.
Câu 8. Một người lấy búa gõ mạnh vào một đầu của một ống kim loại bằng thép có
chiều dài L. Người khác ở đầu kia của ống nghe thấy hai âm do sóng truyền dọc theo
ống và sóng truyền qua không khí cách nhau một khoảng thời gian là 1 giây. Biết vận
tốc truyền âm trong kim loại và trong không khí lần lượt là vkl = 5900 m/s và vkk = 340
m/s. Chiều dài L là
A. 200 m. B. 280 m. C. 361 m. D. 400 m.
Câu 9. Hai nhân viên đường sắt đứng cách nhau 1100 m, một người lấy búa gõ mạnh
vào đường ray, người kia áp tai vào đường ray thì nghe được hai âm, một âm truyền

Vì một môi trường giáo dục thực tế


158 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
trong thép đến trước và sau đó 3 s thì có âm khác truyền từ không khí đến. Biết vận tốc
truyền âm trong không khí là 340,0m/s, vận tốc truyền âm trong thép là
A. 5500m/s. B. 4700 m/s. C. 4675 m/s. D. 2120 m/s.
Câu 10. Tại một nơi bên bờ vực sâu, một người thả rơi một viên đá xuống vực, sau
thời gian 2 s thì người đó nghe thấy tiếng viên đá va vào đáy vực. Coi chuyển động rơi
của viên đá là rơi tự do, lấy g = 10m/s2; tốc độ âm trong không khí là 340m/s. Độ sâu
của đáy vực là
A. 19 m. B. 340 m. C. 680 m. D. 20 m.
Câu 11. Tại một điểm trên phương truyền sóng âm với biên độ 0,4 mm, có cường độ
âm bằng 1,5 W/m2. Cường độ âm tại điểm đó sẽ bằng bao nhiêu nếu tại đó biên độ âm
bằng 0,8 mm?
A. 2,5 W/m2 B. 6,0 W/m2 C. 4,0 W/m2 D. 4,5 W/m2
Câu 12. Khi một nguồn âm phát ra với tần số f và cường độ âm chuẩn là 10−12 (W/m2)
thì mức cường độ âm tại một điểm M cách nguồn một khoảng r là 40 dB. Giữ nguyên
công suất phát nhưng thay đổi f của nó để cường độ âm chuẩn là 10−11 (W/m2) thì cũng
tại M, mức cường độ âm là
A. 50 dB. B. 30 dB. C. 40 dB. D. 20 dB.
Câu 13. Mức cường độ âm được tính bằng công thức
A. L(B) = lg(I/I0). B. L(B) = 10. lg(I/I0). C. L(dB) = lg(I/I0). D. L(B) = 10. 1g(I0/I).
Câu 14. Với I0 là cường độ âm chuẩn, I là cường độ âm. Khi mức cường độ âm L = 2
Ben thì
A. I = 2I0. B. I= 0,5I0. C. I = 102I0. D. I = 10−2I0.
Câu 15. Mức cường độ của một âm là 30 dB. Hãy tính cường độ của âm này theo đơn
vị W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10−12 (W/m2).
A. 10−8 (W/m2), B. 10−9 (W/m2). C. 10−10 (W/m2). D. 1011 (W/m2),
Câu 16. Một mức cường độ âm nào đó được tăng thêm 30 dB. Hỏi cường độ của âm
tăng lên gấp bao nhiêu lần?
A. 1000 B. 300. C. 100. D.
10000.
Câu 17. Hãy tính tỉ số cường độ âm của tiếng la thét có mức cường độ âm 80 dB với
cường độ của tiếng nói thầm với mức cường độ âm 20 dB.
A. 100000. B. 1000000. C. 10000000. D. 100000000.
Câu 18. Trong thí nghiệm dùng các nguồn âm giống nhau. Tại N đặt 4 nguồn phát
sóng âm đến M thì tại M ta đo được mức cường độ âm là 30 dB. Nếu tại M đo được
mức cường độ âm là 40 dB thì tại N ta phải đặt tổng số nguồn âm giống nhau là
A. 20 nguồn. B. 50 nguồn. C. 4 nguồn. D. 40 nguồn.
Câu 19. Tại N có một nguồn âm nhỏ phát sóng âm để M thì tại M ta đo được mức
cường độ âm là 30 dB. Nếu tại M đo được mức cường độ âm là 40 dB thỉ tại N ta phải
đặt tổng số nguồn âm giống nhau là
A. 20 nguồn. B. 50 nguồn. C. 10 nguồn. D. 100 nguồn.
Câu 20. Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm cùng tần số: âm 1 truyền tới có
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 159
mức cường độ 75 dB và âm 2 truyền tới có mức cường độ 65 dB. Mức cường độ âm
toàn phần tại điểm đó là
A. 10 dB. B. 75,41 dB. C. 140 dB. D. 70 dB.
Câu 21. Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 1 W. Giả
sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Cường độ âm tại một điểm cách nguồn 1,0
m là
A. 0,8 (W/m2). B. 0,018 (W/m2). C. 0,013 (W/m2). D. 0,08 (W/m2).
Câu 22. Bạn đang đứng trước nguồn âm một khoảng d. Nguồn này phát ra các sóng
âm đều theo mọi phương. Bạn đi 50,0 m lại gần nguồn thì thấy rằng cường độ âm tăng
lên gấp đôi. Tính khoảng cách d.
A. 42 m. B. 299 m. C. 171 m. D. 10000 m.
Câu 23. Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi
trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần
lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 9 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2/r1 bằng
A. 4. B. 0,5. C. 0,25. D. 3.
Câu 24. Một nguồn âm điểm phát sóng âm vào trong không khí tới hai điểm M, N
cách nguồn âm lần lượt là 10 m và 20 m. Gọi aM, aN là biên độ dao động của các phần
tử vật chất tại M và N. Coi môi trường là hoàn toàn không hấp thụ âm. Giả sử nguồn
âm và môi trường đều đẳng hướng. Chọn phương án đúng.
A. aM = 2aN. B. aM = aN√2 C. aM = 4aN. D. aM = aN.
Câu 25. Một dàn loa có công suất 10 W đang hoạt động hết công suất, phát âm thanh
đẳng hướng. Cho cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Bỏ qua sự hấp thụ và phản xạ âm
thanh của môi trường. Mức cường độ âm tại điểm cách loa 2,0 m là
A. 113 dB. B. 26,0 dB C. 110 dB. D. 119dB.
Câu 26. Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho
rằng, cứ truyền đi trên khoảng cách 1 m thì năng lượng âm giảm 5% so với lần đầu do
sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Cho biết cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Nếu
mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là
A. 89 dB. B. 98 dB. C. 107 dB. D. 102 dB.
Câu 27. Một nguồn âm được coi như một nguồn điểm, phát một công suất âm thanh 1
W. Cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Môi trường coi như không hấp thụ và phản xạ
âm thanh. Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn 10 m là
A. 83 dB. B. 86 dB. C. 89 dB. D. 93 dB.
Câu 28. Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm O (coi như nguồn điểm) một khoảng
1,5 m, mức cường độ âm là 90 dB. Cho biết cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Giả sử
nguồn âm và môi trường đều đẳng hướng. Tính công suất phát âm của nguồn O.
A. 12,4 mW. B. 12,5 mW. C. 28,3 mW. D. 12,7 mW.
Câu 29. Tại một điểm M nằm cách xa nguồn âm O (coi như nguồn điểm) một khoảng
x, mức cường độ âm là 50 dB. Tại điểm N nằm trên tia OM và xa nguồn âm hơn so với
M một khoảng 40 m có mức cường độ âm là 36,02 dB. Cho biết cường độ âm chuẩn

Vì một môi trường giáo dục thực tế


160 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
10−12 (W/m2). Giả sử nguồn âm và môi trường đều đẳng hướng. Tính công suất phát
âm của nguồn O.
A. 1,256 mW. B. 0,2513 mW. C. 2,513 mW. D. 0,1256 mW.
Câu 30. Nguồn điểm O phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Ba điểm O, A, B
nằm trên một phương truyền sóng (A, B cùng phía so với O, AB = 70 m). Điểm M là
một điểm thuộc AB cách O một khoảng 60 m có mức cường độ âm 90 dB. Năng lượng
của sóng âm giới hạn bởi 2 mặt cầu tâm O đi qua A và B, biết vận tốc truyền âm trong
không khí là 340 m/s, môi trường không hấp thụ âm và cường độ âm chuẩn 10−12
(W/m2).
A. 5256 (J). B. 16299 (J). C. 9,314(J). D. 10,866 (J).
Câu 31. Nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. 3 điểm S, A, B nằm
trên 1 phương truyền sóng (A, B cùng phía so với S, AB = 61,2 m). Điểm M là trung
điểm của AB cách S một khoảng 50 m có cường độ âm 1 W/m2. Năng lượng của sóng
âm giới hạn bởi 2 mặt cầu tâm S đi qua A và B, biết vận tốc truyền âm trong không khí
là 340 m/s và môi trường không hấp thụ âm. Lấy π = 3,14.
A. 5256 (J). B. 525,6 (J). C. 5652 (J). D. 565,2 (J).
Câu 32. Mức cường độ âm tại điểm A ở trước một cái loa một khoảng 1 m là 70 dB.
Các sóng âm do loa đó phát ra phân bố đều theo mọi hướng. Cho biết cường dộ âm
chuẩn 10−12 (W/m2). Coi môi trường là hoàn toàn không hấp thụ âm. Hãy tính cường
độ âm do loa đó phát ra tại điểm B năm cách 5 m trước loa. Bỏ qua sự hấp thụ âm của
không khí và sự phản xạ âm.
A. 10−5 (W/m2). B. 10−4(W/m2). C. 10−3 (W/m2). D. 4. 10−7 (W/m2).
Câu 33. Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm O (coi như nguồn điểm) một khoảng
1 m, mức cường độ âm là 90 dB. Cho biết cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Coi môi
trường là hoàn toàn không hấp thụ âm. Già sử nguồn âm và môi trường đều đẳng
hướng. Tính cường độ tại B cách O một khoảng 10 m.
A. 10−5 (W/m2). B. 10−4 (W/m2). C. 10−3 (W/m2). D. 10−2 (W/m2).
Câu 34. Khi khoảng cách đến nguồn âm tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm giảm
đi một nửa. Mức cường độ âm tại vị trí trước khi tăng khoảng cách là
A. 80 dB. B. 20 dB. C. 60 dB. D. Thiếu dữ kiện để tính.
Câu 35. Nguồn âm S phát ra một âm có công suất P không đổi, truyền đẳng hướng về
mọi phương. Tại điểm A cách S một đoạn l m, mức cường độ âm là 70 dB. Điểm B
cách nguồn 10 m có mức cường độ âm là:
A. 40 dB. B. 45dB C. 50 dB. D. 55 dB.
Câu 36. Một nguồn âm điểm N phát âm đều theo mọi hướng. Tại điểm A cách N 10 m
có mức cường độ âm L0 (dB) thì tại điểm B cách N 20 m mức cường độ âm là
A. L0 − 4(dB) B. 0,25L0 (dB). C. 0,5L0 (dB). D. L0 −6 (dB).
Câu 37. Mức cường độ âm tại điểm A ở trước một cái loa một khoảng 1 m là 70 dB.
Các sóng âm do loa đó phát ra phân bố đều theo mọi hướng. Hãy tính mức cường độ
âm do loa đó phát ra tại điểm B nằm cách 5 m trước loa. Bỏ qua sự hấp thụ âm của
không khí và sự phản xạ âm.
SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 161
A. 56 dB. B. 57 dB. C. 30 dB. D. 40 dB.
Câu 38. Tại một nơi cách một nguồn âm điểm đẳng hướng là 20m có mức cường độ
âm là 30dB. Bỏ qua sự tắt dần của âm. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn 10m là:
A. 56 dB. B. 57 dB. C. 36 dB. D. 59 dB.
Câu 39. Một dàn loa phát âm thanh đẳng hướng. Mức cường độ âm đo được tại các
điểm cách loa một khoảng a và 2a lần lượt là 50 dB và L. Giá trị của L là
A. 25,0 dB. B. 44,0 dB. C. 49,4 dB. D. 12,5 dB.
Câu 40. Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại điểm M là L, khi cho S tiến lại gần
M một đoạn 62 m thì mức cường độ âm tăng thêm 0,7 B. Khoảng cách từ S đến M là
A. 210 m. B. 209 m. C. 112m. D. 42,9 m.
Câu 41. Tại điểm O có một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian công
suất không đổi, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm A cách O
một khoảng 50 m là 60 dB để mức cường độ âm giảm xuống còn 40 dB thì cân phải
dịch chuyển điểm A ra xa O thêm một khoảng
A. 500 m. B. 50 m. C. 450m. D. 45m
Câu 42. Tốc độ truyền âm
A. phụ thuộc vào cường độ âm.
B. phụ thuộc vào độ to của âm.
C. không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
D. phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
Câu 43. Lượng năng lượng sóng âm truyền trong 1 đơn vị thời gian qua một đơn vị
diện tích đặt vuông góc với phương truyền là
A. độ to của âm. B. cường độ âm.
C. mức cường độ âm. D. công suất âm.
Câu 44. Sóng siêu âm không sử dụng được vào các việc nào sau đây?
A. Dùng để soi các bộ phận cơ thể. B. Dùng để nội soi dạ dày.
C. Phát hiện khuyết tật trong khối kim loại. D. Thăm dò: đàn cá; đáy biển
Câu 45. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. về bản chất vật lý thì sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm đều là sóng cơ.
B. sóng siêu âm là sóng âm mà tai người không nghe thấy được
C. Dao động âm có tần số trong miền từ 16 Hz đến 20 kHz.
D. sóng âm trong chất lỏng và chất khí là sóng dọc.
Câu 46. Tốc độ truyền âm trong một môi trường sẽ?
A. có giá trị như nhau với mọi môi trường.
B. tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn.
C. giảm khi khối lượng riêng của môi trường tăng.
D. có giá trị cực đại khi truyền trong chân không.
Câu 47. Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 20 nguồn âm
điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm
20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 40 dB thì số nguồn
âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
Vì một môi trường giáo dục thực tế
162 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
A. 480. B. 30. C. 500. D. 20
Câu 48. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O
đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp
thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 4 B, tại B là 2 B. Mức cường độ âm tại trung điểm
M của đoạn AB là
A. 2,6 B. B. 1,7 B. C. 3,4 B. D. 2,5 B.
Câu 49. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi
trường không hấp thụ âm. Ba điểm A, M, B theo đúng thứ tự, cùng nằm trên một
đường thẳng đi qua O (cùng phía với O) sao cho AM = 2. MB. Mức cường độ âm tại A
là 4 B, tại B là 2 B. Mức cường độ âm tại M là
A. 2,6 B. B. 1,7 B. C. 2,3 B. D. 2,5 B.
Câu 50. Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi A và B là hai điểm nằm trên
cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại A là 100
dB, tại B là 40 dB. Tính mức cường độ âm tại trung điểm M của AB. Coi môi trường
không hấp thụ âm.
A. 46 dB. B. 86 dB. C. 70 dB D. 43 dB.
Câu 51. Từ một điểm A sóng âm có tần số 50 Hz truyền tới điểm B với tốc độ 340 m/s
và khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng. sau đó, nhiệt độ môi
trường tăng thêm 20°K thì khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng
nhưng số bước sóng quan sát được trên AB giảm đi 3 bước sóng. Biết rằng, cứ nhiệt độ
tăng thêm 1°K thì tốc độ âm tăng thêm 0,5 m/s. Hãy tìm khoảng cách AB.
A. 484 m. B. 476 m. C. 714 m. D. 160 m.
Câu 52. Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hưởng, không hấp thụ
âm và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức
cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 18 m thì mức cường
độ âm thu được là L − 20 (dB). Khoảng cách d là
A. 2 m. B. 9 m. C. 1 m. D. 10 m.
ĐÁP ÁN
1. A 2. D 3. D 4. A 5. A 6. C 7. A 8. C 9. C 10. A
11. B 12. B 13. A 14. C 15. B 16. A 17. B 18. D 19. C 20. B
21. D 22. C 23. D 24. A 25. A 26. D 27. C 28. C 29. D 30. C
31. C 32. D 33. A 34. A 35. C 36. D 37. A 38. C 39. B 40. C
41. C 42. D 43. B 44. C 45. C 46. B 47. A 48. D 49. C 50. A
51. C 52. A

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 163

Dạng 2. Các bài toán liên quan đến nguồn nhạc âm


1. Miền nghe được
Ngưỡng nghe của âm là cường độ âm nhỏ nhất của một âm để có thế gây ra cảm giác
âm đó.
Ngưỡng đau là cường độ của một âm lớn nhất mà còn gây ra cảm giác âm. Lúc đó có
cảm giác đau đớn trong tai.
Miền nghe được là miền nằm trong phạm vi từ ngưỡng nghe đến ngưỡng đau.
𝑃 𝑃 𝑃
𝐼𝑚𝑖𝑛 ≤ 4𝜋𝑟 2 ≤ 𝐼𝑚𝑎𝑥 → √4𝜋𝐼 ≤ 𝑟 ≤ √4𝜋𝐼
𝑚𝑎𝑥 𝑚𝑖𝑛

2. Nguồn nhạc âm
Miệng sáo
Luồng
khí
Giải thích sự tạo thành âm do dây dao động: khi trên dây xuất hiện sóng dừng có
những chỗ sợi dây dao động với biên độ cực đại (bụng sóng), đẩy không khí xung
quanh nó một cách tuần hoàn và do đó phát ra một sóng âm tương đối mạnh có cùng
tần số dao động của dây.
𝜆 𝑣 𝑣
𝑙 = 𝑘. 2 = 𝑘. 2𝑓 → 𝑓 = 𝑘. 2𝑙(với k = 1, 2, 3…. )

𝑣 𝑣 𝑣
Tần số âm cơ bản là 𝑓1 = 2𝑙, họa âm bậc 2 là 𝑓2 = 2. 2𝑙 ,họa âm bậc ba là 𝑓3 = 3. 2𝑙 , ….
Giải thích sự tạo thành âm do cột không khí dao động: Khi sóng âm (sóng dọc)
truyền qua không khí trong một ống, chúng phản xạ ngược lại ở mỗi đầu và đi trở lại
qua ống (sự phản xạ này vẫn xảy ra ngay cả khi đầu để hở). Khi chiều dài của ống phù
hợp với bước sóng của sóng âm

Đồ Rê Mi Fa Sol La Si Đô
Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được tính bằng cung
và nửa cung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành 12 nC. Hai nốt nhạc cách nhau nửa
cung thì hai âm (cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn fc = 2f1
12 12

. Tập hợp tất cả các âm trong một quãng tám gọi là một gam (âm giai). Xét một gam
với khoảng cách từ nốt Đồ đến các nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La. Si, Đô tương ứng
là 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7nc, 9 nc, 11 nc, 12 nc.
VD: Nốt Rê cách nút La 7nc nên nếu nốt La có tần số 440 Hz thì tần số nốt Rê thỏa
mãn: 44012 = 27. f12 => f  294 (Hz) .

Vì một môi trường giáo dục thực tế


164 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Ví dụ 1. (2+) Một cái còi được coi như nguồn âm điểm phát ra âm phân bố đều theo
mọi hướng. Cách nguồn âm 10 km một người vừa đủ nghe thấy âm. Biết ngưỡng nghe
và ngưỡng đau đối với âm đó lần lượt là 10−9 (W/m2) và 10 (W/m2). Hỏi cách còi bao
nhiêu thì tiếng còi bắt đầu gây cảm giác đau cho người đó?
A. 0,1m. B. 0,2m. C. 0,3m. D. 0,4m
Hướng dẫn:
𝑃
𝐼𝑚𝑖𝑛 = 4𝜋𝑟 2 𝐼 𝑟 2 𝐼
{ 𝑃
1
→ 𝐼 𝑚𝑖𝑛 = (𝑟2 ) → 𝑟2 = 𝑟1 √𝐼 𝑚𝑖𝑛 = 104 . √10−10 = 0,1 m
𝑚𝑎𝑥 1 𝑚𝑎𝑥
𝐼𝑚𝑎𝑥 = 4𝜋𝑟 2
Đáp án A
Ví dụ 2. (2+) Một sợi dây đàn dài 80 cm dao động tạo ra sóng dừng trên dây với tốc
truyền sóng là 20 m/s. Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra là
A. 25 Hz. B. 20 Hz. C. 12,5 Hz. D. 50 Hz.
Hướng dẫn:
𝑣 𝑣
𝑓𝑘 = 𝑘. 2𝑙 → 𝑓1 = 2𝑙 = 12,5 Hz.
Đáp án C.
Ví dụ 3. (3) Một dây đàn có chiều dài 80 cm được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây
đàn đó phát ra có bước sóng dài nhất bằng bao nhiêu để trên dây có sóng dừng với 2
đầu là 2 nút?
A. 200 cm. B. 160 cm. C. 80 cm. D. 40 cm.
Hướng dẫn:
𝜆 2𝑙
𝑙 = 𝑘. 2 → 𝜆 = 𝑘
→ 𝜆𝑚𝑎𝑥 = 2𝑙 = 160 𝑐𝑚 ሺ𝑘 = 1ሻ
Đáp án B
Ví dụ 4. (3) Một dây đàn có chiều dài 70 cm, khi gảy nó phát ra âm cơ bản có tần số f.
Người chơi bấm phím đàn cho dây ngắn lại để nó phát ra âm mới có họa âm bậc 3 với
tần số 3,5f. Chiều dài của dây còn lại là
A. 60 cm. B. 30 cm. C. 10 cm. D. 20 cm.
Hướng dẫn:
𝑣
𝑓 = 2𝑙
{ 𝑣
𝑓3 = 3. ′
2𝑙
𝑣 𝑣 3
𝑓3 = 3,5𝑓 → 3. 2𝑙′ = 3,5. 2𝑙 → 𝑙 ′ = 3,5 𝑙 = 60 cm
Đáp án A

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 165
Ví dụ 5. (3) Một ống sáo dài 0,6 m được bịt kín một đầu một đầu để hở. Cho rằng vận
tốc truyền âm trong không khí là 300 m/s. Hai tần số cộng hướng thấp nhất khi thổi
vào ống sáo là
A. 125 Hz và 250 Hz. B. 125 Hz và 375 Hz.
C. 250 Hz và 750 Hz. C. 250Hz và 500Hz.
Hướng dẫn:
λ v v
l = ሺ2k + 1ሻ 4 = ሺ2k + 1ሻ 4f → f = ሺ2n + 1ሻ 4l = ሺ2k + 1ሻ. 125
+ k = 1 → f1 = 125 Hz
+ k = 2 → f2 = 375 Hz
Đáp án B.
Ví dụ 6. (3) Sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Một cái ống có chiều
cao 15 cm đặt thẳng đứng và có thể rót nước từ từ vào để thay đổi chiều cao cột khí
trong ống. Trên miệng ống đặt một cái âm thoa có tần số 680 Hz. Đổ nước vào ống
đến độ cao cực đại bao nhiêu thì khi gõ vào âm thoa thì nghe âm phát ra to nhất?
A. 2,5 cm. B. 2 cm. C. 4,5 cm. D. 12,5 cm.
Hướng dẫn:
Nếu dùng âm thoa để kích thích dao động một cột khí (chiều cao cột khí có thể thay
đổi bằng cách thay đổi mực nước), khi có sóng dừng trong cột khí thì đầu B luôn luôn
là nút, còn đầu A có thể nút hoặc bụng.
Nếu đầu A là bụng thì âm nghe được là to nhất và
λ λ
l = ሺ2n − 1ሻ 4 → lmin = 4
λ λ
Nếu đầu A là nút thì âm nghe được là nhỏ nhất và l = n. 2 → lmin = 2
𝑣 340
𝜆 = 𝑓 = 680 = 0,5 𝑚
→{ 𝜆
𝑙𝑚𝑖𝑛 = 4 = 0,125 𝑚 = 12,5 𝑐𝑚
→ ℎ𝑚𝑎𝑥 = 15 − 𝑙𝑚𝑖𝑛 = 2,5 cm
Đáp án A.
Ví dụ 7. (3) Một âm thoa nhỏ đặt trên miệng của một ống không khí hình trụ AB,
chiều dài 𝑙 của ống khi có thể thay đổi được nhờ dịch chuyển mực nước ở đầu B. Khi
âm thoa dao động ta thấy trong ống có một sóng dừng ổn định. Khi chiều dài ống thích
hợp ngắn nhất 13 cm thì âm thanh nghe to nhất. Biết rằng với ống khí này đầu B là
một nút sóng, đầu A là một bụng sóng. Khi dịch chuyển mực nước ở đầu B để chiều
dài 65 cm thì ta lại thấy âm thanh cũng nghe rất rõ. Tính số nút sóng trong ống.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn:
𝜆
𝑙𝑚𝑖𝑛 = 4 = 13 → 𝜆 = 52 cm
𝑙 65
→ 𝑆ố 𝑛ú𝑡 = 𝑆ố 𝑏ụ𝑛𝑔 = 0,5𝜆 + 0,5 = 0,5.52 + 0,5 = 3

Vì một môi trường giáo dục thực tế


166 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
Đáp án B.
Ví dụ 8. (3) Một âm thoa được đặt phía trên miệng ống, cho âm thoa dao động với tần
số 400 Hz. Chiều dài của cột khí trong ống có thể thay đổi bằng cách thay đổi mực
nước trong ống. Ống được đổ đầy nước, sau đó cho nước chảy ra khỏi ống. Hai lần
cộng hưởng gần nhau nhất xảy ra khi chiều dài của cột khí là 0,175 m và 0,525 m. Tốc
độ truyền âm trong không khí bằng
A. 280m/s B. 358 m/s. C. 338 m/s. D. 328 m/s.
Hướng dẫn:
Nếu hai lần thí nghiệm liên tiếp nghe được âm to nhất hoặc nghe được âm nhỏ nhất thì
𝜆
= 𝑙2 − 𝑙1 → 𝜆 = 2ሺ𝑙2 − 𝑙1 ሻ
2
Nếu lần thì nghiệm đầu nghe được âm to nhất lần thí nghiệm tiếp theo nghe được âm
𝜆
nghe được âm nhỏ nhất thì = 𝑙2 − 𝑙1 → 𝜆 = 4ሺ𝑙2 − 𝑙1 ሻ
4
Tốc độ truyền âm: v = f.
λ
= l2 − l1 → λ = 2ሺl2 − l1 ሻ = 2ሺ0,525 − 0,175ሻ = 0,7 m
2
→ 𝑣 = 𝜆. 𝑓 = 280 m
Đáp án A.
▪ Bài tập vận dụng:
Để đo tốc độ truyền sóng âm trong không khí ta dùng một âm thoa có tần số 1000 Hz
đã biết để kích thích dao động của một cột không khí trong một bình thuỷ tinh. Thay
đổi độ cao của cột không khí trong bỉnh bằng cách đổ dần nước vào bình. Khi chiều
cao của cột không khí là 50 cm thì âm phát ra nghe to nhất. Tiếp tục đổ thêm dần nước
vào bình cho đến khi lại nghe được âm to nhất. Chiều cao của cột không khí lúc đó là
35 cm. Tính tốc độ truyền âm.
A. 200 m/s. B. 300 m/s. C. 350 m/s. D. 340 m/s.

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 167
Ví dụ 10. (4) Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được
tính bằng cung và nửa cung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành 12 nC. Hai nốt nhạc
cách nhau nửa cung thì hai âm (cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số
thỏa mãn fc12 = 2ft12 . Tập hợp tất cả các âm trong một quãng tám gọi là một gam (âm
giai). Xét một gam với khoảng cách từ nốt Đồ đến các nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol,
La, Si, Đô tương ứng là 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7 nc , 9 nc, 11 nc, 12 nc. Trong gam này, nếu
âm ứng với nốt La có tần số 440 Hz thì âm ứng với nốt Si có tần số là
A. 330 Hz. B. 392 Hz. C. 494 Hz. D. 415 Hz.
Hướng dẫn:

Đồ Rê Mi Fa Sol La Si Đô
12
Có thể viết 𝑓𝑐 = √2𝑓𝑡
Gọi tần số của nốt La và Sol lần lượt là 𝑓9 và 𝑓7 thì ta có:
12 12 2
𝑓9 = √2𝑓8 = ( √2) 𝑓7 = 440 → 𝑓7 = 392 Hz
Đáp án B
▪ Bài tập vận dụng:
Một đàn ghi ta có phần dây dao động dài 1 2 3 4

𝑙0 = 40 cm, căng giữa hai giá A và B như A C D E F

hình vẽ.
Đầu cán có các khắc lồi C, D, E. . . . Chia cán thành các ô 1, 2, 3. . . . Chỉ gảy đàn mà
không ấn ngón tay vào ô nào thì dây đàn dao động và phát ra âm la quãng ba (La3) có
tần số 440 Hz. Ấn vào ô 1 thì phần dây dao động là CB = 1 , ấn vào ô 2 thì phần dây
dao động là DB = 𝑙2 ,. . . Biết các âm phát ra cách nhau nửa cung, quãng nửa cung ứng
12
với tỉ số các tần số bằng: 𝑎 = √2= 1,05946 hay 1/a = 0,944. Khoảng cách AC có giá
trị là:
A. 2,12 cm. B. 2,34 cm. C. 2,25 cm. D. 2,05 cm.

Vì một môi trường giáo dục thực tế


168 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Một nguồn âm O (coi như nguồn điểm) công suất 4𝜋 (mW). Giả sử nguồn âm
và môi trường đều đẳng hướng, bỏ qua sự hấp thụ âm và phản xạ âm của môi trường.
Cho biết ngưỡng nghe và ngưỡng đau đối với âm đó lần lượt 10−11 (W/m2) và
10−3(W/m2). Để nghe được âm mà không có cảm giác đau thì phải đứng trong phạm vi
nào trước O?
A. 1m − 10000 m. B. 1m − 1000m. C. 10m − 1000m. D. 10 m − 10000 m.
Câu 2. Mức cường độ âm tại điểm A ở trước một cái loa một khoảng 1 m là 70 dB.
Các sóng âm do loa đó phát ra là sóng cầu. Một người đứng trước loa 100 m thì bắt
đầu không nghe được âm do loa đó phát ra nữa. Cho biết cường độ chuẩn của âm là
10−12 (W/m2). Bỏ qua sự hấp thụ âm của không khí và sự phản xạ âm. Hãy xác định
ngưỡng nghe của tai người đó (theo đơn vị W/m2).
A. 10−8 (W/m2). B. 10−9(W/m2). C. 10−10 (W/m2). D. 10−11 (W/m2).
Câu 3. Tại một nơi cách một nguồn âm điểm đẳng hướng là 20 m có mức cường độ
âm 30 dB. Bỏ qua sự tắt dần của âm. Biết ngưỡng nghe bằng cường độ âm chuẩn là
10−12 (W/m2). Xác định khoảng cách từ nguồn tới nơi mà âm không còn nghe được.
A. r > 0,63 km. B. r > 0,62 km. C. r > 0,64 km. D. r > 0,65 km.
Câu 4. Âm cơ bản của một chiếc đàn gita có chu kì 2 (ms). Trong các tần số sau đây
tần số nào KHÔNG phải là hoạ âm của đàn đó.
A. 1200 Hz. B. 1000 Hz. C. 1500 Hz. D. 5000 Hz.
Câu 5. Một dây đàn hai đầu cố định dài 1,5 m, dao động phát ra âm. Tốc độ sóng trên
dây là 250 m/s. Chọn phương án SAI.
A. Tần số âm cơ bản là 83,3 Hz B. Chu kì của hoạ âm bậc 2 là 6. 10−3 s
C. Bước sóng của hoạ âm bậc 3 là 1 m D. Tần số hoạ âm bậc 4 là 130 Hz
Câu 6. Một dây đàn viôlon hai đầu cố định, dao động, phát ra âm cơ bản ứng với nốt
nhạc la có tần số 440 Hz. Tốc độ sóng trên dây là 250 m/s. Hỏi độ dài của dây bằng
bao nhiêu?
A. 0,42 m. B. 0,28 m. C. 10 m. D. 0,36 m.
Câu 7. Một dây đàn đang phát ra âm cơ bản có tần số 400 Hz và một hoạ âm có tần số
800 Hz, khi đó tai người nghe được âm có tần số
A. 400 Hz. B. 600 Hz. C. 1200 Hz. D. 800 Hz.
Một ống sáo dài 1 m một đầu bịt kín một đầu để hở, thổi luồng khí vào miệng sáo thì
nó dao động phát ra âm. Tốc độ sóng âm trong ống sáo là 340 m/s.
Câu 8. Tính tần số âm cơ bản
A. 127 Hz B. 85 Hz C. 129 Hz D. 130 Hz
Câu 9. Tính chu kì của hoạ âm bậc 5
A. 1,3 ms B. 130 ms C. 235 ms D. 2,35 ms
Câu 10. Tính bước sóng của hoạ âm bậc 3
A. 0,8 B. 0,95 m C. 0,57 m D. 1,34 m

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 | 169
Câu 11. Một ống sáo dài 𝑙 = 0,5m phát ra âm cơ bản có tần số 440 Hz, cắt ngắn chiều
dài của ống sáo đi một nửa thì ống sáo có thể phát ra hoạ âm bậc 3 có tần số là bao
nhiêu? Coi tốc độ truyền âm là không đổi.
A. 1320 Hz B. 880 Hz. C. 2640 Hz. D. 4400 Hz.
Câu 12. Một cái sáo (kín một đầu, hở một đầu) phát âm cơ bản là nốt nhạc La tần số
440,0 Hz. Tần số nhỏ nhất của các họa âm do sáo này phát ra là
A. 1320 Hz. B. 880,0 Hz. C. 1760 Hz. D. 440,0 Hz.
Câu 13. Trong một ống thẳng, dài 2 m, hai đầu hở, hiện tượng sóng dừng xảy ra với
một âm có tần số f. Biết trong ống có 2 nút sóng và tốc độ truyền âm là 330 m/s. Tần
số f có giá trị là
A. 165 Hz. B. 330 Hz. C. 495 Hz. D. 660 Hz.
Câu 14. Một ống sáo dài 80 cm, hở 2 đầu, tạo ra một sóng dừng trong ống sáo với âm
là cực đại ở 2 đầu ống, trong khoảng giữa ống sáo có 2 nút sóng. Bước sóng của âm là
A. 80 cm. B. 40 cm. C. 160 cm. D. 120 cm.
Câu 15. Một âm thoa nhỏ đặt trên miệng của một ống không khí hình trụ AB, chiều
dài 75 cm. Khi âm thoa dao động ta thấy trong ống có một sóng dừng ổn định với bước
sóng 12 cm. Biết rằng với ông khí này đầu B là một nút sóng, đầu A là một bụng sóng.
Số nút sóng trong phần giữa hai đầu A, B là
A. 12. B. 13. C. 14. D. 15.
Câu 16. Một âm thoa phát tần số 440 Hz, đặt sát miệng một bình trụ đựng nước có
mực nước cách miệng bình sao cho âm thanh phát ra từ miệng bình là to nhất. Tốc độ
truyền âm trong không khí là 330 m/s. Hỏi cần rót thêm vào bình một cột nước có
chiều cao tối thiểu bằng bao nhiêu thì âm thanh trở nên nhỏ nhất?
A. 37,5 cm. B. 27,5 cm. C. 18,75 cm. D. 17,85 cm.
Câu 17. Mực nước trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng, chiều dài 1,0 m có thể điều
chỉnh ở bất kì vị trí nào trong ống. Một âm thoa dao động với tần số 680 Hz được đặt ở
trên đầu hở của ống. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Hỏi mực nước ở vị
trí nào thì nghe âm phát ra to nhất? Chọn phương án sai.
A. 0,825 m. B. 0,875 m. C. 0,625 m. D. 0,125m.
Câu 18. Một âm thoa có tần số 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ
đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì
thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh, biết tốc độ truyền âm trong không khí từ 300
m/s đến 350 m/s. Hỏi khi đổ thêm nước vào ống nghiệm thì có thêm mấy vị trí của
mực nước cho âm được khuếch đại mạnh?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 19. Cho một ống trụ chứa nước, dùng một âm thoa tạo ra dao động. Âm ở miệng
ống to nhất ở hai lần liên tiếp ứng với khoảng cách từ miệng ống đến mặt nước là 75
mm và 25 mm. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tần số âm là
A. 3400 Hz. B. 3300 Hz. C. 3500 Hz. D. 3600 Hz.
Câu 20. Một ống thuỷ tinh bên trong có một pit tông có thể dịch chuyển được trong
ống. Ở một miệng ống người ta đặt một âm thoa tạo ra một sóng âm lan truyền vào
Vì một môi trường giáo dục thực tế
170 | CHUYÊN ĐỀ 2: SÓNG CƠ
trong ống với tốc độ 340 m/s, trong ống xuất hiện sóng dừng và nghe được âm ở
miệng ống là rõ nhất. Người ta dịch chuyển pit tông đi một đoạn 40 cm thì ta lại nghe
được âm rõ nhất lần thứ hai. Tần số của âm thoa có giá trị là
A. 272 Hz. B. 212,5 Hz. C. 850 Hz. D. 425 Hz.
Câu 21. Một sóng âm có tần số 320 Hz được truyền đi từ miệng một ống thẳng đứng
có chứa nước. Mực nước được điều chỉnh từ từ sao cho hiện tượng sóng dừng với âm
nghe to nhất được tạo nên liên tiếp ứng với mực nước lần lượt là 20 cm và 70 cm. Tốc
độ truyền âm trong ống là
A. 293 m/s. B. 271 m/s. C. 320 m/s. D. 311 m/s.
Câu 22. Lắp xi lanh đã được lồng pittong và âm thoa lên giá sao cho hai nhánh âm
thoa nằm trong mặt phẳng chứa trục xilanh, vuông góc với trục xi lanh và một nhánh
âm thoa nằm gần sát đầu hở của xilanh. Dùng búa cao su gõ nhẹ, đều đặn vào một
nhánh của âm thoa, đồng thời dịch chuyển dần pittong ra xa đầu hở của xilanh. Lắng
nghe âm phát ra và xác định được hai vị trí gần nhau nhất của pittong khi nghe thấy âm
to nhất là cách nhau Δ𝑙. Bước sóng của sóng âm truyền trong không khí bằng
A. Δ𝑙 B. 2 Δ𝑙 C. 0,5 Δ𝑙 D. 0,25 Δ𝑙
Câu 23. Một ống có một đầu bịt kín một đầu để hở tạo ra họa âm bậc 3 có tần số 360
Hz. Nếu người ta để hở cả đầu thì khi đó âm cơ bản tạo có tần số bằng
A. 144 Hz. B. 120 Hz. C. 261 Hz. D. 240 Hz.

ĐÁP ÁN
1. A 2. B 3. A 4. A 5. D 6. B 7. B 8. B 9. A 10. A
11. D 12. A 13. A 14. A 15. B 16. C 17. A 18. A 19. A 20. D
21. C 22. B 23. A

SĐT: 0326 425 111 Tầng 3,4 - Số 10 - Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội

You might also like