Professional Documents
Culture Documents
di truyền học
di truyền học
DI TRUYỀN HỌC
1
9/2/2021
Sách:
[1] bài giảng của giảng viên
[2] Lê Duy Thành, Tạ Toàn, Đỗ Lê Thăng, Đinh Đoàn Long. Di truyền
học, Nxb Khoa học Kỹ thuật, 2007
[3] Đinh Đoàn Long, Đỗ Lê Thăng. Cơ sở di truyền học phân tử và tế
bào, Nxb Đại học Quốc gia Hà nội, 2009
[4]. Phạm Thành Hổ. Di truyền học, NXB Giáo dục. 2006
[5]. Giáo trình di truyền học : Dùng cho các trường đại học cao đẳng
chuyên ngành sinh học, công nghệ sinh học, y tế, nông , lâm nghiệp.
//Đỗ Lê Thăng. - Hà nội ::Giáo dục Việt nam,2011. (#000019906)
[6] Sách dịch, Lodish, Berk, Kaiser, Krieger, Bretscher, Ploegh, amon,
Scott. Sinh học phân tử của tế bào (tập 2) phần di truyền học và sinh
học phân tử. Nhà xuất bản trẻ.
2
9/2/2021
3
9/2/2021
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA DI TRUYỀN HỌC
• Di truyền học là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc, chức năng, cơ
chế hoạt động và vận động của vật chất (thông tin) di truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác (ở các mức độ khác nhau của hệ thống sinh vật,
như phân tử, tế bào, cơ thể, quần thể).
• Đây là một dòng chó thuần chủng được sinh ra từ một cặp bố, mẹ có
kiểu gen gần giống nhau hoàn toàn (dòng thuần).
4
9/2/2021
GREGOR MENDEL
5
9/2/2021
Lịch sử di truyền học
13.000 - 15.000 năm trước: Phát triển trồng trọt
1869: Miescher lần đầu tiên tách chiết được ADN Thí nghiệm của Mendel (1867)
Mô tả nhiễm sắc thể (1902 - 1904)
1929: Mô tả được thành phần cấu tạoADN
Morgan phát hiện liên kết / hoán vị gen (1910 - 1940)
ADN được chứng minh là vật chất di truyền (1944)
1953: Watson và Crick mô tả cấu trúc chuỗi
xoắn kép ADN, chủ yếu dựa trên hình ảnh Mô tả đột biến tế bào hồng cầu hình liềm (1956)
nhiễu xạ tia X (của Franklin vàWilkins) Kornberg phát hiện ADN polymerase (1957)
Chứng minh cơ chế sao chép ADN(1958)
1961 - 1966: Giải mã các mã bộ ba (codon)
Phát hiện thấy sự tồn tại của enzym giới hạn (1962)
1967: Gellert phát hiện ra ADN ligase, enzym
nối các phân đoạn ADN với nhau
Khởi đầu các nghiên cứu công nghệ ADN tái tổ hợp của
Boy er và cs. tại ĐH Standford và Califonia (1972)
1975: Southern phát triển kỹ thuậtthẩm tách
Southern cho phép xác định trình tự ADN đặcthù Sanger & Barrell, Maxam & Gilbert phát triển các kỹ thuật
giải mã trình tự ADN (1975 - 1977)
1980: Thiết lập được bản đồ sơ bộ đầu tiên các
dấu chuẩn ADN hệ gen người Palmiter & Brinser tạo được Chuột chuyển gen, Sprading &
Rubin tạo được Ruồi dấm chuyển gen (1981 - 1982)
1985: Mullis v à cs. phát minh ra kỹ thuật PCR Đề xuất ý tưởng “Dự án hệ gen người” (1986)
1987: Phát hiện gen gây bệnh teo cơ Duchene Phát hiện gen gây bệnh xơ nang (1989)
1990: Khởi động Dự án Hệ gen người (HGP)
Phát hiện gen gây bệnh Huntington (1993)
1995: Phát minh ra chip ADN Hệ gen đầu tiên được giải mã - H. influenza (1995)
1999: Nhiễm sắc thể người đầu tiên được giải mã
Hoàn thành giải mã hai bản sao sơ bộ hệ gen người (2003)
2006: Chính thức hoàn thành giải trình tự NST
cuối cùng của hệ gen người (NST số 1) Khởi động dự án giải hệ gen biểu sinh của người (2009)
6
9/2/2021
Gen và cơ thể
7
Kiểu gen (genotype) và kiểu hình (phenotype)
9/2/2021
8
Cơ sở phân tử cho mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình
9/2/2021
genotype DNA Trình tự DNA
Phiên mã
Tái bản
RNA
Dịch mã
Trình tự amino acid
protein
Tính trạng
9
9/2/2021
Cơ sở phân tử cho mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình
10
9/2/2021
Di truyền học và y học
Dự án giải mã hệ gen người
11
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
12
9/2/2021
Nội dung chính
1 Di truyền
Clickhọc Mendel
to add Title
13
9/2/2021
Di truyền học Mendel
1. Mendel
2. Mục đích thí nghiệm của Mendel
3. Đậu Hà lan (Pisum sativum) là một mô hình
nghiên cứu di truyền học lý tưởng
4. Những nhân tố chính giúp
Mendel thành công
5. Cách bố trí thí nghiệm và kết quả
6. Di truyền học và xác suất thống kê
14
9/2/2021
Di truyền học Mendel
1. Mendel
15
7 cặp tính trạng tiến hành lai tạo
9/2/2021
Figure 2.4
PJ Russell iGenetics, A Mendelian Approach
16
9/2/2021
17
9/2/2021
18
9/2/2021
Sơ lược về xác suất thống kê
a
• Xác suất (p) của một sự kiện xảy ra được tính bằng: p
n
– Trong đó a = số lần sự kiện được quan tâm xuất hiện
– và n = tổng số lần quan sát
• Nguyên tắc nhân xác suất: Xác suất để 2 sự kiện độc lập
xảy ra đồng thời sẽ bằng tích xác suất của mỗi sự kiện
độc lập
– Nếu …“và”… thì nhân xác suất
• Nguyên tắc cộng xác suất: Xác suất để một trong hai sự
kiện có đặc tính loại trừ lẫn nhau xuất hiện sẽ bằng tổng
các xác suất thành phần
– Nếu “… hoặc … hoặc …” thì cộng xác suất
19
9/2/2021
20
9/2/2021
21
Xác suất với trình tự xuất hiện các sự kiện
9/2/2021
22
9/2/2021
Ví dụ
23
9/2/2021
Ví dụ
• Xác suất để một người mẹ có 5 người con gồm 4 con gái đầu lòng
và một con trai út là bao nhiêu?
– Xác suất mỗi lần sinh (trai / gái) là ½
– Trình tự của các sự kiện là một gái và một gái và một gái và
một gái và một trai, sẽ bằng tích các xác suất thành phần
– Thế nên xác suất được xác định sẽ là (½)5 = 1/32
• Xác suất để một có 5 người con gồm 4 con gái và một con trai là
bao nhiêu?
– Ở đây, trình tự các sự kiện không xác định
– Sẽ có 5! = 5 kiểu tổ hợp khác nhau của 4 gái và 1 trai
4!1!
5!
– Vì vậy, xác suất sẽ là (½)5 = 5/32 = 0,16
4!1!
24
9/2/2021
DI TRUYỀN HỌC MENDEL MỞ RỘNG
• Phép thứ 2
• Các tính trạng đơn gen
– Trội không hoàn toàn
– Đồng trội
– Đa a len
– Tính đa hi ệu của gen
• Các tính trạng đa gen
– Tương tá c át chế (epistasis)
– Tương tá c bổ trợ (complementation)
• Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểu hình
– Độ thâm nhập (penetrance)
– Mức độ bi ểu hiện
– Cá c yếu tố môi trường
• Phương pháp xác định qui luật di truyền chi phối
– Các thí nghi ệm lai tạo (ở động vật & thực vật)
– Phâ n tích phả hệ (ở người )
25
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
26
9/2/2021
Nội dung
I. Tương tác giữa các gen
II. Tác động của môi trường
27
9/2/2021
28
Hiện tượng đa alen
9/2/2021
29
Trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, siêu trội hoặc
9/2/2021
Đồng trội
• Trội hoàn toàn/lặn hoàn toàn: nếu kiểu hình của thể
dị hợp tử không khác biệt với các cá thể đồng hợp tử
thì alen kiểm soát kiểu hình đó là trội hoàn toàn, còn
alen kia là lặn hoàn toàn.
30
Trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, siêu trội hoặc
9/2/2021
Đồng trội
Siêu trội:
Kiểu hình của thể dị hợp tử không giống với kiểu hình của thể
đồng hợp tử mà có kiểu hình cực đoan hơn cả hai.
Ưu thế dị hợp tử: các giống chó săn
Hai bố, mẹ thuần chủng
31
Trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, siêu trội hoặc
9/2/2021
Đồng trội
Đồng trội:
• Kiểu hình của cả hai alen đồng thời được biểu hiện ở thể dị
hợp tử.
• Hiện tượng đồng trội thường được biểu hiện ở các gen
quy định các protein và có thể phát hiện bằng phương
pháp điện di.
32
9/2/2021
Ưu thế dị hợp tử: bệnh hồng cầu hình liềm
S/A S/A
33
9/2/2021
34
9/2/2021
Tác động của môi trường
1. Tác động của môi trường bên ngoài:
Nhiệt độ, dinh dưỡng… đó là những thường biến
→ không di truyền
35
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
DI TRUYỀN
NHIỄM SẮC THỂ
36
9/2/2021
Nội dung chính
1 Nhiễm sắctothể
Click add Title
2 Chu trình
Clicktếtobào
addvà phân bào ở eukaryote
Title
3 Morgan vàtothuyết
Click di truyền NST
add Title
37
9/2/2021
38
9/2/2021
Một số khái niệm chung
• Mỗi phân tử ADN thường liên kết với các protein tạo thành cấu
trúc được gọi là nhiễm sắc thể.
• Trong tế bào eukaryote, vùng ADN liên kết với protein được gọi
là chất nhiễm sắc.
• Các protein liên kết với ADN trong chất nhiễm sắc chủ yếu là
các protein kiềm, kích thước nhỏ được gọi là histone.
• Ngoài ra trong chất nhiễm sắc còn có các protein phi histone
có vai trò trong quá trình phân chia tế bào, phiên mã, sao chép,
sửa chữa và tái tổ hợp ADN.
• Nucleosome (thể nhân) là bước đóng xoắn ADN đầu tiên giúp
giảm chiều dài của nó xuống 10.000 lần.
39
9/2/2021
Sự đa dạng về cấu trúc chất nhiễm sắc
Các nhiễm sắc thể có thể ở dạng mạch thẳng hoặc mạch vòng
40
Các bậc cấu trúc của chất nhiễm sắc
9/2/2021
Cấu trúc thòng lọng gồm nhiều nucleosome làm ADN tiếp tục kết
đặc hơn.
Cấu trúc bậc cao của sợi nhiễm sắc là ADN được bao gói thành các thòng lọng từ sợi 30nm
gắn vào nền là bộ khung nhân. Trong khi ADN hoạt động có cấu trúc sợi 10nm hoặc thậm
chí là ADN trần.
41
9/2/2021
Tóm tắt về cấu trúc nhiễm sắc thể
ADN
Các
nucleosome
► Sự đóng gói nhiễm sắc thể được điều hòa cùng các các
hoạt động sao chép (tái bản) ADN và phân bào như thế nào?
42
Kiểu nhân củangười
9/2/2021
A lberts et al.,2014
43
9/2/2021
44
9/2/2021
CHU KỲ TẾ BÀO: 2 pha
+ Pha gian kỳ (interphase) Các giai đoạn trong chu kỳ tế bào
+ Pha phân chia tế bào (M phase)
M= Mitosis: nguyên phân
M= Meiosis: giảm phân
45
9/2/2021
Nguyên phân
46
9/2/2021
Nguyên phân
G1 S G2 M G1
2n NST đơn
2n NST đơn
- Nguyên phân gặp trong sự sinh sản của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ
khai
- Mỗi chu kì nguyên phân trải qua 4 thời kì: kì trước, kì giữa, kì sau và kì cuối. Giữa
2 chu kì nguyên phân liên tiếp có 1 kỳ chuyển tiếp là kỳ trung gian
47
9/2/2021
Giảm phân
48
Giảm phân (Meiosis) và biến dị di truyền
9/2/2021
Đơn bội (n) Giao tử đơn bội
Để tạo ra các tế bào Lưỡng bội (2n) (n = 23)
sinh dục khi dung hợp
Trứ ng
với nhau tạo nên hợp
tử lưỡng bội (qua thụ Tinh
tinh), số lượng NST trùng
Nguyên phân
Cơ thể đa bào
v à phát triển
trưởng thành
(2n = 46 NST)
49
9/2/2021
Tóm tắt về giảm phân
Giảm phân II
50
3. Morgan và thuyết di truyền nhiễm sắc thể
9/2/2021
51
9/2/2021
4.Liên kết gen, trao đổi chéo và lập bản đồ di truyền
52
9/2/2021
Các nội dung chính
53
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA
SỰ DI TRUYỀN -1
54
9/2/2021
Nội dung chính
1 Axit nucleic
Click to (DNA và RNA)
add Title
2 DNA là vậtto
Click chất
adddiTitle
truyền
3 Cấu trúc,
Clickchức
to addnăng
Title của gen
55
9/2/2021
1. Axit nucleic
(DNA và RNA)
56
Thành phần cấu tạo của các axit nucleic
9/2/2021
º ’
®
© º
º © ®
® º
º ’ © º
º ®
© ®
®’ ©’
©’ º’ Adenine(A) Guanine(G)
c) Deoxyribose monophosphate Baz¬ nit¬ cña ADN vµARN
Đường ribose của các nucleotide. Cấu trúc bazo nito của các nuc leotide. Dẫn xuất của các
a) Đường r ibose có nhóm –OH ở v ị pyrimidine gồm thy mine ( T), cytosine ( C) và uracil ( U);
trí C-2’, b) Đường deoxyribose có dẫn xuất của purine gồm adenine (A) và guanine ( G).
gốc –H ở vị trí C-2’, c) đường ADN được cấu tạo từ dA, dT, dG và dC, trong khi ARN
deoxyribose mang nhóm phosphate được cấu tạo từ A, U, G và C.
57
9/2/2021
Thành phần cấu tạo của các axit nucleic
58
9/2/2021
Cấu trúc hóa học của ADN
Các bazơ nitơ
ÐẦU 5’
ÐẦU 3’
59
Cấu trúc hóa học của ADN
9/2/2021
Nguyên tắc Chargaff (A+G = T+C)
THÀNH PHẦN CÁC NUCLEOTIDE THEO TỈ LỆ PHẦN TRĂM (%) Ở MỘT SỐ LOÀI
Loài Adenine Guanine Cy tosine Ty mine
Virút
Thực khuẩn thể T2 32,6 18,1 16,6 32,6
Herpes simplex 18,8 37,7 35,6 12,8
Phage λ 26,0 23,8 24,3 25,8
Pseudorables 13,2 37,0 36,3 13,5
Vi khuẩn
Escherichia coli 26,0 24,9 25,2 23,9
Diplococcus pneumoniae 29,8 20,5 18,0 31,6
Micrococcus hysodeikticus 14,4 37,3 34,6 13,7
Ramibacterium ramosum 35,1 14,9 15,2 34,8
Nấm men
Neurospora crassa 23,0 27,1 26,6 23,3
Aspergillus niger 25,0 25,1 25,0 24,9
Saccharomyces cerevisiae 31,7 18,3 17,4 32,6
Sinh v ật nhân chuẩn
Arachis hypogaea (đậu) 32,1 17,6 18,0 32,2
Bombyx mori (Tằm) 30,7 18,9 19,4 31,1
Drosophila melanogaster 30,7 19,6 20,2 29,4
Homo sapiens (người)
Tế bào gan 30,3 19,5 19,9 30,3
Tinh trùng 29,8 20,2 18,2 31,8
Tuy ến giáp 30,5 19,9 20,6 28,9
Nicotinana tabacum 29,3 23,5 16,5 30,7
Rana pipiens (ếch) 26,3 23,5 23,8 26,4
Zea mays (ngô) 25,6 24,5 24,6 25,3
60
9/2/2021
Thành phần và cấu trúc hóa học của ARN
61
9/2/2021
62
Bằng chứng về ADN là vật chất di truyền
9/2/2021
Thí nghiệm a)
của Griffith (1928)
Phân tích
Gây chết Hỗn hợp mô
S
bởi nhiệt
Tiêm
Chểt
R
Dòng S phục hồi
63
9/2/2021
Bằng chứng về ADN là vật chất di truyền
Thí nghiệm của Griffith (1928)
d)
d) Grif f ith kết luận rằng đã
có y ếu tố truy ền gen (biến
nạp) từ chủng S chuy ển
sang chủng R, v à chuyển Phân tích
Gây chết Hỗn mô
chủng R S.
S bởi nhiệt hợp
Tiêm Chết
64
9/2/2021
Bằng chứng về ADN là vật chất di truyền
Thí nghiệm của Hershey và Chase (1953)
a) Protein 1. Phagơ gắn v ào tế bào
vỏ b) v i khuẩn chủ
a) & b) Cấu trúc v à chu
ADN
trình sống của phagơ T2. 5. Tế bào v i
khuẩn bị phân
giải v à giải
phóng phagơ
2. Phagơ tiêm hệ
gen của nó v ào tế
Lõi bào v i khuẩn
Thành tế
bào chủ
4. Đóng gói hạt phagơ mới 3. Hệ gen phagơ sao chép v à
Phagơ T2 dịch mã trong tế bào chủ
Không
phát xạ
Ly
tâm
Phát xạ
Phagơ T2 Gây nhiễm E. coli v à ADN phagơ được Gây nhiễm
nuôi cấy trên môi đánh dấu v ới 32 P v i khuẩn
trường chứa 32 P Phát xạ
Ly
tâm
Không
Gây nhiễm E. coli v à nuôi Protein v ỏ phagơ Gây nhiễm
Phagơ T2 phát xạ
trên môi trường chứa 35 S được đánh dấu 35 P v i khuẩn
65
9/2/2021
Bằng chứng về ADN là vật chất di truyền
Thí nghiệm của Hershey và Chase (1953)
66
9/2/2021
67
9/2/2021
Khái niệm chung
• Gen là những vùng nằm trong DNA mang một
chức năng nhất định trong quá trình truyền
thông tin di truyền.
68
9/2/2021
Khung đọc mở
• Start codon: ATG (Methionine)
• Stop codon: TAA, TAG, TGA
• Triplet: mã hóa axit amin
69
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA
SỰ DI TRUYỀN -2
70
9/2/2021
Nội dung chính
1 Cấu trúc
Clickprotein
to add Title
2 ChứcClick
năngtoprotein
add Title
71
9/2/2021
Học thuyết trung tâm và quá trình sinh tổng hợp protein
72
9/2/2021
Học thuyết trung tâm và quá trình sinh tổng
hợp protein
73
9/2/2021
Protein là sản phẩm của quá trình dịch mã
74
9/2/2021
75
Liên kết trong
9/2/2021
phân tử protein
76
9/2/2021
20 axit amin
1
4 nhóm chính:
1. Axit amin
trung tính
không phân
cực
2. Axit amin 2
trung tính
phân cực
3. Axit amin có
tính axit
3 4
4. Axit amin có
tính bazo
77
9/2/2021
Cấu trúc hóa học của protein
Protein có 4 bậc cấu trúc
78
9/2/2021
79
Nhóm protein chức năng cơ bản
9/2/2021
Protein vận chuyển Protein bảo vệ
80
9/2/2021
Các nhóm protein chức năng cơ bản
81
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA
SỰ DI TRUYỀN -3
82
9/2/2021
MỤC LỤC
83
Điều hòa gen
9/2/2021
• Sự biểu hiện của gen được kiểm soát chặt chẽ. Không phải tất
cả các gen có trong tế bào đều được biểu hiện. Những gen khác
nhau được hoạt hóa ở những tế bào khác nhau và ở thời điểm
khác nhau.
84
9/2/2021
Sao chép
Phiên mã
Dịch mã protein
85
Mục tiêu
9/2/2021
Kiểm soát phiên mã
Kiểm soát cảm ứng âm: lac operon
Kiểm soát ức chế âm: hệ tryptophan
86
(1) Điều hòa âm tính – the lac operon
9/2/2021
87
9/2/2021
Điều hòa hoạt động gen ở prokaryote
88
Cảm ứng âm – lac operon
9/2/2021
Thường gặp trong phản ứng đồng hóa
Operon bị kiểm soát bởi protein ức chế được cảm
ứng để giải ức chế
Cảm ứngâm
Giải ức chế
89
Cảm ứng âm – lac operon
9/2/2021
Gen điều hoà (I+): repressor
“Lac” operon
Promoter (P+)
Operator (O+)
3 gen cấu trúc: β – galatosidase (Z+), permease
(Y+) và transacetylase (A+)
90
9/2/2021
91
Cảm ứng âm – lac operon
9/2/2021
Không có lactose
92
Cảm ứng âm – lac operon
9/2/2021
Khi có lactose, không có glucose: chất cảm ứng gắn
repressor biến hình dị lập thể, bất hoạt repressor
93
Ức chế âm – hệ tryptophan
9/2/2021
Sự tổng hợp enzym bị ức chế bởi chính bản thân
sản phẩm mà nó xúc tác
Thường xảy ra đối với phản ứng đồng hóa
Ức chế âm
94
Ức chế âm – hệ tryptophan
9/2/2021
Repressor
không hoạt tính Enzym tổng hợp tryptophan
95
9/2/2021
96
9/2/2021
Điều hòa biểu hiện gene nhân thực
97
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
98
9/2/2021
Mục tiêu kiến thức
Nắm được các kiến thức cơ bản sau
➢ Đột biến gen là gì ? Nó có ý nghĩa và vai trò thế nào trong quá trình tiến hóa và phát triển
của sinh giới?
➢ Người ta phân loại các dạng đột biến gen như thế nào?
➢ Các tác nhân gây đột biến là gì? Các cơ chế phát sinh đột biến.
➢ Bằng cách nào sinh vật hạn chế hậu quả của các đột biến? Các cơ chế sửa chữa ADN.
➢ Mối quan hệ giữa các đột biến với sự phát sinh các bệnh ung thư. Tại sao các tác nhân gây
đột biến thường được coi là có nguy cơ gây ung thư?
99
9/2/2021
Nội dung
• Khái niệm đột biến
100
9/2/2021
Khái niệm đột biến
• Đột biến là những biến đổi trong thông tin di truyền
Pierce, 2016
• Nếu đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thì không di truyền.
• Đột biến xảy ra ở tế bào mầm thì di truyền.
101
9/2/2021
Nội dung
• Khái niệm đột biến
102
9/2/2021
Phân loại đột biến
Phần lớn các đột biến gen là các đột
biến điểm. Đây là đột biến liên quan
đến sự thay đổi của một nucleotide
đơn nhất. Các đột biến điểm có thể
gây hậu quả khác nhau do gen đó
mã hóa. Người ta phân loại các dạng
đột biến này tùy theo tính chất của
chúng.
103
9/2/2021
Nội dung
• Khái niệm đột biến
104
9/2/2021
Tổng quan các cơ chế phát sinh đột biến
105
9/2/2021
Nội dung
• Khái niệm đột biến
106
9/2/2021
Ung thư
107
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
108
9/2/2021
Nội dung
• Đặc điểm nhiễm sắc thể
109
9/2/2021
Tóm tắt về cấu trúc nhiễm sắc thể
ADN + các protein histone = chất nhiễm sắc
Nhiễm sắc thể (NST) = chuỗi chất nhiễm sắc liên tục
NST có thể quan sát được bằng kính hiển vi quang
học trong một thời gian ngắn thuộc vòng đời của một
tế bào (gọi là pha M/nguyên phân của chu kì tế bào);
trong pha này, các NST kết
đặc cực đại, xếp thành từng
cặp tương đồng rồi phân li
về các tế bào con.
“mito” = sợi
“osis” = trạng thái
110
9/2/2021
Tóm tắt về cấu trúc nhiễm sắc thể
ADN
Các
nucleosome
111
Bốn loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
9/2/2021
Mấ t đoạ n
Lặ p đoạ n
Đả o đoạ n
Chuyển đoạ n
112
9/2/2021
Đột biến số
lượng NST: dị bội
113
9/2/2021
114
9/2/2021
Nguyên bội
Lưỡng bội
Đơ n bội
Ta m bội
Tứ bội
115
9/2/2021
Tạo cây đơn bội từ hạt phấn
116
9/2/2021
Thể đa bội có kích thước lớn
8x
2x
117
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
118
9/2/2021
Nội dung
Dựa trên cơ chế hoạt động, chia các cơ chế sửa chữa
ADN thành 3 nhóm chính :
119
9/2/2021
Tại sao phải sửa chữa ADN?
120
9/2/2021
Sửa chữa ADN
121
9/2/2021
Các cơ chế sửa chữa ADN
122
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
123
9/2/2021
Nội dung
124
9/2/2021
125
9/2/2021
126
9/2/2021
1. Cấu tạo virus
-Bộ gen rất đa dạng: DNA mạch kép, DNA mạch
đơn, RNA mạch kép hay RNA mạch đơn.
- Bộ gen thường là một phân tử acid nucleic dạng
vòng tròn hay thẳng.
- Virus nhỏ nhất có khoảng 4 gen, virus lớn nhất có
khoảng vài trăm gen.
-Vỏ protein (capsid) có dạng hình que, hình ống
xoắn, hình đa diện hay phức tạp.
- Vài loài virus có các cấu trúc phụ .
-Một số virus (virus cúm, virus động vật) có màng
bao bên ngoài vỏ capsid.
127
9/2/2021
128
9/2/2021
2. Sự sao chép của virus
-Virus là sinh vật ký sinh nội bào bắt buộc: chỉ
biểu hiện gen và sinh sản trong một tế bào sống khác.
-Tạo ra hàng trăm, hàng ngàn virus mới trong mỗi
thế hệ.
-Sử dụng enzyme, chất dinh dưỡng, ribosome và
các nguồn khác trong tế bào ký chủ để tạo ra nhiều
bản sao của bộ gen và protein vỏ.
-Các virus mới hình thành do sự ghép các bộ phận
lại với nhau.
-Virus mới phá vỡ tế bào ký chủ thoát ra ngoài và
tìm đến những tế bào mới.
129
9/2/2021
3. Bacteriophage
- Là virus của vi khuẩn (phage hay thực khuẩn thể).
- Cấu tạo gồm ba phần:
+ Capsid là một đầu đa diện bọc lấy vật chất di
truyền.
+ Bao đuôi hình ống dài làm bằng protein .
+ Sợi gốc dài bám vào tế bào vi khuẩn khi gây
nhiễm.
- Phage được ký hiệu là T1, ...., T7.
- Sinh sản theo chu trình tan hoặc tiềm tan.
130
9/2/2021
Bacteriophage
131
9/2/2021
132
9/2/2021
133
9/2/2021
DI TRUYỀN VI KHUẨN
134
9/2/2021
VẬT LIỆU DI TRUYỀN CỦA VI KHUẨN
SV NNT & VIRUS: Qúa trình sinh sản cận hữu tính
Đặc điểm di truyền của VK:
Truyền thông tin 1 chiều từ TB cho sang TB nhận, tạo hợp tử
từng phần
Thể cho chỉ chuyển 1 đoạn của bộ gen sang thể nhận nên chỉ
lưỡng bội ở 1 phần
Bộ gen là phân tử ADN trần, chỉ có 1 nhóm liên kết gen, tái tổ
hợp là lai phân tử
Vật chất di truyền VK: thể nhiễm sắc là 1 phân tử ADN xoắn kép
dạng vòng, không màng nhân, không Protein bảo vệ
135
9/2/2021
SỰ SAO CHÉP CỦA NST
136
9/2/2021
SỰ SAO CHÉP CỦA NST
137
CÁC KIỂU SAO CHÉP ADN Ở E.COLI
9/2/2021
Kiểu sao chép theta (θ) hay Cairns
Bắt đầu từ điểm Ori, đi theo 1 hoặc 2 chiều quanh vòng tròn
ADN vòng đang sao chép: dạng “con mắt”, chẻ 3 sao chép lan
dần, tạo 2 ADN lai.
ADN sao chép được gắn vào TB, bảo đảm chúng tách nhau ra
trong phân bào
138
9/2/2021
CÁC KIỂU SAO CHÉP ADN Ở E.COLI
Kiểu sao chép theta (θ) hay Cairns
139
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
140
9/2/2021
Nội Dung
4. Ung thư
141
9/2/2021
Nội Dung
4. Ung thư
142
9/2/2021
Những hiểu biết của chúng ta về
gen?
• Cấu trúc
• Sự sắp xếp gen trên nhiễm sắc thể
• Hoạt động của gen
Tái bản
Phiên mã. Dịch mã
• Cơ chế biến đổi gen
• Giải trình tự hệ gen
143
9/2/2021
Số lượng nhiễm sắc thể trong một số sinh vật
Parascaris equorum
2
(giun sán)
144
9/2/2021
145
9/2/2021
Kích thước hệ gen
146
Tiến hóa về kích thước hệ gen
9/2/2021
DNA không mã hóa trong hệ gen
• Các trình tự không mã hóa protein chỉ chiếm phần nhỏ ở hệ gen prokaryote.
• Ở eukaryote, nhìn chung khi độ phức tạp cơ thể tang, tỷ lệ DNA không mã
hóa protein tang. Các trình tự không mã hóa được coi là dư thừa, nhưng có
lẽ cũng giúp giải thích tính phức tạp của cơ thể.
147
9/2/2021
Nội Dung
4. Ung thư
148
9/2/2021
2. Các nhân tố tác động đến sự phát triển
149
9/2/2021
Nội Dung
4. Ung thư
150
9/2/2021
Chu trình tế bào là gì?
Daught er
đến phân chia tế bào và kết quả là tạo ra hai tế bào
cells
con có chứa các nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
G0
• Chu trình tế bào gồm những pha chính nào?
M
• Pha G0/G1: Tăng trưởng
G1
M phase • Pha S: sao chépDNA Pha trung gian
• Pha G2: chuẩn bị cho bào phân
• Pha M (pha nguyên phân): phân chia nhân và tế
G2
bào chất
Int erphase
S
DNA sy nt hesis
151
9/2/2021
Chu trình tế bào là gì?
→ → →
nhanh ở người: 24 h
Daught er Spindle Sister
poles chromatids
cells
4.5 h G2
G2 G1
Int erphase
S
DNA sy nt hesis
10 h
S
1
5
2
152
Các kiểu chết của tế bào
9/2/2021
153
9/2/2021
Tia UV, Bức xạ ion, Chất hóa học, Sai hỏng trong nhân
đôi NST
154
9/2/2021
Nội Dung
4. Ung thư
155
9/2/2021
Ung thư
Là các bệnh liên quan tới tăng sinh tế bào mất kiểm soát, có khả năng
lan rộng (di căn)
156
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
157
9/2/2021
Các biến động của bộ gen
1 Tái tổClick
hợptotương đồng
add Title
2 Tái tổ Click
hợp tođiểm
addchuyên
Title biệt
3 Hiện tượng
Click tochuyển vị
add Title
4 Sự diClick
truyền của Title
to add cơ chế miễn nhiễm
158
9/2/2021
159
9/2/2021
Tái tổ hợp trong giảm phân là cơ chế
phân tách các gen liên kết.
160
9/2/2021
Trao đổi chéo tương hỗ giữa các NST tương
đồng là cơ sở vật lý của hiện tượng tái tổ hợp.
■ 1931 – Tái tổ hợp di truyền phụ thuộc vào hiện tượng trao
đổi tương hỗ giữa các cặp NST có nguồn gốc từ bố và mẹ.
■ Harriet Creighton và Barbara McClintock nghiên cứu ở ngô.
■ Curtis Stern nghiên cứu ở ruồi giấm.
161
9/2/2021
“Thể vắt chéo” đánh dấu vị trí tái tổ hợp
162
9/2/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường – Bộ môn Công nghệ Sinh học
163
9/2/2021
1. Giới thiệu về tiến hóa
164
9/2/2021
1. Tiến hóa là gì?
Các cấp độ tiến hóa
Tiến hóa nguyên tử, tiến hóa phân tử,
tiến hóa của loài, tiến hóa của sinh giới
Tiến hóa của trái đất, tiến hóa xã hội...
Tiến hóa là sự biến đổi có kế thừa theo
thời gian dẫn tới sự hoàn thiện trạng thái
ban đầu và nảy sinh cái mới.
165
9/2/2021
166
9/2/2021
Nội dung
Mở đầu: Tiến hóa nhỏ - tiến hóa quần thể
6.1. Quần thể là đơn vị tiến hoá: Các đặc điểm của quần
thể xét ở góc độ di truyền.
6.2. Định luật Hardy - Weinberg và sự bảo toàn tần số
alen trong các quần thể ngẫu phối
6.3. Các nhân tố tiến hóa - Cơ chế tiến hóa
6.3.1 Đột biến là những thay đổi về vật chất di truyền
6.3.2 Di nhập gen
6.3.3 Phiêu bạt di truyền có thể gây nên sự thay đổi lớn ở các
quần thể nhỏ
6.3.4 Sự giao phối không ngẫu nhiên
6.3.5 Sinh sản hữu tính và sự tái tổ hợp
6.3.6 Chọn lọc tự nhiên
167
9/2/2021
Định luật Hardy – Weinberg
Tại sao khi cấu trúc di truyền (sự phân bố kiểu gen) của
quần thể là
p2 +2pq +q2
thì quần thể được coi là cân bằng?
Tần số alen A = p2 +pq = p(p+q) = p(p+1-p) = p
Tần số alen a = q2 +pq = q(q+p) = q(q+1-q) = q
Do đó tần số của các alen A và a không đổi qua các thế
hệ.
168
9/2/2021
Các điều kiện của cân bằng Hardy – Weinberg
169
9/2/2021
Các hình thức chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc ổn định (bình ổn)
Cơ chế: chọn lọc giữ lại các cá thể có giá trị trung bình của tính trạng,
đào thải các cá thể sai khác trung bình ở 2 cực biên
Kết quả: thu gọn phạm vi mức phản ứng (hoành độ) của phân bố kiểu
gen
Ví dụ: thời gian ra hoa phù hợp với thời gian nở của côn trùng thụ phấn
cho hoa của thực vật đó
170
9/2/2021
Các hình thức chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc ổn định (bình ổn)
X1 X X1
171
9/2/2021
Các hình thức chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc ổn định (bình ổn)
f
3
1
x
172
9/2/2021
Khối lượng lúc sinh của người chịu tác động của chọn lọc bình ổn
Những đứa trẻ có khối lượng nặng hơn hoặc nhẹ hơn nhiều so với khối
lượng trung bình thường có tần số chết sau sinh cao hơn những đứa trẻ
gần hơn với khối lượng trung bình.
173
9/2/2021
Các hình thức đấu tranh sinh tồn
Đấu tranh trong cùng loài: giữ lại các cá thể thích nghi dẫn đến phân ly
đa dạng.
Đấu tranh sinh tồn giữa các loài: con mồi và vật ăn thịt, ký sinh và vật chủ.
Hình thức đấu tranh: thụ động, chủ động.
174
9/2/2021
175
9/2/2021
Tái tổ hợp điểm chuyên biệt
Là sự tái tổ hợp giữa hai ADN hoặc hai nhiễm sắc thể không tương đồng với nhau,
không có trao đổi tương hỗ.
Sự cắt và nối DNA xảy ra ở vị trí xác định do tương tác protein - DNA
Recombinase protein chịu trách nhiệm nhận biết điểm tái tổ hợp
Có thể đảo đoạn, mất đoạn và chèn đoạn
176