Professional Documents
Culture Documents
I. HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên bệnh nhân: Thái Thị Thêm
2. Tuổi: 33
3. Giới: Nữ
4. Dân tộc: Kinh.
5. Tôn giáo: Không
6. Trình độ văn hoá: 12/12
7.Nghề nghiệp: nhân viên
8. Địa chỉ: Đức Thọ - Hà Tĩnh
9.Khi cần liên lạc: chồng :
10. Ngày nhập viện: 1h00 ngày 27/04/2022
11. Ngày làm bệnh án: 1h00 ngày 27/04/2022
II. LÍ DO VÀO VIỆN
Đau bụng kèm ra ít huyết âm đạo
III. BỆNH SỬ
Cách nhập viện 5 giờ bệnh nhân xuất hiện đau bụng hạ vị dữ dội từng cơn,
khoảng 2 cơn trong một giờ, mỗi cơn kéo dài 5p, tăng dần kèm ra ít dịch loãng,
có lẫn ít máu nên bệnh nhân được ngừoi nhà đưa vào trạm xá, tại đây không rõ
chẩn đoán, được xử trí nospa và salbutamol truyền tĩnh mạch, tình trạng bệnh
không đỡ nên chuyển bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
Ghi nhận tại khoa khám thường trực bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
Sản phụ tỉnh, tiếp xúc tốt
Da, niêm mạc hồng
Không sốt
Không phù, không xuất huyết dưới da
Đau bụng từng cơn
IV. TIỀN SỬ
1. Bản thân
Chưa can thiệp nội, ngoại khoa gì
Sản khoa
PARA 2001. Lần đầu đẻ thường, lần hai đẻ mổ tuần 36 xong con mất không rõ
nguyên nhân cách 7 năm
Dự kiến sinh trong ba tháng đầu ngày 11/08/2022
Kinh nguyệt đều, có kinh năm 14 tuổi
2. Gia đình
Chưa phát hiện bất thường liên quan
V. KHÁM BỆNH
1. Toàn thân
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được
- Thể trạng trung bình (cao: 152cm, nặng: 42kg, BMI: 18,18)
- Da niêm mạc hồng
- Không phù, không xuất huyết dưới da
- Tuyến giáp không to
- Hạch ngoại vi không sờ thấy.
Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch: 90 l/ph, nhiệt độ: 36,7 độ C, Huyết áp: 110/80mmHg, nhịp thở: 20l/ph
( Tạo bảng cho gọn)
2. Khám sản phụ khoa:
Khám ngoài:
+ Bụng mềm, sẹo mổ cũ dọc dưới rốn
+ CCTC/VB: 24/76 cm
+ Các dấu hiệu sinh dục thứ phát bình thường
+ Môi lớn môi bé âm vật , âm hộ tầng sinh môn bình thường, không phù
nề
+ Cơn co tử cung tần số 1-2 trong 10 phút
Khám mỏ vịt
Âm đạo có ít máu đỏ thẫm
Có ít dịch loãng màu đỏ đọng ở cùng đồ
Cổ tửng cung không viêm
Khám trong:
Cổ tử cung còn dài, đóng kín
3. Khám bộ phận
a. Tim mạch
Mỏm tim đập khoảng liên sườn V đường trung đòn trái
Tiếng T1, T2 đều rõ,
Không có tiếng tim bệnh lý.
b. Hô hấp
Lồng ngực hai bên cân đối, di động theo nhịp thở
Rì rào phế nang êm dịu hai bên phế trường.
Phổi không có rale.
c. Tiêu hoá :
Bụng mềm, không chướng
Không có tuần hoàn bàng hệ
Gan, lách không to
d. Thận - Tiết niệu – Sinh dục :
Hố thắt lưng hai bên không đầy
Ấn các điểm niệu quản trên, giữa không đau
Chạm thận ( - ), cầu bàng quang ( - )
e. Cơ – Xương – Khớp :
Không teo cơ
Không cứng khớp
Xương không gù vẹo, không biến dạng.
f. Các cơ quan khác
Chưa phát hiện bệnh lý bất thường
VI. CẬN LÂM SÀNG
1,Yêu Cầu:
CTM, SHM ( glucose, ure, creatinin)
Tổng phân tích nước tiểu
Siêu âm ổ bụng, Siêu âm thai
Cấy dịch âm đạo tìm vi khuẩn
Chọc dò màng ối (Loại bỏ khả năng nhiễm trùng ối)
Fetal fibronectin (fFN) ????
2,Đã có:
CTM:
Đông máu
Điện giải đồ
Siêu âm:
Số lượng thai: 01
Ngôi: Đầu
Tim thai: 138 ck/p
Lưỡng đỉnh: 65 mm
Chu vi đầu: 238 mm
Chu vi bụng: 229mm
Xương đùi: 45 mm
Vị trí bám rau: Đáy mặt trước
Ối: trung bình
Trọng lượng thai: 944 gr +/- 10%
Cổ tử cung: 40mm
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân nữ, 33 tuổi, tiền sử PARA 2001. Lần đầu đẻ thường, lần hai đẻ mổ
tuần 36 xong con mất không rõ nguyên nhân cách 7 năm, vào viện vì Đau bụng
kèm ra ít huyết âm đạo. Qua thăm khám và hỏi bệnh phát hiện các hội chứng
triệu chứng sau:
HC nhiễm trùng (-)
HC thiếu máu (-)
Khám mỏ vịt
Âm đạo có ít máu đỏ thẫm
Có ít dịch loãng màu đỏ đọng ở cùng đồ
Cổ tửng cung không viêm
Khám trong: Cổ tử cung còn dài, đóng kín
Bụng mềm, không chướng, không sờ thấy khối bất thường
Siêu âm: Ngôi đầu, tim thai 138 ck/p, cổ tử cung: 40 mm
VIII. CHẨN ĐOÁN
1.Chẩn đoán sơ bộ: Thai 24 tuần 5 ngày con lần 3 - Doạ đẻ non/Vết mổ đẻ cũ
cách 7 năm
X. Chẩn đoán xác định: Thai 24 tuần 5 ngày con lần 3 - Doạ đẻ non/Vết mổ
đẻ cũ cách 7 năm
XI. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc điều trị
Nhập viện theo dõi
Sử dụng thuốc trưởng thành phổi corticoid
2. Điều trị cụ thể:
Dùng corticoid: Betamethasone 12 mg tiêm bắp 2 lần, cách 24 giờ, hoặc
dexamethasone 6mg tiêm bắp 4 lần cách 12 giờ
Kháng sinh:
Thuốc giảm co: (Chống chỉ định trong nhiễm trùng ối, nhiễm trùng huyết,
tsg, sg, rau bong non, chảy máu âm đạo lượng nhiều???)
XII. TIÊN LƯỢNG
Tiên lượng gần: Tốt, Cơn co tử cung giảm, các triệu chứng đau bụng
giảm, không còn ra máu âm đạo
Tiên lượng xa: Trung bình, Theo dõi sát tình trạng ra máu và cơn co của
thai phụ để có hướng xử trí tiếp theo
XIII. DỰ PHÒNG
Hướng dẫn thai phụ khám thai định kì theo lịch hẹn
Phát hiện, xử trí sớm các yếu tố nguy cơ từ mẹ: Viêm nhiễm, bất thường
trong tử cung, di truyền
Cải thiện dinh dưỡng, sinh hoạt, vận động, nghỉ ngơi