Professional Documents
Culture Documents
Tuần 8 – SHĐC
Cơ sở Di truyền học và Tiến hóa 1. Các định luật di truyền Mendel và ngoại lệ
1 2
1
6/12/2020
Di truyền học giải thích các cơ chế xác Tiếp cận của Mendel với phân tích
định sự kế thừa các tính trạng di truyền
Gregor Mendel, Ảnh chụp vào Vườn thí nghiệm của Mendel: Đậu Hà
khoảng năm 1862 đang cầm một Lan, Pisum sativum là một trong các di
loài thực vật trong thí nghiệm của vật của ông ở Brno.
5 ông. 6
Các điểm mấu chốt để thành công trong Mendel's experimental organism: The
thí nghiệm của Mendel garden pea (Pisum sativum)
Sử dụng các dòng đậu Hà Lan thuần chủng
(Pisum sativum):
• Lai tạo có thể tiến hành bằng cách thụ phấn
chéo hoặc tự thụ phấn
• Có thể tạo ra nhiều con lai trong một thời gian
ngắn
• Các tính trạng giữ nguyên không thay đổi nếu
tự thụ phấn
Fig. 2.7
The garden pea (Pisum sativum)
7 8
2
6/12/2020
Mendel nghiên cứu 7 cặp tính trạng Các điểm mấu chốt để thành công trong
tương phản ở đậu thí nghiệm của Mendel (3)
11
11 12
Fig. 2.8
3
6/12/2020
Các phép lai một tính trạng cho thấy đơn Một số ký hiệu thường dùng
vị của di truyền và định luật phân ly của
Mendel
• Mendel lai các dòng • P = Parents: thế hệ bố mẹ
thuần khác nhau 1 tính
trạng, VD: màu hạt
• F1 = The First Filial: thế hệ con thứ nhất
• Theo dõi tính trạng qua
các thế hệ: F1 tất cả hạt
vàng, • F2: thế hệ con thứ 2
• F2 phân ly theo tỷ lệ 3
vàng : 1 xanh
13 14
Tính trạng trội và tính trạng lặn Quy luật phân ly của Mendel
• Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý
của cơ thể mà dựa vào đó ta có thể nhận biết được nó và phân • Hai alen của một tính
trạng sẽ phân ly trong
biệt nó với sinh vật khác.
quá trình tạo thành
• Khi lai một cặp bố mẹ với tính trạng khác nhau, tính trạng giao tử và chúng kết
được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, còn tính trạng không hợp lại từ hai cơ thể
bố mẹ trong quá trình
được biểu hiện là tính trạng lặn, VD: hạt vàng/ hạt xanh
thụ tinh.
• Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của
cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau
15 Fig. 2.10 16
4
6/12/2020
17 18
• “Yếu tố di truyền” là gen, gen nằm trên NST trong nhân tế bào
quy định một hay một số tính trạng nào đó của cơ thể
• Kiểu gen là tập hợp toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể
sinh vật .
• Kiểu hình là tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật.
• Alen là các trạng thái khác nhau của một gen.
• Thể đồng hợp tử là các thể mà trong kiểu gen , mỗi cặp gen đều
gồm hai alen giống nhau
• Thể dị hợp tử là các thể mà trong kiểu gen , ít nhất có một cặp
gen gồm hai alen khác nhau.
19 20
5
6/12/2020
6
6/12/2020
Phép lai 2 cặp tính trạng cho ra Tổ hợp độc lập tạo ra tỉ lệ kiểu hình
kiểu hình bố mẹ và kiểu hình tổ hợp 9:3:3:1
Mỗi F1 con lai sẽ tạo ra 4 khả
năng về kiểu gen với tỉ lện 1:1:1:1
Yy Rr → 1/4 Y R, 1/4 Y r,
1/4 y R, 1/4 y r
• Chú ý, ở thế hệ F2, vẫn thấy tỉ lệ tính trạng trội/ lặn là 3:1
25 26
Định luật phân li độc lập của các alen Các gen nằm trên các NST khác nhau
27 28
7
6/12/2020
Lai phân tích với 2 cặp tính trạng 1900s - Carl Correns, Hugo deVries và
Erich Tschermak phát hiện lại và thừa
nhận các định luật Mendel là đúng
Để biết kiểu gen của
cá thể mang kiểu
hình trội với 2 trính
trạng là dị hợp hay
đồng hợp, đem lai
với cá thể mang kiểu
gen đồng hợp lặn với
cả 2 cặp gen.
29 30
31 32
8
6/12/2020
Trội không hoàn toàn và đồng trội Trội không hoàn toàn ở cây hoa mõm chó
Kiểu hình của thể dị hợp tử quyết định mối quan hệ • Lai 2 dòng hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với
nhau, con lai F1 tất cả đều màu hồng
trội lặn của các alen trong cùng một gen
9
6/12/2020
Kiểu hình mới từ 2 gen tương tác Tương tác bổ trợ, VD màu sắc hoa
Hạt màu rám nắng lai với màu
xám
Tất cả F1 đều có màu nâu
F2 có tỉ lệ:
• 9/16 Nâu
• 3/16 Rám nắng
• 3/16 Xám
• 1/16 Xanh Đậu ngọt: Màu hoa tím F1 là
kết quả của phép lai hai dòng
Tỉ lệ 9:3:3:1 ở F2 gợi ý rằng hai hoa màu trắng thuần chủng.
gen qui định màu vỏ hạt này Lai F1 với nhau tạo ra tỉ lệ 9:7
có sự phân li độc lập với nhau ở con lai F2 . Figure 3.12 a.b
39 40
10
6/12/2020
Figure 3.13 41 42
11
6/12/2020
Át chế trội I ở một giống bầu mùa hè Át chế dạng II ở màu sắc lông gà
Figure 3.15b
45 46
47 48
12
6/12/2020
• Thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính của Kimura (1971)
49 50
Thuyết tiến hóa Lamarck Nội dung định luật Lamarck (2 nội dung)
Xuất phát điểm nhờ 3 quan sát đúng đắn:
Các bộ phận, cơ quan được sử dụng thường xuyên sẽ lớn lên, phát
Từng loài thích nghi tốt với môi trường mà nó sống.
triển và hoàn thiện. Ngược lại, bộ phận, cơ quan không được sử dụng thường
Trong quá trình sống, sinh vật thích ứng về tập xuyên sẽ yếu dần, giảm dần, hư hỏng dẫn tới thoái hóa và biến mất.
tính, sinh lý, cấu tạo, giải phẫu đối với mỗi môi
trường cụ thể. Sự biến đổi cấu tạo của cơ thể hoặc tính trạng trong quá trình sống có
thể được truyền lại cho thế hệ sau.
Ngựa vằn là một ví dụ về thích nghi ngụy trang, sọc vằn
giúp con vật lẩn trong cỏ cao, khó phát hiện đối với sư tử
Quan điểm của Quan điểm của
- một loài mù màu.
Aristotle: Lamarck:
Con cái giống cha mẹ hơn các cá thể khác cùng loài di truyền tính trạng. Nhiều nguồn Nhiều nguồn
Không biến đổi Biến đổi từ từ
Mỗi loài luôn có những đặc trưng riêng, được
Không diệt vong Không diệt vong
truyền lại cho con cháu.
51 52
13
6/12/2020
Tóm tắt định luật Lamarck: Thuyết tiến hóa của Darwin
Thay đổi hoàn cảnh sống Thay đổi hành
động Thay đổi cấu trúc, hình dạng Di – “Nguồn gốc các loài”-1859
truyền cấu trúc, hình dạng lại cho hậu thế.
– Giải thích tính đa dạng của sinh
Ví dụ của Lamarck:
vật, khẳng định loài sinh vật
Cá voi: tấm sừng ở hàm luôn biến đổi
thay cho răng Hươu cao cổ hiện nay có cổ dài, chân trước
cao do chúng thường xuyên vươn cổ lên ăn – Cơ chế dẫn đến sự đa dạng của
chồi, lá non qua nhiều thế hệ. sinh vật là do hai yếu tố:
• Tính biến dị
Cá voi không nhai mà nuốt nên răng tiêu giảm.
• Tác động của chọn lọc tự
Chuột chũi sống trong tối nên mắt nhỏ nhiên, đấu tranh sinh tồn.
và kém. Charles Darwin (1809 - 1882)
53 54
Học thuyết tiến hóa Darwin - Wallace Học thuyết tiến hóa Darwin - Wallace
Darwin nghiên cứu 5 năm (1831 – 1836) tại Nội dung thuyết tiến hóa này:
Patagonia, Tierradel Fuego, Chile, Peru … đặc biệt Biến dị là đặc tính của mọi sinh vật
là ở đảo Galapagos (Ecuador). Số lượng của loài > Số lượng cá thể kiếm đủ thức ăn, nơi ở.
Alfred Russel Wallace (1823 – 1913) cùng tiến
Số sinh > Số sống sót Hiện tượng đấu tranh sinh tồn.
hành nghiên cứu đa dạng sinh vật nhiều khu vực
trên thế giới và cùng Darwin nêu học thuyết tiến hóa Đấu tranh sinh tồn gay go, tàn khốc khi môi trường sống khắc nghiệt.
chung. Đấu tranh trong loài là khắc nghiệt nhất.
Sinh vật có biến dị có lợi sẽ ưu thế hơn các cá thể kém thích nghi.
Cá thể thích nghi sinh sản tốt truyền cho con cái đặc tính thích nghi.
Chân dung và chữ ký của Sự đa dạng trong hình thái mỏ của chim sẻ
Wallace trên bìa cuốn thích nghi với các nguồn thức ăn khác nhau đã
Darwinism (1889) được Darwin ghi nhận tại Galapagos.
Cuộc hành trình 5 năm trên tàu Beagle đã giúp Darwin có những Tiến hóa = Biến dị + Chọn lọc tự nhiên
quan sát thực tế để đưa ra lập luận khoa học của mình. 55 56
14
6/12/2020
Bổ sung học thuyết Darwin Xuất xứ của thuyết tiến hóa tổng hợp
(Thuyết tiến hóa tân Darwin)
Cuốn “Di truyền học và nguồn gốc các loài” của T. Dobzhansky (1937)
Cuốn “Hệ thống học và nguồn gốc các loài” của Ernst Mayr (Mỹ, 1942)
Weismann (1834-1914) nêu tính không di truyền của Cuốn “Nhịp độ và phương thức tiến hóa” của G. Simpson (1944)
các đặc tính tập nhiễm.
Hội nghị về phát triển thuyết tiến hóa tổng hợp
August Weismann – nhà sinh học người Đức, đồng thời là một
trong những người sáng lập ra di truyền học
Biến dị
Hội nghị Princeton (1/1947) bàn các vấn đề về Di truyền học, Cổ sinh vật học và tiến hóa,
Di truyền (không xác định) có vai trò trong tiến hóa với sự tham gia của nhiều nhà tiến hóa nổi tiếng như Ernst Mayr, Dobzhansky, G. Simpson
57 Đột biến gen tạo các biến đổi nhỏ chọn lọc tự nhiên loài mới
58
Thuyết tiến hóa tổng hợp 2.2. Cơ sở di truyền của tiến hóa
Nội dung của thuyết tiến hóa tổng hợp:
Kết quả của nhiều thuyết khác nhau, thành tựu khoa học khác nhau • Quần thể là đơn vị tiến hóa
xây dựng nên.
• Biến dị di truyền trong quần thể
Tiến hóa: Đột biến tạo nguồn biến dị + Chọn lọc tự nhiên chọn lọc kiểu
gen thích nghi đa dạng loài. • Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Định
luật Hardy-Weinberg
• Tiến hóa vi mô (nhỏ)
Julian Huxley (1887-1975) – người đã đưa ra thuật ngữ
• Tiến hóa vĩ mô (lớn)
“Tiến hóa tổng hợp” (Modern evolutionary synthesis) trong
bản tóm tắt cuốn sách “Evolution: The Modern Synthesis”
của mình vào năm 1942
59 60
15
6/12/2020
• Biến dị di truyền có thể xảy ra trong quần thể gồm: đột biến và • Sự ổn định cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ gọi là
trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
biến dị tổ hợp
• Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối ở thế hệ sau được xác
• Đột biến tự phát có tính ngẫu nhiên, không mang tính chọn lọc định bởi tần số kết hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh
và thích nghi, nhưng sự tồn tại và duy trì của chúng chịu sự chi và phụ thuộc vào kiểu giao phối của bố mẹ (ngẫu phối, có chọn
lựa, nội phối).
phối của môi trường và chọn lọc tự nhiên.
• Định luật Hardy-Weinberg phát biểu: trong những điều kiện xác
• VD: tính kháng thuốc ở vi khuẩn, côn trùng... định, một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lệ xác định các cá
thể mang tính trạng trội và các cá thể mang tính trạng lặn và tần
số tương đối của mỗi alen có khuynh hướng duy trì ổn định qua
các thế hệ.
63 64
16
6/12/2020
a. Đột biến gen ảnh hưởng đến a. Đột biến gen ảnh hưởng đến
trạng thái cân bằng của quần thể (1) trạng thái cân bằng của quần thể (2)
Sự lan truyền (đóng góp vào thế hệ sau) của đột biến gen phụ thuộc
Là những biến đổi trong gen tạo ra các alen mới. Đột vào khả năng sống, khả năng sinh sản của thể đột biến.
biến gen là nguồn biến dị di truyền cơ bản cho tiến hóa.
Ví dụ: Quần thể ban đầu có: pA = 0,8; qa = 0,2
Tỷ số phân bố kiểu gen: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Đột biến gen có tần số thấp – 10-4 10-6 nhưng số gen rất
lớn nên tổng số đột biến khá cao. Nếu tần số đột biến A →a > a → A bằng 0,1 (alen tăng)
Đột biến là vô hướng và có thể là thuận nghịch, tuy nhiên Thế hệ sau là: pA = 0,7; qa = 0,3
tần số các alen phụ thuộc vào áp lực đột biến.
Tỷ số phân bố kiểu gen F2: 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
17
6/12/2020
18
6/12/2020
Trong khi đó quần thể sư tử biển ở phía nam cũng bị săn bắt, nhưng
không bao giờ giảm xuống dưới 1000 con. Khi được khôi phục => đa
dạng di truyền cao ( Không có hiệu ứng thắt cổ chai).
73 74
Quần thể
Chọn lọc tự nhiên
Tiến hóa
Tuberculosis develops
resistance to drugs
Môi trường
Low Resistance level high Hardy-Weinberg
Vốn gen Equilibrium
Mycobacterium tuberculosis Chọn lọc kiểu gen thích nghi, chọn lọc tổng thể
Final population các gen của cá thể sống tốt, sinh sản tốt.
75 76
19
6/12/2020
Các hình thức chọn lọc tự nhiên Các hình thức chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc ổn định (bình ổn) Chọn lọc ổn định (bình ổn)
Cơ chế: chọn lọc giữ lại các cá thể có giá trị trung bình của tính trạng, Biến dị trong phạm vi phản ứng
đào thải các cá thể sai khác trung bình ở 2 cực biên
Kết quả: thu gọn phạm vi mức phản ứng (hoành độ) của phân bố kiểu
gen
Sai lệch bị Sai lệch bị
đào thải đào thải
Ví dụ: thời gian ra hoa phù hợp với thời gian nở của côn trùng thụ
phấn cho hoa của thực vật đó ___
X1 X X1
Các hình thức chọn lọc tự nhiên Các hình thức chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc ổn định (bình ổn) Chọn lọc vận động (định hướng)
f Cơ chế: Chọn lọc giữ lại các cá thể ở một cực biên, đảo thải các cá
thể ở cực đối diện.
3
Kết quả: Tính trạng thay đổi theo 1 hướng chọn lọc.
2
Ví dụ: Chọn lọc tốc độ chạy nhanh của vật ăn thịt hoặc con mồi.
1
x
79 80
20
6/12/2020
Các hình thức chọn lọc tự nhiên Các hình thức chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc vận động (định hướng) Chọn lọc phân cắt
f Cơ chế: Chọn lọc giữ lại các cá thể ở hai cực biên, đảo thải các cá
thể ở có giá trị trung bình của tính trạng (ngược với chọn lọc bình ổn).
Kết quả: Tạo 2 nhóm khác nhau 2 quần thể khác nhau.
Vùng bị đào
thải vô điều Ví dụ: Chọn lọc tạo 2 nhóm cá (giống cá) Hồi có kích thước lớn và bé
kiện (“còi”).
x
81 82
Các hình thức chọn lọc tự nhiên Tiến hóa vĩ mô (Tiến hóa lớn)
• Là quá trình tiến hóa hình thành loài Loài
mới và các bậc phân loại trên loài (chi,
Chọn lọc phân cắt Phụ loài
họ, bộ, lớp, ngành)
• Loài là một tập hợp các quần thể có khả
Quần thể địa lý
f năng giao phối với nhau trong điều kiện
tự nhiên và cho thế hệ sau hữu thụ, tồn Quần thể sinh thái
Vùng bị đào thải
tại lâu dài, cách ly sinh sản với tập hợp
quần thể khác có đặc điểm tương tự Quần thể địa phương
khác.
Vi quần thể
• Sự cách ly sinh sản lâu dài sẽ dẫn đến
việc hình thành loài mới.
Gia đình
• Định nghĩa trên về loài chỉ áp dụng đối
x với các sinh vật sinh sản hữu tính
83 84
21
6/12/2020
85 86
22