You are on page 1of 22

12/16/2020

Sinh học đại cương


Nội dung tuần 10
• 7.1 Cơ sở phân tử và tế bào của hiện
Cơ sở Di truyền học và Tiến hóa tượng di truyền
• 7.2 Biến dị di truyền

Nội dung tuần 11


 8.1 Các quy luật di truyền Mendel và ngoại lệ
 8.2 Học thuyết tiến hóa

2
1

Các bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ Thành phần hóa học
ADN là vật chất di truyền của ADN
• Khoảng đầu thế kỷ 20, đã biết
• Vào thời điểm đầu thế kỷ 20, các nhà di truyền học không biết ADN chứa 4 loại nucleotide
rằng ADN là vật chất di truyền. được nối với nhau theo chuỗi
dài
• Phải mất 50 năm với các kết quả của thực nghiệm phức tạp để
có các bằng chúng thuyết phục được cộng đồng khoa học rằng • Các nucleotide liền kề nối với
ADN là phân tử của di truyền. nhau bằng liên kết
phosphodiester
• Chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt một số bằng chứng ấy.
• Chuỗi Polymer – hình thành do
nối các đoạn nucleotide với
nhau
3 4

1
12/16/2020

Vật chất di truyền là ADN hay Bằng chứng về vai trò mang thông tin
protein? di truyền của axit nucleic
DNA
• Chỉ có 4 loại nucleotide khác nhau tạo nên, có thể là đơn giản Thí nghiệm của F. Griffith năm 1928
quá để tạo nên tính đa dạng và phức tap trong di truyền. • Sử dụng hai chủng Streptococcus pneumoniae dạng S (gây
• Nhiễm sắc thể được biết là cấu trúc chứa vật chất di truyền thì chết) và dạng R (không gây chết).
chứa nhiều protein hơn là ADN.
Protein
Khuẩn
• Có 20 đơn vị khác nhau, sẽ có tiềm năng tạo ra nhiều tổ hợp lạc nhăn
Đột biến thành
khác nhau làm tăng sự đa dạng. Protein sẽ có tiềm năng tạo ra
Khuẩn
nhiều hơn các tổ hợp khác nhau. lạc trơn
• Nhiễm sắc thể được biết là cấu trúc chứa vật chất di truyền thì Vỏ polysaccharide Không vỏ
chứa nhiều protein hơn là ADN. Streptococcus pneumoniae (2 chủng S và R)

5 6

1. Thí nghiệm của F. Griffith, 1928 Thí nghiệm của F. Griffith, 1928

Chết
Chết

Các thành Phân lập tế


Xử lý phần TB Kết bào từ mô
Sống nhiệt hợp

Sống
Các thành
Xử lý phần Tế bào Tiêm chủng S đã bất hoạt + chủng R => gây chết,
nhiệt
sau đó phân lập từ xác chuột được vi khuẩn chủng S.
1. Tiêm dạng S vào chuột => gây chết
2. Tiêm dạng R vào chuột => ko gây chết Chứng tỏ có sự chuyển vật chất di truyền từ chủng S
3. Tiêm dạng S đã bất hoạt => ko gây chết (đã bị bất hoạt bởi nhiệt) sang chủng R
7 8

2
12/16/2020

2. Thí nghiệm của Avery, MacLeod 2. Thí nghiệm của Avery, MacLeod
và McCarty năm 1944 (1) và McCarty năm 1944 (2)
(c) Sử dụng phương pháp phá hủy từng chất để tìm ra vật chất di truyền:
(a) Biến nạp xẩy ra ở môi trường chứa chủng S bị bất hoạt trộn
lẫn với chủng R sống. Vật chất di truyền từ chủng S bị bất hoạt Phá hủy Trộn với Tế bào Thấy có TB chủng S
(có biến nạp)
protein chủng R
được chuyển sang chủng R và biến chủng R thành chủng S.
Phá hủy Trộn với Tế bào Thấy có TB chủng S
(b) ADN màu trắng tách từ tế bào bạch cầu người ARN chủng R (có biến nạp)

Phá hủy Trộn với Tế bào Không có TB chủng S


ADN chủng R (Không biến nạp)

Siêu ly tâm
Loại bỏ Trộn với Tế bào Thấy có TB chủng S
chất béo chủng R (có biến nạp)

Phân tích bằng Thường thấy sự


Các thành phần
các phương xuất hiện của
Tế bào chủng S
pháp lý hóa ADN
được tinh sạch

Hiện tượng biến nạp chỉ xuất hiện khi có DNA. Nếu DNA bị phá hủy thì
hiện tượng biến nạp sẽ không xảy ra. Vậy, DNA là tác nhân biến nạp
9 10

Thành phần hóa học Các nucleotide nối


của các axit nucleic - ADN với nhau như thế nào?
Bốn loại bazơ nitơ
Các nucleotide nối với nhau bằng liên
kết phosphodieste.
Nối Cacbon 5’ của đường deoxyribose
này với Cacbon 3’ của đường
deoxyribose ở kết tiếp, tạo nên chiều
của chuỗi nucleotides là 5’ -> 3’
Mạch poly-nucleotide được hình thành
nhờ các liên kết phosphodieste

11 12

3
12/16/2020

1.3. Cấu trúc và đặc tính hóa lý của 1.3. Cấu trúc và đặc tính hóa lý
ADN của ADN
Liên kết bazơ bổ sung - liên kết
Hydro - giữa một Purine với một
Pyrimidine
G với C bằng 3 liên kết Hydro
A với T bằng 2 liên kết Hydro

Nguyên tắc Chargaff (hay nguyên tắc bổ sung)


A = T và G = C nên A+G = T+C hay (A+G)/(T+C) =1
Tuy nhiên, (A+T)/(G+C) là một hằng số ở mỗi loài 13 14

Mô hình chuỗi xoắn kép ADN


Cấu trúc phân tử của ADN dạng B của Watson và Crick
(1953)

 Các đường và phosphate tạo nên khung ngoài


của phân tử, các bazơ nitơ ở bên trong,
 Hai sợi cùng xoắn xung quanh một trục theo
chiều từ trái sang phải (xoắn phải).
 Mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp base
 Chiều cao vòng xoắn ốc là 34A0
 Chiều cao của một nucleotide là 3,4 A0
Francis Crick (1916-2004)
và Jame Watson (1928)  Đường kính trong của vòng xoắn là 20A0
Nhận giải Nobel Y học năm 1962

15
16

4
12/16/2020

Mô hình chuỗi xoắn kép ADN dạng B Tính chất vật lý của ADN
của Watson và Crick (1953)

• Các sợi là song song ngược


chiều nhau
• Đường-Phosphat tạo nên bộ
khung phía ngoài
• Các cặp đôi bazơ bổ sung nằm
giữa
• Hai sợi được gắn với nhau bởi
liên kết hydro giữa các
nucleotide A-T và G-C
Trạng thái tự nhiên Trạng thái bị biến tính Trạng thái hồi tính
• Tính chất biến tính và hồi tính
17 18

Chức năng sinh học của ADN Thành phần cấu tạo của các axit
nucleic - ARN
• Có khả năng lưu giữ thông tin ở dạng bền vững, cần cho việc
tái tạo, sinh sản và hoạt động của tế bào Bốn loại bazơ nitơ
Đường Ribose
• Có khả năng sao chép chính xác để thông tin di truyền được
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua phân chia tế bào
hoặc sinh sản
Uracil
• Thông tin chứa đựng trong ADN được dùng để tạo ra các sản
phẩm cần cho cấu tạo và hoạt động của tế bào (thông qua quá
trình phiên mã và dịch mã).
• Vật liệu di truyền có khả năng biến đổi, nhưng những biến
đổi này chỉ xẩy ra ở tần số thấp, là nguyên liệu cho tiến hóa

19 20

5
12/16/2020

Thành phần và cấu trúc của các ARN Thành phần và cấu trúc của các ARN
ARN thông tin (mARN) ARN vận chuyển (tARN)
• Chiếm khoảng 2-5% tổng số ARN trong tế bào, Kích • Chiếm khoảng 10-15%
thước thường dài 900 đến 1200 ribonu tổng số lượng ARN trong
tế bào, mạch ngắn, 75-90
• Ở sinh vật nhân sơ, phần lớn mRNA là bản sao nguyên ribonu
vẹn của phân tử ADN
• Có cấu trúc điển hình
• Ở sinh vật nhân chuẩn, hầu hết mRNA trải qua quá • Tham gia vận chuyển axit
trình hoàn thiện: i) gắn mũ vào đầu 5’; ii) Cắt bỏ đoạn amin trong dịch mã nên có
intron; iii) gắn đuôi polyA vào đầu 3’. cấu trúc đối mã (anti-
codon) và phần gắn với axit
amin

21 22

Thành phần và cấu trúc của các ARN Chức năng sinh học của ARN
ARN ribosome (rARN)
• Truyền thông tin qui định trình tự axit amin của
• Chiếm khoảng 80% tổng số lượng ARN trong tế bào, protein từ ADN tới ribosome (mARN)
kích thước thường dài 100 đến 1500 ribonu
• Các rARN kết hợp với một số phân tử protein đặc biệt • Vận chuyển thông tin di truyền (tARN)
tạo thành các ribosome (tham gia vào quá trình dịch • Tham gia tổng hợp protein (rARN)
mã)
• Chức năng hoàn thiện các phân tử ARN (snARN)
Ngoài ra có các dạng ARN có kích thước nhỏ như
RNA nhân kích thước nhỏ (snRNA), ARN can thiệp • Chức năng điều hòa biểu hiện gen (iARN)
(iRNA),…
• Chức năng xúc tác - ribozyme

23 24

6
12/16/2020

Sao chép ADN: khởi đầu của quá Đề xuất của


trình sinh sản tế bào Watson và Crick Đề xuất

• Về mặt di truyền, sinh sản là cơ chế duy trì sự ổn định • Đồng thời với việc mô tả mô
của vật chất di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác hình chuỗi xoắn kép của ADN,
Watson và Crick còn đề xuất mô
• Bằng cách nào phân tử ADN có thể sao chép và hình sao chép Cơ chế sao chép
truyền cho thế hệ con một cách chính xác? bán bảo toàn

• Chứng minh như thế nào?

25 26

Thí nghiệm của Meselson và Stahl Các thành phần tham gia sao chép
ADN ở E. coli
ĐC: E.coli được nuôi 1: E.coli được nuôi 2: E.coli được nuôi 2: E.coli được nuôi
trong 14N, nhiều thế hệ trong 15N, nhiều thế hệ trong 14N, trong 14N, 2 thế hệ, • ADN khuôn
1 thế hệ, 30 min 60 min
• Điểm khởi đầu sao chép (origin): đây là trình tự
Phân lập ADN từ E.coli Phân lập ADN từ E.coli Phân lập ADN từ E.coli Phân lập ADN từ E.coli nucleotide đặc hiệu trên mạch ADN được phức hệ khởi
đầu sao chép nhận ra
Ly tâm Ly tâm Ly tâm Ly tâm
• Các loại protein tham gia: DnaA, DnaB, DnaC, Rep, IFH
Băng ADN trong ống ly tâm Gradient nồng độ cesium chloride & FIS là nhóm các protein cần thiết để nhận ra vùng
origin. Còn có SSB có vai trò gắn với sợi đơn giúp giãn
xoắn
• Các nucleotide: dATP, dGTP, dCTP, dTTP
• Các enzyme với các loại chính tham gia

27 28
Chứng minh cơ chế nhân đôi bán bảo toàn

7
12/16/2020

Các enzyme chính tham gia vào Chạc sao chép ADN
sao chép ADN ở E. coli
• Gyrase: là enzym Topoisomerase II, có vai trò tháo
xoắn, chuẩn bị cho hoạt động giãn xoắn hoàn toàn của
helicase
• Helicase: làm giãn xoắn hoàn toàn ADN
• ARN primase: cần thiết cho tổng hợp ARN mồi
• Các enzyme ADN polymerase thực hiện phản ứng
tổng hợp ADN
• DNA ligase: nối các đoạn Okazaki nằm kề nhau bằng
xúc tác hình thành liên kết phosphodieste
29 30

Tổng hợp ADN được xúc tác bởi ADN polymerase


Quá trình sao chép ADN
• Ở sợi khuôn 3’5’, sợi mới được tổng hợp liên
tục, gọi là sợi dẫn đầu (leading strADN)
• Ở sợi khuôn 5’3: sợi mới được tổng hợp gián
đoạn gọi là sợi ra chậm (lagging strADN), gồm
những phân đoạn Okazaki theo chiều 5’ --> 3’,
kích thước 1000 - 2000 Nu.
- Mỗi phân đoạn Okazaki được bắt đầu bởi một
đoạn mồi ARN khoảng 10rNu
- Enzyme có hoạt tính exonuclease sửa chữa các
rNu ở đoạn mồi Ở bước khởi đầu: do ADN polymerase chỉ có thể kéo dài chuỗi mà không có chức
năng bắt đầu tái bản, nên sự tái bản ADN ở cả hai sợi khuôn đều cần đoạn mồi ARN
- Ligase nối các phân đoạn lại với nhau 31 32

8
12/16/2020

Tóm tắt lại mô hình sao chép Biểu hiện gen: quá trình phiên mã và dịch mã
ADN sợi kép
• ADN được sao chép theo mô hình (kiểu) bán
bảo toàn
• Hai mạch đơn ADN sợi kép tổng hợp mới
được tiến hành theo hai phương thức khác
nhau:
– sợi 3’ ->5’ được tổng hợp liên tục;
– sợi 5’ ->3’ được tổng hợp gián đoạn
Thuyết trung tâm

33 34

Phiên mã (Transcription) từ ADN đến ARN 10 trình tự promoters của 10 gen khác nhau
của vi khuẩn
RNA polymerase thực hiện quá trình phiên mã Phần lớn promotor nằm ở phía trước của điểm khởi đầu

Promoters là vùng trình tự ADN chứa tín hiệu cho ARN polymerase RNA polymerase tạo liên kết chặt với vùng -10 và -35
Fig. 8.12
bắt đầu phiên mã.

ARN polymerase thêm các nucleotides vào theo chiều 5’->3’


• Tạo thành liên kết Phosphodiester sử dụng ribonucleotide
triphosphates (ATP, CTP, GTP, and UTP) Các promoter mạnh (E. coli)

• Thủy phân liên kết ở trong các ribonucleotide triphosphates cung


cấp năng lượng cho quá trình phiên mã.

Terminators là vùng trình tự ARN cung cấp tín hiệu để ARN


polymerase dừng quá trình phiên mã
35 36
35 36

9
12/16/2020

Phiên mã ở tế bào vi khuẩn Phiên mã ở tế bào vi khuẩn


Bắt đầu: khởi đầu quá trình phiên mã Kéo dài: ARN là bản sao của 1 gene
Nhân tố sigma tách khỏi RNA polymerase ( core enzyme)
ARN polymerase gắn với vùng trình tự promoter (nằm gần trước
trình tự của gen mã hóa) Core RNA polymerase mất độ liên kết với promotor chuyển về theo
• Nhân tố Sigma (s) gắn với RNA polymerase ( holoenzyme) hướng 3’-5’ trên sợi khuôn
• Vùng trình tự DNA được tháo xoắn để tạo nên tổ hợp phức hợp Ở trong bóng phiên mã NTPs được bổ sung vào đầu 3’ end của phân tử
mRNA
• Liên kết phosphodiester tạo thành từ các nucleotide Fig. 8.11b

37 38
37 38

Phiên mã ở tế bào vi khuẩn Sản phẩm của quá trình phiên mã là sợi đơn
Kết thúc: Terminators ARN là bản sao của ADN

Terminators là trình tự trên RNA mà tín hiệu cho việc kết


thúc phiên mã
• Có 2 dạng terminator ở vi khuẩn: Cần nhân tố Rho và không
cần nhân tố Rho hay nhân tố khác

• Thường thì có dạng hình kẹp tóc (intramolecular H-bonding)

Fig. 8.11c

39 40
39 40

10
12/16/2020

Cấu trúc của mũ methyl hóa ở đầu cuối


Enzym ARN polymerase tham gia Phiên mã
5’ ở tế bào sinh vật nhân thực
Enzyme gắn mũ gắng một bazơ G vào vị trí điểm đầu tiên

Tế bào tiền nhân: một loại ARN polymerase

Transcribed
Tế bào nhân thật: có 3 loại ARN polymerase khác nhau bases

• ARN polymerase I: tạo tiền thân của rARN (18S, 28S, 5.8S)
• ARN polymerase II: tạo tiền thân của mARN Methylated cap – Triphosphate bridge
not transcribed
• ARN polymerase III: tạo tiền thân của tARN và rARN 5S

Fig. 8.13
41 42
42

Quá trình thêm vào đuôi polyA ở mARN


Nối ghép ARN để loại bỏ đoạn introns
ở tế bào nhân thực

Exons – là vùng được tìm thấy ở trong một gen ADN và


phân tử mARN trưởng thành

Introns – là vùng tìm thấy ở ADN nhưng không thấy trên


phân tử mARN trưởng thành

Một số sinh vật nhân thực thì có nhiều trình tự intron.

Fig. 8.14
43 44
43 44

11
12/16/2020

So sánh sự khác nhau về Phiên mã giữa Biểu hiện gen: dòng thông tin di truyền từ
tế bào tiền nhân và tế bào nhân thật
ADN đến protein thông qua mARN
Tế bào tiền nhân Tế bào nhân thật

• Chỉ 1 loại ARN polymerase (có • Có nhiều loại ARN polymerase (có RNA polymerase phiên mã
chứa 5 tiểu đơn vị) hơn 10 tiểu đơn vị cấu thành) ADN để tạo nên bản sao ARN
• Tiền thân mARN không trải qua • Tiền thân mARN trải qua quá trình
quá trình phân cắt, có đầu 5’ thay đổi: Gắn mũ có đầu 5’ methyl
triphosphate và không có đuôi 3’ hóa và gắn đuôi 3’ polyA và quá
Các Ribosome dịch mã các
polyA. trình phân cắt intron trình tự trên mARN để tổng
• Quá trình tham gia phiên mã chỉ • Quá trình phiên mã phức tạp, có hợp các phân tử polypeptide
bao gồm các thành phần đơn giản thêm nhiều nhân tố tham gia phiên
mã như yếu tố tăng cường (cis),
nhân tố phiên mã (trans) Dịch mã sử dụng các mã di
truyền

45 VNU-University of Science – Đ.N.Thái 46


45

Các mã bộ ba của các ribonucleotide


Suy luận lý thuyết về mã di truyền nằm trên mARN
• ADN được cấu thành từ 4 loại nucleotide là A, T, G, C

• Protein được cấu thành từ 20 loại axit amin

• Nếu như 1 nucleotide quy định 1 loại axit amin thì chỉ
có 4 loại axit amin, không đúng với thực tế.

• Nếu như 2 nucleotide kết hợp để mã hóa cho 1 loại axit


amin thì có 4*4 = 16 loại axit amine , không đúng với
thực tế.

• Nếu như 3 nucleotide kết hợp để mã hóa cho 1 loại axit 61 mã bộ ba mã hóa 20
amin thì có 4*4*4 = 64 tổ hợp cho 20 loại axit amin, amino axit
có thể đúng với thực tế. 3 mã bộ ba là tín hiệu
dừng lại của dịch mã
47 48

12
12/16/2020

Tổng kết lại về mã di truyền Dịch mã (Translation) từ mARN đến protein

RNAs vận chuyển (tRNAs) trung gian dịch mã từ các mã trong


Mã di truyền là mã bộ ba
mARN sang các amino axit
Các bộ ba này không chồng lấn lên nhau Dịch mã ở trong tế bào chất, trên ribosome với sự tham gia của
Có 3 mã bộ ba không mã cho amino axit nào cả, đó là nhiều nhân tố trong đó có tARN mang các axit amin đặc trưng
các tín hiệu dừng dịch mã. UAA, UAG and UGA tRNAs là đoạn ARN đơn dài từ 74 – 95 nucleotide
• Mỗi tRNA có một đối mã (anticodon) mà bổ sung hoàn toàn với một
Mã di truyền có tính thoái hóa (nhiều mã bộ ba mã 1 a.a)
mã bộ ba trên mRNA
Khung đọc được qui định từ 1 điểm mở đầu đặc biệt. Mã • tARN liên kết cặp cộng hóa trị với axit amin đặc trưng (tRNA đã
mở đầu trong dịch mã là AUG. nạp axit amin)
• Cặp bazơ giữa một mã bộ ba ở mRNA và một đối mã của phân tử
Đột biến có thể được tạo ra bằng các cách: chuyển dịch tRNA đã nạp axit amin sẽ hướng amino acid liên kết với một chuỗi
khung đọc, bắt cặp sai và mã vô nghĩa polypeptide

49 VNU-University of Science – Đ.N.Thái 50


49 50

Phức hệ Aminoacyl-tRNA synthetases sẽ xúc


Ba cấp độ cấu trúc của tARN tác để gắn axit amin với từng tARN đặc trưng

tARN được nạp axit amin

51 52
51 52

13
12/16/2020

Một ribosome có 2 tiểu đơn vị được tạo thành


bởi ARN và protein
Cơ chế dịch mã

Giai đoạn khởi đầu – mã mở đầu là AUG ở đầu cuối 5’ của mRNA,
cần các nhân tố khởi đầu dịch mã (Initiation Factor, IF)
Giai đoạn kéo dài – axit amine được thêm vào để kéo dài đoạn
polypeptit, nhờ sự hoạt động của enzym peptidyl transferase
• Ribosomes chuyển động theo hướng 5’-đến-3’ dọc theo mRNA
• 2-15 axit amino được thêm vào ở đầu C trong 1 giây

Giai đoạn kết thúc – sự tổng hợp polypeptide dừng lại ở đầu cuối 3'
của khung đọc
• Nhận biết mã kết thúc
• Sinh tổng hợp Polypeptide bị ngừng lại bởi các nhân tố rời gắn với mã kết
thúc
• Giải phóng ribosomes, polypeptide, and mRNA
53 54
54
53

Polyribosomes chứa nhiều ribosomes cùng


dịch trên một phân tử mRNA

Tổng hợp đồng thời nhiều bản sao polypetide từ một phân tử
3. Kết thúc 1. Khởi đầu mRNA tạo nên polyribosome

2. Kéo dài

55 56
56

14
12/16/2020

Các biến đổi sau dịch mã có thể thay đổi cấu So sánh sự khác nhau cơ bản về biểu hiện gen
trúc của Polypeptide giữa tế bào tiền nhân và tế bào nhân thật
Tế bào tiền nhân (Prokaryotes) Tế bào nhân thật (Eukaryotes)
(c) Biến đổi hóa học và làm protein 1. Nhân ngăn cách với Tế bào chất bằng màng
(a) Phân cắt amino axit
thành dạng hoạt động,… 1. Không có nhân. Phiên mã và dịch nhân. Phiên mã diễn ra ở nhân và dịch mã
mã diễn ra đồng thời trong tế bào diễn ra ở tế bào chất, sự kết hợp đồng thời hai
chất, thường là liên kết với nhau. quá trình này thường là không thể xẩy ra.

(b) Phân cắt thành nhiều đoạn polypeptide nhỏ


2. Các gen chứa các exon xen giữa bởi các đoạn
2. Các gen không có đoạn intron mà intron, sau phiên mã diễn ra quá trình phân cắt
toàn exon (đoạn mã hóa). intron và ghép nối các exon lại với nhau.

57 58
57 58

So sánh sự khác nhau cơ bản về Phiên mã So sánh sự khác nhau cơ bản về Dịch mã
giữa tế bào tiền nhân và tế bào nhân thật giữa tế bào tiền nhân và tế bào nhân thật
Tế bào tiền nhân (Prokaryotes) Tế bào nhân thật (Eukaryotes)
Tế bào tiền nhân (Prokaryotes) Tế bào nhân thật
1. tARN vận chuyển mở đầu mang 1. tARN vận chuyển mở đầu mang Methionine
1. Chỉ 1 loại ARN polymerase (có 1. Có nhiều loại ARN polymerase (có hơn
Methionin formyl hóa
chứa 5 tiểu đơn vị) 10 tiểu đơn vị cấu thành)
2. mARN có nhiều vị trí gắn với 2. Các mARN có một vị trí gắn với ribosome nên
2. Tiền thân mARN không trải qua 2. Tiền thân mARN trải qua quá trình thay ribosome nên có thể kiểm soát sự có thể kiểm soát sự tổng hợp một loại
quá trình phân cắt, có đầu 5’ đổi: Gắn mũ có đầu 5’ methyl hóa và gắn tổng hợp của nhiều polypeptide polypeptide
triphosphate và không có đuôi 3’ đuôi 3’ polyA và quá trình phân cắt
khác nhau
polyA. intron
3. Quá trình tham gia phiên mã chỉ 3. Quá trình phiên mã phức tạp, có thêm
bao gồm các thành phần đơn giản nhiều nhân tố tham gia phiên mã như yếu
tố tăng cường (cis), nhân tố phiên mã 3. Tiểu đơn vị ribosome gắn đầu tiên với mũ
3. Tiểu đơn vị ribosome gắn ngay với
(trans) methyl hóa ở đầu 5’ của mARN trưởng thành
mARN tại vị trí gắn ribosome
rồi dịch chuyển để tìm vị trí gắn ribosome theo
chiều 5’=>3’

59 60
59 60

15
12/16/2020

Tổ chức phân tử của nhiễm sắc thể Thành phần chất nhiễm sắc

• Chất nhiễm sắc (chromatin) gồm: ADN liên kết với protein
• Thành phần chất nhiễm sắc (histon và non-histon)
• Mỗi nhiễm sắc thể nhân chuẩn chứa một phân tử ADN dài,
cuộn xoắn.
• Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
• Hàm lượng ADN ở các loài là khá khác nhau, không tương
quan với mức độ phức tạp và tiến hóa của chúng.
• Protein histone gồm 5 loại khác nhau: H1, H2A, H2B, H3 và
H4: liên kết ADN
• Protein non-histone: duy trì cấu trúc xoắn kép của NST,
tham gia vào sự điều hòa hoạt động gen: ADN pol,...
61 62

Sự đóng gói DNA trong NST Các mức độ kế tiếp của sự đóng gói NST

1. Vì sao phải đóng gói DNA?


- Để nén chặt phân tử DNA vào thể tích hạn chế của nhân
(DNA người có thể dài đến 1m)

2. Đường kính các cấp độ xoắn của DNA:


- DNA: 2nm
- Dạng xâu chuỗi của nhiễm sắc chất (nucleosome): 11nm
- nucleosome đóng gói: 30nm
- solenoid (nhiều nucleosome tham gia cuộn xoắn): 300nm
- Sợi nhiễm sắc (chromatin): 700nm
- Nhiễm sắc thể (chromosome) ở trung kỳ: 1400nm
63 64

16
12/16/2020

2.1. Phân loại biến dị


II. Biến dị di truyền Biến dị

Biến dị không di truyền Biến dị di truyền


• 2.1 Phân loại biến dị (thường biến)

• 2.2 Biến dị tổ hợp Biến dị tổ hợp Biến dị đột biến

• 2.3 Đột biến gen


• 2.4 Đột biến nhiễm sắc thể Đột biến nhiễm sắc thể Đột biến gen

Đột biến cấu trúc Đột biến số lượng


65 nhiễm sắc thể nhiễm sắc thể

2.2 Biến dị tổ hợp 2.3 Đột biến gen

• Biến dị tổ hợp là những biến đổi kiểu hình


liên quan tới sự biểu hiện của các tổ hợp gen
và tổ hợp nhiễm sắc thể mới giữa các thế hệ
• Là những biến đổi đột ngột xảy ra trong
và giữa các cá thể trong mỗi thế hệ phân tử ADN (gen) tại một hoặc một số
nucleotide (đột biến điểm).
• Biến dị tổ hợp hình thành qua hai quá trình:
– Sự phân ly độc lập của các nhiễm sắc thể không
tương đồng trong giảm phân và sự kết hợp ngẫu
nhiên của chúng khi thụ tinh
– Sự trao đổi chéo và tái tổ hợp của các gen nằm
trên các cặp NST tương đồng
67 68

17
12/16/2020

Các dạng đột biến gen


Các dạng đột biến gen
Kiểu biến đổi của ADN
• Đột biến tự phát
Mất đi Nu Thêm Nu vào Thay thế cặp Nu Đảo vị trí cặp Nu – Tác nhân vật lý
– Tác nhân hóa học
Đồng hoán Dị hoán – Tác nhân sinh học
(transition) (transversion)
• Đột biến gây tạo
– Tác nhân vật lý
Loại tế bào bị đột biến
– Tác nhân hóa học
– Tác nhân sinh học
Đột biến soma Đột biến tế bào mầm
69 70

Các quá trình tự nhiên có thể thay đổi


Cơ chế đột biến gen thông tin chứa trong ADN
• Sự thủy phân của bazơ • Khử nhóm amin có thể thay đổi
• Cơ chế gây đột biến ngẫu nhiên: purin, A or G, xẩy ra 1000 C thành U, sẽ dẫn đến sự thay
lần/giờ ở các tế bào. thế bằng cặp A-T sau khi nhân
– Những sai sót trong quá trình tái bản gen đôi.
– Sự tổn thương tự phát của ADN (mất nhóm amin
hoặc cả gốc guanin)
– Các tác nhân sinh học gây đột biến: transposon, trình
tự xen, phage mu...

71 72

18
12/16/2020

Các quá trình tự nhiên có thể thay Các quá trình tự nhiên có thể thay
đổi thông tin chứa trong ADN đổi thông tin chứa trong ADN
• Chiếu xạ gây ra các gốc tự do (ví dụ như oxygen hoạt hóa) sẽ làm
• c) Tia X rays làm thay đổi các bazơ của ADN
vỡ cấu trúc – Guanin tạo thành 8-oxodG, sẽ bắt cặp với A, thay vì C, kết quả
khung ADN. là từ cặp G-C  chuyển thành cặp A-T sau vài lần nhân đôi

• d) Tia UV
làm cho hai
bazơ T liền
kề nhau tạo
thành dimer.

73
74

Cơ chế đột biến gen

• Cơ chế gây đột biến nhân tạo:


– Các tác nhân vật lý: tác nhân ion hóa (tia X, , ,
) tia UV, nhiệt độ, ...
– Các tác nhân hóa học:
Các dạng tương tự với các bazơ: 2-aminopurine,
5-bromouracine (5BU)
Các tác nhân làm biến đổi ADN
• Các tác nhân alkyl hóa
• Nhóm oxi hóa khử, các gốc tự do
• Hydroxylamin (NH2OH)
• Các loại thuốc nhuộm acridin (proflavin)
* Chất cảm ứng với bazơ: tebromin...

75 76

19
12/16/2020

2.4 Đột biến nhiễm sắc thể

• Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể


– Mất đoạn
– Lặp đoạn
– Đảo đoạn
– Chuyển đoạn
• Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
– Đa bội (tự đa bội, dị đa bội: tam bội, tứ bội...)
– Lệch bội (thể một nhiễm, tam nhiễm, không nhiễm)

77 78

Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Mất đoạn

Lặp đoạn

Đảo đoạn

Hội chứng Down hình thành trong những đứa trẻ của bố hoặc mẹ mang nhiễm sắc
Chuyển đoạn thể bất thường do một dạng chuyển đoạn đặc biệt, được gọi là chuyển đoạn
Robertson, trong đó cánh dài của hai nhiễm sắc thể tâm lệch nối lại với nhau.
Chuyển đoạn Robertson đặc hiệu hình thành hội chứng Down là giữa nhiễm sắc thể
79
21 và nhiễm sắc thể 14. 80

20
12/16/2020

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Thể dị đa bội (18R+18B) do lai giữa hai
loài cải củ (2n=18R) và cải bắp (2n=18B)

Sự hình thành các giao tử lệch bội do


nhiễm sắc thể kép không phân ly ở lần giảm phân I hoặc II 81 82

Thể tam bội cho chất lượng tốt, không hạt Tạo các cây đơn bội bằng nuôi cấy mô

Các hạt phấn (đơn bội) được xử lý để chúng có thể sinh trưởng và cấy lến đĩa thạch
chứa các hormon thực vật nhất định.
Trong điều kiện này, các phôi đơn bội mọc thành cây đơn bội. Sau khi được chuyển
sang môi trường chứa các hormon thực vật khác nhau, các cây con này sẽ sinh trưởng
83 thành cây trưởng thành đơn bội có đủ rễ, thân, lá và hoa. 84

21
12/16/2020

85

22

You might also like