You are on page 1of 2

Trường THPT Chuyên Thăng Long Đà Lạt BÁO CÁO THỰC HÀNH MÔN VẬT LÝ

Tổ Vật Lý ---------------&&&&---------------
--------***--------
ĐO TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM

Họ và tên học sinh trong nhóm : ...... Điểm Lời phê của GV :
1/ ........................................................ Lớp: ........
2/ ........................................................
3/ ........................................................
4/ ........................................................
I / Mục đích của thí nghiệm :
1. Khảo sát hiện tượng cộng hưởng sóng dừng trong cột không khí .
2. Xác định tốc độ truyền âm trong không khí .
II / Cơ sở lý thuyết :
1. Trong ống không khí một đầu kín , một đầu hở , nếu xảy ra hiện tượng cộng hưởng sóng dừng
thì đầu kín là một nút sóng còn đầu hở là một bụng sóng .
1 
2. Điều kiện của chiều cao cột không khí khi có sóng dừng là : l  (k  ) (1)
2 2

Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là d = (2)
2
Đo được d , ta tính được  . Biết tần số của âm sẽ xác định được tốc độ truyền âm bằng công
thức : v= .f (3)

III/ Tiến hành thí nghiệm :


Bước 1 :
+ Điều chỉnh khớp nối đa năng sao cho miệng dưới của ống không khí sát với loa phát âm .
+ Nối hai dây dẫn từ loa gắn với 2 lỗ OUTPUT , ở mặt sau của máy phát tần số .
Bước 2 : Điều chỉnh mát phát tần số :
+ Cắm dây cấp nguồn của máy phát tần số vào ổ cắm 220 VAC .
+ Vặn nút THANG ĐO tại vị trí 100-1000 Hz , nhấn nút TĂNG hay GIẢM để điều chỉnh tần số
f = 500 Hz.
+ Điều chỉnh núm BIÊN ĐỘ để âm phát ra vừa đủ nghe ( Chú ý : Không vặn biên độ cực đại ,có
thể làm cháy loa )
Bước 3 :
+ Cầm đầu dây có móc , kéo dần pit-tông lên cao dần , lắng nghe để xác định vị trí âm nghe to
nhất . Đọc vị trí đáy pittông trên ống l1 , ghi vào bảng 1 .
+ Tiếp tục kéo pit-tông lên ,lại lắng nghe để xác định vị trí kế tiếp mà âm nghe to nhất l2 , ghi
vào bảng 1 .
Bước 4 : Thả dây cho pit-tông hạ đến miệng ống . Thực hiện như bước 3 thêm hai lần , ghi số
liệu vào bảng 1.
Bước 5 : Tính toán các số liệu trong bảng 1 và các kết quả .

Trang 1
IV/ Lập bảng số liệu đo và tính toán (lấy đến 2 chữ số thập phân) :
Bảng 1
Lần đo f = ( 500  1 ) Hz
l1 ( cm ) l2 ( cm ) d = l2 – l1 ( m )  =2d (m)  (m)
1

 =........ ( )max =. . . . . .

V/ Kết quả thí nghiệm :


1. Bước sóng của âm ứng với tần số f = 500 Hz là :
 = . . . . . . . . . . . . . .(m) ; ( )max =. . . . . . . . . . . . . . (m)
2. Tốc độ của âm trong không khí là :
( ) max
v   . f = . . . . . . . . . . . .( m/s) ; v  v. = . . . . . . . . . . . . . (m/s)

Kết quả : v = . . . . . . .  . . . . . . . . ( m/s)
VI/ Trả lời câu hỏi :
1. Khi pit-tông di chuyển, độ to của âm thanh nghe được thay đổi như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

2. Khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp của pit-tông mà âm thanh nghe được to nhất cho phép
xác định đại lượng nào của sóng âm ?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Giải thích tại sao không xác định tốc độ truyền âm qua l1, l2 mà cần xác định qua l2- l1?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

*** Các lưu ý đối với học sinh :


Chia làm 12 nhóm; hạn chế 4 hs/ nhóm; lớp có sĩ số > 36, mới có nhóm 4 hs.

Trang 2

You might also like