Professional Documents
Culture Documents
Ung Thư D Dày End2
Ung Thư D Dày End2
Globocan 2012:
Loại K đứng hàng thứ 4 tại Việt Nam
• Mắc mới: 16,3 /100.000 dân = 14.203 ca
• Tử vong: 14,9 /100.000 dân = 12.931 ca
Globocan 2012
Tỉ lệ mắc & tử vong do KDD
Gặp nhiều ở:
1.Nam (hơn ở nữ)
2.Đông Á và Trung Đông Âu
3.Những quốc gia kém phát triển
Globocan 2012
• Yếu tố cá nhân:
• Tuổi và giới:>40 tuổi, nguy cơ tăng dần ở tuổi 60-
70
• Yếu tố di truyền: liên quan đến chủng tộc.
• * Yếu tố môi trường, chế độ ăn
• * Nghiện thuốc lá nặng mắc gấp hơn 2 - 6 lần,
thường ở vùng thân vị
• Yếu tố vật chủ: Viêm dạ dày teo, DSR, LS. Polyp
u tuyến, loét dạ dày
12/21/2023 02:25 PM 8
• Do viêm teo
• nhẹ ,vừa, nặng làm giảm hoặc mất tổ chức tuyến
nguy cơ UTDD tăng gấp 18 lần
• Do dị sản ruột
• Di sản ruột được coi là điều kiện tiền UT.
• Do loạn sản
• Theo Ming và Correa p. cho thấy:
• LS là sự bất thường về cấu trúc hình thái,
nguy cơ chuyển thành UT, cho dù có DSR hay
không
12/21/2023 02:25 PM 9
Đặc điểm của vi khuẩn H.pylori
• Do H.pylori
• 1982, Warren và Barry Marshall phát hiện ra H.pylori
• 1994 IARC/WHO xếp H.pylori nhóm 1 danh sách
những tác nhân gây UT ở người.
– Tỷ lệ nhiễm H.pylori tương ứng chặt chẽ với
UTDD.
• 70-90% người nhiễm H.pylori , nguy cơ cao UTDD
• H.pylori hình dấu phảy, dài 0,2- 0,5 µm có 4-6 lông
gen mã hoá quan trọng như Urease, vacA
( vacuolating cytotoxin gen A)
• cagA (Cytotoxin associated gen A),
12/21/2023 02:25 PM 10
• H.pylori tiết độc tố CagA, VacA gây hoại tử hốc
• phá vỡ TB, tiết interleukin -1,6, TNFỏ
• hoạt hoá bạch cầu gây tổn thương tế bào
• MỘT SỐ YẾU TỐ KHÁC
• Polyp dạ dày và loét dạ dày k hoá: có tỷ lệ thấp.
• Cắt dạ dày bán phần: tiến triển khoảng 15-40 năm
• Thiếu máu hình liềm: tỷ lệ UT có thể tăng gấp 20 lần
• Nghề nghiệp: khai thác mỏ, chế biến cao su…
12/21/2023 02:25 PM 11
2- Hình thái Giải phẫu bệnh.
2-1 Tổn thương đại thể: 3 Thể.
* Thể sùi: Như một polyp có cuống, bề mặt có các
nhú nhỏ sùi kiểu hoa súp lơ.
* Thể loét: hay gặp >50% hình đĩa đ/k có thể tới 8
cm bờ nổi gờ cao, chắc , đáy có thể tới thanh mạc.
* Thể xâm nhập ( xâm nhiễm): Lan trong thành dạ
dày ,vách dày cứng như mo cau.
VỊ TRÍ CỦA UTDD
* International Gastric Cancer Association chia GC
thành 3 types:
- Type I: Khối u ở đầu dưới của thực quản
- Type II: Khối u ở tâm vị
- Type III: Khối u ở dạ dày phía dưới tâm vị
* Vị trí của khối u trong DD: Có thể gặp UTDD ở bất kỳ vị trí
nào trong DD, nhưng có 1 số vùng hay gặp hơn: HV (50-60%),
phần đứng của BCN (20-30%), tâm vị (10-20%), BCL (2-5%).
Giải phẫu bệnh UTDD.
. Giải phẫu bệnh đại thể: Có nhiều cách phân loại
- Phân loại của Hội NC UTDD Nhật Bản, 1995:
UTDD được chia thành 6 type (từ 0-V):
- Type 0: UTDD sớm
- Types I-II-III-IV-V: UTDD muộn/ tiến xa
12/21/2023 02:25 PM
Khái niệm UTDD sớm & UTDD tiến triển
theo Hội Nội soi Nhật Bản
- UTDD sớm *
12/21/2023 02:25 PM 16
PHÂN LOẠI NHẬT BẢN UTDD SỚM
gi¶i phÉu bÖnh UTDD
12/21/2023 02:25 PM 19
Ung thư thể sùi
- Tổn thương u có giới hạn rõ, phát triển chủ yếu lồi vào lòng
dạ dày.
- U phát triển như một polyp có cuống hay như một polyp thoái
hoá ung thư.
- U tương đối lớn, có chân đế rộng, có dạng tròn hay hình nấm.
-- U to, có thể chiếm một phần khá lớn bề mặt dạ dày với khối
sùi nhiều thuỳ kiểu súp lơ, bờ không đều, có khe rãnh lồi lõm
Ung thư thể loét
Thể loét hay gặp nhất, chiếm trên 50% các trường hợp,
gồm các dạng sau:
Ung thư loét hoá: u thường lớn, hình đĩa có thể tới 8-
10cm. Loét ở trung tâm do mô u kém được nuôi dưỡng
hoại tử tạo nên.
Ung thư dạ dày sớm kiểu 0I Ung thư dạ dày sớm kiểu 0IIa
12/21/2023 02:25 PM 29
Ung thư dạ dày sớm kiểu 0III
Hình ảnh minh họa typ đại thể UTDD
theo phân loại Nhật Bản
Dạng 4 Dạng 5
12/21/2023 02:25 PM 30
Đây là ví dụ của UT thâm nhiễm, UTBMT lan tỏa làm
cho dạ dày như bị co rút "leather bottle“. Với sự sói
mòn của niêm mạc dạ dày rộng và thành dạ dày bị
dày lên. Loại UTBM này có tiên lượng rất xấu.
Hình ảnh nội soi của tổn thương
được hiển thị dưới đây niêm mạc với
sự sói mòn, loét chợt lan rộng
Đại thể K dạ dày
Hình ảnh đại thể của
UT dạ dày tiến triển
Tổn thương
Tổn thương loét loét
khukhu
trútrú