Professional Documents
Culture Documents
Cơ sở phân tử Của
Hiện tượng di truyền
ADN
của hiện tượng
Cấu tạo
di truyền
Phân loại
1. Nêu được đặc điểm của ADN, đặc điểm của bộ gen.
Mục Tiêu 2. Nêu được phân loại ARN, các loại ARN trong tế bào.
2
I.
NHỮNG BẰNG CHỨNG CHỨNG MINH ACID NUCLEIC
LÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
1. NHỮNG BẰNG CHỨNG CHỨNG MINH ACID NUCLEIC LÀ CƠ SỞ VẬT
CHẤT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
1.1. Hiện tượng chuyển thể ở vi khuẩn
1.2. Bản chất của chất gây chuyển thể
1.3. Sự sinh sản của virus ký sinh vi khuẩn (phagiơ)
1.4. Thí nghiệm với các virus gây bệnh khảm thuốc lá
1.5. Ở Eukaryota
4
II.
ACID NUCLEIC
Gen là vật chất di truyền ở mức độ phân tử.Bản chất của gen là ADN ở đa
số sinh vật, chỉ có một số virus gen có bản chất là ARN.
II.1 ADn (Acid
deoxyribonucleic)
Thành 03
phần cấu Đặc điểm của bộ
tạo và cấu gen
trúc của
ADN
Các bậc cấu trúc khác của ADN Đặc điểm của
ADN
6
1, Thành phần cấu tạo và cấu trúc của ADN
1.1 Cấu trúc bậc một
7
1, Thành phần cấu tạo và cấu trúc của ADN
1.2 Cấu trúc bậc hai
-Cấu trúc bậc hai của ADN gồm hai sợi đơn xoắn lại
với nhau giống như một cái thang bện xoắn, hướng
ngược nhau, còn gọi là hai mạch đối song song.
-Kích thước ADN:
+Một chu kỳ xoắn kép khoảng 3,4nm và tương
đương 10 cặp base.
+Đường kính của chuỗi xoắn kép là 2nm.
+Trong chuỗi xoắn kép là các cặp base giữa một
purin và một pyrimidin. Khoảng cách giữa những cặp
base là 0,34 nm. Các base liên kết thành từng cặp A
với T và G với C.
8
1, Thành phần cấu tạo và cấu trúc của ADN
1.3 Những dạng khác nhau của ADN
ADN dạng B
ADN dạng A
ADN dạng Z
9
So sánh các dạng Của adn
B-ADN A-ADN Z-ADN
Chiều xoắn Trái sang phải Trái sang phải Xoắn trái
+ Đặc điểm cấu trúc -có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết cộng hóa trị và liên kết
hidro
-có nhiều cặp sắp xếp từ 4 loại nu. (n base thì có 4n trình tự)
-Có khả năng biến tính: là hiện tượng các liên kết hidro bị cắt đứt do
tác nhân vật lý hóa học.
+ Đặc điểm chức -Có khả năng hồi tính: là việc sợi sau khi bị tách ra có thể bắt cặp
trở lại tạo ADN ban đầu
năng -Có khả năng tái bản: theo nguyên tắc bổ sung, khuôn mẫu, bán bảo
tồn
-Có khả năng tổng hợp ARN (phiên mã)
+ Đặc điểm khác Có thể bị đột biến: có thể ảnh hưởng tới chức năng protein- ảnh
hưởng tới tính trạng, hoặc có thể vô hại, trung tính
11
3. Đặc điểm của gen
-Ở Prokaryota, gen là những đoạn ADN liên tục tham gia mã
hóa để tổng hợp protein (exon).
-Toàn bộ phân tử ADN ở Prokaryota đều mang thông tin mã hóa
cho các protein.
- Còn ở Eukaryota bao gồm những trình tự mã hóa (các exon)
xen kẽ với những trình tự không mã hóa (intron)
+Trình tự ADN ở Eukaryota được chia làm 3 loại
_ Các trình tự duy nhất: là các gen mã hóa cho các protein, các trình tự này đặc trưng cho
từng gen
_ Các trình tự lặp lại nhiều lần: là những trình tự không mã hóa, thường tập trung ở vùng
chuyên biệt trên nhiễm sắc thể như vùng tâm động hay ở đầu mút các nhiễm sắc thể
_ Các gen nhẩy (transposon): đó là những đoạn ADN có khả năng tích hợp vào gen hoặc
rời khỏi gen, làm biến đổi hoạt động di truyền.
_ Gen gối nhau (overlapping genes): trong ADN của virus và của tế bào sinh vật bậc cao
người ta phát hiện thấy những gen gối nhau có nghĩa là hai gen hoặc hơn hai gen có chung
một phần chuỗi ADN 12
II.2 ARN (Acid ribonucleic)
1.Cấu tạo của ARN
Cấu tạo bậc 1
-Phân tử ARN cũng là polyme gồm các
monome gọi là ribonucleotid.
13
II.2 ARN (Acid ribonucleic)
2. Phân loại ARN
_Các loại ARN được chia làm hai nhóm chính.
ARN di truyền
14
Đặc điểm và chức năng của các loại ARN
ARN ribosom (rARN) ARN vận tải (tARN) ARN thông tin (messenger
ARN viết tắt là mARN)
- Cấu trúc bậc hai của rARN có -
Cấu tạo bậc hai của tARN - ARN thông tin mang
dạng uốn cong và có liên kết
là hình lá ba chẽ mang thông tin di truyền từ
hydro từng quãng tạo nên những
các đoạn chuỗi kép với ADN để tổng hợp
hình chiếc cặp tóc dài ngắn khác
nhau.
chiều dài và số đôi base protein. ARN thông tin
hằng định. chiếm xấp xỉ 5% tổng
- Các base có liên kết bổ sung lượng ARN của tế bào
- Các đoạn sợi đơn uốn
có khi lên tới vài chục base. thành hình các vòng thì
Độ dài của ARN thông
khá giống nhau, chỉ khác
-Ribosom ở Prokaryota là loại tin rất thay đổi, ở E. coli
nhau ở vài vị trí. Vòng
ribosom 70S bao gồm hai ARN thông tin có độ dài
hình ngón kích thước thay
phân đơn vị: phân đơn vị lớn thay đổi từ 500 tới 6000
đổi từ 4 đến 14 base. Cấu
50S và phân đơn vị nhỏ 30S. nucleotid
tạo hình lá ba chẽ gấp
ở Eukaryota ribosom 80S bao
khúc lại cho cấu tạo bậc
gồm hai phân đơn vị: phân
ba Chức năng: truyền đạt
đơn vị lớn 60S và phân đơn vị
nhỏ 40S. Chức năng tARN: vận thông tin di truyền tử mạch
chuyển axit amin tới gốc trên ADN đến chuỗi
Chức năng của rARN: có vai ribôxôm để tổng hợp nên polipepetit.
trò cấu trúc chuỗi polipetit .
15
S FOR
WATCH
ING!
16