Professional Documents
Culture Documents
BA TNTC Nhóm 3 M I S A
BA TNTC Nhóm 3 M I S A
TPHCM
Bản thân:
Nội khoa:
Chưa ghi nhận bệnh lý tăng huyết áp, đái tháo đường, tuyến giáp.
Ngoại khoa:
Chưa ghi nhận bệnh lý ngoại khoa.
Sản khoa
Lập gia đình năm: 19 tuổi.
PARA: 0010 (1 lần phá thai nội khoa lúc 5 tuần năm 2020).
IV. TIỀN SỬ
Phụ khoa:
Bắt đầu có kinh năm 14 tuổi.
Tính chất kinh: đỏ sậm.
Chu kỳ: 30-32 ngày, đều.
Số ngày hành kinh: 4-5 ngày.
Lượng kinh: vừa, 4 BVS/ngày
Bệnh lý phụ khoa đã điều trị: chưa ghi nhận thai ngoài tử cung, viêm nhiễm
phụ khoa trước đây.
Kế hoạch hóa gia đình: không sử dụng biện pháp tránh thai.
Dị ứng:Chưa ghi nhận bất thường.
Thói quen: Không hút thuốc lá, uống rượu bia.
Gia đình: Chưa ghi nhận bất thường.
V. KHÁM LÂM SÀNG 08h10, ngày 09/09/2022
Toàn thân:
₋ BN tỉnh. tiếp xúc tốt.
₋ Tổng trạng trung bình.
₋ Sinh hiệu:
⮚ Mạch: 70 lần/phút
⮚ Nhiệt độ: 36,7 độ C
⮚ Huyết áp: 110/70 mmHg
⮚ Nhịp thở: 20 lần/phút
₋ Niêm hồng.
₋ Hạch không sờ chạm.
₋ Tuyến giáp không to.
V. KHÁM LÂM SÀNG 08h10, ngày 09/09/2022
Các cơ quan:
• Tim mạch:
Tim đều, T1 T2 rõ, không âm thổi.
Không diện đập bất thường.
• Hô hấp:
Lồng ngực cân đối, không co kéo cơ hô hấp phụ.
Phổi trong, không ran.
Rung thanh đều, âm phế bào êm dịu.
• Bụng:
Bụng mềm, ấn đau nhẹ hố chậu (T), không dấu đề kháng thành bụng
Gan lách không sờ chạm.
Cầu bàng quang (-); chạm thận (-).
• Cơ xương khớp:
Không giới hạn vận động
• Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường
V. KHÁM LÂM SÀNG 08h10, ngày 09/09/2022
Khám chuyên khoa:
• Vú: Cân đối, núm vú không tụt, không chảy dịch,
không viêm loét, quầng vú sẫm màu, mật độ chắc,
hạch nách không sờ chạm.
• Âm hộ: bình thường.
• Âm đạo: có ít huyết nâu.
• CTC: đóng.
• Tử cung: ngã trước, kích thước bình thường
• PP (P): bình thường ; PP (T): nề
• Các túi cùng: không đau.
VI. CẬN LÂM SÀNG Tổng phân tích tế bào máu - 09/09/2022
Hct 37 %
MCV 90.9 fL
MCH 31 pg
MCHC 37.2 g/dL
PLT 259 10^9/L
VI. CẬN LÂM SÀNG Nhóm máu – đông máu - 09/09/2022
PT 86,2 %
INR 1,10
TQ 11,5 giây
APTT 26,5 giây
Nhóm máu A+
VI. CẬN LÂM SÀNG Sinh hóa máu - 09/09/2022
Thai ngoài tử cung #7 tuần (theo KC) cạnh buồng trứng (T),
lần đầu, chưa vỡ
X. BIỆN LUẬN
• 𝜷- hCG theo dõi lại sau 2 ngày để đánh giá động học, 𝜷-
hCG giảm thì tiếp tục theo dõi, nếu 𝜷- hCG tăng thì ta
xem mức độ tăng và kết hợp với siêu âm để lựa chọn
phương pháp điều trị TNTC phù hợp với bệnh nhân.
• Theo dõi dấu hiệu TNTC vỡ: sinh hiệu, đề kháng thành
bụng, siêu âm có dịch ổ bụng.
• Nghỉ ngơi, hạn chế vận động.
XII. DIỄN TIẾN
• Nguy cơ mắc TNTC tăng cao 7-13 lần so với người chưa mắc;
khả năng có thai ở lần có thai tiếp theo là: 50-80% có thai
trong tử cung và 10-25% thai ngoài tử cung.