Professional Documents
Culture Documents
𝑄𝑛𝑔à𝑦−đê𝑚 1000
Q= = 50 m3/h
𝑡𝑛𝑔à𝑦−đê𝑚 𝑥 𝑛 24 × 1
Trong đó: Qngày-đêm: công suất trạm cấp nước (m3/ngày đêm)
tngày-đêm: thời gian hoạt động một ngày của trạm cấp nước, t = 24h
n: số bể, n = 1
𝑄 50
F= = = 4,17 m2
𝑣 12
4𝐹 4 × 4,17
D=√ =√ = 2,3 m
𝜋 𝜋
𝜋 × 𝐷2 𝜋 × 2,32
F= = = 4,15 m2
4 4
𝑄 50
V= = 12 m/h
𝐹 4,15
Greenerso Training – Đào tạo Revit/Lumion và Thiết kế cho ngành môi trường
Liên hệ: 0368.428.094 (Zalo: Mr.Tuan) – Facebook: fb.com/RevitMT.TuanNguyen/
- Chiều cao bồn lọc:
hn1: chiều cao lớp nước trên mặt lớp vật liệu lọc (m), hn1 = 0,5 m
hn2: chiều cao khoang chứa nước sau lọc (m), hn2 = 0,5 m
Chọn lớp vật liệu lọc gồm: cát thạch anh và than antraxit
Bảng 10: Quy chuẩn chọn lớp sỏi đỡ (Nguồn: TCXD 33:2006 – Bảng 6.12)
20 – 10 100 – 150
10 – 5 100 – 150
5–2 50 – 100
Greenerso Training – Đào tạo Revit/Lumion và Thiết kế cho ngành môi trường
Liên hệ: 0368.428.094 (Zalo: Mr.Tuan) – Facebook: fb.com/RevitMT.TuanNguyen/
- Chọn vật liệu cấu tạo bể là thép CT3, độ dày 3 mm.
- Chọn chụp lọc cát chân dài có rãnh thổi gió M010, số lượng: 139 cái.
(https://sieuthicongnghe247.com/san-pham/chup-loc-cat-chan-dai-co-ranh-thoi-gio-
m010/)
- Khi lọc nước qua lớp vật liệu lọc nước sẽ chảy qua các khe rỗng, cặn bám vào bề mặt
hạt và khe rỗng, dần dần thu hẹp kích thước của các khe rỗng làm cho vận tốc nước qua
các khe rỗng tăng lên và sẽ kéo theo các hạt cặn đã bám dính từ trước đi xuống lớp hạt
nằm dưới, cứ như vậy đến cuối chu kỳ lọc, cặn có thể bị kéo ra ngoài làm xấu chất lượng
nước lọc.
- Phương pháp rửa lọc: rửa ngược bằng nước thuần túy.
1.1.1. Tính toán thời gian của chu kỳ lọc theo khả năng chứa cặn của lớp vật liệu
lọc:
Bảng 11: Độ đặc của cặn (Nguồn: Cấp nước – tập 2, Trịnh Xuân Lai)
Loại cặn Độ ẩm %
Cặn nước hồ chứa nhiều chất hữu cơ nhẹ 98
Cặn nước sông độ đục cao 96
Cặn sắt vôi làm mềm nước 94
Bảng 12: Thể tích cặn chiếm chỗ trong lỗ rỗng hạt vật liệu lọc
Greenerso Training – Đào tạo Revit/Lumion và Thiết kế cho ngành môi trường
Liên hệ: 0368.428.094 (Zalo: Mr.Tuan) – Facebook: fb.com/RevitMT.TuanNguyen/
Vận tốc lọc (m/h) Thể tích cặn chiếm chỗ trong lỗ rỗng
<5 1⁄
3
5,5 – 7,5 1⁄
4
8 1⁄ − 1⁄
6 5
Bảng 13: Đặc tính vật liệu lọc (Nguồn: Ronald L.Droste – Theory and practice of
water and wastewater treatment – Chapter 14: Filtration)
- Hàm lượng cặn của nước trước khi vào bể lọc C = 10 mg/l (xem như là cặn vôi làm
mềm nước)
+ Độ rỗng e: 0,53
Greenerso Training – Đào tạo Revit/Lumion và Thiết kế cho ngành môi trường
Liên hệ: 0368.428.094 (Zalo: Mr.Tuan) – Facebook: fb.com/RevitMT.TuanNguyen/
- Thể tích chứa cặn của lớp cát lọc:
1 2,32
V = × 0,53 × (π × × 0,6) = 0,26 (m3 )
5 4
- Lượng cặn mà lớp cát lọc phải giữ lại trong 1h:
C: hàm lượng cặn cảu nước trước khi vào bể lọc, C = 10 mg/l
- Chu kỳ lọc:
G 15,6
T= = = 31,2 giờ = 1,3 ngày
M 0,5
Trong đó: G: Lượng cặn 1 m3 lớp cát lọc có thể giữ lại được
Vậy thời gian bể lọc cho nước lọc có chất lượng tốt là không quá 31 giờ, nếu quá thời
gian này thì nước sau quá trình lọc sẽ không đạt chất lượng như mong muốn.
Trong đó: vrửa ngược: cường độ rửa lọc, vrửa ngược = 8 (l/s.m2) = 28,8 m/h
Greenerso Training – Đào tạo Revit/Lumion và Thiết kế cho ngành môi trường
Liên hệ: 0368.428.094 (Zalo: Mr.Tuan) – Facebook: fb.com/RevitMT.TuanNguyen/
1.2. Hệ thống thu nước và phân phối nước:
- Nước được dẫn vào bể bằng ống dẫn nước rồi được phân phối đều trên bề mặt bể lọc
bằng phễu. Nước sau khi lọc được thu bằng hệ thống sàn chụp lọc rồi được dẫn ra khỏi bể
lọc bằng ống dẫn nước.
1 60 0,3𝑚
ℎ= × × × 9𝑚/ℎ × 24ℎ/𝑛𝑔à𝑦 = 0,18𝑚
1000 1,8 × 25°𝐶 + 42 1,22
- Nước rửa lọc được dẫn vào bể bằng ống dẫn nước rồi được phân phối đều qua hệ thống
sàn chụp lọc sau đó tràn vào phễu thu nước và được dẫn ra ngoài bằng ống dẫn.
4×𝑄 4 × 50
D=√ =√ = 0,12 m
𝜋×𝑣 𝜋 × 1,2 × 3600
v: vận tốc nước chảy trong ống, v = 0,8 - 1,2 m/s, chọn v = 1,2 m/s
- Kiểm tra vận tốc nước chảy trong ống dẫn nước lọc:
4𝑄 4 × 50
V= = = 1,2 (m/s)
𝜋 × 𝑑2 3600 × 𝜋 × 0,122
4×𝑄 4 × 50
D=√ =√ = 0,12 m
𝜋×𝑣 𝜋 × 1,2 × 3600
Greenerso Training – Đào tạo Revit/Lumion và Thiết kế cho ngành môi trường
Liên hệ: 0368.428.094 (Zalo: Mr.Tuan) – Facebook: fb.com/RevitMT.TuanNguyen/
Trong đó: Q: lưu lượng nước vào bể lọc, Q = 50 m3/h
v: vận tốc nước chảy trong ống, v = 0,8 - 1,2 m/s, chọn v = 1,2 m/s
- Kiểm tra vận tốc nước chảy trong ống dẫn nước lọc:
4𝑄 4 × 50
V= = = 1,2 (m/s)
𝜋 × 𝑑2 3600 × 𝜋 × 0,122
- Đường kính đáy nhỏ bằng đường kính ống dẫn nước vào lọc
Greenerso Training – Đào tạo Revit/Lumion và Thiết kế cho ngành môi trường
Liên hệ: 0368.428.094 (Zalo: Mr.Tuan) – Facebook: fb.com/RevitMT.TuanNguyen/