You are on page 1of 10

XSTK

1. Định lượng cancium là biến số loại nào?


a. Định lượng liên tục
b. Định lượng dạng danh nghĩa
c. Định lượng dạng thứ bậc
d. Định lượng rời rạc
2. Biến nào sau đây KHÔNG là biến định lượng?
a. Hàm lượng thuốc
b. Tuổi
c. Nhóm máu
d. Mật độ xương
3. Biến nào sau đây KHÔNG là biến định tính?
a. Tôn giáo
b. Dân tộc
c. Giới tính
d. Nhịp tim
4. Một khảo sát nhằm tìm hiểu sự liên quan giữa sản phụ hút thuốc và kết cục trẻ
simh ra nhẹ cân được thực hiện trên 2 nhóm sản phụ có kết quả như sau: Nhóm 1
gồm 100 sản phụ hút thuốc, có 20 trẻ sinh ra nhẹ cân. Nhóm 2 gồm 200 sản phụ
không hút thuốc có 15 trẻ sinh ra nhẹ cân. Để kiểm định có sự liên quan giữa sản
phụ hút thuốc và trẻ sinh ra nhẹ cân, phép kiểm định nào sau đây là phù hợp?
a. T (Student)
b. Q (Chi bình phương)
c. F (Fisher)
d. Kolmogorov- Smirnov
5. Độ nhạy của một xét nghiệm T khi chẩn đoán bệnh B là xác suất:
a. T dương tính đối với người không mắc bệnh B
b. T dương tính đối với người mắc bệnh B
c. T âm tính đối với người không mắc bệnh B
d. T âm tính đối với người mắc bệnh B
6. Cỡ mẫu tối thiểu để ước lượng tỉ lệ viên thuốc đạt tiêu chuẩn trong lô thuốc D với
sai số ước lượng không quá 3%, độ tin cậy 95% là:
a. 1056
b. 1065
c. 1068
d. 1086
7. Một khảo sát nhằm tìm hiểu sự liên quan giữa sản phụ hút thuốc và kết cục trẻ
sinh ra nhẹ cân được thực hiện trên 2 nhóm sản phụ có kết quả như sau: Nhóm 1
gồm 100 sản phụ hút thuốc, có 20 trẻ nhẹ cân. Nhóm 2 gồm 200 sản phụ không
hút thuốc có 15 trẻ sinh ra nhẹ cân. Tỷ số chênh OR là:
a. 1,502
b. 3,083
c. 6.328
d. 2.667
8. Thuốc A được kê cho một ngẫu nhiên gồm 12 bệnh nhân phàn nàn về chứng mất
ngủ. Một mẫu ngẫu nhiên độc lập gồm 16 bệnh nhân bị mất ngủ đã nhận được
thuốc B. Số giờ ngủ trong đêm thứ hai khi bắt đầu điều trị của thuốc A như sau:
3.5, 5.7, 3.4, 6.9, 17.8, 3.8, 3.0, 6.4, 6.8, 3.6, 6.9, 5.7. Giá trị yếu vị của số liệu về
thời gian ngủ của thuốc A là:
a. 5.7
b. 3
c. 6.125
d. 17.8
9. Điều tra 110 người nghiện chihcs ma túy có 48 người bị viêm gan siêu vi C,
khoảng tin cậy 95% của tỉ lệ viêm gan siêu vi C trong dân số nghiện chích ma túy
là:
a. 0.344-0.563
b. 0.315-0.563
c. 0.344-0.529
d. 0.315-0.529
10. Thử nghiệm thuốc X để ngừa bệnh B, sau một thời gian theo dõi kết quả như sau:
200 người dùng thuốc X có 150 người không bị bệnh, 150 người dùng giả dược
( placebo) có 50 người không bị bệnh. Khoảng tin cậy 95% cho hiệu lực của thuốc
X là:
a. [0,74; 0.894]
b. [0,106; 0.26]
c. [0.293; 0.479]
d. [0.521; 0.707]
11. Điều tra 110 người hút thuốc trong dân số D có 48 người bị K phổi, khoảng tin
cậy 99% của tỉ lệ K phổi trong dân số D là:
a. 0,344-0,529
b. 0,315-0,536
c. 0,344-0,563
d. 0,315-0,558
12. Giả sử X là biến ngẫu nhiên đại diện cho lưu lượng huỳnh hữu cơ trong 500mg
metyl sulfonyl metan (MSM) viên nén. Lưu huỳnh hữu cơ đóng vai trò quan trọng
trong việc duy trì sụn khớp. Công thức cho MSM yêu cầu mỗi viên phải chứa
85mg lưu huỳnh hữu cơ. Để đánh giá mức độ tuân thủ yêu cầu, 24 viên MSM
được chọn ngẫu nhiên. Kết quả phân tích cho thấy trung bình các viên nén chứa
khoảng 80,5 mg lưu huỳnh hữu cơ. Theo kinh nghiệm, lượng lưu huỳnh hữu cơ
tìm thấy trong viên nén MSM có phân phối chuẩn với σ=14,2mg. Muốn sai số ước
lượng khoảng tin cậy 95% cho trung bình µ không quá 5mg thì cỡ mẫu tối thiểu
là:
a. 31
b. 35
c. 30
d. 34
13. Một khảo sát nhằm tìm hiểu sự liên quan giữa sản phụ hút thuốc và kết cục trẻ
simh ra nhẹ cân được thực hiện trên 2 nhóm sản phụ có kết quả như sau: Nhóm 1
gồm 100 sản phụ hút thuốc, có 20 trẻ sinh ra nhẹ cân. Nhóm 2 gồm 200 sản phụ
không hút thuốc có 15 trẻ sinh ra nhẹ cân. Tỷ lệ trẻ sinh ra nhẹ cân trong nhóm sản
phụ hút thuốc là:
a. 15%
b. 7.5%
c. 8.0%
d. 20%
14. Giả sử X là biến ngẫu nhiên đại diện cho lưu lượng huỳnh hữu cơ trong 500mg
metyl sulfonyl metan (MSM) viên nén. Lưu huỳnh hữu cơ đóng vai trò quan trọng
trong việc duy trì sụn khớp. Công thức cho MSM yêu cầu mỗi viên phải chứa
85mg lưu huỳnh hữu cơ. Để đánh giá mức độ tuân thủ yêu cầu, 24 viên MSM
được chọn ngẫu nhiên. Kết quả phân tích cho thấy trung bình các viên nén chứa
khoảng 80,5 mg lưu huỳnh hữu cơ. Theo kinh nghiệm, lượng lưu huỳnh hữu cơ
tìm thấy trong viên nén MSM có phân phối chuẩn với σ=14,2mg, khoảng tin cậy
95% cho trung bình µ là:
a. [75,189; 86,881]
b. [52,1;108,4]
c. [73,022; 86,181]
d. [74,819; 86,181]
15. Một khảo sát nhằm tìm hiểu sự liên quan giữa sản phụ hút thuốc và kết cục trẻ
simh ra nhẹ cân được thực hiện trên 2 nhóm sản phụ có kết quả như sau: Nhóm 1
gồm 100 sản phụ hút thuốc, có 20 trẻ sinh ra nhẹ cân. Nhóm 2 gồm 200 sản phụ
không hút thuốc có 15 trẻ sinh ra nhẹ cân. Khoảng tin cậy 95% của OR là:
a. [1.427; 4.298]
b. [ 1.427; 4.982]
c. [1.025; 6.328]
d. [1.502; 6.328]
16. Mức trung bình của prothrombin ( một loại protein có trong huyết tương được
chuyển thành thrombin hoạt động trong quá trình đông máu) trong dân số bình
thường là 20mg/100ml huyết tương và độ lệch chuẩn là 5mg/100ml. Một mẫu
gồm 29 bệnh nhân thiếu vitamin K có mức prothrombin trung bình là
15mg/100ml. Để kiểm định có sự khác biệt về lượng prothrombin trung bình của
người bình thường và người bị thiếu vitamin K có khác nhau không, phép kiểm
nào sau đây là phù hợp?
a. Q (Chi bình phương)
b. T (Student)
c. Z (Chuẩn)
d. F (Fisher)
17. Đo lượng X (mg/L) trên 40 người có kết quả lượng X trung bình = 250 và độ lệch
chuẩn= 5. Khoảng tin cậy 95% về giá trị trung bình của X là:
a. [247.964- 252.036]
b. [247.859- 252.141]
c. [248.451- 251.549]
d. [242.005- 257.995]
18. Một khảo sát về vòng đầu của trẻ sơ sinh( X1,cm) trong dân số D1 và vòng đầu
trẻ sơ sinh( X2,cm) trong dân số D2 có kết quả như bảng bên. Để so sánh 2
phương sai về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 D2 phép kiểm phù hợp
là:

X1 35 36 34 34 35 32 31 35 34 36 32 33 35 35
X2 32 33 30 33 34 35 34 35 36 35 37 34 35 33
a. T(Student)
b. Z(Chuẩn)
c. F(Fisher)
d. Q(Chi bình phương)
19. Một khảo sát về vòng đầu của trẻ sơ sinh( X1,cm) trong dân số D1 và vòng đầu
trẻ sơ sinh( X2,cm) trong dân số D2 có kết quả như bảng bên. Để so sánh 2 trung
bình về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2, giả thuyết H o , giá trị
phép kiểm và kết quả tương ứng là: ( mức ý nghĩa 5%)
a. Ho : trung bình về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 như
nhau, 0.336; Bác bỏ Ho
b. Ho : trung bình về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 khác
nhau, 0.336; Không bác bỏ Ho
c. Ho : trung bình về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 khác
nhau, 0.336; Bác bỏ Ho
d. Ho : trung bình về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 như
nhau, 0.336; Không bác bỏ Ho
.Một khảo sát về vòng đầu của trẻ sơ sinh( X1,cm) trong dân số D1 và vòng đầu trẻ
sơ sinh( X2,cm) trong dân số D2 có kết quả như bảng bên. Để so sánh 2 phương sai về dữ
liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2, giả thuyết H o, , giá trị phép kiểm và kết
quả tương ứng là: ( mức ý nghĩa 5%)

a. Ho: Phương sai về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 không đồng
nhất, 1.162; Bác bỏ Ho

b. Ho: Phương sai về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 đồng nhất,
1.162, Không bác bỏ Ho

c. Ho: Phương sai về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 không đồng
nhất, 1.162; Không bác bỏ Ho

d. Ho: Phương sai về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 đồng nhất,
1.162; Bác bỏ Ho

21. Một khảo sát nhằm tìm hiểu sự liên quan giữa sản phụ hút thuốc và kết cục trẻ simh
ra nhẹ cân được thực hiện trên 2 nhóm sản phụ có kết quả như sau: Nhóm 1 gồm 100 sản
phụ hút thuốc, có 20 trẻ sinh ra nhẹ cân. Nhóm 2 gồm 200 sản phụ không hút thuốc có 15
trẻ sinh ra nhẹ cân. Để kiểm định có sự liên quan giữa phụ nữ hút thuốc và trẻ sinh ra nhẹ
cân, giả thuyết Ho , giá trị phép kiểm và kết luận tương ứng: (mức ý nghĩa 5%)

a. Ho: Không có sự tương quan giữa sản phụ hút thuốc và trẻ sinh ra nhẹ cân, 8.931; Bác
bỏ Ho.

b. Ho: Không có sự tương quan giữa sản phụ hút thuốc và trẻ sinh ra nhẹ cân, 8.931;
Không bác bỏ Ho

c. Ho: Không có sự tương quan giữa sản phụ hút thuốc và trẻ sinh ra nhẹ cân, 10.108; Bác
bỏ Ho

d. Ho: Không có sự tương quan giữa sản phụ hút thuốc và trẻ sinh ra nhẹ cân, 10.108;
Không bác bỏ Ho
22. Mức trung bình của prothrombin ( một loại protein có trong huyết tương được chuyển
thành thrombin hoạt động trong quá trình đông máu) trong dân số bình thường là
20mg/100ml huyết tương và độ lệch chuẩn là 5mg/100ml. Một mẫu gồm 29 bệnh nhân
thiếu vitamin K có mức prothrombin trung bình là 15mg/100ml. Lượng prothrombin là
biến ngẫu nhiên thuốc loại nào sau đây?

a. Định lượng dạng thứ bậc

n. Định lượng dạng danh nghĩa

c. Định lượng liên tục

d. Định lượng rời rạc

23. Mức trung bình của prothrombin ( một loại protein có trong huyết tương được chuyển
thành thrombin hoạt động trong quá trình đông máu) trong dân số bình thường là
20mg/100ml huyết tương và độ lệch chuẩn là 5mg/100ml. Một mẫu gồm 29 bệnh nhân
thiếu vitamin K có mức prothrombin trung bình là 15mg/100ml. Để kiểm định có sự khác
biệt về prothrombin trung bình của người bình thường và người bị thiếu vitamin K có
khác nhau không, giả thuyết Ho, giá trị tuyệt đối của phép kiểm và kết luận tương ứng là:
( mức ý nghĩa 5%)

a. Ho: Không có sự khác biệt về lượng prothrombin trung bình của người bình thường và
người bị thiếu vitamin K, 5.385; Không bác bỏ Ho

b. Ho: Có sự khác biệt về lượng prothrombin trung bình của người bình thường và người
bị thiếu vitamin K, 5.385; Bác bỏ Ho

c. Ho: Có sự khác biệt về lượng prothrombin trung bình của người bình thường và người
bị thiếu vitamin K, 5.385; Không bác bỏ Ho

d. Ho: Không có sự khác biệt về lượng prothrombin trung bình của người bình thường và
người bị thiếu vitamin K, 5.385; Bác bỏ Ho
24. Đo lượng Ferritin của 150 người phụ nữ trưởng thành trong dân số E, tính được lượng
Ferritin trung bình là 99,85 µg/L và độ lệch chuẩn là 13,511µg/ L. Đo lượng Ferritin của
50 người phụ nữ bị cường giáp, tính giá trị trung bình của Ferritin là 250µg/L và độ lệch
chuẩn là 20.5µg/L. Để đánh giá có sự khác biệt về lượng Ferritin của phụ nữ trong dân số
E và phụ nữ bị cường giáp hay không, giả thuyết H o, giá trị tuyệt đối của phép kiểm và
kết luận tương ứng là: (mức ý nghĩa 5%)

a. Ho: Có sự khác biệt về lượng Ferritin của phụ nữ trong dân số E và lượng Ferritin của
phụ nữ cường giáp; 48.405; Không bác bỏ Ho

b. Ho: Có sự khác biệt về lượng Ferritin của phụ nữ trong dân số E và lượng Ferritin của
phụ nữ cường giáp; 48.405; Bác bỏ Ho

c. Ho: Không có sự khác biệt về lượng Ferritin của phụ nữ trong dân số E và lượng
Ferritin của phụ nữ cường giáp; 48.405; Không bác bỏ Ho

d. Ho: Không có sự khác biệt về lượng Ferritin của phụ nữ trong dân số E và lượng
Ferritin của phụ nữ cường giáp; 48.405; Bác bỏ Ho

25.Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80
người trong đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược( placebo) có 20 người trong
đó có 5 người khỏi bệnh. Để đánh giá tác dụng của thuốc M, giả thuyết H o, giá trị phép
kiểm Chi bình phương và kết luận tương ứng là:

a. Ho :Thuốc M không có tác dụng, 5; bác bỏ Ho

b. Ho :Thuốc M không có tác dụng, 5; không bác bỏ Ho

c. Ho Thuốc M không có tác dụng, 9.091; không bác bỏ Ho

d. Ho Thuốc M không có tác dụng, 9.091; bác bỏ Ho


26. Thử nghiệm thuốc X trong điều kiện bệnh B trên 200 người, kết quả có 150 người
khỏi bệnh. Khoảng tin cậy về tỷ lệ khỏi bệnh B khi dùng thuốc X là:

a. [0.66; 0.84]

b. [0.86; 0.96]

c. [0.67; 0.83]

d. [0.69; 0.81]

27. Thử nghiệm vaccin Pfizer ngừa Covid 19, một số người có phản ứng sau tiêm theo
các mức độ sau: Phản ứng nhẹ, Phản ứng trung bình, Phản ứng nặng( hiếm gặp). Mức độ
phản ứng là biến số loại nào?

a. Định lượng rời rạc

b. Định lượng dạng thứ bậc

c. Định lượng liên tục

d. Định lượng dạng danh nghĩa

28. Thực hiện xét nghiệm T trên một mẫu người 150 người chọn ngẫu nhiên từ dân số D,
có 90 người cho kết quả T dương tính. Muốn sai số ước lượng về tỷ lệ xét nghiệm T
dương tính không quá 5% thì cỡ mẫu tối thiểu là:

a. 369

b.368

c.640

d.639
29. Các yếu tố chính dẫn đến thất bại cấy ghép implant là mật độ xương thấp và hút thuốc
lá. Môt nghiên cứu được thực hiện với 223 bệnh nhân cấy ghép implant. Các bệnh nhân
được chia thành hai nhóm: người hút thuốc lá và người không hút thuốc lá. Tỷ lệ thất bại
của các mô cấy đã được quan sát. Việc loại bỏ implant vì bất kì lí do gì hoặc implant có
biểu hiện mất xương hơn 50% được coi là thất bại. Dữ liệu như sau: Nhóm hút thuốc gồm
47 người được cấy ghép implant trong đó có 9 ca thất bại. Nhóm không hút thuốc có 176
người được cấy ghéo implant trong đó có 10 ca thất bại. Tỷ số chênh OR là:

a. 2,775

b. 3.370

c. 7,425

d. 3,932

You might also like