You are on page 1of 70

ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA Y
BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG

MÔ HÌNH BỆNH VIỆN THÔNG MINH

Giảng viên: Bs.Nguyễn Thị Hoài Thương


Đối tượng: Sinh viên Y đa khoa năm 6
Học kỳ: I
Thời gian: 180 phút
Email: thuongdp1420@gmail.com
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể:
1. Trình bày được quá trình xây dựng bệnh viện
thông minh.
2. Trình bầy được quá trình xây dựng các tiêu chí
bệnh viện thông minh tại bệnh viện.
3. Trình bày được các ứng dụng trí tuệ nhân tạo
trong y tế tại Việt Nam hiện nay.
Nội dung

• Xây dựng bệnh viện thông minh


1

• Bộ tiêu chí xây dựng bệnh viện thông minh


2

• Ứng dụng trí tuệ nhân tạo


3
1. XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH
Những thay đổi của Chính phủ về mô hình Bệnh viện thông được thể hiện
đầy đủ trong Thông tư 54/2017- TT/BYT.

Khái niệm Bệnh viện thông minh (BVTM):


 Có đội ngũ thầy thuốc giỏi.
 Cơ sở vật chất hiện đại.
 Tối ưu hóa, tự động hóa các quy
trình, hoạt động tại bệnh viện bằng
việc ứng dụng CNTT.
1. XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH Cải cách
hành chính
Người bệnh làm
Hạ tầng trung tâm
hiện đại
Số hóa

Phần mềm
ứng dụng

Đổi mới
Quy trình
mo
•%M:R•
OUâN
LYTHONGTlNBBNHVléN

BENH AN DIEN TU‘ ‹ uXN LYTHONG TIN X£T NGHII2M

DIGITAL—SIGNAGE
CHLI’ KY SO

HETHOXG LIA TR"IJ ¥ATRUYE8 TAI HiNH ASH YT£ E"R


QUAN LY DIEU HANH CONG VIEC
1. XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG MINH

Nội dung hoạt động ứng dụng CNTT trong mô hình BVTM:
 Mở rộng phạm vi cung cấp các dịch vụ y tế dựa vào CNTT: quản lý
bệnh mạn tính, triển khai chăm sóc sức khỏe từ xa, đặt lịch hẹn khám
chữa bệnh.
 Cải tiến các quy trình kỹ thuật: tích hợp dựa trên bệnh án điện tử
(EMR), tối ưu hóa, tự động hóa các quy trình, hoạt động tại bệnh viện.
 Chính sách mở cửa và hợp tác: bệnh viện hợp tác với các nhà cung
cấp dịch vụ CNTT y tế, liên kết dịch vụ y tế ở các bệnh viện khác nhau
trên toàn quốc và thế giới.
1. XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG MINH
1. XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH
Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT trong mô hình bệnh viện thông
minh tại Thông tư 54/2017- TT/BYT bao gồm 8 phần:

1. Cơ sở hạ tầng
2. Phần mềm quản lý điều hành
3. Bộ tiêu chí Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS)
4. Ứng dụng hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIS-PASC)
5. Ứng dụng hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS)
6. Tiêu chí phi chức năng
7. Bảo mật và an toàn thông tin
8. Bệnh án điện tử (EMR)
1. XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

Ứng dụng CNTT xây dựng mô hình


Bệnh viện thông minh tại bệnh viện
bạn đã và đang thực tập lâm sàng?
1. XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH
*Kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong y tế

Thống kê các bệnh viện trên toàn quốc:


 100% bệnh viện đã triển khai hệ thống thông tin bệnh viện.
 99,5% cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc đã kết nối liên
thông với hệ thống giám định của BHXH Việt Nam.
 Có 8 BV công bố sử dụng bệnh án điện tử thay bệnh án giấy.
 23 BV sử dụng hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh y học (PACS)
không in phim.
1. XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH
*Các bệnh từng bước viện xây dựng Mô hình bệnh viện thông minh.

• Đạt mức 1: 40,4% bệnh viện


• Đạt mức 2: 32,2% bệnh viện
• Đạt mức 3: 21,4% bệnh viện
• Đạt mức 4: 4,8% bệnh viện
• Đạt mức 5: 1,1% bệnh viện
• Đạt mức 6: 0,1% (bệnh viện thông minh).
1. XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH
*Chiến lược thực hiện trong giai đoạn sắp tới:

Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.


• Ứng dụng các phần mềm quản lý bệnh viện trong
hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh.
• Nâng cấp và đảm bảo sự kết nối và thống nhất dữ
liệu Hệ thống thông tin bệnh viện.
• Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử tại tất cả các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH
Cơ sở hạ tầng Phần mềm
quản lý

Quy trình hỗ trợ dịch vụ


công nghệ thông tin y tế HIS LIS

RIS-PASC EMR
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
2.1. CơMINH
sở hạ tầng

- Đồng bộ các trang thiết bị


CNTT hiện đại tại bệnh viện.
- Hỗ trợ BS trong KCB, CCHC.
- Rút ngắn thời gian, Đáp ứng
hài lòng.
ỨNG DỤNG TỔNG THỂ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TRANG BỊ MÁY TÍNH CHO CÁC KHOA, PHÒNG


HỆ THỐNG SAN/NAS, BACKUP

Đáp ứng như cầu lưu trữ thông tin của bệnh viện
theo điều 3 khoản 59 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG MINH
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG MINH

Điều dưỡng thực


hiện y lệnh của bác sĩ
trên hệ thống phần
mềm của xe tiêm
thông minh.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG MINH
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG MINH
Số hóa “TOÀN PHẦN”

THẺ KHÁM CHỮA BỆNH THÔNG MINH, KIOSK


 GIẢM THỜI GIAN CHỜ KHÁM CHỮA BỆNH
Kiosk tra cứu tự động, đo sinh hiệu tự động

ĐÁP ỨNG MỨC 7


PHẦN CỨNG THEO
TT 54/2017/TT-BYT
Màn hình thông tin cho BN tại sảnh chính

ĐÁP ỨNG MỨC 7 PHẦN CỨNG THEO TT 54/2017/TT-BYT


2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

 Danh mục dung chung:


Mã hóa chuẩn theo BYT.

 DM khoa phòng, BS,


thuốc, VTYT, giá viện
phí….

Thuận tiện khi có


TT giá mới.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

Giải pháp quản lý mạng


tập trung: Đáp ứng mức
7 phần cứng theo tt
54/2017/tt-byt.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

Giải pháp quản lý mạng


tập trung: Đáp ứng mức
7 phần cứng theo tt
54/2017/tt-byt.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

- Số hóa các loại biểu mẫu


trong hồ sơ bệnh án.
- Chuẩn theo qui định BYT.
- Các mẫu không số hóa 12,8% sử
dụng scan PDF lưu trữ.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

Sử dụng chữ ký số trong quản lý bệnh viện


- Ban cơ yếu chính phủ cấp: hơn 200
CKS, tích hợp e- Hospital FPT.
- Xác thực chữ ký EMR, đảm bảo pháp lý
theo TT 46.
- Văn bản được trao đổi trên môi trường
điện tử, giảm văn bản giấy, đáp ứng yêu
cầu chính quyền điện tử.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

 Ứng dụng thẻ khám bệnh


thông minh.

 Tích hợp BHYT, thông tin


KCB cho mỗi người bệnh.

 Có thể chuyển sang thẻ


ngân hàng, thanh toán
không dùng tiền mặt.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

Phát hành hóa đơn điện tử


tại Bệnh viện
DỊCH VỤ NGƯỜI BỆNH TRỰC TUYẾN: đăng ký khám bệnh,
trả kết quả
HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN BỆNH VIỆN

Kết nối LIS/PACS/Pharma, đảm bảo kết nối dữ


liệu hai chiều HIS-LIS; HIS-PACS; sử dụng
Quản lý tài chính, kết nối thanh quyết toán
Bar cod tránh nhầm lẫn.
Các báo cáo chuẩn
BHYT, đáp ứngdữ kịp
liệu thời
đầu ra XLM, sở
KHTH, hoặc
Y PDF. Lưu
tế, BYT.
Chuyển trữ,
kết kết
quảnối cáctiếp
trực BV.bằng tin nhắn… đến người
bệnh.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

Hệ thống thông tin bệnh viện


(HIS-Hospital Information System)
là một hạ tầng công nghệ thông
tin cơ bản không thể thiếu đối với
bất kỳ một bệnh viện nào trong
giai đoạn chuyển đổi số và xây
dựng y tế thông minh.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

 Hệ thống thông tin bệnh


viện (HIS) là một bộ phận
cấu thành của hệ thống
thông tin Y tế.

 Và là một trong những tiêu


chí quan trọng xây dựng
bệnh viện thông minh.
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

Phần mềm Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS): 7 mức tiêu chí

Mức Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Mức 6 Mức


1 7

 Quản lý danh mục dùng chung


 Tiếp nhận đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
 Quản lý khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú
 Quản lý dược
 Quản lý viện phí và thanh toán BHYT
 Kết nối với BHXH thanh quyết toán BHYT
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

Phần mềm Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS): 7 mức tiêu chí
Mức Mức
1 Mức 2 Mức 3
Mức 4 Mức 5 Mức 6 7

Đạt mức 1 và các tiêu chí sau:


Quản lý chỉ định lâm sàng, cận lâm sàng
Quản lý kết quả cận lâm sàng
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

Phần mềm Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS): 7 mức tiêu chí
Mức Mức
1 Mức 2
Mức 3 Mức 4
Mức 5 Mức 6 7

Đạt mức 2 và các tiêu chí sau:


Quản lý điều trị nội trú
Quản lý phòng bệnh, giường bệnh
Quản lý suất ăn cho bệnh nhân
Báo cáo thống kê
Quản lý khám sức khỏe
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG MINH
2.3. Hệ thống quản lý thông tin bệnh viện

Phần mềm Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS): 7 mức tiêu chí

Mức Mức
Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Mức 6
1 7

 Đạt mức 3 và các tiêu chí sau:


 Quản lý hàng đợi xếp hàng tự động
 Quản lý hóa chất, vật tư tiêu hao và nhà thuốc
 bệnh viện
 Quản lý trang thiết bị y tế
 Kết nối với PACS cơ bản
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG MINH
2.3. Hệ thống quản lý thông tin bệnh viện

Phần mềm Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS): 7 mức tiêu chí
Mức Mức
Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Mức 6
1 7

 Đạt mức 4 và các tiêu chí sau:


 Quản lý khoa/phòng cấp cứu
 Quản lý phòng mổ
 Quản lý lịch hẹn điều trị, nhắc lịch hẹn tái khám
 Quản lý ngân hàng máu (nếu có)
 Quản lý người bệnh bằng thẻ điện tử
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

Phần mềm Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS): 7 mức tiêu chí
Mức
Mức Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Mức 6 7
1

 Đạt mức 5 và các tiêu chí sau:


 Quản lý tương tác thuốc/thuốc
 Quản lý phác đồ điều trị
 Quản lý dinh dưỡng
 Kê đơn, chỉ định, trả kết quả cận lâm sàng
trên máy tính bảng, điện thoại thông minh
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH
Phần mềm Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS): 7 mức tiêu chí
Mức 1
Mức
Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Mức 6
7

 Đạt mức 6 và các tiêu chí sau:


 Quản lý quy trình kỹ thuật chuyên môn
 Quản lý hồ sơ bệnh án điện tử
 Ứng dụng nhận dạng giọng nói để hỗ trợ EMR
 Tìm kiếm và tra cứu thông tin (Kios thông tin)
 Thanh toán viện phí điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý
tối thiểu các chức năng
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

Em có nhận xét gì về
mức độ áp dựng
CNTT của các tiêu
chí ở mức cao hơn?
2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THÔNG
MINH

 Càng ở những mức tiêu chí cao


hơn thì các tiêu chí về công nghệ
thông tin trong Y tế càng được
cải tiến hiện đại và thông minh.
Hệ thống được tích hợp thực hiện
nhiều chức năng.
 Tiến tới hình thức quản lý tự động
hoá.
HỆ THỐNG THÔNG TIN XÉT NGHIỆM
(Laboratory Information System – LIS)

Phần mềm LIS kết nối các máy xét nghiệm tự động trả kết quả sang HIS
Laboratory network
Machine 1Machine 2

Tự động chạy và trả kết quả, qua


Machine 3 Machine 4 Machine ...

Machine receive test order from LIS and send test result to LIS Bar cod.
 Rút ngắn thời gian, tiết kiệm
COM2RJ45
LAN cable converter

Barcode printer
LAN
LIS

Database HIS (do chúng tôi cung cấp hoặc của đơn vị khác)
LCD screen
nhân lực.
Return test result
 Giảm tỷ lệ sai sót nhầm lẫn.
for patient via

 Không in kết quả giấy.


SMS

Patient view test


result via web

Website của bệnh viện Doctor view


test result
LIS
Internet server
via web

Manager/boss view
lab statistics/report
Ứng dụng hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIS-PASC)

Bệnh viện triển


khai ứng dụng
phần mềm PACS
Phần mềm PACS
kết nối với phần
mềm HIS nhận
chỉ định từ HIS
sang PACS đồng Bác sỹ CĐHA đọc
thời trả kết quả từ phim bằng phần
PACS sang HIS mềm PACS.
Bác sỹ điều trị
xem kết quả hình
ảnh trên phần
mềm HIS.
BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ
(Electronic medical record – EMR)

Quản lý được hồ sơ
bệnh án theo hình
thức Bệnh án điện tử
BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ
(Electronic medical record – EMR)
Nhận xét sự khác nhau và gống

nhau giữa mẫu hồ sơ bệnh án

điện tử và hồ sơ bệnh án giấy?


BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ
(Electronic medical record – EMR)

- 100% bệnh án nhập hoàn toàn trên phầm mềm;


- Trên 90% giấy tờ in trực tiếp từ hệ thống, tất cả
kết quả CLS, CĐHA đều lưu trữ điện tử.
HIỆU QUẢ MANG LẠI

NGƯỜI BỆNH BỆNH VIỆN, BÁC SỸ QUẢN LÝ, LÃNH ĐẠO

TT toàn vẹn, tức thời Hỗ trợ ra quyết định


Dịch vụ y tế thông minh

Quản lý, theo dõi hồ sơ sức  Thông tin bệnh sử của  Giám sát diễn biến
khỏe cá nhân, gia đình người bệnh toàn vẹn bệnh
Kết nối, tương tác trực tuyến tật theo thời gian
với bệnh viện, bác sỹ  Tham khảo, chia sẻ thực
kếtkhỏe
Chủ động tiếp cận dịch vụ, chăm sóc sức quả cá
Xétnhân
nghiệm,
Chẩn đoán hình ảnh  Ra quyết định điều
hành
 Hỗ trợ hội chẩn từ xa chính xác, kịp thời
KHÓ KHĂN & THÁCH THỨC
(1) Nguồn lực đầu tư hạ tầng:
 Máy chủ, hệ thống lưu trữ & trung tâm dữ liệu tiêu chuẩn, hệ thống dự phòng.
 Hệ thống mạng nội bộ, đường truyền…
(2) Nhận thức về thẻ thông minh và thanh toán trực tuyến: ý thức của BN
(3) Nhận thức về ứng dụng CNTT và công tác phối hợp triển khai: “Việc
này của CNTT, việc này của bác sĩ”
(4) Thách thức về tính đồng bộ của hệ thống
 Kinh phí đường truyền; Chuẩn dữ liệu đầu ra quá trình kết nối BHYT điện tử
 Chưa liên thông được kết quả giữa các cơ sở y tế (BN có thể nhận, chuyển
kết quả giữa điện tử giữa các đơn vị bằng USB, Đĩa CD.. Tại các BVTM)
(5) Văn bản chỉ đạo chưa đáp ứng với thực tiễn ( BHYT và Bộ y tế)
KHÓ KHĂN & THÁCH THỨC

KHÔNG CÓ 1 CHIẾC ÁO 2 NGUỒN LỰC TƯƠNG XỨNG


1 VỪA CHO TẤT CẢ

 Cần một thiết kế mở, đáp ứng tiêu  Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ
chuẩn Quốc tế/Tiêu chuẩn ngành  Duy trì, bảo dưỡng
 Điều chỉnh linh hoạt qua từng giai đoạn  Con người tham gia tác nghiệp
 Cập nhật, đổi mới thường xuyên
KHÓ KHĂN & THÁCH THỨC
4 SỰ HỢP TÁC, CHIA SẺ
3 THAY ĐỔI THÓI QUEN, VĂN HÓA
TÁC NGHIỆP ĐIỆN TỬ

 Tổ chức tốt công tác tập huấn, đào tạo  Chuyển đổi, thay đổi là một quá trình
 Kết hợp nhiều biện pháp truyền thông,  Làm tốt công tác quản trị sự thay đổi
tuyên truyền (chuyển đổi)
 Quyết tâm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo  Ban hành Quy chế ứng dụng, vận hàn
3. ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

Thực hiện các nhiệm vụ


lặp đi lặp lại

Nhận dạng bệnh tật và thuốc

Xử lý các bệnh hiếm gặp

Huấn luyện ảo
3. ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

Tại Việt nam có cơ sở dữ liệu cho


ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong lĩnh
vực y tế?

Vingroup Big Data Institute (VinBDI)


3. ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
*Demo một số module đã phát triển
• Chẩn đoán 12 bệnh tim phổi trên X-quang lồng ngực (5s/ca)
3. ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

• Chẩn đoán ung thư


phổi trên CLVT
lồng ngực (30s/ca)
3. ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

• Chẩn đoán ung thư


vú trên nhũ ảnh
(10s/ca)
3. ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
*Kế hoạch tiếp theo
 Chẩn đoán ung thư gan bằng ảnh CLVT ổ bụng
 Chẩn đoán một số bệnh thần kinh (u não, viêm não, đột
quỵ, v.v.) bằng ảnh CLVT/CHT sọ não
 Chẩn đoán một số bệnh tim mạch (mạch vành, nhồi
máu, suy tim, v.v.) bằng ảnh CLVT mạch vành/CHT tim
 Các chẩn đoán khác theo nhu cầu thực tế của BV
3. ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
*Cơ sở dữ liệu dự kiến

STT Loại ảnh Mặt bệnh Số lượng BN Tỉ lệ Dương tính


1 CLVT lồng ngực Ung thư phổi 10,000 50%

2 CLVT ổ bụng Ung thư gan 10,000 50%

3 Nhũ ảnh Ung thư vú 20,000 50%

4 CLVT/CHT não Một số bệnh thần kinh 5,000 70%

5 CLVT/CHT tim Một số bệnh tim mạch 5,000 70%

6 X-quang phổi Một số bệnh tim phổi phổ 100,000 70%


biến
TỔNG KẾT

- Tổng kết lại nội dung bài học.


- Câu hỏi và giải đáp thắc mắc.
- Video tham khảo về bệnh
viện thông minh.
https://www.youtube.com/watch
?v=I9sZBiNaUJk
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Câu 1: Lợi ích lớn nhất của hệ thống thông tin xét nghiệm LIS
trong kết quả khám chữa bệnh?
A. Giảm tỷ lệ sai sót nhầm lẫn kết quả xét nghiệm.
B. Giảm thời gian chờ đợi.
C. Giảm chi phí.
D. Tăng hiệu quả quản lý tài chính.
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Câu 2: Bác sỹ điều trị xem kết quả hình ảnh trên phần mềm nào trong mô
hình bệnh viện thông minh?

A. PACS
B. LIS
C.
HIS
D. PACS và HIS
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 3: Bác sỹ điều trị xem kết quả hình ảnh trên phần mềm nào trong
mô hình bệnh viện thông minh?

A.
PACS
B. LIS
C. HIS
D. PACS và HIS
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Câu 4: Tiêu chí chỉ có ở mức thứ 7 của bộ tiêu chí Hệ thống
thông tin bệnh viện?
A.
Quản lý hồ sơ bệnh án điện tử
B. Quản lý chỉ định lâm sàng, cận lâm sàng.
C. Quản lý phòng mổ
D. Quản lý dinh dưỡng
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 5: Mất bao nhiêu thời gian để chẩn đoán ung thư vú trên nhũ
ảnh trong cơ sở dữ liệu trí tuệ nhân tạo (IA)?

A.
10s/ca
B. 15s/ca
C. 20s/ca
D. 30s/ca
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Gerald L. Clandon, Detlev H. Smaltz, Donna J. Slovensky (2014).


Information Systems for Healthcare Management , 8th edition. Chicago,
USA: Association of University Programs in Health Administration,
Arlington, Virginia.
2. Bộ Y tế (2017). Quyết định 831/QĐ-BYT về việc ban hành mẫu hồ sơ quản
lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu. Hà Nội, Việt
Nam: Nhà xuất bản Y học.
3. Bộ Y tế (2014). Quyết định 5349/QĐ-BYT vê việc phê duyệt kế hoạch triển
khai hồ sơ sức khỏe điện tử. Hà Nội, Việt Nam: Nhà xuất bản Y học.

You might also like