You are on page 1of 20

11/6/2020

Giáo trình, học liệu (1)

1. Nguyễn Như Hiền, Sinh học


đại cương (dùng cho sinh viên
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG các Khoa không thuộc chuyên
ngành Sinh học), NXB ĐHQG
Hà Nội, 2005.
Giảng viên: TS. Đinh Nho Thái
Khoa Sinh học

Giáo trình, học liệu (2) Giáo trình, học liệu (3)

2. Phillips W.D & Chilton T.J


Sinh học tập 1 (tái bản lần thứ 3. “Life: The Science of
9), tập 2 (tái bản lần thứ 7) Biology” của các tác giả David
NXBGD, 2007 (Bản dịch của Sadava, H. Craig Heller, Gordon
nhiều tác giả do Nguyễn Mộng
H. Orians, William K. Purves and
Hùng hiệu đính)
David M. Hills, Elevent edition,
USA, 2016.

Murmurations hay còn gọi là


hiện tượng Black Sun

1
11/6/2020

Nội dung tham gia Một vài ví dụ về sinh vật sống


Tuần 4.
◼ Chương 1: Thành phần hoá học của các cơ thể sống

Tuần 5.
◼ Chương 2. Cấu tạo tế bào của cơ thể

Tuần 6.
◼ Chương 2. Cấu tạo tế bào của cơ thể (tiếp)

Một vài ví dụ về sinh vật sống NỘI DUNG BUỔI HÔM NAY

1. Các nguyên tố sinh học


2. Cấu thành vô cơ của cơ thể sống
2.1. Nước và vai trò của nước đối với sự sống
2.2. Các chất muối vô cơ

3. Cấu thành hữu cơ của cơ thể sống


Các đại phân tử sinh học

7 8

2
11/6/2020

Các thành phần được tìm thấy 1. Các nguyên tố sinh học
trong mô sinh vật
◼ Định nghĩa: Nguyên tố sinh học là các nguyên tố hóa học
tham gia cấu thành nên các hợp chất hóa học để tạo nên
các cơ thể sống.
◼ Hiện nay chúng ta đã biết đến khoảng 40 nguyên tố hoá học
khác nhau có trong thành phần chất sống.

◼ 16 nguyên tố chính: C, H, O, N, Ca, P, K, S, Cl, Na, Mg,


Fe, Cu, Mn, Zn, I.

◼ Tỷ lệ của các nguyên tố trong cơ thể sinh vật rất khác


nhau

9 26

1. Các nguyên tố sinh học 1. Các nguyên tố sinh học


Tỷ lệ các nguyên tố sinh học trong cơ thể người Tỷ lệ các nguyên tố sinh học trong cơ thể người
(tính theo trọng lượng) (tính theo trọng lượng)
Nguyên Số nguyên Nguyên Số nguyên
Tỷ lệ % Vai trò Tỷ lệ % Vai trò
tố tử tố tử
O 8 65.0 Quá trình hô hấp, thành phần của nước S 16 0.3 Thành phần của hầu hết các protein
C 6 18.5 Thành phần cơ bản của các chất hữu cơ Là ion + bên ngoài tế bào, quan trọng đối với chức
Na 11 0.2
Thành phần của nước và hầu hết các chất hữu năng dẫn truyền xung thần kinh
H 1 9.5
cơ; chất mang điện tử Cl 17 0.2 Là ion - bên ngoài tế bào
N 7 3.3 Thành phần của tất cả các protein và axit nucleic thành phần thiết yếu của nhiều enzym vận chuyển
Mg 12 0.1
Ca 20 1.5 Thành phần của xương và răng năng lượng
Thành phần của tất cả các axit, thành phần đặc Fe 26 Vết Thành phần thiết yếu của hemoglobin trong máu
P 15 1.0 biệt quan trọng của các phân tử có liên kết giàu Cu 29 Vết Thành phần của nhiều loại enzyme
năng lượng
Zn 30 Vết Thành phần của một số loại enzyme
Là ion + bên trong tế bào, quan trọng đối với chức
K 19 0.4 I 53 Vết Thành phần của hooc môn tuyến giáp
năng dẫn truyền xung thần kinh

3
11/6/2020

1. Các nguyên tố sinh học 2. Cấu thành vô cơ của cơ thể sống

◼ Nguyên tố sinh học được chia làm 2 loại:


◼ Nguyên tố đại lượng, là loại nguyên tố chiếm khoảng ≥ 0,2% ◼ Các chất vô cơ trong cơ thể thường ở
khối lượng khô của chất hữu cơ. VD các nguyên tố C, O, N,
dạng nước (H2O) và các muối vô cơ.
P, S, Cl, K, Na, Ca

◼ Nguyên tố vi lượng, là loại nguyên tố cần với số lượng rất ít,


thường ở dạng vết và < 0,2% khối lượng khô của chất hữu
cơ. VD các nguyên tố Al, I, Mn, Ni, Si...

2.1. Nước và vai trò của nước đối 2.1. Nước và vai trò của nước đối
với sự sống với sự sống (2)
Đặc tính của nước
◼ Nước đạt tỷ trọng lớn nhất ở 4OC
◼ Tỷ trọng của nước làm giá đỡ tốt cho các cơ thể ở nước
◼ Sức căng mặt ngoài vững chắc cho phép các cơ thể nhỏ
bám vào bên trên hoặc treo bên dưới màng nước

Phân tử nước ◼ Do các phân tử nước phân cực nên có thể bám vào nhiều
loại bề mặt, vì vậy nước có thể đi vào các khoảng không
▪ pH = -log10[H+] (nồng độ ion H+ tính bằng phân tử gam trên lít) gian rất nhỏ bé, như khoảng giữa các tế bào, thậm chí
▪ Axit: pH < 7 thắng cả trọng lực. Hiện tượng này gọi là mao dẫn, giúp
▪ Bazơ: pH >7 vận chuyển nước trong các bó dẫn của thân cây.
▪ Nước tinh khiết: pH = 7 15 16

4
11/6/2020

Dạng thể khí, Nước, H2O là thành phần rất


không tạo
thành các liên quan trọng cho sự sống
kết hydro

Dạng thể rắn, các • So với nhiều chất khác có phân tử có


phân tử được giữ kích thước tương tự, nước đá đòi hỏi
chặt trong một khung cung cấp rất nhiều năng lượng nhiệt
vững chắc được tạo để tan chảy.
thành các liên kết
hydro. • Lượng năng lượng nhiệt cần thiết để
tăng nhiệt độ 1 gam của một chất
bằng 1°C được gọi là nhiệt dung
riêng của một chất.
Dạng thể lỏng, các
liên kết hydro liên tục • Nước có nhiệt dung riêng tương đối
được tạo thành và bị cao bởi vì rất nhiều liên kết hydro kết
phá vỡ khi các phân nối các phân tử nước.
tử chuyển động
17 18

Ba tính chất của nước có lợi cho sinh vật Sự dính kết: Lực dính kết
của nước và các mạch nhỏ
của cây làm cho nước có
thể đi từ rễ đến lá.
Nhiệt hóa hơi cao của nước

Sức căng bề mặt: các


phân tử ở bề mặt được liên
kết hydro với các phân tử
nước khác bên dưới chúng.
Sức căng bề mặt của nước
cho phép những con nhện
Cần rất nhiều nhiệt thay đổi nước từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (quá trình
nước đi trên mặt ao.
bay hơi). Nhiệt này phải được hấp thụ từ môi trường tiếp xúc với nước.
Điều này tác dụng giải thích tại sao mồ hôi làm mát cơ thể con người: khi mồ hôi bay
hơi khỏi da, nó sử dụng một lượng nhiệt đáng kể ở các vùng cơ thể liền kề.
19 20

5
11/6/2020

Nước, H2O là thành phần rất Phản ứng ngưng tụ và thủy phân
quan trọng cho sự sống

➢ Nước thường chiếm 60 - 75 % khối lượng cơ thể sinh vật,


một số sinh vật nước chiếm tới 99%.
➢ Nước là môi trường sống, môi trường cho các phản ứng
sinh hoá diễn ra
➢ Nước tham gia vào các phản ứng hóa học như
• Phản ứng thuỷ phân
• Phản ứng ngưng tụ Phản ứng ngưng tụ, Phản ứng thủy phân,
giải phòng nước tiêu thụ nước

21 22

Các phản ứng của sự sống diễn ra Dung dịch nước có thể có tính
trong nước ở dạng dung dịch axit hoặc bazơ

◼ Dung dịch: Gồm chất lỏng (dung môi) và các chất hòa ◼ Chất có tính axit: Một chất có thể giải phóng proton trong dung
tan của nó. dịch (tương phản với bazơ); Ví dụ axit HCl, axit acetic
◼ Nước là dung môi dạng phân cực nên dễ hòa tan các chất (CH3COOH),…
tan phân cực. Nhiều phản ứng của sự sống diễn ra trong
◼ Chất có tính bazơ: Một chất có thể chấp nhận ion hydro trong
dạng dung dịch. dung dịch. Ví dụ NaOH, HCO3–
◼ Phân tích định tính tập trung vào việc xác định các chất
liên quan đến các phản ứng hóa học. ◼ Sự ion hóa các axit và bazơ mạnh trong nước hầu như không thể
đảo ngược. Sự ion hóa các axit và bazơ yếu trong nước có phần
◼ Phân tích định lượng đo nồng độ hoặc số lượng chất thuận nghịch.
tham gia hoặc tạo thành trong các phản ứng.

23 24

6
11/6/2020

Phản ứng axit – bazơ có thể Nước là một dung dịch có


thuận nghịch tính axit yếu và bazơ yếu

Đơn giản hóa:

Để chỉ mức độ axit hay bazơ của một dung dịch, sử dụng ký hiệu pH;
25
pH = - log [H+], trong đó (H+) là nồng độ H+ tự do trong dung dịch 26

Dung dịch đệm (Buffer) • Thêm một lượng


bazơ vào làm thay
đổi nhiều đến pH
của dung dịch
bình thường
◼ Dung dịch đệm: Một dung dịch chất có thể tạm thời thu
nhận hoặc giải phóng các ion hydro và do đó chống lại • Song không thay
đổi pH nhiều của
thay đổi độ pH. dung dịch đệm
(nếu trong khoảng
◼ Dung dịch đệm là hỗn hợp của một axit yếu và bazơ chịu tải của dung
tương ứng của nó, hoặc một bazơ yếu và axit tương ứng. dịch đệm)

Đệm Bicarbonate:

27 28
28

7
11/6/2020

Các phân tử nước trở thành một phần


Sự phân bố của nước trên Trái đất
của cơ thể sinh vật

29 30

2.2. Các chất muối vô cơ 2.2. Các chất muối vô cơ (2)

Các chất muối vô cơ tồn tại dưới 2 dạng: ◼ Các chất vô cơ tham gia vào các phản ứng sinh hoá, hoặc
◼ Ở dạng cấu trúc không hoà tan trong nước. Chúng có trong thành đóng vai trò chất xúc tác (ví dụ ion Mg2+), hoặc tham gia
phần cứng như: xương, móng, tóc, v.v... đó là các muối silic, vào sự duy trì các điều kiện lý hoá cần thiết cho đa số phản
magie, phổ biến nhất là các muối canxi (cacbonat canxi, photphat ứng sinh hoá dẫn đến nhiều tính chất sinh lý tế bào như tính
canxi). Chất gian bào của xương chủ yếu được cấu tạo từ thẩm thấu, tính dẫn truyền, tính mềm dẻo, tính co rút, v.v...
hydroxiapatit canxi.
◼ Sự cân bằng các ion khác nhau trong môi trường nội mô là
◼ Dạng các ion: Các muối vô cơ ở dạng ion là thành phần rất quan cần thiết để đảm bảo cho các quá trình sống diễn ra bình
trọng cần thiết cho các hoạt động sống, đó là các cation như Na+, thường.
K+, Ca2+, Mg2+ và các anion như Cl−, SO42 −, …

50 51

8
11/6/2020

3. Cấu thành hữu cơ của cơ thể sống Đồng hóa và dị hóa

◼ Sự đồng hoá (anabolism) là quá trình tổng hợp chất trong đó


◼ Chất hữu cơ là những hợp chất chứa cacbon và chỉ có trong từ các chất bé, đơn giản phản ứng với nhau để tạo thành các
cơ thể sống. chất lớn hơn và phức tạp hơn.
◼ Phản ứng sinh hoá - là phản ứng hoá học xảy ra trong cơ ◼ Sự dị hoá (catabolism) là quá trình trong đó từ các chất lớn
thể sống, giữa các chất hoá học cấu tạo nên cơ thể với sự hơn và phức tạp hơn phân giải để cho ra các sản phẩm bé hơn
tham gia của chất xúc tác sinh học – các enzyme, bản chất và đơn giản hơn.
là protein.
◼ Hai quá trình đồng hoá và dị hoá luôn kết hợp với nhau: quá
◼ Sự trao đổi chất (metabolism) là tập hợp nhiều giai đoạn trình dị hoá cung cấp năng lượng và sản phẩm cho quá trình
của các phản ứng sinh hoá. Người ta phân biệt hai quá trình đồng hoá, còn quá trình đồng hoá lại cung cấp sản phẩm cho
của trao đổi chất: Đồng hóa và Dị hóa. quá trình dị hoá và tích luỹ năng lượng từ quá trình dị hoá.
33 34

Các đại phân tử sinh học Các đại phân tử sinh học

STT Các nguyên tố Đơn vị cơ bản Đại phân tử


◼ Carbohydrate (Gluxit)
Carbohydrate C, H, O Monosaccarit Polysaccarit

◼ Protein Luôn có C, H, O,
Protein Axit amin Polypeptit - protein
N đôi khi có S, P
◼ Lipit
Luôn có C, H, O Mỡ, dầu ăn, sáp (steroit các
Lipit Glyxerol, axit béo
đôi khi có N, P nhóm sắc tố)
◼ Axit Nucleic
ARN (axit ribonucleic)
Axit nucleic C, H, O, N, P Các nucleotit
ADN (axit deoxyribonucleic)

35 36

9
11/6/2020

3.1. Cấu tạo của Carbohydrate Đường đơn Monosaccarit

◼ Mỗi phân tử có 3 đến 10 nguyên tử cacbon


◼ Các Carbohydrate đều chứa 3 nguyên tố: C, H và O.
◼ Các loại quan trọng nhất cho cơ thể sống là trioz (đường 3
◼ Công thức tổng quát là Cx(H2O)y. cacbon); pentoz (đường 5 cacbon); hexoz (đường 6 cacbon)
◼ Trong Carbohydrate tỷ lệ H : O luôn là 2:1 ◼ Đường đơn thường có cấu trúc mạch thẳng, tuy nhiên chúng
cũng tồn tại ở dạng cấu trúc mạch vòng.
◼ Năng lượng liên kết giữa C với C đặc biệt cao → hình thành
các cấu trúc chuỗi hoặc vòng bền vững. ◼ Ví dụ bột khô glucoz chủ yếu ở dạng mạch thẳng, nhưng khi
hoà tan trong nước, nó hình thành cấu trúc vòng
◼ Các dạng: monosaccarit, disaccarit, và polysaccarit

37 38

Hình thành cấu trúc vòng khi hoà tan


glucose trong nước Đường đôi Disaccarit

◼ Disaccarit được hình thành từ 2 đơn vị monosaccarit thành 1 phân


tử đơn nhất.
◼ Chúng thường gặp như là chất trung gian trong quá trình đứt gãy
hoặc tổng hợp polysaccarit
◼ Ví dụ mantoz thấy trong ống tiêu hoá
của người, là sản phẩm đầu tiên của
sự tiêu hoá tinh bột. Sau đó được gãy
tiếp thành glucoz để hấp thụ vào cơ thể
và sử dụng cho quá trình hô hấp

39 40

10
11/6/2020

Đường đôi Disaccarit Đường Polysaccarit

◼ Polysaccarit là các hydrat cacbon phức với phân tử rất lớn,


gồm các chuỗi những đơn vị monosaccarit liên kết với nhau.
◼ Chúng không có vị ngọt như đường, không tan trong nước
hoặc chỉ hình thành các dung dịch keo. Do đó chúng được
tích tụ nhiều mà không ảnh hưởng tới sự chuyển hoá bình
thường và được sử dụng rộng rãi làm nguyên liệu dữ trữ và
cấu trúc
◼ Các loại đường polysaccarit quan trọng nhất là tinh bột,
glycogen và xenlluloz

41 42

Tinh bột (a) và Glycogen (b) Cellulose

43 44

11
11/6/2020

3.1. Chức năng của Carbohydrate 3.2. Cấu trúc của Protein

Chức năng quan trọng nhất của Carbohydrate là dự trữ và


Công
thức
cung cấp năng lượng, bên cạnh có còn có chức năng cấu trúc.
20
➢ Quang hợp của thực vật chuyển năng lượng của ánh sáng mặt acid
trời thành năng lượng hoá học dưới dạng các Carbohydrate. amin
➢ Động vật sử dụng năng lượng dự trữ của thực vật chuyển
thành dạng năng lượng dự trữ ở động vật.
➢ Cả động vật và thực vật đều sử dụng các dạng đường đơn
như glucoz là nguyên liệu chính cho quá trình hô hấp. Còn các
dạng đường phức là chất dự trữ năng lượng hoặc nguyên liệu
cấu trúc

45 46

Chức năng quan trọng của nhóm amin và


3.2. Cấu trúc của Protein nhóm cacboxyl

◼ Có khuynh hướng phân ly thành các ion lưỡng cực, do


◼ Công thức tổng quát của axit amin đó dung dịch axit amin có hiệu ứng đệm
◼ Có chức năng hình thành mối liên kết peptit, nhóm
H cacboxyl của axit amin trước nối với nhóm amin của axit
Cấu trúc
amin kế tiếp sau
khác nhau
ở các axit R - C - COOH Nhóm
cacboxyl ◼ Các nhóm phân cực làm tăng tính tan của protein và
amin khác hình thành liên kết H giữa các mạch, hình thành liên kết
nhau giữa các phân đoạn protein, do đó tăng tính ổn định của
NH2 Nhóm cấu trúc protein
amin

47 48

12
11/6/2020

Các axit amin nối với nhau bởi


các liên kết peptide Cấu trúc bậc 1 của Protein

◼ Trình tự sắp xếp của các axit amin


trên chuỗi polypeptit.
Trình tự ◼ Cấu trúc bậc một có vai trò tối quan
của các trọng vì trình tự các axit amin trên
axitamin chuỗi polypeptit sẽ quyết định tính
luôn có chất cũng như vai trò của protein.
hướng
◼ Sự sai lệch trong trình tự sắp xếp
của các axit amin có thể dẫn đến
sự biến đổi cấu trúc và tính chất
của protein.
49 50

Cấu trúc bậc 2 của Protein Cấu trúc bậc 3 của Protein

◼ Tạo xoắn α hoặc gấp β • Hình dạng không gian của 1 chuỗi
◼ Các liên kết hydro giữa các polypeptit
axit amin gần nhau đóng vai • Các xoắn α và phiến gấp nếp β có
trò quan trọng trong việc duy thể cuộn lại với nhau thành từng búi
trì cấu trúc này
có hình dạng lập thể đặc trưng cho
◼ Sự hình thành cấu trúc xoắn từng loại protein.
và gấp nếp đó là do các liên
• Cấu trúc này có vai trò quyết định
kết H trên cùng mạch
polypeptit giữa nhóm CO và đối với hoạt tính và chức năng của
NH protein.

xoắn α gấp β 51 52

13
11/6/2020

Cấu trúc bậc 4 của Protein Cấu trúc bậc 1

Cấu trúc bậc 2


Cấu trúc bậc 4
Khi protein có nhiều chuỗi
polypeptit phối hợp với nhau thì
tạo nên cấu trúc bậc bốn của Cấu trúc bậc 3
protein. Các chuỗi polypeptit
liên kết với nhau nhờ các liên
kết yếu như liên kết hyđro.
Cấu trúc bậc 4
53 54

3.2. Hoạt tính của Protein 3.2. Hoạt tính của Protein

Hoạt động của enzym Enzym hạ thấp năng lượng hoạt hóa
Sucrase của phản ứng xúc tác
Biến tính và hồi tính của protein 55 56

14
11/6/2020

Các tác nhân ảnh hưởng đến các phản ứng


Con đường trao đổi chất do enzym kiểm soát
Sự tương tác phức tạp của con
◼ Các tác nhân ảnh hưởng đến các phản ứng do enzym
đường trao đổi chất có thể được
mô hình hóa bằng các công cụ kiểm soát gồm có:
của sinh học hệ thống. 1. Nhiệt độ
2. pH
- Mỗi nốt là một chất
3. Nồng độ cơ chất và nồng độ enzym
- Mỗi đoạn thẳng là một phản
ứng chuyển hóa, thường có sự 4. Các chất ức chế enzym
tham gia của enzyme nhất định. 5. Các cofactor enzym
◼ Sự điều chỉnh hoạt tính của enzym
Trong các tế bào, các yếu tố
1. Phân bố không gian chính xác
chính kiểm soát các con đường
này là các enzyme. 2. Thông tin di truyền chứa trong nhân tế bào

57

Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH


A A Nhiệt độ cực Nhiệt độ cực thuận của enzym ở
thuận của enzym vi khuẩn suối nước nóng
Mức ở người
độ
phản
ứng
của
enzym

pH cực thuận cho pH cực thuận cho


pepsin (ở dạ dày) tripsin (ở ruột)
Mức
độ
B B phản
ứng
của
enzym

Thay đổi pH

15
11/6/2020

3.2. Chức năng của Protein 3.3. Cấu trúc Lipit


Loại protein Chức năng

Protein cấu trúc Cấu trúc, nâng đỡ


◼ Lipit chứa các nguyên tố C, H, O, đôi khi có N, P. Đơn vị

Xúc tác: tăng nhanh, chọn lọc các phản ứng cơ bản là glyxerol và axit béo. Các đại phân tử là mỡ,
Protein enzim
sinh hóa dầu, sáp, phospholipit và các steroit.
Protein hoocmon Điều hòa các hoạt động sinh lý
◼ Lipit ít tan trong nước, có tính tan cao trong các dung môi
Protein vận chuyển Vận chuyển các chất
không phân cực như etanol và cloroform.
Protein bảo vệ Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật

Cảm nhận, đáp ứng các kích thích của môi


Protein thụ quan
trường

Protein dự trữ Dự trữ chất dinh dưỡng


62

3.3. Cấu trúc Lipit 3.3. Cấu trúc Lipit

◼ Mỡ
◼ Mỡ, dầu, sáp:
◼ là các triglyxerit: một phân tử glyxerol liên kết với 3 tiểu
Các phân tử mỡ,
đơn vị axit béo
dầu và sáp đều
chứa C, H, O ◼ ở nhiệt độ phòng tồn tại ở dạng thể rắn
nhưng với các tỷ ◼ chứa các axit béo no: phân tử axit béo có nhóm
lệ khác nhau cacboxyl - COOH, gắn vào đầu chuỗi Carbohydrate
thẳng, không phân nhánh. Chuỗi này chứa nhóm CH2
lặp đi lặp lại, nối với nhau bằng mối nối đơn

63 64

16
11/6/2020

3.3. Cấu trúc Lipit 3.3. Cấu trúc Lipit


◼ Các phospholipit
◼ Dầu
◼ Là là thành phần cốt yếu của
◼ Là cấu tạo liên kết giữa axit béo với glyxerol tất cả các màng tế bào.
◼ ở nhiệt độ phòng ở thể lỏng ◼ Bao gồm 2 phân tử axit béo
liên kết với 1 phân tử glyxerol
◼ chứa các axit béo chưa no, chuỗi Carbohydrate chứa và nhóm phosphat ưa nước.
các nối đôi ở dạng các nhóm - CH = CH – ◼ Đầu phân tử Phospholipit có
nhóm phosphat thì phân cực
◼ Sáp và tan trong nước.
◼ Phân tử chứa một đơn vị nhỏ axit béo liên kết với một ◼ Đầu kia có axit béo thì kỵ
mạch rượu dài nước, không phân cực và
không tan trong nước.

65 66

Chức năng của Lipit 3.4. Axit nucleic


◼ Axit nucleic được tìm thấy trong nhân và trong cả tế bào
◼ Chất dự trữ năng lượng: do liên kết C-C và C-H chứa một nguồn
năng lượng hoá học dự trữ rất lớn. Cung cấp 38KJ/gam dầu, mỡ
chất

◼ Cách nhiệt, bảo vệ cơ học các cơ quan mềm. ◼ Thành phần hoá học của axit nucleic bao gồm C, H, O, N
và P.
◼ Có tác dụng “chống thấm nước” cho bề mặt bên ngoài của cả
động vật và thực vật, giúp giảm sự mất nước. ◼ Đơn phân tử của chúng là các nucleotit.

◼ Chức năng cấu trúc: cấu thành bắt buộc của màng tế bào. ◼ Đại phân tử có 2 loại là ARN (axit ribonucleic) và ADN (axit
dezoxiribonucleic).
◼ Điều hòa các chức năng của cơ thể: Chất béo không hòa tan với
nước, nhưng chúng có khả năng hòa tan các chất khác như ◼ Tế bào liên tục sản xuất và tạo ra “kho” các nucleotit, dùng
vitamin A, D, E, và K. để tạo ADN và ARN.

67 68

17
11/6/2020

3.4. Axit nucleic 3.4. Axit nucleic


Cấu trúc tổng quát của nucleotit bao gồm 3 thành phần:
Các bazơ nitơ của các nucleotit
◼ Nhóm phosphat (ký hiệu là P). Nhóm này có hoạt tính hoá học
mạnh để liên kết với các nhóm mới trong phản ứng tổng hợp
ADN.
◼ Phân tử đường 5 cacbon. Trong ARN luôn là phân tử riboz,
trong ADN là phân tử dezoxiriboz. Phân tử đường này có vai
trò tham gia liên kết các nucleotit với nhau.
◼ Bazơ hữu cơ (gốc hữu cơ) làm cho mỗi nucleotit có đặc điểm
riêng. Axit nucleic có 5 loại bazơ hữu cơ khác nhau. Đó là
adenin (A), timin (T), guanin (G), cytocine (C) và uraxin (U).

Trong đó ADN có A, T, G và C; còn ARN có A, U, G và C


69 70

3.4. Axit nucleic 3.4. Axit nucleic


ATP (adenozin triphosphat)
◼ Liên kết cao năng bị gãy do thuỷ phân thì một lượng năng
lượng lớn được giải phóng
◼ ATP + H2O - thuỷ phân → ADP + P + 31kj/mol
◼ Sự gãy ATP thường đi đôi với một phản ứng cần năng lượng.

ATP (adenozin triphosphat)


◼ Cấu tạo bao gồm adenin (gốc bazơ hữu cơ), đường

riboz, và 3 nhóm phosphat liên kết thành chuỗi với nhau.


◼ Liên kết hoá học nối giữa các nhóm phosphat là liên kết

cao năng. 72
71

18
11/6/2020

3.4.1. ADN (axit deoxiribonucleic) 3.4. Axit nucleic


◼ ADN (axit dezoxiribonucleic)
◼ Phân tử ADN được cấu tạo từ các nucleotit chứa đường
dezoxiriboz và thường là sợi kép.
◼ Nhóm đường của nucleotit này nối với nhóm phosphat của
nucleotit kia tạo thành một chuỗi dài.
◼ Liên kết thứ hai là sự ghép cặp bazơ để tạo thành sợi kép.
◼ Sự ghép cặp bazơ của ADN là A - T bằng 2 liên kết hydron;
G - C bằng 3 liên kết hydro
◼ không thể có liên kết giữa A - G hoặc T - C.
◼ Sự bắt cặp bazơ đã đạo nên cấu trúc xoắn kép của ADN.

73 74

3.4.1. ADN (axit deoxyribonucleic) 3.4.2. ARN (axit ribonucleic)


◼ Nhiễm sắc thể của tế bào chính là một phân tử ADN rất ◼ Trong thành phần của axit ribonucleic có 4 loại bazơ
dài, mỗi phân tử dài khoảng vài cm. nitơ là A, U, G và C (so với ADN ta thấy ở ARN thì T
được thay bằng U) và đường pentoz là đường riboz.
◼ Trong tế bào các nhiễm sắc thể được cuộn lại một
cách có tổ chức nhờ lõi protein histon, tạo nên hạt ◼ Như vậy, bốn loại ribonucleotit là A, U, G, C liên kết
nucleosome với nhau tạo ra các mạch đơn ARN.

◼ Chứa nguyên liệu của di truyền ◼ ARN được tế bào sử dụng như chất truyền đạt thông
tin di truyền .
◼ Điều khiển các hoạt động sống của tế bào
◼ Đối với một số virut thì phân tử ARN được dùng làm
vật liệu tích thông tin di truyền. Ví dụ, virut HIV.
75 76

19
11/6/2020

3.4.2. ARN (axit ribonucleic) NỘI DUNG BUỔI HÔM NAY


◼ ARN - thông tin (mARN) - là mạch đơn được phiên mã từ
ADN trong nhân và được đưa ra tế bào chất, sử dụng làm
khuôn để tổng hợp protein.
1. Các nguyên tố sinh học
◼ ARN - ribôxôm (rARN) - là loại ARN nhiều nhất, chúng
chiếm đến 80% lượng ARN của tế bào, chúng cũng được 2. Cấu thành vô cơ của cơ thể sống
phiên mã từ ADN và liên kết với protein để tạo nên riboxom
2.1. Nước và vai trò của nước đối với sự sống
là nơi tổng hợp protein.
2.2. Các chất muối vô cơ
◼ ARN - vận chuyển (tARN) - đóng vai trò vận chuyển các
axit amin để lắp ráp vào mạch polypeptit khi tổng hợp 3. Cấu thành hữu cơ của cơ thể sống
protein, tARN là những phân tử ARN bé chỉ chứa khoảng 75
- 85 nucleotit, chứa bộ ba đối mã (anticodone) đặc hiệu với Các đại phân tử sinh học
codone tương ứng trên ARN thông tin. Có nhiều loại tARN
khác nhau đặc trưng cho các loại axit amin khác nhau 77 78

20

You might also like