You are on page 1of 34

BỆNH ÁN THAI TRỨNG

Nhóm thực hiện: Nhóm 1


Nguyễn Thanh Huy Phát
Nguyễn Thế Phát
Châu Tuyết Phụng

medvnu.edu.vn |20/2/2022 | 1
HÀNH CHÍNH
• Họ và tên: NGUYỄN THỊ K.
• Tuổi: 34 (năm sinh 1988)
• PARA: 2012
• Nghề nghiệp: Buôn bán
• Địa chỉ: xã Lộc lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
• Ngày nhập viện: 13g30ph 08/02/2022
• Ngày làm bệnh án: 8h00 14/02/2022

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 2
LÝ DO NHẬP VIỆN

Lý do nhập viện:
Ra huyết âm đạo bất thường + Siêu âm thai trứng

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 3
TIỀN CĂN
• Gia đình: không ghi nhận bệnh lý nội khoa như đái tháo đường, tăng huyết
áp, không bệnh truyền nhiễm, không bệnh phụ khoa, không bệnh lý di
truyền.
• Bản thân:
• Nội khoa: Không tiền căn tim mạch, hen suyễn, đái tháo đường, tăng
huyết áp, rối loạn đông máu, các bệnh tự miễn.
• Ngoại khoa: Không tiền căn ngoại khoa trước đây.
• Tiền căn dị ứng: không tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn
• Thói quen sinh hoạt: không hút thuốc; không uống rượu, bia.

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 4
TIỀN CĂN
• Bản thân:
• Phụ khoa – kế hoạch hóa gia đình:
• Kinh nguyệt: có kinh năm 16 tuổi, kinh nguyệt đều, chu kỳ 28-30
ngày, số ngày hành kinh 4-5 ngày, lượng vừa, #2-3 bvs/1 ngày, tính
chất kinh đỏ sậm, có đau bụng trong khi hành kinh
• Bệnh phụ khoa: chưa ghi nhận bệnh lí phụ khoa trước đây
• Phương pháp kế hoạch hóa gia đình: không sử dụng biện pháp tránh
thai.
• Sản khoa:
• Lấy chồng năm 22 tuổi
• Kinh chót: 15/12/2021, kinh áp chót: 16/11/2021
• Para: 2012, 2 lần sinh thường thai đủ tháng. Hậu sản ổn, không có
băng huyết sau sinh hay nhiễm trùng hậu sản. Sinh con lần cuối năm
2017
• 1 lần bỏ thai lúc thai 8 tuần.

|5
BỆNH SỬ

Kinh chót ngày 15/12/2021, kinh áp chót ngày 16/11/2021


Cách nhập viện 10 ngày, bệnh nhân thấy ra huyết âm đạo lượng nhiều, sử
dụng khoảng 5 BVS ban đêm/ ngày, máu màu đỏ sậm, vón cục kèm đau
bụng liên tục vùng hạ vị, không tư thế giảm đau, không sử dụng thuốc giảm
đau.
Cách nhập viện 5 ngày, tính chất ra huyết và đau bụng không đổi, bệnh
nhân đến khám tại bệnh viện Lâm Đồng, khám và xét nghiệm B-HCG máu
tăng cao (không có kết quả); siêu âm chẩn đoán thai trứng xâm lấn, được
cho thuốc giảm đau và tư vấn chuyển BV Từ Dũ.
Trong thời gian ra huyết âm đạo, bệnh nhân có chóng mặt, mệt mỏi, ăn
uống kém. Trong thời gian trễ kinh, bệnh nhân không nghén, không buồn
nôn, nôn ói, không hồi hộp, đánh trống ngực, tiêu tiểu bình thường.

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 6
BỆNH SỬ
Tình trạng lúc nhập viện
(10h30 ngày 20/12/2021)
Toàn thân:
• Đánh giá tình trạng dinh Sinh hiệu:
dưỡng: Thiếu cân. • Mạch: 96 lần/phút
• Tổng trạng trung bình • Nhiệt độ: 36.7 oC
• Huyết áp 100/70 mmHg
• Hạch (-). Phù (-) • Nhịp thở 20 lần/phút
• Tim đều. Phổi trong • Chiều cao 165cm
• CN : 45 kg
• Các cơ quan khác: chưa phát • BMI 16.52 kg/m2
hiện bất thường
• Khám bụng: bụng mềm

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 7
BỆNH SỬ
Các bộ phận:
Khám âm hộ: bình thường
Khám trong:
• Âm đạo: ít huyết nâu sậm
• Cổ tử cung: đóng
• Tử cung: kích thước # thai 8 tuần
• Phần phụ: mềm
• Các túi cùng: mềm

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 8
KHÁM LÂM SÀNG
KHÁM LÂM SÀNG (ngày 14/02/2021: sau
hút nạo thai trứng)
1.Tổng trạng: • Mạch: 80l/p
• Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt. • Nhịp thở:20 l/p
• Nhiệt độ: 37oC
• Tổng trạng trung bình
• Huyết áp: 110/70
• Da niêm mạc nhạt, không mmHg
xuất huyết dưới da. • Chiều cao 165cm
• CRT > 2s • CN : 45kg
• BMI 16.52 kg/m2
• Không phù →Thiếu cân
• Hạch ngoại biên không sờ
chạm
KHÁM LÂM SÀNG
2. Các cơ quan:
• Tim mạch:
– Không diện đập mỏm tim bất thường.
– T1, T2 rõ, không nghe âm thổi.
– Mạch ngoại vi đều, rõ, đối xứng hai bên.
• Hô hấp 
– Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không
co kéo cơ hô hấp phụ, không u - sẹo mổ cũ.
– Rì rào phế nang đều hai bên, không nghe ran.

medvnu.edu.vn |18/11/2021
1
|
KHÁM LÂM SÀNG

• Tiêu hóa: Bụng cân đối, di động theo nhịp thở.


• Thận- Tiết niệu- sinh dục: Chưa ghi nhận bất thường.
• Thần kinh: Không dấu thần kinh định vị.
• Các cơ quan khác: Chưa ghi nhận bất thường.

medvnu.edu.vn |18/11/2021
1
KHÁM LÂM SÀNG

3. Khám chuyên khoa:


• Vú: vú cân đối, phát triển bình thường, không u sẹo.
• Khám bụng: không u sẹo, không có vết mổ cũ, không sờ thấy
khối hay điểm đau khu trú.
• Khám âm đạo:
Khám ngoài: chưa ghi nhận bất thường
Khám mỏ vịt:
Cổ tử cung: không xuất huyết, cổ tử cung không sùi, không u cục.
Âm đạo: thành xếp nếp, không có tổn thương hay u cục ở vùng tiền
đình hay thành âm đạo, không tăng sinh mạch máu.
KHÁM LÂM SÀNG
• Khám trong:
Âm đạo: ít huyết sậm
Cổ tử cung: láng
Tử cung: không sờ chạm
Phần phụ: không sờ chạm
Các túi cùng: trống
TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân nữ 34 tuổi, PARA 2012, nhập viện vì ra
huyết âm đạo bất thường + SA thai trứng, ghi nhận
các vấn đề:

– Trễ kinh + B-HCG tăng


– Ra huyết âm đạo - Hội chứng mất máu cấp mức độ
trung bình
– SA thấy hình ảnh thai trứng
– Đau bụng âm ỉ vùng hạ vị
– Không triệu chứng nghén, cường giáp, tăng huyết
áp.
–Tiền căn: Bỏ thai 1 lần ở 8 tuần

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 14
CHẨN ĐOÁN

CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Theo dõi thai trứng - mất máu cấp mức độ trung bình
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 15
BIỆN LUẬN
Bệnh nhân trong độ tuổi sinh sản, có trễ kinh 6w và B-HCG tăng kèm ra
huyết âm đạo bất thường

Tiếp cận theo XH 3 tháng đầu thai kì: sẩy thai, thai ngoài tử cung, thai trứng
1. Bệnh nhân ra huyết âm đạo lượng nhiều, đau bụng nhẹ vùng hạ vị,
nghén nhiều, khám có tử cung > tuổi thai
2. Siêu âm tại BV Lâm Đồng phát hiện hình ảnh thai trứng xâm lấn
---> nghĩ bệnh nhân có thai trứng

Ra huyết âm đạo lượng nhiều, da niêm nhạt, chóng mặt khi thay đổi tư thế
→ H/c mất máu cấp mức độ trung bình

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 16
ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG

CLS chẩn đoán


1. Siêu âm tử cung qua đầu dò âm đạo
2. Định lượng beta hCG máu

CLS thường qui:


CTM, nhóm máu, đông máu nội và ngoại sinh
Sinh hóa: Glucose, Creatinine, Albumin, AST, ALT, ion đồ
(Na, K, Ca2+, Mg2+, Cl)
TPTNT
X quang ngực thẳng
Điện tâm đồ
medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 17
KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
1. Siêu âm tử cung-phần phụ
Ngày 8/2/2022
KẾT QUẢ:
Tử cung: ngã trước. Kích thước 109 mm (trước sau/dọc/ngang)
Nội mạc tử cung: Lòng tử cung có khối echo hỗn hợp, kích thước
95x98x104 mm, bên trong có vùng có nang echo trống nhỏ
Cơ tử cung: mật độ đều
Cổ TC: không thấy bất thường trên siêu âm
Buồng trứng: (T) , (P) bình thường
Không có dịch trong ổ bụng và dịch cùng đồ
🡪 Theo dõi thai trứng. Đề nghị định lượng Beta hCG

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 18
KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
2. Định lượng beta hCG
Ngày 8/2/2022
Giá trị: 1 500 000 mIU/ml.

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 19
CẬN LÂM SÀNG TIỀN PHẪU
WBC 9.8 10^3/uL
1. Công thức máu NEU 76.5 %
(20/12/2021)
LYM 16.9 %
MONO 6.2 %
Thiếu máu đẳng sắc đẳng EOS 0,2 %
bào phù hợp với lâm sàng BN BASO 0,2 %
RBC 3.06 10^6/uL
Hb 9.2 g/dL
Hct 26.8 %
MCV 87.6 fL
MCH 30.1 Pg
MCHC 34.3 g/dL
RDW 14,0 %
PLT 278 10^9/L
MPV 9.7 fL
medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 20
CẬN LÂM SÀNG TIỀN PHẪU
2. Đông cầm máu- Nhóm máu (20/12/2021)

PT 91 %
INR 1,06
TQ 14 Giây
APTT (TCK) 31,5 Giây
Nhóm máu ABO B
RhD +

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 21
CẬN LÂM SÀNG TIỀN PHẪU
3. Điện giải đồ(08/09/2020)

Na+ 136 mmoL/ L


Cl- 102,1 mmoL/ L
K+ 3,47 mmoL/ L
Mg huyết thanh 0.91 mmoL/ L
Ca 2+ 2.2 mmol/ L

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 22
CẬN LÂM SÀNG TIỀN PHẪU
4. Xét nghiệm sinh hóa(20/12/2020)

Albumin 35.47 g/l


AST 34 UI/L
ALT 36 UI/L
Creatinine 48 umol/ml
Glucose 4.07 mmol/ml
Urea 3.7 mmol/ml

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 23
CẬN LÂM SÀNG TIỀN PHẪU
5. Tổng phân tích nước tiểu (20/12/2021)
Màu sắc Vàng đậm
Urobilinogen 6,4 umol/L
Glucose - mmol/L
Ketone 7.4 mmol/L
Bilirubin - umol/L
Đạm 1.0 g/l
Nitrite -
pH 6.0
Máu 250 HC/ul
Tỷ trọng 1.038
BC - BC/ul
Creatinine 4.4 mmol/L
Albumin urine >150 mg/l
Albumin/Creatinine >= 33.9 mg/mmol
Protein/Creatinine >= 55 mg/mmol
medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 24
CẬN LÂM SÀNG TIỀN PHẪU
5. X quang ngực thẳng:

Thành ngực: Bình thường.

Trung thất: Bóng tim không to, cung động mạch chủ
không phình.

Nhu mô phổi: Không thấy tổn thương trên 2 nhu mô phổi,


rốn phổi bình thường.

Màng phổi: Chưa thấy dấu hiệu bệnh lý.

Vòm hoành:Bình thường.

Ghi nhận khác: Không có.


medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 25
KẾT LUẬN

SÂ có hình ảnh nghi ngờ thai trứng + Beta HCG tăng cao →
nghĩ nhiều thai trứng

Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào phù hợp với lâm sàng mất máu
cấp của BN

K+ giảm nhẹ, thể keton trong nước tiểu→ nghĩ do BA ăn uống


kém nhiều ngày

Tiểu albumin > bình thường


ACR nước tiểu >= 300 mg/g
→ theo dõi lại sau 3 tháng để đánh giá tình trạng bệnh thận mạn
SÂ có hình ảnh nghi ngờ thai trứng + Beta HCG
tăng cao → nghĩ nhiều thai trứng
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

Theo dõi Thai trứng toàn phần nguy cơ cao,


hội chứng mất máu cấp mức độ trung bình

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 28
ĐIỀU TRỊ
• Tiến hành hút nạo thai trứng cho bệnh nhân khi đủ điều kiện cls
tiền phẫu.
• Làm giải phẫu bệnh để chẩn đoán xác định thai trứng toàn phần
hay bán phần để có thể cân nhắc sử dụng hóa trị dự phòng và tiên
lượng theo dõi bệnh nhân sau này.
• Hướng điều trị: Hút nạo thai trứng + hóa trị dự phòng theo phác
đồ MTX/FA (sau khi có kết quả GPB là thai trứng toàn phần)
THEO DÕI SAU HÚT NẠO

• Kết quả giải phẫu bệnh: 11/2/2022


– Đại thể:
• Mô vụn # 6cm nâu mềm
– Vi thể:
• Tổn thương gồm các lông nhau phì đại, phù
nề, thoái hóa nước, không có mạch máu ở
trục lông nhau. Bên ngoài có tăng sản tế bào
nuôi và hợp bào nuôi
– Kết luận: Thai trứng toàn phần
THEO DÕI SAU HÚT NẠO

• Hướng điều trị tiếp theo: hóa trị dự phòng phác đồ


MTX/FA
– MTX 8 ngày (MTX/FA):
• MTX 1mg/kg TB ngày 1,3,5,7
• Folinic Acid 0.1 mg/kg TB hoặc uống 15mg
sau liều MTX 24-30 giờ vào ngày 2,4,6,8
• Lặp lại chu kỳ mỗi 14 ngày
TIÊN LƯỢNG VÀ THEO DÕI

Sau hút nạo đối với thai trứng TP sẽ có nguy cơ: 15% thai trứng
toàn phần → U nguyên bào nuôi (¾ xâm lấn, ¼ di căn).

Lịch tái khám: mỗi 1-2 tuần sau hút nạo đến khi β-hCG (-) 3 lần,
sau đó mỗi tháng tối thiểu 6 tháng đối với thai trứng toàn phần nguy
cơ cao
- Đánh giá kinh nguyệt, ra huyết âm đạo bất thường nếu có
- Dấu hiệu di căn
- Khám tổng quát và khám phụ khoa
- Siêu âm tử cung buồng trứng qua ngã âm đạo + β-hCG máu
Tư vấn các biện pháp ngừa thai trong tối thiểu 12 tháng:
- Thuốc tránh thai viên phối hợp
- Bao cao su
- Triệt sản
Sau xuất viện

Lịch tái khám: mỗi 1-2 tuần sau hút nạo đến khi β-hCG (-) 3
lần, sau đó mỗi tháng tối thiểu 6 tháng đối với thai trứng toàn
phần nguy cơ cao
- Đánh giá kinh nguyệt, ra huyết âm đạo bất thường nếu có
- Dấu hiệu di căn
- Khám tổng quát và khám phụ khoa
- Siêu âm tử cung buồng trứng qua ngã âm đạo + β-hCG
máu
Tư vấn các biện pháp ngừa thai trong tối thiểu 12 tháng:
- Thuốc tránh thai viên phối hợp
- Bao cao su
- Triệt sản
| 34

You might also like