Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu
1
2021
Nghiên cứu
NC quan sát
cơ bản Nghiên cứu
định tính
NC can thiệp
Nghiên cứu Mô
ứng dụng tả Phân
Nghiên cứu tích
định lượng
Quan sát mô tả: chỉ quan tâm đến việc mô tả bệnh cùng với
một hoặc vài yếu tố được cho là nguy cơ của bệnh. Hình
thành giả thuyết nhân-quả
Quan sát phân tích: quan tâm đến cả quá trình diễn biến của
mối quan hệ nhân và quả. Quan sát phân tích nhằm kiểm
định giả thuyết nhân quả.
2
2021
Mục đích
3
2021
4
2021
Con người gồm các đặc trưng không thể thay đổi:
tuổi, giới tính, màu da ...
Và các đặc trưng có thể thay đổi: tôn giáo, tình trạng
hôn nhân, kinh tế xã hội, thu nhập, nghề nghiệp ...
5
2021
6
2021
7
2021
8
2021
9
2021
Các bệnh tim mạch, tăng huyết áp, tiểu đường, béo
phì ngày một gia tăng ở các nước đang phát triển
thách thức mới cho hệ thống y tế
10
2021
11
2021
Chỉ dẫn đầu tiên: bệnh có chung một nguồn lây (bệnh
truyền nhiễm, côn trùng, ngộ độc thực phẩm, hóa
chất)
Hình 3. Số ca dị dạng bẩm sinh ở Đức, 1957-1963 liên quan đến việc bày bán và
thu hồi thuốc Thalidomide
12
2021
• Nhiều năm: thay đổi miễn dịch của khối cảm thụ
với mầm bệnh. VD Sởi có chu kỳ 2-3 năm
13
2021
14
2021
Can USA
30
Den
Swe
Nor UK
20 FDP
Isr Ner
Ice
Jam Fin PR
10 Pol DDP
Jap Yug Chi
Nig Rom Hun
Col Lượng thịt ăn / ngày / người (gr)
40 80 120 160 180 240 280 320
15
2021
1. Ưu điểm
• Đơn giản, dễ tiến hành
• Hình thành giả thuyết
2. Hạn chế
• Dữ liệu từ quần thể không có khả năng nói lên mối
kết hợp giữa yếu tố PN và Bệnh.
• Không có khả năng kiểm soát các yếu tố nhiễu.
16
2021
KHI NÀO
17
2021
KHI NÀO
18
2021
• Đánh giá tình hình bệnh tật, các yếu tố liên quan
và các nhu cầu y tế của cộng đồng
19
2021
P (D+) P1 (D+/E+)
P (E+) Po (D+/E-)
PR = P1 : Po
<1
PR (Prevalence Ratio) =1
>1
20
2021
Quan Sát
21
2021
22
2021
2. Hạn chế
• Không hiệu quả khi NC các bệnh hiếm, PN hiếm
• Không tính được tỷ lệ phát sinh
• Quan hệ thời gian: PN B không rõ
• Dễ phạm sai số (chọn, quan sát, nhớ lại)
23
2021
t
o t1
Bắt đầu Phát hiện bệnh
24
2021
E+ a b a+b
E- c d c+d
Tổng a+c b+d a+b+c+d
D (Disease) Bệnh
E (Exposed) Phơi nhiễm
25
2021
RR = 5 Lý giải: ………………….
RR = 5
• Người hút thuốc lá có nguy cơ mắc BMV cao gấp 5
lần so với người không hút thuốc
RR:
- Relative Risk nguy cơ tương đối
- Risk Ratio tỷ số nguy cơ
- Rate Ratio tỷ số tỷ suất
26
2021
E D
27
2021
Kết luận: Viêm phổi hạ natri máu có kết cục xấu hơn, gia tăng tử
vong và chi phí điều trị. Nên phát hiện điều trị sớm các ca viêm
phổi hạ natri máu có thể cải thiện kết cục.
28
2021
E+ a b a+b
E- c d c+d
Tổng a+c b+d a+b+c+d
D (Disease) Bệnh
E (Exposed) Phơi nhiễm
29
2021
30
2021
HQ+
CT+
Phân HQ–
Dân số bổ
nghiên
ngẫu
cứu HQ+
nhiên
CT-
HQ–
t
o t1
Bắt đầu Phát hiện hiệu quả
Ngày 1 Ngày 5
31
2021
32
2021
. Có sự tác động
Phân Tích
2. Nguyên Xác định So sánh để
nhân là nguyên nhân kiểm định giả Bệnh - Chứng
gì? thuyết
Thuần Tập
33
2021
Thuần tập
34
2021
Soá hieän maéc Soá hieän maéc, môùi maéc Soá môùi maéc
35
2021
36
2021
37