You are on page 1of 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG

VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Anten Truyền Sóng
Mã đề thi : 001 Mã học phần : 010403213601 Số TC :03
Họ và tên SV : . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian : 90’ Hệ : Đại học
Mã sinh viên : . . . . . . . . . . . . . . . . . Trưởng BM : ThS. Lê Anh Uyên Vũ

Chữ ký :
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Các yêu cầu cơ bản của anten phát:
a) Hiệu quả cao
b) Phát xạ phụ thấp
c) Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu lớn
d) Không câu nào đề cập ở trên
Câu 2: Độ rộng chùm tia của anten đo được tại các điểm nữa công suất được gọi là:
a) Half power beam width
b) Full null beam width
c) Beam width
d) Không câu nào đề cập ở trên
Câu 3: Vùng khối mà anten bức xạ toàn bộ công suất qua đó là:
a) Beam area
b) Effective area
c) Aperture area
d) Beam efficiency
Câu 4: Khi diện tích chùm tia (beam area) của anten giảm, độ lợi định hướng của anten:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không thay đổi
d) Phụ thuộc vào loại anten
Câu 5: Các loại anten được làm bằng dây có giá trị nhất định về bước sóng được gọi là:
a) Loop antennas
b) Wire antennas
c) Dipole antenna
d) Slot antennas

1
Câu 6: Anten ten lưỡng cực (Dipole antenna) còn được gọi là?

a) Anten Marconi
b) Anten Yagi
c) Anten hai chiều
d) Anten Hertz

Câu 7: Trở kháng tại tâm của anten được gọi là

a) Characteristic impedance

b) Radiation resistance

c) Transmission impedance

d) Recovery resistance

Câu 8: Điều gì xảy ra khi điện trở bức xạ của anten phù hợp với trở kháng đặc tính của đường
truyền?

a) Không xảy ra sự truyền tín hiệu

b) Không có nhận được tín hiệu

c) VSWR là Max

d) VSWR là Min

Câu 9: Dạng bức xạ của một anten lưỡng cựa điện (Dipole)

a) Doughnut

b) Sphere

c) Hemisphere

d) Circular

Câu 10: Nếu công suất đầu vào của một anten là 100 mW và công suất bức xạ đo được là 90 mW.
Hiệu suất của anten là:

a) 75 %

b) 80 %

c) 90 %

2
d) Không câu nào ở trên

Câu 11 : Mức công suất mà máy thu nhận được phải lớn hơn mức ngưỡng yêu cầu để duy trì chất
lượng dịch vụ tối thiểu được gọi là

a) Line loss

b) Link budget

c) Link margin

d) None of the mentioned

Câu 12: Tầng thấp nhất của bầu khí quyển là

a) F1
b) F2
c) E
d) D

Câu 13: Không gian tự do có thể được chia thành các loại truyền sóng.

a) Lan truyền nhìn thẳng (LOS – Line of Sight)

b) Lan truyền mặt đất

c) Lan truyền bầu trời

d) Tất cả những câu trên

Câu 14 : Vùng nằm giữa đỉnh của troposphere và nơi bắt đầu của stratosphere được gọi là:

a) Inospause
b) Statospasue
c) Tropopause.
d) Không câu nào ở trên

Câu 15: Truyền lan sóng dài theo phương pháp:

a) Sóng bề mặt
b) Sóng không gian
c) Sóng vũ trụ
d) Sóng tự do

II. Tự Luận (6 điểm)


3
Câu 1 (2 điểm)

Cho cường độ bức xạ chuẩn hóa của một anten là:

U ( θ )=cos2 (θ ) cos2 (3 θ )

Tìm độ rộng chùm tia nữa công suất (half-power beamwidth - HPBW) và độ rộng chùm tia các
điểm không đầu tiên (first-null beamwidth - FNBW)

Câu 2 (2 điểm)

Công suất bức xạ của một anten không suy hao là 10w. Các đặc tính hướng của anten được thể
π
hiện qua cường độ bức xạ U ( θ )=B0 cos 2 ( θ ) , với 0 ≤ θ ≤ , 0 ≤ ϕ ≤ 2 .Tính:
2

1. Tính mật độ công suất cực đại tại khoảng cách 1000m.
2. Độ lợi hướng tính cực đại.
3. Độ lợi của anten
4. Tính góc khối Ω A

----Hết----

Sinh viên lưu ý:


1- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu
2- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp đề thi kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi
3- Ghi tên, mã số sinh viên vào đề thi

BM - ĐT - 01

You might also like