Professional Documents
Culture Documents
2
1
Các bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ Thành phần hóa học
ADN là vật chất di truyền của ADN
• Khoảng đầu thế kỷ 20, đã biết
• Vào thời điểm đầu thế kỷ 20, các nhà di truyền học không biết ADN chứa 4 loại nucleotide
rằng ADN là vật chất di truyền. được nối với nhau theo chuỗi
dài
• Phải mất 50 năm với các kết quả của thực nghiệm phức tạp để
có các bằng chúng thuyết phục được cộng đồng khoa học rằng • Các nucleotide liền kề nối với
ADN là phân tử của di truyền. nhau bằng liên kết
phosphodiester
• Chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt một số bằng chứng ấy.
• Chuỗi Polymer – hình thành do
nối các đoạn nucleotide với
nhau
3 4
1
12/16/2020
Vật chất di truyền là ADN hay Bằng chứng về vai trò mang thông tin
protein? di truyền của axit nucleic
DNA
• Chỉ có 4 loại nucleotide khác nhau tạo nên, có thể là đơn giản Thí nghiệm của F. Griffith năm 1928
quá để tạo nên tính đa dạng và phức tap trong di truyền. • Sử dụng hai chủng Streptococcus pneumoniae dạng S (gây
• Nhiễm sắc thể được biết là cấu trúc chứa vật chất di truyền thì chết) và dạng R (không gây chết).
chứa nhiều protein hơn là ADN.
Protein
Khuẩn
• Có 20 đơn vị khác nhau, sẽ có tiềm năng tạo ra nhiều tổ hợp lạc nhăn
Đột biến thành
khác nhau làm tăng sự đa dạng. Protein sẽ có tiềm năng tạo ra
Khuẩn
nhiều hơn các tổ hợp khác nhau. lạc trơn
• Nhiễm sắc thể được biết là cấu trúc chứa vật chất di truyền thì Vỏ polysaccharide Không vỏ
chứa nhiều protein hơn là ADN. Streptococcus pneumoniae (2 chủng S và R)
5 6
1. Thí nghiệm của F. Griffith, 1928 Thí nghiệm của F. Griffith, 1928
Chết
Chết
Sống
Các thành
Xử lý phần Tế bào Tiêm chủng S đã bất hoạt + chủng R => gây chết,
nhiệt
sau đó phân lập từ xác chuột được vi khuẩn chủng S.
1. Tiêm dạng S vào chuột => gây chết
2. Tiêm dạng R vào chuột => ko gây chết Chứng tỏ có sự chuyển vật chất di truyền từ chủng S
3. Tiêm dạng S đã bất hoạt => ko gây chết (đã bị bất hoạt bởi nhiệt) sang chủng R
7 8
2
12/16/2020
2. Thí nghiệm của Avery, MacLeod 2. Thí nghiệm của Avery, MacLeod
và McCarty năm 1944 (1) và McCarty năm 1944 (2)
(c) Sử dụng phương pháp phá hủy từng chất để tìm ra vật chất di truyền:
(a) Biến nạp xẩy ra ở môi trường chứa chủng S bị bất hoạt trộn
lẫn với chủng R sống. Vật chất di truyền từ chủng S bị bất hoạt Phá hủy Trộn với Tế bào Thấy có TB chủng S
(có biến nạp)
protein chủng R
được chuyển sang chủng R và biến chủng R thành chủng S.
Phá hủy Trộn với Tế bào Thấy có TB chủng S
(b) ADN màu trắng tách từ tế bào bạch cầu người ARN chủng R (có biến nạp)
Siêu ly tâm
Loại bỏ Trộn với Tế bào Thấy có TB chủng S
chất béo chủng R (có biến nạp)
Hiện tượng biến nạp chỉ xuất hiện khi có DNA. Nếu DNA bị phá hủy thì
hiện tượng biến nạp sẽ không xảy ra. Vậy, DNA là tác nhân biến nạp
9 10
11 12
3
12/16/2020
1.3. Cấu trúc và đặc tính hóa lý của 1.3. Cấu trúc và đặc tính hóa lý
ADN của ADN
Liên kết bazơ bổ sung - liên kết
Hydro - giữa một Purine với một
Pyrimidine
G với C bằng 3 liên kết Hydro
A với T bằng 2 liên kết Hydro
15
16
4
12/16/2020
Mô hình chuỗi xoắn kép ADN dạng B Tính chất vật lý của ADN
của Watson và Crick (1953)
Chức năng sinh học của ADN Thành phần cấu tạo của các axit
nucleic - ARN
• Có khả năng lưu giữ thông tin ở dạng bền vững, cần cho việc
tái tạo, sinh sản và hoạt động của tế bào Bốn loại bazơ nitơ
Đường Ribose
• Có khả năng sao chép chính xác để thông tin di truyền được
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua phân chia tế bào
hoặc sinh sản
Uracil
• Thông tin chứa đựng trong ADN được dùng để tạo ra các sản
phẩm cần cho cấu tạo và hoạt động của tế bào (thông qua quá
trình phiên mã và dịch mã).
• Vật liệu di truyền có khả năng biến đổi, nhưng những biến
đổi này chỉ xẩy ra ở tần số thấp, là nguyên liệu cho tiến hóa
19 20
5
12/16/2020
Thành phần và cấu trúc của các ARN Thành phần và cấu trúc của các ARN
ARN thông tin (mARN) ARN vận chuyển (tARN)
• Chiếm khoảng 2-5% tổng số ARN trong tế bào, Kích • Chiếm khoảng 10-15%
thước thường dài 900 đến 1200 ribonu tổng số lượng ARN trong
tế bào, mạch ngắn, 75-90
• Ở sinh vật nhân sơ, phần lớn mRNA là bản sao nguyên ribonu
vẹn của phân tử ADN
• Có cấu trúc điển hình
• Ở sinh vật nhân chuẩn, hầu hết mRNA trải qua quá • Tham gia vận chuyển axit
trình hoàn thiện: i) gắn mũ vào đầu 5’; ii) Cắt bỏ đoạn amin trong dịch mã nên có
intron; iii) gắn đuôi polyA vào đầu 3’. cấu trúc đối mã (anti-
codon) và phần gắn với axit
amin
21 22
Thành phần và cấu trúc của các ARN Chức năng sinh học của ARN
ARN ribosome (rARN)
• Truyền thông tin qui định trình tự axit amin của
• Chiếm khoảng 80% tổng số lượng ARN trong tế bào, protein từ ADN tới ribosome (mARN)
kích thước thường dài 100 đến 1500 ribonu
• Các rARN kết hợp với một số phân tử protein đặc biệt • Vận chuyển thông tin di truyền (tARN)
tạo thành các ribosome (tham gia vào quá trình dịch • Tham gia tổng hợp protein (rARN)
mã)
• Chức năng hoàn thiện các phân tử ARN (snARN)
Ngoài ra có các dạng ARN có kích thước nhỏ như
RNA nhân kích thước nhỏ (snRNA), ARN can thiệp • Chức năng điều hòa biểu hiện gen (iARN)
(iRNA),…
• Chức năng xúc tác - ribozyme
23 24
6
12/16/2020
• Về mặt di truyền, sinh sản là cơ chế duy trì sự ổn định • Đồng thời với việc mô tả mô
của vật chất di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác hình chuỗi xoắn kép của ADN,
Watson và Crick còn đề xuất mô
• Bằng cách nào phân tử ADN có thể sao chép và hình sao chép Cơ chế sao chép
truyền cho thế hệ con một cách chính xác? bán bảo toàn
25 26
Thí nghiệm của Meselson và Stahl Các thành phần tham gia sao chép
ADN ở E. coli
ĐC: E.coli được nuôi 1: E.coli được nuôi 2: E.coli được nuôi 2: E.coli được nuôi
trong 14N, nhiều thế hệ trong 15N, nhiều thế hệ trong 14N, trong 14N, 2 thế hệ, • ADN khuôn
1 thế hệ, 30 min 60 min
• Điểm khởi đầu sao chép (origin): đây là trình tự
Phân lập ADN từ E.coli Phân lập ADN từ E.coli Phân lập ADN từ E.coli Phân lập ADN từ E.coli nucleotide đặc hiệu trên mạch ADN được phức hệ khởi
đầu sao chép nhận ra
Ly tâm Ly tâm Ly tâm Ly tâm
• Các loại protein tham gia: DnaA, DnaB, DnaC, Rep, IFH
Băng ADN trong ống ly tâm Gradient nồng độ cesium chloride & FIS là nhóm các protein cần thiết để nhận ra vùng
origin. Còn có SSB có vai trò gắn với sợi đơn giúp giãn
xoắn
• Các nucleotide: dATP, dGTP, dCTP, dTTP
• Các enzyme với các loại chính tham gia
27 28
Chứng minh cơ chế nhân đôi bán bảo toàn
7
12/16/2020
Các enzyme chính tham gia vào Chạc sao chép ADN
sao chép ADN ở E. coli
• Gyrase: là enzym Topoisomerase II, có vai trò tháo
xoắn, chuẩn bị cho hoạt động giãn xoắn hoàn toàn của
helicase
• Helicase: làm giãn xoắn hoàn toàn ADN
• ARN primase: cần thiết cho tổng hợp ARN mồi
• Các enzyme ADN polymerase thực hiện phản ứng
tổng hợp ADN
• DNA ligase: nối các đoạn Okazaki nằm kề nhau bằng
xúc tác hình thành liên kết phosphodieste
29 30
8
12/16/2020
Tóm tắt lại mô hình sao chép Biểu hiện gen: quá trình phiên mã và dịch mã
ADN sợi kép
• ADN được sao chép theo mô hình (kiểu) bán
bảo toàn
• Hai mạch đơn ADN sợi kép tổng hợp mới
được tiến hành theo hai phương thức khác
nhau:
– sợi 3’ ->5’ được tổng hợp liên tục;
– sợi 5’ ->3’ được tổng hợp gián đoạn
Thuyết trung tâm
33 34
Phiên mã (Transcription) từ ADN đến ARN 10 trình tự promoters của 10 gen khác nhau
của vi khuẩn
RNA polymerase thực hiện quá trình phiên mã Phần lớn promotor nằm ở phía trước của điểm khởi đầu
Promoters là vùng trình tự ADN chứa tín hiệu cho ARN polymerase RNA polymerase tạo liên kết chặt với vùng -10 và -35
Fig. 8.12
bắt đầu phiên mã.
9
12/16/2020
37 38
37 38
Phiên mã ở tế bào vi khuẩn Sản phẩm của quá trình phiên mã là sợi đơn
Kết thúc: Terminators ARN là bản sao của ADN
Fig. 8.11c
39 40
39 40
10
12/16/2020
Transcribed
Tế bào nhân thật: có 3 loại ARN polymerase khác nhau bases
• ARN polymerase I: tạo tiền thân của rARN (18S, 28S, 5.8S)
• ARN polymerase II: tạo tiền thân của mARN Methylated cap – Triphosphate bridge
not transcribed
• ARN polymerase III: tạo tiền thân của tARN và rARN 5S
Fig. 8.13
41 42
42
Fig. 8.14
43 44
43 44
11
12/16/2020
So sánh sự khác nhau về Phiên mã giữa Biểu hiện gen: dòng thông tin di truyền từ
tế bào tiền nhân và tế bào nhân thật
ADN đến protein thông qua mARN
Tế bào tiền nhân Tế bào nhân thật
• Chỉ 1 loại ARN polymerase (có • Có nhiều loại ARN polymerase (có RNA polymerase phiên mã
chứa 5 tiểu đơn vị) hơn 10 tiểu đơn vị cấu thành) ADN để tạo nên bản sao ARN
• Tiền thân mARN không trải qua • Tiền thân mARN trải qua quá trình
quá trình phân cắt, có đầu 5’ thay đổi: Gắn mũ có đầu 5’ methyl
triphosphate và không có đuôi 3’ hóa và gắn đuôi 3’ polyA và quá
Các Ribosome dịch mã các
polyA. trình phân cắt intron trình tự trên mARN để tổng
• Quá trình tham gia phiên mã chỉ • Quá trình phiên mã phức tạp, có hợp các phân tử polypeptide
bao gồm các thành phần đơn giản thêm nhiều nhân tố tham gia phiên
mã như yếu tố tăng cường (cis),
nhân tố phiên mã (trans) Dịch mã sử dụng các mã di
truyền
• Nếu như 1 nucleotide quy định 1 loại axit amin thì chỉ
có 4 loại axit amin, không đúng với thực tế.
• Nếu như 3 nucleotide kết hợp để mã hóa cho 1 loại axit 61 mã bộ ba mã hóa 20
amin thì có 4*4*4 = 64 tổ hợp cho 20 loại axit amin, amino axit
có thể đúng với thực tế. 3 mã bộ ba là tín hiệu
dừng lại của dịch mã
47 48
12
12/16/2020
51 52
51 52
13
12/16/2020
Giai đoạn khởi đầu – mã mở đầu là AUG ở đầu cuối 5’ của mRNA,
cần các nhân tố khởi đầu dịch mã (Initiation Factor, IF)
Giai đoạn kéo dài – axit amine được thêm vào để kéo dài đoạn
polypeptit, nhờ sự hoạt động của enzym peptidyl transferase
• Ribosomes chuyển động theo hướng 5’-đến-3’ dọc theo mRNA
• 2-15 axit amino được thêm vào ở đầu C trong 1 giây
Giai đoạn kết thúc – sự tổng hợp polypeptide dừng lại ở đầu cuối 3'
của khung đọc
• Nhận biết mã kết thúc
• Sinh tổng hợp Polypeptide bị ngừng lại bởi các nhân tố rời gắn với mã kết
thúc
• Giải phóng ribosomes, polypeptide, and mRNA
53 54
54
53
Tổng hợp đồng thời nhiều bản sao polypetide từ một phân tử
3. Kết thúc 1. Khởi đầu mRNA tạo nên polyribosome
2. Kéo dài
55 56
56
14
12/16/2020
Các biến đổi sau dịch mã có thể thay đổi cấu So sánh sự khác nhau cơ bản về biểu hiện gen
trúc của Polypeptide giữa tế bào tiền nhân và tế bào nhân thật
Tế bào tiền nhân (Prokaryotes) Tế bào nhân thật (Eukaryotes)
(c) Biến đổi hóa học và làm protein 1. Nhân ngăn cách với Tế bào chất bằng màng
(a) Phân cắt amino axit
thành dạng hoạt động,… 1. Không có nhân. Phiên mã và dịch nhân. Phiên mã diễn ra ở nhân và dịch mã
mã diễn ra đồng thời trong tế bào diễn ra ở tế bào chất, sự kết hợp đồng thời hai
chất, thường là liên kết với nhau. quá trình này thường là không thể xẩy ra.
57 58
57 58
So sánh sự khác nhau cơ bản về Phiên mã So sánh sự khác nhau cơ bản về Dịch mã
giữa tế bào tiền nhân và tế bào nhân thật giữa tế bào tiền nhân và tế bào nhân thật
Tế bào tiền nhân (Prokaryotes) Tế bào nhân thật (Eukaryotes)
Tế bào tiền nhân (Prokaryotes) Tế bào nhân thật
1. tARN vận chuyển mở đầu mang 1. tARN vận chuyển mở đầu mang Methionine
1. Chỉ 1 loại ARN polymerase (có 1. Có nhiều loại ARN polymerase (có hơn
Methionin formyl hóa
chứa 5 tiểu đơn vị) 10 tiểu đơn vị cấu thành)
2. mARN có nhiều vị trí gắn với 2. Các mARN có một vị trí gắn với ribosome nên
2. Tiền thân mARN không trải qua 2. Tiền thân mARN trải qua quá trình thay ribosome nên có thể kiểm soát sự có thể kiểm soát sự tổng hợp một loại
quá trình phân cắt, có đầu 5’ đổi: Gắn mũ có đầu 5’ methyl hóa và gắn tổng hợp của nhiều polypeptide polypeptide
triphosphate và không có đuôi 3’ đuôi 3’ polyA và quá trình phân cắt
khác nhau
polyA. intron
3. Quá trình tham gia phiên mã chỉ 3. Quá trình phiên mã phức tạp, có thêm
bao gồm các thành phần đơn giản nhiều nhân tố tham gia phiên mã như yếu
tố tăng cường (cis), nhân tố phiên mã 3. Tiểu đơn vị ribosome gắn đầu tiên với mũ
3. Tiểu đơn vị ribosome gắn ngay với
(trans) methyl hóa ở đầu 5’ của mARN trưởng thành
mARN tại vị trí gắn ribosome
rồi dịch chuyển để tìm vị trí gắn ribosome theo
chiều 5’=>3’
59 60
59 60
15
12/16/2020
Tổ chức phân tử của nhiễm sắc thể Thành phần chất nhiễm sắc
• Chất nhiễm sắc (chromatin) gồm: ADN liên kết với protein
• Thành phần chất nhiễm sắc (histon và non-histon)
• Mỗi nhiễm sắc thể nhân chuẩn chứa một phân tử ADN dài,
cuộn xoắn.
• Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
• Hàm lượng ADN ở các loài là khá khác nhau, không tương
quan với mức độ phức tạp và tiến hóa của chúng.
• Protein histone gồm 5 loại khác nhau: H1, H2A, H2B, H3 và
H4: liên kết ADN
• Protein non-histone: duy trì cấu trúc xoắn kép của NST,
tham gia vào sự điều hòa hoạt động gen: ADN pol,...
61 62
Sự đóng gói DNA trong NST Các mức độ kế tiếp của sự đóng gói NST
16
12/16/2020
17
12/16/2020
71 72
18
12/16/2020
Các quá trình tự nhiên có thể thay Các quá trình tự nhiên có thể thay
đổi thông tin chứa trong ADN đổi thông tin chứa trong ADN
• Chiếu xạ gây ra các gốc tự do (ví dụ như oxygen hoạt hóa) sẽ làm
• c) Tia X rays làm thay đổi các bazơ của ADN
vỡ cấu trúc – Guanin tạo thành 8-oxodG, sẽ bắt cặp với A, thay vì C, kết quả
khung ADN. là từ cặp G-C chuyển thành cặp A-T sau vài lần nhân đôi
• d) Tia UV
làm cho hai
bazơ T liền
kề nhau tạo
thành dimer.
73
74
75 76
19
12/16/2020
77 78
Mất đoạn
Lặp đoạn
Đảo đoạn
Hội chứng Down hình thành trong những đứa trẻ của bố hoặc mẹ mang nhiễm sắc
Chuyển đoạn thể bất thường do một dạng chuyển đoạn đặc biệt, được gọi là chuyển đoạn
Robertson, trong đó cánh dài của hai nhiễm sắc thể tâm lệch nối lại với nhau.
Chuyển đoạn Robertson đặc hiệu hình thành hội chứng Down là giữa nhiễm sắc thể
79
21 và nhiễm sắc thể 14. 80
20
12/16/2020
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Thể dị đa bội (18R+18B) do lai giữa hai
loài cải củ (2n=18R) và cải bắp (2n=18B)
Thể tam bội cho chất lượng tốt, không hạt Tạo các cây đơn bội bằng nuôi cấy mô
Các hạt phấn (đơn bội) được xử lý để chúng có thể sinh trưởng và cấy lến đĩa thạch
chứa các hormon thực vật nhất định.
Trong điều kiện này, các phôi đơn bội mọc thành cây đơn bội. Sau khi được chuyển
sang môi trường chứa các hormon thực vật khác nhau, các cây con này sẽ sinh trưởng
83 thành cây trưởng thành đơn bội có đủ rễ, thân, lá và hoa. 84
21
12/16/2020
85
22