You are on page 1of 47

ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA Y
BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG

CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ


ÁP DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

Giảng viên: Bs.Nguyễn Thị Hoài Thương


Đối tượng: Sinh viên Y đa khoa năm 6
Học kỳ: I
Thời gian: 180 phút
Email: thuongdp1420@gmail.com
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể:

1. Trình bày được thay đổi chính sách Hệ thống


thông tin y tế.
2. Trình bày được sự thay đổi hạ tầng kỹ thuật và
các hệ thống nền tảng trong y tế.
3. Mô tả được sự phát triển dữ liệu, nguồn nhân
lực, các ứng dụng và dịch vụ y tế.
Nội dung

• Thay đổi chính sách Hệ thống thông tin Y tế


1

• Hạ tầng kỹ thuật và các hệ thống nền tảng


2

• Phát triển dữ liệu và nguồn nhân lực


3

• Phát triển các ứng dụng và dịch vụ


4
Trình bày mô hình hệ thống tổ
chức Ngành Y tế Việt Nam?
Hệ thống y tế Việt Nam
Theo Niên giám thống kê năm 2018
Bộ Y tế
Bệnh viện TW ➢ Dân số: 94,7 triệu người
➢ 13.547 cơ sở KCB
63 Sở Y tế ✓ 47 tuyến trung ương
Bệnh viện tuyến tỉnh
✓ 470 tuyến tỉnh
✓ 947 tuyến huyện
Trung tâm y tế
BV tuyến quận/huyện ✓ 11.100 Trạm Y tế xã
➢ Tỷ lệ giường bệnh trên 1 vạn dân:
36,05
Trạm Y tế
Sự phát triển của CNTT y tế
- Tăng tỷ lệ truy cập và chia
sẻ thông tin y tế qua mạng.
- Xu thế thương mại điện tử,
Mainframe Computer giao dịch qua mạng.
- Lập trình bằng ngôn Health IT
ngữ máy. Digital Health
- Tác động rất ít đến Nhu cầu sử dụng
lĩnh vực CSSK. dịch vụ chăm sóc
E-Health sức khỏe mọi lúc,
mọi nơi.
- Máy vi tính xuất hiện.
- Bắt đầu triển khai UD CNTT trong bệnh viện
→ chủ yếu tập trung vào các phần mềm phục vụ
công tác quản lý.
Kể tên những ứng dụng công
nghệ thông tin tại bệnh đang
thực tập?
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

1.1. Thay đổi hệ thống thông tin y tế


Hệ thống thông tin Y tế là một bộ phận
của hệ thống thông tin Quốc gia và là
một trong những trụ cột chính của ngành
Y tế.
• Chức năng chính là thu thập, lưu trữ,
xử lý, phân tích, phiên giải, chuyển tải
và phổ biến thông tin.
• Cung cấp các thông tin liên quan đến
sức khỏe của con người.
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

1.1. Thay đổi hệ thống thông tin y tế


*Ứng dụng công nghệ thông tin Y tế trong chiến lược phát triển Y tế
trong giai đoạn mới.
• Năm 2017, Bộ Y tế đã ban hành Thông
tư 54/2017- TT/BYT về Bộ tiêu chí ứng
dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.

Sau đó, ban hành nhiều thông tư, quyết định mới
nhằm thúc đẩy việc thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin vào lĩnh vực Y tế. Đặc biệt là Mô hình bệnh
viện thông minh.
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

1.2. Thay đổi môi trường pháp lý

• Hoạt động y tế trên môi trường mạng


• Y tế từ xa
Các thông tư quy định,
• Hồ sơ bệnh án điện tử
hướng dẫn
• Quy định bộ tiêu chí ứng dụng CNTT
• Quy định trích chuyển dữ liệu điện tử
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

1.2. Thay đổi môi trường pháp lý

1. Thông tư 46/2018 - Quy định hồ sơ bệnh án điện tử.


2. Quyết định 5349/2019 - Phê duyệt kế hoạch triển khai hồ sơ sức
khỏe điện tử.
3. Quyết định 2628/2020 - Phê duyệt Đề án “Khám, chữa bệnh từ xa”
giai đoạn 2020 - 2025. Bộ tiêu chí công nghệ thông tin để thực hiện
hoạt động y tế từ xa. Ban hành 05/01/2021.
4. Quyết định 682/2021 - Nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu LGSP (Local
Government Service Platform) của Bộ Y tế. Ban hành 28/01/2021.
5. Quyết định 701/2021 - Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác, sử
dụng phần mềm Thống kê Y tế. Ban hành ngày 28/01/2021.
6. Quyết định 1021/2021 - Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên
bản điện tử. Ban hành ngày 04/02/2021.
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

1.2. Thay đổi môi trường pháp lý

Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của


Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương
khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
Đề án, kế hoạch hình mới;
CNTT y tế
Quyết định số 4888/QĐ-BYT ngày 18/10/2019
phê duyệt đề án ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019-
2025.
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

1.2. Thay đổi môi trường pháp lý

• An toàn thông tin và tiêu chuẩn chung: QĐ số 4159/QĐ-


BYT ngày 13/10/2014 quy định về đảm bảo an toàn thông
tin Y tế điện tử tại các đơn vị trong ngành y tế; QĐ số
4494/QĐ-BYT ngày 30/10/2015 về quy trình phản ứng với
Các văn bản
chuyên môn các sự cố an toàn, an ninh thông tin tại các đơn vị trong
ngành y tế; QĐ số 4495/QĐ-BYT ngày 30/10/2015 về hướng
dẫn xây dựng nội quy an toàn, an ninh tại các đơn vị trong
ngành y tế; Quyết định số 2035/QĐ-BYT ngày 12/06/2013 về
danh mục kỹ thuật về CNTT trong lĩnh vực y tế.
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

1.2. Thay đổi môi trường pháp lý

• Chính phủ điện tử: số 5641/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 ban


hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Y tế phiên bản 1.0
• Y tế cơ sở: Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 21/08/2020 về
xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã,
Các văn bản
chuyên môn phường, thị trấn thay thế QĐ 6110/QĐ-BYT.
• Tin học hóa KCB: Quyết định số 2153/QĐ-BYT ngày
25/05/2020 ban hành quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã
định danh y tế;
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

1.2. Thay đổi môi trường pháp lý

• Các tài liệu chuyên môn khác: QĐ số 5227/QĐ-BYT ngày


07/12/2015 về việc Hướng dẫn các yêu cầu năng lực đối với
cán bộ chuyên trách CNTT ngành y tế; QĐ số 7399/QĐ-BYT
ngày 19/12/2016 về hướng dẫn khung đánh giá chất lượng
Các văn bản
chuyên môn dịch vụ CNTT y tế.
• Bộ Y tế đã ban hành Chỉ thị số 12/CT-BYT ngày 02/10/2019
đẩy mạnh triển khai thanh toán chi phí dịch vụ y tế không
dùng tiền mặt, ban hành các tài liệu chuyên môn hướng
dẫn thực hiện.
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

Những thay đổi của Chính phủ về Bệnh viện thông minh được thể hiện đầy
đủ trong Thông tư 54/2017- TT/BYT.

Khái niệm Bệnh viện thông minh là


bệnh viện có đội ngũ thầy thuốc
giỏi, cơ sở vật chất hiện đại và ứng
dụng công nghệ thông tin để tối ưu
hóa, tự động hóa các quy trình,
hoạt động tại bệnh viện.
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

Nội dung hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong mô hình
bệnh viện thông minh:
✓ Mở rộng phạm vi cung cấp các dịch vụ y tế dựa vào CNTT: quản lý
bệnh mạn tính, triển khai chăm sóc sức khỏe từ xa, đặt lịch hẹn khám
chữa bệnh.
✓ Cải tiến các quy trình kỹ thuật: tích hợp dựa trên bệnh án điện tử
(EMR), tối ưu hóa, tự động hóa các quy trình, hoạt động tại bệnh viện.
✓ Chính sách mở cửa và hợp tác: bệnh viện hợp tác với các nhà cung
cấp dịch vụ CNTT y tế, liên kết dịch vụ y tế ở các bệnh viện khác nhau
trên toàn quốc và thế giới.
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT trong mô hình bệnh viện thông
minh tại Thông tư 54/2017- TT/BYT bao gồm 8 phần:

1. Cơ sở hạ tầng
2. Phần mềm quản lý điều hành
3. Bộ tiêu chí Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS)
4. Ứng dụng hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIS-PASC)
5. Ứng dụng hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS)
6. Tiêu chí phi chức năng
7. Bảo mật và an toàn thông tin
8. Bệnh án điện tử (EMR)
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

*Phát triển Hệ thống thông tin Y tế và chính sách tự chủ bệnh viện.
Hầu hết các bệnh viện công lập sẽ được
chuyển sang hoạt động theo cơ chế cung
ứng dịch vụ. Không có cơ chế bao cấp
tràn lan của chính phủ.
Phát triển mạnh các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân, trong đó có phát triển
các bệnh viện tư nhân.

Gia tăng sự cạnh tranh trong dịch vụ y tế giữa các bệnh viện công
và bệnh viện tư.
1. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ

Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT trong mô hình bệnh viện thông
minh tại Thông tư 54/2017- TT/BYT bao gồm 8 phần:
1. Cơ sở hạ tầng
2. Phần mềm quản lý điều hành
3. Bộ tiêu chí Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS)
4. Ứng dụng hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIS-PASC)
5. Ứng dụng hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS)
6. Tiêu chí phi chức năng
7. Bảo mật và an toàn thông tin
8. Bệnh án điện tử (EMR)
2. HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ CÁC HỆ THỐNG NỀN TẢNG

Tỷ lệ trung bình máy tính/CBCC: 100%.

100% cơ quan trực thuộc có LAN, kết nối WAN, Internet tốc độ cao.
BYT đạt chuẩn Tier2 trở lên; hình thành trục tích hợp; dịch vụ công;...

Hầu hết các cơ sở y tế đều có phòng máy chủ; kết nối hệ thống thông
tin KCB với hệ thống giám định, thanh toán BHYT của BHXHViệt Nam.

Một số cơ sở triển khai kết nối hệ thống HIS – LIS –RIS, PACS – EMR, RFI;
PACS không in phim đã triển khai thực tế 15 bệnh viện
2. HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ CÁC HỆ THỐNG NỀN TẢNG

Bộ Y tế đã triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu


cấp bộ LGSP: Biztalk server, HL7 Core Gateway và Nền
tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu y tế cơ sở V20

Hiện trạng các hệ thống nền tảng cho phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số, Chuyển đổi số y tế.

Nền tảng, dùng chung có khả năng tích hợp LGSP:


Danh mục điện tử dùng chung y tế; Văn bản quy phạm
pháp luật y tế; Hỗ trợ thanh toán dịch vụ công trực
tuyến; …
3. PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU VÀ NGUỒN NHÂN LỰC

Ngành y tế đang có những hệ thống


cơ sở dữ liệu nào để thu thập các
thông tin chăm sóc sức khoẻ và y tế?
3. PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
3.1. Phát triển dữ liệu

Hiện trạng phát


triển các cơ sở dữ
liệu (CSDL) quốc
gia về chăm sóc
sức khoẻ.
3. PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
3. PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU VÀ NGUỒN NHÂN LỰC

Quản lý bệnh
mạn tính
3. PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
3. PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
3.2. Phát triển nguồn nhân lực

2012
2017
Thành lập Cục
CNTT – BYT: 2019
Xây dựng đội ngũ
Tham mưu, giúp Bộ cán bộ phụ trách về
trưởng Bộ Y tế ứng dụng CNTT các Hình thành hệ thống tổ
thống nhất quản lý đơn vị thuộc Bộ Y chức chuyên trách
hoạt động ứng tế. CNTT tại đơn vị.
dụng và phát triển Có ở 95% các bệnh
CNTT ngành y tế. viện hạng I.
4. PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ
4.1. Ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan, đơn vị

Hệ thống quản lý và điều hành văn bản điện tử

Hệ thống thông tin thống kê y tế

Hệ thống thông tin tích hợp dữ liệu phục vụ điều


hành của lãnh đạo Bộ Y tế
4. PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ
4.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

8/2020

Triển khai
11/2019 100% TTHC
Cổng Dịch vụ trực tuyến
công quốc gia
Cổng dịch vụ
công Bộ Y tế
4. PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ
4.3. Ứng dụng CNTT trong khám chữa bệnh

100%
Nêu hiện trạng
triển khai CNTT
trong công tác KCB
tại bệnh viện.

23 bệnh viện 0% 0%
4. PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ
4.3. Ứng dụng CNTT trong khám chữa bệnh

8 bệnh viện
99,5% cơ sở KCB
4. PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ

* Kết quả ứng dụng CNTT trong cơ sở KCB

• Đạt mức 1: 40,4% bệnh viện


• Đạt mức 2: 32,2% bệnh viện
• Đạt mức 3: 21,4% bệnh viện
• Đạt mức 4: 4,8% bệnh viện
• Đạt mức 5: 1,1% bệnh viện
• Đạt mức 6: 0,1% (bệnh viện thông minh).
4. PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ
4.3. Ứng dụng CNTT trong khám chữa bệnh

Robot
Renaissance

Robot phẫu thuật


nội soi Da vinci

Robot
Makoplasty
4. PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ
4.4. Ứng dụng CNTT trong phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe
TỔNG KẾT
1. Những thay đổi chính sách Hệ thống thông tin Y tế.
✓ Bộ Y tế đã ban hành các văn bản pháp luật thúc đẩy việc thực hiện ứng
dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực Y tế.
✓ Triển khai thực hiện Bộ tiêu chí Mô hình bệnh viện thông minh.
✓ Phát triển Hệ thống thông tin trong ứng dụng và dịch vụ Y tế.
2. Từng bước xây dựng hệ thống Y tế số.
TỔNG KẾT

Kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác KCB
✓ 100% bệnh viện đã triển khai hệ thống thông tin bệnh viện.
✓ 99,5% cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc đã kết nối
liên thông với hệ thống giám định của BHXH Việt Nam.
✓ Có 8 BV công bố sử dụng bệnh án điện tử thay bệnh án giấy.
✓ 23 BV sử dụng hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh y học
(PACS) không in phim.
TỔNG KẾT

Video tham khảo về áp dụng các chính sách của chính phủ
https://www.youtube.com/watch?v=XBrFw6IxTss
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Câu 1: Chức năng chính của Hệ thống thông tin Y tế?


A. Thu thập, lưu trữ, xử lý, phân tích, phiên giải, chuyển tải và
phổ biến thông tin.
B. Quản lý, điều hành, xây dựng kế hoạch và hoạch định chính
sách của ngành.
C. Nâng cao chất lượng Hệ thống thông tin chăm sóc sức
khoẻ.
D. Bảo vệ sức khỏe và phúc lợi của người dân.
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Câu 2: Ứng dụng CNTT chủ yếu phục vụ hoạt động nội bộ các cơ
quan, đơn vị là?
A. Bệnh án điện tử
B. Hồ sơ sức khoẻ điện tử
C. Hệ thống quản lý và điều hành văn bản điện tử
D. Cổng Dịch vụ công quốc gia
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Câu 3: Tính đến năm 2019 tỷ lệ các bệnh viện hạng I có hệ thống tổ
chức chuyên trách CNTT là bao nhiêu?
A. 100%
B. 95,5%
C. 90, 5%
D. 90%
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Câu 4: Có bao nhiêu bệnh viện sử dụng hệ thống lưu trữ và truyền
tải hình ảnh y học (PACS) không in phim?
A. 23
B. 24
C. 33
D. 34
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Câu 5: Ứng dụng CNTT chủ yếu phục vụ hoạt động người dân và
doanh nghiệp?
A. Quản lý phòng mổ
B. Quản lý người bệnh bằng thẻ điện tử
C. hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh y học
D. Thủ tục hành chính điện tử
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Gerald L. Clandon, Detlev H. Smaltz, Donna J. Slovensky (2014).
Information Systems for Healthcare Management , 8th edition.
Chicago, USA: Association of University Programs in Health
Administration, Arlington, Virginia.
2. Bộ Y tế (2017). Thông tư 54/2017 Ban hành bộ tiêu chí ứng dụng công
nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hà Nội, Việt Nam:
Nhà xuất bản Y học.
3. PGS.TS Nguyễn Đức Thuận (2008). Hệ thống thông tin Y tế. Hà Nội,
Việt Nam: Nhà xuất bản Bách Khoa - Hà Nội.

You might also like