You are on page 1of 47

Sở GD – ĐT thành phố Hồ Chí Minh - Trường THPT Nguyễn An Ninh

( Soạn theo nội dung chuẩn KTKN và hướng dẫn giảm tải của Bộ GD-ĐT NH 2011-2012 )

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 1


Phần năm. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

BÀI 1 : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND

Chuẩn kiến thức kỹ năng:

1.Kiến thức:

-Nêu đuợc định nghĩa gen và kể tên được 2 loại gen là gen điều hòa và gen cấu trúc
-Nêu định nghĩa mã di truyền và nêu một số đặc điểm của mã di truyền
-Trình bày những diễn biến chính của cơ chế sao chép AND ở tế bào nhân sơ
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện tư duy phân tích hình vẽ,khái quát hóa
-Giải bài tập về AND.
3.Nội dung giảm tải : Mục 2/I Cấu trúc chung của gen cấu trúc
4.Bài mới:Trọng tâm toàn bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ Yêu cầu HS đọc mục I.1 SGK để trả lời câu hỏi :Gen là I-Gen
gì? 1.Khái niệm:
GV cần lưu ý để HS biết nếu là gen phải tạo được Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã
sản phẩm, nếu không tạo được sản phẩm thì không gọi là hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN).
gen. Ví dụ : ngày nay người ta gọi là gen điều hoà vì tạo 2.Hai loại gen :
ra prôtêin điều hoà, nhưng không gọi là gen khởi động - Gen điền hòa : Tạo ra protein điều hòa ( protein ức chế)
như trước đây mà là vùng khởi động vì nó không tạo sản -Gen cấu trúc : Tạo ra các loại protein làm các chức năng
phẩm. khác nhau ( vd protein enzim có chức năng xúc tác )

+ Chuyển ý sang mục II :


Gen được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotit.Còn
Protein được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin.Vậy II-Mã di truyền :
làm thế nào mà gen quy định tổng hợp protein được ? 1.Khái niệm:
Trả lời : Thông qua mã di truyền. Mã di truyền là trình tự các nucleotit trong gen quy định
? Vậy mã di truyền là gì ?=> mục 1 trình tự các axit amin trong phân tử protein: Cứ 3
nucleotit đứng kế tiếp nhau trong gen quy định 1 axit
amin trong phân tử protein.Nên mã di truyền là mã bộ ba
2.Bằng chứng về mã bộ ba:
-Nếu 3 nucleotit xác định 1 axit amin thì với 4 loại
nucleotit trên ADN sẽ có 43 = 64 tổ hợp bộ ba thừa đủ để
Tại sao mã di truyền lại là mã bộ ba ?(căn cứ vào số nu mã hóa cho hơn 20 loại axit amin.
trong 1 bộ ba và số aa cấu trúc nên protein là 20 aa loại) -Mã di truyền lưu giữ trong ADN phiên mã sang ARN
?Có bao nhiêu mã bộ ba =>mục 2 .Do đó sự giải mã trên ARN cũng chính là giải mã ADN.
*Tìm mối liên hệ giữa ADN(gen)-ARN-Protein : -Năm 1966 tất cả 64 bộ ba trên mARN ( các codon) tương
*GV hướng dẫn học sinh khai thác bảng 1trong sgk : ứng với 64 bộ ba trên ADN(các triplet) mã hóa cho các
-Cách đọc mã di truyền trên một gen axit amin đã đựoc giải hòan tòan bằng thực nghiệm ( bảng
-Một bộ ba mã hóa được mấy aa ? Có trường hợp nào 1 sgk).
đặc biệt không ? 3.Các đặc điểm chung của mã di truyền
-Có bộ ba nào không mã hóa aa ? - Mã di truyền đọc từ một điểm xác định theo từng bộ
-Có phải mỗi aa đều chỉ do 1 bộ ba mã hóa quy định ? ba( không gối lên nhau)
*Từ các gợi ý trên : Yêu cầu hs rút ra các đặc điểm chung - Mã di truyền có tính phổ biến :các loài có chung 1 bộ
của mã di truyền mã di truyền ,trừ một vài ngoại lệ
- Mã di truyền có tính đặc hiệu : 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 2


axit amin
- Mã di truyền mang tính thoái hóa : nhiều bộ ba khác
nhau cùng mã hóa cho 1 aixt amin ,trừ AUG chỉ mã hóa
cho aa mở đầu và UGG chỉ mã hóa cho aa triptophan
III-Quá trình nhân đôi ADN của tế bào nhân sơ(tái
bản = sao chép ADN)
1.Thời điểm nhân đôi của ADN :
GV :ADN nhân đôi trong pha nào của chu kì tế bào ? -ADN nhân đôi trước khi tế bào phân chia (pha S kì
trung gian trong chu kì tế bào )
2.Diễn biến của quá trình nhân đôi của ADN :
a/Buớc 1 :Tháo xoắn phân tử ADN :
HS : Quan sát H1.2 để tìm hiểu và trả lời các câu hỏi : -Nhờ các enzim tháo xoắn mà 2 mạch đơn của ADN tách
- Quá trình gồm mấy bước ? nhau ra từ từ (có dạng chữ Y )
- Bước 1 diễn ra như thế nào ? (enzim nào xúc tác ? 2 b/Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới
mạch đơn như thế nào ?Hình dạng của ADN ?) -Enzim ADN-Polimeraza sử dụng 1 mạch làm khuôn
- Bước 2 diễn ra như thế nào ?(mỗi mạch đơn đóng vai (nguyên tắc khuôn mẫu) để tổng hợp nên mạch mới theo
trò khuôn mẫu, enzim nào xúc tác ?enzim xúc tác nguyên tắc bổ sung Amạch khuôn – Tmôi trường nội bào
theo chiểu nào ?.Hai mạch mới tạo thành có gì khác Gmạch khuôn- Xmôi trường nội bào
nhau ?) - Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp
GV : Nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi ADN ? liên tục.
Nguyên liệu tạo mạch mới lấy từ đâu ? - Trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp
Vì sao có kiện tượng một mạch tổng hợp liên tục còn ngắt quãng(đoạn Okazaki),sau nối lại nhờ enzim
một mạch tổng hợp ngắt quãng ? (vì enzim chỉ tổng hợp nối
mạch mới theo chiều 5’-3’) c/Bước 3 :Hai phân tử ADN con được tạo thành
GV : Nhận xét về cấu trúc của 2 ADN con ? -2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ
Nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa gì ? -Mỗi ADN con đều có 1 mạch mới được tổng hợp từ
nguyên liệu của môi trường nội bào ,và mạch con lại là
của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn)
3.Ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN :
Quá trình nhân đôi của 1 phân tử ADN sẽ tạo ra 2
cromatit trong nhiễm sắc thể để chuẩn bị phân chia tế bào.

5.Củng cố và hướng dẫn về nhà :


1. Chọn câu trả lời đúng :Giả sử một gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nucleotit G và X,thì trên mạch gốc của gen đó
có thể có tối đa mấy loại mã bộ ba ? ( 23 = 8 loại mã bộ ba )
2.Trả lời các câu hỏi cuối bài của sgk( 6c)
3.Một ADN ban đầu nhân đôi 3 lần thì thu được bao nhiêu ADN con ?( 23 = 8 ADN con )
+Trong các ADN con đó,có mấy ADN mang 2 mạch đơn của ADN ban đầu ? ( 2 ADN)
+Nếu ADN ban đầu có tổng số nucleotit là 3000 thì quá trình nhân đôi 3 lần đó sẽ cần lấy nguyên liệu của môi trường
nội bào là bao nhiêu nucleotit tự do ?
( Nu tự do = 3000 x 8 – 3000 = 21000 )
4.Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của 3 loại ARN

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 3


TIẾT 2 - BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Chuẩn kiến thức kỹ năng:

1.Kiến thức:
- Trình bày đuợc diễn biến chính của cơ chế phiên mã,dịch mã.
2.Kỹ năng:
Quan sát các sơ đồ phiên mã và dịch mã dể rút ra bản chất của 2 quá trình phiên mã và dịch mã
3.Kiến thức giảm tải:
- Không dạy chi tiết cơ chế phiên mã ở sinh vật nhân thực
-Cơ chế dịch mã dạy bằng mô tả sơ đồ
4.Bài mới: Trọng tâm bài là cơ chế phiên mã và dịch mã
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Mục I:Phiên mã I-Phiên mã
HS: đọc mục I để trả lời câu hỏi: Phiên mã là gì? 1.Khái niệm:
*Cấu trúc và chức năng của các loại ARN cho hs trình Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn
bày thông tin trong sgk đã chuẩn bị ở nhà. ADN
GV: tên gọi bộ ba mã hóa trên mARN là codon.Còn tên 2.Cơ chế :
của bộ ba đối mã trên tARN là anticodon. -Enzim ARNpolimeraza bám vào vùng điều hòa của gen
*Cơ chế phiên mã : →Gen tháo xoắn và tách 2 mạch đơn làm lộ mạch khuôn
HS: Tìm hiểu H2.2 sgk theo những gợi ý sau: 3‘-5‘
GV: Đưa các câu hỏi sau đây lên bảng: -ARNpolimeraza di chuyển dọc theo mạch gốc giúp các
nu tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nu trên
+Trong phiên mã,mạch nào của ADN được dùng làm mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung :
khuôn? (mạch có bộ ba mở đầu TAX 3‘-5 ‘ là mạch AADN - Utự do ; GADN – X tự do
khuôn ) -Tạo ra phân tử mARN theo chiều 5‘-3‘
+Chiều tổng hợp mARN của enzim ARNpolimeraza?(5‘- -Khi enzim di chuyển đến cuối gen,gặp tín hiệu kết thúc
3‘) (bộ ba kết thúc) thì dừng lại,hòan tất quá trình phiên mã.
+Với trình tự các nucleotit trên mạch khuôn ADN dưới -Sau phiên mã,mARN của tế bào nhân sơ gọi là mARN
đây.Hãy xác định trình tự các nucleotit tương ứng trên trưởng thành,dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
phân tử mARN được tổng hợp . 3.Kết quả :Tạo nên phân tử mARN mang thông tin di
Mạch khuôn ADN: 3‘-TAX TAG XXG XGA TTT-5 truyền từ gen → riboxom để làm khuôn tổng hợp protein.
Trình tự nu mARN:
+mARN của tế bào nhân sơ có tên gọi là gì? Được dùng II-Dịch mã
ngay vào việc gì ? 1.Khái niệm:
GV: gọi hs trả lời Dịch mã là quá trình tổng hợp protein dựa trên mạch
khuôn mARN,xáy ra tại tế bào chất
2.Cơ chế dịch mã: 2 giai đọan
GV: mARN là bản mã sao của ADN,sẽ dùng làm khuôn *Hoạt hóa axit amin:
để lắp ráp các axit amin thành phân tử protein. Axit amin + enzim đặc hiệu +ATP +tARN tương ứng
Vậy quá trình lắp ráp các phân tử aa thành protwin được →Phức hợp (aa-tARN).
gọi là quá trình gì ? Quá trình dịch mã *Tổng hợp chuỗi polipeptit: 3bước
-Bước 1 :Mở đầu:
GV: Quá trình dịch mã gồm có những giai đọan nào?
HS: Hoạt hóa aavà tổng hợp chuỗi polipeptit Tiểu đơn vị bé của Ri gắn với mARN ở vị trí nhận biết
GV:Tổng hợp chuỗi polipeptit gồm có những bước nào? đặc hiệu → bộ ba đối mã UAX của phức hợp (Met –
HS: 3 bước.. tARN) bổ sung chính xác với codon mở đầu AUG trên
GV:Từ các sơ đồ và chú thích trên H 2.3 hãy làm rõ từng mARN →Tiểu đơn vị lớn của Ri kết hợp với tiếu đơn vị
bước của cơ chế dịch mã bé thành Ri hoàn chỉnh
GV: Đưa các câu hỏi sau đây lên bảng:
+Với các codon sau đây trên mARN,hãy xác định các -Bước 2:Kéo dài chuỗi polipeptit
anticodon của tARN tuơng ứng và các aa trong chuỗi Codon thứ 2 trên mARN (GAA)gắn bổ sung với bộ ba

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 4


polipeptit đối mã của phức hợp(Glu –tARN)→ Hình thành liên kết
Codontrên mARN:AUG UAX XXG XGA UUU peptit giữa aa Met với aaGlu →Ri dịch chuyển qua 1
Anticodon tren tARN : UAX GUA XGG AAU AAG codon khác trên mARN để đỡ phức hợp codon-anticodon
Các aa: Met –His –Ala – Leu –Phe tiếp theo →tạo liên kết peptit giữa aa2 – aa3 →Ri dịch
chuyển sang 1 codon trên mARN và cứ như vậy đến cuối
mARN.

-Bước 3 :Kết thúc:


Khi Ri tiếp xúc với bộ ba kết thúc (UAG) trên mARN thì
quá trình dịch mã hoàn tất.
Axit amin mở đầu Met sẽ bị cắt khỏi chuỗi polipeptit nhờ
enzim đặc hiệu.
Chuỗi polipeptit tiếp tục hòan thành cấu trúc bậc cao hơn
để trở thành protein có hoạt tính sinh học.
Trong dịch mã,cùng một lúc Ri có thể gắn với một nhóm
GV: yêu cầu hs quan sát H2.4 và đưa ra nhận xét về Ri gọi là poliriboxom (polixom) giúp tế bào tăng hiệu
poliriboxom suất tổng hợp protein.
HS: nhóm riboxom gắn đồng thời trên mARN ,tăng hiệu *Sơ đồ cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:
suất tổng hợp protein
ADN mARN Protein →TTr
GV: hãy viết sơ đồ thể hiện cơ chế phân tử của hiện tượng
di truyền?
5.Củng cố: +Với các triplet sau đây trên mạch khuôn của gen,hãy xác định các codon trên mARN,các anticodon trên
tARN và các aa tương ứng trong protein :
Triplet trên ADN: 3‘-TAX GTA XGG AAT AAG -5‘
Codon trên mARN:5‘-AUG XAU GXX UUA UUX-3
Anticodon trên tARN: 3‘-UAX 3‘-GUA 3‘ -XGG 3‘-AAU 3‘AAG
Các axit amin: Met His Ala Leu Phe

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 5


BÀI 3 : ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN

Chuẩn kiến thức kỹ năng:


1.Kiến thức:- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động của gen
- Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ theo mô hình của Mônô và Jacôp
- Nêu được ý nghĩa điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
2.Kỹ năng : Quan sát sơ đồ để rút ra bản chất của hiện tượng
3.Kiến thức giảm tải : Không có
4.Bài mới :Trọng tâm bài là cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Mục I: I-Khái quát về điều hoà hoạt động của gen
GV: yêu cầu hs đọc mục I và trả lời câu hỏi: 1.Khái niệm:
+Điều hòa hoạt động gen là gì? - Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của
+Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở những cấp độ nào? gen được tạo ra ,giúp tế bào tổng hợp lượng protein cần
+Ở sv nhân sơ,điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở cấp độ thiết vào lúc cần thiết.
nào? -Trong cơ thể việc điều hòa hoạt động gen có thể xảy ra ở
HS: đọc mục I và trả lời nhiều cấp độ: cấp phiên mã,cấp dịch mã,cấp sau dịch mã
-Điều hòa hoạt động gen ở sv nhân sơ chủ yếu ở cấp độ
GV:Sự hoạt động hay không đựoc hoạt động của các gen phiên mã (điều hòa số lượng mARN được tạo ra)
cấu trúc ở sv nhân sơ được điều hòa qua ôpêrôn. II-Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ :
Vậy ôpêrôn là gì? Các em hãy tìm hiểu H3.1, và cho biết 1.Mô hình cấu trúc của ôpêron.Lac:
vai trò của từng thành phần trong ôpêron? - Ôpêrôn.Lac là một cụm gen cấu trúc nằm kề nhau,có
cùng chức năng và có chung cơ chế điều hòa
-Ôpêrôn .Lac bao gồm:
*Cụm gen cấu trúc Z,Y A quy định tổng hợp các enzim
xúc tác cho phản ứng phân giải đường lactôzơ để cung
Vai trò của gen điều hòa R? cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
*Vùng khởi động P(Promoter):nằm ở vùng khởi đầu
của gen,nơi mà enzim ARNpolimeraza bám vào để khởi
đầu phiên mã.
*Vùng vận hành O(Operator) là trình tự nucleotit đặc
biệt để cho protein ức chế bám vào ngăn cản sự phiên mã
GV: Các em quan sát và đọc các chú thích trong H3.2a và 2.Gen điều hòa R: tổng hợp nên protein ức chế (protein
trả lời câu hỏi:Mô tả hoạt động của Ôpêrôn.Lac khi môi điều hòa) để liên kết với vùng vận hành của cụm gen cấu
trường không có lactôzơ? trúc ngăn cản sự phiên mã
3.Cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêrôn.Lac:
+ Khi môi trường không có lactôzơ(chất cảm ứng)
-Gen điều hòa R hoạt động phiên mã,dịch mã tổng hợp
ra protein ức chế
- Protein ức chế gắn vào vùng vận hành O của gen cấu
GV: Các em quan sát và đọc các chú thích trong H3.2b và trúc →cản trở quá trình phiên mã của cụm gen cấu trúc
trả lời câu hỏi:Mô tả hoạt động của Ôpêrôn.Lac khi môi Z,Y,A ,→các gen cấu trúc không hoạt động
trường có lactôzơ? +Khi môi trường có lactôzơ:
-Gen điều hòa R vẫn phiên mã,dịch mã để tạo ra protein
ức chế
-Một số phân tử Lactôzơ liên kết với protein ức chế →
thay đổi cấu hình không gian ba chiều của nó →protein
ức chế không thể bám vào vùng vận hành O của gen cấu
trúc→enzim ARN polimeraza sẽ liên kết với vùng khởi
độngP → cụm gen cấu trúc hoạt động phiên mã,dịch mã
tạo ra sản phẩm

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 6


4.Ý nghĩa của cơ chế điều hòa hoạt động gen:
Điều hòa hoạt động gen có ý nghĩa như thế nào cho tế Điều hòa hoạt động gen đảm bảo cho hoạt động sống của
bào? Và cơ thể ? tế bào phù hợp với điều kiện môi trường và đảm bảo cho
sự phát triển bình thường của cơ thể .

5.Củng cố:
GV đặt câu hỏi:
1/Trong tế bào có rất nhiều gen,song ở mỗi thời điểm chỉ có một số gen hoạt động,phần lớn các gen ở trạng thái bất
hoạt.vậy cơ chế nào đã giúp cơ thể thực hiện quá trình này?
HS có thể đọc phần kiến thức trong khung cuối bài để trả lời như sau:
Nhờ cơ chế điều hòa hoạt động gen
2/ Nếu trong opêrôn không có vùng khởi động và vùng vận hành thì gen có hoạt động được không?
Gen chỉ có thể hoạt động được khi mỗi gen hoặc nhóm gen có vùng điều hòa = vùng khởi động + vận hành
Sự điều hòa hoạt động gen dựa vào sự tương tác của protein điều hòa với vùng điều hòa của gen cấu trúc.

Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN


Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức:
-Nêu đuợc khái niệm đột biến gen
-Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng đột biến gen
-Nêu đuợc hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
2.Kỹ năng:
3.Kiến thức giảm tải:
Không giải thích cơ chế H 4.1“đột biến G-X→A-T do kết cặp không hợp đôi trong nhân đôi ADN .“
Và H4.2“đột biến A-T→G-X do tác động của 5BU“
4.Bài mới: Trọng tâm của bài là khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gen,hậu quả chung và ý nghĩa của nó
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Mục I - I-Khái niệm và các dạng đột biến gen :
*Khái niệm : 1.Khái niệm:
GV : Đột biến gen là gì ? + Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
Phân biệt đột biến gen với đột biến và thể đột biến ? liên quan đến 1 cặp nucleotit trong gen (đột biến điểm)
+Đột biến là biến đổi trong gen và trong NST xảy ra tại một điểm nào đó trên ADN
Hãy kể tên các dạng đột biến điểm? +Thể đột biến:cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra
kiểu hình
+Tác nhân đột biến:Các nhân tố gây nên các đột biến
2.Các dạng đột biến gen :3 dạng
-Mất,thêm,thay thế 1 cặp nucleotit.
a/Đột biến thay thế một cặp nucleotit :
Là dạng đột biến khi trong gen có 1 cặp nu được thay thế
bằng 1 cặp nu khác,có thể làm thay đổi trình tự aa trong
protein và thay đổi chức năng của protein.
b/Đột biến thêm hay mất một cặp nucleotit :
Khi trong gen có một cặp nu được thêm vào hoặc có một
cặp nu bị mất đi ,sẽ làm cho mã di truyền bị đọc sai một
Cho HS trả lời lệnh tr 19 sgk:Trong các dạng đột biến nu kể từ vị trí xảy ra đột biến →thay đổi trình tự axit
điểm,dạng nào gây hậu quả lớn hơn?Giải thích. amin trong protein →thay đổi chức năng của protein.
HS: dạng đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit sẽ tạo ra II-Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
1 mARN có mã di truyền bị đọc dịch đi 1 nu bắt đầu từ 1.Nguyên nhân:

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 7


điểm xảy ra đột biến → tạo ra các codon khác thường -Do tác nhân của môi trường: các loại tia phóng xạ,các
→Trình tự axit amin khác thường ,nên hậu quả nghiêm loại hóa chất,các loại virut,sốc nhiệt...
trọng hơn -Do những rối loạn sinh lý,hóa sinh của tế bào
2.Cơ chế phát sinh:
-Cơ chế chung: Tác nhân đột biến gây ra những sai sót
trong quá trình tự nhân đôi của ADN
-Các cơ chế :
- Kết cặp sai trong nhân đôi của các bazơ nitơ híếm
như G* kết cặp với T ( kết cặp ko theo NTBS)
làm thay cặp G*-X →A-T
- Hóa chất 5BU làm thay cặp A-T →G-X
- Tia UV làm cho 2 bazơ T trên một mạch ADN
liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đb
- Virutviêm gan B,virut hecpet
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen

1. Hậu quả của đôt biến gen


- Đột biến gen có thể gây hại, có lợi hoặc trung tính cho
thể đột biến:
*Ở mức độ phân tử thì phần nhiều đột biến điểm dạng
thay thế 1 cặp nu thường vô hại (trung tính)
*Những đột biến gen làm thay đổi chức năng của protein
thì thường có hại nhưng cũng có những đột biến lại có lợi
cho thể đột biến.
- Mức độ có lợi hay có hại hay tring tính của đột biến gen
phụ thuộc vào tổ hợp gen ,hoặc phụ thuộc vào điều kiện
môi trường sống của thể đột biến.
2. Ý nghĩa của đột biến gen
- Đối với tiến hóa:
Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau đó là
nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa của sinh
vật
Đối với thực tiễn:
Các gen đột biến là nguồn nguyên liệu để tạo ra giống
mới

5.Củng cố :
Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự nucleotit như sau:
5‘...AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX ...3‘
3‘....TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG ...5‘
a/Viết trình tự nucleotit của sản phẩm sao mã từ đọan gen này .
b/Viết trình tự axit amin của chuỗi polipeptit khi sản phẩm đã hòan chỉnh
c/Hãy cho biết hậu quả (thể hiện ở sản phẩm sao mã và giải mã) của các đột biến sau đây trên đọan ADN:
-Thay cặp G-X ở vị trí thứ 7 bằng cặp A-T
-Mất 1 cặp G-X ở vị trí thứ 7

Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 8


Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức:
-Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của nst
-Nêu đuợc sự biến đổi hình thái nst qua các kỳ phân bào và cấu trúc nst được duy trì liên tục qua các chu kỳ tế bào
-Kể tên các dạng đột biến cấu trúc nst
-Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng đột biến nst
-Nêu được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến cấu túc nst
2.Kỹ năng:
-Biết làm tiêu bản tạm thời nst
-Xem tiêu bản cố định và nhận dạng được một vài đột biến số lượng nst dưới kính hiển vi quang học
3.Kiến thức giảm tải:
Không
4.Bài mới:
Trọng tâm của bài là : Mô tả cấu trúc của nst ở sv nhân thực,đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi
Khái niệm về đột biến cấu trúc nst ,nêu ra các dạng đột biến cấu trúc nst và hậu quả.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Mục I. Hình thái và cấu trúc nhiễm săc thể I. Hình thái và cấu trúc nhiễm săc thể

Kiến thức đã học ở lớp 9 1.Ở sv nhân thực :


*Hình thái nst: Cần làm rõ khái niệm bộ nst đơn bội- bộ  NST là cấu trúc mang gen của tế bào
nst lưỡng bội,cặp nst tương đồng,nst cấu trúc đơn- nst cấu  Mỗi NST được tạo thành từ 1 phân tử ADN liên
trúc kép (H5.1 sgk) kết với các loại protein khác nhau (chủ yếu là
histon)
 Mỗi nst đều có :
+ Tâm động
+Vùng đầu mút
GV:Vẽ hình bộ nst (n),(2n) của ruồi giấmcó nst thường +Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN
và nst gt  NST chỉ được nhìn thấy bằng kính hiển vi quang
học ,rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân
 Mỗi loài sv có bộ nst đặc trưng ( về số lượng,hình
thái,cấu trúc )
 Ở các loài sinh vật lưỡng bội,bộ nst trong tế bào
cơ thể (tế bào xôma,tế bào sinh dưỡng) tồn tại
thành cặp tương đồng (bộ nst lưỡng bội ,2n)
 Có 2 loại nst :nst thường và nst giới tính
(?) Gọi hs hỏi :Phân bào nguyên phân có những kỳ nào?
2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST
Trả lời:
 Ở sv nhân thực :
-kỳ trung gian : nst dạng sợi mảnh,sau pha S ,nst có cấu
trúc kép = 2cromatit -Các mức độ liên kết và co xoắn của nst :
-kỳ đầu : các cromatit tiếp tục xoắn *Đơn vị cơ bản của nst là nucleoxom : do 8 phân tử
-kỳ giữa sự đóng xoắn đạt mức cực đại protein histon được quấn quanh bởi 1 ¾ vòng xoắn ADN
-kỳ sau :các cromatit tách nhau ở tâm độngtạo các nst đơn (khoảng 146 cặp nu,)
đi về 2 cực của tế bào *Mức xoắn 1 : chuỗi nucleoxom (Sợi cơ bản –đuờng kính
-kỳ cuối :các nst lại tháo xoắn có dạng sợi mảnh 11nm)
*Mức xoắn 2 : Sợi chất nhiễm sắc (30nm)
*Mức xoắn 3 : Siêu xoắn ( 300 nm) → Cromatit ( 700
nm) →NST kép
 Ở sv nhân sơ :Mỗi tế bào chỉ chứa 1 phân tử
ADNmạch kép ,dạng vòng không liên kết với
protein histon
*Cấu trúc siêu hiển vi của nst: II. Đột biến cấu trúc NST

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 9


1. Khái niệm
? Quan sát H 5.2sgk .Cho biết hình vẽ thể hiện điều gì ? Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc
Mô tả rõ từng cấp độ xoắn? của NST.Thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên
?Trong nhân mỗi tế bào đơn bội của người chứa 23 nst nst và giữa các NST.
với một khối luợng ADN khỏang 1m,bằng cách nào
2.Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của
luợng ADN này có thể xếp gọn trong nhân?
chúng
a/. Mất đoạn
GV: Hãy đọc mục II sgk,tìm những từ mô tả đột biến cấu *KN: mất đi một đoạn nào đó của NST
trúc ? *VD: mất đoạn NST 22 ở người gây ung thư máu ác tính
?Có thể phát hiện đột biến cấu trúc bằng cách nào ? *Hậu quả: Làm mất cân bằng gen nên thường gây chết
(làm tiêu bản tế bào) b/. Lặp đoạn
GV:Đọc những thông tin trong các mục 1,2,3,4/II và trả *KN: 1 đoạn NST bị lặp lại 1 lần hay nhiều lần làm tăng
lời các ý sau : số luợng gen
-Nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng đột biến cấu *VD: Lúa đại mạch có đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt
trúc nst tính của enzim Amilaza, có lợi trong việc sx bia
Khái niệm; Vd ; Hậu quả ;Ý nghĩa của từng dạng *Hậu quả: Làm mất cân bằng gen nên có thể gây hại cho
thể đột biến,nhưng có trường hợp lại có lợi làm tăng số
HS :trình bày từng nội dung: lượng sản phẩm của gen
a. Mất đoạn c/. Đảo đoạn
GV vẽ hình lên bảng *KN: đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 1800 và nối lại
NST chưa đb : ABCDEF.GHIK *VD: Ở nhiều loài muỗi ,quá trình đảo đoạn được lặp đi
NST đb : CDEF.GHIK lặp lại tạo nên nhiều loài mới
? Đoạn bị mất có thể là EF.G được không *Hậu quả: Làm thay đổi vị trí của gen nên sự hoạt động
?Tại sao đb mất đoạn lại gây chết thể đb?(do mất cân của gen có thể bị thay đổi ,nên gây hại cho thể đột biến
bằng gen ,mất bớt vc di truyền) d/. Chuyển đoạn
?Có thể chủ động gây ra đb mất đọan trong chọn giống *KN: sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng
không? ( có,để loại bỏ những gen không mong muốn) hoặc làm thay đổi vị trí của một đoạn nst nào đó trên cùng
b. Lặp đoạn một nst
GV: yêu cầu hs lên vẽ một nst bị đb lặp đọan CD *VD:
Nhận xét sự thay đổi số luợng vật chất di truyền? *Hậu quả: chuyển một số gen trên nst này sang nst
c. Đảo đoạn khác,nên làm thay đổi nhóm gen liên kết
GV: yêu cầu hs lên vẽ một nst bị đb đảo đọan DEF và
một nst bị đảo đoạn EF.GH
Nhận xét : Vị trí của gen như thế nào ? Số luợng gen trên
nst như thế nào
GV : tên gọi của 2 dạng đb đảo đọan:đảo đoạn ngoài tâm
động và đảo đọan có tâm động
d. Chuyển đoạn
GV: vẽ sơ đồ đb chuyển đoạn trong 1 nst:
ABCDEF.GHIK → CDEF.GHIKAB
Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ giữa 2 nst
không tương đồng:
ABCDEF.GHIK ↔ NMLP.QST
ABCDEF.GHIK → NMLP.QST 3.Vai trò của đột biến cấu trúc:
GV: Tại sao đb chuyển đoạn lớn thường làm mất khả
năng sinh sản của sv?(làm thay đổi cấu trúc nst → hai nst Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và
trong cặp mất trạng thái tương đồng →khó khăn trong tiến hóa
quá trình tạo giao tử
Ứng dụng : loại bỏ gen xấu,chuyển gen giữa các nst,lập
GV: yêu cầu hs đọc ý nghĩa của các dạng đb cấu trúc và bản đồ di truyền

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 10


rút ra kết luận : Vai trò ..........

5.Củng cố: 1.Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực
2.Tại sao mỗi nst lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?(để rút ngắn độ dài của pt ADN→xếp gọn vào nhân
tế bào )
3.Đột biến cấu trúc nst là gì ? có những dạng nào ?nêu ý nghĩa của mỗi dạng ?
4.Tại sao phần lớn các loại đột biến cấu trúc nst là có hại ,thậm chí gây chết cho thể đột biến ?(làm rối lọan cân bằng
gen)
5.Hiện tượng đột biến cấu trúc nst là do nguyên nhân nào ?

Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

Chuẩn kiến thức kỹ năng:


1.Kiến thức:
-Trình bày khái niệm đột biến số lượng nst
- Nêu đuợc khái niệm,hân loại,cơ chế hình thành,các đặc điểm của lệch bội và ý nghĩa của nó
-Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội và cơ chế hình thành
-Nêu hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
2.Kỹ năng: nhận dạng đuợc một vài đột biến số lượng dưới kính hiển vi quang học
3.Kiến thức giảm tải: Chỉ trình bày các dạng thể một và thể ba
4.Bài mới: Trọng tâm của bài là lệch bội và đa bội
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Đột biến nst là gì ? I. Đột biến lệch bội
Có mấy dạng đột biến số luợng nst và cơ chế hình thành? 1.Khái niệm :
=> vào bài mới  Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số
GV: Yêu cầu xem hình 6.1 và trả lời câu hỏi : Phân biệt lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng
các thể:thể một,thể ba có điểm nào khác so với thể lưỡng  Ở sv lưỡng bội,đột biến lệch bội gồm :
bội ban đầu?(thể 1 là mất 1 nst của 1 cặp; thể ba là thêm + thể một nhiễm (2n -1) : tế bào lưỡng bội bị mất 1nst
vào 1 nst của 1 cặp) của 1 cặp
+ thể ba nhiễm(2n+1) : tế bào lưỡng bội thêm vào 1 nst ở
GV: Yêu cầu học sinhđọc thông tin ở các mục I.2,I.3 và 1 cặp
I.4 2. Cơ chế phát sinh :
a/Đột biến lệch bội xảy ra trong quá trình giảm phân :
2.Cơ chế phát sinh Do rối loạn phân bào làm cho một cặp hoặc một số cặp
Trong giảm phân,nst được phân li ở kì nào ?(kì sau) nst tương đồng không phân li ở kì sau tạo ra các giao tử
Nguyên nhân nào làm ảnh hưởng đến sự phân li của nst? không bình thường(giao tử đột biến)
(do rối lọan phân bào) Các giao tử này kết hợp nhau hoặc kết hợp với giao tử
Vd: đột biến lệch bội ở cặp nstgt bình thường sẽ tạo các thể đôt biến lệch bội
P : XX x XY  Vd : một cặp nst không phân li trong giảm phân
GP :( XX ); (O) X,Y sẽ cho 2 loại giao tử là (n-1) và (n+1)
*Giao tử (n+1) + giao tử bình thường n → hợp tử
F1 : XXY ; XXX ; XO ; YO
là thể 3 (2n+1)
(claiphento)(3X)(Tocno)
*Giao tử (n-1) + giao tử bình thường n → hợp tử
là thể 1 (2n-1)

b/Đột biến lệch bội xảy ra trong quá trình nguyên phân :
Một cặp NST hay vài cặp NST nào đó không phân li
trong kì sau của quá trình phân bào nguyên phân ở các tế
bào sinh dưỡng (2n) sẽ tạo ra một số tế bào cơ thể mang
đột biến lệch bội và hình thành thể khảm
3. Hậu quả
- Đột biến lệch bội làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen
Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 11
,thường làm cho cơ thể bị giảm sức sống ,giảm khả năng
sinh sản hoặc chết
3. Hậu quả Vd :
* người bị hội chứng Đao là thể ba ( 2n+1 = 47 nst )
GV: ĐB lệch bội gây hậu quả gì ?
* người bị hôi chứng Tơcnơ là thể một ( 2n-1 = 45 nst )
đều bị thiểu năng trí tuệ và vô sinh
* ở thực vật đã gặp các thể lệch bội ở chi cà và chi lúa
* ở cà độc dược đã phát hiện được lệch bội ở cả 12 cặp
nst tạo ra các dạng quả khác nhau
4. Vai trò của đột biến lệch bội
-Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và
tiến hoá
-Có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của
gen trên nst
GV: trong thực tế có những dạng lệh bội không hoặc ít -Sử dụng các cây không nhiễm để đưa các NST theo ý
ảnh hưởng đến sức sống (cà độc dược),những dạng này muốn vào cây lai
có ý nghĩa gì trong tiến hóa và chọn giống? II. Đột biến đa bội :

 Khái niệm : dạng đột biến đa bội dẫn đến làm


4. Vai trò của đột biến lệch bội ? tăng một số nguyên lần số bộ NST đơn bội và
nhiều hơn 2n
 Đột biến đa bội gồm : Đột biến tự đa bội và đột
biến dị đa bội
A-Đột biến tự đa bội

Có thể sử dụng loại lệch bội nào để đưa nst theo ý muốn 1. Khái niệm
vào cây lai?(thể không)
-Đột biến tự đa bội là dạng đột biến làm tăng một số
nguyên lần số bộ NST đơn bội của1 loài và lớn hơn 2n

-Thể tự đa bội là cơ thể sinh vật mang bộ NST :


3n,4n,5n……

 Thể đa bội chẵn có bộ nst: 4n ,6n, 8n


 Thể đa bội lẻ là : 3n ,5n, 7n
2. Cơ chế phát sinh thể tự đa bội :

a/Trong quá trình giảm phân:Ở sinh vật lưỡng bội (2n)
II. Đột biến đa bội :
,các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của
GV: Vẽ hình bộ nst n của 2 loài A,B →bộ 2n ,3n.4n của toàn bộ các cặp NST trong kì sau sẽ tạo ra các giao tử
mỗi loài→khái niệm Tự đa bội →nhấn mạnh „của 1 loài“ không bình thường ( giao tử 2n)

GV: Vẽ hình 2 bộ 2n của 2 loài trong 1 tế bào →khái giao tử 2n + giao tử n = thể tam bội (3n)
niệm dị đa bội giao tử 2n + giao tử 2n = thể tứ bội ( 4n)

A-Đột biến tự đa bội b/Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n,nếu tất cả
các cặp NST không phân li thì cũng tạo ra thể tứ bội(4n)
GV: yêu cầu hs quan sát hình 6.2 và cho biết cơ chế hình
thành thể tam bội và tứ bội ? B. Đột biến dị đa bội
1. Khái niệm
Các giao tử n và 2n đuợc hình thành như thế nào ?nhờ -Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng nguyên lần số bộ
quá trình nào?→cơ chế phát sinh mục a/ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào
-Đột biến dị đa bội chỉ phát sinh ở con lai khác loài(kết
Ngoài cơ chế giảm phân và thụ tih thì thể tứ bội còn được
quả của lai xa)
hình thành từ cơ chế nào ? ?→cơ chế phát sinh mục b/

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 12


2. Cơ chế phát sinh thể dị đa bội
 Cơ chế :
-Lai xa: Các loài thực vật có họ hàng thân thuộc giao
phấn với nhau,tạo được con lai có sức sống nhưng bất thụ
(không có khả năng sinh sản hữ u tính)
-Đa bội hóa: Nếu ở con lai xảy ra đột biến đa bội làm tăng
gấp đôi số lượng cả 2 bộ nst của 2 loài khác nhau thì sẽ
GV:Sự khác nhau giữa đb lệch bội và đb tự đa bội ? tạo thể dị đa bội.
-Thể dị đa bội mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài bố mẹ
nên gọi là thể song nhị bội
-Thể dị đa bội sẽ phát triển và hữu thụ như dạng lưỡng
bội bình thường
B. Đột biến dị đa bội -Thực nghiệm của nhà khoa học Kapetrenco:
*Lai cải củ (2n=18R) x cải bắp (2n=18B) →Con lai F1 có
GV: HS quan sát H6.3 và cho biết cơ chế hình thành thể 18 nst(9R+9B)
dị đa bội? Bất thụ do bộ nst không tương đồng
*F1 xảy ra hiện tượng đa bội hóa có bộ nst 18R+18B
Lai cá thể thuộc loài A với cá thể thuộc loài loài B là
thành thể dị đa bội (song nhị bội hữu thụ)
phép lai gì ?
3 . Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
Con lai xa lưỡng bội có bộ nst AB bất thụ ,Vì sao ?  Hậu quả
- Tế bào đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá
Khi nào con lai AB tạo ra giao tử 2n AB ? trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ.vì
vậy,thể đột biến đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng
Phân biệt bộ nst của cơ thể lai xa trước và sau khi xảy ra
lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt
hiện tượng đa bội hóa →Khái niệm thể song nhị bội
- Các thể tự đa bội lẻ (3n,5n...)không sinh được giao tử
Trong thự tế,nhà khoa học kapetrenco đã lai xa và đa bội bình thường (bất thụ)
hóa tạo ra thể song nhị bội hữu thụ .Hãy tìm hiểu thực - Thể đột biến đa bội khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở
nghiệm của ông. động vật (chỉ gặp ở các loài lưỡng tính hay các loài trinh
sản.)
 Vai trò:
-Thể đột biến đa bội là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
Các thẻ đột biến đa bội có đặc điểm gì chung ? vì nó góp phần hình thành nên loài mới chủ yếu là loài
Thể đa bội lẻ có đặc điểm gì? thực vật có hoa

Các thể đột biến đa bội có vai trò gì trong chọn giống và
tiến hóa?

5.Củng cố: Đột biến nst gồm những dạng chính nào?Phân biệt những dạng này về số lượng vật chất di truyền và cơ
chế hình thành

-Sự không phân li của một cặp nst tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì?
(trong cơ thể sẽ có 2 dòng tế bào : dòng đột biến lệch bội và dòng bình thường )
-Một loài có bộ nst 2n = 10.Có bao nhiêu nst ở :
*thể 1
*thể 3
*thể tam bội
*thể tứ bội

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 13


TIẾT 7 - BÀI 7 : THỰC HÀNH :

QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ LÀM TIÊU BẢN
TẠM THỜI.

- Quan sát hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu
bản cố định
- Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp
Có thể làm được tiêu bản tạm thời để xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 14


CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Bài 8 . QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI

Chuẩn kiến thức kỹ năng:


1.Kiến thức:
-Nội dung bài này GV cần nêu bật phương pháp nghiên cứu khoa học của Menđen để giải thích tại sao Menđen lại
thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền
-Trình bày được nội dung và cơ sở tế bào học của quy luật phân li
2.Kĩ năng:
-Viết được các sơ đồ lai từ P →F1 → F2
- Có kĩ năng giải một vài bài tập về quy luật di truyền (chủ yếu để hiểu được lí thuyết về quy luật di truyền trong bài
học)
3.Kiến thức giảm tải :không
4.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
*HS đọc mục I sgk tìm hiểu pp nghiên cứu dẫn đến thành I.Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen
công của Menđen thông qua việc phân tích một thí
nghiệm của ông 1.Nội dung của phương pháp“Lai và phân tích con
Và trả lời câu hỏi:Nét độc đáo trong TN của Menđen là lai” :
gì?(tạo ra các dòng thuần.Phân tích kết quả của mỗi cây 1-Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng( bằng
lai về từng tính trạng riêng rẽ.Lặp lại thí nghiệm nhiều lần cách cho cây tư thụ phấn qua nhiều thế hệ)
để tăng độ chính xác.tiến hành lai thuận nghịch để xác 2-Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau về 1 hoặc 2
định vai trò của bố mẹ trong sự di truyền của tính tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3
trạng,lựa chọn được đối tượng nghiên cứu thích hợp ) 3-Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó
đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả
4-Tiến hành thí nghiệm để chứng minh cho giả thuyết

2.Ví dụ minh họa cho thí nghiệm và các suy luận của
Menđen
+P: Cây hoa đỏ (thuần chủng) x Cây hoa trắng
(thuần.chủng)
F1: 100% Cây hoa đỏ .
Cho F1 tự thụ phấn để tạo ra F2 :
F2: 705 cây hoa đỏ : 224cây hoa trắng
+Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 ≈ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

+ Vì sao F2 có tỉ lệ 3 : 1 (3/4:1/4) ?
*Đem các cây F2 tư thụ phấn và phân tích sự phân li ở
đời con của từng cây.Kết quả thu được là:
Trong ¾ số cây hoa đỏ có: 1/4 đỏ thuần chủng : 2/4 đỏ
không thuần chủng
II. Hình thành học thuyết khoa học
1. Nội dung giả thuyết của Menđen:

- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định,


1nhân tố có nguồn gốc từ bố, 1 nhân tố có nguồn gốc từ
mẹ (di truyền học hiện đại gọi cặp nhân tố di truyền là
cặp alen hay cặp gen)

- Trong tế bào các alen của bố và mẹ tồn tại riêng

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 15


rẽ,không hoà trộn vào nhau
*HS đọc mục II trong sgk,thảo luận :Menđen đã giải
thích kết quả như thế nào ? (hình thành giả thuyết) - Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân
Quan sát bảng 8,cho biết các giao tử của bố và mẹ kết với li đồng đều về các giao tử .Nên 50% giao tử chứa alen
nhau như thế nào để tạo nên các hợp tử?(ngẫu nhiên) này và 50% giao tử chứa alen kia.
Cách tính xác suất các hợ tử ở F 2 ?(tích giao tử đực và cái - Khi thụ tinh,các giao tử của bố và mẹ kết hợp với nhau
F1). ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử theo quy luật nhân xác
*Menđen đã dùng phép lai nào để kiểm nghiệm giả thuyết suất
của mình?(lai cây dị hợp tử với cây đồng hợp tử lặn) (xác suất hợp tử = tích xác suất giao tử )
*Phát biểu nội dung của quy luật phân li theo thuật ngữ 2. Kiểm tra giả thuyết
hiện đại (sgk)
 Dùng phép lai kiểm nghiệm(lai phân tích ) để
kiểm tra kiểu gen của cây lai F1:
F1 Aa x aa → FB 1Aa : 1aa (1KH theo gen trội
A : 1KH theo gen lặn a) => F1 (Aa )phát sinh 2
loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau =>giao tử của F1
thuần khiết

*hs quan sát hình 8.2 sgk :


III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
Hình thể hiện điều gì?
Vị trí của alen A so với alen a trên NST?  Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST
Sự phân li của nst và sự phân li của các gen trên nó? luôn tồn tại thành từng cặp
Tỉ lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ giao tử chứa alen a ?  Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi alen trong cặp
(ngang nhau).Điều gì quyết định tỉ lệ đó?(giảm phân bình phân li đồng đều về các giao tử ,mỗi NST trong
thường) từng cặp tương đồng cũng phân li đồng đều về
các giao tử
 Mỗi gen ở một vị trí xác định trên NST gọi là
locut.
 Một gen có nhiều trạng thái khác nhau ,mỗi trạng
thái gọi là một alen

5.Củng cố-hướng dẫn về nhà


1.Nếu bố mẹ không thuần chủng ,gen trội không lấn át hoàn toàn gen lặn thì quy luật phân li của Menđen còn đúng
hay không?
2.Cần làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội?
3.Điều kiện để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử là gì?

Bài 9. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

Chuẩn kiến thức kỹ năng:


1.Kiến thức:
- Học xong bài này,HS có khả năng giải thích tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập
trong quá trình hình thành giao tử
-Trình bày được nội dung và cơ sở tế bào học của quy luật phân li
-Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai
-Biết cách suy luận ra kiểu gen của sv dựa trên kết quả phân li KH của các phép lai.
-Nêu đuợc công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử,tỉ lệ KG,KH của các phép lai nhiều tính trạng
2.Kĩ năng:
-Viết được các sơ đồ lai từ P →F1 → F2
- Có kĩ năng giải một vài bài tập về quy luật di truyền (chủ yếu để hiểu được lí thuyết về quy luật di truyền trong bài
học)

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 16


3.Kiến thức giảm tải :không
4.Bài mới:Trong phép lai 1 tính trạng,để cho đời sau có tỉ lệ KH xấp xỉ 3 trội: 1 lặn thì cần điều kiện gì?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: yêu cầu hs quan sát thí nghiệm lai 2 I.Thí nghiệm lai hai tính trạng
tính trạng và đọc cách giải thích của
Menđen(lưu ý Menđen đã tiến hành 2 phép 1. Thí nghiệm
lai thuận nghịch đuợc kết quả giống nhau) P t/c: (♀)♂Hạt vàng ,trơn x (♂)♀Hạt xanh, nhăn
Giải thích tại sao chỉ dựa trên kiểu hình của F1 : 100% cây có hạt vàng ,trơn
F2,menđen lại suy ra được các tính trạng F1 ,tự thụ phấn
phân li độc lập trong quá trình hình thành F2 có: 315 vàng ,trơn :108 vàng ,nhăn : 101 xanh ,trơn : 32 xanh,
giao tử ? nhăn
Hướng dẫn: => Tỉ lệ phân li kiểu hình của 2 cặp tính trạng ≈ 9:3:3:1
(Menđen đã quan sát tỉ lệ phân li KH của
 Tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng:
từng tính trạng) + vàng : xanh = (315+108) : (101+32) = 3trội : 1lặn
TLKG ở F2 1:2:1:2:4:2:1:2:1 + trơn : nhăn = (315+101) : (108+32) = 3trội : 1lặn
TLKHởF2 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb Vây tỉ lệ 9+ 3 + 3 + 1 = ( 3 +1 )x (3+1)
Từ đây suy ra quy luật nhân xác suất:tỉ lệ 2.Nội dung định luật
KH chung bằng tích các tỉ lệ KH riêng
P:AaBb x AaBb =(Aa xAa)x(BbxBb)  Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các
TLKG1:2:1:2:4:2:1:2:1=(1:2:1)(1:2:1) cặp nst tương đồng khác nhau thì phân li độc lập trong quá
TLKH 9:3:3:1 = (3:1)x(3:1) trình hình thành giao tử.
*Vd:một cây có KG AaBbCc tự thụ phấn sẽ 3.Sơ đồ lai minh họa :
cho đời con có tỉ lệ KH trội vè 3 tính trạng P: ♀ vàng-trơn( AABB) x ♂ xanh-nhăn (aabb)
là bao nhiêu?
AaBbCc xAaBbCc =(AaxAa)(BbxBb) F1 AaBb ( 100% vàng –trơn)
(CcxCc)=3/4*3/4*3/4=27/64
GF1 Trường hợp 1:…………

Trường hợp 2:…………

F2 (HS tự hoàn thiện bảng tổ hợp giao tử)

TLKG ở F2 1:2:1:2:4:2:1:2:1
TLKHởF2 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
Từ đây suy ra quy luật nhân xác suất:tỉ lệ KH chung bằng tích các tỉ lệ
KH riêng
P:AaBb x AaBb =(Aa xAa)x(BbxBb)
TLKG1:2:1:2:4:2:1:2:1=(1:2:1)(1:2:1)
TLKH 9:3:3:1 = (3:1)x(3:1)
*Vd:một cây có KG AaBbCc tự thụ phấn sẽ cho đời con có tỉ lệ KH
trội vè 3 tính trạng là bao nhiêu?
AaBbCc xAaBbCc =(AaxAa)(BbxBb)(CcxCc)=3/4*3/4*3/4=27/64
II. Cơ sở tế bào học

 Khi Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau,thì chúng sẽ phân li độc
lập trong quá trình hình thành giao tử
 Sự phân li độc lập của các NST trong giảm phân, và tổ hợp
ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ
chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp
 Sự phân licủa nst theo 2 trường hợp với xác suất ngang nhau
nên tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
 Sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử làm xuất hiện nhiều tổ

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 17


HS quan sát H9 sgk: hợp giao tử khác nhau.
Sự phân li của các nst trong cặp tương đồng III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
và tổ hợp tự do của các nst khác cặp có ý
 Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau ,nếu biết các gen quy
nghĩa gì?
định tính trạng phân ly độc lập
Tại sao mỗi loại giao tử ngang nhau?
 Khi các gen phân li độc lập thì quá trình lai hữu tính sẽ tạo ra
một số lượng lớn biến dị tổ hợp, giải thích được sự đa dang của
*GV hướng dẫn hs quay lại các TN của sinh giới
Menđen.Hãy nhận xét số KH và các KH  Công thức tổng quát cho phép lai nhiều tính trạng
xuất hiện ở F2 so với các KH của bố mẹ.(F2 Khi F1 dị hợp n cặp alen → số loại giao tử của F1 là…………
có 4 KH trong đó có 2 KH của bố mẹ)
Các KH khác bố mẹ có khác hoàn toàn Khi F1 tự thụ phấn thì →F2 sẽ có … (♂) x …. (♀)→……….. tổ
không?(không khác hòan toàn mà là sự tổ hợp giaotử
hợp lại các tính trạng của bố và mẹ theo một
cách khác,được gọi là biến dị tổ hợp)
*HS tự thảo luận và đưa ra công thức tổng
quát

5.Củng cố-hướng dẫn về nhà

1. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập?
2. Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li
kiểu hình xấp xỉ 9:3:3:1 ?
3. Làm thế nào để biết 2 gen nào đó nằm trên 2 nst tương đồng khác nhau ,nếu chỉ dựa vào kết quả của các phép
lai ?
4. Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái đất,ngoại trừ trường hợp
sinh đôi cùng trứng ?
5. Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về điều gì ?
A.Sự phân li độc lập của các tính trạng
B.Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1
C.Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D.Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

Bài 10. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

Chuẩn kiến thức kỹ năng:


1.Kiến thức:
Giải thích được cơ sở sinh hóa của hiện tượng tương tác bổ sung
Biết cách nhận biết gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ KH của Menđen trong phép lai 2 tính trạng
Giải thích đuợc thế nào là tương tác cộng gộp và vai trò của nó trong việc quy định tính trạng số lượng
Giải thích được một gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau thông qua ví dụ về gen quy định hồng cầu liềm ở
người
2.Kĩ năng:
-Viết được các sơ đồ lai từ P →F1 → F2 ,tính đuợc tỉ lệ KH từ tỉ lệ KG
3.Kiến thức giảm tải :không
4.Bài mới:
Nêu các điều kiện cần có để khi lai 2 cá thể khác nhau về 2 tính trạng thu đuợc đời con tỉ lệ 9:3:3:1?
Làm thế nào để biết 2 gen nào đó nằm trên 2 nst tương đồng khác nhau,nếu chỉ dựa trên kết quả
của các phép lai?

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 18


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: gen alen và gen không alen là như thế nào ? I.Tương tác gen
*2 gen alen A và a có thể tương tác với nhau theo cách
như thế nào ?(A lấn át a)  Là hiện tượng 2 hay nhiều gen không alen khác
nhau ,tương tác với nhau cùng quy định một tính
*sự tương tác giữa các gen khác nhau thực chất là gì?
trạng
 Thực chất của sự tương tác gen là sự tương tác
giữa các sản phẩm của chúng (prôtêin) để tạo ra
một kiểu hình mới
*hs đọc mục I.1 tìm hiểu TN:
1. Tương tác bổ sung
 Ví dụ 1:
Ptc dòng đậu thơm hoa màu trắng x dòng đậu thơm hoa
màu trắng
F1 toàn hoa màu đỏ .
F2 9/16 hoa màu đỏ và 7/16 hoa màu trắng
 Ví dụ 2:
Ptc dòng đậu thơm hoa màu trắng x dòng đậu thơm hoa
màu đỏ
F1 toàn hoa màu đỏ .
F2 có tỉ lệ 9/16 hoa màu đỏ và 7/16 hoa màu trắng

 Nhận xét
- F2 có tỉ lệ 9: 7 → F2 có 16 hợp tử → F1 cho 4 loai giao
tử → F1 chứa 2 cặp gen dị hợp (AaBb),2 cặp gen này
*tỉ lệ 9:7 nói lên điều gì?(số tổ hợp giao tử,số cặp gen nằm trên 2 cặp nst tương đồng khác nhau (phân ly độc
quy định cặp tính trạng màu hoa) lập)
*so sánh với quy luật PLĐL (chỉ khác tỉ lệ phân li KH đời
F2) -Nhưng 16 hợp tử không cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ
9:3:3:1 mà chỉ cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:7 ( biến
*Hãy giải thích sự hình thành tính trạng màu hoa dựa vào dạng của tỉ lệ 9:3:3:1).→ màu hoa do 2 cặp gen quy định
tỉ lệ phân li KG trong quy luật PLĐL:
9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb - Màu hoa đỏ là do trong kiểu gen , có mặt đồng thời 2
alen trội A và B nằm trên 2 NST khác nhau (A-B)

- Màu hoa trắng :Kiểu gen chỉ có 1 trong 2 gen trội A


hoặc B hoặc không có gen trội nào ( A-bb, aaB-, aabb )

 Viết sơ đồ lai của ví dụ 1


Ptc aaBB x AAbb→F1AaBb
*HS viết sơ đồ lai trong sgk
F2: 16 hợp tử với 4 nhóm kiểu gen :9A-B-:3A-
bb:3aaB-:1aabb

Và 2 nhóm kiểu hình: 9 đỏ : 7 trắng


*GV thông báo : trong thực tế,hiện tượng tương tác gen là
phổ biến,còn hiện tượng 1 gen – 1 tính trạng hiếm gặp 2. Tương tác cộng gộp

 Khái niệm:
Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác
*HS đọc mục I.2 sgk:
với nhau theo kiểu mỗi alen trội ( bất kể lôcut nào) đều
-Quan sát H10.1 sgk: hình thể hiện điều gì?so sánh khả
làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút
năng tổng hợp sắc tố ở những cơ thể mà KG có chứa từ 0
đến 6 gen trội  Ví dụ :
 Màu da của người do ít nhất 3 gen trội ( A,B,C)
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp .Cả 3 gen

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 19


này cùng quy định tổng hợp sắc tố melanin trong
da và chúng nằm trên các nst tương đồng khác
nhau.
+Khi kiểu gen chỉ có 1 gen trội (Ahay B hay C) thì tế bào
tổng hợp được một ít sắc tố melanin→ màu da ………..

+Khi kiểu gen có 6 gen trội (AABBCC) thì lượng sắc tố


melanin sẽ cao gấp 6 lần so với cơ thể chỉ có 1 gen trội →
màu da ……………

+Khi kiểu gen không có gen trội nào →màu da


……………
-Nếu số lượng gen quy định tính trạng tăng lên thì hình
dạng đồ thị sẽ thế nào?(số loại KG và KH sẽ tăng lên.sự  Sơ đồ lai:
P AABBCC (da ………) x aabbcc ( da ………… )
sai khác giữa các KH nhỏ,đồ thị dần chuyển sang dạng
đường cong chuẩn) F1 AaBbCc ( da ……………)

F1 AaBbCc x F1 AaBbCc

F1 sẽ cho …………loại giao tử

F2 có …………. tổ hợp giao tử .

Trong đó xác suất để có 1 người con không có alen trội


nào(aabbcc) chiếm:….

và xác suất để có 1 người con có 6 alen trội (AABBCC)


chiếm tỉ lệ :……

Kết luận :

+Tính trạng càng do nhiều gen tương tác công


*Những loại tính trạng nào (số lượng hay chất lượng) gộp quy định thí số lượng các kiểu hình sẽ tăng
thường do nhiều gen quy định ? lên và tạo thành một phổ biến dị liên tục
Môi trường có ảnh hưởng thế nào đến nhóm tính trạng
này?Ứng dụng trong chăn nuôi,trồng trọt? +Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen
quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường:
sản lượng sữa. khối lượng của gia súc,gia cầm ,
tốc độ tăng trưởng ….
*HS đọc mục II nêu khái niệm tác động của gen đa hiệu
II. Tác động đa hiệu của gen
Cho vd minh họa
*HS nghiên cứu h 10.2 cho biết hình thể hiện điều gì ?  Gen đa hiệu :Là hiện tượng 1 gen tác
Tại sao chỉ thay đổi 1 cặp nu trong gen lại có thể gây ra động đến sự biểu hiện của nhiều tính
nhiều loại bệnh như thế? trạng khác nhau
*Hãy đưa ra kết luận về tính phổ biến của hiện tượng tác  Ví dụ:
động gen đa hiệu với hiện tượng 1 gen quy định 1 tính Gen HbA ở người quy định tổng hợp chuỗi β-hemoglobin
trạng bình thường gồm 146 axit amin.Gen đột biến HbS cũng
*Phát hiện 1 gen quy định nhiều tính trạng có ý nghĩa gì quy định tổng hợp chuỗi β-hemoglobin bình thường gồm
trong chọn giống? Cho vd 146 axit amin nhưng chỉ khác một axit amin ở vị trí số 6 (
*Tương tác gen đa hiệu có phủ nhận học thuyết của axit amin Glutamic thay bằng valin) .Gây hậu quả làm
Menđen không ?(không,chỉ mở rộng thêm) biến đổi hồng cầu hình đĩa thành hồng cầu hình liềm .Hậu
quả làm xuất hiện hàng loạt bệnh lý ở người

5.Củng cố-hướng dẫn về nhà

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 20


1.Hãy giải thích các mối quan hệ giữa gen và tính trạng sau đây và cho biết kiểu quan hệ nào là chính xác hơn :
-Một gen quy định 1 tính trạng
-Một gen quy định 1 enzim/protein
-Một gen quy định 1 chuỗi polippeptit

2.Trong một thí nghiệm,người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F 1 toàn hoa đỏ.Cho các cây F1 tự
thụ phấn,thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ.
Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F 1 và F2.

3.Hai alen thuộc cùng 1 gen có thể tương tác với nhau hay không ?Giải thích ?

4.Sự tương tác giữa các gen có mâu thuẫn gì với các quy luật phân ly của các alen hay không ?Tại sao ?

5.Hãy chọn phương án trả lời đúng :


Thế nào là gen đa hiệu ?
A.Gen tạo nhiều loại mARN
B.Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác
C.Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau
D.Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.

BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

Chuẩn kiến thức kỹ năng:


1.Kiến thức:
Nêu đuơc TN chứng minh hiện tượng di truyền liên kết và hóan vị gen
Giải thích đuợc cơ sở của hiện tượng di truyền liên kết và hóan vị gen
Chỉ ra ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lí luận của 2 hiện tượng này
2.Kĩ năng:
-Viết được các sơ đồ lai từ P →F1 → F2 ,tính đuợc tỉ lệ KH từ tỉ lệ KG
- Có kĩ năng viết kiểu gen liên kết,tính đuợc tỉ lệ giao tử liên kết gen và hóan vị gen khi biết tần số hoán vị gen
3.Kiến thức giảm tải :không
4.Bài mới:
Yêu cầu hs lên bảng viết sơ đồ lai tính tỉ lệ KG,KH theo ql phân li độc lập(A-thân xám,a-thân đen;B-cánh dài,b-cánh
cụt)
AaBb x aabb →Fa
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
I. Liên kết gen(liên kết hoàn toàn)
*HS đọc mục I sgk tìm hiểu thí nghiệm và nhận xét kết
quả.So sánh sự khác nhau với bài tập trên bảng 1. Thí nghiệm của Moocgan:
Tại sao có sự khác nhau đó?  Thí nghiệm :
Ptc :♀ ruồi thân xám-cánh dài x ♂ ruồi thân đen
Thực hiện lệnh :Giải thích kết quả của phép lai và viết sơ
– cánh cụt
đồ lai từ P tới F2
F1 : 100% ruồi thân xám – cánh dài

Lai phân tích :


Pa ♂ F1 thân xám – cánh dài x ♀ thân đen
– cánh cụt

Fa : 1 thân xám – cánh dài : 1 thân đen – cánh cụt


(hay 50% : 50%)

 Giải thích kết quả :


-Đời F1 cho kết quả 100% thân xám,cánh dài =>tính
trạng trội ,lặn :Xám (A),đen(a) ;dài(B),cụt(b)

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 21


-Kết quả lai F1 với ruồi ♀ đồng hợp tử về 2 cặp
gen,được tỉ lệ 1 :1 => 2 gen quy định màu sắc thân và
kích thước cánh nằm cùng 1 nst và liên kết hoàn toàn :
Avà B /1nst ( AB) a và b/1nst( ab) => số tổ hợp giao tử
giảm,số loại KH giảm

Sơ đồ lai :
Một loaì có bộ nst 2n = 24,có bao nhiêu nhóm gen liên 2 Đặc điểm của liên kết gen
kết? n= 12 vậy có 12 nhóm gen liên kết
+Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định(locut) trên phân tử
ADN

+Do đó,các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng
nhau và làm thành một nhóm gen liên kết.

+Số nhóm liên kết của một loài bằng số lượng NST trong
bộ NST đơn bội (n) của loài đó

+Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen
liên kết

*GV có phải lúc nào các gen trên 1 nst cũng di truyền
II. Hoán vị gen( liên kết không hoàn toàn)
cùng nhau?
*HS nghiên cứu tiếp TN lai phân tích ruồi cái F1 1. Thí nghiệm của Moocgan
*So sánh kết quả TN với kết quả PLĐL và LKG Ptc ruồi ♀thân xám-cánh dài x ruồi ♂thân đen –
cánh cụt
F1 : 100% ruồi thân xám – cánh dài
Lai phân tích :
 Pa ruồi ♀F1 thân xám – cánh dài x ruồi ♂ thân
đen – cánh cụt
 Fa gồm : 965 thân xám-cánh dài
944 thân đen-cánh cụt
206 thân xám-cánh cụt
185 thân đen-cánh dài
+Kết quả của phép lai phân tích không cho tỉ lệ phân li
kiểu hình là 1 :1 :1 :1 (theo quy luật phân li độc lập của
Menđen)

2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen

- Gen quy định hình dạng cánh và gen quy định màu sắc
*HS đọc mục II.2 và cho biết: của thân cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chúng đi
Moocgan đã giải thích kết quả này như thế nào? cùng nhau nên phần lớn số cá thể con có kiểu hình giống
*HS quan sát H11 sgk và cho biết: bố hoặc mẹ
-Sơ đồ mô tả hiện tương gì ?Diễn ra như thế nào? Có
phải ở tất cả 4 cromatit của cặp tương đồng không??vị trí - Ở một số tế bào của cơ thể ruồi cái khi giảm phân đã
của các gen trên các nst có thay đổi không?Diễn ra vào kì xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit khác
nào của quá trình phân bào? Kết quả của hiện tượng? nguồn trong cặp NST tương đồng .Kết quả là các gen
*GV hướng dẫn cách viết sơ đồ lai trên cùng một cặp tương đồng đổi vị trí cho nhau và làm
xuất hiện tổ hợp gen mới .Hiện tương này gọi là hoán vị

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 22


gen.

-Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu,càng
dễ xảy ra hoán vị gen

3. Tần số hoán vị gen (kí hiệu f )


*Hãy cho biết cách tính tần số hóan vị gen trong thí
nghiệm của MG - Tần số hoán vị gen được tính bằng : tỷ lệ phần trăm số
*Hãy cho biết vì sao tần số HVG không vượt quá 50% ? cá thể có tái tổ hợp gen
(trong 1 tế bào nếu có xảy ra HVG thì tỉ lệ gt có HVG = tỉ
lệ gt LKG = 50% là tối đa),trong một cơ thể nếu có ½ số -Số lượng cá thể có kiểu hình tái tổ hợp luôn ít hơn số
tế bào có LKG và ½ số TB có HVG thì số gt có HVG < lượng cá thể có kiểu hình bình thường.Do đó,tần số hoán
LKG => TSHVG không vượt quá 50% vị gen luôn dao động từ 0% →50% (không bao giờ vượt
quá 50%)

-Tần số hoán vị gen là thước đo khoảng cách tương đối


giữa các gen trên NST:

*Hai gen nằm càng gần nhau trên cùng 1 NST thì tần số
trao đổi càng thấp

*Hai gen nằm xa nhau trên 1 NST thì tần số trao đổi chéo
cũng chỉ đạt tối đa 50%

4.Sơ đồ lai của hiện tượng Hoán vị gen:


*Em hãy nhận xét về sự tăng,giảm số tổ hợp giao tử trong 5.Sơ đồ mô tả quá trình trao đổi chéo tạo ra các giao
LKG và đưa ra kết luận :giảm số tổ hợp giao tử => ý tử tái tổ hợp gen:
nghĩa LKG

III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen

1. Ý nghĩa của liên kết gen

 Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng


nhau,vì vậy:
-Nhiều gen quý,hiếm ( gen giúp sinh vật thích nghi với
môi truờng) có thể được tập hợp trên cùng 1 NST

-Giúp duy trì sự ổn định của loài ( hay đảm bảo sự di trì
bền vững của từng nhóm tính trạng )

-Làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp

Trong chọn giống, các nhà chọn giống có khả năng gây
đột biến chuyển đọan để chuyển những gen có lợi vào
cùng 1 nst nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm
*Em hãy nhận xét về sự tăng,giảm số tổ hợp giao tử trong mong muốn
HVG và đưa ra kết luận :tăng số tổ hợp giao tử => ý
nghĩa HVG 2. Ý nghĩa của hoán vị gen

 Hoán vị gen là một trong số các cơ chế tạo ra


*Khảng cách tương đối giữa các gen nói lên điều gì?(các biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính cung
gen nằm xa nhau càng dễ xảy ra hóan vị ) cấp nguyên liệu nguồnbiến dị di truyền cho chọn
*Biết TSHVG có thể suy ra khoảng cách giữa các gen đó lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo, và cho quá
tr6n bản đồ di truyền và ngược lại. trình tiến hóa

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 23


 Dựa vào tần số hoán vị gen,các nhà khoa học có
thể tính được khoảng cách tương đối giữa các gen
trên NST ( bản đồ di truyền) :
-Đơn vị đo khoảng cách giữa các gen tính bằng
1% hoán vị gen(1cM)

- Bản đồ di truyền giúp tiên đoán đuợc tần số các


tổ hợp gen mới trong các phép lai

5.Củng cố-hướng dẫn về nhà

1.Làm thế nào có thể phát hiện được 2 gen nào đó liên kết hay phân li độc lập ?
2.Có thể dùng những phép lai nào để xác định khoảng cách giữa 2 gen trên NST ? Phép lai nào hay đuợc dùng hơn ?
Vì sao ?
3. Ruồi giấm có 4 cặp NST.Vậy ta có thể phát hiện được tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết ?
4* Làm thế nào có thể chứng minh được 2 gen có khoảng cách bằng 50cM lại cùng nằm trên 1 nst ?
(phải biết 1 gen thứ 3 nằm giữa 2 gen mà ta quan tâm)

Bài 12 -DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

Chuẩn kiến thức kỹ năng:


1.Kiến thức:
Nêu đuơc cơ chế xác định giới tính bằng nst
Nêu được đặc điểm di truyền của các gen nằm trên nst gt
Đặc điểm di truyền của gen ngài nhân,phương pháp xác định tính trạng do gen ngoài nhân quy định
2.Kĩ năng:nhận biết được quy luật di truyền một tính trạng nào đó do gen ngoài nhân quy định dựa trên kiểu hình của
đời con
3.Kiến thức giảm tải :không
4.Bài mới:
1.Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen ?Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào điều gì?
2.Các gen nằm ở vị trí như thế nào sẽ xảy ra LKG và HVG?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
*HS quan sát h12.1 sgk:cặp nstgtXY ở người và nhận xét I.DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
- đoạn tương đồng là đoạn như thế nào?
-đoạn ko tương đồng là đoạn như thế nào? 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính
-sự biểu hiên thành KH của các gen ở những đoạn đó bằng NST

a) NST giới tính:

- Là loại NST có chứa gen quy định giới tính (cũng có


thể chứa các gen khác)
- Ở người đàn ông,cặp XY có những đoạn tương
đồng ,có những đoạn không tương đồng :
*Đoạn không tương đồng chứa các gen khác nhau
giữa NST X và Y
* Đoạn tương đồng chứa các gen giống nhau giữa
NST X và Y(chứa cặp alen )
b) Một số cơ chế tế bào học xác đinh giới tính bằng
NST
- Ở động vật có vú ,ruồi giấm, người : Con cái
*HS đọc mục I.1b để biết về căp nstg ở các looài XX, con đực XY
- Ở chim(gà), bướm, cá, ếch nhái: Con cái

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 24


XY, con đực XX
- Ở châu chấu ,rệp, bọ xit: Con cái
XX, con đực XO
*HS đọc mục I.2a và cho biết kết quả của 2 phép lai 2. Di truyền liên kết với giới tính
thuận nghịch như thế nào ở F1,F2? Khác nhau về Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới
TLPLKH ở 2 giới tính khi sự di truyền của nó luôn gắn với giới tính
-Kết quả đó có khác gì so với kết quả thí nghiệm lai thuận a.Gen trên NST X
và lai nghịch của Menđen?  Thí nghiệm của Moocgan:
-Điều khác nhau đó được Moocgan giải thích như thế  Sơ đồ lai minh họa di truyền liên kết với giới
nào? tính:
*HS quan sát h12.2 sgk : giải thích cơ sở tế bào học của
hiện tượng di truyền genmàu mắt liên kết với giơi tính
của ruồi giấm (phép lai thuận nêu trên)
*Hãy nhận xét về đặc điểm di truyền của gen mắt trắng(a)  Đặc điểm di truyền của gen trên NST X
trên nstgt X trong phép lai thuận.  Kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau
(hay tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực và cái trong
phép lai thuận và nghịch khác nhau)
 Tính trạng do gen trên nst X quy định , sẽ di
truyền chéo:
* Ở giới XY : Tính trạng do gen trên nst X quy
định sẽ di truyền 100% cho con thuộc giới XX.

*Ở giới XX: Gen trên nst X sẽ di truyền cho cả


con XX và con XY và bộc lộ ngay ra kiểu hình ở
con XY

 Gen lặn nằm trên nst X ,dễ biểu hiện ra kiểu hình
ở giới XY
 Vì nst Y không có alen với nst X và ngược lại
.Nên dẫn tới sự khác biệt trong quy luật di truyền
của gen trên X và Y.

 Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới


tính
Do sự phân li và tổ hợp của cặp nst giới tính dẫn đến sự
phân li và tổ hợp của các gen nằm trên nst giới tính

c. Gen trên NST Y

*HS đọc mục I,2b để nêu đđcủa gen trên Y  Gen nằm trên vùng không tương đồng của nst
*GV:hãy cho biết ý nghĩa của di truyền LKGT trong đời Y sẽ luôn biểu hiện ở giới XY
sống và sx chăn nuôi,trồng trọt. VD : Tính trạng có túm lông trên vành tai ở người là do
gen trên nst Y quy định và đặc điểm này sẽ di truyền từ
bố cho tất cả các con trai
 Đặc điểm gen trên nst Y : tính trạng do gen
trên nst Y quy định sẽ di truyền trực tiếp( Di
truyền thẳng ) Từ giới XY truyền cho con
thuộc giới XY
d. Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới
tính
- Phân biệt được giới tính của vật nuôi từ khi còn nhỏ và
chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực,cái tùy thuộc vào mục tiêu
*HS đọc mục II sgk để tìm hiểu TN.Hãy nhận xét đặc sản xuất.

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 25


điểm biểu hiện KH của F1 so với KH của bố và mẹ trong II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN( DI TRUYỀN ở TI
2 phép lai thuận và nghịch? THỂ VÀ LỤC LẠP)
Kết qủa của TN này có gì khác so với phép lai thuận 1. Thí nghiệm của Coren và Bo (1909 trên cây hoa
nghịch ở N phát hiện hiện tượng DTLK gt và hiện tượng phấn)
PLĐL? - Nhận xét: Kiểu hình ở đời con của phép lai thuận và
phép lai nghịch đều ...................................
*Từ nhận xét đó đưa ra pp xác định quy luật di truyền cho
mỗi trường hợp trên? - Nguyên nhân :
*Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ được giải thích như +Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không
thế nào? truyền tế bào chất cho trứng

+do vậy các gen nằm trong tế bào chất ( trong ti thể hoặc
lục lạp )chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của
trứng.
2. Đặc điểm di truyền ngoài nhân

 Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác


nhau,biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ
 Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào
sinh dục cái
5.Củng cố-hướng dẫn về nhà

1-Nêu các đặc điểm di truyền củatính trạng do gen trên NST Xquy định?
- Nêu đặc điểm di truyền của gen trên NST Y?
2.Làm thế nào để nhận biét một loại bệnh di truyền nào đó ở cơ thể người là do gen lặn nằm trên nst thường quy định
hay trên nst giới tính quy định?
3. Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen ngoài nhân quy định?
Làm thế nào để phát hiện ra sự di truyền một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân hay gen trong nhân quy định
4.Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau ở 2 giới ( ở loài có kiểu giới tính XX-XY) thì kết luận
nào dưới đây là đúng?
A.Gen quy định tính trạng nằm ở nst X
B.Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể
C.Gen quy định tính trạng nằm trên nst Y
D.Không có kết luận nào nêu trên là đúng.

BÀI 13 : ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

1.Kiến thức:
Hình thành KN về mức phản ứng,sự mềm dẻo về KH và ý nghĩa của chúng
Nêu được vai trò của KG và môi trường đối với KH
2.Kĩ năng:khái quát hóa
3.Kiến thức giảm tải :không
4.Bài mới:
1.Đặc điểm của gen LK với gt ?
2.Tai sao có hiện tượng con sinh ra giống mẹ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
*GV:Nói Tính trạng trên cơ thể sv là do gen quy định I.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
hoàn toàn có đúng không?
*HS đọc mục I sgk và đưa ra KL  Gen ( ADN) → mARN →Prôtêin → tính trạng
 Quá trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên
có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng
như bên ngoài chi phối
*HS đọc mục II sgk và nhận xét về sự hình thành tính

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 26


trạng màu lông thỏ II.Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Màu lông thỏ phụ thuộc vào yếu tố nào ?Nhiệt độ cao có
ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin  Các hiện tượng:
-Giống thỏ Himalaya : Có lông màu đen ở những vị trí
như thế nào?
đầu mút cơ thể ( tai, bàn chân, đuôi, mõm ,nơi có nhiệt độ
Từ nhận xét đó kết luận về mối quan hệ giữa KG và MT thấp) .Ở những vị trí khác có nhiệt độ cao hơn thì lông
trắng muốt
-Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng kiểu gen nhưng
màu hoa có nhiều dạng khác nhau tùy thuộc vào độ pH
của đất
-Ở người ,bệnh pheniketo niệu do gen lặn nằm trên nst
thường quy định.Người mang gen này sẽ bị rối loạn
chuyển hóa axit amin,gây thiểu năng trí tuệ.Nếu phát hiện
sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng giảm bớt thức ăn có chứa
axit amin pheninalanin thì trẻ em vẫn phát triển bình
thường.
 Kết luận:
-Kiểu hình của cơ thể được tạo thành là do sự tương tác
giữa kiểu gen với môi trường

-Bố mẹ không di truyền cho con 1 tính trạng có sẵn mà


chi di truyền cho con một alen quy định tính trạng.
*HS đọc mục III sgk cho biết mức PƯ là gì?
Cho 1 vd minh họa III. Mức phản ứng của kiểu gen
*Đặc điểm của mức pư? 1. Khái niệm
HS: KH của con tắc kè hoa thay đổi theo mt Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với
các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của 1 kiểu
Gv: mỗi KG có mức phản ứng khác nhau
gen
*? Mức phản ứng được chia làm mấy loại 2. Đặc điểm:
-Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di
? đặc điểm của từng loại? truyền được
- Mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích
*? Giữa tt số lượng và tt chất lượng thì loại nào có mức
nghi
phản ứng rộng hơn?
-Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng và
HS: ở gà tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.

- Nuôi bình thường: 2kg, lông vàng 3.Cách xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen

- Nuôi tốt: 2.5kg, lông vàng Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các
cá thể sv có cùng 1 KG
- Nuôi rất tôt: 3kg, lông vàng
-Với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh mức phản
- Nuôi không tốt: 1kg ứng bằng cách cắt cành của cùng 1 cây đem trồng trong
những điều kiện môi trường khác nhau rồi theo dõi đặc
→ chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến P nhưng ít ảnh điểm của chúng
hưởng đến màu lông -Với động vật dùng phương pháp nhân bản vô tính hoặc
cấy truyền phôi
-Với con người,hiện nay chưa xác định được mức phản
*Làm thế nào để xác định mức pư của 1 KG? ứng cho bất kì tính trạng nào.
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình(thường biến)
*Trong sx chăn nuôi,trồng trọt,muốn nâng cao NS phải
làm gì?  Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình
trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là
*Thế nào là sự mềm dẻo về KH? sự mềm dẻo về kiểu hình (hay còn gọi là thường
Gv hướng dẫn hs quan sát tranh hình 13 SGK thảo luận: biến)
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình là do có sự tự điều chỉnh
về sinh lý giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi
Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 27
GV: Hình vẽ thể hiện điều gì? trường

HS: thể hiện mức phản ứng của 2 KG khác nhau trong - Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen
cùng 1 điều kiện môi trường
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể biểu hiện thành 1 kiểu hình
GV: Nhận xét về chiều cao cây của 2 kiểu gen trong mỗi trong 1 môi trường xác định
độ cao nước biển?
 Vd: +Số lượng hồng cầu của người có thể tăng
*? Vậy mức độ mềm dẻo phụ thuộc vào yếu tố nào? lên khi sống trên vùng núi cao
+Động vật ở xứ lạnh có sự thay đổi độ dầy bộ
HS: kiểu gen lông và màu sắc của nó theo mùa

? Sự mềm dẻo về kiểu hình của mỗi KG có ý nghĩa gì đối


với chính bản thân sinh vật?

GV: Con người có thể lợi dụng khả năng mềm dẻo về KH
của vật nuôi, cây trồng trong sản xuất chăn nuôi như thế
nào?
5. Củng cố

- Nói: cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng má lúm đồng tiền có chính xác không? Tại sao? Nếu cần thì phải sửa lại
câu nói đó như thế nào?

- Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không nên trồng 1 giống lúa duy nhất (cho dù đó là giống có năng suất
cao) trên một diện tích rộng trong 1 vụ?

Bài 14: THỰC HÀNH LAI GIỐNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai giống, đánh giá kết quả
thí nghiệm bằng phương pháp thống kê.

- Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc theo nhóm và làm việc độc lập. Tư duy phân tích và tổng
hợp.

- Kỹ năng sống như : Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo.

3. Thái độ: Cận thạn, tỷ mỷ trong giờ thực hành

II. Phương pháp:

- Thuyết trình, Trực quan.

- Kỹ thuật dạy học : Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Giáo viên:

- Cây cà chua bố mẹ

- Kẹp, kéo, kim mũi mác, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông, hộp pêtri.

- Giáo án, sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo.
Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 28
Chuẩn bị cây bố mẹ

- Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể phân biệt dể dàng
bằng mắt thường.

- Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày.

- Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung lấy phấn được tốt.

- Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm hoa lấy từ 3 đến 5
quả.

2. Học sinh: Học bài cũ và đọc bài mới trước khi tới lớp.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định, kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nói: cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng má lúm đồng tiền có chính xác không? Tại sao? Nếu cần thì phải sửa lại
câu nói đó như thế nào?

- Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không nên trồng 1 giống lúa duy nhất (cho dù đó là giống có năng suất
cao) trên một diện tích rộng trong 1 vụ?

- Tại sao cần đặc biệt quan tâm đế bà mẹ khi mang thai?

3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*GV: Tại sao phải gieo hạt những cây làm bố trước 1. Khử nhị trên cây mẹ:
những cây làm mẹ? Mục đích của việc ngắt bỏ những
chùm hoa và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt - Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để khử
tỉa cành, tỉa hoa trên cây mẹ? nhị (hoa chưa tự thụ phấn).

GV hướng dẫn hs thực hiện thao tác khử nhị trên cây - Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra nếu phấn còn là
mẹ chất trắng sữa hay màu xanh thì được. Nếu phấn đã là
hạt màu trắng thì không được.
? Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ?
- Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ lấy nụ hoa.
Gv thực hiện mẫu: kỹ thuật chọn nhị hoa để khử, các
thao tác khi khử nhị. - Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một,
cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ và bầu nhuỵ bị
thương tổn.

- Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những


hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ những hoa khác.

- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li.

2. Thụ phấn:

- Chọn những hoa đã nở xoè, đầu nhị to màu xanh sẫm,


có dịch nhờn.
* Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử - Thu hạt phấn trên cây bố: chọn hoa vừa nở, cánh hoa

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 29


nhị? và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và
trắng.
* GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên cây mẹ để thụ
phấn. - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ.

Gv thực hiện các thao tác mẫu: - Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao phấn để hạt phấn
bung ra.
- Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, màu xanh
nhạt nghĩa là hoa còn non, đầu nhuỵ màu nâu và đã - Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhuỵ hoa
bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả. của cây mẹ đã khử nhị.

- Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà. - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn,
ghi ngày và công thức lai.

3.Chăm sóc và thu hoạch:


GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu hoạch và cất - Tưới nước đầy đủ.
giữ hạt lai. - Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận tránh nhầm lẫn
các công thức lai.
* GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu phương pháp xử
- Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi công thức lai
lý kết quả lai theo phương pháp thống kê được giới
và thứ tự quả lên tờ giấy đó.
thiệu trong sách giáo khoa.
- Phơi khô hạt ở chổ mát khi cần gieo thì ngâm tờ giấy
Việc xử lý thống kê không bắt buộc học sinh phải làm, đó vào nước lã hạt sẽ tách ra.
gv hướng dẫn hs khá giỏi yêu thích khoa học kiểm tra 4. Xử lí kết qủa lai
đánh giá kết quả thí nghiệm và thông báo cho toàn Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử lí theo phương
lớp. pháp thống kê.
5. Hoc sinh thực hành:
* Trong khi học sinh làm thí nghiệm giáo viên đi từng Từng nhóm học sinh tiến hành thao tác theo hướng dẫn
bàn để kiểm tra, sửa sai, hướng dẫn học sinh làm thí của giáo viên
nghiệm. 6. Viết báo cáo:
Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí nghiệm
và kết quả nhận được

4. CỦNG CỐ BÀI HỌC

5. BÀI TẬP VỀ NHÀ

- Hoàn thành bài thu hoạch và nộp lại vào giờ sau.

- Đọc bài mới trước khi tới lớp.

Bài 15: BÀI TẬP CHƯƠNG I và II

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Biết cách ứng dụng xác suất vào giải các bài tập di truyền
- Nhận biết được các hiện tượng tương tác gen thông qua phân tích kết quả lai
- Phân biệt được các hiện tượng phân li độc lập với liên kết gen và hoán vị gen thông qua phân tích kết quả lai
- Nhận biết được gen nằm trên NST giới tính, trên NST thường hay ngoài nhân thông qua kết quả lai
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng suy luận lôgic và việc vận dụng các kĩ năng toán học để giải quyết các vấn đề sinh học.
3. Về thái độ: Thấy được mức độ của các bệnh do đột biến, sự xuất hiện các sai khác trên cá thể con so với bố mẹ
không phải là nghiêm trọng
II. CHUẨN BỊ
Bài tập 1, 3, 6 chương I và 2, 6, 7 chương II

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 30


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC

1. Ổn định, kiểm tra sĩ số:


2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

- GV: khái quát nội dung kiến thức: 1. Cấu trúc của gen, phiên mã, dịch mã:
- GV: cho hs trình bày các cách giải bài tập khác nhau, - Mỗi gen có 1 mạch chứa thông tin gọi là mạch
sau đó tự hs phân tích cách nào là dễ nhận biết và khuôn
nhanh cho kết quả nhất - Mã di truyền là mã bộ 3, tức là cứ 3 nuclêôtit trong
ADN mã hóa 1 axit amin trong phân tử prôtêin
- GV: lưu ý hs các vấn đề sau: - Bộ ba AUG là mã mở đầu, còn các bộ ba: UAA,
UAG,UGA là mã kết thúc
+ Đọc kĩ thông tin và yêu cầu của đề bài
2. Đột biến gen:
* Đối với bài tập các phép lai đã cho biết tỉ lệ phân li
- Thay thế nuclêôtit này bằng nuclêôtit khác, dẫn đến
KH -> tìm KG và sơ đồ lai thì ta phải tiến hành các
bíên đổi codon này thành codon khác, nhưng:
bước sau:
+ Xác định tính trạng đã cho là do 1 hay nhiều gen quy + Vẫn xác định axit amin cũ -> đột biến đồng nghĩa
định?
+ Xác định axit amin khác -> đồng biến khác nghĩa
+ Vị trí của gen có quan trọng hay không? (gen quy
định tính trạng nằm trong nhân hay trong tế bào chất? + Tạo ra codon kết thúc -> đột biến vô nghĩa
nếu trong nhân thì trên NST thường hay NST giới
tính?) - Thêm hay bớt 1 nulclêôtit -> đột biến dịch khung
đọc

3. Đột biến NST:


+ Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng thì gen đó là trội
hay lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính? - Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra ở 1 hoặc vài
cặp NST tương đồng -> lệch bội, hay tất cả các cặp
+ Nếu đề bài ra liên quan đến 2 hoặc nhiều gen thì NST tương đồng -> đa bội
xem các gen phân li độc lập hay liên kết với nhau? nếu
liên kết thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu? - Cơ chế: do sự không phân li của các cặp NST trong
phân bào
+ Nếu 2 gen cùng quy định 1 tính trạng thì dấu hiệu
nào chứng tỏ điều đó? Kiểu tương tác gen đó là gì? - Các thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh
sản bình thường; các thể tứ bội chỉ tạo ra các giao tử
* Đôi khi đề bài chưa rõ, ta có thể đưa ra nhiều giả lưỡng bội có khả năng sống do sự phân li ngẫu nhiên
thiết rồi lọai bỏ từng giả thiết và kiểm tra lại giả thiết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân
đúng

* HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP TRONG SGK:

I. Bài tập chương I:

a) Mạch khuôn: 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’

Mạch bổ sung: 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’

mARN 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 31


b) Có 18/3 = 6 codon trên mARN

c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU, GGG, XAU, GUA, AUG, GGX

3. Đoạn chuỗi polipeptit : Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg

mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’

ADN mạch khuôn 3’TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’

mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’

6.Số lượng NST của 1 loài có 2n=10

Đột biến có thể tạo ra tối đa 5 thể ba ở loài này

II. Bài tập chương II

2. Vận dụng quy luật xác suất

a) Tỉ lệ kiểu hình trội về genA là 1/2, gen B là 3/4, gen C là 1/2, gen D là 3/4 và gen E là 1/2.

Vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về cả 5 tính trạng sẽ là: 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128.

b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ: 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128.

c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố: 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/32.

6. Chọn câu C

7. Chọn câu D

V. BÀI TẬP VỀ NHÀ

- Liên quan đến hệ thống nhóm máu A, B, O ở người có 4 kiểu hình: nhóm máu A, nhóm máu B, nhóm máu AB
và nhóm máu O. Biết rằng: - Nhóm máu A do gen IA quy định. - Nhóm máu B do gen IB quy định.

- Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IoIo .- Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB . Gen IA và IB là trội
hoàn toàn so với Io.Trong 1 quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định về nhóm máu?

Trong 1 gia đình, chồng nhóm máu AB, vợ nhóm máu O, con có nhóm máu như thế nào?

Trong 1 gia đình đông con các con có đủ 4 kiểu hình nhóm máu A, B, AB, O thì bố , mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình
như thế nào?

- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

Chuẩn kiến thức:

1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa quần thể và tần số tương đối của các alen, các kiểu gen.
- Nêu được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ.
Biết cách tính tần số KG của qt tự phối qua thế hê n

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 32


2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi.
- Kỹ năng sống như :Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo.
3. Thái độ:Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá di truyền học quần thể.

II. CHUẨN BỊ
Bảng 16 sách giáo khoa
III. Phương pháp:
- Thuyết trình,Vấn đáp.

- Kỹ thuật dạy học : Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: không

3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy trò Nội dung

Hoạt động 1: (14’) I. Các đặc trưng di truyền của quần thể

GV: quần thể là gì? 1. Định nghĩa quần thể:

HS trả lời. Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng
sống trong một khoảng không gian xác định, vào
GV dẫn dắt: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng. một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con
cái để duy trì nòi giống.
(?) Vậy làm thế nào để xác định được vốn gen của
một quần thể? 2. Đặc trưng di truyền của quần thể:
HS Đọc thông tin SGK để trả lời. - Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở
tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
- Yêu cầu nêu được:
- Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen
+ Xác định được tần số alen.
của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác
+ Xác định thành phần kg của quần thể. định.

=> Vốn gen được thể hiện qua tần số alen và tỉ số KG - Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen
của quần thể. đó/ tổng số cá thể trong quần thể.

Vd: Giả sử quần thể cây đậu Hà Lan,có 1000 cây với
500 cây có KG AA, 200 cây có KG Aa, và 300 cây có
KG aa.

*Tính tần số alen A trong quần thể cây này là bao


nhiêu?

Tổng số alen A và a của 1000 cây =


Hoạt động 2: (20’)
Tổng số alen A =

Vậy tần số alen A trong quần thể là =


GV cho HS quan sát một số tranh về hiện tượng thoái
hóa do tự thụ phấn. * Tính tần số alen a trong quần thể cây này là bao

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 33


GV vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận: nhiêu?

P: Aa x Aa

F1: 50% đồng hợp (AA+aa): 50% dị hợp (Aa) * Tần số KG AA trong quần thể là =

F2: 75% đồng hợp: 25% dị hợp Tần số kiểu gen Aa =

F3 : 87,5% đồng hợp: 12,5% dị hợp Tầ số kiểu gen aa =

Fn: Cơ thể dị hợp: ( ½)n II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và
giao phối gần
Cơ thể đồng hợp : 1 – ( ½)n
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua
GV cho HS nghiên cứu bảng 16 SGK yêu cầu HS điền các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng
tiếp số liệu vào bảng? dần tỉ lệ thể đồng hợp.
GV đưa đáp án:  Công thức tổng quát cho cấu trúc di truyền của
quần thể tự phối ở thế hệ ban đầu là:
GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về tần số kiểu gen qua
các thế hệ tự thụ phấn?
P :xAA + yAa + zaa = 1 ( 100%)
?) Giao phối gần là gì? Qua n thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể
(?) Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần ở thế hệ Fn sẽ là :
thay đổi như thế nào? n
�1 �
Tần số KG Aa = y � �
(?) Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho
�2 �
người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với
nhau? n
�1 �
Tần sốKG AA= x + (y- y � �) : 2
GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối gần  sinh con �2 �
bị chết non, khuyết tật di truyền 20 - 30% --> cấm kết
n
hôn trong vòng 3 đời trực hệ �1 �
Tần sốKG aa= z + (y- y � �) : 2
�2 �

 Đặc điểm về cấu trúc di truyền của quần thể tự

phối :

-Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử ngày một tăng và tỉ lệ

kiểu gen dị hợp tử ngày một giảm.

-Tần số alen không thay đổi

5.Củng cố

1. Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào ?
2. Tần số alen và tần số các kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn và quần thể động vật giao phối gần sẽ thay đổi
như thế nào qua các thế hệ ?
3. Tại sao cấm kêt hôn gần ( trong phạm vi 3 đời trực hệ ) ?

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 34


4. Trong chăn nuôi và trong trồng trọt,người ta thường sử dụng tự phối vào mục đích gì ? Có gặp khó khăn gì
không

BÀI 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ(tiếp theo)

Chuẩn kiến thức:

1. Kiến thức: - Phát biểu được nội dung ; nêu được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-
Vanbec. Xác định được cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền.

2. Kĩ năng:

Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học, tính toán cấu trúc kiểu gen của quần thể, tần số tương
đối của các alen.
- Kỹ năng sống như :Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo.
3. Thái độ:Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá di truyền học quần thể.
II. CHUẨN BỊ
Hình 17 trong sách giáo khoa.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình,Vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC


1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể giao phối?
- Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
- Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối?
2. Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: (10’) III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối

Gv cho học sinh đọc mục III.1 kết hợp kiến thức đã học 1. Quần thể ngẫu phối:
Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối
? Hãy phát hiện những dấu hiệu cơ bản của quần thể - Các cá thể giao phối tự do với nhau.
được thể hiện trong định nghĩa quần thể? - Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
- Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen
Hs nêu được các dấu hiệu
khác nhau trong quần thể không đổi qua các thế hệ
? Quần thể ngẫu phối là gì? trong những điều kiện nhất định.
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
GV cho hs phân tích ví dụ về sự đa dạng nhóm máu ở
người Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng
theo định luật Hacđi – Van bec. Khi đó thoả mãn đẳng
Hoạt động 2: (10’) thức : p2AA + 2 pqAa + q2aa = 1
Trong đó : p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + q =
Hs nghiên cứu mục III.2:
1.
? Trạng thái cân bằng của quần thể ngẫu phối được * Định luật Hacđi - Vanbec:
duy trì nhờ cơ chế nào? Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của
các alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu
Hs nêu được nhờ điều hoà mật độ quần thể phối được duy trì ổn định qua các thế hệ.

? Mối quan hệ giữa p và q?

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 35


GV: Trạng thái cân bằng di truyền như trên còn được * Bài toán: Nếu trong 1 quần thể, lôcut gen A chỉ có 2
gọi là trạng thái cân bằng Hacđi - vanbec → định luật. alen A và a nằm trên NST thường:

Về phương diện tiến hoá, sự cân bằng của quần thể biểu - Gọi tấn số alen A là p, a là q
hiện thông qua sự duy trì ổn định tần số tương đối các
alen trong quần thể → giới thiệu cách tính tỉ lệ giao tử. - Tổng p và q = 1

*? p được tính như thế nào? (số alen A có trong vốn - Các kiểu gen có thể có: AA, Aa, aa.
gen / tổng số alen trong vốn gen) - Giả sử TP gen của quần thể ban đầu là: 0,64 AA:
? q được tính như thế nào? (số alen a có trong vốn gen / 0,32 Aa: 0,04 aa.
tổng số alen trong vốn gen) - Tính được p = 0.8, q = 0.2
? Từ hình 17.b hãy đưa ra công thức tổng quát chung -cho P ngẫu phối →F1
tính thành phần kiểu gen của quần thể? Gp : (0,8A+0,2a) x (0,8A+0,2a)
HS: p2AA+ 2pqAa + q2aa =1 F1 : 0,64AA+0,32Aa+0,04aa
- Nhận xét: tần số alen và thành phần KG không đổi từ
Trong đó : p2 là tần số kiểu gen AA, P sang F1
Nếu tiếp tục cho F1 ngẫu phối thì F2 cũng có TS alen
2pq là tần số kiểu gen Aa, và TPKG giốngF1
q2 là tần số kiểu gen aa
* Điều kiện nghiệm đúng:
→ Một quần thể thoả mãn công thức thành phần kiểu + Quần thể phải có kích thước lớn.
gen trên thì là quần thể cân bằng di truyền + Các cá thể trong quần thể phải giao phối với
nhau một cách ngẫu nhiên.
+ Không có tác động của chọn lọc tự nhiên
(các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả
năng sinh sản như nhau).
+ Không có đột biến (đột biến không xảy ra
hoặc xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số
đột biến nghịch).
+ Quần thể phải được cách li với quần thể
* Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm đúng? Tại
khác (không có sự di – nhập gen giữa các quần thể).
sao phải có điều kiện đó?
IV. Ý nghĩa của định luật:
- Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, từ tần số cá thể
có kiểu hình lặn có thể tính được tần số của các alen
Hoạt động 3: ý nghĩa của định luật Hacđi - Vanbec? cũng như tần số của các loại kiểu gen trong quần thể.
- Giải thích sự tồn tại lâu dài, ổn định của quần thể
trong tự nhiên.

5.Củng cố-BT về nhà

1. Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối?


2. Thế nào là trạng thái cân bằng di truyền của quần thể?
3. Nội dung định luật Hacđi -Vanbec?
4. Công thức về thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật ngẫu phối
5. Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec?
6. Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000.Gỉa sử,quần thể này cân bằng di truyền.Biết rằng,bệnh
bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 36


TIẾT 19: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

Chuẩn kiến thức

1. Kiến thức:

- Nêu được các nguồn vật liệu chọn giống


- Nêu được khái niệm ưu thế lai và giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F 1 và giảm dần ở đời sau.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp.
- Kỹ năng làm việc độc lập với sgk.
- Kỹ năng sống như :Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo.
3. Thái độ:
Hình thành niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình,Vấn đáp.
- Kỹ thuật dạy học : Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não.
III. CHUẨN BỊ
Hình 18.1, 18.2, 18.3, tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt nam.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Quần thể là gì? Thế nào là vốn gen, thành phần kiểu gen?
- Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec hay không, nếu tần số
alen ở 2 giới là khác nhau?
3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Gv dẫn dắt: từ xa xưa loài người đã biết cải tạo thiên Nguồn vật liệu chọn giống gồm: Biến dị tổ hợp, Đột
nhiên, săn bắt các ĐV hoang dại về nuôi, sưu tầm các biến, ADN tái tổ hợp.
cây hoang dại về trồng.
I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN
? Vậy các vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu có thể BIẾN DỊ TỔ HỢP
trở thành giống vật nuôi cây trồng được ngay chưa?
1. Quy trình tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị
? Tại sao lai tạo lại là phương pháp cơ bản tạo sự đa tổ hợp:
dạng các vật liệu di truỳên cho chọn giống? + Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
+ Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
Nêu vấn đề:? Tại sao BDTH có vai trò đặc biệt quan + Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
trọng trong việc tạo giống mới → gv cho hs quan sát + Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn
hình 18.1 hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.
? Từng thế hệ có những tổ hợp gen nào? 2. Ví dụ minh hoạ:
Giống lúa Peta x Gióng lúa Dee-geo woo-gen
? Mối quan hệ di truyền giữa các tổ hợp gen?

? Để tạo ra các tổ hợp gen mong muốn người ta dùng


pp nào? Takudan x Giống lúa IR8 x IR-12-178

? Vậy cơ chế phát sinh các biến dị tổ hợp trong quá
trình tạo dòng thuần là gì? IR22 CICA4
Gv: từ nguồn biến dị di truyền bằng phương pháp lai
tạo chon ra các tổ hợp gen mong muốn → đưa chúng

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 37


về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra dòng thuần.

? Ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần


dựa vào nguồn biến dị tổ hợp?

* Gv minh hoạ về lai kinh tế giữa lợn móng cái và lợn


Landrat tạo con F1 và phân tích II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO

? Ưu thế lai là gì? 1. Khái niệm:

? Giải thích cơ sở của ưu thế lai? Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu,
khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so
HS: trong các giả thuyết trên thì giả thuyết siêu trội với các dạng bố mẹ.
được nhiều người nhắc đến
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai:
Gv chiếu sơ đồ hình 18.3 yêu cầu hs phân tích
 Giả thuyết siêu trội:
Lấy thêm ví dụ: ở lợn sự có mặt của gen trội A, B, C, Có nhiều giả thuyết giải thích cơ sở di truyền của ưu thế
D đều cho tăng trọng 30 kg, gen lặn tương ứng cho 10 lai, trong đó giả thuyết siêu trội được nhiều người thừa
kg nhận. Giả thuyết này cho rằng ở trạng thái dị hợp về
nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình
P (t/c): AAbbCCDD x aaBBccdd vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở
trạng thái đồng hợp tử.
F1 như thế nào? tính KL của P, F1?
AABB < AaBb > aabb
→ Sự có mặt của nhiều gen trội trong KG sẽ đem lại
3. Phương pháp tạo ưu thế lai:
kết quả như thế nào?
 Tạo dòng thuần  lai các dòng thuần khác
? Phân tích vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép)
thế lai thông qua phép lai thuận nghịch?  chọn lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao. để
dùng vào mục đích kinh tế (thương phẩm)
? Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo ưu thế lai 4.Đặc điểm :
chúng ta phải có nguyên liệu gì?  Năng suất của con lai biểu hiện cao nhất ở thế
hệ F1.Các thế hệ sau F1 ưu thế lai giảm dần.Vì
? Làm thế nào để tạo ra dòng thuần? vậy người ta không dùng con lai để làm giống.
5. Một vài thành tựu:
(tự thụ phấn, giao phối cận huyết)
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra
? Ưu và nhược điểm của phương pháp tạo giống bằng nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như
ưu thế lai? : IR5. IR8

? Nếu lai giống thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để duy
trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào?

HS: lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh dưỡng ở


TV

?Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây
trồng có ưu thế lai cao ở việt nam?

5.Củng cố

1. Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng những cách nào?
2. Thế nào là ưu thế lai?
3. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?
4. Phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai?

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 38


5. Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F 1và sau đó giảm dần qua các thế hệ tiếp theo?
6. Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng ?
A.Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao

B.Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao

C.Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất dịnh mới có thể cho ưu thế lai

D.Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì cn lai thường không đồng nhất về
kiểu hình.

TIẾT 20 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Chuẩn kiến thức:


1. Kiến thức:
- Nêu được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo
- Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk
- Nâng cao kỹ năng pt hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến và công nghệ tế bào
- Kỹ năng sống như :Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo.
3. Thái độ: Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống động thực vật liên quan đến bài học
III. Phương pháp:
- Thuyết trình,Vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào?
- Thế nào là ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F 1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

? Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên cơ sở I. TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY
nào? ĐỘT BIẾN
HS: 1 KG muốn nâng cao năng suất cần biến đổi vật Phương pháp gây đột biến nhân tạo gồm các bước :
chất di truyền cũ tạo ĐBG + Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích hợp.
? Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì? + Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
? Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác nhân + Tạo dòng thuần chủng.
,liều lượng, thời gian phù hợp?
? Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây
đột biến gồm mấy bước?
? Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải
chọn lọc? Có phải cứ gây ĐB ta sẽ thu được kết quả II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
mong muốn?
Hs: Dựa vào tính vô hướng của đột biến để trả lời 1. Công nghệ tế bào thực vật :

? PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng a/Lai tế bào sinh dưỡng(xôma) :gồm các bước
nào ? tại sao? -Loại bỏ thành tế bào tạo tế bào trần
? Tại sao ở đv bậc cao người ta không hoặc rất ít -Dung hợp 2 dòng tế bào trần khác loài tạo thành tế bào
gây đột biến? lai
Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1 -Nuôi cấy tế bào lai trong môi trường đặc biệt cho chúng
tái sinh và phát triển thành cây lai mang đặc điểm của cả

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 39


? Ở cấp độ tế bào có lai được không? 2 loài
-Ý nghĩa :Lai tế bào sinh dưỡng đã tạo ra các giống cây
lai mang đặc điểm của cả 2 loài mà bằng cách lai thông
thường không thể tạo ra được.
* GV yêu cầu hs quan sát hình 19 mô tả các bước b/Nuôi cấy mô trong ống nghiệm :
trong nhân bản vô tính cừu Đôli -Từ một mẩu mô hoặc từ một vài tế bào ,nuôi cấy trong
ống nghiệm và cho tái sinh thành các cây có cùng kiểu
? Nhân bản vô tính là gì? gen
? Các bước tiến hành của quy trình nhân bản vô -Ý nghĩa :Tạo ra một quần thể cây trồng đồng nhất về
tính cừu Đôli? kiểu gen

c/Nuôi cấy hạt phấn và noãn đơn bội


-Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội ( chưa qua thụ
tinh)trong ống nghiệm rối cho phát triển thành cây đơn
bội(n)

-Hoặc nuôi tế bào đơn bội cho phát triển thành mô đơn
bội,sau đó gây lưỡng bội hóabằng consixin thành cây
lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử .

-Ý nghĩa : Tạo ra quần thể cây trồng lưỡng bội có kiểu


gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

2.Công nghệ tế bào động vật


a/Nhân bản vô tính động vật
-Nhân bản vô tính ở ĐV : được nhân bản từ tế bào
xôma , không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh
dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào(trứng)
-Các bước nhân bản vô tính cừu Doly :
-Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân
-Tách tế bào trứng cuả cừu cho trứng →loại bỏ nhân
-Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ
nhân →tế bào trứng chuyển nhân(mang nhân lưỡng bội
của tế bào tuyến vú)
* Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở động -Nuôi cấy tế bào trứng chuyển nhân trên môi trường nhân
vật? tạo để trứng phát triển thành phôi
-Chuyển phôi vào tử cung của 1 con cừu mẹ khác để nó
* Gv: còn 1 phương pháp cũng nâng cao năng suất mang thai và sinhcon
trong chăn nuôi mà chúng ta đã học trong môn công *Ý nghĩa:Kỹ thuật nhân bản vô tính đặc biệt có ý nghĩa
nghệ 10, đó là phương pháp gì? trong việc nhân bản động vật biến đổi gen
b/Cấy truyền phôi:
-Từ một phôi sau đó chia cắt thành nhiều phôi ,rồi cấy
các phôi vào tử cung của các con vật khác nhau để tạo ra
được nhiều con vật có cùng một kiểu gen
*Ý nghĩa Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi là công
Cấy truyền phôi là gì?
nghệ mở ra triển vọng nhân bản được những cá thể động
? Ý nghĩa của cấy truyền phôi? vật quý hiếm dùng vào nhiều mục đích khác nhau.

4.Củng cố
1. Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?Đối tượng áp dụng ?
2. Trình bày qui trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào Xôma?Ý nghĩa.
3. Ý nghĩa của các phương pháp nuôi cấy mô thực vật ?

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 40


4. Ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy hạt phấn và noãn đơn bội ?Ý nghĩa của nuôi cấy tế bào đơn
bội ?
5. Qui trình nhân bản vô tính ở động vật gồm những bước nào?Nêu ý nghĩa
6. Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây dưới đây để có thể áp dụng chhất consixin
nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao :
A.Cây lúa B.Cây đậu tương C.Cây củ cải đường D.Cây ngô

BÀI 20 : TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

Chuẩn kiến thức:

1. Kiến thức: Nêu được khái niệm cơ bản:công nghệ gen,ADN tái tổ hợp,thể truyền,plasmit
2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh, khái quát tổng hợp.
- Kỹ năng sống như :Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo.
3. Thái độ: Hình thành niềm tin và say mê khoa học.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình,Vấn đáp.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Hình 20.1, 20.2, 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật?

- Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn?

3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

I. Công nghệ gen

1. Khái niệm công nghệ gen

-Công nghệ gen là quy trình công nghệ dùng để tạo ra


những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có
thêm gen mới,từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm
mới
-Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào
này sang tế bào khác gọi là kỹ thuật chuyển gen
2. Các bước(quy trình) cần tiến hành trong kỹ thuật
chuyển gen:gồm 3 bước :

a/Tạo ADN tái tổ hợp


Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy khâu
chính ? Kỹ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
+ Thể truyền là gì ?
-Gen cần chuyển là gen của tế bào cho gen
+ Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể truyền? -Thể truyền : là 1phân tử ADN nhỏ ,có khả năng tự
nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào nhận hoặc có thể

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 41


+ So sánh ADN nhiểm sắc thể và ADN plasmit? gắn vào hệ gen của tế bào nhận
-Thể truyền có thể là các Plasmit có trong tế bào chất
+ Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang loài khác của vi khuẩn hoặc có thể là virut
lại cần có thể truyền? *Cách tạo AND tái tổ hợp
-Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
+ Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen cần thiết -Dùng enzim giới hạn restrictaza để cắt 2 loại ADNtạo
của tế bào cho để thực hiện chuyển gen? ra cùng một loại “đầu dính”
-Dùng enzim nối Ligaza để gắn 2 đoạn ADN tạo thành
+ ADN tái tổ hợp là gì? Được tạo ra bằng cách nào? ADN tái tổ hợp
b/Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
Người ta đã có thể tạo ra chuột không sợ mèo bằng
công nghệ gen → con chuột đó được gọi là sinh vật - Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện làm giãn
biến đổi gen màng sinh chất của tế bào nhận để ADN tái tổ hợp dễ
dàng đi qua màng vào trong tế bào.
c/Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

- Dùng thể truyền có gen đánh dấu để nhận biết


các tế bào có chứa ADN tái tổ hợp và phân lập
chúng.
II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi
gen
1.Khái niệm sinh vật biến đổi gen
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã
được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích
của mình

 Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:


- Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật→tạo ra
sinh vật chuyển gen

-Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen làm cho
nó sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn hoặc làm cho nó
biểu hiện khác thường → tạo ra sinh vật biến đổi gen-
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ
gen→tạo ra sinh vật biến đổi gen
2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen :
Công nghệ gen đã góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi
gen có những đặc tính quý hiếm có lợi cho con
người,như :
a/Tạo động vật chuyển gen :
? Vậy thế nào là sinh vật biến đổi gen?
-Lấy trứng ra khỏi cơ thể và thụ tinh trong ống nghiệm
? Có những cách nào để tạo được sinh vật biến đổi thành hợp tử
gen? -Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và cho hợp tử phát
triển thành phôi
* Gv chiếu một số hình ảnh (20.1, 20.2) một số giống -Cấy phôi đó vào tử cung của 1 con vật khác→ Sinh ra
cây trồng, dòng vi sinh vật biến đổi gen con vật chuyển gen
Vd: *Tạo giống cừu biến đổi gen mang gen sản sinh
protein người trong sữa
*Chuột nhắt chuyển gen chứa gen hoocmon sinh trưởng
của chuột cống.

b/Tạo giống cây trồng biến đổi gen:


*Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất
hoạt để vận chuyển đi xa mà không lo bị thối
*Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp
Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 42
β-caroten .
*Tạo giống bông kháng sâu hại mang gen trừ
sâu của vi khuẩn
c/Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen
*Tạo dòng vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người
để sản xuất ra một lượng lớn insulin làm thuốc trị bệnh
tiểu đường cho người.
*Tạo các dòng vi i sinh vật biến đổi gen lcó khả năng
phân hủy rác thải và làm sạch vết dầu loang trên biển...

4. CỦNG CỐ BÀI HỌC

1. Công nghệ gen là gì?Kĩ thuật chuyển gen là gì?


2. Trong kĩ thuật chuyển gen,những đối tượng nàođược dùng làm thể truyền?
3. Trong kĩ thuật di truyền,đối tượng thường được dùng để nhận gen là sinh vật nào?
4. Thể truyền gen có những đặc điểm gì ?
5. Nêu các khâu chính trong kĩ thuật chuyển gen và ứng dụng thực tiễn của kĩ thuật chuyển gen?
6. Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào ?
7. Trình bày những thành tựu tạo giống cây trồng và vi sinh vật biến đổi gen?
8. Trình bày những thành tựu tạo giống động vật biến đổi gen?
9. Trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành,tại sao các nhà khoa học lại
nghiên cứu sử dụng virut làm thể truyền mà không dùng thể truyền là plasmit ?
10. Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì :
A.Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển không chui được vào tế bào nhận

B. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển không chui được vào tế bào nhận cũng không thể
nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia

C.Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận

D.Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận.

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

TIẾT 22 : DI TRUYỀN Y HỌC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:Hiểu được sơ lược về Di truyền y học, Di truyền y học tư vấn, liệu pháp gen. Nêu được một số tật và
bệnh di truyền ở người.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp để lĩnh hội tri thức mới.
- Kỹ năng sống như :Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo
II. Phương pháp:
- Thuyết trình,Vấn đáp.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hình 21.1, 21.2 sách giáo khoa.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:


2. Kiểm tra bài cũ: Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào?
Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 43
3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Gv yêu cầu học sinh đọc những dòng đầu tiên: I.Khái niệm di truyền y học

? Nêu khái niệm di truyền y học? - Là ngành khoa học vận dụng những hiểu
biết về di truyền học người vào y học, giúp
? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người? giải thích,chẩn đoán,phòng ngừa,hạn chế các
bệnh và tật di truyền và điều trị trong một số
Gv chỉ ra đâu là bệnh do đột biến gen, đâu là bệnh do đột biến
trường hợp bệnh lý.
NST, đâu không phải là bệnh di truyền.
II. Bệnh di truyền phân tử
? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền phân tử ở người?
*Khái niệm : Là những bệnh di truyền mà cơ
? Cơ chế phát sinh các loại bệnh đó như thế nào?
chế gây bệnh phần ở mức độ phân tử ( do
? Bệnh di truyền phân tử là gì? gen gây ra ) như bệnh :thiếu máu do hồng
cầu hình liềm,bệnh máu khó đông,bệnh
? Dựa vào kiến thức đã học em hãy đề xuất các biện pháp chữa phêninkêtô-niệu ....
-Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu
trị và hạn chế bệnh di truyền phân tử?
Do gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng
*Gv cho hs quan sát sơ đồ phả hệ bênh máu khó đông chuyển axit amin Phêninalanin thành Tirozin
bị đột biến nên người bệnh không tổng hợp
? Dựa vào đâu để biết bệnh máu khó đông có di truyền liên kết được enzim này ,vì vậy phêninalanin sẽ tích
với giới tính hay không? tụ trong máurồi đi lên não đầu độc tế bào
thần kinh,làm bệnh nhân thiểu năng trí tuệ
HS: từ sơ đồ phả hệ thấy tuyệt đại đa số người bị bệnh là nam
dẫn đến mất trí nhớ
giới.
Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn
Dựa vào sơ đồ hs còn tìm hiểu được khả năng biểu hiện của gen
kiêng với thức ăn chứa pheninalanin ở một
nằm trên Y (DT thẳng hoặc chéo)
lượng hợp lí
III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột
biến NST
GV thông báo: nghiên cứu bộ NST, cấu trúc hiển vi của các NST
trong tế bào cơ thể người ta phát hiện nhiều dị tật và bệnh di -Khái niệm :Tập hợp các tổn thương ở nhiều
hệ cơ quan trong cơ thể liên quan đến nhiều
truyền bẩm sinh liên quan đến đột biến NST.
gen do các đột biến cấu trúc hay đột biến số
? Hội chứng bệnh là gì? lượng NST gây ra.gọi là hội chứng bệnh
-Ví dụ : hội chứng Đao, Tơcnơ, Claiphentơ
Đặc điểm của người mang hội chứng Đao:
người bệnh thừa 1 nst số 21 ( 3 nst 21) ,biểu
hiện thấp,bé,má phệ,cổ rụt,khe mắt xếch,lưỡi
dài và dày ...
* Gv cho hs quan sát tranh hình 21.1 -Cơ chế gây hội chứng Đao :do cặp NST 21
giảm phân không bình thường (ở người mẹ
? Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội chứng Đao? hoặc bố) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ
tinh kết hợp với giao tử bình thường có 1
? Đặc điểm cơ bản để nhận biết người bị bệnh Đao? NST 21 → hợp tử mang 3NST 21 gây nên
hội chứng đao
-Cách phòng bệnh : không nên sinh con khi
mẹ đã cao tuổi
IV. Bệnh ung thư

-Khái niệm : là loại bệnh được gây nên bởi


nhiều loại đột biến khác nhau(gồm cả đột
Yêu cầu hs nghiên cứu mục IV biến gen và đột biến NST) làm cho tế bào
phân chia liên tục và có khả năng di chuyển

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 44


? Hãy cho một số ví dụ về bệnh ung thư mà em biết? vị trí tạo nên các khối u
-Cơ chế : liên quan đến 2 nhóm gen
? Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốc chữa trị chưa? -Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng(gen tiền
ung thư )bị đột biến thành gen ung thư (đột
? Nguyên nhân gây bệnh ung thư? biến trội) làm tăng tốc độ phân bào tạo ra
khối u
*Gen ung thư này xuất hiện ở tế bào sinh
dưỡng ,nên không di truyền

*Gen ức chế các khối u bị đột biến, làm mất


khả năng kiểm soát khối u ,do đó tế bào ung
thư xuất hiện tạo nên các khối u.Loại đột
biến gen này là đột biến lặn

4.Củng cố
1. Di truyền y học?
2. Bệnh di truyền phân tử là gì?Kể tên các bệnh liên quan đến đột biến gen?
3. Các hội chứng bệnh nào liên quan đến đột biến NST?
4. Ung thư là gì?
5. Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào?
Bài 23: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN
HỌC

MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

Nêu được việc bảo vệ vốn gen của loài người liên quan tới một số vấn đề : Di truyền học với ung thư và
bệnh AIDS, di truyền trí năng.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh và khái quát hoá.

Kỹ năng sống như :Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo

3. Thái độ: Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến

II. Phương pháp:

- Thuyết trình,Vấn đáp.

- Kỹ thuật dạy học : Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não.

III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

- Hình 22.1 sách giáo khoa.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các loại
bệnh tật đó?

3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 45
Gv đặt vấn đề: thế nào là gánh nặng di truyền cho I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
loài người?
Nhiều loại gen đột biến (hồng cầu hình liềm,
? Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ chất khích pheninkêtô niệu … ) được di truyền từ thế hệ này sang
thích sinh trưởng tác động đến môi trường như thế thế hệ khác là "gánh nặng di truyền" cho loài người.
nào?
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác
? Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm đất, nước, không nhân gây đột biến:
khí? - Công nghệ hiện đại giúp chống ô nhiễm môi trường.
- Tích cực trồng cây, bảo vệ rừng …
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh:

- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán


về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và
cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp
? Tư vấn di truyền là gì? theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những
đứa trẻ tật nguyền
* Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan sát rồi mô tả - Kỹ thuật:chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ
từng bước của phương pháp chọc dò dịch ối và sinh người bệnh, chuẩn đoán trước sinh.
thiết tua nhau thai? - Xét nghiệm trước sinh: là những xét nghiệm phân tích
NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay
* Phương pháp chọc dò dịch ối:
không.
+ Dùng bơm tiêm hút ra 10 - 20 ml dịch ối vào ống Phương pháp : + Chọc dò dịch ối
nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi. + Sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen - kỹ thuật của tương lai:
+ Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần làm tiêu bản
phân tích xem thai có bị bệnh di truyền không? - Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền
bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
+ Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế bào phôi
xem thai có bị bệnh DT không? Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp : Đưa bổ sung gen
lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng
* Phương pháp sinh thiết tua nhau thai: gen lành.

+ Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai Mục đích : hồi phục chức năng bình thường của tế bào
hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng
+ Làm tiêu bản phân tích NST
mới cho tế bào.
* GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các bước của
- Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn
công nghệ gen, đọc mục I.3
gen của loài người cần tiến hành một số phương pháp
: Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột
biến, tư vấn di truyền để sàng lọc trước sinh, thực hiện
? Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước? liệu pháp gen.

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN


HỌC

1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người:

Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó


đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội.

2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 46


tế bào:

- Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh.

- An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực


phẩm biến đổi gen.

3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:

a. Hệ số thông minh (IQ):


*Gv nêu vấn đề: những thành tựu của di truyền học
có mang đến những lo ngại nào cho con người Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích
không? hợp có độ khó tăng dần.

Hs đọc mục II sgk nêu ý kiến về vấn đề này b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền:

Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí
tuệ.
Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ
Di truyền học với bệnh AIDS

Nguyên nhân, hậu quả của bệnh AIDS.

Hệ số thông minh và di truyền trí năng.

Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10 về


HIV/AIDS.

? Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn đại dịch


AIDS?

4. CỦNG CỐ BÀI HỌC

Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy
dinh dưỡng lại giảm?

Giả sử rằng alen b liên kết với giới tính (nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp tử hoặc
phôi. Một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. Tỉ lệ con trai – con gái của cặp vợ chồng này sẽ là
bao nhiêu nếu họ có rất nhiều con?

Giáo án sinh học 12 – GV Nguyễn Thị Thanh Hải Page 47

You might also like