You are on page 1of 3

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN BỆNH HỌC NỘI – BỆNH VIÊM PHỔI CĐ GV: Lương Thị Thuận

(CHỌN 1 CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT) - Đối tượng: Dược sĩ đại học
(MẪU NHẬP PHẦN MỀM TESTPRO)

CÂU 1 Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng là tình trạng nhiễm khuẩn của nhu mô phổi xảy ra ở:
A
Khoa cấp cứu
B
Trong bệnh viện
C
Ngoài bệnh viện
D
Phòng mổ

CÂU 2 Ở Việt Nam, Viêm phổi cộng đồng có xu hướng:


A
Giảm dần theo thời gian
B
Không thay đổi theo thời gian
C
Không ổn định theo thời gian
D
Tăng nhanh dần theo thời gian

CÂU 3 Tác nhân chính gây Bệnh viêm phổi cộng đồng là:
A
Mycoplasma pneumoniae
B
Streptococcus pneumoniae
C
Legionella pneumophilae
D
Chlamydia pneumoniae

CÂU 4 Các triệu chứng lâm sàng gợi ý Bệnh viêm phổi cộng đồng:
A
Ớn lạnh, đau ngực, ho đàm mủ
B
Sốt, đau ngực, ho đàm mủ
C
Không đau ngực, ho đàm trắng
D
Đau ngực, khò khè

CÂU 5 Nguyên tắc điều tri kháng sinh trong viêm phổi, NGOẠI TRỪ:
A
Tránh kháng sinh phổ rộng nếu không cần thiết
B
Sử dụng KS theo dược động học
C
Dùng KS đủ liều
D
Không được chuyển sang uống

CÂU 6 Trong bệnh viêm phổi, Hội chứng đông đặc gồm có:
A
Gõ đục, rung thanh giảm, rì rào phế nang giảm
B Gõ trong, rung thanh tăng, rì rào phế nang giảm
C Gõ đục, rung thanh tăng, rì rào phế nang giảm
D Gõ đục, rung thanh tăng, rì rào phế nang tăng

CÂU 7 Trong bệnh viêm phổi, người bệnh có dấu hiệu lú lẫn mất định hướng ở người già, có thể do
nguyên nhân là vi khuẩn:
A
Legionella pneumophila
B
Haemophilus influenzae
C
Mycoplasma pneumoniae
D
Moraxella catarrhalis

CÂU 8 Triệu chứng “đám mờ” trên X quang lồng ngực được xem là “tiêu chuẩn vàng” cho chẩn đoán
bệnh viêm phổi, có đặc điểm:
A
Đám mờ hình tam giác đỉnh ở phía ngoài, đáy ở phía rốn phổi
B
Đám mờ hình tam giác đỉnh ở phía rốn phổi, đáy ở phía ngoài hoặc các đám mờ có hình phế
quản hơi, có thể mờ góc sườn hoành
C
Đám mờ hình thoi hoặc các đám mờ có hình phế quản hơi, có thể mờ góc sườn hoành
D Đám mờ hình tam giác đỉnh ở phía rốn phổi, đáy ở phía dưới, có thể mờ góc sườn hoành

CÂU 9 Trong chẩn đoán bệnh viêm phổi, mẫu đàm chắc chắn xuất phát từ phế quản – phổi dựa trên
tiêu chuẩn Bartlett là:
A > 15 neutrophil và < 10 tế bào thượng bì lát
B > 25 neutrophil và < 15 tế bào thượng bì lát
C > 25 neutrophil và < 10 tế bào thượng bì lát
D > 30 neutrophil và < 15 tế bào thượng bì lát

CÂU 10 Đánh giá mức độ nặng của viêm phổi theo bảng điểm CURB65, NGOẠI TRỪ:
A
C: Rối loạn ý thức. U: Urê > 7 mmol/L
B
R: Tần số thở ≥ 30 lần/phút
C
B: Huyết áp: tâm thu < 90 mmHg hoặc tâm trương < 60 mmHg
D
Cân nặng ≥ 65 kg

CÂU 11 Sau khi đánh giá mức độ nặng của viêm phổi theo bảng điểm CURB65, nếu đạt 1 điểm và
không có bệnh đồng mắc khác thì nên cho người bệnh:
A Điều trị ngoại trú
B Nhập viện
C Nhập khoa cấp cứu
D Nhập khoa ICU

CÂU 12 Nguyên tắc chung điều trị bệnh viêm phổi:


A Thuốc ho nếu BN ho đàm nhiều
B Thuốc ho nếu BN ho khan nhiều
C Thuốc giảm ho nếu BN ho nhiều
D Nên dùng kháng sinh kềm khuẩn

CÂU 13 Nguyên tắc dùng kháng sinh trong điều trị bệnh viêm phổi:
A Dùng đủ loại
B Nên dùng kháng sinh kềm khuẩn
C Tránh kháng sinh phổ rộng nếu không cần thiết
D Sử dụng theo kinh nghiệm
CÂU 14 Để phòng bệnh viêm phổi, nên thực hiện các biện pháp sau:
A Tiêm vaccin mỗi năm 1 lần
B Tiêm vaccin phòng cúm mỗi năm 1 lần
C Tiêm vaccin phòng lao 5 năm 1 lần
D Giữ ấm bụng trong mùa lạnh

CÂU 15 Nguyên tắc chuyển kháng sinh sang dạng uống trong điều trị bệnh viêm phổi, NGOẠI TRỪ:
A Cải thiện ho, khó thở
B Hết sốt 2 lần cách 8 giờ
C Người bệnh uống được
D Chuẩn bị xuất viện

You might also like