Professional Documents
Culture Documents
Giáo trình, học liệu (2) Giáo trình, học liệu (3)
1
11/6/2020
Tuần 5.
◼ Chương 2. Cấu tạo tế bào của cơ thể
Tuần 6.
◼ Chương 2. Cấu tạo tế bào của cơ thể (tiếp)
Một vài ví dụ về sinh vật sống NỘI DUNG BUỔI HÔM NAY
7 8
2
11/6/2020
Các thành phần được tìm thấy 1. Các nguyên tố sinh học
trong mô sinh vật
◼ Định nghĩa: Nguyên tố sinh học là các nguyên tố hóa học
tham gia cấu thành nên các hợp chất hóa học để tạo nên
các cơ thể sống.
◼ Hiện nay chúng ta đã biết đến khoảng 40 nguyên tố hoá học
khác nhau có trong thành phần chất sống.
9 26
3
11/6/2020
2.1. Nước và vai trò của nước đối 2.1. Nước và vai trò của nước đối
với sự sống với sự sống (2)
Đặc tính của nước
◼ Nước đạt tỷ trọng lớn nhất ở 4OC
◼ Tỷ trọng của nước làm giá đỡ tốt cho các cơ thể ở nước
◼ Sức căng mặt ngoài vững chắc cho phép các cơ thể nhỏ
bám vào bên trên hoặc treo bên dưới màng nước
Phân tử nước ◼ Do các phân tử nước phân cực nên có thể bám vào nhiều
loại bề mặt, vì vậy nước có thể đi vào các khoảng không
▪ pH = -log10[H+] (nồng độ ion H+ tính bằng phân tử gam trên lít) gian rất nhỏ bé, như khoảng giữa các tế bào, thậm chí
▪ Axit: pH < 7 thắng cả trọng lực. Hiện tượng này gọi là mao dẫn, giúp
▪ Bazơ: pH >7 vận chuyển nước trong các bó dẫn của thân cây.
▪ Nước tinh khiết: pH = 7 15 16
4
11/6/2020
Ba tính chất của nước có lợi cho sinh vật Sự dính kết: Lực dính kết
của nước và các mạch nhỏ
của cây làm cho nước có
thể đi từ rễ đến lá.
Nhiệt hóa hơi cao của nước
5
11/6/2020
Nước, H2O là thành phần rất Phản ứng ngưng tụ và thủy phân
quan trọng cho sự sống
21 22
Các phản ứng của sự sống diễn ra Dung dịch nước có thể có tính
trong nước ở dạng dung dịch axit hoặc bazơ
◼ Dung dịch: Gồm chất lỏng (dung môi) và các chất hòa ◼ Chất có tính axit: Một chất có thể giải phóng proton trong dung
tan của nó. dịch (tương phản với bazơ); Ví dụ axit HCl, axit acetic
◼ Nước là dung môi dạng phân cực nên dễ hòa tan các chất (CH3COOH),…
tan phân cực. Nhiều phản ứng của sự sống diễn ra trong
◼ Chất có tính bazơ: Một chất có thể chấp nhận ion hydro trong
dạng dung dịch. dung dịch. Ví dụ NaOH, HCO3–
◼ Phân tích định tính tập trung vào việc xác định các chất
liên quan đến các phản ứng hóa học. ◼ Sự ion hóa các axit và bazơ mạnh trong nước hầu như không thể
đảo ngược. Sự ion hóa các axit và bazơ yếu trong nước có phần
◼ Phân tích định lượng đo nồng độ hoặc số lượng chất thuận nghịch.
tham gia hoặc tạo thành trong các phản ứng.
23 24
6
11/6/2020
Để chỉ mức độ axit hay bazơ của một dung dịch, sử dụng ký hiệu pH;
25
pH = - log [H+], trong đó (H+) là nồng độ H+ tự do trong dung dịch 26
Đệm Bicarbonate:
27 28
28
7
11/6/2020
29 30
Các chất muối vô cơ tồn tại dưới 2 dạng: ◼ Các chất vô cơ tham gia vào các phản ứng sinh hoá, hoặc
◼ Ở dạng cấu trúc không hoà tan trong nước. Chúng có trong thành đóng vai trò chất xúc tác (ví dụ ion Mg2+), hoặc tham gia
phần cứng như: xương, móng, tóc, v.v... đó là các muối silic, vào sự duy trì các điều kiện lý hoá cần thiết cho đa số phản
magie, phổ biến nhất là các muối canxi (cacbonat canxi, photphat ứng sinh hoá dẫn đến nhiều tính chất sinh lý tế bào như tính
canxi). Chất gian bào của xương chủ yếu được cấu tạo từ thẩm thấu, tính dẫn truyền, tính mềm dẻo, tính co rút, v.v...
hydroxiapatit canxi.
◼ Sự cân bằng các ion khác nhau trong môi trường nội mô là
◼ Dạng các ion: Các muối vô cơ ở dạng ion là thành phần rất quan cần thiết để đảm bảo cho các quá trình sống diễn ra bình
trọng cần thiết cho các hoạt động sống, đó là các cation như Na+, thường.
K+, Ca2+, Mg2+ và các anion như Cl−, SO42 −, …
50 51
8
11/6/2020
Các đại phân tử sinh học Các đại phân tử sinh học
◼ Protein Luôn có C, H, O,
Protein Axit amin Polypeptit - protein
N đôi khi có S, P
◼ Lipit
Luôn có C, H, O Mỡ, dầu ăn, sáp (steroit các
Lipit Glyxerol, axit béo
đôi khi có N, P nhóm sắc tố)
◼ Axit Nucleic
ARN (axit ribonucleic)
Axit nucleic C, H, O, N, P Các nucleotit
ADN (axit deoxyribonucleic)
35 36
9
11/6/2020
37 38
39 40
10
11/6/2020
41 42
43 44
11
11/6/2020
3.1. Chức năng của Carbohydrate 3.2. Cấu trúc của Protein
45 46
47 48
12
11/6/2020
Cấu trúc bậc 2 của Protein Cấu trúc bậc 3 của Protein
◼ Tạo xoắn α hoặc gấp β • Hình dạng không gian của 1 chuỗi
◼ Các liên kết hydro giữa các polypeptit
axit amin gần nhau đóng vai • Các xoắn α và phiến gấp nếp β có
trò quan trọng trong việc duy thể cuộn lại với nhau thành từng búi
trì cấu trúc này
có hình dạng lập thể đặc trưng cho
◼ Sự hình thành cấu trúc xoắn từng loại protein.
và gấp nếp đó là do các liên
• Cấu trúc này có vai trò quyết định
kết H trên cùng mạch
polypeptit giữa nhóm CO và đối với hoạt tính và chức năng của
NH protein.
xoắn α gấp β 51 52
13
11/6/2020
3.2. Hoạt tính của Protein 3.2. Hoạt tính của Protein
Hoạt động của enzym Enzym hạ thấp năng lượng hoạt hóa
Sucrase của phản ứng xúc tác
Biến tính và hồi tính của protein 55 56
14
11/6/2020
57
Thay đổi pH
15
11/6/2020
Xúc tác: tăng nhanh, chọn lọc các phản ứng cơ bản là glyxerol và axit béo. Các đại phân tử là mỡ,
Protein enzim
sinh hóa dầu, sáp, phospholipit và các steroit.
Protein hoocmon Điều hòa các hoạt động sinh lý
◼ Lipit ít tan trong nước, có tính tan cao trong các dung môi
Protein vận chuyển Vận chuyển các chất
không phân cực như etanol và cloroform.
Protein bảo vệ Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật
◼ Mỡ
◼ Mỡ, dầu, sáp:
◼ là các triglyxerit: một phân tử glyxerol liên kết với 3 tiểu
Các phân tử mỡ,
đơn vị axit béo
dầu và sáp đều
chứa C, H, O ◼ ở nhiệt độ phòng tồn tại ở dạng thể rắn
nhưng với các tỷ ◼ chứa các axit béo no: phân tử axit béo có nhóm
lệ khác nhau cacboxyl - COOH, gắn vào đầu chuỗi Carbohydrate
thẳng, không phân nhánh. Chuỗi này chứa nhóm CH2
lặp đi lặp lại, nối với nhau bằng mối nối đơn
63 64
16
11/6/2020
65 66
◼ Cách nhiệt, bảo vệ cơ học các cơ quan mềm. ◼ Thành phần hoá học của axit nucleic bao gồm C, H, O, N
và P.
◼ Có tác dụng “chống thấm nước” cho bề mặt bên ngoài của cả
động vật và thực vật, giúp giảm sự mất nước. ◼ Đơn phân tử của chúng là các nucleotit.
◼ Chức năng cấu trúc: cấu thành bắt buộc của màng tế bào. ◼ Đại phân tử có 2 loại là ARN (axit ribonucleic) và ADN (axit
dezoxiribonucleic).
◼ Điều hòa các chức năng của cơ thể: Chất béo không hòa tan với
nước, nhưng chúng có khả năng hòa tan các chất khác như ◼ Tế bào liên tục sản xuất và tạo ra “kho” các nucleotit, dùng
vitamin A, D, E, và K. để tạo ADN và ARN.
67 68
17
11/6/2020
cao năng. 72
71
18
11/6/2020
73 74
◼ Chứa nguyên liệu của di truyền ◼ ARN được tế bào sử dụng như chất truyền đạt thông
tin di truyền .
◼ Điều khiển các hoạt động sống của tế bào
◼ Đối với một số virut thì phân tử ARN được dùng làm
vật liệu tích thông tin di truyền. Ví dụ, virut HIV.
75 76
19
11/6/2020
20