Professional Documents
Culture Documents
MSSV: 2111783
Lớp: L01
Đây là thiết bị xử lý nước thải công nghệ màng sinh học dựa trên sự phát triển
của vi sinh vật trên bề mặt vật liệu đĩa. Hệ vi sinh vật hiểu được sự sinh trưởng
và phát triển của các khí cố định trong các màng bám trên bề mặt đĩa quay. Khi
trục quay, màng vi sinh tiếp xúc luân phiên với chất hữu cơ (cặn bẩn) trong
nước thải và hấp thụ oxy từ không khí, oxy hóa chất hữu cơ và giải phóng CO 2.
Do đó, hiệu suất lọc sạch của nước thải là BOD5> 90% và nitơ> 35%.
Khi khối đĩa quay lên trên, vi sinh vật hút khí oxi để oxi hóa chất hữu cơ và
thải ra khí CO2. Khi khối đĩa quay xuống dưới, các vi sinh vật sẽ lấy các chất
nền (chất dinh dưỡng) có trong nước. Quá trình này tiếp tục diễn ra cho đến khi
hệ vi sinh vật sinh trưởng và phát triển đủ để tiêu thụ hết các chất hữu cơ có
trong nước thải.
Trong quá trình vận hành, hệ thống phải được giám sát cẩn thận bởi các chuyên
gia. Bảo dưỡng bao gồm: bôi trơn các bộ phận chuyển động, động cơ và ổ trục;
thay thế phớt, động cơ, sửa chữa ổ trục; và làm sạch môi trường phát triển của
vi sinh vật (phun rửa và làm sạch bùn). Các tấm cũng có thể được kiểm tra các
mảnh vụn, khả năng giữ nước và tích tụ sinh khối quá mức hoặc không đầy đủ.
4. Mô tả quá trình bùn hoạt tính kết hợp với lọc nhỏ giọt, cho ví dụ.
Một số quá trình xử lý hiếu khí kết hợp đã và đang được phát triển, trong
đó chủ yếu là quá trình kết hợp lọc nhỏ giọt với quá trình bùn hoạt tính.
Quá trình xử lý kết hợp sẽ đạt được các ưu điểm của 2 quá trình riêng
biệt, đó là:
- Ổn định và chống được sốc tải do tải trọng thay đổi của quá trình tăng
trưởng bám dính.
- Thể tích hiệu dụng và năng lượng đòi hỏi thấp của quá trình tăng trưởng
bám dính để khử một phần BOD.
- Vai trò của tăng trưởng bám dính như giai đoạn xử lý sơ bộ, có thể nâng
cao khả năng lắng bùn hoạt tính.
Nâng cao chất lượng nước thải sau xử lý với xử lý tiếp theo bằng quá trình
bùn hoạt tính.
Có 3 nhóm xử lý kết hợp:
- Quá trình lọc nhỏ giọt/tiếp xúc chất rắn và lọc nhỏ giọt/Bùn hoạt tính.
- Quá trình lọc sinh học hoạt tính và bùn hoạt tính lọc sinh học.
- Quá trình nối tiếp lọc sinh học nhỏ giọt – Bùn hoạt tính.
Ví dụ:
Quá trình lọc nhỏ giọt/tiếp xúc chất rắn và lọc nhỏ giọt/bùn hoạt tính:
• Quá trình kết hợp này được gọi là lọc chậm/tiếp xúc chất rắn (TF/SC)
hoặc lọc chậm/quá trình bùn hoạt tình (TF/AS).
• Sự khác nhau chính giữa các quá trình này là thời gian vận hành ngắn
của TF/SC so với TF/AS.
Hoặc theo công thức ta thấy thời gian lưu bùn SRT giảm thì MLVSS
cũng sẽ giảm theo.
c. Bùn sẽ lắng chậm nhất vào SRT=3.
d. Thời gian phân hủy sinh học ít hơn nên sẽ xử lý kém hơn và nồng độ BOD
sẽ cao hơn.
K S ×(1+ S RT × K e )
S=
S RT ×(μmax − K e )− 1
6. Một bể lắng trong kết hợp với quá trình bùn hoạt tính tiếp nhận 2.64
m3/phút nước từ bể sục khí có nồng độ chất rắn bằng 2000 mg/l. Sử dụng
các số liệu sau đâu để xác định diện tích lý tưởng của bể lắng hoạt động
với vận tốc dòng đi xuống là 9.14 m/d.
D=
√ √
4S
π
=
4 ×700
π
=29.85 m
10. Thiết kế RBC đề khử BOD. Cho các điều kiện thiết kế sau đây:
S1 = √
−1+ 1+4 ×0.00974 ×
AS
Q
AS
× sBOD 0
2 ×0.00974 ×
Q
−1+ √ 1+ 4 × 0.00974 ×6.975 × 90
¿ =29.78(g /m3 )
2 × 0.00974 ×6.975
Ngăn 2:
S2 = √
−1+ 1+4 ×0.00974 ×
AS
Q
AS
× 29.78
2× 0.00974 ×
Q
−1+ √ 1+ 4 × 0.00974 ×6.975 × 29.78
¿ =14.84(g /m3)
2 ×0.00974 ×6.975
Ngăn 3:
S3 = √
−1+ 1+ 4 ×0.00974 ×
AS
Q
AS
× 14.84
2× 0.00974 ×
Q
−1+ √ 1+ 4 × 0.00974 ×6.975 × 14.84
¿ =9.15 (g/m3)
2 × 0.00974 ×6.975
Hàm lượng sBOD sau xử lý là 9.15 g/m3 đáp ứng yêu cầu sBOD đầu ra là 10
g/m .
3
D=
√ √
4S
π
=
4 ×2604.715
π
=57.59 m
12. Tính bể lọc sinh học 2 bậc nối tiếp để xử lý nước thải, biết rằng
- Công suất Q = 600 m3/d
- BOD5 đầu vào = 500 mg/L
- Vật liệu lọc: đá có kích thước d = 60 x 60 – 100 x 100 mm
- Chiều dày lớp lọc: H1 = 2m, H2 = 6m
- Hệ số tuần hoàn: R = 2
- Nhiệt độ nước thải = 20°C
Xác định thể tích khối vật liệu lọc, tải trọng thủy lực, tải trọng BOD trên
một đơn vị thể tích vật liệu lọc để đạt hiệu quả xử lý BOD đầu ra E = 96%.
Chọn hiệu quả xử lý đợt 1 bằng hiệu quả xử lý đợt 2: E1 = E2.
Hiệu quả xử lý 2 đợt: E = 96%
Hiệu quả xử lý E1 = E2:
E1 + E2 (1- E1) = 0.96
=> E1 = E2 = 0.8 = 80%
Gía trị thông số tuần hoàn F:
1+ R 1+2
F= = =2.08
( )
2
R ( 1+ 0 ,2 )2
1+
10
Bể lọc 1:
Lượng BOD5 đi vào bể lọc đợt 1:
S=S 0 −(S 0 × 96 %)=500 −(500 × 96 %)=20 (mg/l)
−3
W =Q(S0 − S)=600 ×(500 −20)×10 =288( kg/ngày )
Thể tích khối vật liệu lọc trong bể lọc đợt 1:
100 100
E 1= ↔ 80=
1+0.4433
3
√ W
V ×F
1+0.4433
√ 288
V ×2.08
V 1=435.36 m
Diện tích bể lọc 1:
V 1 435.36 2
S1 = = =217.68 m
H1 2
Đường kính bể lọc 1:
D 1=
√ √ 4 S1
π
=
4 × 217.68
π
=16.65 m
3
0.4433
√ 57.6
1 − 0.8 V ×2.08
V 2=2176.78 m
Diện tích bể lọc 2:
V 2 2176.78 2
S2 = = =362.8 m
H2 6
Đường kính bể lọc 2:
D 2=
√ √ 4 S2
π
=
4 × 362.8
π
=21.49 m