Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI - 2016
MỤC LỤC
I. Hành chính.............................................................................................................................2
II. Hỏi bệnh................................................................................................................................2
1. Lý do vào viện: Mệt mỏi, gầy sút cân 1 tháng nay.............................................................2
2. Bệnh sử...............................................................................................................................2
3. Bệnh tình hiện tại: Chưa phát hiện......................................................................................2
4. Tiền sử.................................................................................................................................2
III. Khám bệnh..........................................................................................................................3
1. Toàn thân:...........................................................................................................................3
2. Các cơ quan:........................................................................................................................3
IV. Các xét nghiệm....................................................................................................................4
1. Xét nghiệm (10/10/2016)....................................................................................................4
1.1. Sinh hóa.......................................................................................................................4
1.2. Điện giải.......................................................................................................................4
1.3. Miễn dịch.....................................................................................................................4
1.4. Xét nghiệm đông máu..................................................................................................4
1.5. Phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser)..................................................5
1.6. Siêu âm ổ bụng (gan,mật, tụy, lách, thận, bàng quang)..............................................5
2. Xét nghiệm (11/10/2016)....................................................................................................6
2.1. Dịch chọc dò................................................................................................................6
2.2. Sinh hóa.......................................................................................................................6
2.3. Miễn dịch.....................................................................................................................6
2.4. Nước tiểu......................................................................................................................6
2.5. Siêu âm Doppler màu hệ tĩnh mạch cửa ổ bụng..........................................................7
3. Xét nghiệm miễn dịch (12/10/2016)...................................................................................7
4. Nội soi thực quản – dạ dày – hành tá tràng (13/10/2016)...................................................8
V. Theo dõi – điều trị................................................................................................................9
1. Ngày 10/10/2016 (Ngày 1).................................................................................................9
2. Ngày 11/10/2016 (Ngày 2).................................................................................................9
3. Ngày 12/10/2016 (Ngày 3).................................................................................................9
4. Ngày 13/10/2016 (Ngày 4)...............................................................................................10
CASE LÂM SÀNG.................................................................................................................11
1
BỆNH ÁN
I. Hành chính
1. Họ và tên: TẠ DUY
3. Tuổi: 63
5. Địa chỉ: Xã Hải Phúc, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định.
2. Bệnh sử:
- Cách vào viện 1 tháng bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi thường xuyên kèm theo
chán ăn gầy sút cân nhiều, sức khỏe yếu.
- Khám tại bệnh viện tỉnh, điều trị không đỡ Vào viện.
4. Tiền sử
- Dị ứng thuốc hoặc các chất khác: Chưa phát hiện bất thường
- Bản thân: Uống rượu nhiều năm (đã bỏ), hút thuốc lào nhiều năm.
- Gia đình: (bố mẹ, anh em ruột): Chưa phát hiện bất thường.
2
III. Khám bệnh
1. Toàn thân:
- Tiêu hóa:
+ Bụng mềm, không chướng, cảm ứng phúc mạc (-), phản ứng thành bụng (-).
- Thần kinh:
+ Hội chứng màng não (-), không có dấu hiệu thần kinh khu trú.
3
IV. Các xét nghiệm
4
1.5. Phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser)
- Đường mật trong gan: Không giãn; Túi mật: Co nhỏ; Ống mật chủ: 0,3 cm;
Tĩnh mạch cửa: 1.0 cm.
- Thận trái, thận phải: Kích thước bình thường, đài bể thận không giãn, ranh
giới nhu mô đài bể thận rõ.
6
2.5. Siêu âm Doppler màu hệ tĩnh mạch cửa ổ bụng
- Gan: Kích thước bình thường nhu mô gan không đều, bờ mất mô không có
khối khu trú.
- Đường mật:
+ Đường mật trong gan không giãn không có sỏi. Ống mật chủ 0.3 cm
+ Tốc độ dòng máu chảy trung bình 10.6 cm/s, phổ một pha, thuận chiều.
- Lách: Kích thước bình thường, bờ đều nhu mô đồng nhất, tĩnh mạch lách
không giãn, không có huyết khối.
- Ổ bụng: Có dịch tự do
7
4. Nội soi thực quản – dạ dày – hành tá tràng (13/10/2016)
- Thực quản: Giãn tĩnh mạch thực quản độ III, có dấu đỏ.
- Dạ dày:
+ Bờ cong nhỏ có ổ loét lớn chiếm một nửa chu vi dạ dày, lan lên thân vị.
+ Soi quật ngược quan sát phình vị, niêm mạc hồng, mềm mại không loét.
=> Chẩn đoán: Giãn tĩnh mạch thực quản độ III – Loét dạ dày theo dõi K
hóa (đã sinh thiết 3 mảnh).
8
V. Theo dõi – điều trị
- BN nam, 63T, vào viện vì mệt mỏi. Tiền sử: Uống rượu nhiều năm (đã bỏ), hút
thuốc lào nhiều năm Bệnh 1 tháng nay, BN mệt mỏi, ăn kém, kèm theo gầy sút
cân, 8kg, đi khám tại BV tỉnh, không đỡ Vào viện: 16h20 ngày 10/10/2016.
- Khám: BN tỉnh, da - niêm mạc hồng, phân vàng, mạch: 85, huyết áp: 135/80,
RRPN 2 bên giảm, bụng mềm, gan lách không sờ thấy.
- Lợi tiểu quai (furosemid). Lợi tiểu giữ kali, đối kháng aldosteron (verospiron).
9
4. Ngày 13/10/2016 (Ngày 4)
- BN tỉnh, mệt, thể trạng suy kiệt, không nôn, không sốt. Đau bụng âm ỉ, đi
ngoài phân vàng.
10
CASE LÂM SÀNG
Bệnh nhân (BN) nam, 63 tuổi, vào viện vì mệt mỏi nhiều, chán ăn, gầy sút cân
(8kg), bệnh diễn biến trong vòng 1 tháng nay. Qua thăm khám và hỏi bệnh, thấy:
- BN có tiền sử uống rượu nhiều năm, hút thuốc lào nhiều năm.
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt, da, niêm mạc hồng, không phù, không xuất huyết; Nhịp
tim đều 85 CK/phút, T1, T2 rõ, HA 135/80 mmHg; Phổi: RRPN giảm, 2 đáy
không rales; Bụng mềm, không chướng, gan lách không sờ thấy.
- XN công thức máu: Số lượng bạch cầu: 12.63 G/L (Bt: 4.0-10.0 G/L)
1. Theo bạn, triệu chứng lâm sàng của xơ gan trên BN này là gì?
Trả lời:
- Hội chứng suy tế bào gan: mệt mỏi nhiều, gầy sút, RL tiêu hóa (chán ăn).
- Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: cổ chướng (dịch tự do trong ổ bụng).
11
2. Sau khi nhập viện, qua theo dõi – điều trị BN được phát hiện mắc ĐTĐ
typ 2. Theo bạn, nguyên nhân nào có thể dẫn đến ĐTĐ typ 2 ở BN này?
Trả lời:
- Hậu quả của hội chứng suy tế bào gan (xơ gan) RLCH glucid: Giảm khả
năng dự trữ G
+ Trong và sau ăn: G máu chậm được gan thu nhận G máu tăng cao kéo dài
Insulin thường xuyên cao Kháng insulin., RL bải tiết insulin ĐTĐ typ 2
+ Xa ăn: Khả năng duy trì nồng độ G máu của gan kém Hạ G máu xa bữa ăn.
- Nguyên nhân khác: Các tế bào tụy thoái hóa/suy yếu dần dần (tuổi: 63, uống
rượu nhiều năm), tiền sử gia đình, ít vận động thể lực, nhiễm độc, stress…
3. Sau nhập viện, BN đau bụng âm ỉ và được chỉ định nội soi thực quản – dạ
dày – hành tá tràng với kết quả như sau:
- Dạ dày:
+ Bờ cong nhỏ có ổ loét lớn chiếm một nửa chu vi dạ dày, lan lên thân vị.
BN được chẩn đoán: Giãn tĩnh mạch thực quản độ 3 - loét dạ dày… Với kết
quả như trên, BN có thể gặp phải biến chứng gì?
12
Trả lời:
+ Giãn tĩnh mạch thực quản độ 3 Vỡ Hội chứng xuất huyết, shock
+ Vết loét (bờ cong nhỏ), niêm mạc phù nề xung huyết (hang vị).
- Ung thư hóa (loét ở bờ cong nhỏ) Cần theo dõi ung thư: Sinh thiết.
4. BN được điều trị tại khoa với các thuốc như sau:
Các bạn hãy giải thích ý nghĩa của các thuốc này?
Trả lời:
- Truyền đạm Điều trị suy nhược (sút cân), chán ăn, mệt mỏi.
- Kháng sinh diệt khuẩn nhóm quinolon Diệt H.p Điều trị loét dạ dày.
- Ức chế bơm proton Ức chế bài tiết acid Điều trị loét dạ dày.
13
5. BN đã được được chẩn đoán: Xơ gan – ĐTĐ typ 2 – Loét dạ dày và đã
được điều trị bằng thuốc. Với vai trò là 1 người dược sĩ, bạn cần tư vấn cho
BN chế độ ăn như thế nào?
- Đủ năng lượng, giàu đạm, vitamin, hạn chế muối, mỡ động vật. Kiêng rượu
bia, thuốc lá, thuốc lào tuyệt đối.
- Khi có phù to: Hạn chế muối, nước. Khi có hôn mê gan: hạn chế đạm.
- The end -
14