You are on page 1of 194

DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
-Nêu được khái niệm gen.
-Nêu được khái niệm mã di truyền và đặc điểm của mã di truyền.
-Mô tả được quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và nêu được những điểm khác ở sinh vật nhân chuẩn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện phát triển tư duy phân tích, khái quát hóa.
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi AND.
3. Tình cảm- thái độ : Có ý thức bảo vệ nguồn gen, đa dạng vốn gen tất cả các loài, đặc biệt là nguồn gen quý. Từ đó có
hành động ủng hộ hoặc tham gia bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động thực vật quý hiếm.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
-Khái niệm, đặc điểm của mã di truyền.
-Quá trình nhân đôi AND.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học:
-Học sinh xác định được mục tiêu: khái niệm gen. Khái niệm, đặc điểm mã di truyền và cơ chế nhân đôi ADN.
b. Năng lực giao tiếp: Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
c. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát hiện ra các công thức và vận dụng vào giải quyết bài tập.
c. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
d. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tri thức về sinh học: vận dụng kiến thức sinh học để giải thích các cấu trúc, cơ chế sinh học.
b. Năng lực nghiên cứu: năng lực nghiên cứu về cơ chế quá trình nhận đôi AND.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Chuẩn bị: GV- sử dụng hình bảng 1, hình 1.2 SGK
HS: nội dung kiến thức của bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định tổ chức: 1 phút Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2) Bài cũ: không kiểm tra.
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt hs vào bài học
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi
5. Sản phẩm: câu trả lời hs để gv dẫn dắt vào bài học
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Vì con cái nhận được vật
Tại sao con cái mang các đặc điểm di học tập chất di truyền từ bố mẹ.
truyền giống bố mẹ? HS hoạt động nhóm thảo Vật chất di truyền: cấp
Nhắc lại về vật chất di truyền cấp phân tử luận. phân tử: axit nucleic, cấp
và cấp tế bào? tế bào: NST.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh (2) Báo cáo kết quả Gv giới thiệu nội dung
thực hiện nhiệm vụ HS: Các nhóm trình bày chương trình sinh học toàn
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS nhóm khác theo dõi, cấp.
học sinh nhận xét, bổ sung
Nhận xét câu trả lời của hs và đi vào bài (3) Cập nhật sản phẩm
học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu về gen, mã di truyền

1
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm gen, mã di truyền và đặc điểm của mã di truyền.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: bảng 1 trang 8 sgk
5. Sản phẩm: kiến thức về gen, mã di truyền.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học (1)Thực hiện nhiệm I. Gen.
tập: gv chia nhóm, nêu câu hỏi vụ học tập 1. Khái niệm:
thảo luận: Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa
- Khái niệm gen? HS: Nghiên cứu thảo một sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hay một phân
- Làm thế nào gen quy định luận nhóm tìm câu trả tử ARN ).
prôtêin? lời. 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
- Mã di truyền là gì?
-Tại sao mã dt là mã bộ 3 ? II. Mã di truyền
-Có 64 mã, chỉ có hơn 20 loại (2)Báo cáo kết quả 1. khái niệm:
aa, nhận xét gì ? Là trình tự các nu trong gen quy định trình tự các aa
- Cách đọc mã DT ? Lần lượt các nhóm cử trong prôtêin.
-Đặc điểm mã DT ? giải thích? đại diện trình bày 2. Đặc điểm chung của mã di truyền
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp HS: các nhóm khác -Mã DT là mã bộ 3 (cứ 3 nu kế tiếp quy định 1 aa)
đỡ học sinh thực hiện nhiệm nhận xét, bổ sung -Có 64 bộ ba, 3 bộ ba không mã hóa aa làm nhiệm vụ
vụ kết thúc dịch mã ( UAA, UAG, UGA), bộ 3 mở đầu
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc AUG mã hóa aa metiônin (foocmin metiônin ở sinh
của học sinh vật nhân sơ).
(3) Cập nhập sản -Mã DT đựợc đọc từ điểm xác định theo từng bộ 3,
(3)Đánh giá kết quả thực hiện phẩm không gối lên nhau.
nhiệm vụ của học sinh. Bổ sung và hoàn -Mã DT có tính đặc hiệu ( một bộ 3 mã hóa 1 aa)
Nhận xét, đánh giá kết quả các thiện kiến thức theo -Mã DT có tính thoái hóa: nhiều bộ 3 cùng mã hóa 1
nhóm và hoàn thiện sản phẩm. nhận xét của giáo aa (trừ AUG, UGG)
viên. -Mã DT có tính phổ biến (các loài đều dùng chung mã
DT, trừ một vài ngoại lệ).
HOẠT ĐỘNG 3: tìm hiểu quá trình nhân đôi ADN
1. Mục tiêu: mô tả được quá trình nhân đôi ADN.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: hình 1.2 sgk.
5. Sản phẩm: kiến thức về cơ chế quá trình nhân đôi ADN.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm III.Quá trình nhân đôi ADN( tái bản ADN) ở
GV: treo h2, hướng dẫn hs quan sát: vụ học tập sinh vật nhân sơ
- Nhân đôi ADN gồm mấy bước? Bước 1: tháo xoắn phân tử ADN:
- Trình bày diễn biến các bước. HS: Nghiên cứu thảo Nhờ enzim tháo xoắn, 2 mạch AND tách dần
-Thế nào là NTBS? luận nhóm tìm câu trả tạo nên chạc nhân đôi hình chữ Y và để lộ ra hai
-Tại sao một mạch được tổng hợp lời. mạch khuôn.
liên tục, một mạch ngắt quãng? Bước 2: tổng hợp các mạch AND mới:
-Nhận xét về 2 ADN con? (2)Báo cáo kết quả Enzim ADN –polimeraza sử dụng mạch khuôn
-Vì sao gọi là nguyên tắc bán bảo tổng hợp mạch mới theo NTBS (A-T, G-X)
tồn, ý nghĩa? Lần lượt các nhóm cử ,chiều tổng hợp 5’->3’.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ đại diện trình bày. -Trên mạch mã gốc 3’->5’ mạch mới được tổng
học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: các nhóm khác hợp liên tục.
Kiểm tra, hướng dẫn hs hoàn thành nhận xét, bổ sung. -Trên mạch bổ sung 5’->3’mạch mới tổng hợp
nhiệm vụ. ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn
(3) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm okazaki). Sau đó các đoạn được nối lại nhờ
vụ của học sinh, gv bổ sung và hoàn (3)Cập nhập sản enzim nối.
thiện kiến thức. phẩm Bước 3: 2 phân tử ADN con được tạo thành
gv lưu ý học sinh các điểm giống và Bổ sung và hoàn giống nhau và giống hệt ADN mẹ.
khác nhau trong nhân đôi ADN ở thiện kiến thức theo -Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch

2
sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân nhận xét của giáo đơn xoắn đến đó tạo thành AND con. Mỗi ADN
thực. viên. con có 1 mạch của mẹ và 1 mạch mới tổng hợp
(nguyên tắc bán bảo tồn).
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: luyện tâp, củng cố kiến thức đã học.
1. Mục tiêu: Luyện tập kiến thức về ADN, mã di truyền, nhân đôi ADN.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi
5. Sản phẩm: hs hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
Câu 1: Một gen có L = 0,408um. Mạch 1 có A1+ T1 = 60%
(1)Chuyển giao nhiệm (1) Thực hiện nhiệm số nu của mạch. Xác định số nucleotit từng loại của gen?
vụ học tập vụ học tập A. A = T = 600. G = X = 600
Gv phát PHT, yêu cầu B. A = T = 480. G = X = 720
học sinh nghiên cứu, trả Các nhóm thảo luận C. A = T = 520. G = X = 680
lời câu hỏi. hoàn thành bài tập D. A = T = 720. G = X = 480
Câu 2: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen
(2) Báo cáo kết quả đó có số lượng nuclêôtit là
(2)Theo dõi, hướng dẫn, A. 1800 B. 2400 C. 3000 D. 2040
giúp đỡ học sinh thực Đại diện nhóm Hs Câu 3: Giả sử mạch gốc của một gen được cấu tạo từ 3 loại
hiện nhiệm vụ trình bày, các nhóm nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch đó có thể có tối đa bao
khác chất vấn nhiêu loại mã bộ ba mã hóa axit amin?
Kiểm tra, hướng dẫn hs A. 26 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba.
thực hiện. (3) Cập nhập sản C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba.
phẩm Câu 4: Hai phân tử AND có cùng chiều dài. Phân tử AND 1
(3)Đánh giá kết quả thực Bổ sung và hoàn bị biến tính ở nhiệt độ 740C và phân tử AND 2 biến tính ở
hiện nhiệm vụ của học thiện kiến thức. 81 0C. Kết luận nào sau đây là đúng?
sinh A. Hàm lượng G-X của 2 phân tử AND bằng nhau.
Nhận xét và hoàn thiện B. Hàm lượng nu G- X của AND 1 lớn hơn của AND 2
kiến thức. C. Hàm lượng nu G- X của AND 1 nhỏ hơn của AND2
D. Hàm lượng nu A- T của AND 1 nhỏ hơn của AND 2
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức đã học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/đọc tích cực.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi.
5. Sản phẩm: kiến thức thực tế.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm (1) Thực hiện nhiệm vụ Giống nhau: Đều có chung cơ chế nhân đôi AND.
vụ học tập học tập - Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.
- Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép,
Điểm giống và khác Nghiên cứu sgk, thảo nucleotit tự do.
nhau trong nhân đôi luận hoàn thành câu trả - Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3'.
ADN ở sinh vật nhân lời. Khác nhau:
sơ và nhân thực? Nhân sơ Nhân thực
(2) Báo cáo kết quả Thời gian sao Nhanh Chậm
(2)Theo dõi, hướng Báo cáo và so sánh kết chép
dẫn, giúp đỡ học sinh quả Tốc độ sao Nhanh hơn Chậm hơn
thực hiện nhiệm vụ. chép
(3 )Cập nhập sản phẩm Số đơn vị sao Một Nhiều
(3)Đánh giá kết quả chép
thực hiện nhiệm vụ Bổ sung và hoàn thiện Số loại enzim ít Nhiều
của học sinh kiến thức. tham gia sao
chép
Quá trình sao Diễn ra liên tục và Diễn ra trong pha S

3
chép ADN đồng thời với quá của chu kì tế bào
trình phiên mã và
dịch mã

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị bài 2: phân công các nhóm tìm hiểu các nội dung:
+Nhóm 1: Cấu trúc và chức năng các loại ARN?
+Nhóm 2: Khái niệm, cơ chế phiên mã?
+Nhóm 3: Cơ chế quá trình dịch mã?
+Nhóm 4: Điểm khác nhau trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?

IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Gen Nêu được kh¸i Trình bày được Phân biệt gen ở SV Làm được các bài tập về gen.
niÖm gen. cấu trúc của gen nhân sơ và sv nhân
chuẩn
Mã di Nêu được khái HS hiểu đặc điểm Giải được các bài tập Dựa vào bảng mã di truyền để
truyền niệm mã di mã di truyền. về tính số lượng các xác định trình tự aa từ trình tự
truyền. loại mã di truyền. các nu trên AND, mARN.
Quá trình Trình bày được Hs hiểu cơ chế Hs rút ra các nguyên Vận dụng cơ chế nhân đôi ADN
nhân dôi nguyên tắc nhân nhân dôi ADN tắc trong nhân đôi để làm một số bài tập.
AND đôi ADN ADN.
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1: Một gen có L = 0,408um. Mạch 1 có A1+ T1 = 60% số nu của mạch. Xác định số nucleotit từng loại của gen?
A. A = T = 600. G = X = 600
B. A = T = 480. G = X = 720
C. A = T = 520. G = X = 680
D. A = T = 720. G = X = 480
Câu 2: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800 B. 2400 C. 3000 D. 2040
Câu 3: Giả sử mạch gốc của một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch đó có thể có tối đa bao nhiêu
loại mã bộ ba mã hóa axit amin?
A. 26 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba.
Câu 4: Hai phân tử AND có cùng chiều dài. Phân tử AND 1 bị biến tính ở nhiệt độ 740C và phân tử AND 2 biến tính ở 81
0
C. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hàm lượng G-X của 2 phân tử AND bằng nhau.
B. Hàm lượng nu G- X của AND 1 lớn hơn của AND 2
C. Hàm lượng nu G- X của AND 1 nhỏ hơn của AND2
D. Hàm lượng nu A- T của AND 1 nhỏ hơn của AND 2
Câu 5: Một phân tử ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp sẽ tạo được bao nhiêu phân tử ADN con lấy hoàn toàn nguyên liệu từ
môi trường nội bào:
A. 8 B. 14 C. 16 D. 18
Câu 6: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A + G/T + X = 1/2 . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của
phân tử ADN nói trên là
A. 0,2. B. 2,0. C. 0,5. D. 5,0.
Câu 7: Từ 3 loại nucleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại mã di truyền khác nhau?
A. 27 B.48 C. 16 D. 9
Câu 8: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô.Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số
nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen

A. 112. B. 448. C. 224. D. 336

4
Câu 9: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết Hidro và có 900 nucleotit loại Guanin. Mạch 1 của gen có số
nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại
ở mạch 1 của gen này là:
A. A= 450; T = 150; G = 150; X = 750. B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A= 450; T = 150; G = 750; X = 150. D. A = 150; T = 450; G= 750; X = 150.

BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU


1. Kiến thức:
- Trình bày được thời điểm, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cơ chế phiên mã. Nêu được điểm khác nhau trong phiên mã ở
sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
- Biết được cấu trúc, chức năng của các loại ARN.
- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein.
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh tổng hợp
protein.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, khái quát hoá, tư duy toán học thông qua thành lập các công thức chung.
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao và số a.a trong phân tử prôtein do nó quy
định từ chiều của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã.
3. Tình cảm- thái độ :
Từ kiến thức : « hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không
phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN – cơ sở vật chất của các tính trạng » từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất
của hiện tượng di truyền.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
-Quá trình phiên mã
-Quá trình dịch mã.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: -Học sinh xác định được mục tiêu bài học.
b. Năng lực giao tiếp:
- Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
c. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
-Phát hiện ra các công thức và vận dụng vào giải quyết bài tập.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực tính toán:
Học sinh nâng cao năng lực tính toán khi thực hiện các nhiệm vụ tính toán giải các bài tập.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích các cấu trúc, cơ chế sinh học.
b. Năng lực nghiên cứu: Năng lực nghiên cứu về cơ chế quá trình phiên mã, dịch mã.
c. Năng lực sử dụng kiến thức:Tái hiện kiến thức đặc điểm mã di truyền thông qua kiểm tra bài cũ
vận dụng cơ chế phiên mã dịch mã để làm bài tập.
d. Năng lực phương pháp:HS phân tích hình 2.2; 2.3 dể rút ra cơ chế phiên mã, dịch mã.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: - Sơ đồ khái quát quá trình phiên mã
- Sơ đồ cơ chế dịch mã
HS: Nghiên cứu bài học theo phân công của gv.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu 1: Mã di truyền là gì? Đặc điểm của mã di truyền?

5
Yêu cầu: nêu được khái niệm mã di truyền, 3 đặc điểm chính của mã di truyền
Câu 2: Diễn biến quá trình nhân đôi ADN?
Yêu cầu: nêu được 3 bước của quá trình .
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: khởi động, vào bài.
1. Mục tiêu: tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi
5. Sản phẩm: tạo hứng thú cho hs tiếp thu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm Bố mẹ truyền cho con không phải là
Gv nêu vấn đề: tại sao một số trường hợp có vụ học tập các tính trạng có sẵn mà là các ADN
kiểu gen giống nhau vẫn có những tính trạng HS hoạt động nhóm – cơ sở vật chất của các tính trạng.
biểu hiện khác nhau? thảo luận. Từ đó phải trải qua các cơ chế di
Nêu các cơ chế di truyền cấp phân tử và cấp tế (2) Báo cáo kết quả truyền phức tạp, chịu ảnh hưởng của
bào? HS: Các nhóm trình các yếu tố môi trường, nên mỗi cá
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh bày thể khác nhau, có biểu hiện kiểu
thực hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo hình khác nhau.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của dõi, nhận xét, bổ sung
học sinh (3) Cập nhật sản
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung kiến phẩm
thức, dẫn dắt đi vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về phiên mã.
1. Mục tiêu: - Trình bày được thời điểm, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cơ chế phiên mã.
- Nêu được cấu trúc, chức năng của các loại ARN.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: kiến thức về cấu trúc, chức năng các loại ARN và quá trình tổng hợp ARN.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.Phiên mã.
- Gv đặt vấn đề: ARN có những loại 1. Khái niệm
nào ? chức năng của nó? yêu cầu học (1) Thực hiện Quá trình truyền thông tin di truyền từ trong
sinh đọc SGK và hoàn thành phiếu học nhiệm vụ học tập nhân ra ngoài nhân (tổng hợp ARN từ mạch
tập sau: Hs n/c sgk, thảo khuôn ADN)
mARN tARN rARN luận, tìm câu trả lời 2. Cấu trúc và chức năng các loại ARN
Cấu -mARN: mạch thẳng, sao chép đúng 1 mạch
trúc của gen. Đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu gần
Chức mã mở đầu để Rb nhận biết gắn vào. mARN
Năng (2) Báo cáo kết quả được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
- Gv cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc tại ribôxôm.
mục I.2, thảo luận theo các câu hỏi gợi -tARN : 1 mạch, một đầu cuộn lại chứa bộ 3
ý? Đại diện nhóm 1,2 đối mã nhận ra và bổ sung với bộ 3 tương
-Hãy cho biết có những thành phần trình bày, các nhóm ứng trên mARN , đầu còn lại gắn với aa.
nào tham gia vào quá trình phiên mã? khác chất vấn. tARN vận chuyển aa tham gia dịch mã.
-ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu -rARN : 1 mạch có liên kết bổ sung. rARN
nào? kết hợp prôtêin tạo nên ribôxôm.
-Enzim nào tham gia vào quá trình, 3. Cơ chế phiên mã.
chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN Enzim ARN –polimeraza bám vào vùng
? (3) Cập nhập sản khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã
- Kết quả của quá trình phiên mã là gì ? phẩm gốc 3’->5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị
-Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá Cập nhập thông tin trí đặc hiệu.
trình phiên mã? sản phẩm và nhận -Enzim di chuyển dọc theo mạch mã gốc 3’-

6
xét kết luận của GV. > 5’ghép các nu trong môi trường theo
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ NTBS với các nu trên mạch khuôn tạo phân
học sinh thực hiện nhiệm vụ tử ARN có chiều 5’->3’.
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của -Khi enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín
học sinh hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, mARN
được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa
phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm ngay lại.
vụ của học sinh Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến được sử dụng trực tiếp làm khuôn tổng hợp
thức. protein.
Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã
cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxon lại
tạo ra mARN trưởng thành
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu quá trình dịch mã.
1. Mục tiêu: Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh
tổng hợp protein.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Báo cáo về nội dung: quá trình tổng hợp protein: vị trí, thành phần tham gia, quá trình.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
II. Dịch mã
(1) Chuyển giao nhiệm 1. Hoạt hóa axit amin
vụ học tập gv nêu câu hỏi (1) Thực hiện Nhờ enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, aa được hoạt hóa gắn
thảo luận: nhiệm vụ học tập với tARN tương ứng tạo thành phức aa-tARN.
Hs n/c sgk, thảo 2..Tổng hợp chuỗi polipeptit
-Hoạt hóa aa là gì? luận, hòan thành sơ -Mở đầu: tiểu đơn vị bé của RB gắn với mARN ở vị trí nhân
-Quan sát h2.3 sgk,dịch đồ. biết đặc hiệu và di chuyển đến mã mở đầu, phức met-tARN
mã gồm mấy bước? Diễn mang bộ 3 đối mã UAX bổ sung chính xác với mã mở đầu
biến? AUG trên mARN. Sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo RB hoàn
chỉnh.
-Giải thích mối liên quan -Kéo dài chuỗi polipeptit:
giữa ADN, mARN , (2) Báo cáo kết Phức aa1-tARN tiến đến rb, đối mã của nó khớp với mã thứ
prôtêin và tính trạng ? quả nhất trên mARN theo NTBS. Giữa aamet và aa1 hình thành 1 liên
Đại diện nhóm 3 kết peptit và giải phóng một phân tử nước.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, trình bày, các nhóm Rb dịch đi một codon trên mARN, tARNmđ rời khỏi rb, phức
giúp đỡ học sinh thực khác chất vấn, aa2-tARN tiến đến rb, đối mã lại khớp với mã mARN, giữa aa1
hiện nhiệm vụ và aa2 hình thành liên kết peptit. Quá trình tiếp tục cho đến khi
GV kiểm tra thực hiện rb tiếp giáp bộ 3 kết thúc của mARN .
nhiệm vụ của học sinh (3) Cập nhập sản -Kết thúc: khi rb tiếp xúc với mã kết thúc thì quá trình dịch mã
phẩm hoàn thành, hai tiểu phần của Rb tách nhau ra. Nhờ enzim đặc
(3)Đánh giá kết quả Cập nhập thông tin hiệu, aa mđ rời khỏi chuỗi polipeptit. Chuỗi polipeptit hình thành
thực hiện nhiệm vụ của sản phẩm và nhận cấu trúc bậc cao -> prôtêin hoàn chỉnh.
học sinh xét kết luận của -Trong dịch mã, mARN thường đồng thời gắn với một nhóm rb
Nhận xét, bổ sung và hoàn GV. (poliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
thiện kiến thức.. Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:
ADN phiên mã mARN dịch mã prôtêin biểu hiện tính trạng

C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: luyện tâp, củng cố kiến thức đã học.
1. Mục tiêu: trả lời câu hỏi, làm bài tập về phiên mã, dịch mã.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi

7
5. Sản phẩm: hs hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1)Thực hiện nhiệm Câu 1: Loại ARN sau đây được dùng làm khuôn tổng hợp
nhiệm vụ học tập vụ học tập Protein? A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ARN.
Gv nêu câu hỏi, hs Câu 2: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn
vận dụng kiến thức Hoạt động cá nhân trả hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
trả lời. lời câu hỏi và bài tập A. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
dẫn, giúp đỡ học Giáo viên yêu cầu hs D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
sinh thực hiện trả lời Câu 3: Bào quan nào trực tiếp tham gia tổng hợp Prôtêin?
nhiệm vụ A. Perôxixôm. B. Lizôxôm. C. Pôlixôm. D. Ribôxôm.
GV kiểm tra quá (3) Cập nhập sản Câu 4: Số axitamin có trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ
trình làm bài của phẩm phân tử mARN hoàn chỉnh có 1500 nucleotit là:
học sinh Kết quả câu trả lời A. 1.500. B. 498. C. 499. D. 500.
Câu 5: Một gen có C= 150, G bằng= 2/3A. Trên một mạch
(3)Đánh giá kết của gen có T = 20% so với số Nu của mạch. Gen phiên mã 3
quả thực hiện lần môi trường nội bào cung cấp 1800A. Tỷ lệ phần trăm số
nhiệm vụ của học Nu loại A ở mạch mã gốc của gen trên là:
sinh A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 15%.
Nhận xét kết quả trả
lời của học sinh

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


1. Mục tiêu: vận dụng, mở rộng kiến thức về quá trình phiên mã, dịch mã.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: nêu được điểm giống và khác nhau trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm (1) Thực hiện nhiệm Điểm giống và khác nhau trong phiên mã ở sinh vật
vụ học tập vụ học tập nhân sơ và sinh vật nhân thực?
Điểm giống và khác Thảo luận nhóm Giống nhau :
nhau trong phiên mã ở (2) Báo cáo kết quả - Chỉ dùng 1 mạch của mỗi gen làm khuôn mẫu
sinh vật nhân sơ và sinh Đại diện HS nhóm 4 - Nguyên liệu là các rNu
vật nhân thực? báo cáo. - Đều có sự xúc tác của enzim ARN- polimeraza
(2)Theo dõi, hướng - ARN tổng hợp theo chiều 5'- 3'
dẫn, giúp đỡ học sinh - Tổng hợp theo NTBS.
thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhập sản Khác nhau :
GV kiểm tra quá trình phẩm - Nhân sơ :
làm bài của học sinh HS cập nhập thông + Mỗi loài có 1 enzim ARN - polimeraza đặc thù
(3)Đánh giá kết quả tin. + mARN không chứa intron nên được sử dụng ngay để
thực hiện nhiệm vụ của Hoàn thành các câu tổng hợp Pr
học sinh hỏi trong phiếu bài - Nhân thực :
Nhận xét bổ sung kiến tập. + Mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN, rARN
thức cho hs. Kiểm tra, đều có enzym ARN polymeraza riêng xúc tác.
đánh giá hs bằng các câu + mARN sau phiên mã được cắt bỏ các intron và nối
hỏi trắc nghiệm. các êxôn thành mARN trưởng thành rồi rời nhân vào tế
bào chất làm khuôn tổng hợp protein
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài trả lời câu hỏi sgk
Phân công chuẩn bị bài 3: Điều Hòa Hoạt Động Gen
Các nhóm tìm hiểu trước các nội dung:
+Nhóm 1: khái quát về điều hòa hoạt động gen.
+ Nhóm 2: điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
+ Nhóm 3: câu hỏi chất vấn các nhóm khác.

8
+ Nhóm 4: các câu hỏi trắc nghiệm về điều hòa hoạt động gen.

IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH.
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Phiên mã Nêu được cấu trúc và Trình bày được cơ chế phiên Phân biệt phiên mã Làm được bài
chức năng các loại mã SV nhân sơ với sv tập phiên mã.
ARN nhân thực.
Dịch mã Nêu các giai đoạn Nêu được diễn biến cơ chế Làm được bài tập Làm được bài
chính trong dịch mã. phiên mã. dịch mã. tập dịch mã.
Cơ chế phân tử của hiện
tượng di truyền.
Câu hỏi kiếm tra đánh giá
Câu 1: ARN có những loại nào ? chức năng của nó?
Câu 2: Hãy cho biết:
- có những thành phần nào tham gia vào quá trình phiên mã?
- ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào?
- Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã?
- Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ?
- Các rNu trong môi trường liên kết với mạch gốc theo nguyên tắc nào?
- Kết quả của quá trình phiên mã là gì?
- Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã?
Câu 3: Qúa trình tổng hợp protein dựa trên nguyên tắc nào?
Câu 4: Loại ARN nào sau đây được dùng làm khuôn tổng hợp Protein?
A. tARN B. mARN C. rARN D. ARN
Câu 5: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Câu 6: Bào quan nào trực tiếp tham gia tổng hợp Prôtêin?
A. Perôxixôm B. Lizôxôm C. Pôlixôm D. Ribôxôm
Câu 7: Số axitamin có trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN hoàn chỉnh có 1500 nucleotit là: A.
1.500 B. 498 C. 499 D. 500
Câu 8: Một phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ có 1200 ribônuclêôtít cho 1 ribôxôm trượt qua một lần. Hỏi số axit amin
môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A.400 B.398 C.399 D.397.
Câu 9: Một gen có 150 chu kỳ xoắn, có số Nu loại G bằng 2/3 số Nu loại A. Trên một mạch của gen có số Nu loại T
chiếm tỷ lệ 20% so với số Nu của mạch. Gen phiên mã 3 lần môi trường nội bào cung cấp 1800Nu loại A. Tỷ lệ phần trăm
số Nu loại A ở mạch mã gốc của gen trên là:
A. 20% B. 30% C. 40% D. 15%

Bài 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm điều hoà hoạt động của gen.
- Nêu được khái niệm ôperon và trình bày cấu trúc của ôperon.
- Giải thích được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
2. Kĩ năng
- Tăng cường khả năng quan sát, phân tích hình ảnh.

9
3. Thái độ: Có ý thức ham muốn nghiên cứu khoa học.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
5. Định hướng các năng lực hình thành:
5.1 Năng lực chung:
a. Phát triển năng lực tự học: hs xác định được mục tiêu bài học.
b. Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
c. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm, hoạt động nhóm và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, internet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực sử dụng kiến thức: Tái hiện kiến thức cơ chế phiên mã thông qua kiểm tra bài cũ.
b. Năng lực phương pháp: HS phân tích hình 3.2 để rút ra cơ chế điều hòa hoạt động gen .
c. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích cơ chế điều hòa hoạt động gen.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Tranh phóng to hình 3 sgk, tranh mô hình cấu trúc operon –Lac
HS: nghiên cứu bài học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu 1: Trình bày diễn biến quá trình phiên mã ? Phiên mã có gì khác quá trình tự sao?
Câu 2: Trình bày các bước quá trình dịch mã?
3. Bài mới: 2 phút
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt hs vào bài học
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi
5. Sản phẩm: câu trả lời hs để gv dẫn dắt vào bài học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm Gv nêu ví dụ: Vào thời kì dậy
Gv yêu cầu hs nêu 1 số ví dụ về hiện tượng vụ học tập thì của nam và nữ, loại
gen chỉ hoạt động và tạo ra sản phẩm khi HS hoạt động nhóm hoocmôn sinh dục:
cần? thảo luận. Testosteron(Nam) và
-Vậy cơ chế nào giúp tế bào nhận biết thời Ơstrogen(Nữ) được tiết ra nhiều
điểm cho gen hoạt động, lượng sản phẩm do (2) Báo cáo kết quả làm cơ thể thay đổi mạnh về thể
gen tạo ra cho phù hợp? HS: Các nhóm trình chất và tâm sinh lí.
bày Sự hoạt động khác nhau của các
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh HS nhóm khác theo gen trong hệ gen là do quá trình
thực hiện nhiệm vụ dõi, nhận xét, bổ sung điều hòa.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của (3) Cập nhập sản
học sinh phẩm
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung
kiến thức, dẫn dắt đi vào bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khái niệm điều hòa hoạt động gen.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm điều hoà hoạt động của gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: sgk.
5. Sản phẩm: khái niệm điều hoà hoạt động của gen.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen
gv nêu câu hỏi: vụ học tập 1. Khái niệm:
-Khái niệm ĐHHĐgen? Điều hoà - Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng

10
hoạt động của gen có ý nghĩa như HS: Nghiên cứu thảo sản phẩm của gen tạo ra trong tế bào nhằm đảm bảo
thế nào đối với cơ thể sinh vật ? luận cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ
nhân sơ khác sinh vật nhân thực (2)Báo cáo kết quả thể.
như thế nào ? 2. Mức độ:
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Đại diện nhóm 1 trình -Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu
học sinh thực hiện nhiệm vụ bày. được tiến hành ở cấp độ phiên mã.
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của HS: các nhóm khác -Ở sinh vật nhân thực, sự điều hòa phức tạp hơn ở
học sinh nhận xét, bổ sung nhiều cấp độ.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện +ĐH phiên mã: điều hòa lượng mARN được tổng hợp
nhiệm vụ của học sinh. (3)Cập nhập sản trong tế bào.
Nhận xét, đánh giá kết quả các phẩm +ĐH dịch mã: điều hòa lượng protein được tạo ra.
nhóm và hoàn thiện sản phẩm. Hoàn thành phiếu học +ĐH sau dịch mã: làm biến đổi protein sau khi được
tập tổng hợp để thực hiện chức năng nhất định.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm ôperon và trình bày cấu trúc của ôperon.
- Giải thích được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: trực quan, thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: hình 13 sgk
5. Sản phẩm: kiến thức về cấu tạo Operon, cơ chế hoạt động của Operon ở sinh vật nhân sơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu (1) Thực hiện nhiệm II. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật
cầu học sinh nghiên cứu mục II.1 và quan vụ học tập nhân sơ
sát hình 3.1 Các nhóm thảo luận, *Khái niệm operon: là cụm gen cấu trúc
- Ôperon là gì ? dựa vào hình 3.1 hãy mô tả tìm hiểu về mức phản có liên quan về chức năng, có chung cơ
cấu trúc của ôperon Lac? ứng: khái niệm, đặc chế điều hòa.
gv yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.2 điểm mức phản ứng? 1.Mô hình cấu trúc của operon-Lac
và quan sát hình 3.2a và 3.2b -Nhóm gen cấu trúc: tổng hợp enzim phân
-Mô tả hoạt động của các gen trong ôpe giải lactôzơ ( Z ,Y ,A).
ron lac khi môi trường không có lactôzơ? (2) Báo cáo kết quả -O vùng vận hành.
I R O Đại diện nhóm Hs -P vùng khởi động.
trình bày, các nhóm -Bên ngoài operon còn có gen điều hòa R,
mARN khác chất vấn tổng hợp prôtêin ức chế-> liên kết vùng
vận hành -> ngăn cản phiên mã.
(3) Cập nhập sản
phẩm 2. Sự điều hòa hoạt động của Operon-Lac
Chất ức chế Bổ sung và hoàn
II R P O thiện kiến thức. -Khi môi trường không có lactôzơ: I
Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế,
prôtêin này gắn vào vùng vận hành O,
ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các
gen cấu trúc không hoạt động.

- khi môi trường không có chất cảm ứng -Khi môi trường có lactôzơ: II
lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác động như Lactôzơ gắn với prôtêin ức chế làm biến
thế nào để ức chế các gen cấu trúc không đổi cấu hình không gian 3 chiều của
phiên mã? prôtêin ức chế nên nó không thể gắn vào
- Mô tả hoạt động của các gen trong vùng vận hành O.
ôperon Lac khi môi trường có lactôzơ? ARN –polimeraza có thể liên kết với vùng
- tại sao khi có lactôzơ thì các gen cấu trúc khởi động P-> các gen cấu trúc Z , Y ,A
hoạt đông phiên mã? hoạt động phiên mã và dịch mã tổng hợp
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh enzim phân giải lactôzơ.
thực hiện nhiệm vụ Khi lactozo bị phân giải hết, protein ức
Kiểm tra, hướng dẫn hs hoàn thành nhiệm chế lại liên kết với vùng vận hành và quá
vụ. trình phiên mã bị dừng lại.

11
(3) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh, gv bổ sung và hoàn thiện
kiến thức.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4:
1. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Hs hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
Câu 1: Trong điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, chất
(1)Chuyển giao (1) Thực hiện nhiệm cảm ứng là:
nhiệm vụ học tập vụ học tập A. prôtêin B. Enzim C. Lactic D. Lactôzơ
Câu 2: Prôtêin điều hoà liên kết với vùng nào trong Opêron Lac
Gv phát PHT, yêu Các nhóm thảo luận ở E.côli để ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc?
cầu các nhóm thảo hoàn thành bài tập A. Vùng điều hoà B. Vùng khởi động
luận hoàn thành. C. Vùng vận hành D. Vùng mã hoá
(2) Báo cáo kết quả Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự
Đại diện nhóm Hs kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi
(2)Theo dõi, hướng trình bày, các nhóm trường không có lactôzơ?
dẫn, giúp đỡ học khác chất vấn A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B.
sinh thực hiện nhiệm Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
vụ C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN
Kiểm tra, hướng dẫn (3) Cập nhập sản tương ứng.
hs thực hiện. phẩm D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac
Bổ sung và hoàn và tiến hành phiên mã.
thiện kiến thức. Câu 4: Cho các thành phần:
(3)Đánh giá kết quả (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G,
thực hiện nhiệm vụ X; (3) Enzim ARN pôlimeraza;
của học sinh (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza.
Nhận xét và hoàn Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu
thiện kiến thức. trúc của opêron Lac ở E.coli là
A. (3) và (5). B. (2) và (3).
C. (1), (2) và (3). D. (2), (3) và (4)
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/đọc tích cực.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Kiến thức thực tế.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm (1) Thực hiện nhiệm Gen ở SV nhân thực chứa trong nhiễm sắc thể có cấu trúc phức
vụ học tập vụ học tập tạp, sự tham gia của các protein histon có vai trò điều hòa biểu
Gv nêu câu hỏi: tại sao Nghiên cứu sgk, hiện của gen. Sự điều hòa biểu hiện gen ở nhân thực phải qua
ĐHHĐgen ở sv nhân hoàn thành câu trả nhiều mức, nhiều giai đoạn: nhiễm sắc thể tháo xoắn, phiên mã,
thực phức tạp hơn sv lời. biến đổi hậu phiên mã, mRNA rời nhân ra tế bào chất, dịch mã và
nhân sơ? (2) Báo cáo kết quả biến đổi sau dịch mã.
(2)Theo dõi, hướng Báo cáo và so sánh - Ngoài ra, đa số nhân thực có cơ thể đa bào và mỗi tế bào có biểu
dẫn, giúp đỡ học sinh kết quả hiện sống không phải tự do, mà chịu sự biệt hóa theo các chức năng
thực hiện nhiệm vụ (3 )Cập nhập sản chuyên biệt trong mối quan hệ hài hòa với cơ thể.
(3)Đánh giá kết quả phẩm - Ngoài sự biệt hóa tế bào, các cơ thể nhân thực đa bào còn trải
thực hiện nhiệm vụ qua quá trình phát triển cá thể với nhiều giai đoạn phức tạp
của học sinh Bổ sung và hoàn nối tiếp nhau, trong đó có những gen chỉ biểu hiện ở phôi và sau đó
thiện kiến thức. thì dừng hẳn.

12
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài trả lời câu hỏi sgk
Phân công chuẩn bị bài 4: Đột biến gen.
Các nhóm tìm hiểu trước các nội dung:
+ Nhóm 1: Khái niệm và các dạng đột biến gen.
+ Nhóm 2: Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.
+ Nhóm 3: Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
+ Nhóm 4: Câu hỏi chất vấn các nhóm khác.
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH.
Bảng mô tả các mức độ nhận thức

Nội dung Các mức độ nhận thức


Biết Hiểu Vận dụng VD cao
Khái quát điều hòa - nêu được điều hoà hoạt HS hiểu cấp độ điều hòa hoạt
hoạt động gen động của gen chính là điều động gen ở SVNS và SVNC.
hoà lượng sản phẩm của gen
tạo ra trong tế bào.
Điều hòa hoạt động Trình bày được mô hình cấu Hiểu được cơ chế sự điều Làm bài tập về
gen ở SVNS trúc operon Lac. hòa hoạt động operon Lac ĐHHĐG.

Câu hỏi kiếm tra đánh giá


Câu 1. Điều hoà hoạt động của gen có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể sinh vật ?
Câu 2. §iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen ë tÕ bµo nh©n s¬ kh¸c tÕ bµo nh©n thùc nh- thÕ nµo?
Câu 3. Mô tả cấu trúc của ôpe ron Lac?
Câu 4. khi môi trường không có chất cảm ứng lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác động như thế nào để ức chế các gen cấu
trúc không phiên mã?
Câu 5. Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 6. Điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ nào?
A. Sau dịch mã B. Dịch mã C. Phiên mã D. Phiên mã và dịch mã
Câu 7. Trong điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, chất cảm ứng là:
A. prôtêin B. Enzim C. Lactic D. Lactôzơ
Câu 8. Prôtêin điều hoà liên kết với vùng nào trong Opêron Lac ở E.côli để ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu
trúc?
A. Vùng điều hoà B. Vùng khởi động C. Vùng vận hành D. Vùng mã hoá
Câu 9. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi
môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 10. Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN
pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
A. (3) và (5). B. (2) và (3). C. (1), (2) và (3). D. (2), (3) và (4)
Câu 11. Trong quá trình điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực, gen gây tăng cường có vai trò:
A. Làm ngưng quá trình phiên mã. B. Tác động lên gen điều hòa làm tăng sự phiên mã.
C. Tác động lên vùng khởi động làm tăng phiên mã. D. Tác động lên vùng vận hành ức chế phiên mã.

13
Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
I. Mục tiêu
1. KiÕn thøc
- Nêu được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ chế biểu hiện của đột biến, thể đột biến và phân biệt được các
dạng đột biến gen.
- phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động.
- cơ chế biểu hiện của đột biến gen. hậu quả của đột biến gen.
2. KÜ n¨ng
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các dạng đột biến gen, nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, hậu quả và ý
nghĩa của đột biến gen.
3. Thái độ: thấy được tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng các tác nhân gây đột
biến gen.
4. Nội dung trọng tâm bài học :
Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
5. Định hướng phát triển năng lực
5.1 Năng lực chung:
a. Phát triển năng lực tự học: hs xác định được mục tiêu bài học: nêu được khái niệm, các dạng cơ chế phát sinh, biểu hiện
và hậu quả của đột biến gen.
b. Năng lực giao tiếp: Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
c. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện ra các công thức và vận dụng vào giải quyết bài tập.
d. Năng lực hợp tác thông qua hoàn thành bài tập của nhóm trong PHT.
c. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông: Sử dụng máy tính, mạng Internet để tìm kiếm thông tin, kiến thức liên
quan đến bài học.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực sử dụng kiến thức:Tái hiện kiến thức cơ chế điều hòa hoạt động gen thông qua kiểm tra bài cũ , vận dụng
bảng mã di truyền để phân tích hậu quả đột biến gen.
b. Năng lực phương pháp: HS phân tích hình 4.1; 4.2 để rút ra cơ chế phát sinh đột biến gen .
c. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích cơ chế phát sinh đột biến gen.
d. Năng lực nghiên cứu: Năng lực nghiên cứu về cơ chế quá phát sinh ĐBG.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:- tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật, thực vật và con người.
-sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen.
- hình 4.1,4.2 sách giáo khoa.
HS: Nghiên cứu bài học.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của Operon –Lac ở vi khuẩn E.coli?
Yêu cầu: Giải thích rõ cơ chế khi môi trường có lactôzơ, khi môi trường không có lactôzơ
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt hs vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận.
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi.
5. Sản phẩm: câu trả lời hs để gv dẫn dắt vào bài học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm Sự kháng lại thuốc kháng sinh của vi
Gv nêu vấn đề: hiện nay thế giới vụ học tập khuẩn về cơ bản là do gen. Tức là vi
đang đối mặt với vấn nạn vi khuẩn HS hoạt động nhóm khuẩn “tự nhiên” có những gen kháng
kháng thuốc kháng sinh, vậy tại thảo luận. thuốc trong tế bào. Một trong những
sao vi khuẩn biết kháng thuốc? nguyên nhân của điều này là do đột biến
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ (2) Báo cáo kết quả gen, nghĩa là chính thuốc kháng sinh đã
học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Các nhóm trình làm đột biến hệ vật chất di truyền cụ thể

14
(3)Đánh giá kết quả thực hiện bày là ADN của vi khuẩn làm cho hệ vật chất
nhiệm vụ của học sinh HS nhóm khác theo này bị biến đổi. Sự biến đổi này theo
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, dõi, nhận xét, bổ sung hướng kháng lại thuốc kháng sinh và gen
bổ sung kiến thức, dẫn dắt đi vào (3) Cập nhập sản bị biến đổi này được gọi là gen kháng
bài mới. phẩm thuốc.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khái niệm và các dạng đột biến gen.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm đột biết gen, thể đột biến. Phân biệt được các dạng đột biến gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Báo cáo về nội dung:
- Khái niệm đột biến gen, thể đột biến. Các dạng đột biến gen.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện I.Khái niệm và các dạng đột biến
Gv nêu câu hỏi thảo luận: nhiệm vụ học tập gen
HS đọc mục I.1 tìm hiểu khái niệm đột Hs n/c sgk, thảo 1. Khái niệm
biến gen? luận, hòan thành sơ ĐBG là những biến đổi trong cấu
-Đột biến gen xảy ra ở cấp độ pt có liên đồ. trúc của gen, liên quan đến một
quan đến sự thay đổi của yếu tố nào? (2) Báo cáo kết quả (ĐB điểm) hoặc một số cặp
-Đột biến gen có luôn dc biểu hiện ra Đại diện nhóm 1 nuclêôtic.
kiểu hình? trình bày, các nhóm -Thể đột biến: cá thể mang gen đột
- vậy thể đột biến là gì ? khác chất vấn. biến đã thể hiện ra kiểu hình.
-Tác nhân đột biến: là những nhân
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học (3) Cập nhập sản tố gây nên các đột biến.
sinh thực hiện nhiệm vụ phẩm -Tần số ĐBG tự nhiên rất nhỏ, tần
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của học Cập nhật thông tin số này có thể thay đổi do môi
sinh sản phẩm và nhận trường.
xét kết luận của GV. 2. Các dạng đột biến gen
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm -Thay thế một cặp nu:
vụ của học sinh +Cùng loại.
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến +Khác loại.
thức. -Thêm hoặc mất một cặp nu .

HOẠT ĐỘNG 3: tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.
1. Mục tiêu: Nêu được các nguyên nhân gây đột biến gen. phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động.
Lồng ghép GDMT: môi trường ổ nhiễm có chứa các tác nhân gây đột biến.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: báo cáo về: - Các nguyên nhân gây đột biến gen.
-Cơ chế phát sinh đột biến gen.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập II.Nguyên nhân và cơ chế phát
Gv nêu câu hỏi thảo luận: (1) Thực hiện nhiệm sinh đột biến gen:
-nguyên nhân nào gây nên đột biến gen? vụ học tập 1. Nguyên nhân
*Gv cho hs đọc mục II.2a giải thích các HS hoạt động nhóm -Bên ngoài: tác nhân vật lí, hóa
trạng thái tồn tại của bazơnitơ: dạng thường thảo luận. học, sinh học: tia phóng xạ, tia tử
và dạng hiếm ngoại, hóa chất, virut…
- Quan sát hinh 4.1 SGK. hình này thể hiện -Bên trong: rối loạn sinh lí, sinh
điều gì ? cơ chế của qt đó? hóa của tế bào.
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh (2) Báo cáo kết quả 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
thực hiện nhiệm vụ Đại diện nhóm 2 trình Đột biến điểm thường xảy ra trên
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho học sinh. bày. một mạch dưới dạng tiền đột biến.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo Dưới tác dụng của enzim sửa sai,

15
của học sinh dõi, nhận xét, bổ sung nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc
Lồng ghép GD bảo vệ môi trường tạo thành đột biến qua các lần
- vậy nguyên nhân nào làm tăng các tác nhân nhân đôi tiếp theo.
đột biến có trong MT? Gen → tiền đột biến gen → đột
- hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt là biến gen.
CO2 làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà (3) Cập nhập sản a. Sự kết cặp không đúng trong
kính phẩm nhân đôi AND
- màn chắn tia tử ngoại dò rỉ do khí thải Cập nhật và bổ sung Bazơ nitơ dạng hiếm có những vị
nhà máy, phân bón hoá học, cháy rừng…. kiến thức theo phần trí liên kết hiđrô bị thay đổi khiến
- khai thác và sử dụng ko hợp lí nguồn tài nhận xét của giáo chúng kết cặp sai khi tái bản làm
nguyên thiên nhiên viên. phát sinh đột biến.VD: G X -> G T
-cách hạn chế ? ->A T.
Hạn chế sử dụng các nguyên liệu hoá chất b. Tác động của các tác nhân gây
gây ô nhiễm MT, trồng nhiều cây xanh, xử lí đột biến
chất thải nhà máy, khai thác tài nguyên hợp -Tác nhân vật lí: tia phóng xạ, tử
lí … ngoại, sốc nhiệt…
-Tác nhân hóa học: 5BU gây đột
biến thay thế AT-> G X.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
1. Mục tiêu: Nêu và giải thích được hậu quả của đột biến gen. Nêu được ý nghĩa của đột biến gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Báo cáo về hậu quả, ý nghĩa của đột biến gen.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
Gv nêu câu hỏi thảo luận: (1) Thực hiện 1. Hậu quả
-Mức độ ảnh hưởng của các loại nhiệm vụ học tập Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối
ĐBG? HS hoạt động nhóm với một thể đột biến. Mức độ có lợi hay có hại phụ
-loại đột biến nào có ý nghĩa trong thảo luận. thuộc tổ hợp gen, điều kiện môi trường.
tiến hóa? Phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
- Đột biến gen có vai trò như thế (2) Báo cáo kết quả -Biến đổi trong dãy nu của gen cấu trúc→ biến đổi
nào? Đại diện nhóm 3 trong dãy nu của ARN → biến đổi trong dãy aa của
-tại sao nói đột biến gen là nguồn trình bày. chuỗi polipeptit tương ứng → có thể làm thay đổi cấu
nguyên liệu quan trọng cho tiến hoá HS nhóm khác theo trúc protein → có thể biến đổi đột ngột, gián đoạn về
và chọn giống trong khi đa số đb dõi, nhận xét, bổ một hoặc một số tính trạng nào đó trên một hoặc một
gen có hại, tần số đb gen rất thấp? sung số ít cá thể của quần thể.
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ + Đột biến thay thế có thể làm thay đổi aa ở vị trí bị
học sinh thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhật sản đột biến.
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho phẩm + Đột biến mất hoặc thêm có thể làm thay đổi bộ ba
học sinh. Cập nhật và bổ sung mã hóa từ vị trí đột biến → có thể làm thay đổi các aa
(3)Đánh giá kết quả thực hiện kiến thức theo phần trong chuỗi polipeptit tương ứng từ vị trí đột biến.
nhiệm vụ của học sinh Nhận xét, nhận xét của giáo 2. Ý nghĩa: -Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ
bổ sung và hoàn thiện kiến thức. viên. cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống
-Làm xuất hiện các alen mới tạo đa dạng sinh học.

C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập về các nội dung kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1)Thực hiện nhiệm Câu 1: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’.

16
nhiệm vụ học tập vụ học tập Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số
Gv nêu câu hỏi, hs tìm Hoạt động cá nhân trả 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
hiểu trả lời. lời câu hỏi và bài tập A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả khi xuất hiện gen đột biến phải qua
dẫn, giúp đỡ học sinh Giáo viên yêu cầu hs A. 1 lần nhân đôi. B. 2 lần nhân đôi.
thực hiện nhiệm vụ trả lời C. 3 lần nhân đôi. D. 4 lần nhân đôi.
GV kiểm tra quá trình Câu 3: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền
làm bài của học sinh (3) Cập nhập sản là A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A
(3)Đánh giá kết quả phẩm B. thay thế cặp G-X thnh cặp T-A
thực hiện nhiệm vụ Kết quả câu trả lời C. mất cặp nuclơtit A-T hay G-X
của học sinh D. thay thế cặp A-T thnh cặp G-X
Nhận xét kết quả trả Câu 4: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
lời của học sinh A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Các ứng dụng của đột biến gen.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Gây đột biến nhân tạo, chọn lọc
Tìm hiểu về các ứng dụng của đột biến học tập các dạng đột biến có lợi cho con
gen? Thảo luận nhóm người.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học (2) Báo cáo kết quả VD: lúa đột biến thân lùn, không
sinh thực hiện nhiệm vụ Đại diện HS báo cáo. bị đổ, tăng số bông, số hạt, có lợi
GV kiểm tra quá trình làm bài của học sinh (3) Cập nhập sản phẩm cho sản xuất.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HS cập nhập thông tin. ở những người mang gen đột biến
của học sinh Hoàn thành các câu hỏi gây huyết cầu hình lưỡi liềm ở
Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs. Kiểm trong phần kiểm tra, đánh trạng thái dị hợp, có khả năng đề
tra, đánh giá hs bằng các câu hỏi trắc giá. kháng với bệnh sốt rét.
nghiệm. …
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST. Tìm hiểu các nội dung sau:
+Nhóm 1: Hình thái NST.
+Nhóm 2: Cấu trúc NST
+Nhóm 3: Đột biến mất đoạn, Đb đảo đoạn.
+Nhóm 4: Đột biến lặp đoạn, ĐB chuyển đoạn.

IV: CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao
thấp
Khái niệm và các - Biết được khái niệm đột biến - Đa số đột biến gen Sử dụng bảng Làm bài tập về
dạng đột biến gen gen( đột biến điểm) là có hại, một số có mã di truyền đột biến gen.
- Nêu được khái niệm thể đột lợi hoặc trung tính. để phân tích
biến: là những cá thể mang đột - các dạng đột biến ảnh hưởng
biến đã biểu hiện ra kiểu hình của gen ( chỉ đề cập đến của ĐBG
cơ thể đột biến điểm)

17
Nguyên nhân và cơ Trình bày về nguyên nhân đột Hiểu cơ chế phát sinh
chế phát sinh biến gen đột biến gen
Hâu quả và ý nghĩa Giải thích về hậu quả Giải thích tại Giải thích tại
của đột biến gen Nêu vai trò và ý nghĩa của đột của đôt biến gen sao đa số sao một số đb
biến gen: tại sao đột biến gen ĐBG là có thay thế 1 cặp
- Đối với tiến hoá làm thay đổi các tính hại. nu nhưng không
tiến hoá và chọn giống. trạng ở sinh vật làm ảnh hưởng
- Đối với thực tiễn đến protein.

Câu hỏi kiếm tra đánh giá


Câu 1: Đột biến gen xảy ra ở cấp độ phân tử có liên quan đến sự thay đổi của yếu tố nào?
Câu 2: Đột biến gen có luôn được biểu hiện ra kiểu hình?
Câu 3: Tại sao cùng la ĐB thay thế cặo nu mà có trường hợp ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin, có trường hợp không,
yếu tố quyết định là gì ?
Câu 4: Đột biến do bazo hiếm hoặc do 5 BU phát sinh sau mấy lần ADN tái bản?
Câu 5: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nu, tỷ lệ A=20%, đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng làm giảm 1
liên kết H
a. Xác định dạng đột biến gen.
b. Tính số nu mỗi loại của gen đột biến.
c. Chuỗi pp đột biến có thể bị thay đổi ntn?
Câu 6: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí
số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
A. 1 lần nhân đôi. B. 2 lần nhân đôi. C. 3 lần nhân đôi. D. 4 lần nhân đôi.
Câu 8: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A B. thay thế cặp G-X thnh cặp T-A
C. mất cặp nuclơtit A-T hay G-X D. thay thế cặp A-T thnh cặp G-X
Câu 9: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến. D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.

Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- mô tả được hình thái, cấu trúc, và chức năng của NST.
- nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài.
- trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được các loại đột biến cấu trúc NST và hậu
quả, ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hoá.
2. Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về hình thái, cấu trúc NST và đột biến cấu trúc NST.
3. Tình cảm- thái độ : Lồng ghép GDMT: các tác nhân trong môi trường có thể gây đột biến ảnh hưởng sức khỏe con
người.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
-Cấu trúc siêu hiển vi của NST.
-Đột biến cấu trúc NST.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: -Học sinh xác định được mục tiêu : mô tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST, khái niệm và
nguyên nhân phát sinh, hậu quả , ý nghĩa của ĐB cấu trúc NST trong tiến hoá.

18
b. Năng lực giao tiếp:
- Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
c. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
d. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích các cấu trúc, cơ chế sinh học.
b. Năng lực sử dụng kiến thức:Tái hiện kiến thức khái niệm, cơ chế phát sinh và hậu quả đột biến gen thông qua kiểm tra
bài cũ.
c. Năng lực phương pháp: HS phân tích hình 5.2 để rút ra cấu trúc siêu hiển vi NST .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: -bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật
-sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân
-sơ đồ cấu trúc NST
HS: Nghiên cứu trước bài học ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút:
ĐỀ: 1/ Hãy phân biệt các dạng đột biến điểm thường gặp? Nêu hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen?
2/ Hãy xác định dạng đột biến điểm trong các trường hợp sau:
a/ Gen B có bị đột biến thành gen b có tổng số nucleotit không thay đổi nhưng tổng số liên kết hidrô của gen tăng 1.
b/ Gen B có bị đột biến thành gen b có tổng số nucleotit tăng thêm 2 tổng số liên kết hidro của gen tăng 3.
c/ Gen B có bị đột biến thành gen b có tổng số nuclêôtit và tổng số liên kết hidrô của gen không thay đổi nhưng số
nuclêôtit loại A trên mỗi mạch bị thay đổi.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu 1 * Có 3 dạng đột biến gen:
- Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit (2,5đ): Một cặp nuclêôtit trong gen được thay thế bằng một cặp nuclêôtit khác (1đ)
→ có thể làm thay đổi một axit amin trong prôtêin (1đ)→ làm thay đổi chức năng của prôtêin.(0,5đ)
- Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit (2,5đ): Một cặp nuclêôtit được thêm vào hoặc bị mất đi trong gen (1đ)→ mã
di truyền sẽ bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến (1đ) → thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi
chức năng của prôtêin(0,5đ)
* Hậu quả của đột biến gen: Đa số là vô hại (0,5đ) một số có lợi hoặc có hại tùy thuộc và tổ hợp gen và điều kiện môi
trường măng gen đột biến.(0,5đ)
* Ý nghĩa của đột biến gen: Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa (0,5đ)và chọn giống.(0,5đ)
Câu 2
a/Gen B bị đột biến thành gen b có tổng số nuclêôtit không đổi nhưng tổng số liên kết hiđrô tăng 1→ Đột biến thay thế
một cặp A-T bằng một cặp G-X (1đ)
b/ Gen B bị đột biến thành gen b có tổng số nuclêôtit tăng 2 nhưng tổng số liên kết hiđrô tăng 3 → Đột biến thêm một cặp
G-X hoặc X-G (1đ)
c/ Gen B có bị đột biến thành gen b có tổng số nuclêôtit và tổng số liên kết hidrô của gen không thay đổi nhưng số
nuclêôtit loại A trên mỗi mạch bị thay đổi → Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc cặp T-A bằng cặp A-T(1đ)
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Nhận biết Thông Vận dụng
Cấp độ hiểu
Cấp độ thấp Cấp độ
Tên
cao
Chủ đề
Phân biệt được các dạng đột biến gen. Xác định được các
Biết được hậu quả và ý nghĩa của đột dạng đột biến gen
Đột biến gen biến gen. trong từng trường hợp
cụ thể.
Tổng số câu :2 Số câu : 1 Số câu: 1
Tổng số điểm: 10 Số điểm7=70% Số điểm: 3=30%
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: khởi động, vào bài.
1. Mục tiêu: tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.

19
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi
5. Sản phẩm: tạo hứng thú cho hs tiếp thu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Trong tế bào nhân thực, ADN liên
Gv nêu câu hỏi thảo luận: trong nhân học tập kết với protein cuộn xoắn nhiều
mỗi tế bào đơn bội chứa hàng mét HS hoạt động nhóm thảo bậc. Nhờ vậy nên NST có chiều dài
ADN, bằng cách nào lượng ADN luận. ngắn lại khoảng 15000- 20000 lần
khổng lồ này có thể xếp gọn trong (2) Báo cáo kết quả so với chiều dài phân tử ADN. NST
nhân? HS: Các nhóm trình bày dài nhất của người chứa ADN dài
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS nhóm khác theo dõi, khoảng 82 mm, sau khi đóng xoắn
học sinh thực hiện nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cực đại ở kì giữa chỉ dài 10
(3)Đánh giá kết quả thực hiện micrômét. sự thu gọn cấu trúc
nhiệm vụ của học sinh (3) Cập nhật sản phẩm không gian như thế thuận lợi cho
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs, việc tổ hợp và phân li của NST
bổ sung kiến thức, dẫn dắt đi vào bài trong quá trình phân bào.
mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về NST
1. Mục tiêu: - mô tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST.
- nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Báo các về: hình thái, cấu trúc hiển vi, siêu hiển vi của NST. Chức năng của NST.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Nhiễm sắc thể
Gv nêu nhiệm vụ: (1) Thực hiện nhiệm 1. hình thái và cấu trúc hiển vi của NST
* Đọc mục I.3.a tìm hiểu về vật chất cấu vụ học tập -Ở sv nhân sơ: VCDT là phân tử ADN kép,
tạo nên NST, tính đặc trưng của bộ NST dạng vòng nằm phân tán trong tế bào chất,
mỗi loài, trạng thái tồn tại của các NST không liên kết với protein híton.
trong tế bào xôma Hs n/c sgk, thảo -Ở sv nhân thực: VCDT cấp tế bào là NST gồm
- Quan sát h5.2, thảo luận, hoàn thành các luận, tìm câu trả lời 2 cromatic dính nhau qua tâm động ( eo thứ
câu hỏi: nhất) một số NST còn có eo thứ 2( noi th ARN)
* Hình vẽ thể hiện điều gì?( mức độ xoắn) NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ
- NST được cấu tạo từ những thành phần V... đường kính 0,2-2um, dài 0,2-50um.
nào? (2) Báo cáo kết quả NST cấu tạo từ ADN và protein.
-Trật tự sắp xếp của pt ADN và các khối Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng,
cầu prôtêin? hình thái, cấu trúc.
- Cấu tạo của 1 nuclêoxôm? đường kính Đại diện nhóm 1,2 2. Cấu trúc siêu hiển vi
của sợi cơ bản ,sợi nhiễm sắc? trình bày, các nhóm Thành phần : ADN và prôtêin hi ston
-Dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng của khác chất vấn. * các mức cấu trúc:
NST ? + sợi cơ bản( mức xoắn 1)
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học + sợi chất nhiễm sắc( mức xoắn 2)
sinh thực hiện nhiệm vụ + crômatit ( mức xoăn 3)
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của học (3) Cập nhật sản * mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu
sinh phẩm + tâm động:
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Cập nhập thông tin +đầu mút
của học sinh sản phẩm và nhận xét +trình tự khởi đầu nhân đôi ADN
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung kết luận của GV. 3. chức năng của NST
kiến thức. -lưu giữ , bảo quản và truyền đạt thông tin di
truyền

HOẠT ĐỘNG 3:.Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST


1. Mục tiêu: trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được các loại đột biến cấu
trúc NST và hậu quả, ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hoá.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm

20
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập về các dạng đột biến cấu trúc NST.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Đột biến cấu trúc
Gv nêu câu hỏi thảo luận: (1) Thực hiện nhiệm NST
-Khái niệm đột biến cấu trúc nst? vụ học tập 1. Khái niệm
- Có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST bằng cách HS hoạt động nhóm Là những biến đổi trong
nào?(Pp tế bào vì NST là vcdt ở cấp độ tế bào) thảo luận. cấu trúc của NST, có thể
gv phát PHT cho hs yêu cầu hoàn thành pht làm thay đổi hình dạng và
-Tại sao dạng đột biến đảo đoạn ít hoặc ko ảnh (2) Báo cáo kết quả cấu trúc NST
hưởng đến sức sống? Đại diện nhóm 3,4 2. các dạng đột biến cấu
( ko tăng,ko giảm VCDT ,chỉ làm tăng sự sai khác trình bày. trúc NST và hậu quả của
giữa các NST) HS nhóm khác theo chúng
*Tại sao dạng đb chuyển đoạn thường gây hậu quả dõi, nhận xét, bổ sung * nguyên nhân:
nghiêm trọng? Do tác nhân của môi
( do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn trong cấu (3) Cập nhật sản trường ngoài cơ thể : Tác
trúc,khiến cho các NST trong cặp mất trạng thái phẩm nhân vật lý, hóa học, sinh
tương đồng → khó khăn trong phát sinh giao tử ) Cập nhật và bổ sung học.
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực kiến thức theo phần Do nguyên nhân bên trong
hiện nhiệm vụ nhận xét của giáo cơ thể: Những biến đổi bất
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của học sinh viên. thường trong sinh lý, sinh
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs hóa trong tế bào (xuất hiện
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs, bổ sung kiến một cách tự nhiên).
thức.
Đáp án phiếu học tập
dạng Khái niệm Hậu quả Ví dụ
ĐB
1. mất NST bị mất một đoạn Thường gây chết, mất đoạn Mất đoạn NST 22 ở người gây ung
đoạn không chứa tâm động, làm nhỏ không ảnh hưởng thư máu
giảm số lượng gen.
2. lặp 1 đoạn NST bị lặp lại 1 lần Làm tăng hoặc giảm cường Lặp đoạn ở ruồi giấm gây hiện tượng
đoạn hay nhiều lần làm tăng số độ biểu hiện của tính trạng mắt lồi , mắt dẹt
lưọng gen trên đó
3. đảo 1 đoạn NST bị đứt ra rồi Có thể ảnh hưởng hoặc Ở ruồi giấm thấy có 12 dạng đảo đoạn
đoạn quay ngược 180 làm thay
0
không ảnh hưởng đến sức liên quan đến khả năng thích ứng
đổi trình tự gen trên đó sống nhiệt độ khác nhau của môi trường
4. Là sự trao đổi đoạn giữa - Chuyển đoạn lớn thường Chuyển đoạn nhỏ không gây
chuyển các NST không tương gây chết hoặc mất khả năng hại(đậu, lúa, chuối), ứng dụng chèn
đoạn đồng ( sự chuyển đổi gen sinh sản. đôi khi có sự hợp gen cố định nitơ của vi khuẩn vào hệ
giữa các nhóm liên kết ) nhất các NST làm giảm số gen của hướng dương tạo hàm lượng
lượng NST của loài, là cơ nitơ cao trong dầu hướng dương. Ở
chế quan trọng hình thành người, chuyển đoạn không cân giữa
loài mới NST 22 với NST 9 tạo ra NST 22
- chuyển đoạn nhỏ ko ảnh ngắn hơn bình thường gây bệnh ung
hưởng gì thư máu.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố.
1. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức về nhiễm sác thể và đột biến cáu trúc NST.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Hs hoàn thành câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm Câu 1. Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế
vụ học tập (1)Thực hiện nhiệm bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì

21
vụ học tập A. đường kính của nó rất nhỏ. B. nó được cắt thành nhiều
Gv nêu câu hỏi, yêu cầu đoạn. C. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.
hs nghiên cứu trả lời. Hoạt động cá nhân trả D. nó được dồn nén lai thành nhân con.
lời câu hỏi và bài tập Câu 2. Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn nhiều nhất?
(2)Theo dõi, hướng A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit ở kì giữa.
dẫn, giúp đỡ học sinh C. sợi siêu xoắn. D. nuclêôxôm
thực hiện nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả Câu 3. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ
Giáo viên yêu cầu hs chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm
GV kiểm tra quá trình trả lời A. ARN và pôlipeptit. B. lipit và pôlisaccarit.
làm bài của học sinh C. ADN và prôtêin loại histon. D. ARN và prôtêin
Câu 3. Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương
(3)Đánh giá kết quả (3) Cập nhật sản hỗ ở chỗ:
thực hiện nhiệm vụ của phẩm A. làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể. B.
học sinh làm NST ngắn bớt đi vài gen
C. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác.
Nhận xét kết quả trả lời Kết quả câu trả lời D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit.
của học sinh Câu 4. Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới
tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ
A. mắt lồi thành mắt dẹt. B. mắt trắng thành mắt đỏ.
C. mắt dẹt thành mắt lồi. D. mắt đỏ thành mắt trắng.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức được học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Nêu được những ứng dụng đột biến cấu trúc NST vào dời sống.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Đối với quá trình tiến hoá: Cấu trúc
Nêu vai trò đột biến cấu trúc NST? Các học tập lại hệ gen → cách li sinh sản →
ứng dụng đột biến cấu trúc NST? Thảo luận nhóm hình thành loài mới.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học (2) Báo cáo kết quả * Đối với nghiên cứu di truyền học:
sinh thực hiện nhiệm vụ Đại diện HS báo cáo. xác định vị trí của gen trên NST qua
GV kiểm tra quá trình làm bài của học (3) Cập nhập sản phẩm nghiên cứu mất đoạn NST. VD:
sinh HS cập nhập thông tin. Lập bản đồ gen người
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Hoàn thành các câu hỏi * Đối với chọn giống: Ứng dụng
vụ của học sinh trong phiếu bài tập. việc tổ hợp các gen trên NST để tạo
Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs. giống mới.
Kiểm tra, đánh giá hs bằng các câu hỏi
trắc nghiệm.

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


Học bài trả lời câu hỏi sgk
Soạn bài 6: Đột biến số lượng NST. Phân công nhiệm vụ tìm hiểu của các nhóm:
+ Nhóm 1: Khái niệm, phân loại và cơ chế phát sinh ĐB lệch bội.
+ Nhóm 2: Hậu quả và ý nghĩa ĐB lệch bội.
+ Nhóm 3: Khái niệm, cơ chế phát sinh ĐB tự đa bội.
+ Nhóm 4: Khái niệm, cơ chế phát sinh ĐB dị đa bội. Hậu quả của đột biến đa bội.

IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Hình thái, cấu Mô tả được hình thái Mô tả cấu trúc Giải thích vì sao AND có
trúc NST NST. siêu hiến vi của chiều dài hơn tế bào
Nêu đặc trưng bộ NST nhưng vẫn nằn gọn trong
NST. nhân TB.

22
Đột biến cấu Kể tên các dạng đột Nêu cơ chế phát Giải thích hậu quả Giải bài tập đột biến
trúc NST biến cấu trúc NST sinh các dạng đột ĐBNST. cấu trúc NST.
biến NST
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1. NST được cấu tạo từ những thành phần nào?
Câu 2. cấu tạo của 1 nuclêoxôm? đường kính của sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc?
Câu 3. tại sao dang đột biến đảo đoạn ít hoặc ko ảnh hưởng đến sức sống? tại sao dạng đb chuyển đoạn thường gây hậu
quả nghiêm trọng?
Câu 4. Trong 1 quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những trình tự khác nhau như
sau
1. ABCGFEDHI
2. ABCGFIHDE
3. ABHIFGCDE
Cho biết đây là những đột biên đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và thử xác định mối liên hệ
trong qt phát sinh các dạng bị đảo đó
Câu 5. Điều nào sau đây không đúng khi nói về NST:
A. Trong TB sinh dưỡng, NST tồn tại thành cặp tương đồng.
B. NST giới tính mang gen qui định giới tính và các gen khác.
C. NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng
D. Ở châu chấu con cái chứa 2 NST giới tính X(XX), còn con đực chứa một NST giới tính X(XO).
Câu 6. Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì
A. đường kính của nó rất nhỏ. B. nó được cắt thành nhiều đoạn.
C. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ. D. nó được dồn nén lai thành nhân con.
Câu 7. Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn nhiều nhất?
A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit ở kì giữa. C. sợi siêu xoắn. D. nuclêôxôm
Câu 7. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm
A. ARN và pôlipeptit. B. lipit và pôlisaccarit.
C. ADN và prôtêin loại histon. D. ARN và prôtêin loại histon.
Câu 8. Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ:
A. làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể. B. làm NST ngắn bớt đi vài gen
C. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác. D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit.
Câu 9. Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ
A. mắt lồi thành mắt dẹt. B. mắt trắng thành mắt đỏ.
C. mắt dẹt thành mắt lồi. D. mắt đỏ thành mắt trắng.
Câu 10. Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể ở sinh vật hân chuẩn là
A. Sợi nhiễm sắc → phân tử DNA → sợi cơ bản → nhiễm sắc thể.
B. Phân tử DNA → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → chromatide → nhiễm sắc thể.
C. Phân tử DNA → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → chromatide → nhiễm sắc thể.
D. Chromatide → phân tử DNA → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nhiễm sắc thể.

BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU


1. Kiến thức
- học sinh nêu được các dạng đột biến số lượng NST, hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật, thấy được ứng
dụng của đột biến trong đời sống sản xuất
- hiểu đựơc khái niệm, cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số lượng NST.
-Phân biệt được đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
2. Kĩ năng
- phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST .
- phân tích để rút ra nguyên nhân, hậu qủa, ý nghĩa của đột biến số lượng NST.
3. Tình cảm- thái độ : thấy được tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng các tác
nhân gây đột biến.

23
4. Nội dung trọng tâm bài học :
Cơ chế phát sinh thể lệch bội.
-Cơ chế phát sinh thể tự đa bội, dị đa bội.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: -Học sinh xác định được mục tiêu : các dạng đột biến số lượng NST, hậu quả và ứng dụng trong đời
sống.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện ra các công thức và vận dụng vào giải quyết bài tập
c. Năng lực thẩm mỹ: Có kĩ năng trình bày bài đẹp, hợp lí.
d. Năng lực giao tiếp: Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
e. Năng lực hợp tác: Mỗi hoạt động học tập được chuyển giao cho học sinh, bản thân cá nhân phải thực hiện độc lập một
cách nỗ lực và hợp tác thực hiện để hoàn thành cùng với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
f. Năng lực tính toán: Học sinh nâng cao năng lực tính toán khi thực hiện các nhiệm vụ tính toán giải các bài tập.
g. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông :Sử dụng máy tính, mạng Internet để tìm kiếm thông tin, kiến thức liên quan
đến bài học.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích cơ chế phát sinh ĐB số lượng NST..
b. Năng lực nghiên cứu: Năng lực nghiên cứu hình 6.1 để rút ra các dạng đột biến lệch bội, phân tích hình 6.2 và 6.3 thấy
cơ chế phát sinh đa bội
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa
-hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST
HS: Nghiên cứu bài học theo phân công của gv.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )Trình bày về các dạng đột biến cấu trúc NST?
-Yêu cầu: nêu khái niệm, cơ chế, hậu quả 4 dạng đột biến cấu trúc NST: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt hs vào bài học
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Câu trả lời hs để gv dẫn dắt vào bài học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm Tùy thuộc sự phân li bất
Gv nêu vấn đề:Trong nguyên phân hoặc giảm vụ học tập thường này xảy ra ở thời
phân, khi NST nhân đôi, nhưng do một bất HS hoạt động nhóm điểm nào, loại tế bào nào mà
thường nào đó mà một hoặc một số NST không thảo luận. kết quả sẽ tạo ra các dạng
phân li thì kết quả sẽ như thế nào? (2) Báo cáo kết quả đột biến số lượng NST khác
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh HS: Các nhóm trình nhau: thừa hoặc thiếu một
thực hiện nhiệm vụ bày hoặc một số NST hoặc thừa
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của học sinh. HS nhóm khác theo ở tất cả các cặp NST. Các
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của dõi, nhận xét, bổ sung dạng đột biến này có những
học sinh (3) Cập nhật sản hậu quả và ứng dụng khác
Nhận xét câu trả lời của hs và đi vào bài học phẩm nhau ở sinh vật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về đột biến lệch bội.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm đột biến số lượng NST. Khái, niệm, phân loại, cơ chế phát sinh đột biến lệch
bội. Nêu được hậu quả và ý nghĩa đột biến lệch bội.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Hình 6.1sgk.
5. Sản phẩm: báo cáo của nhóm 1,2 về đột biến lệch bội: khái niệm, phân loại, cơ chế phát sinh, hậu quả và ý nghĩa.

24
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế
- gv cho hs quan sát hình 6.1 sgk: vụ học tập bào : lệch bội, tự đa bội, dị đa bội
Trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn tại I. Đột biến lệch bội
như thế nào? HS: Nghiên cứu thảo Là đột biến làm biến đổi số lượng NST
( thành từng cặp tương đồng) luận chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặo NST tương
Gv nêu ví dụ: NST của ruồi giấm 2n=8 đồng
nhưng có khi lại gặp 2n- 1 =7, 2n+1 =9, (2) Báo cáo kết quả gồm : + thể không nhiễm
2n-2 = 6 gọi là đột biến lệch bội. nhóm 1,2: + thể một nhiễm
- vậy thế nào là đột biến lệch bội ( dị bội)? + thể một nhiễm kép
- quan sát hình vẽ 6.1sgk, phân biệt các thể Lần lượt các nhóm cử + thể ba nhiễm
đột biến trong hình đó? đại diện trình bày + thể bốn nhiễm
-trong giảm phân NST được phân li ở kì HS: các nhóm khác + thể bốn nhiễm kép
nào? nhận xét, bổ sung 2. cơ chế phát sinh
( gv giải thích thêm về thể khảm) * trong giảm phân: một hay vài cặp NST
-hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với (3) Cập nhật sản nào đó không phân li tạo giao tử thừa
cặp NST giới tính? phẩm hoặc thiếu một vài NST. các giao tử này
- theo em đột biến lệch bội gây hậu quả Hoàn thành phiếu học kết hợpvới nhau hoặc với giao tử bình
gì?Có ý nghĩa gì? tập thường sẽ tạo các thể lệch bội.
- thực tế có nhiều dạng lệch bội không * trong nguyên phân(tế bào sinh dưỡng):
hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống của sv một phần cơ thể mang đột biến lệch bội
những loại này có ý nghĩa gì trong tiến hoá và hình thành thể khảm.
và chọn giống? 3. Hậu quả
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh mất cân bằng toàn bộ hệ gen, thường
thực hiện nhiệm vụ giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của học sinh hoặc chết.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 4. Ý nghĩa
của học sinh. -Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
Nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và -sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý
hoàn thiện sản phẩm. muốn vào 1 giống cây trồng nào đó.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về đột biến đa bội.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm, cơ chế phát sinh đột biến tự đa bội và đột biến dị đa bội.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Hình sgk
5. Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm hs + Nhóm 3: Khái niệm, cơ chế phát sinh ĐB tự đa bội.
+ Nhóm 4: Khái niệm, cơ chế phát sinh ĐB dị đa bội. Hậu quả của đột biến đa bội.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Đột biến đa bội
Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau: 1. tự đa bội
-Khái niệm thể tự đa bội? (1) Thực hiện nhiệm a. khái niệm
Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.2 vụ học tập là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 loài lên
- hình vẽ thể hiện gì? Các nhóm thảo luận, một số nguyên lần
-thể tam bội được hình thành như thế nào? hoàn thành nhiệm vụ - Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n
- thể tứ bội được hình thành như thế nào? 1. Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n
- các giao tử n và 2n được hình thành như thế b. cơ chế phát sinh
nào, nhờ qt nào? - thể tam bội: sự kết hợp của giao tử nvà giao tử
- ngoài cơ chế trên thể tứ bộ còn có thể hình (2) Báo cáo kết quả 2n trong thụ tinh
thành nhờ cơ chế nào nữa? Đại diện nhóm 3,4 - thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tư 2n hoặc cả
-sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể lệch trình bày, các nhóm bộ NST không phân li trong lần nguyên phân
bội? khác chất vấn đầu tiên cuat hợp tử
( lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp NST , 2. dị đa bội
tự đa bội xảy ra với cả bộ NST ) a. khái niệm
Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3 là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội
- phép lai trong hình gọi tên là gì? (3) Cập nhật sản của 2 loài khác nhau trong một tế bào
-cơ thể lai xa có đặc điểm gì? phẩm b. cơ chế

25
- bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau khi phát sinh ở con lai khác loài ( lai xa)
trở thành thể tứ bội? Bổ sung và hoàn - cơ thể lai xa bất thụ
- phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa bội? thiện kiến thức. - Ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai bất thụ tạo
tại sao cơ thể đa bội có những đặc điểm trên dc các giao tử lưõng bội do sự không phân li
? của NST không tương đồng, giao tử này có thể
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội hữu thụ
thực hiện nhiệm vụ 3 . hậu quả và vai trò của đa bội thể
Kiểm tra, hướng dẫn hs hoàn thành nhiệm - tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển
vụ. khoẻ, chống chịu tốt
(3) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của - các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình
học sinh, gv bổ sung và hoàn thiện kiến thức. thường
- khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập và củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức về đột biến số lượng NST.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học (1) Thực hiện nhiệm Câu 1: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n= 24, số nhiễm
tập vụ học tập sắc thể dự đoán ở thể 3 nhiễm kép là: A. 26. B. 27.
Các nhóm thảo luận C. 25. D. 23.
Gv nêu câu hỏi cho các nhóm hoàn thành bài tập Câu 2: Hội chứng đao ở người xảy ra do:
thảo luận, hoàn thành. (2) Báo cáo kết quả A. Thể 3 nhiễm của NST 21. B. Thể
Đại diện nhóm Hs 3 nhiễm của NST giới tính XXX.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp trình bày, các nhóm C. Thể ba nhiễm của NST giới tính XXY. D.
đỡ học sinh thực hiện nhiệm khác chất vấn Thể đơn nhiễm của NST giới tính XO
vụ Câu 3: Tế bào 2n mang kiểu gen Aa không hình thành
Kiểm tra, hướng dẫn hs thực (3) Cập nhật sản thoi vô sắc trong nguyên phân dẫn đến tạo ra kiểu gen
hiện. phẩm nào sau đây ở tế bào con?
Bổ sung và hoàn A. AAAA. B. aaaa. C. AAaa. D. Aaa.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện thiện kiến thức. Câu 4: Loại giao tử Aa chiếm tỉ lệ 4/6 có thể được tạ ra
nhiệm vụ của học sinh từ kiÓu gen nào sau đây khi giảm phân?
Nhận xét và hoàn thiện kiến A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaa
thức. Câu 5: Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình
thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
A. AA, Aa, aa. B. AAa, Aa, a. C. A, Aa,
aa, a. D. AA, A, Aa, a.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tê.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/đọc tích cực
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Kiến thức thực tế về đột biến số lượng NST.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm (1) Thực hiện nhiệm Hội chứng Down là gì?
vụ học tập vụ học tập Hội chứng Down là một bệnh nhiễm sắc thể gây ra bởi sự thừa
của tất cả hay một phần của nhiễm sắc thể số 21.
Tìm hiểu về hội chứng Các nhóm nghiên Biểu hiện của hội chứng Down
hay gặp ở người do đột cứu trước ở nhà. •Đầu ngắn và bé, gáy rộng và phẳng.
biến số lượng NST gây •Cổ ngắn, vai tròn.
nên: hội chứng Down? (2) Báo cáo kết quả •Đôi tai thấp nhỏ, dị thường, kém mềm mại.
Báo cáo và so sánh •Mặt dẹt, trông ngốc...
(2)Theo dõi, hướng dẫn, kết quả Các yếu tố nguy cơ gây hội chứng Down:
giúp đỡ học sinh thực -Khi mẹ càng lớn tuổi hoạt động phân chia các nhiễm sắc thể

26
hiện nhiệm vụ (3 )Cập nhật sản trong quá trình phân chia tế bào để tạo trứng sẽ càng dễ xảy ra sai
phẩm sót, do đó nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down tăng lên theo
(3)Đánh giá kết quả thực tuổi của người mẹ. Cụ thể:
hiện nhiệm vụ của học Bổ sung và hoàn •Ở tuổi 35, nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down là 1 trong 385
sinh thiện kiến thức. lần mang thai.
•Ở tuổi 40, nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down là 1 trong 106
lần mang thai.
•Ở tuổi 45, nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down là 1 trong 30
lần mang thai......

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị bài 7: Quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản có định và tiêu bản tạm thời. Tìm hiểu các nội
dung sau:
STT Thực hiện Nội dung công việc
1 Nhóm 1 Nhiệm vụ 1:Thu thập thông tin về: các bệnh, tật ở người do đột biến gen
2 Nhóm 2 Nhiệm vụ 2:Thu thập thông tin về: các hội chứng bệnh ở người do đột biến cấu trúc NST
3 Nhóm 3 Nhiệm vụ 3: Thu thập thông tin về: các hội chứng bệnh ở người do đột biến số lượng NST
IV: CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Đột biến Nêu khái niệm lệch bội Hiểu cơ chế phát Giải thích cơ chế Tính số dạng đột biến
lệch bội Nêu ý nghĩa đột biến lệch sinh lệch bội phát sinh thể 1, thể thể 3 kép.
bội. 3, thể 3 kép.
Đột biến Nêu khái niệm tự đa bội và Hiểu cơ chế phát Làm các bài tập đột Làm các bài tập đột
đa bội dị đa bội. sinh tự đa bội, dị biến tự đa bội. biến tự đa bội.
Nêu hậu quả và vai trò đột đa bội.
biến đa bội.
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1: Sự không phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên
A. cành tứ bội trên cây lưỡng bội B. cành đa bội lệch.
C. thể tứ bội. D. thể bốn nhiễm.
Câu 2: Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện :
A. Thể khảm B. Thể đột biến. C. Thể dị bội. D. Thể đa bội
Câu 3: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n= 24, số nhiễm sắc thể dự đoán ở thể 3 nhiễm kép là
A. 26. B. 27. C. 25. D. 23.
Câu 4: Hội chứng đao ở người xảy ra do:
A. Thể 3 nhiễm của NST 21. B. Thể 3 nhiễm của NST giới tính dạng XXX.
C. Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXY. D. Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO
Câu 5: Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này :
A. Người nam mắc hội chứng claiphentơ. B. Người nữ mắc hội chứng claiphentơ.
C. Người nam mắc hội chứng tocnơ. D. Người nữ mắc hội chứng tocnơ.
Câu 6: Tế bào 2n mang kiểu gen Aa không hình thành thoi vô sắc trong nguyên phân dẫn đến tạo ra kiểu gen nào sau đây
ở tế bào con?
A. AAAA. B. aaaa. C. AAaa. D. Aaa.
Câu 7: Loại giao tử Aa chiếm tỉ lệ 4/6 có thể được tạ ra từ kiểu gen nào sau đây khi giảm phân?
A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaa
Câu 8: Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
A. AA, Aa, aa. B. AAa, Aa, a. C. A, Aa, aa, a. D. AA, A, Aa, a.
Câu 9: Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:
A. P : AAAa x AAAa. B. P : AAaa x AAa.
C. AAAa x AAaa. D. Tất cả các phép lai trên.
Câu 10: Trong trường hợp trội hoàn toàn, kết quả phân tính 33: 3 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai
A. AAa x Aaa. B. AAa x AAa. C. Aaa x Aaa. D. AAaa x AAaa.

27
Chương II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Trình bày được nội dung, cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
-Phương pháp nghiên cứu di truyền của menđen.
-Nêu được điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng suy luận logic, khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết vấn đề của sinh
học.
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen và cơ sở tế bào học của quy luật phân
li.
3. Tình cảm – thái độ : - Có ý thức bảo vệ môi trường nhằm bảo vệ nguồn gen của các loài sinh vật. Học sinh thêm yêu
thích môn học.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
-Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menden.
-Quy luật phân li của Menden.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học:
Học sinh xác định được mục tiêu: Nêu được nội dung, cơ sở tế bào học của quy luật phân li. Phương pháp nghiên cứu di
truyền của menđen, điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …)
kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn.
c. Năng lực giao tiếp: Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực tính toán: Học sinh nâng cao năng lực tính toán khi thực hiện các nhiệm vụ tính toán giải các bài tập.
f. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông: Sử dụng máy tính, mạng Internet để tìm kiếm thông tin, kiến thức liên
quan đến bài học.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích cơ sở tế bào học quy luật phân li.
b. Năng lực nghiên cứu khoa học: tìm hiểu số liệu trong thí nghiệm của menđen, nhận xét, nêu giả thuyết và kiểm tra giả
thuyết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:Sơ đồ cơ sở tế bào học của qui luật phân li.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức liên quan sinh học lớp 9
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra, giới thiệu nội dung chương II
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Dẫn dắt vào bài.
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận.
4. Phương tiện dạy học: Tài liệu tham khảo.
5. Sản phẩm: Tạo hứng thú cho hs, dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ học tập Giới thiệu về tiểu sử và sự
Giáo viên giới thiệu về Menden, và các HS hoạt động nhóm thảo luận. nghiệp nghiên cứu của
quy luật của Menđen. (2) Báo cáo kết quả Menden. Các quy luật
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học HS: Các nhóm trình bày Menden ra đời trong hoàn

28
sinh thực hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ cảnh nghiên cứu như thế nào
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ sung và được đón nhận ra sao...
của học sinh (3) Cập nhật sản phẩm
Nhận xét câu trả lời của hs và đi vào bài
học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu di truyền học của menđen. Quá trình hình thành giả thuyết.
1. Mục tiêu: Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của menđen. Giải thích được các điểm độc đáo trong
phương pháp nghiên cứu giúp Menden tìm ra các quy luật di truyền. Quá trình hình thành giả thuyết, thí nghiệm
kiểm chứng.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Sách báo, tài liệu tham khảo...
5. Sản phẩm: Báo cáo về được phương pháp nghiên cứu di truyền của menđen. Quá trình hình thành giả thuyết, thí
nghiệm kiểm chứng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học
* GV yêu cầu học sinh đọc mục I sgk và thảo vụ học tập của Menđen
luận nhóm tìm hiểu pp ng/cứu đẫn đến thành HS: hoàn thành bài 1. Tạo các dòng thuần chủng có các kiểu hình
công của Menđen thông qua việc phân tích thí tìm hiểu ở nhà tương phản bằng cách cho tự thụ qua nhiều
nghiệm của ông. thế hệ.
* Yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập (2)Báo cáo kết quả 2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1
Quy trình thí nghiệm hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai
Kết quả thí nghiệm Đại diện nhóm 1,2 ở F1, F2, F3.
-Nét độc đáo trong thí nghiệm của Menđen? trình bày bài báo cáo 3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả
GV yêu cầu hs đọc nội dung mục II sgk thảo HS: các nhóm khác lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết
luận nhóm và hoàn thành PHT số 2: nhận xét, bổ sung quả.
Giải thích kết quả 4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả
Kiểm định giả thuyết (3)Cập nhật sản phẩm thuyết.
Kết hợp quan sát bảng 8 Hoàn thành phiếu học II. Hình thành giả thuyết
-Tỉ lệ phân li KG ở F2 ( 1:2:1 ) được giải thích tập theo nhận xét của 1. Nội dung giả thuyết:
dựa trên cơ sở nào? gv. - Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di
- Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi loại truyền quy định. Trong tế bào nhân tố di
hợp tử được hình thành ở thế hệ F2? truyền không hoà trộn vào nhau.
- Theo em Menđen đã thực hiện phép lai như - Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1
thế nào để kiểm nghiệm lại giả thuyết của trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
mình? - Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
hiện nhiệm vụ 2. Kiểm tra giả thuyết:
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của học sinh Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm)
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của đều cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1: 1 như dự
học sinh. đoán của Menđen.
Nhận xét phần trình bày của các nhóm, bổ sung
và hoàn thiện kiến thức.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu nội dung quy luật phân li.
1. Mục tiêu: Phát biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích quy luật trến cơ sở tế bào học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp, động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Sách báo, tài liệu tham khảo...
5. Sản phẩm: Báo cáo về nội dung quy luật phân li, cơ sở tế bào học của quy luật.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV cho (1)Thực hiện nhiệm III. Nội dung của quy luật:
hs quan sát hình 8.2 trong SGK phóng to vụ học tập Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định,
- Hình vẽ thể hiện điều gì? HS: hoàn thành bài một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc
- Vị trí của alen A so với alen a trên NST? tìm hiểu ở nhà từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một

29
- Sự phân li của NST và phân li của các gen cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau.
trên đó như thế nào? (2)Báo cáo kết quả Khi hình thành giao tử, các thành viên của
- Tỉ lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ giao tử một cặp alen phân li đồng đều về các giao
chứa alen a như thế nào (ngang nhau) điều gì Cá nhân tìm hiểu trả tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn
quyết định tỉ l- lời, các hs khác nhận 50% giao tử chứa alen kia.
? Viết sơ đồ lai từ P đến F2 xét, bổ sung. III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
các nhóm lần lượt báo cáo về các nội dung + Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn
đã phân công (3)Cập nhật sản phẩm tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh Hoàn thiện kiến thức các cặp alen tương ứng.
thực hiện nhiệm vụ theo nhận xét của gv. + Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của học sinh từng cặp tương đồng phân li đồng đều về
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các giao tử dẫn đến sự phân li của các alen
học sinh. tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp
alen tương ứng
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố.
1. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức về quy luật phân li.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hs hoàn thành câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm Câu 1: Gen A trội hoàn toàn với gen a, các phép lai nào sau đây
vụ học tập (1)Thực hiện nhiệm cho tỉ lệ kiểu hình 1:1?
Gv nêu câu hỏi, yêu cầu vụ học tập A. AA x AA. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. Aa x AA.
hs nghiên cứu trả lời. Câu 2: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên
(2)Theo dõi, hướng Hoạt động cá nhân trả NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc
dẫn, giúp đỡ học sinh lời câu hỏi và bài tập xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai
thực hiện nhiệm vụ được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
GV kiểm tra quá trình A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x aa.
làm bài của học sinh (2) Báo cáo kết quả Câu 3: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt
Giáo viên yêu cầu hs dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính
(3)Đánh giá kết quả trả lời theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa
thực hiện nhiệm vụ của hạt dài chiếm tỉ lệ
học sinh A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.
(3) Cập nhật sản Câu 4: Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép
Nhận xét kết quả trả lời phẩm lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là
của học sinh A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.
Kết quả câu trả lời
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức được học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Mở rộng kiến thức về quy luật phân li..
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm Men đen nghiên cứu thành công vì ông có phương
Trước Menđen cũng có nhiều nhà vụ học tập pháp nghiên cứu riêng biệt:
nghiên cứu nhưng tại sao họ chưa phát Thảo luận nhóm Menđen đã biết cách tạo ra các dòng thuần chủng khác
hiện được quy luật? (2) Báo cáo kết quả nhau dùng như những dòng đối chứng.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Đại diện HS báo cáo. - Biết phân tích kết quả của mỗi cây lai về từng tính
học sinh thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhật sản trạng riêng biệt qua nhiều thế hệ
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho hs phẩm - Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng độ chính xác.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm HS cập nhật thông - Tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò của bố
vụ của học sinh tin. mẹ trong sự di truyền tính trạng.

30
Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs. - Lựa chọn đối tượng ng/cứu thích hợp.

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


Học bài trả lời câu hỏi sgk.
Soạn bài 9: Quy luật Menđen, quy luật phân li độc lập. Phân công nhiệm vụ tìm hiểu của các nhóm:
+ Nhóm 1: Thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen, nội dung quy luật phân li độc lập.
+ Nhóm 2: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
+ Nhóm 3: Ý nghĩa của các quy luật Menden.
+ Nhóm 4: Câu hỏi chất vấn các nhóm khác, các công thức vận dụng làm bài tập.
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Quy luật - Trình bày - Giải thích được kết quả -Viết được sơ đồ lai, thống -Viết được các sơ đồ
phân li được phương TN, cơ sở tế bào học của kê được tỉ lệ KG, KH của lai một cặp tính
pháp TN, nội qui luật phân li. phép lai trong TN của Men trạng khác TN
dung qui luật -Giải thích được các điều Đen -Giải các bài tập về
phân li. kiện nghiệm đúng của quy -Giải các bài tập về lai một lai một cặp tính
luật phân li. cặp tính trạng trạng
Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
1. Nhận biết:
Câu 1: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể. B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể. D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
Câu 3: Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen
A. trên nhiễm sắc thể thường của tế bào. B. trên nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.
C. trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng. D. trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 4: Về khái niệm, kiểu hình là: A. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
B. sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen. C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
D. kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 5: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai thuận-nghịch D. lai cải tiến.
2. Thông hiểu
Câu 1: Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
C. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Câu 2: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
Câu 3: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
3. vận dụng:
Câu 1: Gen A trội hoàn toàn với gen a, các phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:1?
A. AA x AA. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. Aa x AA.

31
Câu 2: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc
xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x aa.
4. Vận dụng cao:
Câu 1: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính
theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 2: Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.
*Câu 3: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với
nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được thí nghiệm lai hai tính trạng, nội dung, cơ sở tế bào học, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập của
Menđen.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai.
Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.
Rèn luyện kĩ năng tính toán, suy luận, tư duy lôgic, vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Tình cảm- thái độ : giải thích được các hiện tượng trong thực tế. Có ý thức bảo vệ môi trường nhằm bảo vệ nguồn gen
của các loài sinh vật. Học sinh thêm yêu thích môn học.
4. Nội dung trọng tâm bài học
Nội dung và cơ sở tế bào học quy luật phân li độc lập.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : Trình bày được thí nghiệm lai hai tính trạng, nội dung, cơ sở tế
bào học, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập của Menđen.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải thích cơ sở tế bào học quy luật PLĐL, dự đoán kết quả phân li đời con
khi các gen PLĐL, giải thích về sự đa dạng của sinh giới.
c. Năng lực giao tiếp: Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực tính toán: Học sinh nâng cao năng lực tính toán khi thực hiện các nhiệm vụ tính toán giải các bài tập.
f. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông: Sử dụng máy tính, mạng Internet để tìm kiếm thông tin, kiến thức liên
quan đến bài học.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích cơ sở tế bào học quy luật phân li độc lập.
b. Năng lực nghiên cứu khoa học: tìm hiểu số liệu trong thí nghiệm của menđen, nhận xét, nêu giả thuyết và kiểm tra giả
thuyết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
Sơ đồ cơ sở tế bào học của qui luật phân li, phân li độc lập.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức liên quan sinh học lớp 9
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp

32
2. Kiểm tra bài cũ
Tóm tắt thí nghiệm menđen, viết sơ đồ lai?
Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen và giải thích quy luật theo cơ sở tế bào học?
Yêu cầu: Tóm tắt t/n. Viết sơ đồ lai từ P -> F2. Nội dung quy luật. Giải thích bằng cơ sở tế bào học.
bài mới.
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt hs vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Câu trả lời hs để gv dẫn dắt vào bài học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm Các tỉ lệ kiểu hình có thể
Nhắc lại các tỉ lệ kiểu hình có thể có trong phép vụ học tập có trong phép lai một tính
lai một tính di truyền theo quy luật phân li của HS hoạt động nhóm di truyền theo quy luật
menđen? thảo luận. phân li của menđen:
Vậy nếu trong phép lai nhiều cặp tính trạng, thì tỉ (2) Báo cáo kết quả -100%, 3:1; 1:1; 1:2:1(
lệ phân li của từng tính trạng có còn đúng quy HS: Các nhóm trình trội không hoàn toàn) 1:2(
luật phân li? bày gen gây chết).
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh HS nhóm khác theo Vậy trong phép lai nhiều
thực hiện nhiệm vụ dõi, nhận xét, bổ sung cặp tính trạng, thì tỉ lệ
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của học sinh. (3) Cập nhật sản phân li của từng tính trạng
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của phẩm sẽ như thế nào→nội dung
học sinh bài học.
Nhận xét câu trả lời của hs và đi vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thí nghiệm lai hai tính trạng.
1. Mục tiêu: Trình bày được thí nghiệm lai hai tính trạng, nội dung, cơ sở tế bào học, ý nghĩa của quy luật phân li
độc lập của Menđen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Học sinh viết được sơ đồ lai, phát biểu được quy luật phân li độc lập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm I. Thí nghiệm lai hai tính trạng
* GV yêu cầu hs ng/cứu mục I sau vụ học tập 1. Thí nghiệm lai thuận nghịch đậu hà lan:
đó gv phân tích vd trong sgk Pt/c: Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
- Menđen làm thí nghiệm này cho HS: Nghiên cứu thảo F1: 100% hạt vàng trơn
kết quả F1 như thế nào? luận F1 tự thụ phấn
-Sau khi có F1 Menđen tiếp tục lai F2: 315 hạt vàng trơn: 108 hạt vàng nhăn: 101
như thế nào, kết quả F2 ra sao? (2) Báo cáo kết quả hạt xanh trơn: 32 hạt xanh nhăn = 9:3:3:1
-F2 xuất hiện mấy loại KH giống P 2. Nhận xét kết quả thí nghiệm:
mấy loại KH khác P? Đại diện nhóm 1 trình - Men đen đã phân tích riêng từng cặp tính trạng
-Thế nào là biến dị tổ hợp? bày. ở F2:
-Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì HS các nhóm khác + Tính trạng màu sắc hạt:
tỉ lệ phân tính ở F2 như thế nào, tỉ lệ nhận xét, bổ sung P: Vàng t/c X xanh t/c
này tuân theo định luật nào của F1: 100% vàng
Menđen? F2: 3 vàng: 1 xanh (3trội: 1 lặn)
- Như vậy sự DT của 2 cặp tính trạng + Xét tính trạng hình dạng vỏ hạt
này có phụ thuộc nhau không? (3) Cập nhật sản Pt/c: Trơn X Nhăn
-Hãy giải thích tại sao chỉ dựa trên phẩm F1: 100% trơn
KH của F2 Menđen lại suy được các Bổ sung kiến thức F2: 3 trơn: 1 nhăn
cặp nhân tố di truyền quy định các theo nhận xét của Áp dụng quy luật nhân xác xuất:
cặp tính trạng khác nhau phân li độc giáo viên. (3 vàng: 1 xanh)X(3 trơn: 1 nhăn)= 9vàng trơn:
lập trong qt hình thành giao tử? 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn= tỉ lệ

33
*Hãy phát biểu nội dung định luật? phân li KH chung ở F2=> phân li độc lập.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Tỉ lệ kiểu hình chung ở F2 bằng tích các tỉ lệ KH
học sinh thực hiện nhiệm vụ riêng của các cặp tính trạng hợp thành.
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của Vậy lai hai cặp tính trạng thực chất là hai phép
học sinh lai một tính diễn ra độc lập.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 3. Nội dung quy luật phân li độc lập: các cặp
vụ của học sinh. alen quy định các tính trạng khác nhau nằm
Nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm trên các cặp NST tương đồng khác nhauthì
và hoàn thiện sản phẩm. phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình
hình thành giao tử.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cơ sở tế bào học và ý nghĩa quy luật phân li độc lập.
1. Mục tiêu: Giải thích được cơ sở tế bào học, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Hình 9 sgk
5. Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm hs + Nhóm 2: giải thích cơ sở tế bào học.
+ Nhóm 3: ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học II. Cơ sở tế bào học
tập * Sơ đồ lai Quy ước gen:
* GV yêu cầu hs quan sát hình 9 (1) Thực hiện nhiệm A: alen quy định hạt vàng
sgk vụ học tập a: alen quy định hạt xanh
- Hình vẽ thể hiện điều gì? Các nhóm thảo luận, B: alen quy định vỏ trơn
- Khi P hình thành giao tử sẽ cho hoàn thành nhiệm vụ b: alen quy định vỏ nhăn
những loại giao tử có NST ntn? Pt/c: AABB(vàng trơn) X aabb (xanh nhăn)
Khi thụ tinh các giao tử này kết F1: AaBb (100% hạt vàng,trơn)
hợp ntn (tổ hợp tự do)? Gf1: AB; Ab; aB; ab
-Khi F1 hình thành gtử sẽ cho (2) Báo cáo kết quả (kẻ khung pênnet)
những loại gtử nào? Đại diện nhóm 2,3 F2: 9 A- B – (vàng trơn): 3 A- bb (vàng nhăn)
-Sự phân li của các NST trong trình bày, các nhóm 3 aaBb (xanh trơn): 1 aabb (xanh nhăn)
cặp tương đồng và tổ hợp tự do khác chất vấn -Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác
của các NST khác cặp có ý nghĩa nhau.
gì? -Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp
-Tại sao mỗi loại giao tử lại NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử
ngang nhau? dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của
* GV hướng dẫn hs quay lại thí (3) Cập nhật sản các cặp alen tương ứng.
nghiệm của Menđen phẩm III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen.
- Nhận xét số KG,KH ở F2 so * Ý nghĩa lí luận:
với thế hệ xuất phát? Bổ sung và hoàn - Nhờ quá trình phân li độc lập mà qua quá trình sinh
-Các KH khác bố mẹ có khác thiện kiến thức. sản hữu tính tạo ra một số lượng rất lớn biến dị tổ hợp,
hoàn toàn không? làm nguyên liệu cho tiến hóa→ sinh vật ngày càng đa
GV hướng dẫn HS viết sơ đồ lai dạng phong phú.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ - Sinh vật có nhiều khả năng thích ngvhi với điều kiện
học sinh thực hiện nhiệm vụ môi trường sống thường xuyên thay đổi.
Kiểm tra, hướng dẫn hs hoàn * Ý nghĩa thực tiễn:
thành nhiệm vụ. - Khi biết được các gen quy định các tính trạng nào đó
(3) Đánh giá kết quả thực hiện phân li độc lập có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu
nhiệm vụ của học sinh, gv bổ hình ở đời sau.
sung và hoàn thiện kiến thức. - Từ sự đa dạng của sinh vật, con người dễ tìm ra những
tính trạng có lợi cho mình.
Nhờ lai giống có thể tổ hợp lại các gen để tạo ra nhiều
giống mới có năng suất cao
*Công thức tổng quát
Tổng quát:- n là số cặp gen dị hợp của F1 :.
- Số loại giao tử F1: 2n.
- Số loại KH F2: 2n. - Số loại KG F2: 3n.

34
- Tỉ lệ phân li KH F2:(3 + 1)n.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập và củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức về quy luật phân li độc lập.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1) Thực hiện nhiệm Câu 5: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể
nhiệm vụ học tập vụ học tập tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt
Gv nêu câu hỏi cho Các nhóm thảo luận nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.
các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
hoàn thành. (2) Báo cáo kết quả C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
Đại diện nhóm Hs Câu 6: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế
(2)Theo dõi, hướng trình bày, các nhóm hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
dẫn, giúp đỡ học khác chất vấn A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen.
sinh thực hiện nhiệm C. 28 loại kiểu gen. D. 27 loại kiểu gen.
vụ (3) Cập nhật sản Câu 7: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd
Kiểm tra, hướng dẫn phẩm được hình thành ở F1 là
hs thực hiện. Bổ sung và hoàn A. 3/16. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/4.
(3)Đánh giá kết quả thiện kiến thức. Câu 8: Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có
thực hiện nhiệm vụ kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau:
của học sinh A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen C. 4
Nhận xét và hoàn kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
thiện kiến thức.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/đọc tích cực, kĩ thuật động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Điều kiện nghiệm đúng của các quy luật Menđen.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ (1) Thực hiện nhiệm vụ Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li và phân li
học tập học tập độc lập:
Nêu điều kiện nghiệm đúng Hs hoạt động cá nhân - Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
của quy luật phân li và phân tìm câu trả lời -Số lượng cá thể ở thế hệ lai để phân tích phải đủ lớn.
li độc lập? (2) Báo cáo kết quả -Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được
Tỉ lệ phân li tính trạng đời Hs trả lời, các bạn theo dõi.
con sẽ như thế nào nếu gen nhận xét, bổ sung. -Mỗi tính trạng do một gen quy định và các cặp gen phải nằm
trội không hoàn toàn? (3 )Cập nhật sản phẩm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, * Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn:
giúp đỡ học sinh thực hiện Bổ sung và hoàn thiện Ví dụ: alen A: quy định hoa đỏ trội khong hoàn toàn so với
nhiệm vụ kiến thức. alen a quy định hoa trắng.KG Aa: hoa hồng.
(3)Đánh giá kết quả thực P: AA x aa
hiện nhiệm vụ của hs Hs tự viết sơ đồ lai từ P-F2 và rút ra nhận xét.

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị bài 10: tương tác gen và tác động đa hiệu của gen. Tìm hiểu các nội dung sau:
STT Thực hiện Nội dung công việc
1 Nhóm 1 Tìm hiểu khái niệm tương tác gen, kiểu tương tác bổ sung
2 Nhóm 2 Tìm hiểu về tương tác cộng gộp.
3 Nhóm 3 Tìm hiểu về gen đa hiệu.
4 Nhóm 4 So sánh quy luật tương tác gen và các quy luật Menđen.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

35
Bảng mô tả các mức độ nhận thức:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Quy luật - Trình bày được TN, - Giải thích được kết -Viết được sơ đồ lai, Xác định được tỉ lệ KG,
phân li nội dung qui luật quả TN, cơ sở tế bào thống kê được tỉ lệ KG, KH ; số lượng các loại
độc lập plđl, cơ sở tế bào học học của qui luật phân KH của phép lai trong TN KG, KH bằng nhân xác
của quy luật phân li li độc lập. lai 2 cặp tính trạng. suất.
độc lập. Các công - Giải thích được các -Vận dụng công thức tính -Vận dụng kiến thức
thúc tính tỉ lệ kiểu điều kiện nghiệm được số loại giao tử, tỉ lệ giải các bài tập về lai 2
gen, kiểu hình, số đúng của quy luật kiểu gen, kiểu hình. và nhiều cặp tính trạng.
giao tử... plđl.
2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của menđen?
Câu 2: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập?
Câu 3: Ý nghĩa quy luật phân li độc lập của Menđen?
Câu 4: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 5: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn,
alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.
A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
Câu 6: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C. 28 loại kiểu gen. D. 27 loại kiểu gen.
Câu 7: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A. 3/16. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/4.
Câu 8: Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau:
A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 KG
Câu 9: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là
A. 3/8 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/8

TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN


I. MỤC TIÊU :
1. kiến thức: Nêu được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối và ví dụ về tác động đa hiệu của gen.
Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của Menđen trong các phép lai hai tính
trạng.
2. Kĩ năng:
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tương tác gen và tác động đa hiệu của gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
3. Tình cảm, thái độ:- Giải thích được các hiện tượng di truyền trong thực tế.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
-Tương tác bổ sung
-Tương tác cộng gộp
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu: Nêu được khái niệm tương tác gen, tác động đa hiệu của gen...
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài tập, giải thích các hiện tượng thực tế. Phân biệt
được tương tác gen với 1 gen quy đinh 1 tính trạng
c. Năng lực giao tiếp:
- Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.

36
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực tính toán: Học sinh nâng cao năng lực tính toán khi thực hiện các nhiệm vụ tính toán giải các bài tập.
f. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet về các thông tin bài học.
5.2. Năng lực chuyên biệt :
a. Kĩ năng quan sát: Quan sát các hình 10.1, 10.2, nhận xét về tác động cộng gộp và tác động đa hiệu của gen.
b. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích hiện tượng tương tác gen.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phương tiện thiết bị dạy học : PHT.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập?
Nội dung : Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao
tử.
- Cơ sở tế bào học: Các gen quy định định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nst tương đồng khác nhau
3. Bài mới
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động, vào bài.
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt hs vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Câu trả lời hs để gv dẫn dắt vào bài học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm Trên thực tế điều kiện
Gv: Nhắc lại điều kiện nghiệm đúng của các quy luật vụ học tập các gen PLĐL khó xảy
Menđen? HS hoạt động nhóm ra vì có trường hợp
-Nếu nhiều gen không alen cùng tác động quy định một thảo luận. nhiều gen quy định một
tính trạng hoặc sản phẩm của một gen ảnh hưởng đến (2) Báo cáo kết quả tính trạng và ngược lại
nhiều tính trạng khác nhau thì sự phân li kiểu gen, kiểu HS: Các nhóm trình bày một gen tác động quy
hình đời con sẽ như thế nào? HS nhóm khác theo dõi, định nhiều tính trạng.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện nhận xét, bổ sung
nhiệm vụ (3) Cập nhật sản phẩm
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của học sinh.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs: Nhận
xét câu trả lời của hs và đi vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khái niệm tương tác gen.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm tương tác gen, cách nhận biết tương tác gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ học sinh làm việc với sgk.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Kiến thức về khái niệm tương tác gen, cách nhận biết tương tác gen.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm I. Tương tác gen (TTG giữa các gen không alen)
Gv yêu cầu hs n/c sgk, trả lời các câu vụ học tập 1. Khái niệm: Là sự tác động qua lại giữa các gen
hỏi: Hoạt động cá nhân trong quá trình hình thành 1 kiểu hình.
-Tương tác gen là gì tìm câu trả lời. * Thực chất: các gen không tương tác với nhau
-Thực chất quá trình tương tác gen là gì ? (2) Báo cáo kết quả trực tiếp mà sản phẩm của chúng tương tác với
-Làm cách nào để nhận biết được các Cá nhân trả lời, hs nhau để hình thành kiểu hình.
gen tương tác với nhau ? khác nhận xét, bổ 2. Cách nhận biết tương tác gen
-Khi nào xảy ra tương tác gen ,Thế nào sung. Dựa vào sự thay đổi tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời
là gen không alen, gen alen ? con khác với tỉ lệ phân li của Menden
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học (3) Cập nhật sản Tương tác gen dễ phát hiện khi các gen nằm trên
sinh thực hiện nhiệm vụ phẩm các NST khác nhau tương tác với nhau

37
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của học Hoàn thiện kiến thức TTG khó phát hiện khi các gen cùng nằm trên
sinh về tương tác gen và cùng một NST tương tác với nhau.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cách nhận biết tương Lưu ý: Gen không alen: Là 2 alen thuộc 2 locut
của học sinh. tác gen. khác nhau
Nhận xét, đánh giá và hoàn thiện sản Gen alen: 2 alen của cùng một gen.
phẩm.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu một số dạng tương tác gen.
1. Mục tiêu: Nhận biết được tương tác bổ sung, tương tác cộng gộp. Viết được sơ đồ lai.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Hình 10.1 sgk
5. Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm hs + Nhóm 1: Kiến thức về tương tác bổ sung.
+ Nhóm 2: Kiến thức về tương tác cộng gộp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các dạng tương tác gen(gen không alen)
Các nhóm thảo luận, xác định số tổ 1. Tương tác bổ sung(Bổ trợ)
hợp F2, số kiểu giao tử F1 theo hướng (1) Thực hiện nhiệm Tỉ lệ phân li kiểu hình thường(9:7; 9:6:1; 9:3:4;
dẫn của giáo viên. vụ học tập 9:3:3:1)
GV: tóm tắt và nhận xét t/n sgk? Các nhóm thảo luận, a. Thí nghiệm:
-F2 phân ly tỷ lệ 9:7 chứng tỏ điều gì? hoàn thành nhiệm vụ a1. Hoa Trắng x Hoa Trắng
- Để có 16 kiểu tổ hợp thì F1 cho ra a2. Hoa Trắng x Hoa đỏ
bao nhiêu loại giao tử?(4 loại). b. Giải thíchTN
-Để cho ra 4 loại giao tử thì F1 phải có F2 có tỉ lệ PL kiểu hình(9:7)(16 tổ hợp) mỗi cơ thể
kiểu gen như thế nào?(2 cặp gen dị (2) Báo cáo kết quả F1 cho 4 loại giao tử. mà để cho được bốn loại giao tử
hợp) -Từ đó có nhận xét gì? Đại diện nhóm 1,2 thì F1 phải mang 2 cặp gen dị hợp(AaBb) 2 cặp gen
* Lúa mì: Ptc: Hạt đỏ x Hạt trắng trình bày, các nhóm cùng quy định 1 tính trạng màu sắc hoa → có hiện
F1: Hạt đỏ→ F2: 15đỏ từ khác chất vấn. tượng tương tác gen không alen
đậm đến nhạt : 1trắng SĐL: P: AAbb x aaBB
- Tỉ lệ các loại màu sắc hạt theo độ GP: Ab aB
đậm nhạt ntn?(tùy số lượng gen trội có F1: AaBb
mặt). F1 x F1: AaBb x AaBb
- Thế nào là tương tác cộng gộp? (3)Cập nhật sản phẩm Gf1: AB: Ab: aB: ab
GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 F2: 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb.
phân tích và đưa ra nhận xét ? Nếu hợp tử nào có 2 alen trội TĐBS hoa đỏ
-Hình vẽ thể hiện điều gì? (màu sắc + Học sinh tự viết sơ Nếu hợp tử nào không có hoặc có 1 alen trội hoa
trên hình vẽ) đồ lai từ P đến F2 trắng.
-So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở c. TTBS: Là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều
những cơ thể mà KG chứa từ 0 - 6 alen Bổ sung và hoàn thiện gen không alen làm xuất hiện tính trạng mới
trội ? kiến thức. 2. Tương tác cộng gộp: (15:1)
- Nếu tính trạng có càng nhiều gen quy a) Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó các alen trội
định thì hình dạng đồ thị sẽ như thế khác nhau đều có vai trò như nhau đối với sự biểu hiện
nào? kiểu hình.(mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của
-Những tính trạng loại nào thường do KH lên một chút ít).
nhiều gen quy định? vd ? nhận xét ảnh b) Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen(A,B,C) cả
hưởng của môi trường sống? 3 gen cùng qui định tổng hợp sắc tố melanin. Chúng
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối.
sinh thực hiện nhiệm vụ Càng nhiều alen trội da càng đen, không có alen trội
Kiểm tra, hướng dẫn hs hoàn thành nào da trắng nhất.
nhiệm vụ. VD2 : Lúa mì Ptc : Hạt đỏ đậm x hạt trắng → F2 :
(3) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng.
vụ của học sinh, gv bổ sung và hoàn - Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do
thiện kiến thức. nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy
định. Và chịu nhiều ảnh hưởng của môi trường.VD :
sản lượng sữa bò, chiều cao ở người.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu tác động đa hiệu của gen.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm khái niệm tác động đa hiệu của gen, ví dụ.

38
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ học sinh làm việc với sgk.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Kiến thức về tác động đa hiệu của gen, đặc điểm, ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm II. Tác động đa hiệu của gen: ( gen đa
▼HS đọc SGK và quan sát hình 10.2 Gen bị vụ học tập hiệu :
đb ở axit amin số 6 : glutamic-> valin Hoạt động cá nhân 1. Khái niệm:
+ Người đồng hợp tử HbSHbS đều tổng hợp tìm câu trả lời. - Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện
ra các chuỗi hêmôglôbin có cấu hình không (2) Báo cáo kết quả của nhiều tính trạng khác nhau.
gian thay đổi dễ bị kết dính khi hàm lượng Cá nhân trả lời, hs 2. Ví dụ: Gen HbA ở người quy định tổng
ôxy trong máu thấp dẫn đến hồng cầu biến khác nhận xét, bổ hợp chuỗi B-hemoglobin bình thường gồm
dạng thành hình liềm sung. 146 aa. Gen đột biến HbS cũng quy định
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh tổng hợp chuỗi B-hemoglobin 146 aa nhưng
thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhật sản chỉ khác 1 aa số 6( glutamic thay bằng valin)
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của học sinh phẩm làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Bổ sung và hoàn hồng cầu hình lưỡi liếm→xuất hiện hàng loạt
học sinh. thiện kiến thức rối loạn bệnh lí trong cơ thể. (rối loạn tâm
Nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và hoàn thần, liệt, viêm phổi, thấp khớp).
thiện sản phẩm.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập và củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức về tương tác gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1) Thực hiện nhiệm Câu 1: Nếu 2 cặp gen A và a với B và b phân ly độc lập cùng tương
nhiệm vụ học tập vụ học tập tác quy định sự hình thành 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung thì
Gv nêu câu hỏi cá Hs hoạt động cá nhân cơ thể AaBb tạp giao có thể dẫn đến kết quả phân ly với tỷ lệ?
nhân nghiên cứu, hoàn thành câu hỏi. A. 9:6:1; 9:7; 9:3:3:1 B. 12:3:1; 13:3
hoàn thành. C. 15:1 D. 3:3:1:1
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả Câu 2: Nếu 2 cặp gen A và a với B và b phân ly độc lập cùng tương
dẫn, giúp đỡ học Hs trình bày, các hs tác quy định sự hình thành 1 tính trạng theo kiểu tương tác cộng gộp
sinh thực hiện nhiệm khác nhận xét, bổ thì cơ thể AaBb tạp giao có thể dẫn đến kết quả phân ly với tỷ lệ?
vụ sung. A. 9:6:1; 9:7; 9:4:3; 9:3:3:1 B. 12:3:1; 13:3
Kiểm tra, hướng dẫn C. 15:1 D. 3:3:1:1
hs thực hiện. (3) Cập nhật sản Câu 3: Giả sử màu da ở người do ít nhất 3 cặp gen quy định, trong
(3)Đánh giá kết quả phẩm KG sự có mặt cứ mỗi alen trội bất kỳ làm tăng lượng mêlanin nên da
thực hiện nhiệm vụ Bổ sung và hoàn xẫm hơn. Người da trắng có KG là?
của học sinh thiện kiến thức. A. aaBbCc B. AaBbCc C. aabbcc D. AABBCC
Nhận xét và hoàn Câu 4: Các gen không alen với nhau có đặc tính là?
thiện kiến thức. A. Không cùng cặp NST tương đồng B. Không cùng 1 NST
C. Quy định 2 tính trạng khác nhau D. Có locus khác nhau
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Mở rộng kiến thức về tương tác gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Kiến thức mở rộng về tương tác gen.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
Di truyền độc lập
(1) Thực hiện nhiệm -Các cặp gen không alen tồn tại trên các cặp NST khác nhau,
(1)Chuyển giao vụ học tập phân li riêng rẽ, tổ hợp tự do.
nhiệm vụ học tập Mỗi cặp gen xác định 1 tính trạng

39
Phân biệt quy luật Hs hoạt động nhóm -F1× F1. Ở F2 tạo ra 9 kiểu gen có tỉ lệ : 1:2:1:2:4:2:1:2:1 và 4
tương tác gen và quy tìm câu trả lời kiểu hình có tỉ lệ 9:3:3:1
luật phân li độc lập? -F1 lai phân tích tạo 4 kiểu hình và 4 kiểu gen có tỉ lệ 1:1:1:1
(2) Báo cáo kết quả -Lai thuận và lai nghịch cho kết quả giống nhau.
Nhóm 4 báo cáo, có tính phổ biến
(2)Theo dõi, hướng nhóm bạn nhận xét, -Tạo biến dị tổ hợp tự do
dẫn, giúp đỡ học bổ sung. Di truyền tương tác
sinh thực hiện nhiệm -Các cặp gen không alen tồn tại trên các cặp NST khác nhau,
vụ (3 )Cập nhật sản phân li riêng rẽ, tổ hợp tự do.
phẩm Nhiều gen xác định 1 tính trạng theo kiểu tương tác : bổ trợ, át
(3)Đánh giá kết quả chế, cộng gộp
thực hiện nhiệm vụ Bổ sung và hoàn -F1 ×F1, ở F2 tạo ra 9 kiểu gen có tỉ lệ 1:2:1:2:4:2:1:2:1 và có từ
của hs thiện kiến thức. 2 đến 4 kiểu hình tùy loại tương tác : 9:3:3:1, 9:7, 9:6:1 , 9:3:4,
13:3, 15:1,…
-F1 lai phân tich tạo ra 4 kiểu gen có tỉ lệ 1:1:1:1 và có các tỉ lệ
kiểu hình: 1:2:1, 3:3:1:1 , 3:1 tùy loại tương tác.
-Lai thuận và lai nghịch kết quả giống nhau
-Có tính phổ biến hơn

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen. Tìm hiểu các nội dung sau:
STT Thực hiện Nội dung công việc
1 Nhóm 1 Liên kết gen
2 Nhóm 2 Hoán vị gen
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp Vận dụng
độ Nhận biết Thông hiểu
chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao
Tương tác -Nêu được khái niệm tương tác - Phân biệt được tương - Viết được sơ đồ lai -Biện luận, xác
gen gen, tương tác bổ sung, tương tác gen với phân li độc từ P đến F2. định được quy luật
tác cộng gộp. lập. - Giải thích được sự di truyền, viết sơ
- Nắm được tỉ lệ đặc trưng của - Chỉ ra dấu hiệu của khác biệt giữa tương đồ lai minh họa
tương tác bổ sung, cộng gộp. tương tác gen. tác bổ trợ với tương
tác cộng gộp.
Tác động đa - Nắm được KN tác động đa - Chỉ ra được dấu hiệu -Đưa ra phương
hiệu của gen hiệu của gen của gen đa hiệu pháp xác định gen
đa hiệu.
Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1: Kể tên các dạng tương tác giữa các gen alen và tương tác giữa các gen không alen?
Câu 2: Thế nào là tương tác bổ sung, tỉ lệ kiểu hình đặc trưng của tương tác bổ sung?
Câu 3: Thế nào là tương tác cộng gộp, tỉ lệ kiểu hình đặc trưng của tương tác cộng gộp?
Câu 4: Nếu 2 cặp gen A và a với B và b phân ly độc lập cùng tương tác quy định sự hình thành 1 tính trạng theo kiểu
tương tác bổ sung thì cơ thể AaBb tạp giao có thể dẫn đến kết quả phân ly với tỷ lệ?
A. 9:6:1; 9:7; 9:3:3:1 B. 12:3:1; 13:3 C. 15:1 D. 3:3:1:1
Câu 5: Nếu 2 cặp gen A và a với B và b phân ly độc lập cùng tương tác quy định sự hình thành 1 tính trạng theo kiểu
tương tác cộng gộp thì cơ thể AaBb tạp giao có thể dẫn đến kết quả phân ly với tỷ lệ?
A. 9:6:1; 9:7; 9:4:3; 9:3:3:1 B. 12:3:1; 13:3 C. 15:1 D. 3:3:1:1
Câu 6: Giả sử màu da ở người do ít nhất 3 cặp gen quy định, trong KG sự có mặt cứ mỗi alen trội bất kỳ làm tăng lượng
mêlanin nên da xẫm hơn. Người da trắng có KG là?
A. aaBbCc B. AaBbCc C. aabbcc D. AABBCC
Câu 7: Các gen không alen với nhau có đặc tính là?
A. Không cùng cặp NST tương đồng B. Không cùng 1 NST
C. Quy định 2 tính trạng khác nhau D. Có locus khác nhau
Câu 8: Quy luật tương tác gen và gen đa hiệu có phủ nhận các quy luật của Menđen không?

40
Câu 9: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn
được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả
tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ: A. 1/4. B. 3/4. C. 1/3. D. 1/8.
Câu 10: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn
được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả
tròn dị hợp chiếm tỉ lệ: A. 1/4. B. 3/4. C. 1/3. D. 2/3.

Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

I. Mục Tiêu :
1. kiến thức: Nêu được một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn.
Nêu được thí nghiệm của moocgan về di truyền liên kết không hoàn toàn và giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị
gen. Định nghĩa hoán vị gen.
Nêu được ý nghĩa hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Tình cảm, thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học, giải thích các hiện tượng thực tế
4. Nội dung trọng tâm bài học:
Hoán vị gen
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a.Năng lực tự học: Tự tìm hiểu các nội dung của bài học qua sự định hướng của giáo viên
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Các gen trên cùng NST di truyền như thế nào với nhau? Ứng dụng trong
chọn tạo giống mới?.
c.Năng lực giao tiếp: Có hình thức, ngôn ngữ phù hợp, lịch sự nhã nhặn, tôn trọng, lắng nghe, phản ứng tích cực trong
hoạt động nhóm.
d. Năng lực hợp tác: Phân công trách nhiệm, phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm, đồng thời mỗi cá
nhân tự ý thức về trách nhiệm của mình trong nhóm.
e. Năng lực tính toán: giải bài tập, tính tần số hoán vị gen.
Học sinh nâng cao năng lực tính toán khi thực hiện các nhiệm vụ tính toán giải các bài tập.
f. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông:Tra cứu, tìm hiểu các nội dung bài học trên intenet.
5.2 Các năng lực chuyên biệt.
a. Kĩ năng quan sát: Quan sát hình 11 SGK
b. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích cơ chế hiện tượng liên kết gen, hoán vị gen.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Gv: Hình 11 SGK.
Hs: nghiên cứu nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Đậu hà lan: Biết gen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh. Gen B
quy định tính trạng cánh hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Viết sơ đồ laitừ P-Fb
Pt/c: Hạt Vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn→F1, cho F1 lai phân tích.
Hs viết và xác định được tỉ lệ KG, Kh ở F1 và Fb lần lượt là 100% và 1: 1: 1:1.
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động, vào bài.
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt hs vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Câu trả lời hs để gv dẫn dắt vào bài học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức

41
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Như vậy ở đây xuất hiện mâu thuẫn
Giáo viên nêu tình huống: phép lai tương tự (Ptc, khác học tập cần giải quyết là tại sao khi cho
nhau 2 cặp tính trạng tương phản, tính trội hoàn toàn) HS hoạt động nhóm thảo ruồi đực F1 lai phân tích thì kết quả
trên ruồi giấm của Moocgan thì kết quả lại cho tỉ lệ luận. Fa lại cho hai kiểu hình tỉ lệ là 1: 1
kiểu hình ở Fa là 1 : 1. (2) Báo cáo kết quả chứ không phải 4 loại kiểu hình tỉ lệ
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực HS: Các nhóm trình bày 1: 1: 1: 1
hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo dõi, Giáo viên sẽ định hướng, gợi ý giúp
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của học sinh. nhận xét, bổ sung. học sinh giải quyết vấn đề bằng các
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs: (3) Cập nhật sản phẩm câu hỏi ở hoạt động tiếp theo.
Nhận xét câu trả lời của hs và đi vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện tượng liên kết gen.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm, một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Kiến thức về khái niệm, một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn. Học sinh viết được sơ
đồ lai về liên kết gen.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học (1)Thực hiện nhiệm I. Liên kết gen(Liên kết hoàn toàn)
tập: vụ học tập 1. TN:
Các nhóm tìm hiểu, trình bày 2. Kết luận: F1 100% Thân Xám cánh dài
thí nghiệm, giải thích kết quả HS: Nghiên cứu thảo Tính trạng thân Xám là trội hoàn toàn so với thân đen
và viết sơ đồ lai từ P ->F2 ? luận Tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt
đặc điểm của di truyền liên kết Quy ước: Alen A: thân xám ; alen a: thân đen
hoàn toàn. (2) Báo cáo kết quả alen B: cánh dài; alen b: cánh cụt.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp Đại diện nhóm trình 3. Giải thích.
đỡ học sinh thực hiện nhiệm bày, nhóm khác nhận Pt/c Khác nhau về 2 cặp tính trạng F1 dị hợp 2 cặp gen 4
vụ xét, bổ sung. giao loại giao tử
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc Nhưng kết quả của phép lai phân tích lại cho tỉ lệ 1: 1 so với tỉ
của học sinh lệ của kết quả lai phân tích của men den (1:1:1:1) số tổ hợp
Gv gợi ý: Nhận xét tính trạng (3) Cập nhật sản giảm đã xảy ra hiện tượng LKG (vì 2 gen nằm trên cùng 1
trội lặn, kiểu gen F1?(Pt/c ->F1 phẩm NST (Nếu 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau thì tỉ lệ phân li ở
đồng tính -> xám>đen, dài> phép lai phân tích phải là (1:1:1:1)
ngắn. F1 dị hợp 2 cặp gen) SĐL: Pt/c: ♀AB/AB x ♂ab/ab
Nếu theo ql phân li của Hoàn thiện kiến thức Gp: AB ab
menđen, F1 cho mấy loại giao về liên kết gen hoàn F1. AB/ab
tử, kiểu hình Fa?(Hs: F1 cho 4 toàn. Pa: ♂XD x ♀Đc(ab/ab)
loại giao tử tỉ lệ bằng nhau -> GPa: ab
Fa cho 4 loại kh :1: 1: 1: 1) Fa: 1 xám dài : 1 đen cụt
Gv: từ đó rút ra kết luận gì? 3. Đặc điểm của liên kết hoàn toàn:
(3)Đánh giá kết quả thực hiện Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp nhau trong
nhiệm vụ của học sinh. quá trình giảm phân và thụ tinh -> sự di truyền đồng thời của
Nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm tính trạng do chúng quy định.
nhóm và hoàn thiện sản phẩm. +Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
+Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST đơn bội n của
loài đó.
+ Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên
kết.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về hoán vị gen.
1. Mục tiêu: Nêu được thí nghiệm của moocgan về di truyền liên kết không hoàn toàn và giải thích được cơ sở tế bào
học của hoán vị gen. Định nghĩa hoán vị gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.

42
5. Sản phẩm: Kiến thức về hoán vị gen, cơ sở tế bào học của hoán vị gen. Viết được sơ đồ lai trong trường hợp hoán
vị gen.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ II. Hoán vị gen(LK không hoàn toàn).
học tập: 1. Thí nghiệm của Moocgan.
Các nhóm tóm tắt, nhận (1)Thực hiện nhiệm a. Thí nghiệm:
xét thí nghiệm, so sánh kết vụ học tập P: ♀XD x ♂Đc
quả với hiện tượng phân li HS: Nghiên cứu thảo F1 100% XD
độc lập và liên kết gen luận Pa: ♀F1XD(AB//ab) x ♂Đc(ab//ab)
hoàn toàn. Giải thích thí Fa: 965 XD; 944 ĐC; 206XC; 185 ĐD
nghiệm. (2) Báo cáo kết quả b. Kết luận: (như phần I)
-Cách nhận biết liên kết Đại diện nhóm trình 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
gen và hoán vị gen? bày, nhóm khác nhận - Giải thích. Pt/c F1 dị hợp hai cặp gen 4 loại giao tử nhưng
- qs h11, sơ đồ mô tả hiện xét, bổ sung. KQPlai PT lại không cho tỉ lệ Phân Li (1:1:1:1) giống mden mà
tượng gì, có phải xảy ra ở cho 4 tổ hợp với tỉ lệ không bằng nhau 4 loại giao tử F1 cũng
tất cả các crômatic của cặp không bằng nhau về tỉ lệ các gen đã đổi chỗ cho nhau trong
tương đồng. (3) Cập nhật sản quá trình giảm phân tạo giao tử.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, phẩm -Cơ sở tế bào học: Hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit
giúp đỡ học sinh thực hiện không cùng nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương
nhiệm vụ Bổ sung, hoàn thiện đồng ở kì đầu giảm phân I.
Hướng dẫn, giải đáp thắc kiến thức theo nhận - SĐL: Pt/c: AB/AB x ab/ab
mắc của học sinh xét của giáo viên. GP: AB ab
(3)Đánh giá kết quả thực F1 AB/ab
hiện nhiệm vụ của học (%)TSHVG(f) = Số cá thể mang gen hoán vị x 100
sinh. Tổng số cá thể ở đời Fa
Nhận xét, đánh giá kết quả Nếu f > KCách giữa các gen lớn HVG xảy ra.
các nhóm và hoàn thiện Nếu f< k cách giữa các gen nhỏ LKG xảy ra.
sản phẩm. Lưu ý: Tần số HVG không bao giờ vượt quá 50%.
HVG có thể xảy ra ở cả 2 giới hoặc 1 giới tùy loài.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về ý nghĩa hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
1. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/đọc tích cực, kĩ thuật động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Kiến thức về ý nghĩa hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ III. Ý nghĩa hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
học tập: (1)Thực hiện nhiệm 1. Ý nghĩa hiện tượng liên kết gen
Hs nghiên cứu sgk, thảo luận vụ học tập Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp,
các ý sau: ý nghĩa hiện HS: hoạt động cá đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng. Trong
tượng liên kết gen, hoán vị nhân, nghiên cứu, tìm chọn giống, chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm
gen, bản đồ di truyền là gì, ý câu trả lời. nhau. Hoặc chuyển các gen có lợi vào cùng một NST.
nghĩa? 1. Ý nghĩa hiện tượng hoán vị gen.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, (2) Báo cáo kết quả HVG làm tăng BDTH. các gen quý có thể tổ hợp với nhau, có
giúp đỡ học sinh thực hiện Hs trình bày, hs khác ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
nhiệm vụ nhận xét, bổ sung. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của
Hướng dẫn, giải đáp thắc một loài.
mắc của học sinh (3) Cập nhật sản Đơn vị bản đồ gen là cM. 1cM=1% tần số HVG.
(3)Đánh giá kết quả thực phẩm Dựa vào kết quả lai phân tích, xác định tần số HVG ->khoảng
hiện nhiệm vụ của hs Bổ sung, hoàn thiện cách giữa các gen-> bản đồ DT, dự đoán trước tần số các tổ
Nhận xét, đánh giá kết quả kiến thức theo nhận hợp gen mới, giảm thời gian chọn đôi giao phối, rút ngắn thời
các nhóm và hoàn thiện sản xét của giáo viên. gian tạo giống.
phẩm.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập và củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức về liên kết gen và hoán vị gen.

43
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1) Thực hiện nhiệm AB
nhiệm vụ học tập vụ học tập Câu 1: Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự
ab
Gv nêu câu hỏi cho Các nhóm thảo luận
thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là:
các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%.
hoàn thành.
AB DE
Câu 2: Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả ab de
dẫn, giúp đỡ học Đại diện nhóm Hs trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ
sinh thực hiện nhiệm trình bày, các nhóm phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
vụ khác chất vấn A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
Kiểm tra, hướng dẫn Câu 3: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
hs thực hiện. A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm
(3) Cập nhật sản sắc thể khác nhau.
(3)Đánh giá kết quả phẩm B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1
thực hiện nhiệm vụ Bổ sung và hoàn cặp nhiễm sắc thể.
của học sinh thiện kiến thức. C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
Nhận xét và hoàn D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di
thiện kiến thức. truyền cùng nhau
Câu 4: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài
bằng số A. tính trạng của loài.
B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.D. giao tử của loài.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/đọc tích cực, kĩ thuật động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: So sánh di truyền liên kết hoàn toàn và phân li độc lập.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1) Thực hiện nhiệm Di truyền liên kết hoàn toàn và phân li độc lập:
nhiệm vụ học tập vụ học tập *Giống:
So sánh các đặc Hs hoạt động cá -Đều là sự di truyền đồng thời của nhiều cặp tính trạng
điểm cơ bản của di nhân tìm câu trả lời -Mỗi cặp tính trạng được quy định bởi 1 cặp gen trên NST thường
truyền liên kết hoàn trong nhân TB (trên NST giới tính xét riêng)
toàn và phân li độc -Nếu P tc và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1
lập? đều đồng tính, F2 phân tính.
(2) Báo cáo kết quả *Khác
(2)Theo dõi, hướng Hs trả lời, các bạn +Di truyền phân li độc lập
dẫn, giúp đỡ học nhận xét, bổ sung. -Sự di truyền của cặp tính trạng này là độc lập với sự di truyền của
sinh thực hiện nhiệm cặp tính trạng kia.
vụ (3 )Cập nhật sản -Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp
phẩm NST tương đồng khác nhau.
-Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong quá trình
(3)Đánh giá kết quả Bổ sung và hoàn giảm phân và thụ tinh.
thực hiện nhiệm vụ thiện kiến thức. -Tăng BDTH làm sinh vật đa dạng.
của hs +Di truyền LK
-Sự di truyền của các cặp tính trạng gắn liền với nhau.
-Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp
NST đồng dạng và nằm gần nhau.
-Có sự phân li cùng nhau về 1 giao tử của các gen cùng nằm trên 1
NST đơn.

44
-Hạn chế BDTH, tạo điều kiện di truyền đồng bộ các nhóm tính
trạng tốt cho thế hệ sau.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, trả lời câu hỏi sgk. So sánh các đặc điểm cơ bản của di truyền hoán vị gen và phân li độc lập?
Chuẩn bị bài 12: Di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân. Tìm hiểu các nội dung sau:
STT Thực hiện Nội dung công việc
1 Nhóm 1 NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
2 Nhóm 2 Di truyền liên kết với giới tính.
3 Nhóm 3 Di truyền ngoài nhân.
4 Nhóm 4 Tìm hiểu các ứng dụng của di truyền liên kết với giới tính.
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
N.dung VD cao
- Nắm được đặc điểm liên kết - Xác định được số nhóm gen -Xác định được hiện -Làm
gen. liên kết. tượng liên kết gen từ được bài
Liên kết - Trình bày được thí nghiệm - Giải thích được vì sao số nhóm tỉ lệ kiểu hình ở đời tập về
gen liên kết gen của Moocgan gen liên kết bằng bộ NST đơn con. liên kết
bội của loài. gen.

-Nêu được thí nghiệm của - Nhận xét điểm giống và khác - Xác định được số - làm
Moogan về HVG . nhau trong quy luật LKG, loại, tỉ lệ từng loại được các
Hoán vị - Trình bày được cơ sở tế bào HVG, PLĐL. giao tử. bài tập về
gen học của HVG. -Biết cách tính tần số hoán vị -Nhận định được quy HVG.
gen. luật di truyền.
- Giải thích được vì sao tần số -Làm được các bài tập
HV không vượt quá 50%. về HVG.
-Nêu được ý nghĩa của LKG, - Giải thích được cơ sở xây
HVG. dựng bản đồ di truyền.
Ý nghĩa - Trình bày được ứng dụng
trong thực tiễn
- KN, ý nghĩa bản đồ DT
Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1: Đặc điểm của di truyền liên kết?
Câu 2: Ý nghĩa của liên kết gen?
Câu 3: Ý nghĩa của hoán vị gen?
Câu 4: Phân biệt liên kết gen và phân li độc lập?
Câu 5: Cá thể dị hợp hai cặp gen , liên kết hoàn toàn khi lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
AB
Câu 6: Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là:
ab
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%.
AB DE
Câu 7: Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
ab de
thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 8: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau
Câu 9: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài.
Câu 10: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.

45
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.

BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH


VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

I. Mục tiêu :
1.. Kiến thức:
-Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính. Nêu được ý nghĩa của di truyền
liên kết với giới tính. Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST.
- Trình bày được đặc điểm của di truyền ngoài NST(di truyền ở ti thể và lục lạp)
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự tin, tự nghiên cứu và làm việc nhóm. Vận dụng được kiến thức để xác định NST giới tính
ở 1 số loài sinh vật.
3. Tình cảm- thái độ: nhận thức được sự cân bằng giới tính đảm bảo sự tồn tại và phát triển tự nhiên của loài.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
Di truyền liên kết với giới tính
5. Năng lực hướng tới
5.1. Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định mục tiêu cơ sở tế bào học hiện tượng di truyền liên kết với giới tính, đặc điểm của
di truyền ngoài NST. Bản thân HS phải biết đánh giá, biết điều chỉnh việc học thông qua các nhiệm vụ.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải bài tập của di truyền liên kết với giới tính.
c. Năng lực thẩm mỹ: Có kĩ năng trình bày bài đẹp, hợp lí.
d. Năng lực giao tiếp: Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
e. Năng lực hợp tác: Phân công trách nhiệm, phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm, đồng thời mỗi cá nhân
tự ý thức về trách nhiệm của mình trong nhóm.
f. Năng lực tính toán:
Học sinh nâng cao năng lực tính toán khi thực hiện các nhiệm vụ tính toán giải các bài tập.
g. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT): Sử dụng máy tính, mạng Internet để tìm kiếm thông tin, kiến
thức liên quan đến bài học.
5.2. Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tri thức về sinh học: giải thích cơ sở tế bào học hiện tượng di truyền liên kết với giới tính, đặc điểm di
truyền ngoài nhân.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1,Ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Cơ sở tế bào học và ý nghĩa của hoán vị gen?
Sự trao đổi chéo giữa các cromatic khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi giữa các gen trên cùng
một cặp NST tương đồng.
Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp.
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt hs vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Câu trả lời hs để gv dẫn dắt vào bài học.
Hoạt động của Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm Bệnh máu khó đông(Hemophilia):
Gv giới thiệu về bệnh máu khó vụ học tập Theo ước tính trên thế giới có khoảng
đông(Hemophilia). Đây là bệnh do gen lặn quy HS hoạt động nhóm 400.000 người bị bệnh trong đó có
định nhưng tại sao hầu hết bệnh nhân là nam, thảo luận. khoảng 5000 người bệnh là người Việt
rất hiếm gặp ở nữ? (2) Báo cáo kết quả Nam. Hầu hết bệnh nhân Hemophilia là

46
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh HS: Các nhóm trình bày nam giới. Bệnh gặp ở khắp nơi trên thế
thực hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo dõi, giới với tỷ lệ khoảng 1: 5.000 trẻ trai mới
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của học sinh. nhận xét, bổ sung sinh.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của (3) Cập nhật sản phẩm
học sinh
Nhận xét câu trả lời của hs và đi vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
1. Mục tiêu: Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Kiến thức về đặc điểm NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm (1)Thực hiện nhiệm vụ I. Di truyền liên kết với giới tính:
vụ học tập: học tập 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng
(2)Theo dõi, hướng NST:
dẫn, giúp đỡ học sinh HS: Nghiên cứu thảo a) NST giới tính:Là loại NST có chứa gen quy định giới tính và
thực hiện nhiệm vụ luận các gen khác.
Hướng dẫn, giải đáp - Cặp NST giới tính có 2 đoạn:
thắc mắc của học sinh (2) Báo cáo kết quả +Đoạn không tương đồng : chứa các gen đặc trưng cho từng NST
( ví dụ XY).
(3)Đánh giá kết quả Đại diện nhóm 1 trình + Đoạn tương đồng : chứa các lôcut gen giống nhau XX
thực hiện nhiệm vụ bày. b) Một số cơ chế tb học xác định giới tính bằng NST:
của học sinh. HS các nhóm khác * Dạng XX và XY
Nhận xét, đánh giá kết nhận xét, bổ sung - ♀ XX, ♂ XY: Người, thú, ruồi giấm...
quả các nhóm và hoàn - ♂ XX, ♀ XY: Chim, ếch, bò sát, bướm 1 số cá...
thiện sản phẩm. (3) Cập nhật sản phẩm * Dạng XX và XO:
Hoàn thành phiếu học - ♀ XX, ♂ XO: Bọ xít, châu chấu, nhện, rệp...
tập - ♂ XX, ♀ XO: Bọ nhậy
=>Kết luận: cơ chế xác định giới tính ở sv là sự phân li và tổ hợp
của cặp NST giới tính
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
1. Mục tiêu: Giải thích, nêu được quy luật của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Hình 12.2 SGK.
5. Sản phẩm: Báo cáo của hs: đặc điểm của di truyền liên kết với giới tính.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ 2.Di truyền liên kết với giới tính:
học tập: a) Gen trên NST X:
Tóm tắt t/n của Moocgan (1) Thực hiện nhiệm *Thí nghiệm của Moocgan ở ruồi giấm: sgk
-Nhận xét gì về sự xuất vụ học tập *Giải thích:
hiện tính trạng màu mắt ở Các nhóm thảo -Kết quả phép lai thuận -nghịch khác nhau.
từng giới? luận, hoàn thành - Phép lai thuận: ở F2 màu mắt trắng chỉ có ở giới đực->gen quy định
-Moocgan giải thích ntn? nhiệm vụ màu mắt nằm trên NST giới tính
Từ hình 12.2, hãy viết - Gen qđ TT màu mắt chỉ có trên NST X không có alen tương ứng
SĐL trên Y nên con đực (XY) chỉ có 1 gen lặn là được biểu hiện ra kiểu
-Gen nằm trên Y không hình.
có alen trên X (không có (2) Báo cáo kết quả *Quy ước:gen A: mắt đỏ, gen a : mắt trắng
phần tương đồng với X) sẽ Đại diện nhóm 2 - SĐL: P: XAXA x Xa Y
được biểu hiện ra kiểu trình bày, các nhóm F1 : X X ; XAY
A a

hình như thế nào? khác chất vấn F2 : X X , XAXa , XAY , Xa Y


A A

Sđl:P: ♀ XX x ♂XYa * Đặc điểm di truyền của gen trên NST X


G: X , X ,Ya - Di truyền chéo: bố -> con gái -> cháu trai
F1 : XX , XYa + ở người bệnh mù màu, máu khó đông do các gen lặn nằm / NST X

47
-Ý nghĩa của DT liên kết quy định.
với gtính? (3) Cập nhật sản *Cơ sở tb học: do sự pli và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự
- Chủ động tạo ra đặc phẩm pli và tổ hợp của các gen nằm trên NST gtính
điểm di truyền nào đó gắn b) Gen trên NST Y:
với giới tính. (Xa Xa x Bổ sung và hoàn - Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y thì TT do gen qđ
XAY->F thiện kiến thức. luôn biểu hiện ở 1 giới chứa NST Y.
VD: tật dính ngón 2-3, túm lông trên tai...
(2) Theo dõi, hướng dẫn, -Gen trên NST Y dt theo quy luật dt thẳng
giúp đỡ học sinh thực hiện c) ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính:
nhiệm vụ - Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái
Kiểm tra, hướng dẫn hs và điều chỉnh tỉ lệ đực , cái tùy thuộc vào mục đích sản xuất.
hoàn thành nhiệm vụ. Vd: pbiệt trứng tằm ở gđ sớm để nuôi tằm đực cho nh tơ
(3) Đánh giá kết quả thực -Trong y học : phát hiện dị tật để can thiệp sớm hạn chế ảnh hưởng
hiện nhiệm vụ của học xấu.Vd: phẫu thuật tách ngón tay 2, 3 ở người để hoạt động, lao
sinh, gv bổ sung và hoàn động.
thiện kiến thức. =>Khái niệm về dt liên kết với giới tính: dtlk với giới tính là hiện
tượng dt các TT mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hiện tượng di truyền ngoài nhân.
1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của di truyền ngoài NST(di truyền ở ti thể và lục lạp).
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Hình 9 sgk
5. Sản phẩm: Báo cáo của hs đặc điểm của di truyền ngoài nhân.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Di truyền ngoài nhân:
-Nêu Thí nghiệm của Correns, 1.Thí nghiệm của Correns trên hoa phấn. Sgk
1909 ? (1) Thực hiện nhiệm *Nhận xét: -Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
-Rút ra nhận xét gì về 2 phép lai? vụ học tập -Con lai F1 mang tính dt của mẹ (KH giống mẹ)
- Giải thích ntn về hiện tượng này? Các nhóm thảo luận, 2. Giải thích:
-Khi thụ tinh giới nào đóng góp hoàn thành nhiệm vụ - Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như
TBC nhiều hơn? không truyền tế bào chất cho trứng.
- DT ngoài nhân có đặc điểm gì? -Gen nằm trong tbc (ngoài nhân-trong ti thể hoặc
Giải thích? (2) Báo cáo kết quả trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tbc của
-Nêu các Đặc điểm dt của gen Đại diện nhóm 3 trình trứng
ngoài nhân ? bày, các nhóm khác 3. Đặc điểm dt của gen ngoài nhân
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ chất vấn -Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau , biểu
học sinh thực hiện nhiệm vụ hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ
Kiểm tra, hướng dẫn hs hoàn thành (3) Cập nhật sản phẩm -Di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế
nhiệm vụ. bào chất của tế bào sinh dục cái
(3) Đánh giá kết quả thực hiện Bổ sung và hoàn thiện - Các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các
nhiệm vụ của học sinh, gv bổ sung kiến thức. định luật dt chặt chẽ như sự di truyền qua nhân (vì
và hoàn thiện kiến thức. khi phân bào thì TBC không được chia đều cho 2 TB
con 1 cách chính xác như các NST).

C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập và củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1) Thực hiện nhiệm Câu 1: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
nhiệm vụ học tập vụ học tập A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố.
Gv nêu câu hỏi cho Các nhóm thảo luận C. chéo giới. D. theo dòng mẹ.
các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập Câu 2: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di

48
hoàn thành. (2) Báo cáo kết quả truyền A. theo dòng mẹ. B. thẳng.
Đại diện nhóm Hs C. như các gen trên NST thường. D. chéo.
(2)Theo dõi, hướng trình bày, các nhóm Câu 3: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện
dẫn, giúp đỡ học khác chất vấn tượng di truyền A. theo dòng mẹ. B. thẳng.
sinh thực hiện nhiệm C. như gen trên NST thường. D. chéo.
vụ (3) Cập nhật sản phẩm Câu 4: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở
Kiểm tra, hướng dẫn Bổ sung và hoàn thiện nữ, vì nam giới
hs thực hiện. kiến thức. A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu
(3)Đánh giá kết quả hiện.
thực hiện nhiệm vụ B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn
của học sinh mới biểu hiện.
Nhận xét và hoàn C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn
thiện kiến thức. mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới
biểu hiện.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tê.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/đọc tích cực, kĩ thuật động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Kiến thức thực tế về ứng dụng của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ học tập Người ta có thể phân biệt được trứng tằm
Tìm hiểu các ứng dụng của hiện Hs hoạt động cá nhân tìm câu trả nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở ra
tượng di truyền liên kết với giới lời tằm cái bằng cách dựa vào màu sắc trứng.
tính trong thực tế. (2) Báo cáo kết quả Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Hs trả lời, các bạn nhận xét, bổ quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng
học sinh thực hiện nhiệm vụ sung. suất tơ cao hơn.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện (3 )Cập nhật sản phẩm Phân biệt giới tính gà từ khi mới nở để lựa
nhiệm vụ của hs Bổ sung và hoàn thiện kiến thức. chọn phù hợp mục đích chăn nuôi.

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen. Tìm hiểu các nội dung sau:
STT Thực hiện Nội dung công việc
1 Nhóm 1 Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
2 Nhóm 2 Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
3 Nhóm 3 Mức phản ứng của kiểu gen
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
-Nêu khái niệm NST -Phương pháp phát -Viết sơ đồ lai phép lai Xác định được gen
giới tính. hiện quy luật di thuận nghịch. nằm trên NST giới tính
- Nêu kí hiệu bộ truyền liên kết với -Biết được một bệnh nào hay NST thường, NST
Di truyền NST giới tính ở 1 số giới tính. đó ở người là do gen trên X hay NST Y
liên kết với loài sinh vật. -Đặc diểm của di NST giới tính hay do gen -Vận dụng kiến thức
giới tính -Mô tả được thí truyền liên kết với trên NST thường. giải các bài tập về di
nghiệm của giới tính. -Giải các bài tập về di truyền liên kết với giới
Moocgan trên ruồi truyền liên kết với giới tính.
giấm? tính.
Phương pháp phát
hiện quy luật di
Di truyền Nêu thí nghiệm di Giải thích đặc diểm của di
truyền qua TBC.
ngoài nhân truyền ngoài nhân? truyền qua tế bào chất.
Đặc điểm của di
truyền qua TBC

49
Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố. C. chéo giới. D. theo dòng mẹ.
Câu 2: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo.
Câu 3: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như gen trên NST thường. D. chéo.
Câu 4: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 6: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó
ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. ♀XWXw x ♂XWY B. ♀XWXW x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XwY D. ♀XwXw x ♂XWY
Câu 7: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc
mới nở. Cặp lai phù hợp đó là: A. XAXa x XaY B. XaXa x XAY C. XAXA x XaY D. XAXa x XAY
Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó
đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
* Bài tập
Bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặn nằm trên NST X quy định, một phụ nữ bình thường có em trai bị bênh
mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? biết bố
mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh . Nếu cặp vợ chồng này đã sinh được 1 con trai thì xs để con trai đó bị mù màu là
1 1 1 1 1
bn ? ( x = ) ; (1/2x = )
2 4 8 2 4

Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Học sinh phải giải thích được mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình.
- Giải thích được thế nào là mức phản ứng và cách xác định mức phản ứng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học: quan sát thu thập số liệu, đưa ra giả thuyết, làm thí nghiệm chứng minh để chấp
nhận hay bác bỏ giả thuyết đã nêu.
3. Thái độ: Yêu thích khoa học, quan tâm đến môi trường sống.
4. Nội dung trọng tâm bài học
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Sự tương tác giữa gen và tính trạng
Mức phản ứng của kiểu gen

50
5. Năng lực hướng tới
5.1. Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: xác định được mục tiêu bài học: mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu
hình. Giải thích được thế nào là mức phản ứng và cách xác định mức phản ứng.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải thích các hiện tượng trong thực tế, vận dụng trong sản xuất làm tăng năng
suất cây trồng, vật nuôi.
c. Năng lực giao tiếp:
- Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
Năng lực hợp tác: Phân công trách nhiệm, phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm, đồng thời mỗi cá nhân tự
ý thức về trách nhiệm của mình trong nhóm.
d. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT):
Sử dụn g máy tính, mạng Internet để tìm kiếm thông tin, kiến thức liên quan đến bài học.
5.2. Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tri thức về sinh học: giải thích về sự di truyền các tính trạng, ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện
các tính trạng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Chuẩn bị: GV- sử dụng hình 13 SGK
HS: nội dung kiến thức của bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định tổ chức: 1 phút Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2) Bài cũ: 5 phút
- Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen trên NST X quy định.
- Làm thế nào để biết được 1 bệnh nào đó ở người là do gen lặn trên NST X hay do gen trên NST thường quy định ?
3) Bài mới: 2 phút
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt hs vào bài học
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi
5. Sản phẩm: câu trả lời hs để gv dẫn dắt vào bài học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(4) Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thảo luận và trả lời, Kiểu gen quy định
Gv nêu vấn đề: tại sao những người sinh đôi cùng hs khác nhận xét bổ tính trạng sinh vật, tuy
trứng lại có những tính trạng khác nhau và những sung. nhiên quá trình biểu
người khác nhau vẫn có những tính trạng giống nhau? hiện thành kiểu hình
(5) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện còn chịu tác động của
nhiệm vụ các nhân tố từ môi
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs trường trong và ngoài
Nhận xét câu trả lời của hs và đi vào bài học cơ thể
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng- tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
1. Mục tiêu: Giải thích được mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Sgk.
5. Sản phẩm: Báo cáo về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và tính trạng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học I.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
tập: (1)Thực hiện nhiệm - Gen(ADN )→mARN→ Pôlipeptit → Prôtêin → tính
GV: Yêu chia HS thành 4 vụ học tập trạng.
nhóm mỗi nhóm nghiên cứu => Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước như vậy nên có
tìm hiểu giải thích các ví dụ HS: Nghiên cứu thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên
SGK. thảo luận ngoài chi phối.
Nhóm 1: ví dụ 1 II.Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường:
Nhóm 2: ví dụ 2 (2)Báo cáo kết quả 1. Ví dụ 1:

51
Nhóm 3: ví dụ 3 - Thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt toàn thân, ngoại
Nhóm 4: cây rau mác nếu lá Lần lượt các nhóm trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và
mọc trong nước có dạng hình cử đại diện trình bày mõm có lông màu đen.
dải, mọc ở mặt nước có dạng HS: các nhóm khác - Giải thích: Những tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ
bản to, mọc trên cạn có dạng nhận xét, bổ sung thấp hơn nên chúng có khả năng tổng hợp được sắc tố
hình mũi mác. melanin làm cho lông đen.
2. Ví dụ 2:
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp (3)Cập nhật sản - Các cây hoa Cẩm tú trồng trong môi trường đất có độ
đỡ học sinh thực hiện nhiệm phẩm pH khác nhau cho màu hoa có độ đậm nhạt khác nhau
vụ giữa tím và đỏ.
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc Cập nhật kiến thức 3. Ví dụ 3:
của học sinh theo nhận xét của - Bệnh phêninkêtô niệu do 1 gen lặn trên NST thường
(3)Đánh giá kết quả thực hiện giáo viên. quy định gây rối loạn chuyển hoá axit amin
nhiệm vụ của học sinh. phêninnalanin => thiểu năng trí tuệ và hàng loạt những
Nhận xét, đánh giá kết quả rối loạn khác
các nhóm và hoàn thiện sản 4. Ví dụ 4: cây rau mác nếu lá mọc trong nước có dạng
phẩm. hình dải, mọc ở mặt nước có dạng bản to, mọc trên cạn
* Trả lời câu lệnh trang 56 có dạng hình mũi mác.
* Kết Luận:
- Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình
thành sẵn mà truyền 1 KG.
- KG qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước MT.
- KH là kết quả sự tương tác giữa KG & MT
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu mức phản ứng của kiểu gen.
1. Mục tiêu: Giải thích được thế nào là mức phản ứng và cách xác định mức phản ứng.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ đọc tích cực.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Hình 13 sgk.
5. Sản phẩm: Khái niệm, đặc điểm mức phản ứng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ (1) Thực hiện nhiệm vụ học III.Mức phản ứng của kiểu gen:
học tập tập 1. Khái niệm:
Gv yêu cầu hs trả lời các câu Các nhóm thảo luận, tìm - Là tập hợp những kiểu hình khác nhau của
hỏi sau: hiểu về mức phản ứng: khái cùng 1 kiểu gen trong các môi trường khác
-Khái niệm mức phản ứng, ví niệm, đặc điểm mức phản nhau.
dụ? ứng? 2. Đặc điểm:
-Đặc điểm mức phản ứng? - Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau
-Khái niệm thường biến? trong các môi trường sống khác nhau..
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp (2) Báo cáo kết quả - Tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là
đỡ học sinh thực hiện nhiệm Đại diện nhóm Hs trình bày, các tính trạng số lượng( năng suất, sản lượng
vụ các nhóm khác chất vấn trứng...) HSDT thấp
Kiểm tra, hướng dẫn hs hoàn - Tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các
thành nhiệm vụ. (3) Cập nhập sản phẩm tính trạng chất lượng (Tỷ lệ Pr trong sữa hay
(3) Đánh giá kết quả thực Bổ sung và hoàn thiện kiến trong gạo...) HSDT cao
hiện nhiệm vụ của học sinh, thức. * Thường biến (Sự mềm dẻo kiểu hình): 1 kiểu
gv bổ sung và hoàn thiện kiến gen có thể thay đổi thành các KH khác nhau
thức. trước điều kiện mt khác nhau-.
C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức được học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hs hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm (1) Thực hiện nhiệm Câu 1: Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
vụ học tập vụ học tập A. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền.

52
Gv nêu câu hỏi, hs suy Hoạt động cá nhân B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
nghĩ, tìm câu trả lời. tìm đáp án. C. đồng loạt, xác định, không di truyền.
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
dẫn, giúp đỡ học sinh Hs trả lời, các bạn Câu 2: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với
thực hiện nhiệm vụ nhận xét, bổ sung. các môi trường khác nhau được gọi là
Kiểm tra, hướng dẫn A. mức dao động. B. thường biến.
hs thực hiện. (3) Cập nhật sản C. mức giới hạn. D. mức phản ứng.
(3)Đánh giá kết quả phẩm Câu 3: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ
thực hiện nhiệm vụ Bổ sung và hoàn thể sinh vật thường tạo ra các biến dị
của học sinh thiện kiến thức. A. đột biến. B. di truyền. C. không di truyền. D. tổ hợp.
Nhận xét và hoàn Câu 4: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là
thiện kiến thức. những tính trạng
A. trội không hoàn toàn. B. chất lượng.
C. số lượng. D. trội lặn hoàn toàn
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tê.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/đọc tích cực.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Kiến thức thực tế.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ (1) Thực hiện nhiệm So sánh thường biến và đột biến
học tập vụ học tập Giống nhau: đều là các biến dị
Các nhóm so sánh biến dị Khác nhau:
thường biến và đột biến. Nghiên cứu sgk, Thường biến Đột biến
-Tại sao không nên trồng hoàn thành câu trả -Biến đổi kiểu hình. -Biến đổi kiểu gen.
một giống lúa duy nhất lời. -Không di truyền. -Di truyền được.
trên một diện tích trong -Đồng loạt, theo hướng -Đột ngột, không định
cùng một vụ? (2) Báo cáo kết quả xác định. hướng.
-Mối quan hệ giữa giống, Báo cáo và so sánh -Chỉ có ý nghĩa thích -Có ý nghĩa trong chọn
năng suất và kĩ thuật canh kết quả nghi. giống và tiến hóa.
tác? * Trả lời câu lệnh trang 57
-Làm thế nào để nâng cao (3 )Cập nhật sản + Nếu trồng 1 giống lúa duy nhất trên diện rộng thì khi
năng suất? phẩm điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng do
(2)Theo dõi, hướng dẫn, cùng 1 kiểu gen có mức phản ứng giống nhau.
giúp đỡ học sinh thực hiện Bổ sung và hoàn *Mối quan hệ giữa giống – biện pháp kĩ thuật – năng
nhiệm vụ thiện kiến thức. suất
(3)Đánh giá kết quả thực - Giống (KG) : qui định giới hạn năng suất
hiện nhiệm vụ của học - Biện pháp kĩ thuật (MT): qui định năng suất cụ thể của
sinh giống trong mức phản ứng do KG qui định
- Năng suất (KH): Là kết quả tác động của giống và biện
pháp kĩ thuật.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập chương 1,2
- Làm tất cả bài tập chương 2 trang 64-67
- Làm bài tập ở sách bài tập.
Đọc trước bài 14, tìm hiểu phương pháp thống kê x 2 .
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
-Biết được khái niệm - Hiểu được mối quan hệ - Giải thích ví dụ 1, Xác định điểm
Ảnh hưởng của
mức phản ứng, thường giữa KG- KH –MT. 2,3 trong SGK trang khác nhau cơ bản
môi trường lên
biến. - Nêu được những tính 55, 56. giữa mức phản ứng
sự biểu hiện của
-Trình bày thí nghiệm trạng có mức phản ứng -Giải thích đặc điểm với thường biến.
kiểu gen
trên thỏ Himalaya. rộng? mức phản ứng của mức phản ứng

53
hẹp.
Câu hỏi kiểm tra đánh giá:
Câu 1: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng
A. số lượng. B. chất lượng. C. trội lặn hoàn toàn. D. trội lặn không hoàn toàn.
Câu 2: Muốn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc
A. cải tiến giống hiện có. B. chọn, tạo ra giống mới.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. nhập nội các giống mới.
Câu 3: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. thay đổi kểu gen, không thay đổi kiểu hình. B. thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen.
C. thay đổi kiểu hình và thay đổi kiểu gen. D. không thay đổi k/gen, không thay đổi kiểu hình.
Câu 4: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen. B. sự thích nghi kiểu hình.
C. sự mềm dẻo về kiểu hình. D. sự mềm dẻo của kiểu gen.
Câu 5: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. D. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Câu 6: Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
A. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền. B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
C. đồng loạt, xác định, không di truyền. D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
Câu 7: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. mức dao động. B. thường biến. C. mức giới hạn. D. mức phản ứng.
Câu 8: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra các biến dị
A. đột biến. B. di truyền. C. không di truyền. D. tổ hợp.
Câu 9: Mức phản ứng là
A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 10: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng
A. trội không hoàn toàn. B. chất lượng. C. số lượng. D. trội lặn hoàn toàn
Câu 11: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của
A. quá trình phát sinh đột biến. B. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.
C. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. D. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
Câu 12: Thường biến là những biến đổi về
A. cấu trúc di truyền. B. kiểu hình của cùng một kiểu gen.
C. bộ nhiễm sắc thể. D. một số tính trạng.

BÀI 14: THỰC HÀNH : LAI GIỐNG

I.Mục tiêu bài dạy:


1. Kiến thức:
-Rèn luyện phương pháp nghiên cứu di truyền học thông qua băng hình, ghi lại quá trình lai tạo giống, sau đó đánh
giá kết quả lai được cung cấp bởi giáo viên.
2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng tính toán, thống kê kết quả. Rèn kĩ năng tự làm việc, tự tin.
3.Thái độ: Thân thiện với động vật, thực vật.
4. Nội dung trọng tâm bài học
Làm quen với các bước lai hữu tính.
Thực hiện thống kê đánh giá kết quả lai.
5. Năng lực hình thành
5.1. Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : củng cố kiến thức về các quy luật di truyền.

54
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài sinh vật .
c. Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ, giao tiếp thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
f. Năng lực tính toán: xử lí kết quả, thống kê, tính toán.
g. Năng lực thẩm mỹ: Có kĩ năng trình bày bài đẹp, hợp lí.
5.2. Năng lực chuyên biệt
a. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích kết quả các phép lai.
b. Năng lực thực nghiệm: tiến hành các phép lai.
e. Hình thành giả thuyết khoa học: Các biện pháp nâng cao năng suất vật nuôi cây trồng
f. Xử lý và trình bày số liệu: So sánh các tỉ lệ KG, KH của các quy luật di truyền
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị một số bài bập
HS: Nghiên cứu bài thực hành
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1) ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2) Bài cũ:
3. Bài mới:
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động, vào bài.
1. Mục tiêu: Khởi động, tạo hứng thú để hs tiếp thu bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học:
5. Sản phẩm: Câu trả lời của hs, gv dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Để đánh giá các tỉ lệ
Trong các phép lai, với các số liệu thu được rất lớn, làm học tập kiểu hình trong các phép
thế nào để xử lí số liệu, đánh giá kết quả phép lai? Hs hoạt động cá nhân tìm lai, các nhà khoa học
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện câu trả lời, hs khác nhận thường dùng phương
nhiệm vụ xét, bổ sung. pháp thống kê x 2
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
Gv dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các bước tiến hành lai hữu tính.
1. Mục tiêu: Nắm được cách bố trí thí nghiệm, các bước tiến hành lai hữu tính.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm/ kĩ thuật phân tích phim video.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, phim về các phép lai hữu tính.
5. Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm học sinh về cách tiến hành phép lai.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm vụ học tập. 1. Cách tiến hành lai
Các nhóm theo dõi đoạn phim, thảo luận, ghi lại Theo dõi, phân công ghi chép hữu tính
các bước tiến hành lai hữu tính. (2)Báo cáo kết quả. - Tạo dòng thuần, nuôi
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực Đại diện báo cáo kết quả, nhóm cách li các dòng thuần.
hiện nhiệm vụ. khác bổ sung. - Chọn cá 3-5 tháng
Chiếu phim, hướng dẫn hs theo dõi, ghi chép (3)Cập nhật sản phẩm. tuổi đem lai.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học Cập nhật và hoàn thiện các bước . - Ghi lại kết quả.
sinh.
Nhận xét, bổ sung kết quả các nhóm.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phương pháp thống kê χ2
1. Mục tiêu: Biết cách đánh giá kết quả lai theo phương pháp thống kê χ2.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/kĩ thuật động não.

55
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Bảng14.1,2 sgk.
5. Sản phẩm: Kết quả thống kê của học sinh.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao (1) Thực hiện nhiệm 1.Ví dụ:
nhiệm vụ học tập vụ học tập - Kết quả 1 phép lai giữa cây đậu Hà lan hoa đỏ, hạt tròn với cây
Tính toán kết quả đậu hoa trắng, hạt nhăn là: 140 cây hoa đỏ, hạt tròn: 135 cây hoa
Thống kê, đánh giá kết phép lai trắng, hạt nhăn: 110 cây hoa đỏ, hạt nhăn:115 cây hoa trắng, hạt
quả lai theo ví dụ sgk tròn.
trang 61 (2) Báo cáo kết quả * Mức độ tin cậy của phép lai này như thế nào? Tỷ lệ phép lai
So sánh kết quả với trên có được coi như tỷ lệ 1:1:1:1 không
(2) Theo dõi, hướng các bạn và báo cáo 2. Cách tiến hành đánh giá:
dẫn, giúp đỡ học sinh với giáo viên. Để đánh giá TL kiểu hình trên là đúng 1:1:1:1=> sử dụng phép
thực hiện nhiệm vụ thử χ2
(3) Cập nhật sản - Công thức tính giá trị χ2
Hướng dẫn hs tính phẩm
toán. Bổ sung, hoàn thiện χ 2
=∑
 (O − E ) 2

bài giải. E
(3) Đánh giá kết quả Trong đó: - O là số liệu thực tế thu được (TL kiểu hình của phép
thực hiện nhiệm vụ lai)
của học sinh - E là số liệu tính theo lý thuyết (TL kiểu hình theo lý thuyết)
Nhận xét, đánh giá và - Theo cách tính đó ta có bảng thống kê sau (Phần sau)
hoàn thiện kiến thức. -Tra bảng 14.2 chiếu trên bảng phân bố giá trị χ2
Chọn P= 0,05 (thường dùng xác suất là 5%) và n= 3 (n là số
bậc tự do số loại kiểu hình trừ 1) thì có χ2= 7,815
Ta thấy giá trị χ2= 5,2 nhỏ hơn χ2= 7,815 ở bảng 14.2 thì ta
chấp nhận kết quả trên -nghĩa là tỷ lệ 140:135:110:115 tương
ứng với tỷ lệ 1:1:1:1
Còn nếu giá trì χ2 lớn hơn thì kết quả thực nghiệm không
đáng tin cậy. Sự sai khác giữa thực nghiệm và lý thuyết không
phải là do yếu tố ngẫu nhiên mà có thể do 1 nguyên nhân nào đó.
- Bảng thống kê :
Tỷ lệ kiểu hình (O − E ) 2
O E ( O − E)
E
Đỏ, tròn 140 125 225 1,8
Trắng, nhăn 135 125 100 0,8
Đỏ, nhăn 110 125 225 1,8
Trắng, tròn 115 125 100 0,8
 500 500 χ2 = 5,2
C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm các bài tập chương I, II SGK trang 64- 67.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức.
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Đánh giá kết quả thí Biết Hiểu công thức Tính được giá trị Kết luận được kết quả có đúng
nghiệm bằng phương tính x 2
của E, (O-E) 2
, (O- theo lý thuyết hay không
2 2
phương pháp χ 2 pháp x . E) /E
2. Câu hỏi kiểm tra đánh giá.
1/ Trong 1 phép lai người ta thu được tỷ lệ 165 quả tròn: 28 quả dài. Đây có phải là tỷ lệ 3:1 hay không
2/ Trong 1 phép lai giữa các cây đậu Hà lan người ta thu được 315 hạt vàng, trơn: 108 hạt vàng, nhăn: 101 hạt xanh, trơn:
32 hạt xanh, nhăn. Đây có phải là tỷ lệ 9:3:3:1 không ? (Mức độ tin cậy của tỷ lệ trên)?

56
Bài 15: BÀI TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
-Củng cố kiến thức đã học về cơ chế di truyền và biến dị, các quy luật di truyền.
2.Kỹ năng :
- Học sinh xác định đựơc dạng đột biến gen khi cấu trúc gen thay đổi
-Giải bài tập về nguyên phân để xác định dạng lệch bội
-Xác định được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khi biết cấu trúc các gen trên NST thay đổi
-Xác định được kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu gen khi biết dạng đột biến số lượng NST
-Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập tương tự
- Biết cách giải một số bài tập cơ bản về quy luật di truyền.
-Tăng cường khả năng phối hợp, tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề
-Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3.Thái độ :-Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền, các quy luật di truyền.
-Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. Rèn luyện tư duy toán học tư duy logic
4. Nội dung trọng tâm bài học
Biết cách giải các bài tập về cơ ché di truyền và biến dị
5. Năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về cơ chế di truyền và biến dị., các quy
luật di truyền. Rèn kĩ năng tính toán, giải các bài tập.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài tập, tìm hiểu các cách giải nhanh, chính xác.
c. Năng lực thẩm mỹ: Có kĩ năng trình bày bài đẹp, hợp lí.
d. Năng lực giao tiếp: Có hình thức, ngôn ngữ phù hợp, lịch sự nhã nhặn, tôn trọng, lắng nghe, phản ứng tích cực trong
hoạt động nhóm
e. Năng lực hợp tác: Phân công trách nhiệm, phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm, đồng thời mỗi cá nhân
tự ý thức về trách nhiệm của mình trong nhóm.
f. Năng lực tính toán: Học sinh nâng cao năng lực tính toán khi giải các bài tập.
5.2 Năng lực chuyên biệt :
a Năng lực sử dụng kiến thức: Tái hiện kiến thức cơ sở vật chất, cơ chế di truyền và biến dị, khái niệm liên kết gen, thí
nghiệm Moocgan, ý nghĩa di truyền liên kết. Vận dụng kiến thức, biện luận xác định quy luật di truyền chi phối.
b Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải các bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Nội dung bài tập.
HS: SGK, đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị nội dung GV giao.
- Làm việc theo nhóm về nhiệm vụ được giao.
- Nghiên cứu trước các bài tập chương I SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp.1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
A. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức, rèn kĩ năng giải bài tập, tính toán.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: hoàn thiện các bài tập chương I và II.
Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
Bài 1. 1.Mạch khuôn của gen:
(1)Chuyển giao nhiệm 3’…. TATGGGXATGTAATGGGX…..5’
vụ học tập a.Mạch ADN bổ sung 5’…..ATXXXXGTAXATTAXXXG…..3’
(1) Thực hiện nhiệm m ARN 5’…AUXXXXGUAXAUUAXXXG…3’
Gv chia lớp thành 4 vụ học tập b. Có 18\3 =6 codon trên ARN
nhóm, phân công bài c.Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU,GGG,
tập. XAU, GUA,AUG,GGX

57
Các nhóm thảo luận, .Bài 3. (trang 64) Bài giải
Nhóm 1: bài 1,2,3,4 hoàn thành bài tập Đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg
chương I. mARN 5/ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3/
Nhóm 1I: bài 5,6,7,8 ADN mạch gốc 3/ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5/
chương I. (2) Báo cáo kết quả mạch bổ sung 5/ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3/
Nhóm I1: bài 9, 1,2,3, Báo cáo kết quả bài Bài 6. Bài giải
chương II. tập, nhóm khác nhận Theo đề ra 2n = 10 -> n = 5. Số lượng thể ba tối đa là 5 (không tính
Nhóm 1V: bài 4,5,6,7 xét và góp ý. đến thể ba kép).
chương II. 1/66. Aa x Aa
Xác suất: 2/3 x 2/3 x1/4 = 1/9
(2)Theo dõi, hướng (3) Cập nhậT sản 2/ ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdee
dẫn, giúp đỡ học sinh phẩm a/Tỉ lệ đời Con có kiểu hình trội về tất cả 5 TT
thực hiện nhiệm vụ Aa x aa -> 1/2Aa, 1/2aa
Bb x Bb -> 1/4BB, 2/4Bb, 1/4bb
Hướng dẫn và giải đáp Bổ sung và hoàn thiện Cc x cc -> 1/2Cc, 1/2cc
thắc mắc cho học sinh bài làm theo nhận xét Dd x Dd -> 1/4DD, 2/4Dd, 1/4dd
của giáo viên Ee x ee -> 1/2Ee, 1/2ee
1/2 x ¾ x ½ x3/4 x ½ = 9/128
(3)Đánh giá kết quả b/ Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
thực hiện nhiệm vụ ½ x2/4 x ½ x 2/4 x ½ = 4/128
của học sinh c/ Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
Chấm điểm các nhóm, ½ x 2/4 x1/2 x 2/4 x ½ = 4/ 128
hoàn thiện các bài giải 3.a. Một phụ nữ bình thường có bố mù màu -> xác suất mang gen gây
nếu có sai sót. bệnh ½, xác suất sinh con trai là ½ -> xác suất sinh con trai mang gen
gây bệnh là ½x½=¼
b. Vì bố không bị bệnh nên chắc chắn sẽ nhận X không mang gen gây
bệnh từ bố -> xác suất sinh con gái bị bệnh = 0
4/67. Ptc: ♀mắt nâu, cánh ngắn x ♂ m đỏ, c dài
F1: ♀mđỏ, cdài, ♂mđỏ, c ngắn
-F1 cánh dài chỉ có ở giới ♀, cánh ngắn chỉ ở giới ♂
-> gen quy định TT nằm trên NST X
Ptc: mắt nâu x mắt đỏ -> F1: mắt đỏ tuân theo quy luật Menđen
Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt nâu
B: cánh dài, b: cánh ngắn / nằm trên X
Sđl: P: ♀aaXbXb x ♂AAXBY
G: aXb ; AXB, AY
B b
F1: AaX X , AaXbY
Lập khung xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2
5/67. Dùng phép lai thuận và lai nghịch, nếu kết quả phép lai thuận
nghịch giống nhau -> gen nằm trên NST thường. Nếu kết quả phép lai
luôn cho kiểu hình giống mẹ -> gen nằm trong tế bào chất. nếu kết
quả lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau -> gen nằm trên
NST X
7. Đáp án c.
B. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Tìm hiểu khái niệm quần thể. Đặc trưng di truyền của quần thể.
Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần.
Bảng mô tả mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nắm được cơ chế tự Phân biệt được Giải bài tập đơn giản về các cơ chế di Giải bài tập phức tạp
Bài tập cơ nhân đôi, phiên mã, các cơ chế di truyền và biến dị về
chế di dịch mã. Đột biến truyền và các loại các cơ chế di truyền
truyền và gen, đột biến NST. biến dị. và biến dị
biến dị

58
Biết được các quy luật Nhận dạng được -Biết cách xác định giao tử, tỉ lệ kiểu Vận dụng giải các
di truyền. quy luật di truyền gen, kiểu hình... bài tập phức tạp về
Bài tập về
chi phối. -Phân biệt được cơ sở tế bào học các các quy luật di
các quy luật
quy luật di truyền truyền.
di truyền
-Vận dụng kiến thức giải các bìa tập
về các quy luật di truyền.
Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
Câu 1: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính
trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen. B. phân li độc lập. C. liên kết hoàn toàn. D. hoán vị gen.
Câu 2: Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì quần thể sẽ có số
kiểu gen tối đa là: A. 3 B. 10 C. 9 D. 4
Câu 3: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 4: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình
ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 5: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất
chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả
đỏ ở F1 là:
A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27
Câu 6: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F 1. Xác suất
chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là: A. 1/64
B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64
Câu 7: Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau:
1/ Tỉ lệ cây đồng hợp: A.1/4 B.1/8 C.3/16 D. 5/32 2/ Tỉ lệ cây dị hợp: A.3/4 B.13/16 C. 7/8 D. 27/32
3/ Số kiểu gen và kiểu hình lần lượt: A. 8 kg và 8 kh B. 8 kg và 4 kh
C.12 kg và 8 k D.12 kg và 4 kh
( Vì Tách riêng từng cặp và tính tích chung1/ (1/2)3 = 1/8 2/ 1-1/8 = 7/8 3/ 2x2x3= 12 KG và 1.2.2 =
4KH)

Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ


Chuyên đề: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ


1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này được thiết kế dựa trên cơ sở các bài:
-Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể.
-Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể(tt).
(Chương trình Sinh học 12 THPT- Chương trình chuẩn).
2. Mạch kiến thức của chuyên đề:
-Các đặc trưng di truyền của quần thể.
-Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần.
-Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối.
3. Thời lượng
- 2 tiết học trên lớp trong chương trình lớp 12, thời điểm dạy ở học kì I.
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
a. Nhận biết;
- Nêu được định nghĩa quần thể, tần số tương đối của các alen và kiểu gen và những đặc trưng của quần thể về mặt di
truyền.

59
- Trình bày được những đặc điểm và sự di truyền trong quần thể tự phối, ngẫu phối. Phát biểu được nội dung, nêu
được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec.
b. Thông hiểu:
-Phân biệt quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối.
-Nêu và giải thích được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ.
c. Vận dụng:
-Vận dụng tính được tần số alen, tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể.
-Xác định được cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ tự phối, ngẫu phối.
- Xác định được cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền.
2. Kĩ năng
Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng giải bài tập về cách tính tần số tương đối của các alen và kiểu gen,
xác định cấu trúc di truyền của quần thể.
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần quần thể ngẫu phối; ứng
dụng đặc điểm di truyền của các dạng quần thể trong sản xuất và đời sống.
3 Thái độ
Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất trồng trọt, chăn nuôi. Giải thích về sự tồn tại ổn định của các quần thể trong
tự nhiên.
4. Nội dung trọng tâm chuyên đề:
-Các đặc trưng di truyền của QT
-Cấu trúc Dt của QT tự thụ phấn và giao phối gần.
-Quần thể ngẫu phối.
-Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ngẫu phối.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học:
-Học sinh xác định được mục tiêu chuyên đề: khái niệm, đặc trưng di truyền của QT, đặc điểm di truyền QT tự phối, ngẫu
phối.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất các biện pháp tạo dòng thuần, giải thích hiện tượng thoái hóa giống.
Vận dụng kiến thức giải các bài tập, giải thích về trạng thái cân bằng các QT.
c. Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
f. Năng lực tính toán: tính tần số alen, tần số các kiểu gen. Làm các bài tập về DT quần thể.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tri thức về sinh học: tái hiện kiến thức khái niệm quần thể, khái niệm tần số alen, tần số KG , vận dụng
công thức tổng quát của quần thể tự phối để xác định tần số alen, thành phần KG quần thể tự phối, ngẫu phối.
b. Năng lực nghiên cứu: nghiên cứu về các đặc điểm của quần thể tự phối, ngẫu phối. .
c. Năng lực tư duy: giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của định luật hacdi-vanbec.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.1 Chuẩn bị của giáo viên
- Cho học sinh đăng kí tham gia các nhóm theo sở thích và nguyện vọng hoặc dựa theo năng lực của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh lập bảng phân công nhiệm vụ:
STT Thực hiện Nội dung công việc
1 Nhóm 1 Nhiệm vụ 1:Các đặc trưng di truyền của quần thể.
2 Nhóm 2 Nhiệm vụ 2: Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần.
3 Nhóm 3 Nhiệm vụ 3: Các đặc trưng của quần thể ngẫu phối.
4 Nhóm 4 Nhiệm vụ 4:Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
- Hướng dẫn học sinh viết báo cáo và trình bày báo cáo.
- Chuẩn bị các phiếu học tập để kiểm tra, đánh giá năng lực của học sinh.
1.2 Chuẩn bị của học sinh
- Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
- Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng các hình thức:
+ Khai thác các thông tin trong SGK.
+ Khai thác các thông tin trên internet.

60
- Viết báo cáo. Chuẩn bị bài thuyết trình trước tập thể lớp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề nhằm kích thích hs học tập
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Trả lời của hs về các loại quần thể
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ học tập QT hữu tính:
Gv nêu câu hỏi: Các qt sinh sản hữu tính được phân Thảo luận, thống nhất câu trả lời. -QT tự thụ phấn.
chia như thế nào. (2) Báo cáo kết quả -QT giao phối gần.
Các quần thể có những đặc trưng gì? Đại diện trả lời nhóm khác bổ -QT ngẫu phối.
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực sung Các QT có những đặc
hiện nhiệm vụ (3) Cập nhật sản phẩm trưng di truyền riêng.
Gợi ý, hướng dẫn hs trả lời Cập nhật và bổ sung kiến thức.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các đặc trưng di truyền của quần thể.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm quần thể, cách tính tần số tương đối alen và tần số tương đối các kiểu gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/ đọc tích cực.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Khái niệm qt, cách tính tần số tương đối các alen và các kiểu gen.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm (1)Thực hiện nhiệm I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
vụ học tập: các nhóm hs vụ học tập 1. Khái niệm quần thể.
thảo luận hoàn thành các Nghiên cứu sgk, thảo - Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống
câu hỏi sau: hoàn thành câu hỏi. trong một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian
-Khái niệm quần thể, ví nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau (quần thể
dụ? (2)Báo cáo kết quả giao phối).
Các QT khác nhau ở Nhóm 1 báo cáo, các - Ví dụ : Những con mối sống trong tổ mối ở góc vườn.
đặc điểm nào về mặt di nhóm bạn nhận xét, 2. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen.
truyền? bổ sung. - Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định.
-Cách tính tần số tương - Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần
đối các alen và tần số (3)Cập nhật sản phẩm thể ở thời điểm nhất định.
các kiểu gen? Cập nhật và bổ sung - Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của
(2)Theo dõi, hướng dẫn, kiến thức. quần thể :
giúp đỡ học sinh thực + Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ lệ giữa số alen đó
hiện nhiệm vụ trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó
Hướng dẫn, giải đáp trong quần thể tại một thời điểm xác định.
thắc mắc cho học sinh + Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ
(3)Đánh giá kết quả thực số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.
hiện nhiệm vụ của học - VD : SGK
sinh.
Nhận xét, đánh giá và
hoàn thiện kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cấu trúc di truyền quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần.
1. Mục tiêu: Đặc điểm di truyền quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, đọc tích cực/kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.

61
4. Phương tiện dạy học: Sgk
5. Sản phẩm: Công thức xác định tỉ lệ các kiểu gen qua các thế hê tự phối. Đặc điểm di truyền quần thể tự thụ phấn
và quần thể giao phối gần.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
-Nhận xét sự thay đổi thành phần học tập TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN.
kiểu gen của quần thể tự thụ phấn Nghiên cứu bảng 16 1. Quần thể tự thụ phấn.
qua các thế hệ. Giải thích sự thay sgk, hoàn thành nhiệm - Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn thay
đổi đó? vụ. đổi theo hướng giảm dần tấn số kiểu gen dị hợp tử và
-Nêu công thức tính tần số kiểu tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp.
gen qua các thế hệ tự phối? (2) Báo cáo kết quả - Công thức tổng quát.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ AA= aa = 1- (1/2)n:2
học sinh thực hiện nhiệm vụ So sánh kết quả với các Aa = (1/2)n
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho bạn và báo cáo sản * Nếu quần thể ban đầu có tỉ lệ các loại KG là: xAA:
học sinh phẩm. Hs nhóm khác yAa: zaa. thì ở thế hệ thứ n ta có: AA = { x + [ y-
(3) Đánh giá kết quả thực hiện nhận xét. (1/2)n.y ] : 2 } ;
nhiệm vụ của học sinh aa = { z + [ y-(1/2)n.y ] :2 } ; Aa = y.(1/2)n
Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện (3) Cập nhật sản phẩm 2. Quần thể giao phối gần:
kiến thức. Cập nhật và hoàn thiện - Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể có cùng quan
Giải thích tại sao luật hôn nhân kiến thức. hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối
cấm kết hôn gần trong vòng 3 gần (giao phối cận huyết)
đời? - Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số kiểu gen dị
hợp giảm dần và tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu: Quần thể ngẫu phối
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm và đặc điểm của quần thể ngẫu phối
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: hoạt động nhóm/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học:
5. Sản phẩm: báo cáo về khái niệm và đặc điểm của quần thể ngẫu phối
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm vụ III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu
Yêu cầu các nhóm n/c sgk, tìm hiểu học tập phối
khái niệm, đặc điểm di truyền qt n/c sgk, thảo luận nhóm 1. Quần thể ngẫu phối
ngẫu phối và giải thích các đặc điểm hoàn thành nhiệm vụ. - Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá
đó? (2)Báo cáo kết quả thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao
Nhóm 1 cử đại diện lên phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ trình bày * Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu
học sinh thực hiện nhiệm vụ -Khái niệm qt ngẫu phối phối :
GV kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ -Đặc điểm di truyền QT +Các cá thể giao phối tự do với nhau
của học sinh ngẫu phối. +Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và
HS: các nhóm khác theo kiểu hình.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm dõi, nhận xét, bổ sung - Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số
vụ của học sinh. (3)Cập nhập sản phẩm các kiểu gen khác nhau trong quần thể
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận Cập nhập thông tin sản không đổi qua các thế hệ trong những điều
Tại sao qt ngẫu phối có sự đa hình về phẩm và nhận xét kết kiện nhất định .
KG và KH? luận của GV.
-Quá trình giao phối ngẫu nhiên và
tự do đã tạo ra vô số BDTH làm cho
qt đa dạng hơn.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
1. Mục tiêu: nêu được định luật Hacdi- Vanbec: nội dung, điều kiện nghiệm đúng, ý nghĩa. Công thức về trạng thái
cân bằng di truyền của quần thể.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: phương pháp dạy học nhóm/ kĩ thuật tóm tắt tài liệu theo nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học:

62
5. Sản phẩm: định luật Hacdi- Vanbec: nội dung, điều kiện nghiệm đúng, ý nghĩa. Công thức về trạng thái cân bằng
di truyền của quần thể.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học (1) Thực hiện nhiệm 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
tập vụ học tập *: Nội dung định luật Hacđi - Vanbec: Trong
GV chia lớp thành nhóm và Hoạt động, thảo luận những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các
giao nhiệm vụ cho 3 phút để theo nhóm để hoàn alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối
các em nghiên cứu, thảo luận. thành nhiệm vụ được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- Nhóm 1: Tìm hiểu nội dung -Khi xảy ra ngẫu phối , quần thể đạt trạng thái cân
định luật Hacđi- Vanbec. – bằng theo định luật Hacđi- Vanbec .Khi đó thỏa mãn
trạng thái cân bằng DT của QT. đẳng thức :
- Nhóm 2: Tìm hiểu điều kiện p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
nghiệm đúng của định luật Trong đó:p là tần số alen A, q là tần số alen a,
Hacđi- Vanbec. p+q=1
- Nhóm 3: Tìm hiểu ý nghĩa Giải:
của định luật Hacđi- Vanbec TL gtử sinh ra từ thế hệ P:
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp 0,48
đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả + TSTĐ A= 0,16+ =0,4 ,
2
GV kiểm tra việc thực hiện HS: từng nhóm cử đại
nhiệm vụ của học sinh diện lên trình bày
0,48
a= +0,25 = 0,6
(3) Đánh giá kết quả thực hiện HS: các nhóm khác 2
nhiệm vụ của học sinh Nhận theo dõi, nhận xét, bổ A 0,4
xét, bổ sung → kết luận. sung => Tần số tương đối =
a 0,6
GV: Nêu ví dụ cụ thể yêu cầu
- Sự tổ hợp tự do các giao tử của P tạo F1:
HS cả lớp thực hiện
♂ 0,4A 0,6a
Ví dụ Một quần thể xét 1 gen

có 2 alen A, a. Tại thế hệ P: có (3) Cập nhập sản
0,16 AA+0,48Aa+0,36aa =1. phẩm 0,4A 0,16AA 0,24Aa
Chứng minh thành phần kiểu Cập nhập thông tin 0,6a 0,24Aa 0,36aa
gen không thay đổi qua các thế sản phẩm và nhận xét =>F 1 : 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa =1
hệ kết luận của GV. Tương tự ta thấy tần số tương đối của các alen ở các
từ ví dụ -> em rút ra được kết A
thế hệ tiếp theo vẫn không thay đổi và bằng: =
luận gì? a
▼Hãy nêu công thức tổng quát 0,4
để tính thành phần kiểu gen của =>F2...Fn vẫn không thay đổi
quần thể HS: nghiên cứu giải ví
0 ,6
GV: nhận xét, bổ sung dụ => Tần số tương đối các alen trong quần thể giao
*Lưu ý: Hs xác định TSTĐ phối có khuynh hướng duy trì không đổi qua các thế
Dấu hiệu nhận biết qt đang ở của các alen qua các hệ -> quần thể ở trạng thái cân bằng.
trạng thái cân bằng DT? (2alen, thế hệ? F1? Tần số * Công thức tống quát về thành phần KG
3 alen) A A= p, a = q (p+q=1)
2 =? => F1...Fn= (pA+qa)2=p2AA+2pqAa+q2aa=1
 2 pq  a * Điều kiện nghiệm đúng:
p2  q2 =   nghĩa là A= 0,4
 2  - Quần thể phải có kích thước lớn
a= 0,6 - QT ngẫu phối
tích các tần số tương đối của
thể đồng trội và lặn bằng bình - Không có tác động của CLTN .
phương của một nữa tần số - Không có đột biến .
tương đối của thể dị hợp) - không có sự di - nhập gen giữa các quần thể.
*Ý nghĩa của định luật Hacđi- Vanbec
-Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần
thể . Giải thích tính đa dạng của sinh giới
-Cho phép xác định tần số của các alen , các kiểu gen
từ kiểu hình của quần thể -> có ý nghĩa đối với y học
và chọn giống.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 6:
1. Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính tần số các kiểu gen qua các thế hệ tự phối

63
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Giải bài toán/ kĩ thuật động não
3. Hình thức tổ chức hoạt động:Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Phiếu bài tập.
5. Sản phẩm: Hs hoàn thành câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học (1) Thực hiện nhiệm vụ Bài tập: Cho QT P, xác định cấu trúc di truyền quần
tập học tập thể qua 3 thế hệ tự phối:
Bài tập: Cho QT Hoàn thành bài tập + P: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
P: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa, (2) Báo cáo kết quả F1: 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa
xác định cấu trúc di truyền So sánh kết quả với các -> F2: 0,54AA: 0,12 Aa: 0,34aa.
quần thể qua 3 thế hệ tự phối: bạn và báo cáo sản -> F3: 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp phẩm. Cho QT P: 0,2AA : 0,5Aa: 0,3aa Quần thể trên cân
đỡ học sinh thực hiện nhiệm (3) Cập nhập sản phẩm bằng hay chưa?
vụ Cập nhật và hoàn thiện Ta có: pA = 0,45 ; qa = 0,55
Hướng dẫn hs hoàn thành bài kết quả. Nếu QT cân bằng DT thì CTDT của QT nghiệm đúng
tập công thức: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
(3)Đánh giá kết quả thực hiện Thế số: 0,452AA + 0,45.0,55Aa + 0,552aa =1
nhiệm vụ của học sinh Khác p ban đâu, nên QT chưa cân bằng.
Chấm điểm bài làm của hs.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Củng cố, mở rộng kiến thức về vai trò và hạn chế của tự thụ phấn và giao phối cận huyết
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học:Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Vai trò và hạn chế của tự thụ phấn và giao phối cận huyết
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học (1) Thực hiện nhiệm Vai trò và hạn chế của tự thụ phấn và giao phối cận
tập : GV đặt câu hỏi cho các vụ học tập huyết.
nhóm thảo luận: Thảo luận nhóm hoàn -Tự thụ phấn bắt buộc ở các loài thực vật giao phấn và
Vai trò và hạn chế của tự thụ thành câu hỏi giao phối cận huyết ở động vật sẽ dẫn đến thoái hóa
phấn và giao phối cận huyết? (2) Báo cáo kết quả giống.
Nếu gen có nhiều alen hoặc Đại diện nhóm báo Nếu gen có nhiều alen hoặc xét nhiều gen cùng lúc thì
xét nhiều gen cùng lúc thì cáo kết quả, các nhóm cách tính như thế nào?
cách tính như thế nào? khác bổ sung. Gv giao bài tập
Gv giao bài tập (3) Cập nhập sản Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: Ia, Ib, Io,
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp phẩm với Ia= 0,2, Io= 0,5. Cho biết QT đang ở trạng thái
đỡ học sinh thực hiện nhiệm Cập nhật và hoàn thiện cân bằng DT. Xác định cấu trúc di truyền của quần
vụ Hướng dẫn hs hoàn thành kiến thức thể?
bài tập Ia= 0,2, Io= 0,5.→ Ib = 1- 0,2 – 0,5 = 0,3
(3)Đánh giá kết quả thực hiện Áp dụng CT định luật Hacdi-Vanbec mở rộng với 3
nhiệm vụ của học sinh alen:
Nhận xét và bổ sung kiến 0,22IaIa + 0,52 IoIo + 0,32 IbIb + 2.0,2.0,5IaIo +
thức 2.0,3.0,5IbIo + 2.0,2.0,3IaIb = 1
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa
Ôn tập chương I,II, III chuẩn bị kiểm tra một tiết.
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Các đặc -Nêu được khái Nêu được công thức tính tần số -Tính được tần số
trưng di niệm quần thể, khái các alen và thành phần KG của alen, thành phần
truyền của niệm tần số tương quần thể kiểu gen của quần
QT đối của các alen và thể.
kiểu gen.
Cấu trúc Dt Nêu được khái Giải thích được đặc điểm di Xây dựng công Vận dụng để giải

64
của QT tự niệm quần thể tự truyền quần thể tự thụ phấn và thức tính tần số KG bài tập về quần thể
thụ phấn và thụ phấn và qt giao giao phối gần. quần thể qua các tự phối.
giao phối gần phối gần. thế hệ tự phối. Giải thích câu hỏi
lệnh trang 70.
Quần thể Nêu được khái -Giải thích được đặc điểm di
ngẫu phối niệm quần thể ngẫu truyền của quần thể ngẫu phối.
phối -Phân biệt quần thể ngẫu phối và
quần thể tự phối về đặc điểm di
truyền.
Trạng thái - Phát biểu nội -Xác định được cấu trúc di truyền -HS tính được tần HS xác định được
cân bằng di dung, điều kiện của quần thể khi ở trạng thái cân số alen, viết được trạng thái cân bằng
truyền của nghiệm đúng của bằng di truyền. cấu trúc di truyền ở của quần thể.
quần thể định luật Hacđi- -Giải thích được ý nghĩa của định thế hệ tiếp theo -> -Tính được xác suất
Van bec luật. tần số alen không trong quần thể.
đổi qua các thế hệ
2Câu hỏi kiểm tra đánh giá
2.1 Mức độ nhận biết
Câu 1: Quần thể tự thụ có đặc điểm di truyền gì?
A. tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
B. tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
C. tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.
D. tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ.
Câu 2: Trong một QT tự phối thì thành phần KG của quần thể có xu hướng :
A. phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. ngày càng phong phú và đa dạng về KG.
C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp. D. ngày càng ổn định về tần số các alen.
Câu 3: Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự thụ ?
A. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ dị hợp giảm đi một nửa.
B. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên gấp đôi.
C. Độ đa dạng di truyền giảm dần qua các thế hệ. D. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ.
Câu 4: Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau vì có thể
xuất hiện hiện tượng
A. Sức sống kém, dễ chết non. B. Dễ mắc các bệnh tật di truyền.
C. Thoái hóa giống. D. Trí tuệ kém phát triển.
Câu 5 : Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng cách
A. Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm
xác định. B. Tỉ lệ % số giao tử trong quần thể.
C. Tỉ lệ số kiểu gen của giao tử trong alen đó ở quần thể. D. Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể.
2.1 Mức độ thông hiểu
Câu 1: Một gen tồn tại ở 2 trạng thái alen A và a với tần số tương ứng là p(A) = 0.725 và q(a) = 0.275. Giả sử không có
đột biến, không có chọn lọc tự nhiên và quần thể cách li hoàn toàn với các quần thể lân cận, tần số alen a sau 10 thể hệ
giao phối ngẫu nhiên là:
A. 0.275 B. 0.273 C.0.50 D. 0.725
Câu 2: Trong QT giao phối từ tỉ lệ phân bố các KH có thể suy ra:
A.Vốn gen của QT B.Số loại KG tương ứng
C.Tần số tương đối của các alen và các KG C.Tính đa hình của QT.
Câu 3 : Quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối giống nhau về :
A. tỉ lệ dị hợp và tỉ lệ đồng hợp qua các thế hệ. B. tần số alen không đổi qua các thế hệ.
C. trạng thái cân bằng của quần thể . D. tạo nguồn biến dị tổ hợp .
Câu 4: Một quần thể chưa cân bằng, điều kiện nào để quần thể cân bằng?
A. Tạo môi trường ổn định B. Cho tự phối C. Cho ngẫu phối D. Cho giao phối gần
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-VanBec
A. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên B. Có sự di nhập gen
C. Không chịu áp lực của CLTN D. Các cá thể có sức sống như nhau

2. Mức độ vận dụng


Câu 1: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là:

65
A. 1/128. B. 127/128. C. 255/ 256. D. 1/ 256
Câu 2: Quần thể ban đầu có thành phần K gen 0.6AA + 0.2Aa + 0.2 aa .Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể trên
có thành phần k gen là?
A. 0.7AA + 0.2Aa + 0.1 aa B. 0.49AA + 0.42Aa + 0.09 aa
C. 0.36AA + 0.62Aa + 0.02 aa D.0.25AA + 0.50Aa + 0.25 aa
Câu 3: Một loài cây có tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng . Trong 1 quần thể của loài cây này cứ 100 cây thì có
1cây hoa trắng, tần số cây hoa đỏ có k gen dị hợp tử sẽ bằng bao nhiêu, nếu cho rằng qthể này cân bằng di truyền. A. 0.2
B.0.9 C.0.18 D.0.81
Câu 4: Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng Hacđi- Van bec?
A.QT1:0.36CC + 0.48Cc + 0.16cc B. QT2:0.40CC + 0.40Cc + 0.20cc
C.QT3: 0.30CC + 0.60Cc + 0.10cc D. QT4:0.20CC + 0.80Cc + 0.00cc
Câu 5: Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số KG: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
Sau 5 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội trong QT là:
A. 0,602 B. 0,514 C. 0,584 D. 0,542
2.1 Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ
tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm 0,95?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Ở một loài động vật, quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế
hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên.
A. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1 C. 0.0375AA + 0.8625 Aa + 0.1aa = 1
B. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1 D. 0.8625AA + 0.0375 Aa + 0.1aa = 1
Câu 3: Có một quần thể động vật, sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở
thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết
trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 4 : Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen
IA IA, IA qui định nhóm máu A. Kiểu gen IB IB, IB IO qui định nhóm máu B. Kiểu gen IA IB qui định nhóm máu AB. Kiểu
gen IO IO qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm
máu A là
A. 0,25. B. 0,40. C. 0,45. D. 0,54.
Câu 5: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu
hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186 B. 0,146 C. 0,160 D. 0,284

KIỂM TRA MỘT TIẾT


I. Mục Tiêu :
1. Kiến thức:
-Kiểm tra, đánh giá kiến thức học sinh.
-Ôn tập, hệ thống, đánh giá lại kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền
học quần thể.
2. Kĩ năng: -Kĩ năng tính toán, làm bài tập.
-Tái hiện kiến thức, vận dụng kiến thức.
3.Thái độ: Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế cuộc sống.
4. nội dung trọng tâm bài học
-Cơ chế di truyền và biến dị.
-Tính quy luật của hiện tượng di truyền.
-Di truyền học quần thể.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: ôn tập các kiến thức đã học.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài tập, trả lời câu hỏi.
c. Năng lực tính toán: làm các bài tập.
d. Năng lực thẩm mĩ: trình bày bài rõ ràng, đầy đủ.

66
5.2. Năng lực chuyên biệt :
a. Năng lực tri thức về sinh học: tái hiện kiến thức, vận dụng kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập, ma trận, đề kiểm tra.
-HS: học bài.

Trường MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


Tổ : Sinh – Công nghệ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 12 HỌC KÌ I


Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Chủ đề 1 - Khái niệm gen, mã - Trình bày diễn - Bài tập về cấu - Phân biệt sự khác
Cơ chế di truyền di truyền biến chính cơ chế trúc ADN, ARN, nhau trong cơ chế
- Gen, mã di truyền và quá - Các thành phần của sao chép ADN, nhân đôi ADN, nhân đôi ADN ở
trình nhân đôi AND gen cấu trúc phiên mã, dịch mã phiên mã, dịch mã SVNS và SVNT
- Phiên mã và dịch mã - Khái niệm điều hòa và điều hòa hoạt
- Điều hoà hoạt động gen hoạt động gen động gen
- Cấu trúc và chức năng của - Cấu trúc hiển vi,
NST siêu hiển vi của NST,
biến đổi hình thái
NST qua các kì phân
bào.
28% tổng số điểm= 2,8 42,3%hàng= 1,2 đ 28,6%hàng=0,8đ 14,9% hàng=0,4 đ 14,2% hàng=0,4đ
điểm Số câu 3 Số câu 2 Số câu 1 Số câu 1
Chủ đề 2 - Khái niệm đột biến - Nguyên nhân, cơ - Bài tập đột biến - Bài tập đột biến
Biến dị gen, đột biến cấu trúc chế, hậu quả, vai gen , đột biến NST gen , đột biến NST
- Đột biến gen và số lượng NST trò đột biến gen,
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc - Các dạng đột biến đột biến cấu trúc
thể gen, đột biến cấu trúc và số lượng NST
- Đột biến số lượng nhiễm sắc và số lượng NST.
thể
28% tổng số điểm= 2,8 42,3%hàng=1,2 đ 28,6%hàng=0,8 đ 14,9%hàng=0,4 đ 14,2%hàng=0,
điểm Số câu 3 Số câu 2 Số câu 1 Số câu 1
Chủ đề 3 - Nội dung các quy - Cơ sở tế bào học - Bài tập về các quy - Bài tập về các
Tính quy luật của hiện tượng luật di truyền: Quy các quy luật di luật di truyền quy luật di truyền
di truyền luật phân li, quy luật truyền - Nhận biết các quy
- Quy luật Menđen : Quy luật phân li độc lập - Đặc điểm của các luật di truyền
phân li, +Tương tác gen và tác quy luật di truyền
Quy luật phân li độc lập động đa hiệu của gen
- Tương tác gen và tác động + Liên kết gen và
đa hiệu của gen hoán vị gen
- Liên kết gen và hoán vị gen + Di truyền liên kết
- Di truyền liên kết với giới với giới tính và di
tính và di truyền ngoài nhân. truyền ngoài nhân.
- Ảnh hưởng của môi trường + Ảnh hưởng của môi
lên sự biểu hiện của gen trường lên sự biểu
-Bài tập chương I và II hiện của gen
32% tổng số điểm= 3,2 điểm 37,5%hàng=1,2 đ 25%hàng=0,8đ 25%hàng=0,8đ 12,5%hàng=0,4 đ
Số câu 3 Số câu 2 Số câu 2 Số câu 1
Chủ đề 4 Khái niệm quần thể. Tính tần số tương Giải các bài tập về Giải các bài tập về
Cấu trúc di truyền của quần Quần thể tự phối, đối các alen, tần số di truyền học quần di truyền học quần
thể quần thể ngẫu phối. các kiểu gen. thể thể
12% tổng số điểm= 1,2 điểm 33,3% tổng số điểm= 33,3% tổng 33,3% tổng số
0,4 điểm, số câu 1 điểm=0,4đ, số câu điểm= 0,4 điểm, số
1 câu 1

67
40%tổng bài kiểm 28%tổng bài kiểm 20%tổng bài kiểm 12%tổng bài kiểm
tra= 4,0 điểm tra= 2,8 điểm tra= 2điểm tra= 1,2 điểm

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC


BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN
NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức
- Nêu được các nguồn vật liệu chọn giống .
- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi cây trồng.
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai.
2. Kĩ năng
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về phương pháp tạo giống bằng gây đột biến và công nghệ tế bào.
- Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp
- Kỹ năng làm việc độc lập với sgk
-Viết được các sơ đồ lai giống.
- Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp
3. Thái độ
Hình thành niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai
4. Nội dung trọng tâm bài học
Tạo giống thuần dựa trên nguồn BDTH.
Tạo giống có ưu thế lai cao.
5. Định hướng các năng lực được hình thành
5.1. Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: -Học sinh xác định được mục tiêu bài học.
b. Năng lực giao tiếp: Có hình thức, ngôn ngữ phù hợp, lịch sự nhã nhặn, tôn trọng, lắng nghe, phản ứng tích cực trong
hoạt động nhóm, phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
c. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
d. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet về các thông tin bài học.
5.2.Năng lực chuyên biệt
a. Năng lực tri thức về sinh học: quan sát các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp lai giống, nêu được biện
pháp duy trì ưu thế lai. Phân tích mối quan hệ kiểu gen, môi trương, kiểu hình trong chọn giống và tạo giống mới.
b. Năng lực nghiên cứu khoa học: phân loại giống vật nuôi, cây trồng, đưa ra các tiên đoán về tạo giống.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2) Bài cũ: - Quần thể là gì? thế nào là vốn gen, thành phần kiểu gen, cho 2 quần thể->hs xđịnh
- Trình bày nội dung, điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec?
3) Bài mới
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp chọn giống mới.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Nêu được nguyên tắc của công tác giống.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm -Các phương pháp chọn giống cũ:
Gv đặt câu hỏi: vụ học tập Căn cứ vào kiểu hình để chọn lựa,
-Cha ông ta ngày xưa đã chọn giống thế Suy nghĩ, trả lời câu không kiểm tra được kiểu gen.
nào? Nêu ví dụ. hỏi gv - Nguyên tắc của công tác giống:
- Nguyên tắc của công tác giống? (2) Báo cáo kết quả Tạo biến dị (nguyên liệu) → chọn lọc
- Bằng cách nào để tạo biến dị? Nhận xét câu trả lời (đánh giá kiểu hình và chọn ra kiểu

68
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học các hs khác gen mong muốn) → tạo và duy trì dòng
sinh thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhật sản thuần có tổ hợp gen mong muốn.
Tóm tắt các câu trả lời hs lên bảng. phẩm -Phương pháp tạo biến dị: Lai, ĐB
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Bổ sung, hoàn thiện nhân tạo, công nghệ DT-TB.
của học sinh kiến thức.
Nhận xét, hoàn thiện kiến thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2:
1. Mục tiêu: Tìm hiểu các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Trực quan/ đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Hình 18.1,2 sgk.
5. Sản phẩm: Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: gv nêu (1)Thực hiện nhiệm I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến
các câu hỏi cho hs chuẩn bị: vụ học tập dị tổ hợp
? Vì sao phương pháp lai giống có thể tạo n/c sgk, trả lời các
ra nguồn biến dị phong phú? câu hỏi. B1 : Tạo biến dị : Tạo các dòng thuần
? Dựa vào đâu để chọn tổ hợp gen mong khác nhau. Rồi cho lai giống làm xuất
muốn? (2)Báo cáo kết quả hiện tổ hợp gen mới (F2)
? Nếu đã có tính trạng tốt rồi vậy làm thế
nào để có giống TC? B2 : Chọn lọc: Đánh giá kiểu hình để
? Cơ sở KH của PP này là gì? So sánh kết quả với chọn tổ hợp gen mong muốn:
? ưu nhược điểm của phương pháp tạo các bạn và trả lời câu
giống thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp? hỏi gv B3 : tạo gống TC : Bằng TTP hoặc GP
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh gần
thực hiện nhiệm vụ * Cơ sở :
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho hs (3) Cập nhật sản - Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phẩm phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp
của học sinh. Bổ sung và hoàn gen mới luôn được hình thành trong sinh
Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. thiện kiến thức. sản hữu tính
* Ví dụ SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về ưu thế lai
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm, sơ sở khoa học, và phương pháp tạo ưu thế lai.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa ưu thế lai
5. Sản phẩm: Khái niệm, sơ sở khoa học, và phương pháp tạo ưu thế lai. Thành tựu tạo giống ưu thế lai.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao :
GV: Chia lớp thành 4 nhóm và phân công 1. Khái niệm ƯTL :
nhiệm vụ. Là hiện tượng con lai có năng suất,
- Nhóm 1: Tìm hiểu khái niệm ưu thế lai? Ví sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng
dụ cụ thể? Ưu thế lai thể hiện ở đời nào? Có phát triển cao vượt trội so với các
nên dùng con F1 làm giống không? Vì sao? (1) Thực hiện nhiệm dạng bố mẹ
- Nhóm 2 : tìm hiểu cơ sở di truyền của ưu thế vụ học tập 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu
lai HS: Các nhóm thảo thế lai
Ví dụ : Thuốc lá AA:350C;aa:100C=>Aa:10- luận, hoàn thành. * Giả thuyết siêu trội: Có sự t/tác
350C giữa 2 alen khác nhau của cùng 1
Giả thuyết về trạng thái dị hợp: gen=> siêu trội DHT mở rộng phạm
F1 phần lớn các gen DHT=> gen lặn (hại) vi biểu hiện KH.
không biểu hiện P: AABBCC x (2) Báo cáo kết quả - AA < Aa > aa.
aabbcc HS: Các nhóm trình => kiểu gen AaBbCc có kiểu hình
F1: AaBbCc (ƯTL) bày vượt trội so với AABBCC, aabbcc
Giả thuyết về tác động cộng gộp của những HS nhóm khác theo ,AAbbCC, AABBcc
gen trội có lợi. : P: AAbb (30+10) x dõi, nhận xét, bổ sung - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1.

69
aaBB(10+30) 3. Phương pháp tạo ưu thế lai
F1: AaBb (30+30) - Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn
- Nhóm 3 : Tìm hiểu phương pháp tạo ưu thế qua 5-7 thế hệ
lai (3) Cập nhật sản - Lai khác dòng: lai giữa các dòng
? Bố mẹ phải có kiểu gen ntn để đời con biểu phẩm thuần chủng khác nhau để tìm tổ hợp
hiện UTL ? Lấy ví dụ bằng phép lai cụ thể. Cập nhật và bổ sung lai có ưu thế lai cao nhất
? Làm thế nào để tạo ra dòng thuần ? kiến thức (lai khác dòng đơn, kép)
? Các nhà chọn gống sử dụng phép lai thuận
nghịch khi lai giữa các dòng TC với mục đích
gì ? (vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu
thế lai)
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực
hiện nhiệm vụ
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho học sinh
(3) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
học sinh
Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập và củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức về chọn giống.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ (1) Thực hiện nhiệm Câu 1: Để tạo ra ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy
học tập vụ học tập trình là
Gv nêu câu hỏi: hs hoạt n/c sgk, hoàn thành A. cho tự thụ phấn kéo dài. B. Tạo ra dòng thuần.
động cá nhân trả lời. câu hỏi C. cho lai khác dòng. D. Cho lai khác loài.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, (2) Báo cáo kết quả Câu 2: Để cải tạo giống lợn Ỉ, người ta dùng lợn Đại Bạch để
giúp đỡ HS thực hiện nhiệm So sánh kết quả với lai cải tiến với con cái tốt nhất của giống địa phương. Nếu lấy
vụ. các bạn khác và báo hệ gen của con đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn, thì ở F5, tỉ lệ
Hướng dẫn, trả lời thắc mắc cáo kết quả. kiểu gen của Đại Bạch trong quần thể là A. 50,250%
của học sinh. B. 75,250%
(3)Đánh giá kết quả thực (3) Cập nhật sản C. 96,875% D. 98,875%
hiện nhiệm vụ của hs. phẩm Câu 3: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta
Nhận xét, đánh giá và hoàn Cập nhật và bổ sung tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình
thiện kiến thức. kiến thức. 120cm, một thứ khác có chiều cao trung bình 72cm. Ở F1,
cây lai có chiều cao trung bình là 108cm. Cây F1 đã biểu thị
ưu thế lai về chiều cao là bao nhiêu cm? A. 12
B. 14 C. 16 D. 18
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Nêu được ưu và nhược điểm của ưu thế lai, cách khắc phục.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Ưu và nhược điểm của ưu thế lai, cách khắc phục.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ * Ưu điểm: con lai có ưu
Gv nêu câu hỏi: học tập thế lai cao sử dụng vào
-Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế lai n/c sgk, hoàn thành câu mục đích kinh tế
-Gthích vì sao UTL...giảm? hỏi * Nhược điểm: tốn nhiều
-Bằng cách nào để duy trì UTL? (2) Báo cáo kết quả thời gian, ƯTL chỉ biểu
(Lai luân chuyển) So sánh kết quả với các hiện cao nhất ở F1 sau đó
VD: -Ngô Pbt: 48,2cm->15,7tạ/ha bạn khác và báo cáo kết giảm dần qua các thế hệ
Lai dòng: F1: 64,2cm->44,7 tạ/ha quả. Duy trì ưu thế lai:

70
TTP F1 ->F2: 58,2cm->26,7 tạ/ha + Động vật: lai luân
-T.lá:P->F1->F2(96--108--102cm) (3) Cập nhật sản phẩm chuyển.
-Bằng cách nào để duy trì UTL? Cập nhật và bổ sung kiến + Thực vật: sinh sản sinh
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ thức. dưỡng
Hướng dẫn, trả lời thắc mắc của học sinh.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh
Nhận xét, đánh giá và hoàn thiện kiến thức.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Tìm hiểu phương pháp tạo giống : đột biến và công nghệ TB.
Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Nội dung Vận dụng cao
Biết khái niệm -Hiểu các bước tạo ra giống -Giải thích được cơ sở -Thành tựu tạo giống
Chọn giống vật
giống thuần mới bằng biến dị tổ hợp. di truyền của ưu thế cây trồng, vật nuôi
nuôi và cây
chủng, ưu thế -Hiểu được phương pháp lai. bằng phương pháp
trồng dựa trên
lai, biến dị tổ tạo ra giống mới bằng tạo -Giải thích được ưu và tạo nguồn biến dị và
nguồn biến dị
hợp ưu thế lai. nhược điểm của ưu thế tạo ưu thế lai ở Việt
tổ hợp.
lai. nam.
Câu hỏi kiểm tra đánh giá
1/ Trình bày khái niệm giống thuần chủng? Ưu thế lai? Biến dị tổ hợp?
2/Trình bày các bước tạo ra giống mới bằng biến dị tổ hợp?
3/ Trình bày phương pháp tạo ra giống mới bằn g tạo ưu thế lai?
4/ Giải thích tại sao không dùng ưu thế lai làm giống?
5/ Giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai?
Câu 6. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 3, 1 D. 2, 1, 3
Câu 7: Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.
Câu 8: Trong phép lai khác dòng ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ là do
A. F1 có tỉ lệ dị hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. F1 có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. số lượng gen quý ngày càng giảm trong vốn gen của quần thể.
D. ngày càng xuất hiện nhiều đột biến có hại.
Câu 9: Để tạo ra ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là
A. cho tự thụ phấn kéo dài. B. Tạo ra dòng thuần. C. cho lai khác dòng. D. Cho lai khác loài.
Câu 10: Để cải tạo giống lợn Ỉ, người ta dùng lợn Đại Bạch để lai cải tiến với con cái tốt nhất của giống địa phương. Nếu
lấy hệ gen của con đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn, thì ở F5, tỉ lệ kiểu gen của Đại Bạch trong quần thể là A.
50,250% B. 75,250% C. 96,875% D. 98,875%
Câu 11: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình
120cm, một thứ khác có chiều cao trung bình 72cm. Ở F1, cây lai có chiều cao trung bình là 108cm. Cây F1 đã biểu thị ưu
thế lai về chiều cao là bao nhiêu cm?
A. 12 B. 14 C. 16 D. 18

BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. MỤC TIÊU

71
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được cơ sở khoa học, phương pháp của việc gây đột biến để tạo nguồn vật liệu cho chọn
giống vật nuôi và cây trồng.
Nêu được các thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam.
Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật với các kết quả của chúng.
Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của pp này.
2. Kĩ năng: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về phương pháp tạo giống bằng gây đột biến và công nghệ tế bào.
3. Tình cảm, thái độ: Lồng ghép GDMT về chủ động tạo biến dị để nhân nhanh độ đa dạng sinh học. Xây dựng niềm tin
vào khoa học về công tác tạo giống.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1. Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : quy trình, thành tựu của phương pháp tạo giống mới bằng đột biến
và công nghệ tế bào
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất các phương pháp tạo giống mới phù hợp từng đối tượng .
c. Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tri thức về sinh học: đặt ra các câu hỏi liên quan đến vật nuôi, cây trồng.
b. Năng lực nghiên cứu dự đoán kết quả khi tiến hành các phương pháp tạo giống mới bằng công nghệ tế bào.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Hình 19
-Tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở Việt Nam.
-HS: Nghiên cứu bài và sưu tầm một số phương pháp tạo giống cây trồng vật nuôi địa phương
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên tắc của PP tạo giống? Phương pháp tạo giống TC dựa trên BDTH?
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Nêu được các phương pháp tạo giống mới.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học:
5. Sản phẩm: Hs liệt kê được các phương pháp tạo giống mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Gv nêu câu hỏi: Hs thảo luận trong nhóm -Tạo giống mới bằng phương pháp gây
Kể tên các phương pháp tạo giống nêu ra các phương pháp. đột biến
mới khác mà em biết? Đại diện nhóm trình bày, -Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào
Ưu nhược điểm các phương pháp đó? nhóm khác bổ sung. -Tạo giống mới bằng công nghệ gen.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
1. Mục tiêu: Hiểu được cơ sở khoa học, phương pháp của việc gây đột biến để tạo nguồn vật liệu cho chọn giống
vật nuôi và cây trồng.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Nêu được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Gv chia nhóm hs và nêu câu hỏi cho nhóm I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây
thảo luận: đột biến
? Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên (1)Thực hiện nhiệm 1. Quy trình: gồm 3 bước
cơ sở KH nào ? vụ học tập hs thảo + B1- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến

72
? Nêu qui trình tạo giống đột biến? luận nhóm hoàn + B2- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu
? Tác nhân nào có thể gây ra các đột biến? thành nhiệm vụ hình mong muốn
Ngtắc sử dụng? + B3- Tạo dòng thuần chủng
(Tia pxạ:tia X, , , chùm nơtron; tia TN; (2)Báo cáo kết quả
các hóa chất) Đại diện nhóm báo * Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu
? Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần cáo kết quả, nhóm quả với vi sinh vật
phải chọn lọc khác nhận xét bổ
? PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối sung.
tượng nào ? tại sao?
? Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko hoặc
rất ít gây đột biến (3)Cập nhật sản
phẩm
Cập nhật và hoàn
thiện kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào
1. Mục tiêu: Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào. Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Phương pháp và một số thành tựu của công nghệ tế bào.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao (1) Thực hiện nhiệm vụ II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
nhiệm vụ học tập học tập 1) Công nghệ tế bào thực vật
Gv phân công nhiệm (2) Báo cáo kết quả a- Nuôi cấy mô ,tế bào :
vụ, nêu câu hỏi cho Nhóm 2: Báo cáo Tạo - Nuôi TB, mô/mt thích hợp→ tạo mô sẹo → tái sinh thành mới
các nhóm thảo luận giống bằng công nghệ => nhân nhanh các giống cây trồng từ 1 cây ban đầu.
▼Nghiên cứu mục tế bào thực vật b- Dung hợp TB trần:
II.1 và chỉ ra các lĩnh Các nhóm khác nhận +Tạo tế bào trần: loại màng xenlulo.
vực của CNTBTV. xét. +Dung hợp tế bào: nuôi TB trần 2 loài trong môi trường đặc biệt
? Cách tiến hành, cơ Nhóm 3: Báo cáo Tạo để chúng kết dính nhau tạo TB lai
sở, ứng dụng của các giống bằng công nghệ + Kích thích TB lai phát triển thành cây lai.
lĩnh vực? tế bào động vật => giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách lai hữu
? Ưu điểm? Các nhóm khác nhận tính không thể thực hiện được. Cây lai được nhân lên bằng nuôi
xét. cấy TB.
? Các bước dung hợp c- Nuôi cấy hạt phấn,noãn:
tế bào trần? Nuôi phấn, noãn trên môi trờng nuôi nhân tạo thành dòng tế bào
? Ưu điểm? đơn bội(n) . Tiếp đến dùng cônxixin để lưỡng bội(2n) rồi phát
(3) Cập nhật sản phẩm triển thành cây lưỡng bội .
? Các bước nuôi cấy Hoàn thiện kiến thức về => Các cây tạo ra ĐHT về tất cả các gen (TC)Chọn được dòng
hạt phấn, noãn? Ưu cách tiến hành, ưu TB có gen đơn bội khác nhau .
điểm? nhược điểm của các 2.Công nghệ tế bào động vật
phương pháp. a. Nhân bản vô tính động vật
- TBC của trứng + nhân TB xôma=>TB mới ⎯⎯ ⎯⎯→
nuôi / mtdd

(2) Theo dõi, hướng


⎯−⎯
phôi ⎯cay vao −TC
⎯⎯→ cthể mới.
dẫn, giúp đỡ học sinh
thực hiện nhiệm vụ Ví dụ: Nhân bản ở Cừu
(3) Đánh giá kết quả * ý nghĩa:- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
thực hiện nhiệm vụ - Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội
của học sinh tạng cho người bệnh (không bị hệ miễn dịch đào thải)
b. Cấy truyền phôi
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ
phát triển thành một phôi riêng biệt => nhiều ct có kiểu gen giống
nhau.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, vận dụng kiến thức.
1. Mục tiêu: Vận dụng củng cố kiến thức về các phương pháp tạo giống.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi.

73
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Phiếu bài tập.
5. Sản phẩm: Hs hoàn thành phiếu bài tập.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ (1) Thực hiện nhiệm vụ Câu 1. Cừu Đôly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong
học tập học tập các con dưới đây?
Gv giao bài tập Cá nhân hoàn thành a. Cừu cho trứng. b. Cừu cho nhân tế bào.c. Cừu
(2)Theo dõi, hướng dẫn, nhiệm vụ mang thai d. Cừu cho trứng và cừu mang thai
giúp đỡ học sinh thực hiện (2) Báo cáo kết quả Câu 2: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình
nhiệm vụ So sánh kết quả và báo thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
Kiểm tra hướng dẫn hs cáo , hs khác nhận xét. A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
hoàn thành. (3) Cập nhật sản phẩm B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị
(3)Đánh giá kết quả thực Cập nhật và bổ sung kiến bỏ nhân.
hiện nhiệm vụ của học thức. C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển
sinh thành phôi.
Nhận xét và bổ sung kiến D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang
thức. thai.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Mở rộng, khắc sâu kiến thưc về các phương pháp tạo giống.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Kiến thức mở rộng về các phương pháp tạo giống.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
Gv nêu câu hỏi: phương pháp nào có thể tạo Dung hợp tế bào trần( lai tế bào xoma) có thể
ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài khác N/c sgk, vận dụng tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài
nhau mà phương pháp lai hữu tính không thể kiến thức trả lời khác nhau mà phương pháp lai hữu tính
thực hiện được? không thể thực hiện được.
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của học sinh
và hoàn thiện kiến thức.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
- Tìm hiểu phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Nội dung Vận dụng cao
-Mô tả được quy Giải thích được cơ sở Thành tựu tạo giống
Tạo giống
trình tạo giống di truyền của các cây trồng, vật nuôi bằng
mới bằng PP
bằng phương phương pháp gây đột phương pháp gây đột
gây ĐB
pháp gây đột biến biến. biến.
Tạo giống - Các kĩ thuật của công -Mô tả được quy Giải thích được cơ sở Thành tựu tạo giống
mới bằng nghệ tế bào thực vật trình tạo giống di truyền của các cây trồng, vật nuôi bằng
công nghệ tế - Các kĩ thuật của công bằng công nghệ phương pháp bằng công phương pháp công nghệ tế
bào nghệ tế bào động vật. TB. nghệ tế bào. bào.
Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Giống táo má hồng được chọn ra từ kết quả xử lí đột biến hóa chất nào trên giống táo Gia Lộc?
A. 5BU B. NMU C. EMS D. Cônsixin
Câu 2: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh.
Câu 3: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
A. các giống cây tròng thuần chủng. B. các cây đơn bội.
C. cây trồng đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. cây trồng mới do đột biến NST.
Câu 4. Tác động của cônsixin gây ra đột biến thể đa bội là do cônsixin có khả năng
A. ngăn cản quá trình hình thành màng tế bào. B. ngăn cản khả năng tác đôi các NST kép ở kì sau.

74
C. cản trở sự hình thành thoi phân bào. D. kích thích sự nhân đôi nhưng không phân li của NST.
Câu 5. Trong công nghệ tế bào động vật đã thành công khi
a. nhân bản vô tính động vật, cấy truyền phôi. b. lai tế bào xôma, cấy truyền phôi.
c. lai tế bào xôma, tạo động vật chuyển gen. d. nhân bản vô tính động vật, lai tế bào xôma.
Câu 6. Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
a. đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
b. lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
c. nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
d. tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.
Câu 7. Điều không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là
a. tao dòng thuần b. chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
c. tạo các cá thể có kiểu gen dị hợp d. xử lí mẫu vật bằng tác nhân vật đột biến.
Câu 8: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến nhất đối với
A. động vật và thực vật. B. Động vật và vi sinh vật.
C. động vật bậc thấp. D. Thực vật và vi sinh vật.

BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: nêu được khái niệm, nguyên tắc và những ứng dụng của công nghệ gen trong chọn giống vi sinh vật, thực
vật, động vật.
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen.
- Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến
đổi gen.
- Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit.
2. Kĩ năng: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về công nghệ gen; ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen.
-Sưu tầm tư liệu về một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và ở Việt Nam.
3. Tình cảm, thái độ: Hình thành được niềm tin và say mê khoa học từ những thành tựu của công nghệ gen trong chọn
tạo giống mới.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
Công nghệ gen.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu: các bước trong kĩ thuật chuyển gen, thành tựu kĩ thuật chuyển gen.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải thích ý nghĩa các bước của kĩ thuật chuyển gen .
c. Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
b. Năng lực tri thức về sinh học: đề xuất các ứng dụng kĩ thuật chuyển gen trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị: GV: - Hình 20.1
- Hình các bước kĩ thuật chuyển gen.
-Tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở Việt Nam.
- Phiếu học tập:
Đối tượng ĐV TV VSV
Cách tiến * Vi tiêm :đoạn ADN được bơm - Phương pháp chuyển gen: - Tạo ADN tái tổ hợp ( gắn vào
hành vào nhân non. chuyển gen bằng Ti-plasmit, bằng plasmit).
* Sử dụng tế bào gốc: tánh tế bào virut, chuyển gen qua ống phấn, vi - Chuyển vào E.coli.
gốc → chuyển gen → cấy trở lại tiêm vào tế bào trần, dùng súng - Phân lập dòng thuần.
phôi. bắn gen… - Nuôi cấy trên quy mô công
* Sử dụng tinh trùng làm vectơ nghiệp
mang gen

75
Thành tựu 1. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin 1. Cà chua chuyển gen :( gen SX 1.Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản
thu được người. etilen bị bất hoạt) cho quả chín xuất insulin ở người:
2. Tạo giống bò chuyển gen:có 2 chậm, cà chua được chuyển gen 2.Tạo chủng VK Ecoli sản xuất
cách kháng virut giúp giảm chi phí SX. hocmôn somatostatin:
+PP vi tiêm : 2. Lúa chuyển gen tổng hợp
+PP chuyển gen đã cải biến  − caroten

HS: Nghiên cứu bài và sưu tầm một số phương pháp tạo giống cây trồng vật nuôi địa phương.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn?
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: ôn tập lại kiến thức liên quan.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi
5. Sản phẩm: đặc điểm của plasmit làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. gv nêu câu (1) Thực hiện nhiệm vụ Plasmit: ADN mạch kép, dạng
hỏi: học tập vòng nhỏ, chứa trong tế bào chất vi
-Ở vi khuẩn, VCDT ngoài ADN ở vùng nhân Hoạt động cá nhân tìm khuẩn. Có khả năng nhân đôi độc
ra còn chứa plasmit, nêu đặc điểm plasmit? câu trả lời. lập ADN trong nhân.
2. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh (2) Báo cáo kết quả Plasmit được sử dụng làm thể
thực hiện nhiệm vụ Báo cáo kết quả hoạt truyền trong kĩ thuật chuyển gen
Hướng dẫn, trả lời thắc mắc của hs động. giúp gen của tb cho có thể nhân lên
3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của (3) Cập nhật sản phẩm độc lập với ADN trong nhân tb
học sinh Cập nhật và bổ sung kiến nhận.
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs. thức.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công nghệ gen.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm và các bước tiến hành chuyển gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Trực quan/ kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh kĩ thuật chuyển gen.
5. Sản phẩm: Khái niệm và các bước tiến hành chuyển gen.
Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm (1)Thực hiện nhiệm I. Công nghệ gen:
vụ học tập: vụ học tập 1. Khái niệm công nghệ gen
GV phân công nhiệm Công nghệ gen là quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen hoặc
vụ cho các nhóm chuyển gen.
Nhóm 1: Tìm hiểu Thảo luận nhóm hoàn * Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế
khái niệm công nghệ thành nhiệm vụ. bào khác (gọi là kỹ thuật chuyển gen) => trung tâm của CN gen.
gen 2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen:
Nhóm 2: Các bước cần a. Tạo ADN tái tổ hợp
tiến hành trong kỹ ADN TTH: = Gen cần chuyển+thể truyền
thuật chuyển gen - Thể truyền: (là pt ADN kt nhỏ có khả năng tự nhân đôi độc lập
(2)Báo cáo kết quả và gắn vào hệ gen của TB) => để đưa 1 gen từ TB này sang TB
(2)Theo dõi, hướng Đại diện nhóm báo khác
dẫn, giúp đỡ học sinh cáo kết quả, nhóm * Cách tiến hành:
thực hiện nhiệm vụ khác nhận xét bổ - Tách chiết thể truyền và ADN chứa gen cần chuyển ra khỏi tế
Hướng dẫn, giải đáp sung. bào
thắc mắc cho học sinh. - Dùng enzim cắt giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu
(3 )Cập nhật sản dính bổ sung
(3)Đánh giá kết quả phẩm - Dùng enzim nối (ligaza)để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp

76
thực hiện nhiệm vụ Cập nhật và bổ sung b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
của học sinh. kiến thức. - Xử lý CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của
Nhận xét, bổ sung, tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
hoàn thiện kiến thức. c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định-> nhận biết được sản phẩm đánh
dấu.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen.
1. Mục tiêu: Nêu được các ứng dụng của công nghệ gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Trực quan/ kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về giống biến đổi gen.
5. Sản phẩm: Khái niệm sinh vật biến đổi gen, thành tựu ứng dụng công nghệ gen.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học (1) Thực hiện nhiệm II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi
tập vụ học tập gen
* Gv gthiệu hình ảnh ( 20.1, Hs hoàn thành PHT 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen
20.2 ) một số giống cây trồng, - Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con
dòng vi sinh vật biến đổi gen người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình
? Các bước tạo ĐV chuyển - Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:
gen? (2) Báo cáo kết quả + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật (chuyển
Hãy hoàn thanh nội dung từng nhóm đại diện gen)
phiêu hoc tập báo cáo + Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen => sx nhiều
Đối ĐV TV VSV các nhóm khác nhận sản phẩm hơn hoặc có biểu hiện khác thường VD: SGK
tượng xét, bổ sung. + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Cách VD: bất hoạt gen làm chín quả ở c/chua
tiến 2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
hành a) Tạo ĐV chuyển gen:
Thành (3) Cập nhật sản - Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm
tựu phẩm - Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển
Hoàn thiện và bổ thành phôi
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp sung kiến thức theo - Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác
đỡ học sinh thực hiện nhiệm chỉnh lí của gv. để nó mang thai sinh đẻ
vụ VD: (H20.1)
Hướng dẫn, trả lời thắc mắc + Tạo cừu biến đổi gen sản sinh prôtêin người trong sữa
của hs. + Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống vào
(3) Đánh giá kết quả thực hiện chuột bạch→ KL tăng gấp đôi.
nhiệm vụ của học sinh b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
Gv tổng kết ,bổ sung và chiếu - Chuyển gen trừ sâu từ VK vào cây bông.
đáp án phiếu học tập - Chuyển gen tổng hợp -carotene (giống lúa vàng). Sau
quá trình tiêu hoá, -carotene đợc chuyển hoá thành
vitamin A.
c) Tạo dòng VSV biến đổi gen:
-Chuyển gen mã hóa isulin/người-> VK E.coli
-Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gen -> ăn dầu cặn trên biển,
phân hủy chất thải...
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4:
1. Mục tiêu: Củng cố , khắc sâu kiến thức đã học về kĩ thuật chuyển gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật đạt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hs hoàn thành câu hỏi.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm (1) Thực hiện nhiệm Câu 1: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình

77
vụ học tập vụ học tập tự là:
Gv nêu câu hỏi, hs Hs n/c sgk, vận dụng 1. tách gen và thể truyền
thảo luận trả lời. kiến thức trả lời. 2. đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả 3. cắt và nối ADN tái tổ hợp
dẫn, giúp đỡ học sinh So sánh kết quả với A. 1 → 2 → 3. B. 3→ 2→ 1
thực hiện nhiệm vụ các bạn và báo cáo C. 1 → 3 → 2 D. 2→ 3→ 1.
Hướng dẫn, giải đáp (3) Cập nhập sản Câu 2: Trong các nhận định về công nghệ gen sau có bao nhiêu
thắc mắc của hs phẩm nhận định đúng?
(3)Đánh giá kết quả Cập nhật và bổ sung 1. Kĩ thuật chuyển gen luôn tạo ra sinh vật mang gen của hai
thực hiện nhiệm vụ kiến thức. loài.
của học sinh 2. Hiện nay kĩ thuật chuyển gen được sử dụng để chữa tất cả các
Nhận xét , đánh giá bệnh liên quan đến đột biến gen ở người.
câu trả lời của hs. 3. Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen
.
4. Phương pháp điều trị chủ yếu cho bệnh nhân tiểu đường là
liệu pháp gen.
5. Công nghệ gen góp phần tạo ra sinh vật biến đổi gen có những
đặc tính quí hiếm.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Mở rộng, bổ sung kiến thức thực tế về thành tự của công nghệ gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình/kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, phim.
5. Sản phẩm: Báo cáo các thành tựu ứng dụng công nghệ gen trong các lĩnh vực đời sống.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học (1) Thực hiện nhiệm vụ học * Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ của cây thuốc
tập tập lá cảnh (Pentunia) vào cây Bông, cây Đậu tương
Các tổ báo cáo về các thành Các nhóm thảo luận chuẩn (1989).
tựu ứng dụng công nghệ gen bị. *Chuyển gen cố định đạm từ VK nốt sần cho
đã chuẩn bị (2) Báo cáo kết quả Lúa.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp Đại diện nhóm báo cáo, -1979: 60tr người, insulin chỉ đủ cho 4tr
đỡ học sinh thực hiện nhiệm nhóm khác bổ sung. người.(người cần1-2mg/ngày).
vụ (3) Cập nhật sản phẩm Để có 100g insulin: cần 4000-5000 tụy
Theo dõi các nhóm báo cáo. Bổ sung và cập nhật kiến - Chuyển gen vào VK-> sx somatotropin (HGH)
(3)Đánh giá kết quả thực hiện thức. (HGH chiết từ 150 xác người mới đủ chữa bệnh
nhiệm vụ của học sinh cho 1 người lùn).
tổng kết đánh giá kết quả làm - Chuyển gen từ xạ khuẩn sang vi khuẩn => sx
việc các nhóm. streptômixin, biomixin, tetracilin, eritromixin.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
- Tìm hiểu Chuyên đề: Di truyền học người
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá năng lực học sinh:
Bảng mô tả mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Nội dung Vận dụng cao
- Nêu được khái niệm
Khái niệm công
công nghệ gen
nghệ gen
- Nêu được khái niệm kĩ
thuật chuyển gen
Các bước cần Biết được các bước trong Trình bày được quy Giải thích được cơ sở
tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen trình trong kĩ thuật khoa học của các
kỹ thuật chuyển chuyển gen bước trong kĩ thuật
gen chuyển gen
Ứng dụng công Biết được khái niệm sinh Trình bày được các Phân tích được ưu Giải thích được các
nghệ gen trong vật biến đổi gen ví dụ sinh vật biến điểm và hạn chế của hiện tượng và vận

78
tạo giống biến đổi gen sinh vật biến đổi gen dụng sinh vật biến
đổi gen đổi gen trong đời
sống
2. Câu hỏi:
1/ Công nghệ gen là:
A. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi
B.Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
C. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
D. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
2/ Đặc điểm nào không đúng đối với plasmit ?
A. Có trong tế bào chất của vi khuẩn ,virus B. Bản chất là ADN dạng vòng
C. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN của tế bào
D. Trong tế bào,mỗi loại plasmit thường có nhiều bản sao
3/ Trong công nghệ tế bào thì gen đánh dấu có vai trò :
A. Giúp nhận biết tế bào đang phân chia B. Phân biệt các loại tế bào khác nhau
C. Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp D. Gây biến đổi một gen khác
4/ Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ?
A. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm
B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh,năng suất thịt và sữa đều tăng
C. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh
D. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n
5/ Enzim giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là :
A. Restrictaza và lipaza B. Restrictaza và ligaza
C. Lipaza và restrictaza D. Ligaza và restrictaza
6/ Đối tượng dùng làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen:
A. Plasmit B. Plasmit ,virus C. Plasmit,vi khuẩn D. Plasmit,virus,vi khuẩn
7/ Phân tử ADN tái tổ hợp là:
A. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận
B. phân tử ADN được tìm thấy trong nhân của vi khuẩn
C. Một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn
D. Đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit

CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ


1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này được thiết kế dựa trên cơ sở các bài:
- Bài 21: Di truyền y học – Chương trình Sinh học 12 THPT- Chương trình chuẩn.
- Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học – Chương trình Sinh học 12
THPT- Chương trình chuẩn.
2. Mạch kiến thức của chuyên đề:
* Di truyền y học
- Bệnh di truyền phân tử
- Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
- Bệnh ung thư
* Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
- Bảo vệ vốn gen của loài người
- Một số vấn đề xã hội của di truyền học
3. Thời lượng
- 3 tiết học trên lớp trong chương trình lớp 12, thời điểm dạy ở học kì I.
- Thời gian học ở nhà: 2 tuần nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ..

79
II. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1. Kiến thức
a. Nhận biết
- Nêu được khái niệm di truyền y học, khái niệm bệnh, tật di truyền, di truyền y học tư vấn, liệu pháp gen.
- Nêu được một số bệnh và tật di truyền ở người.
- Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học.
b. Thông hiểu
- Trình bày được nguyên nhân, cơ chế phát sinh và hậu quả một số bệnh, tật di truyền ở người.
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
c. Vận dụng
- Giải thích được nguyên nhân, cơ chế phát sinh một số bệnh, tật di truyền ở người.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ vốn gen loài người.
- Giải thích được cơ sở khoa học của sự di truyền khả năng trí tuệ và di truyền học với bệnh AIDS.
d. Vận dụng cao
- Đề xuất các biện pháp phát hiện, phòng ngừa, điều trị, hạn chế tác hại một số bệnh, tật di truyền ở người.
- Tuyên tuyền ý thức phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật ở người trong cộng đồng tại địa phương.
- Vận dụng kiến thức về di truyền người giải các bài tập di truyền người.
2. Kỹ năng (Định hướng các năng lực được hình thành)
2.1 Năng lực chung
a. Năng lực tự học
- Học sinh xác định được mục tiêu: Nêu khái niệm di truyền y học, di truyền y học tư vấn, liệu pháp gen,nguyên
nhân và cơ chế một số bệnh và tật di truyền ở người, nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học.
- Lập được bảng kế hoạch học tập theo mẫu:
STT Người thực Nội dung công việc Thời gian Nơi thực hiện Sản phẩm đạt
hiện thực hiện được

b. Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức về di truyền người để đề xuất các biện pháp phòng ngừa, điều trị
một số bệnh, tật ở người.
c. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: Hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ internet về nguyên nhân, triệu
chứng, hậu quả và biện pháp phòng ngừa, điều trị một số bệnh, tật di truyền ở người.
2.2 Năng lực chuyên biệt
a. Năng lực quan sát: Quan sát và nhận biết một số bệnh, tật di truyền trên thực tế ở địa phương.
b. Năng lực tư duy sáng tạo: Đề xuất các biện pháp phòng ngừa, điều trị một số bệnh, tật ở người; các biện pháp
nâng cao sự phát triển trí tuệ của con người.
c. Năng lực thu thập và xử lý thông tin: Thu thập các thông tin về nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả và biện pháp
phòng ngừa, các thành tựu trong việc hạn chế, điều trị một số bệnh, tật di truyền ở người, xử lí thông tin đã thu thập.
d. Năng lực định nghĩa: Phát biểu định nghĩa về di truyền y học, di truyền y học tư vấn, liệu pháp gen.
e. Năng lực thực hành: Biết phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền chi phối một số bệnh, tật di truyền.
3. Thái độ
- Ý thức vận dụng kiến thức về di truyền học người trong đời sống thực tiễn.
- Tuyên truyền các biện pháp bảo vệ vốn gen loài người.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Chuẩn bị
1.1 Chuẩn bị của giáo viên
- Cho học sinh đăng kí tham gia các nhóm theo sở thích và nguyện vọng hoặc dựa theo năng lực của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh lập bảng phân công nhiệm vụ:
STT Người Nội dung công việc Thời Nơi thực Sản phẩm đạt được
thực gian hiện
hiện thực
hiện
1 Nhóm Nhiệm vụ 1: Tuần 1 SGK, mạng Báo cáo về:
1 Thu thập thông tin về: internet, thực Nguyên nhân, cơ chế,

80
+ Một số bệnh và tật di truyền tiễn tại địa hậu quả một số bệnh,
ở người do cơ chế gây bệnh ở phương. tật di truyền ở cấp độ
mức độ phân tử. phân tử
+ Hình ảnh, sơ đồ minh họa
cơ chế gây bệnh.
2 Nhóm Nhiệm vụ 2: Tuần 1 SGK, mạng Báo cáo về:
2 Thu thập thông tin về: internet, thực Nguyên nhân, cơ chế,
+ Một số hội chứng bệnh liên tiễn tại địa hậu quả một số hội
quan đến đột biến NST. phương. chứng bệnh di truyền
+ Hình ảnh, sơ đồ minh họa do đột biến NST.
cơ chế gây bệnh.
3 Nhóm Nhiệm vụ 3: Tuần 1 SGK, mạng Báo cáo về:
3 Thu thập thông tin về: internet, thực Khái niệm, nguyên
+ Bệnh ung thư. tiễn tại địa nhân, cơ chế, hậu quả,
+ Hình ảnh, video minh họa. phương. phòng ngừa và điều trị
bệnh ung thư
4 Nhóm Nhiệm vụ 4: Tuần 1 SGK, mạng Báo cáo về:
1 Thu thập thông tin về: internet. Các biện pháp bảo vệ
+ Các biện pháp bảo vệ vốn vốn gen loài người.
gen loài người: tạo môi trường
hạn chế tác nhân đột biến, di
truyền y học tư vấn, liêu pháp
gen.
+ Hình ảnh minh họa
5 Nhóm Nhiệm vụ 5: Tuần 1 SGK, mạng Báo cáo về:
2 Thu thập thông tin về: internet. Một số vấn đề xã hội
+ Một số vấn đề xã hội của di của di truyền học.
truyền học.
+ Hình ảnh minh họa
6 Nhóm Nhiệm vụ 6: Tuần 1 SGK, mạng Báo cáo về:
3 Thu thập thông tin về: internet. Nguyên nhân, cơ chế,
+ Di truyền y học với bệnh hậu quả, phòng ngừa
AIDS. và điều trị AIDS.
+ Hình ảnh minh họa
- Hướng dẫn học sinh viết báo cáo và trình bày báo cáo.
- Chuẩn bị các phiếu học tập để kiểm tra, đánh giá năng lực của học sinh.
- Chuẩn bị máy chiếu, máy tính.
1.2 Chuẩn bị của học sinh
- Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
- Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng các hình thức:
+ Khai thác các thông tin trong SGK.
+ Khai thác các thông tin trên internet.
+ Đi tìm hiểu thực tế ở địa phương về các bệnh, tật di truyền ở người, di truyền học bệnh ung thư, bệnh AIDS.
- Viết báo cáo. Chuẩn bị bài thuyết trình trước tập thể lớp.
2. Phương pháp dạy học
- Hợp tác theo nhóm.
- Trực quan – vấn đáp.
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.
1. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

81
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1. Di - Nêu được - Phân loại - So sánh được - Dự đoán được khả năng
truyền y khái niệm di được các loại mức độ hậu quả mắc bệnh của đời con trong
học truyền y học. bệnh, tật di của các loại bệnh, một số trường hợp thực tế.
- Khái niệm về truyền. tật di truyền. - Đề xuất các biện pháp
bệnh, tật di - Giải thích được phát hiện, phòng ngừa, điều
truyền. cơ chế gây bệnh, trị, hạn chế tác hại một số
hậu quả của các bệnh, tật di truyền ở người.
loại bệnh, tật di - Vận dụng kiến thức về
truyền. di truyền người giải các bài
tập di truyền người.
2. Bảo vệ - Nêu được - Trình bày - Giải thích được - Tuyên tuyền ý thức
vốn gen khái niệm di được các biện cơ sở khoa học của phòng ngừa, hạn chế các
loài người truyền y học tư pháp bảo vệ vốn các biện pháp bảo bệnh, tật ở người trong
vấn. gen của loài vệ vốn gen loài cộng đồng tại địa phương.
- Nêu được người. người.
khái niệm liệu
pháp gen.
3. Một số - Nêu được - Phân tích - Giải thích được - Đề xuất các biện pháp
vấn đề xã một số vấn đề xã được mối quan cơ sở khoa học của nâng cao sự di truyền khả
hội của di hội của di truyền hệ giữa môi sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.
truyền học học. trường và di năng trí tuệ. - Đề xuất các biện pháp
truyền đối với - Áp dụng công phòng ngừa, điều trị bệnh
khả năng trí tuệ. thức tính chỉ số IQ. AIDS.
- Phân tích - Giải thích được
được các con cơ sở khoa học của
đường lây nhiễm, di truyền học với
các giai đoạn của bệnh AIDS.
bệnh AIDS.
2. BIÊN SOẠN CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
2.1 Mức độ nhận biết
Câu 1: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.
B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào
Câu 2: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XXY. B. XYY. C. XXX. D. XO.
Câu 3: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải thích, chẩn đoán, phòng
ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi là:
A. Di truyền học. B. Di truyền học Người.
C. Di truyền Y học. D. Di truyền Y học tư vấn.
Câu 4: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra
A. tính chất của nước ối. B. tế bào tử cung của người mẹ.
C. tế bào phôi bong ra trong nước ối. D. nhóm máu của thai nhi.
Câu 5: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền. C. phục hồi gen. D. gây hồi biến.
2.2 Mức độ thông hiểu
Câu 1: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
Câu 2: Bệnh phêninkêtô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường. B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 3: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do

82
A. các đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. tế bào bị đột biến xôma. D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
Câu 4: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D.Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 5: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do
A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin. B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi -hêmôglôbin.
D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.
Câu 6: Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
A. dễ mẫm cảm với bệnh. B. chỉ mang 1 NST giới tính X.
C.chỉ mang 1 NST giới tính Y. D. dễ xảy ra đột biến.
Câu 7: Di truyền y học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ
A. trước sinh. B. sắp sinh. C. mới sinh. D. sau sinh.
2.3 Mức độ vận dụng
Câu 1: Điều không đúng về liệu pháp gen là
A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. nghiên cứu hoạt động của gen người đề giải quyết vấn đề của y học.
Câu 2: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ,
theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ. B. Tơcnơ, 3X. C. Claiphentơ. D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X
Câu 3: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình bình
thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Đặc điểm về kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây? A. Một
người đồng hợp lặn, một người dị hợp. B. Đều là thể dị hợp
B. Một người dị hợp, một người đồng hợp trội. D. Đều là thể đồng hợp.
Câu 4: Ở người, gen h qui định máu khó đông, H qui định máu đông bình thường, các gen nói trên đều nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X. Bố và mẹ không bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu
khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ có kiểu gen là
A. XHXH hoặc XHXh. B. XHXH và XHXh. C. XHXH. D. XHXh.
Câu 5: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?
A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.
D. Tất cả các giải pháp nêu trên.
Câu 6: Đối tượng cần sàng lọc bệnh Down trước sinh là:
A. Tất cả phụ nữ mang thai. B. Tuổi vợ trên 35 D. B và C đúng.
C. Vợ chồng sảy thai nhiều lần, đã có tiền sử đẻ con down, dị tật, tiếp xúc với hóa chất.
Câu 7: Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là:
A. thế hệ sau kém phát triển dần. B. đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ sau.
C. gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình. D. thế hệ sau có biểu hiện suy giảm trí tuệ.
2.4 Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Gia đình anh Trường sinh được 2 đứa con trai mắc bệnh máu không đông. Các bác sĩ Viện Huyết học về tận
nhà anh Trường tư vấn hai vợ chồng không nên sinh thêm con nữa. Tuy nhiên anh chị quyết định sinh lần
thứ ba với hi vọng sẽ sinh được con gái. Anh chị nghĩ sinh con gái thì cháu sẽ không bị bệnh. Nếu en là 1
nhà tư vấn di truyền, em sẽ tư vấn như thế nào cho gia đình anh Trường trong việc sinh đứa con thứ ba?
Trong việc chăm sóc và điều trị cho hai đứa con trai đầu?
Câu 2: Một nữ bình thường lấy chồng bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông. Người
con trai này lớn lên lấy vợ bình thường. Người vợ đang mang thai 1 bé gái. Họ băn khoăn liệu con của họ
sinh ra có bị bệnh giống bố và ông nội không? Em hãy tư vấn giúp họ.
Câu 3. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình
thường có em gái bị máu khó đông, người phụ nữ này lấy một người chồng bình thường. Hãy cho biết:
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh là bao nhiêu?
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là bao nhiêu?
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con bình thường là bao nhiêu?

83
Câu 4: Bệnh phenylketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. một người
đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả
2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh.
1/ Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.
A. 1/4 B. 1/8 C. 1/9 D. 2/9
2/ Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là bao nhiêu?
A. 1/9 B. 1/18 C. 3/4 D.3/8
Câu 5: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố
mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết
bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang
gen gây bệnh
Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
V. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: Chuyển giao nhiệm vụ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh
1. Mục tiêu: Thống nhất ý tưởng, lựa chọn chủ đề, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm hs.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: bảng phân công nhiệm vụ
5. Sản phẩm: hoàn thành thống nhất chủ đề, chia nhóm và giao nhiệm vụ phù hợp từng nhóm.
Thời Hoạt động Sản phẩm
gian
Chuyển giao nhiệm vụ: Tên chuyên đề:
- Trong phần V. Di truyền học, chúng ta đã được tìm hiểu về cơ chế, các DI TRUYỀN HỌC
quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị ở sinh vật cũng như ứng dụng NGƯỜI
5 phút kiến thức di truyền học vào chọn, tạo giống.
- Con người cũng là 1 sinh vật, liệu con người có tuân theo những quy
luật di truyền, biến dị giống như những sinh vật khác ? Những hiểu biết về
di truyền học đã được con người ứng dụng vào việc tìm hiểu nguyên
nhân, cơ chế, cách phòng và chữa trị các bệnh tật ở người như thế nào?
- Di truyền học đã đem lại nhiều lợi ích thiết thực cho con người. Tuy
nhiên nó cũng làm nảy sinh các vấn đề tâm lí đáng lo ngại trong xã hội.
Đó là những vấn đề gì?
5 phút - Thống nhất ý tưởng, lựa chọn chủ đề Hình thành được 6 chủ
- Thống nhất các chủ đề nhỏ đề cho 3 nhóm
10 phút GV giao nhiệm vụ thực hiện cho mỗi nhóm: Phân chia nhiệm vụ cho
+ Nhóm 1: từng nhóm.
Nhiệm vụ 1:
Thu thập thông tin về: Một số bệnh và tật di truyền ở người do cơ chế
gây bệnh ở mức độ phân tử.
Nhiệm vụ 4:
Thu thập thông tin về: Các biện pháp bảo vệ vốn gen loài người: tạo môi
trường hạn chế tác nhân đột biến, di truyền y học tư vấn, liệu pháp gen.
+ Nhóm 2: Nhiệm vụ 2:
Thu thập thông tin về: Một số hội chứng bệnh liên quan đến đột biến
NST.
Nhiệm vụ 5:
Thu thập thông tin về: Một số vấn đề xã hội của di truyền học.
+ Nhóm 3: Nhiệm vụ 3:
Thu thập thông tin về: Bệnh ung thư.
Nhiệm vụ 6:
Thu thập thông tin về: Di truyền y học với bệnh AIDS.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


HOẠT ĐỘNG 2: xây dụng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ.

84
1. Mục tiêu: tìm hiểu nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể và phân công nhiệm vụ trong nhóm.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: thảo luận/ kĩ thuât chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động:thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học: bảng phân công nhiệm vụ, sgk
5. Sản phẩm: mỗi nhóm tìm hiểu nhiệm vụ, thảo luận, xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể và phân công cho
các thành viên

Thời gian Hoạt động Sản phẩm đạt được


25 phút Hs mỗi nhóm tìm hiểu nhiệm vụ, thảo luận, xây Bảng kế hoạch học tập
dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, noi thực hiện,
dụng cụ phương tiện thực hiện... và phân công
cho các thành viên
Gv giải đáp thắc mắc, gợi ý giúp đỡ học sinh
trong quá trình thực hiện.

Thực hiện kế hoạch ngoài giờ lên lớp


Thời gian Hoạt động Sản phẩm
Tuần 1 HS: Thu thập thông tin, điều tra xử lí hiện trạng. Thông tin, số liệu, hình ảnh…
GV: Theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
Tuần 2 HS: Thảo luận nhóm để xử lý thông tin, lập dàn ý Bản báo cáo sản phẩm.
báo cáo. Hoàn thành báo cáo của nhóm.
GV: Theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ các nhóm ( Xử lý
thông tin, cách trình bày báo cáo..)

Tiết 2: Tìm hiểu Di truyền y học (Nhiệm vụ 1,2,3)


A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: giới thiệu khái niệm di truyền y học, bệnh và tật di truyền ở người
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: khái niệm di truyền y học, bệnh và tật di truyền ở người
Thời Hoạt động Sản phẩm đạt được
gian
5 phút Giáo viên giới thiệu khái niệm - Khái niệm: di truyền y học là một bộ phận của di truyền học
di truyền y học, bệnh và tật di người chuyên nghiên cứu phát hiện nguyên nhân, cơ chế gây bệnh
truyền ở người di truyền ở người và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, chũa trị.
- Bệnh di truyền: các bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bệnh
miễn dịch bảm sinh, các khối u bẩm sinh, chậm phất triển trí tuệ
bẩm sinh.
Tật di truyền: các bất thường hình thái bẩm sinh.

85
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bệnh di truyền phân tử
1. Mục tiêu: nêu được cơ chế phát sinh, biểu hiện, di truyền của các bệnh DT phân tử.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: sản phẩm làm việc của học sinh
5. Sản phẩm: cơ chế phát sinh, biểu hiện, di truyền của các bệnh DT phân tử ở người.
Thời gian Hoạt động Sản phẩm đạt được
10 phút - Nhóm 1 báo cáo nội dung - Học sinh biết cách thu thập thông tin, hệ thống, xử lí
BỆNH DI TRUYỀN PHÂN thông tin và hình thành kiến thức.
TỬ. - Rèn luyện kỹ năng thuyết trình, sử dụng ngôn ngữ nói,
kỹ năng đánh giá.
- Học sinh biết viết báo cáo và thuyết trình nội dung sau:
- Các nhóm nhận xét bổ sung. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ
- Giáo viên nhận xét, hướng - Cơ chế gây bệnh
dẫn học sinh thảo luận, bổ - Phân loại:
sung và hoàn thiện. - Hậu quả

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST. Và bệnh ung thư
1. Mục tiêu: nêu được cơ chế phát sinh, biểu hiện, di truyền của hội chứng bệnh do ĐB NST, bệnh ung
thư.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: sản phẩm làm việc của học sinh
5. Sản phẩm: cơ chế phát sinh, biểu hiện, di truyền của hội chứng bệnh do ĐB NST, bệnh ung thư.
Thời Hoạt động Sản phẩm đạt được
gian
20 phút Nhiệm vụ 2: - Học sinh biết cách thu thập thông tin, hệ
- Nhóm 2 báo cáo nội dung: HỘI CHỨNG thống, xử lí thông tin và hình thành kiến
BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN thức.
NST. - Rèn luyện kỹ năng thuyết trình, sử dụng
ngôn ngữ nói, kỹ năng đánh giá.
- Học sinh biết viết báo cáo và thuyết trình
nội dung sau:
HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỘT BIẾN NST
- Các nhóm nhận xét bổ sung. - Cơ chế gây bệnh
- Giáo viên nhận xét, hướng dẫn học sinh - Phân loại
thảo luận, bổ sung và hoàn thiện. - Hậu quả
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thảo
luận và phân biệt: - Học sinh biết cách thu thập thông tin, hệ
+ Bệnh di truyền và tật di truyền. thống, xử lí thông tin và hình thành kiến
+ So sánh mức độ hậu quả của bệnh và hội thức.
chứng bệnh - Rèn luyện kỹ năng thuyết trình, sử dụng
ngôn ngữ nói, kỹ năng đánh giá.
- Học sinh biết viết báo cáo và thuyết trình
Nhiệm vụ 3: nội dung:
- Nhóm 3 báo cáo nội dung BỆNH UNG BỆNH UNG THƯ
THƯ. + Khái niệm:
- Các nhóm nhận xét bổ sung. + Nguyên nhân, cơ chế:
- Giáo viên nhận xét, hướng dẫn học sinh + Các biện pháp phòng tránh, điều trị bệnh
thảo luận, bổ sung và hoàn thiện. ung thư.
PHỤ LỤC BÀI THUYẾT TRÌNH CÁC NHÓM
NHÓM 1: TÌM HIỂU BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ
1. Cơ chế:

86
Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử (gen, ADN).
2. Phân loại:
a. BỆNH DO ĐỘT BIẾN GEN TRÊN NST THƯỜNG
* Đột biến lặn: bệnh bạch tạng, bệnh phêninkêtô- niệu
* Đột biến trội: bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
b. BỆNH DO ĐỘT BIẾN GEN TRÊN NST GIỚI TÍNH
* Đột biến gen trên NST X: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông
* Đột biến gen trên NST Y: tật dính ngón tay số 2 và 3; tật có túm lông trên vành tai
3. Hậu quả:
- Đột biến gen dẫn tới làm thay đổi cấu trúc, chức năng prôtêin, làm tăng hoặc giảm số lượng
prôtêin được tổng hợp từ đó làm rối loạn cơ chế chuyển hóa của tế bào và cơ thể.
- Mức độ nặng nhẹ của bệnh tùy thuộc vào chức năng từng loại prôtein do gen đột biến quy định
NHÓM 2: TÌM HIỂU HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NHIỄM
SẮC THỂ
1. Cơ chế:
- Do sự đứt gãy hoặc do sự bắt chéo trao đổi đoạn không cân giữa các NST trong quá trình
phân bào làm cấu trúc, hình dạng, kích thước của NST thay đổi.
- Xảy ra đột biến lệch bội do rối loạn quá trình phân bào, làm cho một hay một số cặp NST
tương đồng không phân li.
2. Hậu quả:
Gây chết, giảm sức sống hoặc mất khả năng sinh sản.
3. Phân loại:
a. CÁC HỘI CHỨNG BỆNH DO ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
- Hội chứng mèo kêu: Do mất 1 đoạn trên NST số 5.
- Bệnh ung thư máu: Do mất 1 đoạn trên NST số 21.
- Bệnh bạch cầu ác tính (Bệnh Philadenphia)
b. CÁC HỘI CHỨNG BỆNH DO ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST.
b.1. Một số hội chứng bệnh do đột biến số lượng NST thường
- Hội chứng Đao: thể ba NST số 21.
- Hội chứng Etuốt: thể ba NST số 18.
- Hội chứng Patau: thể ba NST số 13.
b.2. Một số hội chứng bệnh do đột biến số lượng NST giới tính
- Hội chứng Tơcnơ: bị thiếu 1 NST giới tính. (XO)
- Hội chứng tam X (siêu nữ): bị thừa 1 NST giới tính (XXX)
- Hội chứng Claiphentơ : bị thừa 1 NST giới tính (XXY)

NHÓM 3: TÌM HIỂU BỆNH UNG THƯ


1. Khái niệm
- Ung thư là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể
dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
- Khối u là lành tính khi không có khả năng di chuyển vào máu tới các vị trí khác.
- Khối u là ác tính nếu nó có khả năng di chuyển vào máu và tới các vị trí khác trong cơ thể tạo
nên nhiều khối u khác nhau
2. Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh
Hiện chưa hoàn toàn làm sáng tỏ. Một số nguyên nhân như:
+ Tiếp xúc với các tác nhân như tia phóng xạ, hóa chất độc hại, virut gây ung thư…→ gây đột biến
(gen, NST) → TB phân chia liên tục → khối u
+ Do đột biến gen tiền ung thư (gen lặn) → gen ung thư (gen trội), loại đột biến này thường không
được di truyền vì xuất hiện ở các tế bào xoma.
+ Do đột biến gen ức chế khối u (gen trội)→ gen không có khả năng ức chế khối u (gen lặn)
3. Thực trạng bệnh ung thư ở Việt Nam
- Tại Việt Nam các bệnh ung thư phổ biến nhất ở nam giới là: ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư
gan, ung thư đại-trực tràng, ung thư thanh quản và ung thư thực quản. Ở nữ giới các bệnh ung thư phổ
biến nhất là: ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư đại-trực tràng, ung thư phổi, ung thư dạ dày và
ung thư gan.

87
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4:
1. Mục tiêu: Mở rộng kiến thức, vận dụng vào thực tế.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cCá nhân
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Thời gian Hoạt động Nội dung kiến thức
5 phút Gv nêu câu hỏi, Câu 13: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
hs thảo luận về (1) Bệnh phêninkêto niệu.
cơ chế gây ra các (2) Bệnh ung thư máu.
bệnh DT trên trả (3) Tật có túm lông ở vành tai.
lời. (4) Hội chứng Đao.
Gv hướng dẫn, (5)Hội chứng Tơcnơ.
giải đáp thắc mắc (6) Bệnh máu khó đông.
của học sinh. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (6).
C. (1), (2), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: củng cố kiến thưc về bệnh ung thư
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học:thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi
5. Sản phẩm:kiến thức tìm hiểu về tình hình bệnh ung thư hiện nay ở Việt Nam.
Thời gian Hoạt động Nội dung kiến thức
5 phút Nhóm 3 trình bày kết quả tìm *Phương pháp điều trị và phòng ngừa
hiểu về phương pháp phòng - Cách điều trị : chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, thường
và điều trị ung thư. dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào khối u
Các nhóm khác bổ sung. và thường gây ra các tác dụng phụ: rụng tóc…
Gv nhận xét và hoàn thiện - Phòng bệnh: bảo vệ môi trường sống trong sạch, hạn
kiến thức. chế các tác nhân gây ung thư
Tiết 3: Tìm hiểu Bảo vệ vốn gen loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học (Nhiệm vụ
4,5,6)
I. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: nêu ví dụ về một số bệnh di truyền ở người do đột biến NST, nêu cơ chế gây bệnh, triệu
chứng bệnh.?
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Đặt vấn đề, tạo hứng thú cho hs tiếp thu kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Kiến thức về phòng tránh bệnh di truyền.

88
Thời gian Hoạt động Sản phẩm đạt được
5 phút Gv nêu vấn đề: -bệnh di truyền có -Các bệnh tật di truyền có thể dự đoán được xác suất
thể dự đoán từ khi chưa kết hôn xuất hiện vì con người cũng tuân theo các quy luật
hoặc trước sinh không, vì sao? di truyền như các sinh vật khác.
-Bài tập: (phần bên) -Trong các bệnh di truyền sau đây, bệnh nào có thể
Hs hoạt động các nhân, vận dụng phát hiện sớm khi nghiên cứu bộ NST của tế bào
kiến thức đã học tìm câu trả lời. thai nhi?
Gv nhận xét, đánh giá và hoàn thiện 1. Đao. 2. bạch tạng 3. tơcnơ 4. claiphento
kiến thức. 5. máu khó đông.
A. 1,3,5 B. 2,4,5
C. 1,3,4 B. 1,3,4,5

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bảo về vốn gen của loài người
1. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thu thập thông tin, hệ thống, xử lí thông tin và hình thành kiến thức về các
biện pháp bảo vệ vốn gen loài người.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: thảo luận/ phương pháp chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: hình 22 sgk, kết quả tìm hiểu bài tập của hs
5. Sản phẩm: Học sinh biết viết báo cáo và thuyết trình và hình thành kiến thức về các biện pháp bảo vệ vốn
gen loài người.
Thời Hoạt động Sản phẩm đạt được
gian
10 phút Nhiệm vụ 4: I. Bảo vệ vốn gen của loài người.
Thu thập thông tin về: + Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác
Các biện pháp bảo vệ vốn nhân gây đột biến: Trồng cây, bảo vệ rừng, hạn chế sử
gen loài người: tạo môi dụng thuốc trừ sâu hóa học….
trường hạn chế tác nhân đột + Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh: Là hình
biến, di truyền y học tư vấn, thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng
liệu pháp gen. đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ
Nhóm 1 báo cáo sản phẩm. chồng lời khuyên có nên sinh con hay không, nếu có thì
làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
✓ Các bước: chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ
người bệnh, chuẩn đoán trước sinh.
Các nhóm nhận xét bổ sung. ✓ Xét nghiệm trước sinh: Là xét nghiệm phân tích
NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay
không.
Phương pháp:
+ chọc dò dịch ối
+ sinh thiết tua nhau thai
+ Liệu pháp gen - kỹ thuật của tương lai:
✓ Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh
Giáo viên nhận xét, hướng bằng gen lành.
dẫn học sinh thảo luận, bổ ✓ Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen.
sung và hoàn thiện. Một số khó khăn gặp phải: virut có thể gây hư hỏng các
gen khác.
HOẠT ĐỘNG 3: tìm hiểu một số vấn đề của di truyền học ảnh hưởng đến xã hội.
1. Mục tiêu: Học sinh biết cách thu thập thông tin, hệ thống, xử lí thông tin và hình thành kiến thức về một số
vấn đề xã hội của di truyền học. tìm hiểu bệnh AIDS
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: thảo luận/ phương pháp chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: sgk, bài tìm hiểu của hs
5. Sản phẩm: Học sinh biết viết báo cáo , thuyết trình và hình thành kiến thức về một số vấn đề xã hội của di
truyền học. Kiến thức vầ bệnh AIDS
Thời gian Hoạt động Sản phẩm đạt được

89
20 phút Nhiệm vụ 5: II. Một số vấn đề xã hội
Thu thập thông tin về: Một1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người:
số vấn đề xã hội của di truyền
- Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó
học. đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội.
Nhóm 2 báo cáo sản phẩm. 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế
bào:
- Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh.
Các nhóm nhận xét bổ sung. - An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm
biến đổi gen.
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
- Hệ số thông minh: ( IQ) được xác định bằng các trắc
nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần.
Giáo viên nhận xét, hướng - Khả năng trí tuệ và sự di truyền:
dẫn học sinh thảo luận, bổ - Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí
sung và hoàn thiện tuệ. của di truyền học
4. Di truyền học với bệnh AIDS
Nhiệm vụ 6: + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do
Thu thập thông tin về: Di virút HIV gây ra.
truyền y học với bệnh AIDS. + Cơ chế di truyền: Hạt virut gồm 2 phân tử ARN, sau khi
Nhóm 3 báo cáo sản phẩm. tấn công vào tế bào bạch cầu người, virut sử dụng enzim
phiên mã ngược để tổng hợp mạch ADN trên mạch khuôn
ARN. Sau đó cũng nhờ enzim này, từ mạch ADN vừa
Các nhóm nhận xét bổ sung. tổng hợp làm khuôn tổng hợp mạch ADN thứ hai. Phân tử
ADN kép được tạo ra sẽ cài xen vào ADN của tế bào chủ.

Giáo viên nhận xét, hướng


dẫn học sinh thảo luận, bổ
sung và hoàn thiện.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4:
1. Mục tiêu: luyện tập, củng cố kiến thức đã học về di truyền học người
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi, bài tập
5. Sản phẩm: câu trả lời của hs
Thời gian Hoạt động Sản phẩm đạt được
5 phút Gv nêu câu hỏi, Câu 4: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Tại
các nhóm hs thảo sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường?
luận và trả lời Trả lời:
+ Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 vì con sinh ra dễ
mắc các bệnh di truyền, nhất là bệnh Đao.
Hs các nhóm + Cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường vì các tác nhân ô
khác bổ sung. nhiễm môi trường: hóa chất , rác thải, tiếng ồn, chất phóng xạ
phân hủy… làm giảm chất lượng cuộc sống con người, ảnh hưởng
sức khỏe, giảm sức dề kháng bệnh tật. ngoài ra, các chất độc hại
Gv nhận xét và tích lũy có thể gay ra các đột biến, bệnh di truyền, ung thư…
hoàn thiện kiến
thức.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: vận dụng, mở rộng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi, bài tập
5. Sản phẩm: kiến thức mở rộng về ứng dụng di truyền học người vào đời sống
Thời gian Hoạt động Sản phẩm đạt được

90
5 phút Một vài hướng nghiên cứu ứng dụng -Chẩn đoán
Gv: nêu một vài hướng ứng và dự báo sớm bệnh di truyền
dụng di truyền y học vào cuộc -Điều chỉnh TĐC tế bào người bằng cách sửa chữa
sống nhằm, phòng ngừa, chữa nguyên nhân sai hỏng.
trị và hạn chế bệnh di truyền ở -Kìm hãm VSV gây bệnh ở mức phân tử
người? -Chế phẩm dược đa dạng, tác động chính xác, ít
phản ứng phụ.
Các nhóm hs thảo luận , tìm câu * Chỉ số AND: chỉ số AND là trình tự lặp lại của
trả lời. một đoạn nuclêôtit trên AND không chứa mã di
Đại diện nhóm trả lời, các truyền, đoạn nuclêôtit này thay đổi theo từng cá thể.
nhóm khác nhận xét, bổ sung. Chỉ số AND của hai người hoàn toàn giống nhau xác
suất < 10-20.
Gv nhận xét và hoàn thiện kiến * Các ứng dụng:
thức. Chỉ số AND để xác định chính xác cá thể, quan hệ
huyết thống, chẩn đoán, phân tích bệnh di truyền.
Gv giới thiệu về chỉ sô AND:
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Giáo viên dặn dò học sinh hoàn thành các phiếu học tập.
- Chuẩn bị bài 23: ôn tạp kiến thức phần di truyền học

BÀI 23: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC


HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến Thức
+ Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền – biến dị từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như
quần thể.
+ Nêu được các cách chọn tạo giống.
+ Nêu các bằng chứng và cơ chế tiến hóa.
+ Giải thích được các cơ chế chính trong di truyền – biến dị từ mức độ phân tử, tế bào,cơ thể.
2. Kĩ năng
- Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng các bản đồ khái niệm.
Thiết lập các mối liên hệ giữa kiến thức của các phần đã học.
3. Thái độ: – Xây dựng niềm tin vào khoa học về di truyền học.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
-Cơ chế di truyền cấp độ phân tử.
-Cơ chế di truyền cấp độ cơ thể .
-Cơ chế di truyền cấp độ quần thể.
-Ứng dụng di truyền học.
-Biến dị.
5 Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học:
-Học sinh xác định được mục tiêu : Hệ thống hóa kiến thức phần Di truyền học người
STT Người thực hiện Nội dung công việc Thời gian Nơi thực hiện Sản phẩm đạt
thực hiện được

b. Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
c. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
d. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
b. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích các cấu trúc, cơ chế sinh học.
b. Năng lực nghiên cứu: Đề xuất các hình thức hệ thống hóa kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ

91
- Phiếu học tập:
Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà.
A. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP PHÂN TỬ:
CÁC CƠ CHẾ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN
-ADN tháo xoắn & tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản.
-Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’, một mạch được tổng hợp liên tục,
Nhân đôi ADN mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn.
-Có sự tham gia của các Enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch
-Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung(NTBS), bán bảo toàn & khuôn mẫu
-Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu & đoạn ADN tháo xoắn.
Phiên mã -Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3 ‘ → 5’ và sợi ARN
Kéo dài theo chiều 5 ‘ → 3 ‘, các đơn phân kết hợp theo NTBS.
-Đến bộ ba kết thúc ,ARN tách khỏi mạch khuôn .
-Các axit amin đã được hoạt hoá được tARN mang vào Ribôxôm
Dịch mã -Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5 ‘→ 3 ‘ theo từng bộ ba
Và chuỗi Pôlipeptit được kéo dài.
- Đến bộ ba kết thúc chuỗi Polipeptit tách khỏi Ribôxôm
Gen điều hoà tổng hợp Prơtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã., khi
Điều hoà hoạt động chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hoà
gen này phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào.

B. SO SÁNH ĐỘT BIẾN VÀ THỪƠNG BIẾN :


CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH ĐỘT BIẾN THƯỜNG BIẾN
+ Không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen. X
+ Di truyền được. X
+ Mang tính cá biệt, xuất hiện ngẫu nhiên. X
+ Theo hướng xác định. X
+ Mang tính thích nghi cho cá thể. X
+ Là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. X

C. TÓM TẮT CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN :

TÊN QUI LUẬT NỘI DUNG CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC


Phân li Do sự phân li không đều của cặp nhân tố di Phân li, tổ hợp cặp NST tương đồng
truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của
cặp.
Tương tác gen Các gen không alen tương tác với nhau trong sự Các cặp NST tương đồng phân li độc
không alen hình thành tính trạng. lập
Tác động cộng gộp Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự Các cặp NST tương đồng phân li độc
hình thành tính trạng. lập
Tác động đa hiệu Một gen chi phối nhiều tính trạng Như qui luật phân li
Phân li độc lập Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân li độc Như tương tác gen không alen
lập với nhau trong phát sinh giao tử
Liên kết hoàn toàn Các gen trên NST cùng phân li & tổ hợp trong Sự phân li & tổ hợpcủa cặp NST
phát sinh giao tử và thụ tinh. tương đồng .
Hoán vị gen Hoán vị các gen alen tạo sự tái tổ hợp của các Trao đổi những đoạn tương ứng của
gen không alen. cặp NST tương đồng.
Di truyền liên kết Tính trạng do gen trên X qui định di truyền chéo Nhân đôi, phân li, tổ hợp,của cặp
với giới tính , còn do gen trên Y di truyền trực tiếp NST giới tính.

D. SO SÁNH QUẦN THỂ TỰ PHỐI VÀ NGẪU PHỐI :

Các chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối

92
+ Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử & tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ +

+ Tạo trạng thái cân bằng của quần thể


+
+ Tần số các alen không đổi qua các thế hệ
+ +
+ Có cấu trúc P AA : 2pq Aa : q aa
2 2
+

+ Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
+
+ Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp pphú.
+

E. NGUỒN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG:

ĐỐI TƯỢNG NGUỒN VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP


Vi sinh vật Đột biến Gây đột biến nhân tạo
Thực vật Đột biến, biến dị tổ hợp. Gây đột biến, lai tạo
Động vật Biến dị tổ hợp (chủ yếu), Đột biến Lai tạo là chủ yếu
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học 1 phút
2) Bài cũ: không kiểm tra.
3) Bài mới
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Giới thiệu, dẫn dắt vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, thảo luận.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học:
5. Sản phẩm:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ học
Hệ thống nhanh các phần kiến thức đã tập
học bằng sơ đồ tư duy. (nêu các nội (2) Báo cáo kết quả
dung lớn) (3) Cập nhập sản phẩm
2. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học
sinh thực hiện nhiệm vụ
3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của học sinh
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập phần di truyền học
1. Mục tiêu: Ôn tập củng cố, hệ thống các kiến thức di truyền học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Phiếu học tập.
5. Sản phẩm: Bảng hệ thống kiến thức của học sinh trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm vụ I. Hệ thống hóa kiến thức chương I:
GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm học tập Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền
27 phút Nội dung PHT A,B
Nhóm 1: Hệ thống hóa kiến thức chương I Các nhóm thảo luận hoàn II. Hệ thống hóa kiến thức chương II:
Nhóm 2 Hệ thống hóa kiến thức chương II thành nhiệm vụ. Các quy luật di truyền
Nhóm 3: Hệ thống hóa kiến thức chương Nội dung PHT C
III (2)Báo cáo kết quả III. Hệ thống hóa kiến thức chương
Nhóm 4: Hệ thống hóa kiến thức chương III: Di truyền học quần thể

93
IV Các nhóm tiến hành báo Nội dung PHT D
Nhóm 5: Hệ thống hóa kiến thức chương cáo. IV. Hệ thống hóa kiến thức chương
V Các nhóm khác nhận xét, IV: Ứng dụng di truyền học
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thảo luận. Nội dung PHT E
thực hiện nhiệm vụ V. Hệ thống hóa kiến thức chương
Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của học 3. Cập nhập sản phẩm V: Di truyền học người
sinh. Cập nhật và bổ sung kiến Sơ đồ hệ thống kiến thức chương V
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thức.
của học sinh.
Nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm,
bổ sung kiến thức.
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Mở rộng, vận dụng kiến thức vào thực tế các phương pháp tạo giống mới phù hợp các đối tượng.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Ôn tập lại các kiến thức về các phương pháp tạo giống.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học (1) Thực hiện nhiệm vụ học Đối tượng Phương pháp phù hợp
tập tập Động vật -Lai giống, tạo BDTH, tạo ưu
Tìm hiểu các phương pháp n/c, vận dụng kiến thức trả thế lai.
tạo giống mới phù hợp từng lời. -Công ngệ tế bào.
đối tượng: động vật, thực vật, (2) Báo cáo kết quả -Công nghệ gen.
vi sinh vật. So sánh và báo cáo kết quả, Thực vật -Lai giống, tạo BDTH, tạo ưu
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp hs khác nhận xét. thế lai.
đỡ học sinh thực hiện nhiệm (3) Cập nhật sản phẩm -Lai tế bào, nuôi cấy hạt phấn,
vụ Cập nhật và bổ sung kiến nuôi cấy mô.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện thức. -Gây đột biến.
nhiệm vụ của học sinh -Công nghệ gen.
Nhận xét, đánh giá câu trả lời Vi sinh -Gây đột biến
của hs. vật -Công nghệ gen.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
Tìm hiểu về các bằng chứng tiến hóa.
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Nội dung Vận dụng cao
Cơ chế di - Khái niệm gen, mã di - Trình bày diễn biến - Bài tập về cấu trúc - Phân biệt sự khác nhau
truyền truyền chính cơ chế sao chép ADN, ARN, nhân trong cơ chế nhân đôi ADN ở
- Các thành phần của gen ADN, phiên mã, dịch mã đôi ADN, phiên mã, SVNS và SVNT
cấu trúc và điều hòa hoạt động dịch mã
- Khái niệm điều hòa gen
hoạt động gen
Biến dị - Cấu trúc siêu hiển vi - Nguyên nhân, cơ chế, - Bài tập đột biến gen - Bài tập đột biến gen , đột
của NST, biến đổi hình hậu quả, vai trò đột biến , đột biến NST biến NST
thái NST qua các kì phân gen, đột biến cấu trúc và
bào. số lượng NST
- Khái niệm đột biến gen, - Các dạng đột biến gen,
đột biến cấu trúc và số đột biến cấu trúc và số
lượng NST lượng NST.
Tính quy - Nội dung các quy luật - Cơ sở tế bào học các - Bài tập về các quy - Bài tập về các quy luật di
luật của di truyền quy luật di truyền luật di truyền truyền
hiện tượng - Đặc điểm của các quy - Nhận biết các quy
di truyền luật di truyền luật di truyền

94
Di truyền - Khái niệm quần thể Đặc điểm di truyền quần Xây dựng công thức -HS xác định được trạng thái
quần thể - Khái niệm quần thể tự thể tự thụ phấn và giao tính tần số KG quần cân bằng của quần thể.
thụ phấn và qt giao phối phối gần, quần thể giao thể qua các thế hệ tự -Tính được xác suất trong
gần. phối. phối, quần thể giao quần thể
phối
Ứng dụng Khái niệm các phương Cơ sở khoa học các Các ví dụ các Ứng dụng các phương pháp
di truyền pháp chọn giống, tạo phương pháp chọn phương pháp chọn chọn giống, tạo giống trong
học giống giống, tạo giống giống, tạo giống đời sống, sản xuất
Di truyền - Nêu được khái niệm - Phân loại được các - So sánh được mức - Đề xuất các biện pháp phát
học người di truyền y học, bệnh, tật loại bệnh, tật di truyền. độ hậu quả của các hiện, phòng ngừa, điều trị,
di truyền, di truyền y học - Trình bày được các loại bệnh, tật di hạn chế tác hại một số bệnh,
tư vấn., iệu pháp gen. biện pháp bảo vệ vốn truyền. tật di truyền ở người.
- Nêu được một số vấn gen của loài người. - Giải thích được cơ - Vận dụng kiến thức về di
đề xã hội của di truyền chế gây bệnh, hậu truyền người giải các bài tập
học. quả của các loại di truyền người.
bệnh, tật di truyền.
Câu hỏi kiểm tra đánh giá
1. Khái niệm về gen, cấu trúc chung của gen?
2. Cấu trúc không phân mảnh của gen ở sinh vật nhân sơ, phân mảnh của gen ở sinh vật nhân thực có ý nghĩa gì?
3. Cấu trúc của từng loại ARN và chức năng?
4. Diễn ra ở đâu trong tế bào?
5. Kể tên các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
6. Các đặc trưng của NST về hình thái, số lượng bộ NST của loài?
7. Thế nào là ĐB cấu trúc NST? gồm mấy dạng? hậu quả và ý nghĩa của từng dạng?
8. Dạng ĐB nào gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, ít ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, vì sao?
9. Tại sao lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể ĐB hơn là ĐB đa bội?
10. Để phát hiện ra các quy luật di truyền ở loài người cần sử dựng các phương pháp nghiên cứu nào?
11. Bệnh ung thư có di truyền không ?
12. Liệu pháp gen là gì?

Phần sáu – TIẾN HÓA


Chương I – BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa các SV: cơ quan tương
đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa.
- Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới : ý nghĩa của thuyết
cấu tạo tế bào ; sự thống nhất trong cấu trúc của phân tử ADN và protein của các loài.
2. Kỹ năng
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, sách báo, internet,…để tìm hiểu về các bằng chứng tiến hóa của sinh giới.
3. Thái độ:
- Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc chung của các sinh vật trên trái đất.
-Giải thích được bằng chứng tế bào học, sinh học phân tử, bằng chứng giải phẫu so sánh.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
- Bằng chứng giải phẫu so sánh
- Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
5. Định hướng các năng lực được hình thành
5.1 Năng lực chung:
a.Năng lực tự học: Tự tìm hiểu các nội dung của bài học qua sự định hướng của giáo viên.

95
b. Năng lực thẩm mỹ: Có kĩ năng trình bày bài đẹp, hợp lí.
c. Năng lực giao tiếp: Có hình thức, ngôn ngữ phù hợp, lịch sự nhã nhặn, tôn trọng, lắng nghe, phản ứng tích cực trong
hoạt động nhóm.
d. Năng lực hợp tác: Phân công trách nhiệm, phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm, đồng thời mỗi cá nhân
tự ý thức về trách nhiệm của mình trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông :Tra cứu, tìm hiểu các nội dung bài học trên intenet.
5.2 Các năng lực chuyên biệt.
a. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích hiện tượng lại tổ, nguồn gốc, quan hệ gần gũi
các loài.
b. Năng lực nghiên cứu: Tìm kiếm mối quan hệ: nguồn gốc các loài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
- Hình vẽ 24.1
- Bảng 24.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Các bài báo cáo đã phân công nhiệm vụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2) Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Giới thiệu vấn đề, tạo hứng thú cho hs học tập.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Câu trả lời của hs, gv giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Thực hiện nhiệm vụ học -Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú có
Gv nêu câu hỏi tập nguồn gốc từ đâu?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Hs nghiên cứu, thảo luận, -Tại sao nhiều loài sinh vật sống trong cùng
học sinh thực hiện nhiệm vụ. tìm câu trả lời. môi trường nhưng lại có nhiều đặc điểm khác
Đánh giá kết quả thực hiện Báo cáo kết quả nhau và nhiều loài sống trong những môi
nhiệm vụ của học sinh. Cập nhật sản phẩm trường khác nhau nhưng lại có đặc điểm giống
nhau?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH.
1. Mục tiêu: Phân biệt cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự. Nêu ví dụ.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Hình 24.1 SGK.
5. Sản phẩm: Báo cáo về bằng chứng giải phẫu so sánh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
- Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo vụ học tập 1. Cơ quan tương đồng:(cq cùng nguồn)
sản phẩm về cơ quan tương đồng, cơ HS hoạt động nhóm - Là những cơ quan được bắt nguồn từ cùng một
quan thoái hóa, hiện tượng lại tổ, cơ thảo luận. cơ quan ở một loài tổ tiên, (mặc dù hiện tại có
quan tương tự: khái niệm, ý nghĩa, ví (2)Báo cáo kết quả thể thực hiện những chức năng khác nhau.)
dụ. - Báo cáo về cơ VD: + Chi trước của mèo, cá voi, dơi và
GV hướng dẫn HS trả lời câu lệnh quan tương đồng. xương tay của người.
▼QS hình 24.1 và thực hiện lệnh - Báo cáo về cơ + Cơ quan thoái hóa cũng là cqtđ.
SGK. quan tương tự. (Ruột thừa, xương cùng ở người...)
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ => Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa
học sinh thực hiện nhiệm vụ các loài → các SV có chung nguồn gốc.(tiến
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của (3)Cập nhật sản hóa phân li).

96
học sinh phẩm 2. Cơ quan tương tự:
(3)Đánh giá kết quả thực hiện Cập nhật thông tin - Là những cơ quan thực hiện chức năng như
nhiệm vụ của học sinh. sản phẩm và nhận xét nhau nhưng không được bắt nguồn từ một
Nhận xét và bổ sung thông tin kết luận của GV. nguồn gốc.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu BẰNG CHỨNG SINH HỌC TẾ BÀO VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ.
1. Mục tiêu: Nêu được băng chứng sinh học tế bào và sinh học phân tử.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Bảng 24.
5. Sản phẩm: Báo cáo về bằng chứng sinh học tế bào và sinh học phân tử.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm IV. Bằng chứng tế bào học và sinh
Cho HS nghiên cứu bảng 24-SGK. vụ học tập học phân tử:
Yêu cầu HS nhận xét về mức độ giống nhau về HS hoạt động nhóm 1. Bằng chứng sinh học phân tử:
các axitamin trong chuỗi hêmôglôbin giữa các thảo luận. - Những loài có quan hệ họ hàng
loài. càng gần thì trình tự các axit amin hay
? Mức độ sai khác phản ánh điều gì? Nguyên (2) Báo cáo kết quả trình tự Nu có xu hướng giống nhau
nhân? - Báo cáo về bằng và ngược lại.
? Cho HS thảo luận tìm các bằng chứng tế bào chứng sinh học tế bào *Nguyên nhân: Các loài vừa mới tách
chứng minh nguồn gốc chung của sinh vật. - Báo cáo về bằng nhau ra từ một tổ tiên chung nên chưa
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh chứng sinh học phân đủ thời gian để chọn lọc tự nhiên có
thực hiện nhiệm vụ tử thể phân hóa làm nên sự sai khác lớn
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của học sinh về cấu trúc phân tử.
(3) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của (3) Cập nhật sản 2. Bằng chứng tế bào:
học sinh phẩm Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu
Gv nhận xét, bổ sung thêm một vài kiến thức Cập nhật thông tin tạo từ tế bào. Các tế bào đều có thành
về tế bào. sản phẩm và nhận xét phần hóa học và nhiều đặc điểm cấu
Bằng chứng ti thể, lục lạp có n/gốc từ vi khuẩn kết luận của GV. trúc giống nhau. Các tế bào của tất cả
+ ADN giống ADN vi khuẩn: trần, vòng. sinh vật hiện nay đều dùng chung một
+ RBX: kích thước, thành phần ARNr loại mã di truyền, đều dùng 20 loại
+ Màng ngoài... giống màng TB nhân chuẩn. axit amin để cấu tạo prôtêin,…
+ Màng trong... tương ứng với màng SC của => Chứng tỏ sinh vật tiến hóa từ một
VK bị thực bào. nguồn gốc chung.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4:
1. Mục tiêu: Luyện tập về các khái niệm, ý nghĩa của các bằng chứng gián tiếp.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Phiếu câu hỏi tự luận và trắc nghiệm.
5. Sản phẩm: Bài giải của học sinh.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1)Thực hiện nhiệm Câu 1. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
nhiệm vụ học tập vụ học tập A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
Giao bài tập và câu Hoạt động cá nhân trả C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.
hỏi cho học sinh lời câu hỏi và bài tập Câu 2. Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
dẫn, giúp đỡ học sinh Giáo viên yêu cầu hs C. sự tiến hoá song hành. D. nguồn gốc chung.
thực hiện nhiệm vụ trả lời Câu 3. Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi polypeptid
GV kiểm tra quá trình (3) Cập nhật sản anpha trong phân tử Hemoglobin được thể hiện ở bảng sau:
làm bài của học sinh phẩm Cá mập Cá chép Kỳ Chó Người
(3)Đánh giá kết quả Kết quả câu trả lời nhông
thực hiện nhiệm vụ Cá mập 0 59,4 61,4 56,8 53,2
của học sinh Cá chép 0 53,2 47,9 48,6
Nhận xét kết quả trả Kỳ 0 46,1 44,0
lời của học sinh nhông

97
Chó 0 16,3
Người 0
Từ bảng trên cho thấy mối quan hệ giữa các loài theo trật tự nào
A. Người , chó, kỳ nhông, cá chép, cá mập.
B. Người, cho, cá chép, kỳ nhông, cá mập.
C. Người, chó, cá mập, cá chép, kỳ nhông.
D. Người, chó, kỳ nhông, cá mập, cá chép.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích hiện tượng lại tổ, nguồn gốc, quan hệ gần gũi các loài
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: Bài tập
5. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Câu 1: Cơ quan tương đồng là
Giao bài tập và câu hỏi cho học sinh học tập gì? Ý nghĩa của cơ quan tương
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh Thảo luận nhóm đồng?
thực hiện nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả Câu 2: Cơ quan thoái hóa là gì?
GV kiểm tra quá trình làm bài của học sinh Đại diện HS trả lời Ý nghĩa của cơ quan thoái hóa?
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhật sản phẩm Câu 3: cho ví dụ về hiện tượng
của học sinh Kết quả câu trả lời lại tổ, giải thích hiện tượng, ý
Nhận xét kết quả trả lời của học sinh nghĩa của hiện tượng lại tổ?
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài 25: Học thuyết Đacuyn.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Các mức độ nhận thức
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng cao
hiểu
1. Bằng Trình bày được một số bằng Giải thích được Phân biệt được các
chứng giải chứng về giải phẫu so sánh bằng chứng ví dụ về cơ quan
phẫu so chứng minh mối quan hệ họ bằng chứng tương đồng, cơ
sánh hàng giữa các SV : cơ quan giải phẫu so quan tương tự, cơ
tương đồng, cơ quan tương tự, sánh. quan thoái hóa.
cơ quan thoái hóa.
2. Bằng Nêu được một số bằng chứng tế Giải thích được Phân biệt được các Giải thích và xác định
chứng tế bào học và sinh học phân tử bằng chứng tế ví dụ về một số mối quan hệ họ hàng
báo học và bào học, sinh bằng chứng tế bào giữa các loài dựa vào
sinh học học phân tử học và sinh học bằng chứng sinh học
phân tử phân tử phân tử.

Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.


Câu 1.Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 2. Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 3. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B.sự tiến hoá đồng quy. C.sự tiến hoá song hành. D.phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 4. Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh

98
A.sự tiến hoá phân li. B.sự tiến hoá đồng quy.
C.sự tiến hoá song hành. D.nguồn gốc chung.
Câu 5. Cơ quan thóai hóa là cơ quan
A.phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B.biến mất hòan tòan.
C. thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng. D. thay đổi cấu tạo.
Câu 6. Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các lòai về
A.cấu tạo trong của các nội quan. B.các giai đọan phát triển phôi thai.
C. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất.
Câu 7. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc
thì gọi là A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C.bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 8 . Hai cơ quan tương đồng là
A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan
B. mang của loài cá và mang của các loài tôm. C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.
D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Câu 9: Nêu vài cơ quan tương đồng mà em biết? ( tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của động vật.)
Câu 10: Nêu vài cơ quan thoái hóa, cơ quan tương tự mà em biết? ( ruột thừa ở người và manh tràng của động vật ăn cỏ, gai xương
rồng và gai hoa hồng).

Bài 25: HỌC THUYẾT ĐACUYN


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được những luận điểm cơ bản của học thuyết Darwin: vai trò của các nhân tố biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li
tính trạng đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc chung của các loài
-Giải thích được những nội dung chính của học thuyết Đacuyn cũng như những ưu nhược điểm của học thuyết.
2. Kỹ năng
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, sách báo, internet,…để tìm hiểu về học thuyết tiến hóa của Đacuyn.
3. Thái độ:
Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc chung của các sinh vật trên trái đất.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
Thuyết tiến hóa của Đacuyn
5. Định hướng các năng lực được hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : nội dung, đóng góp và hạn chế của học thuyết Đacuyn
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải thích được nguồn gốc chung của sinh giới , nguồn gốc vật nuôi, cây trồng.
c. Năng lực sử dụng giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tri thức về sinh học: phân biệt nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
- Hình 25.1,25.2
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Các bài báo cáo đã phân công nhiệm vụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2) Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:

99
1. Mục tiêu: Xác định được thời điểm ra đời của học thuyết Đacuyn.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Báo cáo về sự ra đời của học thuyết Đacuyn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ học tập - Tiểu sử Đacuyn
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu HS hoạt động cá nhân. - Sự ra đời của học
hỏi: (2) Báo cáo kết quả thuyết Đacuyn.
+ Trước học thuyết Đacuyn có những học Hs báo cáo kết quả nghiên cứu về
thuyết tiến hóa nào? + Các học thuyết về sự phát triển
+ Cơ sở nào để Đacuyn cho ra đời học của sinh giới trước học thuyết
thuyết tiến hóa? Đacuyn.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học + Sự ra đời học thuyết Đacuyn.
sinh thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhật sản phẩm
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs Cập nhập thông tin sản phẩm và
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nhận xét kết luận của GV.
của học sinh
Nhận xét và bổ sung thông tin
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Học thuyết tiến hóa Đacuyn
1. Mục tiêu: Nội dung học thuyết Đacuyn.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: Hình 25.1, 25.2 SGK.
5. Sản phẩm: Báo cáo về nội dung học thuyết Đacuyn.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học II. HỌC THUYẾT ĐACUYN
tập: *Cơ sở (suy luận của Đacuyn)
Giáo viên yêu cầu học sinh báo - Số lượng con sinh ra nhiều hơn nhiều so với số
cáo sản phẩm về học thuyết (1)Thực hiện nhiệm lượng con sống sót đến tuổi trưởng thành.
Đacuyn. vụ học tập - QT có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ
-Đacuyn dựa trên những cơ sở HS hoạt động nhóm khi có biến đổi bất thường về môi trường.
nào để xây dựng nên học thuyết thảo luận. - Các con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ
tiến hoá của mình? nhưng giữa chúng vẫn có nhiều điểm khác biệt (biến
-Theo Đacuyn thì nguyên nhân dị cá thể)
tiến hóa là gì ? (2)Báo cáo kết quả 1. Nguyên nhân tiến hóa:
- Loại biến dị cá thể DTH hiện - Báo cáo về quan - CLTN tác động lên các cthể trên cơ sở tính Biến dị
đại gọi là biến dị gì? niệm tiến hóa và di truyền.
- Cơ chế nào tạo ra những SV Đacuyn. *Biến dị: Biến dị cá thể cá thể: xuất hiện trong
thích nghi với mt ? - Phân biệt CLTN với qtrình sinh sản =>có thể di truyền được cho đời sau.
- Khoảng 1,5 triệu loài ĐV, 50 CLTN theo quan (Biến đổi do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hay
vạn loài TV và mỗi loài đều có niệm của Đacuyn? của tập quán hoạt động =>ít có ý nghĩa trong chọn
đặc điểm thích nghi. giống và tiến hoá)
-Quá trình CLTN diễn ra như thế *Di truyền: là cơ sở để tích lũy biến dị nhỏ thành
nào? Kết quả của nó? biến đổi lớn
*Đacuyn đã giải thích nguồn gốc 2. Cơ chế tiến hóa
và quan hệ các loài trên trái đất - Chọn lọc tự nhiên: tác động lên các biến dị ở SV
như thế nào? +BD bất lợi→chết dần=> con cháu ngày càng giảm
- Vật nuôi, cây trồng ngày nay +BD có lợi → sống sót=> S2 con cháu ngày càng
có nhiều giống, mỗi giống phù đông
hợp với lợi ích nhất định với nhu => giữ lại những cá thể thích nghi hơn với môi
cầu con người, điều này giải trường sống và đào thải những cá thể kém thích
thích thế nào? nghi.
- Gà rừng: 1dạng, gà nhà: 200 =>CLTN theo nhiều hướng tạo ra nhiều loài sv từ

100
nòi một tổ tiên chung.
-Lúa hoang: 1 dạng, lúa trồng - Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có biến dị
hàng ngàn thứ phù hợp với nhu cầu của con người và loại bỏ
*Học thuyết Đacuyn có ý nghĩa những cá thể có biến dị không mong muốn đồng
như thế nào đối với sinh học? thời có thể chủ động tạo ra các sinh vật có các biến
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp (3)Cập nhật sản dị mong muốn.
đỡ học sinh thực hiện nhiệm phẩm * Ý nghĩa của học thuyết Đacuyn :
vụ Cập nhật thông tin - Nêu lên được nguồn gốc các loài.
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ sản phẩm và nhận xét - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa
của học sinh kết luận của GV. dạng của sinh giới.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện - CLTN tác động lên sinh vật làm phân hoá khả
nhiệm vụ của học sinh. năng sống sót của các ct trong quần thể. Đối tượng
Nhận xét và bổ sung thông tin của CL là cá thể nhưng kết quả là tạo loài mới có
đặc điểm thích nghi với môi trường.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3:
1. Mục tiêu:Luyện tập về các nội dung của học thuyết Đacuyn..
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Phiếu câu hỏi tự luận và trắc nghiệm
5. Sản phẩm: Bài giải của học sinh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1)Thực hiện nhiệm vụ học Câu 1: Phân biệt CLTN và
Giao bài tập và câu hỏi cho học sinh tập CLNT theo học thuyết
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh Hoạt động cá nhân trả lời câu Đacuyn?
thực hiện nhiệm vụ hỏi và bài tập
GV kiểm tra quá trình làm bài của hs (2) Báo cáo kết quả
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu hs trả lời
của học sinh (3) Cập nhập sản phẩm
Nhận xét kết quả trả lời của học sinh Kết quả câu trả lời
CLTN CLNT
1. Thực chất - Do đk tự nhiên(...) tiến hành chọn lọc - Do con người....
2. Cơ sở - BD-DT - BD-DT
3.Nội dung - Những cá thể thích nghi với môi trường - Những cá thể phù hợp với nhu cầu của con
sống sẽ sống sót và khả năng sinh sản người sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn
cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể không
các cá thể kém thích nghi với môi trường phù hợp với nhu cầu của con người thì ngược lại.
sống thì ngược lại. - Là qt : 2mặt, song song với nhau.
- Là qt : 2mặt, song song với nhau.
4. Động lực: - Đấu tranh sinh tồn - Nhu cầu thị hiếu....
5. Kết quả: - Hình thành đặc điểm t/n cho ct SV - VN,CT phù hợp với nhu cầu con người
- CLTN nhiều hướngPLTT → hình - CLNT nhiều hướng PLTT giải thích sự hình
thành loài mới qua nhiều dạng trung gian thành nhiều giống VN,CT trong cùng 1 loài đều
có ng/gốc từ 1 hoặc vài dạng tổ tiên ban đầu
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích hiện tượng phân li tính trạng, các loài có chung nguồn gốc.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: Phiếu Bài tập
5. Sản phẩm: Phiếu Bài tập về quan hệ giữa các loài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Câu 1: Theo Đacuyn, cơ chế chính của
Giao bài tập và câu hỏi cho hs học tập tiến hóa là gì?
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học Thảo luận nhóm Cơ chế chình của tiến hóa theo Đacuyn
sinh thực hiện nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả là CLTN, do các loài sinh vật có nguồn
GV kiểm tra quá trình làm bài của học Đại diện HS trả lời gốc chung, còn sự khác nhau là do các

101
sinh (3) Cập nhật sản phẩm loài đã thích lũy các biến dị khác nhau
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Kết quả câu trả lời dẫn đến sự phân li tính trạng.
vụ của học sinh
Nhận xét kết quả trả lời của hs
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Các mức độ nhận thức
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Học thuyết – Trình bày được những Giải thích được thành Phân biệt chọn lọc Giải thích các ví dụ
Đacuyn luận điểm cơ bản của học công và hạn chế của học tự nhiên và chọn theo Đacuyn
thuyết Darwin thuyết Đacuyn lọc nhân tạo
BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1.Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 2.Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải. B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 3.Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ
tiên hoang dại là kết quả của quá trình
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D. phát sinh các biến dị cá thể.
Câu 4.Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là
A. chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tự nhiên. C. biến dị cá thể. D. biến dị xác định.
Câu 5.Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố
chính trong quá trình hình thành
A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
B. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao. C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
D. những biến dị cá thể.
Câu 6.Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.
Câu 7. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A.đào thải những biến dị bất lợi. B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D.tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 8: Phân biệt CLTN và CLNT theo học thuyết Đacuyn?

BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu đặc điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp.
- Phân biệt được khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Giải thích được vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.

102
- Trình bày được vai trò của các nhân tố tiến hóa đối với tiến hóa nhỏ.
- Nêu được nguồn nguyên liệu tiến hóa.
+ Trình bày được vai trò của đột biến đối với tiến hóa nhỏ là cung cấp nguyên liệu sơ cấp.
+Nêu được đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa
+ Trình bày được vai trò của giao phối (giao phối có lựa chọn, giao phối gần và tự phối) đối với tiến hóa nhỏ: cung cấp nguyên liệu
thứ cấp, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
+ Nêu được vai trò của di nhập gen đối với tiến hóa nhỏ.
+ Trình bày được sự tác động của chọn lọc tự nhiên. Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên.
+ Nêu được vai trò của biến động di truyền (các nhân tố ngẫu nhiên) đối với tiến hóa nhỏ.
2. Kĩ năng:
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa; các nhân tố tiến hóa trong học
thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát).
3. Thái độ- Tình cảm:
- Học sinh thêm yêu thích môn học.
- Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về quá trình tiến hóa.
4. Nội dung trọng tâm bài học :
Các nhân tố tiến hóa
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu vai trò các nhân tố tiến hóa, phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn...
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo : giải thích nguồn gốc các loài.
c. Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tri thức về sinh học: phân tích đặc điểm, tổng hợp, so sánh tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích cơ chế tiến hóa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Các bài báo cáo đã phân công nhiệm vụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2) Kiểm tra bài cũ: Trình bày học thuyết Dacuyn: về nguyên nhân, cơ chế, sự hình thành đặc điểm thích nghi, sự hình thành
loài mới?
Nội dung Thuyết tiến hóa Darwin
Nguyên nhân TH Đấu tranh sinh tồn
Cơ chế TH CLTN (sự tích lũy, di truyền các biến dị có lợi,
sự đào thải các biến dị có hại).
Sự hình thành đặc Biến dị phát sinh vô hướng. Sự thích nghi đạt được qua sự đào thải các dạng kém
điểm thích nghi thích nghi.
Sự hình thành loài Loài mới được hình thành do sự sống sót sinh sản ưu thế của những cá thể mang
mới biến dị có lợi, dưới tác dụng của CLTN, từ một nguồn gốc chung.
Tồn tại - Chưa phân biệt được biến dị DT và không DT.
- Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế DT các biến dị.
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Xác định được thời điểm ra đời của học thuyết Tiến hóa tổng hợp hiện đại.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK

103
5. Sản phẩm: Báo cáo về sự ra đời của học thuyết Tiến hóa tổng hợp hiện đại.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ - Những hạn chế trong học
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu học tập thuyết Đacuyn.
hỏi: HS hoạt động cá nhân. + Chưa giải thích được cơ
- Những tồn tại chủ yếu trong học thuyết (2) Báo cáo kết quả chế của CLTN.
Đacuyn? Hs báo cáo kết quả nghiên + Chưa hiểu rõ nguyên
- Quan niệm hiện đại đã giải quyết những cứu về nhân phát sinh và cơ chế di
tồn tại của thuyết tiến hoá cổ điển, giải - Những hạn chế trong học truyền các biến dị.
thích sự tiến hoá này như thế nào ? thuyết Đacuyn. - Sự ra đời của học thuyết
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học - Sự ra đời của học thuyết Tiến hóa tổng hợp hiện
sinh thực hiện nhiệm vụ Tiến hóa tổng hợp hiện đại. đại.
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs (3) Cập nhật sản phẩm
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Cập nhật thông tin sản
của học sinh phẩm và nhận xét kết luận
Nhận xét và bổ sung thông tin của GV.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hóa.
1. Mục tiêu: Nội dung Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu TH.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Báo cáo về nội dung: + Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
+ Các nguồn nguyên liệu tiến hóa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm I . Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên
Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo sản vụ học tập liệu TH:
phẩm về quan niệm tiến hóa và nguồn HS hoạt động nhóm * Ra đời vào những năm 40/XX từ sự tổng
nguyên liệu tiến hóa. thảo luận. hợp thành tựu lí thuyết nhiều lĩnh vực, thuyết
Các thành tựu lí thuyết DTH-PLH- tiến hóa tổng hợp luôn được bổ sung hoàn
CSVH-STH ... đều dựa trên quan điểm (2)Báo cáo kết quả thiện.
n/cứu quần thể và xem vấn đề trung - Báo cáo về các quan => Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa
tâm của thuyết TH là sự biến đổi các niệm về tiến hóa. 1 . Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn .
loài, hình thành loài mới . Phân biệt tiến hóa a)Tiến hoá nhỏ:
▼GV yêu cầu học sinh hoàn thành nhỏ và tiến hóa lớn. - Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của
phiếu học tập - Báo cáo về các quần thể (biến đổi về tần số alen và thành
Tiến hóa Tiến hóa nguồn nguyên liệu phần kiểu gen của quần thể ) .
nhỏ lớn cho tiến hóa. - Cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi đến
Nội dung một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản giữa
Cơ chế qt đã biến đổi với quần thể gốc => hình thành
Kết quả loài mới .
Qui mô - Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của 1 qt và
? Tại sao quần thể là đơn vị tiến hóa diễn biến không ngừng dưới tác động của các
mà không phải là loài hay cá thể. NTTH.
- Có những nguồn nguyên liệu nào b) Tiến hóa lớn:
cung cấp cho tiến hóa? - Là quá trình biến đổi trên quy mô lớn , trải
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ (3)Cập nhật sản qua hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị
học sinh thực hiện nhiệm vụ phẩm phân loại trên loài như : chi, họ, bộ, lớp,
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của Cập nhật thông tin ngành .
học sinh sản phẩm và nhận xét 2 . Nguồn biến dị di truyền của quần thể .
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm kết luận của GV. Nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình
vụ của học sinh. tiến hoá:
Nhận xét và bổ sung thông tin + BDDT: ĐB-BDTH.
+ Biến dị do di nhập gen.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu nhân tố đột biến và di nhập gen.

104
1. Mục tiêu: Nội dung nhân tố đột biến và di nhập gen.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung:
+ Nhân tố đột biến
+ Di nhập gen.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm II . Các nhân tố tiến hóa
- Để cho quần thể sinh vật thay đổi cấu vụ học tập Khái niệm về nhân tố tiến hóa: là những
trúc di truyền cần có sự tác động của các HS hoạt động nhóm nhân tố làm thay đổi tần số alen hoặc
nhân tố nào? thảo luận. thành phần kiểu gen của quần thể.
- Thế nào là nhân tố tiến hóa? (2)Báo cáo kết quả 1 . Đột biến:
- Các nhân tố tiến hóa bao gồm những - Khái niệm nhân tố - Tần số đột biến đối với từng gen riêng lẻ
nhân tố nào? tiến hóa rất thấp (10-6-10-4) nhưng trong cơ thể có
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học - Kể tên các nhân tố nhiều gen, mỗi QT có nhiều ct nên số
sinh thực hiện nhiệm vụ tiến hóa. lượng alen đột biến được phát sinh QT thế
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs - Báo cáo về nhân tố hệ là rất lớn => Đột biến cung cấp nguồn
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đột biến: đặc điểm và nguyên liệu sơ cấp, qua giao phối tạo ra
của học sinh vai trò. BDTH là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho
Nhận xét và bổ sung thông tin Giáo viên - Báo cáo về nhân tố quá trình tiến hoá .
yêu cầu học sinh báo cáo sản phẩm về di nhập gen: đặc 2 . Di - nhập gen:(dòng gen)
nhân tố đột biến. điểm, vai trò. - Là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc
? Vì sao đột biến được xem là NTTH ? (3)Cập nhật sản giao tử giữa các quần thể .
? Vai trò của đột biến đối với tiến hóa? phẩm => Làm phong phú vốn gen của quần thể.
? Các QT khác nhau trong cùng 1 loài có Cập nhật thông tin
cách li tuyệt đối không? Giải thích. sản phẩm và nhận xét
? Hệ gen của QT có thể thay đổi gì khi có kết luận của GV.
di nhập gen ? Ý nghĩa ?
? Điểm giống nhau của nhân tố đột biến và
di nhập gen là gì?
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học
sinh thực hiện nhiệm vụ
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
Nhận xét và bổ sung thông tin
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu nhân tố chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
1. Mục tiêu: Nội dung nhân tố chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Phiếu học tập báo cáo về: chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ (1)Thực hiện 3 . Chọn lọc tự nhiên ( CLTN ).
học tập: nhiệm vụ học tập - CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh
Giáo viên yêu cầu học sinh HS hoạt động nhóm sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần
báo cáo sản phẩm về các thảo luận. thể .
nhân tố: (2)Báo cáo kết quả CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm
?Thế nào là chọn lọc tự Báo cáo về nhân tố biến đổi tần số kiểu gen, qua đó biến đổi tần số alen của
nhiên ? ?Vai trò của chọn chọn lọc tự nhiên, quần thể => Hình thành các QT có nhiều cá thể mang kiểu
lọc tự nhiên trong quá giao phối không gen thích nghi hơn, có lợi hơn.
trình tiến hoá ? ngẫu nhiên, các yếu => CLTN quy định chiều hướng tiến hoá . CLTN là một
? CLTN làm thay đổi tấn tố ngẫu nhiên: đặc nhân tố tiến hoá có hướng .
số alen nhanh hay chậm điểm, vai trò. * Tốc độ thay tần số alen do CLTN tuỳ thuộc vào
tuỳ thuộc vào yếu tố nào ? + Chọn lọc chống gen trội→ thay đổi nhanh (Nếu đột biến

105
? Nêu ví dụ về các yếu tố gen trội là có hại nó sẽ được biểu hiện ngay ra kiểu hình và
ngẫu nhiên. Các yếu tố nhanh chóng bị CLTN đào thải)
này làm biến đổi thành + Chọn lọc chống gen lặn → thay đổi chậm . (Nếu đột biến
phần kiểu gen của quần gen lặn là có hại do chỉ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu
thể như thế nào ? hình khi ở thể đồng hợp nên nó không bao giờ bị loại bỏ
? Giao phối không ngẫu hết ra khỏi QT)
nhiên có đặc điểm gì ? Nó -Vai trò của CLTN: CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm
có ý nghĩa đối với tiến hoá tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong
của sinh vật không ? quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các
(2)Theo dõi, hướng dẫn, (3)Cập nhật sản đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các
giúp đỡ học sinh thực phẩm đặc điểm thích nghi.
hiện nhiệm vụ Cập nhật thông tin 4 . Các yếu tố ngẫu nhiên:
GV kiểm tra thực hiện sản phẩm và nhận - Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
nhiệm vụ của học sinh xét kết luận của GV. (có thể alen có lợi vẫn bị loại bỏ, alen cío hại trở nên phổ
(3)Đánh giá kết quả thực biến)
hiện nhiệm vụ của học Thường ảnh hưởng lớn đối những quần thể có kích thước
sinh. nhỏ => Có thể làm nghèo vốn gen của qt, giảm sự đa dạng
Nhận xét và bổ sung thông về DT.
tin 5 . Giao phối không ngẫu nhiên:
(Giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối)
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số
alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thay đổi thành
phần kiểu gen theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần
thể dị hợp => Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn
gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 5:
1. Mục tiêu:Luyện tập về các nội dung của phần I, II.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Phiếu câu hỏi tự luận và trắc nghiệm
5. Sản phẩm: Bài giải của học sinh
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ (1)Thực hiện nhiệm Câu 1. Tiến hoá lớn là quá trình
học tập vụ học tập A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Giao bài tập và câu hỏi Hoạt động cá nhân trả B.hình thành loài mới.
cho học sinh lời câu hỏi và bài tập C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành
(2)Theo dõi, hướng dẫn, (2) Báo cáo kết quả loài mới.
giúp đỡ học sinh thực Giáo viên yêu cầu hs D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự
hiện nhiệm vụ trả lời hình thành các nhóm phân loại trên loài.
GV kiểm tra quá trình làm (3) Cập nhật sản Câu 2. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
bài của học sinh phẩm A. quần thể mới xuất hiện. B. chi mới xuất hiện.
(3)Đánh giá kết quả thực Kết quả câu trả lời C. lòai mới xuất hiện. D. họ mới xuất hiện.
hiện nhiệm vụ của học Câu 3.Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa
sinh là
Nhận xét, bổ sung và hoàn A. cá thể. B.quần thể. C.lòai. D.phân tử.Câu
thiện nội dung. 1: Phân biệt Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?
Câu 4. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi
quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại
A. thể đồng hợp.B. alen lặn. C. alen trội. D. thể dị
hợp.
Câu 5. Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của
chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
A. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.
B. các alen lặn có tần số đáng kể.
C. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.

106
D. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu
hiện ra kiểu hình.
Câu 6.Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó
A. trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể.
B.tham gia vào hình thành lòai.
C.gián tiếp phân hóa các kiểu gen.
D. trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể.
Câu 7.Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến. B. nguồn gen du nhập.
C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích hiện tượng sự đa dạng của các loài sinh vật hiện nay từ 2
quan niệm tiến hóa.
Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích nguyên nhân của quá trình tiến hóa.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: Phiếu Bài tập.
5. Sản phẩm: Phiếu Bài tập về các nguồn nguyên liệu tiến hóa.
Phiếu Bài tập về các nhân tố tiến hóa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Câu 1: Phân biệt các loại biến dị theo
Giao bài tập và câu hỏi cho hs học tập quan niệm di truyền học hiện đại?
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học Thảo luận nhóm Biến dị gồm:
sinh thực hiện nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả - Biến dị không di truyền ( thường biến)
GV kiểm tra quá trình làm bài của học Đại diện HS trả lời - Biến dị di truyền:
sinh (3) Cập nhật sản phẩm + Đột biến: đột biến gen, đột biến NST.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Kết quả câu trả lời + Biến dị tổ hợp.
vụ của học sinh Câu 2: Vì sao giao phối ngẫu nhiên
Nhận xét kết quả trả lời của học sinh. Bổ không được xem là nhân tố tiến hóa?
sung và hoàn thiện nội dung. Vì tuân theo định luật Hacdi – Vanbec.
Câu 3: Những nhân tố tiến hóa nào
cung cấp alen mới cho quần thể?
Đột biến và di nhập gen.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ./
- Chuẩn bị bài 28: Loài.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Tiến hoá nhỏ Nêu được đặc điểm Giải thích được quan niệm Phân biệt được tiến hóa
và tiến hoá lớn của thuyết tiến hóa về tiến hóa của thuyết tiến nhỏ và tiến hóa lớn.
tổng hợp. hoá tổng hợp.
Nguồn biến dị Nêu được nguồn Giải thích được cơ sở của
di truyền của nguyên liệu tiến hóa các nguồn nguyên liệu tiến
quần thể hóa
Nhân tố tiến + Trình bày khái + Trình bày được vai trò +Giải thích được đột Áp dụng kiến
hóa niệm nhân tố tiến hóa của đột biến đối với tiến hóa biến gen là nguyên liệu thức các nhân
nhỏ chủ yếu của quá trình tiến tố tiến hóa để
+ Trình bày được vai trò hóa giải thích hiện
của giao phối (giao phối có + Giải thích được sự tác tượng thực tế
lựa chọn, giao phối gần và tự động của chọn lọc tự
phối) đối với tiến hóa nhỏ nhiên.
+ Nêu được vai trò của di
nhập gen đối với tiến hóa
nhỏ.

107
+ Nêu được vai trò của di
nhập gen đối với tiến hóa
nhỏ.
+ Nêu được vai trò của biến
động di truyền (các nhân tố
ngẫu nhiên) đối với tiến hóa
nhỏ.
BIÊN SOẠN CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1.Tiến hoá nhỏ là quá trình
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 2.Tiến hoá lớn là quá trình
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài. B.hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 3. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
A. quần thể mới xuất hiện. B. chi mới xuất hiện. . lòai mới xuất hiện. D. họ mới xuất hiện.
Câu 4.Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A. cá thể. B.quần thể. C.lòai. D.phân tử.
Câu 5. Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là
A. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến , giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li.
D. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên
*Câu 6. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại
A. thể đồng hợp. B. alen lặn. C. alen trội. D. thể dị hợp.
Câu 7. Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
A. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp. B. các alen lặn có tần số đáng kể.
C. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
D. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 8.Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó
A. trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể. B.tham gia vào hình thành lòai.
C.gián tiếp phân hóa các kiểu gen. D. trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể.
Câu 9.Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.
Câu 10.Đa số đột biến là có hại vì A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.
B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
C. làm mất đi nhiều gen. D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
Câu 11.Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
Câu 12.Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
A.các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B.so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.
C.tần số xuất hiện lớn. D.là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
Câu 13: Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

BÀI 28: LOÀI


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm loài sinh học và các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc.
- Nêu được vai trò của các cơ chế cách li.

108
2. Kĩ năng:
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về loài (khái niệm loài sinh học, các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài) .
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát hóa.
3. Tình cảm- thái độ:
- Hs thêm yêu thích môn học.
- Hs có nhận thức đúng đắn về sự hình thành các loài sinh học trong tự nhiên.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
- Khái niệm loài sinh học
- Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
5. Định hướng các năng lực hình thành:
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : các tiêu chuẩn phân biệt các loài thân thuộc.
b. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
c. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức phân biệt các loài thân thuộc trong thực tế.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet về các thông tin bài học.
f. Năng lực giao tiếp: Có hình thức, ngôn ngữ phù hợp, lịch sự nhã nhặn, tôn trọng, lắng nghe, phản ứng tích cực trong
hoạt động nhóm.
5.2. Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực tri thức về sinh học: Nhận thức về các tiêu chuẩn để phân biệt giữa các loài trong thực tế.
- Năng lực thực nghiệm sinh học: Phân biệt được các loài có họ hàng thân thuộc ở một số loài sinh vật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Nhiệm vụ Khái niệm Các tiêu chuẩn phân biệt Khái niệm các Phân biệt cách li trước sinh sản và
tìm hiểu loài 2 loài thân thuộc cơ chế cách li cách li sau sinh sản.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Các bài báo cáo đã phân công nhiệm vụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của các nhân tố tiến hóa theo quan điểm của học thuyết tổng hợp hiện đại ?
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Khái niệm loài thân thuộc.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Khái niệm loài thân thuộc.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Các loài thân thuộc là
- Rau dền cơm và rau dền gai khác nhau ở đặc học tập những loài có quan hệ gần
điểm nào? HS hoạt động cá nhân. nhau về nguồn gốc, có
- Thế nào là 2 loài thân thuộc? (2) Báo cáo kết quả một số đặc điểm chung
- Các loài thân thuộc có thể giao phối được với Hs báo cáo kết quả nghiên nhất định về hình thái, cấu
nhau không? cứu về trúc, sinh lý.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực - Một số tiêu chuẩn thông
hiện nhiệm vụ thường để phân biệt 2 loài.
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs. (3) Cập nhật sản phẩm
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Cập nhật thông tin sản
học sinh phẩm và nhận xét kết luận
Nhận xét, dẫn dắt vào bài học. của GV.

109
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khái niệm loài sinh học và các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc
1. Mục tiêu: Nội dung khái niệm loài sinh học và các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung:
+ Khái niệm loài sinh học.
+ Các tiêu chuẩn phân biệt loài thân thuộc.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I- Khái niệm loài sinh học:
Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo sản 1.Khái niệm: Loài giao phối là một quần
phẩm về các nội dung: thể hoặc nhóm quần thể:
- Nhóm 1 báo cáo về khái niệm loài sinh (1)Thực hiện nhiệm - Có những tính trạng chung về hình thái
học. vụ học tập sinh lý.
- Nhóm 2 báo cáo về các tiêu chuẩn phân HS hoạt động nhóm - Có khu phân bố xác định.
biệt 2 loài thân thuộc. thảo luận. - Các cá thể có khả năng giao phối với
GV gợi ý một số câu hỏi: nhau sinh ra đời con có sức sống, có khả
- Loài sinh học là gì? (2)Báo cáo kết quả năng sinh sản và được cách ly sinh sản
- Loài sinh học chỉ áp dụng cho những - Báo cáo về khái với những nhóm quần thể thuộc loài khác.
trường hợp nào? niệm loài sinh học. 2.Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài
- Khái niệm loài sinh học nhấn mạnh điều - Báo cáo về các tiêu - Tiêu chuẩn hình thái, địa lý-sinh thái
gì ? chuẩn phân biệt 2 loài - Tiêu chuẩn sinh lí, hoá sinh
- Theo tiêu chuẩn cách li sinh sản 2 sinh thân thuộc. - Tiêu chuẩn cách li sinh sản→ chính xác
vật thuộc 2 loài có những đặc điểm gì ? nhất
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học * Lưu ý: Hai loài thân thuộc có thể có:
sinh thực hiện nhiệm vụ (3)Cập nhật sản Đặc điểm hình thái giống nhau sống trong
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs phẩm cùng khu vực địa lí nhưng chúng không
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Cập nhật thông tin giao phối với nhau hoặc có giao phối
của học sinh. sản phẩm và nhận xét nhưng lại sinh ra đời con bất thụ.
Nhận xét và bổ sung thông tin kết luận của GV.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu Các cơ chế cách li sinh sản gữa các loài
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm cách ly sinh sản và phân biệt các cơ chế cách ly sinh sản.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Báo cáo về các cơ chế cách ly.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học II- Các cơ chế cách li sinh sản gữa các loài:
tập: 1.Khái niệm:
Giáo viên yêu cầu học sinh báo (1)Thực hiện nhiệm -Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật
cáo sản phẩm của mình. vụ học tập cách li nhau
- Nhóm 3: Báo cáo về khái niệm HS hoạt động nhóm -Cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể sinh vật ) sinh
các cơ chế cách ly. thảo luận. học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản
- Nhóm 4: Báo cáo về phân biệt việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này
các cơ chế cách ly. cùng sống một chỗ
Gv có thể đưa ra một số câu hỏi
gợi ý: (2)Báo cáo kết quả 2.Các hình thức cách li sinh sản
- Thế nào là cách li ? thế nào là Báo cáo về các cơ Nội Cách li trước hợp tử Cách li sau hợp tử
cách li sinh sản? chế cách ly sinh sản. dung
- Có mấy hình thức cách li sinh
sản ? Khái Những trở ngại ngăn cản Những trở ngại
- Phân biệt các cơ chế cách ly niệm sinh vật giao phối với ngăn cản việc tạo ra
sinh sản bằng các gợi ý trong nhau con lai hoặc ngăn
bảng sau: cản tạo ra con lai
hữu thụ

110
Hình Cách li Cách li sau -Cách li nơi ở: cùng địa - Con lai không có
thức trước hợp tử lý nhưng khác sinh cảnh sức sống hoặc có
Nội hợp tử -Cách li tập tính các cá sức sống nhưng bất
dung thể thuộc các loài có thụ (do khác biệt về
Khái những tập tính giao phối cấu trúc di truyền
niệm Nguy khác nhau. nên giảm phân
Nguy ên -Cách li mùa vụ (thời không bình thường,
ên (3)Cập nhật sản nhân gian): các cá thể thuộc tạo giao tử mất cân
nhân phẩm các loài khác nhau có bằng gen →
Vai Cập nhật thông tin thể sinh sản vào các mùa giảm khả năng sinh
trò sản phẩm và nhận vụ khác nhau sản
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp xét kết luận của GV. -Cách li cơ học: do cấu Cơ thể bất thụ
đỡ học sinh thực hiện nhiệm tạo cơ quan sinh sản hoàn toàn
vụ khác nhau
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ Vai -Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài
của học sinh trò -Duy trì sự toàn vẹn của loài.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của học sinh.
Nhận xét và bổ sung thông tin

C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4:
1. Mục tiêu: Luyện tập về các kiến thức đã học.
1. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
3. Phương tiện dạy học: Phiếu câu hỏi trắc nghiệm.
4. Sản phẩm: Bài giải của học sinh
Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1)Thực hiện nhiệm Câu 1. Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc
nhiệm vụ học tập vụ học tập 2 lòai sinh học khác nhau là
Giao bài tập và câu Hoạt động cá nhân trả A. chúng cách li sinh sản với nhau. B . chúng sinh ra con
hỏi cho học sinh lời câu hỏi và bài tập bất thụ. C. chúng không cùng môi trường.
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả D. chúng có hình thái khác nhau.
dẫn, giúp đỡ học sinh Giáo viên yêu cầu hs Câu 2. Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
thực hiện nhiệm vụ trả lời A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.
GV kiểm tra quá trình B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
làm bài của học sinh C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D.củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 3.Cách li trước hợp tử là
(3)Đánh giá kết quả A .trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản
thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhật sản tạo thành giao tử. C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
của học sinh phẩm D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Nhận xét kết quả trả Kết quả câu trả lời Câu 4. Cách li sau hợp tử không phải là
lời của học sinh A.trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản
tạo ra con lai. C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ (1) Thực hiện Câu 1: Để phân biệt các loài VSV, người ta thường dùng tiêu
học tập nhiệm vụ học tập chuẩn nào? Vì sao?
Giao bài tập và câu hỏi cho Thảo luận nhóm Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh.

111
học sinh Câu 2: trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là sinh vật
(2)Theo dõi, hướng dẫn, (2) Báo cáo kết quả khác loài? giải thích.
giúp đỡ học sinh thực hiện Đại diện HS trả lời 1. Vịt trời Anas platyrhynchos và vịt nhọn đuôi Anas acuta , khi
nhiệm vụ (3) Cập nhật sản bị nhốt chung, các dạng vịt này giao phối với nhau và sinh con
GV kiểm tra quá trình làm phẩm hữu thụ. Trong tự nhiên, sự giao phối chéo hiếm khi xảy ra ,
bài của học sinh Kết quả câu trả lời mặc dù chúng làm tổ cạnh nhau.
(3)Đánh giá kết quả thực 2. Nhiều loại cóc Bufo giao phối với nhau rất thường xuyên,
hiện nhiệm vụ của hs nhưng sinh con bất thụ.
Nhận xét kết quả trả lời của 3. Bướm Biston betularia và melanin trong rất khác nhau,
học sinh nhưng lại giao phối với nhau tự do và sinh con hữu thụ.
1. Khác loài; 2. Khác loài; 3. Cùng loài.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài 29: Quá trình hình thành loài.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Khái niệm loài Nêu được khái niệm loài Phân biệt được các Lấy ví dụ để phân
sinh học sinh học và các tiêu chuẩn tiêu chuẩn phân biệt biệt các tiêu chuẩn
phân biệt hai loài thân hai loài thân thuộc phân biệt hai loài
thuộc thân thuộc
Các cơ chế cách Nêu được vai trò của các Phân biệt được các Lấy ví dụ về các Giải thích cơ sở di
li sinh sản gữa cơ chế cách li cơ chế cách li cơ chế cách li truyền của các cơ
các loài chế cách li
BIÊN SOẠN CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1. Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 lòai sinh học khác nhau là
A. chúng cách li sinh sản với nhau. B .chúng sinh ra con bất thụ.
C. chúng không cùng môi trường. D. chúng có hình thái khác nhau.
Câu 2. Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen. B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. D.củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 3. Cách li trước hợp tử là
A .trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 4. Cách li sau hợp tử không phải là
A.trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 5. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử. C. cách li tập tính. D. cách li mùa vụ.
Câu 6. Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gen đã phân hóa trong quần thể tích lũy đột biến theo các hướng khác
nhau dẫn đến hình thành lòai mới là
A.cách li địa lí. B. cách li sinh sản. C. cách li sinh thái. D.cách li cơ học.
Câu 7. Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 lòai là tiêu chuẩn
A. địa lý – sinh thái. B. hình thái. C.sinh lí- sinh hóa. D.di truyền.
Câu 8. Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li
A. sinh thái B. tập tính C. địa lí D. sinh sản.
Câu 9. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là
A. tiêu chuẩn hoá sinh B. tiêu chuẩn sinh lí
C. tiêu chuẩn sinh thái. D. tiêu chuẩn di truyền.

112
BÀI 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài và các đặc điểm hình thành loài mới theo con đường địa lí.
-Giải thích được sự cách ly địa lý dẫn đến sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể.
-Giải thích tại sao các quần đảo lại là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới. Tại sao ở các đảo giữa đại dương lại
hay có những loài đặc hữu.
2. Kĩ năng:
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, cùng khu vực địa lí.
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh, khái quát tổng hợp.
- Kỹ năng làm việc độc lập với SGK.
3. Tình cảm-thái độ:
- Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về quá trình tiến hóa.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học.
- Học sinh thêm yêu thích môn học.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
Hình thành loài khác khu vực địa lí
5. Định hướng các năng lực hình thành:
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : đặc điểm quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải thích nguồn gốc các loài trên các đảo.
c. Năng lực giao tiếp: Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet về các thông tin bài học.
5.2. Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực tri thức về sinh học: phân tích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới.
- Năng lực thực nghiệm sinh học: Giải thích được sự hình thành loài ở 1 số đối tượng trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2
Nhiệm vụ tìm hiểu Vai trò của cách li địa lý trong quá Đặc điểm quá trình hình thành loài
trình hình thành loài. bằng con đường cách ly địa lý.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Các bài báo cáo đã phân công nhiệm vụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm loài sinh học. Cho ví dụ về cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử ?
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt hs vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/ kĩ thuật dặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: câu trả lời của hs, gv dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ
-Tại sao ở những nơi địa hình phức tạp ( núi, học tập Cách lý địa lý là
khe sâu, suối...) thường có số loài sinh vật đa HS hoạt động cá nhân. những trở ngại về mặt
dạng hơn nơi có địa hình thuận lợi( đồng bằng, (2) Báo cáo kết quả địa lý như sông, núi,
thảo nguyên)? Hs báo cáo kết quả nghiên biển... ngăn cản các
- Cách ly địa lý là gì? cứu về các cá thể của các

113
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh Khái niệm về cách ly địa lý. quần thể cùng loài gặp
thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhật sản phẩm gỡ và giao phối với
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs. Cập nhật thông tin sản nhau.
(3) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của phẩm và nhận xét kết luận
học sinh của GV.
Nhận xét, dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Hình thành loài khác khu vực địa lý.
1. Mục tiêu: Nội dung vai trò của cách ly địa lý và đặc điểm hình thành loài bằng con đường địa lý.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: thảo luận/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Báo cáo về nội dung:
+ Vai trò của cách ly địa lý
+ Đặc điểm hình thành loài bằng con đường địa lý.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học (1)Thực hiện nhiệm I/ Hình thành loài khác khu vực địa lý.
tập: vụ học tập * Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần
Giáo viên yêu cầu học sinh báo HS hoạt động nhóm kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra
cáo sản phẩm về các nội dung: thảo luận. hệ gen mới cách lisinh sản với quần thể gốc.
- Nhóm 1 báo cáo về vai trò của 1. Vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình
cách ly địa lý trong quá trình thành loài mới.
hình thành loài mới. *Khái niệm: Cách li địa lí: trở ngại về mặt địa lí →
- Nhóm 2 báo cáo về đặc điểm ngăn cản gặp gỡ, giao phối giữa các quần thể thuộc
của quá trình hình thành loài cùng một loài => từ 1 quần thể gốc bị chia nhỏ
bằng con đường cách li địa lý. thành nhiều quần thể.
GV gợi ý một số câu hỏi: * Cơ chế hình thành loài: Điều kiện địa lí khác
- Cách ly địa lý có phải nhất định nhau → CLTN và các nhân tố tiến hóa làm thay đổi
sẽ dẫn đến hình thành loài mới tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng khác
không? Tại sao? (2)Báo cáo kết quả biệt nhau => sự khác biệt này đến một lúc sẽ dẫn
- Hình thành loài bằng con - Báo cáo về vai trò đến cách li sinh sản→ hình thành loài mới.
đường địa lý thường xảy ra ở của cách ly địa lý. * Vai trò :
những loài sinh vật nào? - Báo cáo về quá Cách li địa lý giúp duy trì sự khác biệt về vốn gen
- Quá trình hình thành loài bằng trình hình thành loài giữa các quần thể cách li còn sự khác biệt về vốn
con đường địa lý sẽ như thế nào gen là do các NTTH gây nên
nếu trong quần thể xảy ra biến - CLĐL là yếu tố quan trọng dẫn đến cách li sinh
động di truyền? sản vì:
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp Sự sai khác vốn gen dẫn đến cách li tập tính, mùa
đỡ học sinh thực hiện nhiệm (3)Cập nhật sản vụ rồi cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới.
vụ phẩm + Các quần thể cách li không trao đổi vốn gen với
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ Cập nhật thông tin nhau
của học sinh sản phẩm và nhận xét * Con đường này xảy ra với những loài phát tán
(3)Đánh giá kết quả thực hiện kết luận của GV. mạnh, phân bố rộng, xảy ra chậm chạp qua nhiều
nhiệm vụ của hs dạng trung gian.
Nhận xét và bổ sung thông tin 2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành
loài mới bằng cách li địa lý.

C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3:
1. Mục tiêu: Luyện tập về các nội dung sự hình thành loài bằng con đường địa lý..
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Phiếu câu hỏi trắc nghiệm
5. Sản phẩm: Bài giải của học sinh
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao Câu 1. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong

114
nhiệm vụ học tập (1)Thực hiện quá trình hình thành loài là đúng nhất?
Giao bài tập và câu nhiệm vụ học tập A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá
hỏi cho học sinh Hoạt động cá nhân thành phần kiểu gen của quần thể
(2)Theo dõi, hướng trả lời câu hỏi và B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
dẫn, giúp đỡ học bài tập C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai
sinh thực hiện đoạn trung gian chuyển tiếp
nhiệm vụ (2) Báo cáo kết D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
GV kiểm tra quá quả Câu 2. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại
trình làm bài của Giáo viên yêu cầu những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?
học sinh hs trả lời A.Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường
đặc trưng của đảo qua thời gian dài
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện
phát tán đi nơi khác
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo
(3)Đánh giá kết (3) Cập nhật sản hình thành loài đặc trưng
quả thực hiện phẩm D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo
nhiệm vụ của học Kết quả câu trả lời hướng tương tự nhau
sinh Câu 3. Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích
Nhận xét kết quả trả lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần
lời của học sinh kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
A. cách li trước hợp tử B. cách li sau hợp tử
C. cách li di truyền D. cách li địa lí
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao -Vì sao đảo lục địa thường có các loài sinh vật đa dạng hơn
nhiệm vụ học tập đảo đại dương?
Giao bài tập và câu (1) Thực hiện nhiệm -Tại sao trên đảo đại dương thường có các loài đặc hữu?
hỏi cho học sinh vụ học tập - Đảo lục địa:
Thảo luận nhóm + Do một phần của lục địa tách ra cách với đất liền một eo
(2)Theo dõi, hướng biến
dẫn, giúp đỡ học sinh + Khi mới hình thành, hệ động thực vật của đảo lục địa
thực hiện nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả giống với lục địa liền kề. Sau đó do sự khác biệt về điều
GV kiểm tra quá trình Đại diện HS trả lời kiện tự nhiên nên đã hình thành thêm nhiều dạng đặc hữu.
làm bài của học sinh - Đảo đại dương:
+ Được hình thành do một phần đáy biển được nâng cao và
(3)Đánh giá kết quả chưa bao giờ có sự liên hệ trực tiếp với đại lục.
thực hiện nhiệm vụ + Sinh vật: nhờ sự di cư của các sinh vật từ các vùng liền kề
của học sinh (3) Cập nhật sản đến (thường là các loài có khả năng vượt biến). Sau đó từ
Nhận xét kết quả trả phẩm các loài này hình thành các loài sinh vật đặc hữu. Do được
lời của học sinh Bổ sung, cạp nhật kiến CLTN tiến hành trong điều kiện đặc thù của đảo.
thức theo nhận xét của
gv.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài 30: hình thành loài cùng khu vực địa lí.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng –vận dụng cao

115
Hình thành Nêu được thực Giải thích được sự cách Giải thích tại sao các quần đảo lại là nơi
loài khác chất của quá ly địa lý dẫn đến sự lý tưởng cho quá trình hình thành loài
khu vực địa trình hình thành phân hoá vốn gen giữa mới. Tại sao ở các đảo giữa đại dương
lý loài các quần thể. lại hay có những loài đặc hữu.
BIÊN SOẠN CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
Câu 2. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?
A.Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 3. Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho
thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
A. cách li trước hợp tử B. cách li sau hợp tử
C. cách li di truyền D. cách li địa lí
Câu 4: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
B. Trong quá trình này nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của loài gốc diễn
ra nhanh hơn.
C. Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị
chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.
D. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng
khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi hình thành loài mới.
Câu 5: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li 2địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các
nhân tố tiến hóa
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.

BÀI 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo)


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Trình bày được quá trình hình thành loài và các đặc điểm hình thành loài mới theo con đường sinh thái, tập tính, lai xa và đa bội
hóa.
+Giải thích được sự khác nhau trong hình thành loài cùng khu địa lý và khác khu địa lý.
+ Phân tích được ví dụ giải thích sự hình thành loài mới theo con đường sinh thái, tập tính, lai xa và đa bội hóa.
2. Kĩ năng:
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, cùng khu vực địa lí.
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh, khái quát tổng hợp.
- Kỹ năng làm việc độc lập với SGK.

116
3. Tình cảm-thái độ:
Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về quá trình tiến hóa.
4. Nội dung trọng tâm bài học
-Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái
-Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá
5. Định hướng các năng lực hình thành:
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : đặc điểm quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li tập
tính, sinh thái, lai xa và đa bội hóa.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải thích nguồn gốc các loài trong tự nhiên.
c. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
d. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet về các thông tin bài học.
f. NL giao tiếp: Có hình thức, ngôn ngữ phù hợp, lịch sự nhã nhặn, tôn trọng, lắng nghe, phản ứng tích cực trong hoạt
động nhóm.
5.2. Năng lực chuyên biệt :
a. Năng lực tri thức về sinh học:
- Năng lực tri thức về sinh học: phân tích vai trò của các cơ chế cách ly trong quá trình hình thành loài mới.
- Năng lực thực nghiệm sinh học: Giải thích được sự hình thành loài ở 1 số đối tượng trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhiệm vụ Hình thành loài bằng con Hình thành loài bằng con Hình thành loài bằng con
tìm hiểu đường cách ly tập tính đường cách ly sinh thái đường lai xa và đa bội hóa
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Các bài báo cáo đã phân công nhiệm vụ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2) Kiểm tra bài cũ: - Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới ?
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Xác định được trong cùng một khu vực địa lý, sự hình thành loài mới diễn ra theo những con đường
nào?
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Tạo tình huống có vấn đề về sự hình thành loài trong cùng một khu địa lý.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ
- Thí nghiệm lai cải củ (2n=18R) và cải Bắp học tập
(2n=18B) -> Đa bội hóa con lai tạo thể song nhị HS hoạt động cá nhân.
bội. Vậy thể song nhị bội này có phải là loài mới (2) Báo cáo kết quả
không? Hs báo cáo kết quả nghiên
- Trong cùng một khu địa lý, có thể có những cứu về
con đường hình thành loài mới nào? Khái niệm về cách ly địa lý.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh (3) Cập nhật sản phẩm
thực hiện nhiệm vụ Cập nhật thông tin sản
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs phẩm và nhận xét kết luận
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của của GV.
học sinh
Nhận xét và dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái
1. Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái

117
- Giải thích được các ví dụ minh họa về các quá trình hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung:
+ Quá trình hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái
+ Đặc điểm hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ (1)Thực hiện nhiệm II/ Hình thành loài cùng khu vực địa lí:
học tập: vụ học tập 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh
Giáo viên yêu cầu học sinh HS hoạt động nhóm thái:
báo cáo sản phẩm về các nội thảo luận. a) Hình thành loài bằng cách li tập tính:
dung: (2)Báo cáo kết quả * Vd: 2 loài cá ở Châu Phi: Hình thái giống nhau màu
- Nhóm 1 báo cáo về quá - Báo cáo về quá sắc khác nhau.- Trong tự nhiên, sống chung nhưng
trình hình thành loài bằng trình hình thành loài không giao phối
cách ly tập tính bằng cách li tập tính - Nuôi chung 1 bể+ánh sáng đơn sắc→ giao phối và
- Nhóm 2 báo cáo về quá và cách li sinh thái sinh con.
trình hình thành loài bằng => Cho rằng: Từ 1 loài ban đầu, do ĐB tạo màu sắc
cách ly sinh thái. khác biệt→thay đổi tập tính giao phối (giao phối có lựa
GV gợi ý một số câu hỏi: chọn cùng màu=> tạo QT cách li về tập tính giao phối
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu với quần thể gốc ⎯⎯ ⎯⎯→ phân hóa vốn gen dẫn
NTTH khác

ví dụ SGK và rút ra kết luận đến cách li với quần thể gốc→ loài mới
về quá trình hình thành loài * Cơ chế hình thành loài:
bằng cách li tập tính? Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất
GV: yêu cầu HS nghiên cứu định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính
ví dụ SGK trang 130 và rút giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối
ra kết luận về quá trình hình với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. Lâu
thành loài bằng cách li sinh dần, sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu
thái? Hình thành loài bằng nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp
con đường cách li sinh thái tác động có thể sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản và hình
thường xảy ra đối với đối (3)Cập nhật sản thành nên loài mới.
tượng nào? phẩm b) Hình thành loài bằng cách li sinh thái:
Cập nhật thông tin *Ví dụ: 1)QT TV bãi bồi sông Vonga với QTTV của
sản phẩm và nhận xét loài tương ứng ở trong bờ sông rất ít sai khác về đặc
(2)Theo dõi, hướng dẫn, kết luận của GV. điểm hình thái, chỉ khác về đặc tính sinh thái có sự
giúp đỡ học sinh thực hiện chênh lệch về thời kì sinh sản ➔ Không giao phối được
nhiệm vụ với nhau→ khác biệt vốn gen=> loài mới
GV kiểm tra thực hiện 2) VD SGK
nhiệm vụ của học sinh Sâu/cây A→ 1số đb sang sống ở loài cây B(ăn được lá
B) qua sinh sản tạo qthể mới, giữa chúng giao phối
(3)Đánh giá kết quả thực thường xuyên hơn so với loài sống trên cây A. Lâu dần,
hiện nhiệm vụ của học sự khác biệt về vốn gen làm xuất hiện CLSS=> loài mới
sinh. * Kết luận:
Nhận xét và bổ sung thông Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực
tin địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có
thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới .

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu Hình thành loài bằng con đương lai xa và đa bội hóa
1. Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
- Giải thích được cơ sở di truyền của các con đường hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung:
+ Quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

118
+ Đặc điểm hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm 2. Hình thành loài nhờ lai
Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo sản phẩm về các vụ học tập xa và đa bội hoá:
nội dung: HS hoạt động nhóm - Lai xa: Bố mẹ thuộc 2 loài
- Nhóm 3 báo cáo về quá trình hình thành loài bằng con thảo luận. khác nhau có thể tạo con lai
đường lai xa và đa bội hóa. bất thụ. Nếu con lai có đột
GV gợi ý một số câu hỏi: biến đa bội tạo thể song nhị
GV:Thế nào là lai xa? Lai xa gặp những trở ngại gì? Vì bội thì nó trở thành loài mới
sao cơ thể lai xa thường bất thụ? Vdụ: Loài A x loài B
Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và không thể tạo → con lai C
thành loài mới không? Để khắc phục trở ngại khi lai xa (2)Báo cáo kết quả - C được đa bội trở nên hữu
người ta có thể làm gì? Tại sao ? Người ta tiến hành - Báo cáo về quá thụ thì trở thành loài mới
như thế nào? trình hình thành loài cách li sinh sản với 2 loài bố
GV: Vì sao lai xa và đa bội hóa là con đường hình nhờ lai xa và đa bội mẹ
thành loài phổ biến ở thực vật bậc cao nhưng rất ít gặp hoá - C không được đa bội mà
ở động vật? Sự xuất hiện một cá thể lai xa được đa bội (3)Cập nhật sản chúng SSVT được thì cũng
hóa đã được xem là loài mới chưa? phẩm là loài mới.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện Cập nhật thông tin → 75% TV có hoa, 95%
nhiệm vụ sản phẩm và nhận xét loài dương xỉ hình thành
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs kết luận của GV. theo phương thức này.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs
Nhận xét và bổ sung thông tin

C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4:
1. Mục tiêu:Luyện tập về các nội dung sự hình thành loài cùng khu vực địa lý.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Phiếu câu hỏi trắc nghiệm
5. Sản phẩm: Bài giải của học sinh
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1)Thực hiện nhiệm Câu 1. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở
nhiệm vụ học tập vụ học tập những đối tượng
Giao bài tập và câu Hoạt động cá nhân trả A. Thực vật B. Thực vật và động vật có khả năng di
hỏi cho học sinh lời câu hỏi và bài tập chuyển xa C. Động vật
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
dẫn, giúp đỡ học Giáo viên yêu cầu hs Câu 2. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng
sinh thực hiện trả lời 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi
nhiệm vụ các sự kiện như sau:
GV kiểm tra quá 1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
trình làm bài của 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
học sinh 3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
(3) Cập nhật sản 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
(3)Đánh giá kết phẩm 5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
quả thực hiện Kết quả câu trả lời A. 5 → 1 → 4 B. 4 → 3 → 1 C. 3 → 1 → 4 D. 1 → 3 → 4
nhiệm vụ của học Câu 3. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối
sinh với loài
Nhận xét kết quả trả A. động vật bậc cao B. động vật
lời của học sinh C. thực vật D. có khả năng phát tán mạnh
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

119
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Tìm hiểu giả thuyết hình
Giao bài tập và câu hỏi cho học sinh học tập thành loài người từ loài vượn
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực Thảo luận nhóm người nguyên thủy nhờ các
hiện nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả đột biến lớn NST.
GV kiểm tra quá trình làm bài của hs. Đại diện HS trả lời
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của (3) Cập nhật sản phẩm
học sinh Kết quả câu trả lời
Nhận xét kết quả trả lời của học sinh
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài 32: Nguồn gốc sự sống.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Hình thành Nêu các Nêu được thực chất của quá Giải thích được cơ chế Lấy ví dụ về hình thành
loài cùng khu con đường trình hình thảnh loài theo con hình thành bằng cách li tập bằng cách li tập tính,
vực địa lý hình thành đường địa lí, sinh thái, lai xa tính, cách li sinh thái, lai xa cách li sinh thái, lai xa và
loài và đa bội hóa. và đa bội hóa. đa bội hóa.
BIÊN SOẠN CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. Thực vật B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
C. Động vật D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
Câu 2. Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
A. sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ B. kết quả của quá trình lai xa khác loài
C. kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mìD. kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần
Câu 3. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích
bằng chuổi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
A. 5 → 1 → 4 B. 4 → 3 → 1 C. 3 → 1 → 4 D. 1 → 3 → 4
Câu 4. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
A. động vật bậc cao B. động vật C. thực vật D. có khả năng phát tán mạnh
Câu 5. Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
A. Cách li địa lí B. Cách li sinh thái C. cách li tập tính D. Lai xa và đa bội hoá
Câu 6. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
A. động vật B. thực vật C. động vật bậc thấp D. động vật bậc cao

BÀI 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự phát sinh sự sống trên trái đất: quan niệm hiện đại về các giai đoạn chính: tiến hóa hóa học, tiến hóa
tiền sinh học.
- Giải thích được vì sao có quan niệm cho rằng ARN xuất hiện trước ADN.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng hình thành giả thiết khoa học thông qua việc tìm hiểu về 1 số giả thiết về sự xuất hiện chất hữu cơ đầu tiên trên
trái đất .
3. Tình cảm- thái độ: - Tăng lòng yêu khoa học và say mê nghiên cứu khoa học.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
-Tiến hóa hóa học.
-Tiến hóa tiền sinh học.

120
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : đặc điểm các giai đoạn tiến hóa.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải thích tốc độ tiến hóa của từng giai đoạn.
c. Năng lực giao tiếp: Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực nghiên cứu: quan sát tranh, lập sơ đồ các giai đoạn tiến hóa.
b. Năng lực tri thức về sinh học: Đề xuất các biện pháp bảo vệ sự sống trên hành tinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2
Nhiệm vụ tìm hiểu Tiến hóa hóa học Tiến hóa tiền sinh học
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng cách khai thác thông tin từ sách, báo, sgk, intenet...
-Viết báo cáo.
-Chuẩn bị bài thuyết trình trước lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2) Kiểm tra bài cũ: - Tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài có cấu trúc khá
đơn giản?
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Xác định được quan điểm duy vật biện chứng trong quá trình hình thành sự sống.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Tạo tình huống có vấn đề về sự phát triển của sinh giới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Các quan điểm giải
- GV giới thiệu các quan điểm giải thích nguồn học tập thích về nguồn gốc sự
gốc của sự sống theo các quan điểm duy tâm. HS hoạt động cá nhân. sống.
- Sự phát triển của khoa học kỹ thuất hiện đại (2) Báo cáo kết quả
chứng minh nguồn gốc sự sống như thế nào? Hs báo cáo kết quả
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực nghiên cứu về
hiện nhiệm vụ Khái niệm về cách ly địa
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của học sinh lý.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của (3) Cập nhật sản phẩm
học sinh Cập nhật thông và nhận
Nhận xét và bổ sung thông tin xét kết luận của GV.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tiến hóa hóa học
1. Mục tiêu: nêu được qua trình hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trong điều kiện nguyên thủy của trái đất.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung: Quá trình tiến hóa hóa học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm I. TIẾN HOÁ HOÁ HỌC:
Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo sản vụ học tập - Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ
phẩm về các nội dung: HS hoạt động nhóm theo phương thức hóa học dưới tác động
- Nhóm 1 báo cáo về tiến hóa hóa học. thảo luận. của các tác nhân tự nhiên .Từ chất vô
* Tiến hoá hoá học là gì ? Bao gồm (2)Báo cáo kết quả cơ→chất hữu cơ đơn giản→chất hữu cơ

121
những sự kiện nào? - Báo cáo về quá phức tạp.
*Những nhân tố nào tác động lên giai trình tiến hóa hóa * Thí nghiệm của Milơ và Uray.
đoạn hình thành các chất hữu cơ đơn học.
giản từ các chất vô cơ? - trình bày được thí Axít Mạch
* Từ chất hữu cơ đơn giản đã tiếp tục nghiệm của Milơ và Hỗn Điện 150 0
C - Pôlipe
diễn ra quá trình gì để hình thành hợp của Fox. hợp H2, Cao thế amin 1800C ptit
CH4,
chất hữu cơ phức tạp hơn? Nêu tên một
NH3
số hợp chất?
* Từ những đại phân tử hữu cơ quá trình
tiến hoá được tiếp diễn như tế nào? * Thí nghiệm của Fox
* Mô tả thí nghiệm của Milơ và Fox * (3)Cập nhật sản - Sự trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ:
Cơ chế nhân đôi và cơ chế dịch mã trong phẩm + Các aa → chuỗi polipeptid → Protein.
giai đoạn tiến hoá hoá học đã được các Cập nhật thông tin + Các Nucleotid → chuỗi polinucleotid →
nhà khoa học mô tả như thế nào? sản phẩm và nhận xét Acid Nucleic (ARN, ADN).
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học kết luận của GV. - Sự hình thành cơ chế dịch mã: Các aa liên
sinh thực hiện nhiệm vụ kết yếu với các N/ARN và liên kết với nhau
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs → chuỗi polipeptid ngắn (ARN giống như
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm khuôn mẫu cho cho aa bám). CLTN tác
vụ của học sinh. động, giữ lại những phân tử hữu cơ có khả
Nhận xét và bổ sung thông tin. năng phối hợp → cơ chế phiên mã, dịch mã.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu tiến hóa tiền sinh học


1. Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình, kết quả của tiến hóa tiền sinh học
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung:
+ Tiến hóa tiền sinh học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện II. TIẾN HOÁ TIỀN SINH HỌC:
Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo sản phẩm về nhiệm vụ học tập - Các đại phân tử xuất hiện trong
các nội dung: HS hoạt động nhóm nước và tập trung với nhau thì các
- Nhóm 3 báo cáo về quá trình hình thành loài thảo luận. phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ
bằng con đường lai xa và đa bội hóa. (2)Báo cáo kết quả lập tức hình thành nên lớp màng bao
GV gợi ý một số câu hỏi: - Báo cáo về quá bọc lấy các đại phân tử hữu cơ -> giọt
Hãy mô tả quá trình tiến hoá hình thành tế bào trình tiến hóa tiền nhỏ li ti khác nhau (Côaxecva)
sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ xuất hiện sình học. ⎯CLTN
⎯⎯→ Các tế bào sơ khai
trong nước ? (3)Cập nhật sản
⎯⎯⎯→ Các tế bào sơ khai có các
CLTN
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh phẩm
phân tử hữu cơ giúp chúng có khả
thực hiện nhiệm vụ Cập nhật thông tin
năng trao đổi chất và năng, có khả
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs. sản phẩm và nhận
năng phân chia và duy trì thành phần
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của xét kết luận của GV.
hoá học .
hs.
Nhận xét và bổ sung thông tin.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4:
1. Mục tiêu:Luyện tập về các nội dung tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Phiếu câu hỏi trắc nghiệm.
5. Sản phẩm: Bài giải của học sinh.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1)Thực hiện nhiệm Câu 1. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
nhiệm vụ học tập vụ học tập A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ
Giao bài tập và câu Hoạt động cá nhân trả phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào.

122
hỏi cho học sinh lời câu hỏi và bài tập D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả Câu 2. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
dẫn, giúp đỡ học Giáo viên yêu cầu hs A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các
sinh thực hiện trả lời phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.
nhiệm vụ B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được
GV kiểm tra quá tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học.
trình làm bài của C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu
học sinh cơ.
(3) Cập nhật sản D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất
phẩm nguyên thuỷ
(3)Đánh giá kết Kết quả câu trả lời Câu 3. Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?
quả thực hiện A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ
nhiệm vụ của học B. Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit
sinh C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ
Nhận xét kết quả trả D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái
lời của học sinh đất
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Xác định sự phát triển của sinh vật trong giai đoạn tiến hóa sinh học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Tìm hiểu các giai đoạn phát triển của tiến hóa sinh học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Tìm hiểu các giai đoạn
Giao bài tập và câu hỏi cho học sinh học tập phát triển của tiến hóa
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện Thảo luận nhóm sinh học.
nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả
GV kiểm tra quá trình làm bài của học sinh Đại diện HS trả lời
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs (3) Cập nhập sản phẩm
Nhận xét kết quả trả lời của học sinh Kết quả câu trả lời
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng
Tiến hóa hóa Kể tên các giai đoạn tiến hóa. Giải thích cơ sở các thí nghiệm của Milơ
học Nêu được đặc điểm trái đất
thời nguyên thủy.
Tiến hóa tiền Mô tả quá trình hình thành tế Giải thích vai trò các nhân tố tiến hóa trong giai
sinh học bào sơ khai. đoạn tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Câu 2. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ
phức tạp.
B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học. C.
có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ
Câu 3. Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?
A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ B. Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit
C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất
Câu 5. Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành

123
A. các chất hữu cơ từ vô cơ B. axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ
C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ
D. vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
Câu 5. Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:
A. ATP B. Năng lượng tự nhiên C. Năng lượng hoá học D. Năng lượng sinh học
Câu 6. Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống mà không có ở giới vô cơ?
A. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và axitnuclêic
B. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá ,dị hoá và có khả năng sinh sản
C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường luôn thay đổi
D. Có hiện tượng tăng trưởng, cảm ứng, vận động
Câu 7. Trong điều kiện hiện nay,chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
A. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp
C. Được tổng hợp trong các tế bào sống D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học
Câu 8 Côaxecva được hình thành từ: A. Pôlisaccarit và prôtêin
B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành
C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo
D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống
Câu 9. Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống?
A. Prôtêin-Prôtêin B. Prôtêin-axitnuclêic C. Prôtêin-saccarit D. Prôtêin-saccarit-axitnuclêic
Câu 10. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự
A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học .
C. hình thành mầm mốmg những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.
D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học.

Bài 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm hóa thạch. Nêu được vai trò của hóa thạch.
- Phân tích được mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu và các sinh vật điển hình qua các đại địa chất. Biết được
một số hóa thạch điển hình trung gian giữa các ngành, các lớp chính trong giới thực vật và động vật.
- Ph©n tÝch ®-îc mèi quan hÖ gi÷a nh÷ng biÕn cè cña khÝ hËu, ®Þa chÊt víi sù thay ®æi cña sinh vËt.
2. Kĩ năng: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về hóa thạch và vai trò của chúng trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới; lịch
sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
-Chøng minh sù tiÕn hãa cña sinh giíi cã quan hÖ chÆt chÏ víi sù thay ®æi c¸c ®iÒu kiÖn v« c¬, h÷u c¬ trªn qu¶
®Êt qua ®ã h×nh thµnh kÜ n¨ng thiÕt lËp quan hÖ nh©n qu¶.
3. Tình cảm- thái độ:
-Gi¸o dôc häc sinh cã ý thøc gi÷ g×n ®a d¹ng sinh häc, b¶o tån thiªn nhiªn
4. Nội dung trọng tâm bài học:
Vai trò hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới.
Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : Phân tích được mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu và các
sinh vật điển hình qua các đại địa chất.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải thích mèi quan hÖ gi÷a nh÷ng biÕn cè cña khÝ hËu, ®Þa chÊt
víi sù thay ®æi cña sinh vËt.

124
c. Năng lực giao tiếp: Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực nghiên cứu: Lập sơ đồ các giai đoạn phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
b. Năng lực tri thức về sinh học: Đề xuất các biện pháp bảo vệ sự sống trên hành tinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Các hình ảnh, video về hóa thạch.
- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2
Nhiệm vụ Hãa th¹ch vµ vai trß cña c¸c hãa th¹ch trong nghiªn LÞch sö ph¸t triÓn sinh giíi qua c¸c ®¹i
tìm hiểu cøu lÞch sö ph¸t triÓn cña sinh giíi ®Þa chÊt
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng cách khai thác thông tin từ sách, báo, sgk, intenet...
-Viết báo cáo.
-Chuẩn bị bài thuyết trình trước lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2) Kiểm tra bài cũ: - Nªu c¸c giai ®o¹n tiÕn hãa chÝnh? Ngµy nay chÊt h÷u c¬ cßn h×nh thµnh b»ng con ®-êng
hãa häc ngoµi c¬ thÓ hay kh«ng? T¹i sao?
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Xác định được bằng chứng tiến hóa trực tiếp chứng minh sự phát triển của sinh giới.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Phân biệt được bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián tiếp.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm Các bằng chứng tiến hóa:
- GV giới thiệu HS video, hình ảnh về sự phát vụ học tập + Bằng chứng trực tiếp: Hóa
hiện các di tích người cổ ở Thanh Hóa, Lạng HS hoạt động cá nhân. Thạch.
Sơn, Yên Bái... + Bằng chứng gián tiếp: Bằng
- Phân biệt bằng chứng tiến hóa trực tiếp và (2) Báo cáo kết quả chứng giải phẫu so sánh, phôi
bằng chứng tiến hóa gián tiếp? sinh học so sánh...
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh (3) Cập nhậT sản - Thế nào là hóa thạch? Vai
thực hiện nhiệm vụ phẩm trò của hóa thạch? Căn cứ vào
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của học sinh Cập nhậT thông tin hóa thạch có thể xác định
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ sản phẩm và nhận xét được các giai đoạn phát triển
của học sinh kết luận của GV. của sinh giới được không?
Nhận xét và bổ sung thông tin
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Hãa th¹ch vµ vai trß cña c¸c hãa th¹ch trong nghiªn cøu lÞch sö ph¸t triÓn cña sinh giíi
1. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm hóa thạch.
- Nêu được vai trò của hóa thạch.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung:
+ Khái niệm hóa thạch.
+ vai trò của hóa thạch.
Hoạt động của gv Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao I. Hãa th¹ch vµ vai trß cña c¸c hãa th¹ch trong nghiªn

125
nhiệm vụ học tập: (1)Thực hiện nhiệm cøu lÞch sö ph¸t triÓn cña sinh giíi
Giáo viên yêu cầu vụ học tập 1) §Þnh nghÜa:
học sinh báo cáo sản HS hoạt động nhóm Hãa th¹ch lµ di tÝch cña sinh vËt sèng trong c¸c thêi ®¹i
phẩm về các nội thảo luận. tr-íc, tån t¹i trong c¸c líp ®Êt ®¸ của vỏ trái đất.
dung: 2) Sù h×nh thµnh hãa th¹ch :
- Nhóm 1 báo cáo: (2)Báo cáo kết quả - Sinh vËt chÕt ®i, phÇn mÒm bÞ ph©n hñy, phÇn cøng cßn
* Theo em, hãa l¹i trong ®Êt:
th¹ch lµ g×? + §Êt bao phñ ngoµi, t¹o kho¶ng trèng bªn trong -->
* Nghiªn cøu hãa (3)Cập nhật sản hãa th¹ch khu«n ngoµi.
th¹ch cã ý nghÜa phẩm + C¸c chÊt kho¸ng lÊp ®Çy kho¶ng trèng, h×nh thµnh
g×? sinh vËt b»ng ®¸ --> hãa th¹ch khu«n trong.
* Có những phương Cập nhật thông tin - Sinh vËt ®-îc b¶o tån nguyªn vÑn trong b¨ng, hæ ph¸ch,
pháp nào xác định sản phẩm và nhận xét kh«ng khÝ kh« ...
tuổi của hóa thạch? kết luận của GV. Một số sinh vật hiện nay rất ít hoặc không biến đổi so với trước
(2)Theo dõi, đây được gọi là dạng hóa thạch sống.
hướng dẫn, giúp đỡ 3) Vai trß hãa th¹ch trong nghiªn cøu lÞch sö ph¸t triÓn
học sinh thực hiện cña sinh giíi
nhiệm vụ - X¸c ®Þnh ®-îc lÞch sö xuÊt hiÖn, ph¸t triÓn, diÖt vong cña
GV kiểm tra thực sinh vËt.
hiện nhiệm vụ của - X¸c ®Þnh tuæi cña c¸c líp ®Êt ®¸ chøa chóng vµ ng-îc
học sinh l¹i.
(3)Đánh giá kết - Nghiªn cøu lÞch sö cña vá qu¶ ®Êt.
quả thực hiện Sự phát triển sự sống đã trải qua các đại, các kỉ khác nhau
nhiệm vụ của học được nghiên cứu nhờ hóa thạch.
sinh.
4.Ph-¬ng ph¸p x¸c ®Þnh tuæi ®Êt vµ hãa th¹ch:Sgk
Nhận xét và bổ sung
- Dùa vµo l-îng s¶n phÈm ph©n r· cña c¸c nguyªn tè
thông tin
phãng x¹ (Ur235, K40) --> chÝnh x¸c ®Õn vµi triÖu n¨m -->
®-îc sö dông ®Ó x¸c ®Þnh mÉu cã ®é tuæi hµng tØ n¨m.
- Dùa vµo l-îng C ®ång vÞ phãng x¹ (C12, C14) --> chÝnh
x¸c vµi tr¨m n¨m --> ®-îc sö dông ®èi víi mÉu cã ®é tuæi
< 50000 n¨m.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3:
1. Mục tiêu:Luyện tập về các nội dung kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Phiếu câu hỏi trắc nghiệm.
5. Sản phẩm: Bài giải của học sinh.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1)Thực hiện nhiệm Câu 1. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
nhiệm vụ học tập vụ học tập A. cambri => silua => đêvôn => pecmi => cacbon => ocđôvic
Giao bài tập và câu Hoạt động cá nhân trả B. cambri => silua => cacbon => đêvôn => pecmi => ocđôvic
hỏi cho học sinh lời câu hỏi và bài tập C. cambri => silua => pecmi => cacbon => đêvôn => ocđôvic
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả D. cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi
dẫn, giúp đỡ học Giáo viên yêu cầu hs Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?
sinh thực hiện trả lời A. sâu bọ xuất hiện B. xuất hiện thực vật có hoa
nhiệm vụ C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ
GV kiểm tra quá D. tiến hoá động vật có vú
trình làm bài của (3) Cập nhật sản Câu 3. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có
học sinh phẩm mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại:
(3)Đánh giá kết Kết quả câu trả lời A. cổ sinh B. nguyên sinh
quả thực hiện C. trung sinh D. tân sinh
nhiệm vụ của học Câu 4. Loài người hình thành vào kỉ:
sinh A. đệ tam B. đệ tứ C. jura D. tam điệp
Nhận xét kết quả trả
lời của học sinh

126
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Xác định các biến động địa chất, khí hậu liên quan đến sự tuyệt diệt 1 số loài trên trái đất.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Bài báo cáo học sinh về sự tuyệt chủng của voi Mamut, khủng long.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ học Sự tuyệt chủng của voi
GV hướng dẫn hs hoàn thành. tập Mamut, khủng long...
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện Thảo luận nhóm
nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả
GV kiểm tra quá trình làm bài của học sinh Đại diện HS báo cáo.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs (3) Cập nhật sản phẩm
Nhận xét bài báo cáo. HS cập nhật thông tin.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Hóa thạch Khía niệm hóa thạch, các Vai trò hóa thạch trong
và vai trò loại hóa thạch. nghiên cứu lịch sử vỏ
của hóa Sự hình thành hóa thạch, trái đất và lịch sử sinh
thạch cách tính tuổi hóa thạch, giới.
Lịch sử phát Sự phân chia thời gian địa Mối quan hệ giữa điều Phân tích, giải
triển sinh chất, tên các đại địa chất, kiện địa chất, khí hậu thích tốc độ
giới qua các các sinh vật và điều kiện và các sinh vật điển tiến hóa qua
đại địa chất địa chất, khí hậu điển hình. hình qua các đại địa các đại địa chất
chất.
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
A. cambri => silua => đêvôn => pecmi => cacbon => ocđôvic
B. cambri => silua => cacbon => đêvôn => pecmi => ocđôvic
C. cambri => silua => pecmi => cacbon => đêvôn => ocđôvic
D. cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?
A. sâu bọ xuất hiện B. xuất hiện thực vật có hoa
C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ D. tiến hoá động vật có vú
Câu 3. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn
vào đại: A. cổ sinh B. nguyên sinh C. trung sinh D. tân sinh
Câu 4. Loài người hình thành vào kỉ: A. đệ tam B. đệ tứ C. jura D. tam điệp
Câu 5. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?
A. kỉ phấn trắng B. kỉ jura C. tam điệp D. đêvôn
Câu 6. Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.

Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: giải thích được nguồn gốc động vật của loài người dựa trên các bằng chứng giải phẫu so sánh , phôi sinh
học so sánh, đặc biệt là sự giống nhau giữa người và vượn người.

127
2. Kĩ năng: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về quá trình phát sinh loài người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa của người hiện đại.
- KN tư duy phê phán những quan niệm sai lầm về nguồn gốc loài người.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp
3. Tình cảm- thái độ: Giáo dục quan niệm đúng đắn về sự phát sinh loài người
4. Nội dung trọng tâm bài học:
Quá trình phát sinh loài người hiện đại
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1. Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : nêu được các giai đoạn phát sinh loài người. Các bằng chứng giải
thích nguồn gốc loài người.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải thích các đặc điểm thích nghi trên cơ thể người.
c. Năng lực giao tiếp: Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2. Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực nghiên cứu: quan sát tranh, so sánh các đặc điểm cấu tạo cơ thể qua các giai đoạn phát sinh loài người.
b. Năng lực tri thức về sinh học: Đề xuất các biện pháp bảo vệ sự sống trên hành tinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hình 34.1, 2 sgk
- Các hình ảnh, video về hóa thạch người.
- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2
Nhiệm vụ Quá trình phát sinh loài người hiện đại Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng cách khai thác thông tin từ sách, báo, sgk, intenet...
-Viết báo cáo.
-Chuẩn bị bài thuyết trình trước lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2) Kiểm tra bài cũ: - Hóa thạch là gì? Nêu vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới.
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Xác định được quan niệm hiện đại về sự phát sinh loài người.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Quan niệm hiện đại về sự phát sinh loài người.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm - Các quan niệm về sự
- Nguồn gốc sự hình thành loài người có những vụ học tập phát sinh loài người. Từ
quan niệm nào? HS hoạt động cá nhân. đó, hs đặt ra câu hỏi nhận
- Quan niệm hiện đại về sự phát sinh loài người (2) Báo cáo kết quả thức:
như thế nào? (3) Cập nht sản - Theo quan niệm hiện đại,
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh phẩm loài người phát triển qua
thực hiện nhiệm vụ Cập nhật thông tin sản các giai đoạn như thế nào?
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của hs phẩm và nhận xét kết
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của luận của GV.
học sinh
Nhận xét và bổ sung thông tin
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Quá trình phát sinh loài người hiện đại
1. Mục tiêu:

128
- Trình bày được bằng chứng động vật của loài người.
- Trình bày được các giai đoạn tiến hóa của loài người.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung:
- Bằng chứng động vật của loài người.
- Các giai đoạn tiến hóa của loài người.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại:
nhiệm vụ học tập: 1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.
Giáo viên yêu cầu + Bằng chứng giải phẫu so sánh sự giống nhau về các đặc điểm giải
học sinh báo cáo sản phẫu giữa người và đv có xương sống, đặc biệt là với thú.
phẩm về các nội + Bằng chứng phôi sinh học: sự giống nhau về quá trình phát triển
dung: (1)Thực hiện nhiệm phôi giữa người và động vật có xương sống, đặc biệt là với động vật
- Nhóm 1 báo cáo: vụ học tập có vú.
* Trình bày các HS hoạt động nhóm a) Sự giống nhau giữa người và động vật có vú (thú).
bằng chứng chứng thảo luận. * GPSS: Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo:
minh nguồn gốc - Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan ...có lông mao, răng
động vật của loài (2)Báo cáo kết quả phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và nuôi con bằng sữa.
người? - Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt....
(2)Theo dõi, hướng * Bằng chứng phôi sinh học: p/triển phôi người lặp lại các giai đoạn
dẫn, giúp đỡ học (3)Cập nhật sản phát triển của đv. Hiện tượng lại giống...
sinh thực hiện phẩm → chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc.
nhiệm vụ b.Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay:
GV kiểm tra thực Cập nhật thông tin Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi, gorila, tinh tinh.
hiện nhiệm vụ của sản phẩm và nhận xét -Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người
học sinh kết luận của GV. (cao 1,7- 2m, nặng 70-200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2
(3)Đánh giá kết chân sau, có 12-13 đôi x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.
quả thực hiện -Đều có 4 nhóm máu ( A,B,AB,O )
nhiệm vụ của học -Đặc tính sinh sản giống nhau: KT, HD tinh trùng, cấu tạo nhau thai,
sinh. chu kì kinh 28-30 ngày, t/gian mang thai 270-275 ngày, mẹ cho con
Nhận xét và bổ sung bú đến 1 năm.
thông tin -Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy
thức ăn.
-Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.
→ chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và
gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người và vượn có nhiều điểm
khác nhau→ t/hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không
phải là tổ tiên trực tiếp)
=> Chứng minh loài người có nguồn gốc từ ĐVCXS: Thuộc lớp thú
(Mammalia)– Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)-
Chi người (Homo)- Loài người (Homo sapiens)

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa.
1. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm của người hiện đại.
- Phân tích được các nhân tố tác động đến sự hình thành loài người.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung:
+ Đặc điểm của người hiện đại.
+ Các nhân tố tác động đến sự hình thành loài người.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học (1)Thực hiện nhiệm II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa.

129
tập: vụ học tập Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi
Giáo viên yêu cầu học sinh báo HS hoạt động nhóm bật:
cáo sản phẩm về các nội dung: thảo luận. + Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2)
- Nhóm 2 báo cáo. + Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát
GV gợi ý một số câu hỏi: triển tiếng nói
*Những nhân tố nào ảnh hưởng + Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo
lớn đến con người hiện đại? và sử dụng công cụ lao động...
* Tại sao con người ngày càng ít (2)Báo cáo kết quả  Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền
phụ thuộc thiên nhiên, tuổi thọ, tín hiệu thứ 2 (truyền đạt k/nghiệm ...) →XH ngày
tầm vóc cơ thể tăng? càng phát triển (công cụ đá→ dùng lửa→ tạo quần
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ (3)Cập nhật sản áo→ chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN
học sinh thực hiện nhiệm vụ phẩm -Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người trở thành
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ Cập nhật thông tin loài thống trị trong tự nhiên, ảnh hưởng nhiều đến
của học sinh sản phẩm và nhận xét sự t,hóa của loài khác ,có khả năng điều chỉnh
(3)Đánh giá kết quả thực hiện kết luận của GV. chiều hướng tiến hóa của chính mình.
nhiệm vụ của học sinh.
Nhận xét và bổ sung thông tin
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4:
1. Mục tiêu:Luyện tập về các nội dung kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Phiếu câu hỏi trắc nghiệm
5. Sản phẩm: Bài giải của học sinh
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1)Thực hiện nhiệm Câu 1. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây
nhiệm vụ học tập vụ học tập không đúng?
Giao bài tập và câu Hoạt động cá nhân trả A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
hỏi cho học sinh lời câu hỏi và bài tập B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
(2)Theo dõi, hướng (2) Báo cáo kết quả C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn
dẫn, giúp đỡ học Giáo viên yêu cầu hs tiến hóa từ vượn người thành người.
sinh thực hiện trả lời D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
nhiệm vụ Câu 2. Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
GV kiểm tra quá A. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú
trình làm bài của B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng
học sinh C. Mấu lồi ở mép vành tai D. Chi trước ngắn hơn chi sau

(3) Cập nhật sản


phẩm
(3)Đánh giá kết Kết quả câu trả lời
quả thực hiện
nhiệm vụ của học
sinh
Nhận xét kết quả trả
lời của học sinh
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Tìm hiểu một số phát hiện mới về sự phát sinh loài người
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Bài báo cáo học sinh về các phát hiện mới về sự phát sinh loài người.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ học tập Một số phát hiện mới về sự
GV hướng dẫn hs hoàn thành. Thảo luận nhóm phát sinh loài người .
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học (2) Báo cáo kết quả

130
sinh thực hiện nhiệm vụ Đại diện HS báo cáo.
GV kiểm tra quá trình làm bài của hs (3) Cập nhật sản phẩm
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HS cập nhật thông tin.
của học sinh
Nhận xét bài báo cáo.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ
- Chuẩn bị ôn tập HK 1.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vd cao
Quá trình Các bằng chứng về - Trình bày được các giai đoạn - Giải thích được nguồn gốc
phát sinh nguồn gốc động vật của chính trong quá trình phát sinh động vật của loài người dựa
loài người loài người. loài người, trong đó phản ánh trên các bằng chứng giải
hiện đại:. Sự giống nhau giữa được điểm đặc trưng của mỗi phẫu so sánh, phôi sinh học
người và thú, giữa giai đoạn : các dạng vượn so sánh, đặc biệt là sự giống
người và vượn người người hoá thạch, người tối cổ, nhau giữa người và vượn
ngày nay. người cổ, người hiện đại. người.
Người hiện Kể tên các nhân tố tiến Phân tích ảnh hưởng của nhóm Nêu được vai trò các biện
đại và sự hóa ảnh hưởng đến sự nhân tố sinh học và nhóm nhân pháp giáo dục, tuyên truyền
tiến hóa văn tiến hóa loài người qua tố xã hội qua từng giai đoạn. đối với nhận thức mỗi người.
hóa. các giai đoạn.
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
Câu 2 Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
A. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng
C. Mấu lồi ở mép vành tai D. Chi trước ngắn hơn chi sau
Câu 3. Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là:
A. Homo erectus và Homo sapiens B. Homo habilis và Homo erectus
C. Homo neandectan và Homo sapiens D. Homo habilis và Homo sapiens
Câu 4. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là
A. cấu tạo tay và chân. B. cấu tạo của bộ răng. C. cấu tạo và kích thước của bộ não. D. cấu tạo của bộ xương.
Câu 5. Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển?
A. có cằm. B. không có cằm C. xương hàm nhỏ D. không có răng nanh.

Phần bảy: SINH THÁI HỌC


Chương I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Bài 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Trình bày được khái niệm môi trường, các loại môi trường, các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái
lên cơ thể sinh vật.
Nêu được một số quy luật tác động của các nhân tố sinh thái. Khái niệm, phân biệt nơi ở và ổ sinh thái.
2. Kĩ năng: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, sách báo, internet,…để tìm hiểu về môi trường sống và các nhân tố sinh
thái; sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống.
3. Tình cảm- thái độ: Có ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.
4. Nội dung trọng tâm bài học:

131
-Môi trường sống và các nhân tố sinh thái.
-Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học:
-Học sinh xác định được mục tiêu : khái niệm môi trường, ảnh hưởng các nhân tố sinh thái đến sinh vật...
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài sinh vật .
c. Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực quan sát: quan sát tranh.
b. Năng lực tri thức về sinh học: từ kiến thức về nơi ở, ổ sinh thái các loài, đề xuất các mô hình nuôi ghép, trồng xen, các
biện pháp bảo vệ sự sống trên hành tinh.
c. Năng lực thu thập và xử lí thông tin: thu thập thông tin từ sách báo, intenet, sgk về thông tin bài học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
*Chuẩn bị của giáo viên:
-Hình 35.1 sgk
-PhiÕu häc tËp.
*Chuẩn bị của học sinh:
-Các nhóm tự phân công nhiệm vụ các thành viên.
-Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng cách khai thác thông tin từ sách, báo, sgk, intenet...
-Chuẩn bị bài thuyết trình trước lớp.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu nội dung phần sinh thái học .
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về sinh thái học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: các kiến thức cơ bản về sinh thái học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm -Sinh thái học là khoa học n/c
Gv nêu câu hỏi thảo luận: vụ học tập mối quan hệ giữa sv-sv, và sv-
-Sinh thái học là gì? HS hoạt động nhóm môi trường sống.
-Đối tượng nghiên cứu của sinh thái học? thảo luận. -Đối tượng n/c: các cấp độ tổ
-Quan hệ giữa sinh thái học với các môn học chức sống và môi trường của
khác? (2) Báo cáo kết quả nó.
-Ý nghĩa của sinh thái học? HS: Các nhóm trình -Sinh thái học liên quan đến các
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh bày môn học: hình thái, giải phẫu,
thực hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo sinh lí thực vật, động vật, thổ
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của dõi, nhận xét, bổ sung nhưỡng, địa lí...
học sinh (3) Cập nhật sản -Ý nghĩa sinh thái học: vận
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung phẩm dụng vào sản xuất, xây dựng
kiến thức, dẫn dắt đi vào bài mới. nông thôn, thành thị, quốc
phòng...
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu môi trường sống và các nhân tố sinh thái.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm môi trường, các nhân tố sinh thái.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung:

132
-Khái niệm môi trường.
-Lấy ví dụ về các loại môi trường.
-Phân biệt nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ
Gv nêu vd các cây trên đồi, nêu câu hỏi: CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
- Theo em có những yếu tố nào tác động (1) Thực hiện 1.Khái niệm môi trường
đến cây? tác động đó ảnh hưởng tới cây nhiệm vụ học tập a.Khái niệm
như thế nào? Hs n/c sgk, thảo Môi trường sống cuả sinh vật là
- Những yếu tố bao quanh cây ,ảnh luận, hòan thành sơ tất cả các nhân tố xung quanh sinh
hưởng tới cây gọi là môi trường.Vậy môi đồ. vật, có tác động trực tiếp hoặc gián
trường sống của sinh vật là gì? Gồm các tiếp làm ảnh hưởng tới sự tồn tại,
loại môi trường nào? sinh trưởng, phát triển và mọi hoạt
Gv yêu cầu hs các nhóm tóm tắt phần I (2) Báo cáo kết quả động khác của sinh vật.
bằng sơ đồ tư duy. Đại diện nhóm hs b.Phân loại
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học trình bày, các nhóm - Môi trường nước
sinh thực hiện nhiệm vụ khác chất vấn, - Môi trường đất
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của học -Môi trường trên cạn
sinh - Môi trường sinh vật
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm (3) Cập nhập sản 2.Các nhân tố sinh thái- Là những
vụ của học sinh phẩm yếu tố môi trường tác động và chi
GV: Trong các nhân tố sinh thái nhân tố Cập nhập thông tin phối đến đời sống sinh vật
nào ảnh hưởng lớn nhất tới sinh vật? vì sản phẩm và nhận
sao? xét kết luận của GV. a. Nhân tố sinh thái vô sinh:
Lồng ghép GDMT: khi môi trường sống Khí hậu, thổ nhưỡng, nước , địa
thay đổi sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hình…
các loài sinh vât? Đề xuất các biện pháp b. Nhân tố hữu sinh: vi sinh vật,
bảo vệ môi trường sống nơi em ở? nấm, động vật, thực vật và con
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến người…
thức.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu giới hạn sinh thái và ổ sinh thái.
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về quy luật giới hạn sinh thái, ổ sinh thái.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Nêu được ví dụ, ứng dụng quy luật giới hạn sinh thái. Phân biệt nơi ở và ổ sinh thái, ví dụ về ổ sinh
thái.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ
- Các nhóm hs thảo luận, phân tích sơ đồ SINH THÁI
hình 35.1, trả lời các câu hỏi sau: 1. Giới hạn sinh thái: là khoảng
-Giới hạn sinh thái là gì? Thế nào là (1) Thực hiện giá trị xác định của một nhân tố sinh
khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu? nhiệm vụ học tập thái mà trong khoảng đó sinh vật có
-Hãy nêu thêm một số ví dụ về giới hạn HS hoạt động nhóm thể tồn tại và phát triển.
sinh thái của sinh vật? thảo luận. - Khoảng thuận lợi: là khoảng của các
- Vẽ đồ thị giới hạn sinh thái về nhiệt độ nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp
của cá rô phi của Việt Nam? cho sinh vật thực hiện các chức năng
- Tìm hiểu giới hạn sinh thái của sinh vật sống tốt nhất
có ý nghĩa gì?( Ứng dụng: tạo điều kiện tốt - Khoảng chống chịu: khoảng của các
nhất cho vật nuôi, cây trồng phát triển) (2) Báo cáo kết quả nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt
Gv: Trên cùng một cây, có nhiều loài chim Đại diện nhóm hs động sống của sinh vật.
sinh sống ở độ cao khác nhau→cây là nơi trình bày. Quy luật giới hạn sinh thái: mỗi loài
ở của sinh vật nhưng mỗi bộ phận của cây HS nhóm khác theo có một giới hạn chịu đựng đối với
có một loài sinh sống riêng→ổ sinh dõi, nhận xét, bổ một nhân tố sinh thái nhất định.
thái.Vậy ổ sinh thái là gì? sung Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật

133
Gv: so sánh ổ sinh thái và nơi ở? Nêu vd? không thể tồn tại được.
Nêu ví dụ về ổ sinh thái? tìm hiểu ổ sinh 2. Ổ sinh thái: Là 1 “không gian
thái có ý nghĩa gì? sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh sinh thái của môi trường nằm trong
thực hiện nhiệm vụ giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tại và phát triển lâu dài
của học sinh (3) Cập nhật sản + Sinh vật sống trong một ổ sinh thái
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung phẩm nào đó thì thường phản ánh đặc tính
kiến thức, dẫn dắt đi vào bài mới. Gv: ổ Cập nhật và bổ sung của ổ sinh thái đó thông qua những
sinh thái không chỉ là nơi ở mà là cách sinh kiến thức theo phần dấu hiệu về hình thái của chúng
sống của loài đó: kiếm ăn bằng cách nào, nhận xét của giáo Nơi ở: là nơi cư trú của một loài
ăn mồi nào? kiếm ăn ở đâu…? viên.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4:
1. Mục tiêu:Luyện tập về các nội dung kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: nêu được các ứng dụng kiến thức về môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái vào sản xuất.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1)Thực hiện nhiệm -Ứng dụng trong nông nghiệp:
Gv nêu câu hỏi: vụ học tập Dùng ánh sáng điều khiển sinh trưởng
-Nêu các biện pháp dùng nhân tố sinh thái để Hoạt động cá nhân trả của cây non: khi cây còn non trồng dày
điều khiển sinh trưởng, phát triển của vật lời câu hỏi và bài tập để cây mọc cao, thẳng, ít nhánh. Khi đã
nuôi, cây trồng? (2) Báo cáo kết quả đạt độ cao cần thiết thì tỉa bớt cây, bớt
-Ứng dụng quy luật giói hạn sinh thái trong Giáo viên yêu cầu hs nhánh cho cây phát triển bề ngang....
sản xuất? trả lời -Ở miền Bắc Việt Nam mùa đông lạnh
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh nên nuôi cá rô và thu hoạch trước mùa
thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhập sản đông vì khi trời lạnh nuôi cá không lớn,
GV kiểm tra quá trình làm bài của học sinh phẩm tốn thức ăn.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Kết quả câu trả lời Hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra,
của học sinh đánh giá.
Nhận xét kết quả trả lời của học sinh

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


1. Mục tiêu: vận dụng, mở rộng kiến thức, làm các câu hỏi trắc nghiệm.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: ứng dụng kiến thức ổ sinh thái trong sản xuất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm -Các loài sống chung mà không
GV: tại sao nhiều loài sống chung với nhau vụ học tập cạnh tranh nhau do chúng có
cùng khu vực mà không cạnh tranh? Ý nghĩa Thảo luận nhóm nhu cầu thức ăn, nơi ở khác
việc phân li ở sinh thái? ứng dụng? (2) Báo cáo kết quả nhau.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh Đại diện HS báo cáo. -Ý nghĩa: giảm sự cạnh tranh
thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhật sản giữa các loài, tận dụng tối đa
GV kiểm tra quá trình làm bài của hs phẩm môi trường sống.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS cập nhật thông tin. Ứng dụng: nuôi ghép, trồng xen
học sinh Hoàn thành các câu hỏi các loài.
Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs. Kiểm tra, trong phiếu bài tập.
đánh giá hs bằng các câu hỏi trắc nghiệm.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị bài 36:
+ Nhóm 1: Khái niệm QT sinh vật, ví dụ. Phân biệt quần thể sinh vật và tập hợp ngẫu nhiên các cá thể?

134
+Nhóm 2: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể? Ý nghĩa?
+ Nhóm 3: Quan hệ cạnh trong quần thể? Ý nghĩa?
+ Nhóm 4: ứng dụng các mối quan hệ trong quần thể vào thực tế sản xuất?
IV. Các mức độ nhận thức
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung
Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Môi -Khái niệm môi -Vai trò của các nhân tố -Vận dụng hiểu biết về -Vận dụng hiểu biết
trường trường, các loại môi sinh thái tác động đến các nhân tố sinh thái về các nhân tố sinh
sống và trường. đời sống sinh vật trong nông nghiệp để thái điều khiển sinh
các nhân -Khái niệm nhân tố -Vai trò quan trọng của mang lại năng suất cao trưởng, phát triển vật
tố sinh sinh thái, các loại nhân tố con người. nhất. nuôi, cây.
thái nhân tố sinh thái.
Giới hạn Khái niệm giới hạn -Các giá trị trong giới -Vận dụng hiểu biết về Ứng dụng kiến thức
sinh thái sinh thái, nơi ở, ổ hạn sinh thái tác động giới hạn sinh thái, ổ sinh trong bảo vệ, khai
và ổ sinh sinh thái. như thế nào đến sinh thái để nhập nội cây thác hợp lí các loài
thái trưởng, phát triển của trồng, nuôi ghép, trồng sinh vật.
sinh vật. xen các loại cây trồng vật
nuôi.
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1: Nêu các biện pháp dùng nhân tố sinh thái để điều khiển sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, cây trồng?
Câu 2: Các loài sinh vật có cùng nơi ở nhưng lại thích nghi với những ổ sinh thái khác nhau, ý nghĩa của việc phân hóa ổ
sinh thái?
Câu 3: Giới hạn sinh thái là: A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả
năng sinh sản tốt nhất.
B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả năng sống tốt nhất.
C. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại nhất thời.
D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời
gian.
Câu 4: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ
nhân tố con người.
C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh
hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Câu 5: Nơi ở của các loài là: A. địa điểm cư trú của chúng. B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm thích nghi của chúng. D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
Câu 6: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường?
A. Lưỡng cư. B. Cá xương. C. Thú. D. Bò sát.
Câu 7: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở
đó sinh vật : A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình.
C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt.
Câu 8: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: 20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối
với nhiệt độ tương ứng là: 5,60C đến 420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của
hai loài cá trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Câu 9: các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng sinh cảnh, sử dụng cùng một nguồn thức ăn, để tránh sự cạnh
tranh xảy ra thì chúng có xu hướng
A. di cư nơi khác B. Thay đổi thức ăn c. Phân li nơi ở d. Phân li ổ sinh thái
Câu 10: Giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 4 loài A, B, C, D lần lượt là: 10- 38,50C; 10,6- 32, 50C;
5-440C, 8- 320C. Hai loài có khả năng phân bố rộng nhất và hẹp nhất lần lượt là:

135
A. C và B B. C và A C. B và A D. C và D

Bài 36
QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Định nghĩa được khái niệm quần thể ( về mặt sinh thái học). Phân biệt quần thể và tập hợp ngẫu nhiên các
cá thể.
Nêu được các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể: quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh. Nêu được ý
nghĩa sinh thái của các quan hệ đó.
2. Kĩ năng: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về quần thể (khái niệm quần thể sinh vật, quá trình hình thành quần thể và các mối quan
hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể).
3. tình cảm- thái độ :Học sinh có ý thức về bảo vệ môi trường, giáo dục lòng yêu thiên nhiên
4. Nội dung trọng tâm bài học :
-Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể.
-Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : khái niệm khái niệm quần thể, các mối quan hệ sinh thái giữa các
cá thể trong quần thể.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài sinh vật .
c. Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực quan sát: quan sát tranh hình 36.1,2,3,4
b. Năng lực tư duy sáng tạo: Đề xuất các biện pháp vận dụng các mối quan hệ để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, trồng trọt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* Chuẩn bị của gv:
- Tranh phóng to hình 36.1-4 SGK
* Chuẩn bị của học sinh:
Tìm hiểu khái niệm quần thể.
Ví dụ về các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Nêu một số ví dụ về mối tương quan giữa sinh vật với môi trường? phân biệt nơi ở và ổ sinh thái?
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi
5. Sản phẩm: tạo hứng thú cho hs tiếp thu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Quần thể có những
Gv nêu câu hỏi thảo luận: học tập đặc trưng riêng:
-Quần thể có những dặc trưng riêng nào không HS hoạt động nhóm thảo Tỉ lệ giới tính, mật
thể có ở mức cá thể? luận. độ...
-Trong quần thể có những mối quan hệ nào? (2) Báo cáo kết quả -Trong quần thể có
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực HS: Các nhóm trình bày những mối quan hệ

136
hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo dõi, cùng loài: hỗ trợ, cạnh
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs. nhận xét, bổ sung tranh.
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung kiến (3) Cập nhật sản phẩm
thức, dẫn dắt đi vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể.
1. Mục tiêu: nêu được khái niệm môi trường, các nhân tố sinh thái.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: khái niệm quần thể sinh vật, quá trình hình thành quần thể. Phân biệt quần thể và tập hợp ngẫu nhiên
các cá thể.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ
Hs quan sát hình 36.1, thảo luận, nêu vụ học tập QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
khái niệm quần thể. Quần thể có gì Hs n/c sgk, thảo luận, QUẦN THỂ
khác với tập hợp ngẫu nhiên các cá thể? tìm câu trả lời 1.Quần thể sinh vật
-Nêu thêm một số ví dụ về quần thể? Tập hợp các cá thể cùng loài:
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học (2) Báo cáo kết quả + Sinh sống trong một khoảng
sinh thực hiện nhiệm vụ Đại diện nhóm hs trình không gian xác định
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của bày, các nhóm khác + Thời gian nhất định
học sinh chất vấn. + Sinh sản và tạo ra thế hệ mới
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm (3) Cập nhật sản 2.Quá trình hình thành quần thể
vụ của học sinh phẩm Cá thể phát tán→môi trường
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến Cập nhật thông tin sản mới→CLTN tác động→cá thể
thức. phẩm và nhận xét kết thích nghi→quần thể.
luận của GV.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
1. Mục tiêu: nêu được khái niệm môi trường, các nhân tố sinh thái.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung:
-Quan hệ hỗ trợ trong quần thể, ví dụ.
-Quan hệ cạnh tranh trong quần thể, ví dụ.
-Ý nghĩa các mối quan hệ đó.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
Gv: Các cá thể trong quần thể có mối TRONG QUẦN THỂ
quan hệ với nhau như thế nào? (1) Thực hiện nhiệm 1. Quan hệ hỗ trợ:
vụ học tập Quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ
Hs n/c sgk, thảo trợ nhau trong các hoạt động sống
Gv: chia lớp làm 2 nhóm: luận, hòan thành sơ Các cá thể thường sống quần tụ cùng nhau
nhóm 1 tìm hiểu quan hệ hỗ trợ đồ. giúp kiếm ăn, tự vệ, sinh sản, chống lại các
Khái niệm Ví dụ Ý nghĩa điều kiện bất lợi của môi trường tốt hơn.
-Ví dụ: hiện tượng nối liền rễ giữa các cây
(2) Báo cáo kết quả thông
Đại diện nhóm hs Chó rừng thường quần tụ từng đàn…..
trình bày, các nhóm -Ý nghĩa:
Nhóm 2 tìm hiểu quan hệ cạnh tranh khác chất vấn, +Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định
Khái niệm Ví dụ Ý nghĩa + Khai thác tối ưu nguồn sống
+ Tăng khả năng sống sót và sinh sản
(3) Cập nhật sản 2. Quan hệ cạnh tranh:
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ phẩm Quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh
học sinh thực hiện nhiệm vụ Cập nhật thông tin nhau trong các hoạt động sống.
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của sản phẩm và nhận xét Khi mật độ cá thể vượt quá mức chịu đựng

137
học sinh kết luận của GV. của môi trường-> cạnh tranh cùng loài tranh
(3)Đánh giá kết quả thực hiện giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng, đực cái
nhiệm vụ của học sinh và các nguồn sống khác dẫn đến hiện tượng
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến “tự tỉa thưa”.
thức. -Ví dụ: thực vật cạnh tranh ánh sáng, động vật
cạnh tranh thức ăn, nơi ở, bạn tình, ăn thịt
đồng loại….
-Ý nghĩa:
+Duy trì mật độ cá thể trong quần thể phù
hợp với không gian sống và nguồn sống.
+Đảm bảo tồn tại và thúc đẩy quần thể phát
triển
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4:
1. Mục tiêu:Luyện tập về khái niệm quần thể, phân biệt quần thể và tập hợp ngẫu nhiên các cá thể.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: phân biệt quần thể và tập hợp ngẫu nhiên các cá thể qua các ví dụ cụ thể.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ (1)Thực hiện nhiệm Câu 1. Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể
học tập vụ học tập sinh vật?
Phân biệt quần thể và tập Hoạt động cá nhân trả A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
hợp ngẫu nhiên các cá thể lời câu hỏi và bài tập B. Những con cá sống trong Hồ Tây.
qua các ví dụ cụ thể? (2) Báo cáo kết quả C. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia
(2)Theo dõi, hướng dẫn, Giáo viên yêu cầu hs Cát Tiên.
giúp đỡ học sinh thực trả lời D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
hiện nhiệm vụ Câu 2. Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
GV kiểm tra quá trình làm (3) Cập nhật sản A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
bài của học sinh phẩm B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
(3)Đánh giá kết quả thực Kết quả câu trả lời C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.D. Tập
hiện nhiệm vụ của học hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
sinh Câu 3. Đâu không phải là quần thể:
Nhận xét kết quả trả lời A. Một ổ mối B. Một trại gà công nghiệp
của học sinh C. Một ruộng lúa D. Một đàn La

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức về các mối quan hệ trong quần thể, ứng dụng vào đời sống, làm các câu
hỏi trắc nghiệm.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Ứng dụng kiến thức về các mối quan hệ trong quần thể.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm Để đảm bảo tính tổ chức trong đàn:
Gv nêu câu hỏi: làm thế nào đảm bảo tính tổ vụ học tập có hiện tượng đẳng cấp trong đàn.
chức trong đàn nhằm giảm thiểu sự xô xát, Thảo luận nhóm Vd kiến, mối hoặc một số động vật
cạnh tranh trong bầy đàn? ứng dụng hiện (2) Báo cáo kết quả có xương sống: gà, khỉ, chó sói...
tượng này trong đời sống? Đại diện HS báo cáo. Hiện tượng này làm giảm sự mất
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh (3) Cập nhật sản sức do các cuộc cạnh tranh, xô xát
thực hiện nhiệm vụ phẩm tranh giành thức ăn, đực, cái...
GV kiểm tra quá trình làm bài của học sinh HS cập nhật thông Ứng dụng: di chuyển đàn Ong chỉ
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tin. cần di chuyển ong chúa là cả đàn sẽ
của học sinh đi theo.
Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

138
Học bài trả lời câu hỏi sgk
Soạn bài 37: các đặc trung cơ bản của quần thể sinh vật
IV. Các mức độ nhận thức
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Quần thể sinh vật Khái niệm quần Phân biệt quần thể và tập
và quá trình hình thể sinh vật. hợp ngẫu nhiên các cá
thành quần thể Quá trình hình thể.
thành quần thể
Quan hệ giữa các Kể tên các mối Phân biệt các mối quan Vận dụng các mối Vận dụng các mối
cá thể trong quần quan hệ trong quần hệ trong quần thể. quan hệ sinh thái giữa quan hệ sinh thái giữa
thể thể Ý nghĩa của các mối các cá thể trong quần các cá thể trong quần
quan hệ sinh thái trong thể vào đời sống và thể vào đời sống và
quần thể sx sx
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm:
A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể. B. làm tăng mức độ sinh sản.
C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
Câu 2. Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
A. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn. B. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn.
C. Tự vệ tốt hơn. D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.
Câu 3. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
Câu 4. Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây. B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
Câu 5. Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. D. Những con cá sống trong một cái hồ.
Câu 6. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ.
C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây.
Câu 7. Một số loài cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau. Hiện tượng này thể hiện ở mối
quan hệ: A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài.
C. cộng sinh. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 8. Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. B. Những con cá sống trong Hồ Tây.
C. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên.
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
Câu 9. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới:
A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa. C. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.
Câu 10. Đâu không phải là quần thể:
a. Một ổ mối b. Một trại gà công nghiệp c. Một ruộng lúa d. Một đàn La

139
BÀI 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU


1. Kiến thức: Nêu được một số đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần thể: tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố, mật độ của
quần thể.
-Phân tích đặc điểm và ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
2. Kĩ năng: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật; tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá
thể của quần thể, mật độ của quần thể, tăng trưởng của quần thể sinh vật và người…quan hệ giữa quần thể sinh vật và con
người với môi trường.
Rèn HS kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát.
3. Tình cảm- thái độ -Giáo dục HS bảo vệ môi trường sống và dân số.
- Từ các đặc trưng cơ bản của quần thể học sinh áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
-Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: -Học sinh xác định được mục tiêu : nêu được một số đặc trưng cơ bản của quần thể.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: từ các đặc trưng về tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, mật độ...đề xuất các biện pháp bảo
vệ bảo vệ và khai thác hợp lí các loài trong tự nhiên, bảo vệ môi trường.
c. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực quan sát: quan sát tranh hình 37.1,2,3.
b. Năng lực tư duy sáng tạo: Đề xuất các biện pháp khai thác hợp lí và bảo vệ các loài nâng cao hiệu quả chăn nuôi, trồng
trọt.
c. Năng lực thu thập và xử lí thông tin: thu thập thông tin từ sách báo, intenet, sgk về thông tin bài học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* Giáo viên:
-Hình 37.1, 37.2, 37.3, 37.4 SGK.
* Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Quần thể là gì? Cho ví dụ.
2/ Trình bày các mối quan hệ trong quần thể?
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động, vào bài.
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Tạo hứng thú giúp hs tìm hiểu bài học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Mỗi quần thể có 1 đặc trưng
Gv nêu câu hỏi thảo luận: học tập cơ bản riêng, là những dấu
-Các quần thể sinh vật cùng loài có mối HS hoạt động nhóm thảo hiệu phân biệt giữa các quần
quan hệ với nhau không? Chúng phân biệt luận. thể: mật độ, tỉ lệ đực cái, tỉ lệ
nhau bởi những đặc trưng cơ bản nào? (2) Báo cáo kết quả các nhóm tuổi, sức sinh sản,
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học HS: Các nhóm trình bày tỉ lệ tử vong, kiểu tăng
sinh thực hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo dõi, trưởng, đặc điểm phân bố,
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nhận xét, bổ sung khả năng thích ứng và chống
của học sinh (3) Cập nhật sản phẩm chịu với các nhân tố sinh thái

140
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung của MT.
kiến thức, dẫn dắt đi vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi.
1. Mục tiêu: nêu được khái niệm tỉ lệ giới tính, các yếu tố ảnh hưởng tỉ lệ giới tính. Các khái niệm tuổi, các nhóm tuổi
trong QT.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung: khái niệm giới tính, các yếu tố ảnh hưởng giới tính. Các khái niệm tuổi, các nhóm
tuổi trong QT.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học I. Tỉ lệ giới tính
tập - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể
Gv: Tỉ lệ giới tính là gì? Tỉ lệ này đực và cái trong quần thể
có giống nhau ở mỗi loài không? - Tỉ lệ này xấp xỉ 1/1, tuy nhiên tỉ lệ này
Vì sao? (1) Thực hiện nhiệm thay đổi tùy loài và chịu ảnh hưởng của nhiều
Các nhóm hs thảo luận, hoàn thành vụ học tập yếu tố.
bảng 37.1 SGK trang 161. Hs n/c sgk, thảo luận, - Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng
- Qs hình 37.1, điền tên 3 dạng hòan thành sơ đồ. quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của
tháp tuổi? quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
Dưới cùng : Nhóm tuổi trước sinh * Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính:
sản (Đáy rộng chúng tỏ tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực
cao) (2) Báo cáo kết quả và cái
Giữa: Tuổi sinh sản Đại diện nhóm hs - Do điều kiện môi trường sống
Trên: Sau sinh sản trình bày, các nhóm - Do đặc điểm sinh sản của loài
A: Dạng phát triển, B: Dạng ổn khác chất vấn, - Do đặc điểm sinh lí và tập tính của loài
định, C: Dạng suy giảm - Do điều kiện dinh dưỡng của các cá
Gv:Nhóm tuổi của quần thể có thể…..
thay đổi hay không? và phụ thuộc * Ứng dụng: Trong chăn nuôi có thể tính toán
vào những yếu tố nào? tỉ lệ các con đực và cái phù hợp , đem lại hiệu
-Qs h37.2, trả lời lệnh: A: Khai quả kinh tế.
thác ít; B: khai thác vừa phải; C: VD: Các đàn gà, hươu, nai,.. người ta có thể
Khai thác quá mức khai thác bớt 1 số lượng các cá thể đực mà
vẫn duy trì được sự phát triển của đàn.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ II. Nhóm tuổi
học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tuổi sinh lí: là thời gian sống có thể đạt tới
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của một cá thể trong quần thể
của học sinh (3) Cập nhật sản - Tuổi sinh thái: là thời gian sống thực tế của
(3)Đánh giá kết quả thực hiện phẩm cá thể
nhiệm vụ của học sinh Cập nhật thông tin sản - Tuổi quần thể: là tuổi bình quần của các cá
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện phẩm và nhận xét kết thể trong quần thể
kiến thức. luận của GV. * Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi
+ Tỉ lệ giưới tính thay đổi theo Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng
điều kiện MT sống. (t0 MT sống) thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay
+ Do đặc điểm sinh sản và tập tính đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống
đa thê ở ĐV của môi trường. có 3 nhóm tuổi chủ yếu:
+ Do sự khác nhau về đặc điểm trước sinh sản. sinh sản, sau sinh sản.
sinh lí và tập tính của con đực và - Khi môi trường sống bất lợi  cá thể non
cái. (muỗi đực không hút máu, còn và già chết nhiều hơn các cá thể có nhóm tuổi
muỗi cái hút máu nên bay khắp trung bình
nơi) - Khi môi trường sống thuận lợi  các con
+ Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào chất non lớn nhanh chóng, tỉ lệ tử vong giảm.
lượng chất dinh dưỡng tích lũy * Ứng dụng: Giúp cho chúng ta bảo vệ và
trong cơ thể khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn
-Nhóm tuổi của quần thể thay đổi

141
có thể phụ thuộc vào 1 số yếu tố
khác như mùa sinh sản, tập tính di
cư...

HOẠT ĐỘNG 3: tìm hiểu sự phân bố cá thể và mật độ của quần thể.
1. Mục tiêu: nêu được đặc điểm các kiểu phân bố cá thể, khái niệm mật độ quần thể, các yếu tố ảnh hưởng đến mật
độ quần thể.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: câu hỏi
5. Sản phẩm:. đặc điểm các kiểu phân bố cá thể, khái niệm mật độ quần thể, các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ quần
thể.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Sự phân bố cá thể của
-Qs hình 37.3 , bảng 37.2 để tìm hiểu sự phân quần thể
bố cá thể của quần thể. Có 3 kiểu phân bố (Bảng 37.2
Có mấy dạng phân bố cá thể? Đặc điểm, ý (1)Thực hiện nhiệm SGK)
nghĩa, ví dụ từng kiểu? vụ học tập + Phân bố theo nhóm: hỗ trợ
- Mật độ cá thể của quần thể là gì? HS hoạt động nhóm lẫn nhau
-Trả lời lệnh trang 164: Các cá thể cạnh tranh thảo luận. + Phân bố đồng đều: giảm
thức ăn, nhiều các thể bé thiếu thức ăn sẽ chậm mức độ cạnh tranh giữa các cá
lớn và sẽ bị chết. Các con non mới nở bị cá lớn (2) Báo cáo kết quả thể trong quần thể.
ăn thịt, nhiều khi cá bố ăn thịt luôn cá con của Đại diện nhóm hs + Phân bố ngẫu nhiên: tận dụng
chúng trình bày. nguồn sống tiềm tàng trong môi
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh HS nhóm khác theo trường.
thực hiện nhiệm vụ dõi, nhận xét, bổ sung III. Mật độ cá thể của quần
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của thể
học sinh - Khái niệm: Mật độ các thể
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung, (3) Cập nhật sản của quần thể là số lượng các thể
hoàn chỉnh kiến thức. phẩm trên một đơn vị hay thể tích của
-Gv:Vì sao nói: "Trong tự nhiên quần thể có xu Cập nhật và bổ sung quần thể.
hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở kiến thức theo phần Vd: Cây thông: 1000 cây/ha, cá
mức cân bằng". => Khi mật độ cá thể thấp mà nhận xét của giáo mè: 2 con/m3.
ĐK sống của MT thuận lợi số cá thể mới sinh viên. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới
tăng lên. Ngược lại, khi mật độ cá thể tăng cao mức độ sử dụng nguồn sống
dẫn tới điều kiện sống của MT không thuận lợi, trong môi trường, tới khả năng
số cá thể bị chết tăng lên. sinh sản và tử vong của cá thể.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập về các nội dung kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hs hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao (1)Thực hiện nhiệm Câu 1: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần
nhiệm vụ học tập vụ học tập thể được gọi là:
Gv nêu câu hỏi: Hoạt động cá nhân trả A. phân hoá giới tính. B. tỉ lệ đực:cái
Hs thi đua hoàn lời câu hỏi và bài tập C. tỉ lệ phân hoá. D. phân bố giới tính.
thành. (2) Báo cáo kết quả Câu 2: Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là:
(2)Theo dõi, Hs trả lời, các bạn A.1:1. B.2:1. C.2:3 D.1:3.
hướng dẫn, giúp đỡ nhận xét, bổ sung. Câu 3: Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh:
học sinh thực hiện (3) Cập nhập sản A. tuổi thọ quần thể. B. tỉ lệ giới tính. C. tỉ lệ phân hoá. D.
nhiệm vụ phẩm tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi.
GV kiểm tra quá Kết quả câu trả lời Câu 4: Tuổi sinh lí là:
trình làm bài của A.thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

142
học sinh B.tuổi bình quân của quần thể.
(3)Đánh giá kết C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.thời điểm có thể sinh sản.
quả thực hiện Câu 5:Tuổi sinh thái là: A.tuổi thọ tối đa của loài.
nhiệm vụ của học B.tuổi bình quần của quần thể.
sinh C.thời gian sống thực tế của cá thể.
Nhận xét kết quả trả D.tuổi thọ do môi trường quyết định.
lời của học sinh

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức, làm các câu hỏi trắc nghiệm.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ - Sử dụng các yếu tố
Có thể điều khiển giới tính của cây trồng, vật nuôi học tập môi trường nhằm điều
không? ứng dụng? Thảo luận nhóm, hoàn khiển tỉ lệ giới tính ở
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện thành bài tập. vật nuôi cho phù hợp
nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả mục dích chăn nuôi.
GV kiểm tra quá trình làm bài của học sinh Đại diện HS báo cáo.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs (3) Cập nhập sản phẩm
Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs HS cập nhập thông tin.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài trả lời câu hỏi sgk
Soạn bài 38: các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật(tt)
Nhóm 1: kích thước của quần thể sinh vật.
Nhóm 2: tăng trưởng của quần thể sinh vật.
Nhóm 3: đặc điểm tăng trưởng của quần thể người.
IV. Câu hỏi kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Các đặc Nêu được Giải thích các đặc Vận dụng các đặc trưng cơ bản Vận dụng các đặc trưng cơ bản
trưng cơ các đặc trưng cơ bản của của quần thể sinh vật để khai của quần thể sinh vật để khai thác
bản của trưng cơ quần thể sinh vật. thác hợp lí và bảo vệ các loài, hợp lí và bảo vệ các loài, ứng
quần thể bản của Ý nghĩa sinh thái ứng dụng trong nông nghiệp dụng trong nông nghiệp nhằm
sinh vật quần thể của các đặc trưng nhằm nâng cao năng suất trồng nâng cao năng suất trồng trọt,
sinh vật. đó. trot, chăn nuôi. chăn nuôi.
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là:
A. phân hoá giới tính. B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá. D. phân bố giới tính.
Câu 2: Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là: A.1:1. B.2:1. C.2:3 D.1:3.
Câu 3: Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh:
A. tuổi thọ quần thể. B. tỉ lệ giới tính. C. tỉ lệ phân hoá. D. tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi.
Câu 4: Tuổi sinh lí là:
A.thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B.tuổi bình quân của quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.thời điểm có thể sinh sản.
Câu 5:Tuổi sinh thái là: A.tuổi thọ tối đa của loài. B.tuổi bình quần của quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.tuổi thọ do môi trường quyết định.
Câu 6: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được
gọi là: A.tuổi sinh thái. B.tuổi sinh lí. C.tuổi trung bình. D.tuổi quần thể.
Câu 7: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên:
A.tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ. B.dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
C.hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái. D.tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.

143
Câu 8: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A.làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B.làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C.duy trì mật độ hợp lí của quần thể. D.tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 9: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A.điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C.điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 10: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi. B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. giảm cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.

BÀI 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT)

I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU


1. Kiến thức: Nêu được khái niệm kích thước quần thể và sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường
bị giới hạn và không bị giới hạn.
-Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể.
-Đặc điểm tăng trưởng của quần thể người.
2. Kĩ năng: KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiêm và xử lí thông tin về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật; tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá
thể của quần thể, mật độ của quần thể, tăng trưởng của quần thể sinh vật và người,…quan hệ giữa quần thể sinh vật và
người với môi trường.
3. Tình cảm- thái độ : Học sinh có ý thức trong bảo vệ các loài sinh vật. Nhận thức đúng về chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình.
- Giúp các em hiểu rõ hơn về các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
-Kích thước của quần thể sinh vật .
-Tăng trưởng của quần thể sinh vật.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: -Học sinh xác định được mục tiêu : tìm hiểu về kích thước quần thể và sự tăng trưởng kích thước quần
thể.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể đề xuất các biện pháp
bảo vệ, tăng kích thước quần thể các loài có lợi, khai thác hợp lí các loài trong tự nhiên, bảo vệ môi trường.
c. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực quan sát: quan sát tranh hình 38.1,2,3,4.
b. Năng lực tri thức về sinh học: Đề xuất các biện pháp khai thác hợp lí và bảo vệ các loài nâng cao hiệu quả chăn nuôi,
trồng trọt.
c. Năng lực thu thập và xử lí thông tin: thu thập thông tin từ sách báo, intenet, sgk về thông tin bài học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* Giáo viên: -Hình 38.1, 38.2, 38.3, 38.4 SGK
*Hs: nghiên cứu bài học ở nhà theo phân công.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của quần thể? Cho ví dụ?

144
Nghiên cứu đặc trưng tỉ lệ giới tính của quần thể có ứng dụng gì trong sản xuất và khai thác các quần thể sinh vật?
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động, vào bài.
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Kích thước quần thể
Gv nêu câu hỏi thảo luận: học tập có thể ảnh hưởng đến
Đặc trưng nào của QT có thể ảnh hưởng đến sự HS hoạt động nhóm thảo sự tồn tại của quần thể
tồn tại của quần thể như: khả năng tự vệ, kiếm luận. như: khả năng tự vệ,
mồi, sinh sản? (2) Báo cáo kết quả kiếm mồi, sinh sản,
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực HS: Các nhóm trình bày chống chọi lại điều
hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo dõi, kiện bất lợi của môi
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhận xét, bổ sung trường.
học sinh (3) Cập nhật sản phẩm
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung kiến
thức, dẫn dắt đi vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu kích thước và tăng trưởng của quần thể sinh vật.
1. Mục tiêu: Nêu được kích thước tối thiểu và kích thước tối đa của quần thể. Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước
của quần thể sinh vật. Tăng trưởng của quần thể sinh vật trong các điều kiện môi trường khác nhau.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Khái niệm kích thước tối thiểu và kích thước tối đa của quần thể. Các yếu tố ảnh hưởng đến kích
thước của quần thể sinh vật. Tăng trưởng của quần thể sinh vật trong các điều kiện môi trường khác nhau.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
V. Kích thước của quần thể sinh vật
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
Các nhóm hs quan sát h38.1, thảo luận, * Khái niệm: Là số lượng các cá thể hoặc
hoàn thành các câu hỏi gv nêu: khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các
- Kích thước quần thể là gì? Lấy ví dụ. cá thể phân bố trong khoảng không gian của
- Kích thước quần thể dao động như thế quần thể.
nào? (1) Thực hiện nhiệm Vd: 25 con voi/quần thể, 200 con gà
- Phân biệt kích thước tối đa với kích vụ học tập rừng/quần thể,…
thước tối thiểu? - Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối
- Nguyên nhân dẫn tới quần thể sinh vật Hs n/c sgk, thảo thiểu tới giá trị tối đa.
bị diệt vong khi kích thước nhỏ hơn luận, tìm câu trả lời + Kích thước tối thiểu: Số lượng cá thể ít
mức tối thiểu? nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát
triển (Đặc trưng cho loài). Nếu quần thể
xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn
đến diệt vong.
+ Kích thước tối đa: số lượng lớn nhất mà
quần thể có thể đạt được, cân bằng với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Quan sát hình 38.2, SGK -> yếu tố nào * Nguyên nhân dẫn tới quần thể bị diệt vong:
ảnh hưởng tới kích thước của quần thể? - Số lượng cá thể quá ít sự hỗ trợ bị giảm.
Gv: Hãy giải thích các khái niệm đó? - Khả năng sinh sản suy giảm.
- Xảy ra sự giao phối gần.
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích
thước của quần thể
a. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật: Là

145
(2) Báo cáo kết quả số lượng cá thể của quần thể được sinh ra các
trong 1 đơn vị thời gian.
b. Mức độ tử vong của quần thể sinh vật: Là
Đại diện nhóm hs số lượng cá thể của quần thể bị chết trong 1
trình bày, các nhóm đơn vị thời gian.
khác chất vấn. c. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật: Là
sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.
* Xuất cư: Là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ
quần thể của mình chuyển đến nơi ở mới.
a b * Nhập cư: Là hiện tượng một số cá thể nằm
ngoài quần thể tới sống trong quần thể.\
a: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học VI. Tăng trưởng của quần thể sinh vật
b: Tăng trưởng theo thực tế. 1. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học trong điều kiện môi trường không bị
QS hình 38.3, phân biệt tăng trưởng (3) Cập nhật sản giới hạn
theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng phẩm + Quần thể có tiềm năng sinh học cao, tăng
thực tế. Cập nhập thông tin trưởng theo tiềm năng sinh học . Đường cong
Trong thực tế, các loài có thể tăng sản phẩm và nhận xét tăng trưởng dạng chữ J
trưởng theo tiềm năng sinh học không? kết luận của GV. - Điều kiện hoàn toàn thuận lợi: nguồn sống
Vì sao? của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thoả
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học mãn nhu cầu của các cá thể diện tích cư trú
sinh thực hiện nhiệm vụ của quần thể.
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của 2. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi
học sinh trường bị giới hạn
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Đường cong tăng trưởng dạng chữ S
vụ của học sinh - Điều kiện hoàn toàn không thuận lợi: xuất
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến cư, nhập cư luôn xảy ra, không thuận lợi về
thức. Lồng ghép GDMT: thức ăn, nơi ở, dịch bệnh,..
Vì sao phải bảo vệ các loàivật quý
hiếm?
-Các loài quý hiếm bị khai thác quá
mức sẽ làm số lượng cá thể trong QT
giảm, dễ dẫn tới diệt vong.
Hãy kể một số loài quý hiếm đang có
nguy cơ diệt vong?
- Cây gỗ xưa, bò tót, tê giác…

C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập, củng cố.
1. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức về quần thể sinh vật.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hs hoàn thành các câu hỏi kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao Câu 1: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của
nhiệm vụ học tập (1)Thực hiện nhiệm quần thể ở dạng:
Gv nêu câu hỏi: vụ học tập A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J.
Hs thi đua hoàn Hoạt động cá nhân trả C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều.
thành câu hỏi. lời câu hỏi và bài tập Câu 2: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo
(2)Theo dõi, (2) Báo cáo kết quả dạng:
hướng dẫn, giúp đỡ Giáo viên yêu cầu hs A.tăng dần đều. B.đường cong chữ J.
học sinh thực hiện trả lời C.đường cong chữ S. D.giảm dần đều.
nhiệm vụ Câu 3: Kích thước của một quần thể không phải là:
GV kiểm tra quá (3) Cập nhậT sản A.tổng số cá thể của nó. B.tổng sinh khối của nó. C.năng lượng
trình làm bài của phẩm tích luỹ trong nó. D.kích thước nơi nó sống.

146
học sinh Kết quả câu trả lời Câu 4: Các cực trị của kích thước quần thể là gì?
(3)Đánh giá kết 1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa. 3.Kích thước
quả thực hiện trung bình. 4. Kích thước vừa phải.
nhiệm vụ của học Phương án đúng là:
sinh A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 2, 3, 4. D. 3, 4.
Nhận xét kết quả trả
lời của học sinh
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Ứng dụng kiến thức kích thước quần thể vào sản xuất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Ứng dụng:
Nêu những ứng dụng kiến thức về kích học tập -Tạo đàn vật nuôi với số lượng hợp
thước quần thể vào sản xuất? Thảo luận nhóm lí.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học (2) Báo cáo kết quả -Có biện pháp bảo vệ các sinh vật
sinh thực hiện nhiệm vụ Đại diện HS báo cáo. trong tự nhiên đang bị giảm nhanh
GV kiểm tra quá trình làm bài của học (3) Cập nhật sản phẩm số lượng do bị con người khai thác
sinh HS cập nhập thông tin. quá mức hoặc do thiếu môi trường
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm sống: xây dựng các khu bảo tồn, có
vụ của học sinh biện pháp hỗ trợ sinh sản...
Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài trả lời câu hỏi sgk .
Soạn bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật.
+ Khái niệm biến động số lượng cá thể của quần thể, phân biệt các dạng biến động đó. Lấy ví dụ.
+ Nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV. Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội Các mức độ nhận thức
dung Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Các đặc -Khái niệm kích thước -Sự cân bằng -Điều khiển các nhân tố để -Điều khiển các nhân tố để
trưng cơ quần thể, kích thước tối giữa kích tăng hoặc giảm kích thước tăng hoặc giảm kích thước
bản của thiểu, kích thước tối đa. thước quần thể quần thể cho hợp lí nhằm quần thể cho hợp lí nhằm
quần -Các yếu tố ảnh hưởng với sức chứa nâng cao hiệu quả khai nâng cao hiệu quả khai thác
thể sinh đến kích thước quần thể. của môi thác và bảo vệ các loài. và bảo vệ các loài
vật -Tăng trưởng của quần trường. -Vận dụng kiến thức vào -Vận dụng kiến thức vào
thể sinh vật trong các -Đặc điểm các thực tế: mật độ nuôi trồng, thực tế: mật độ nuôi trồng,
điều kiện môi trường kiểu tăng số lượng được phép khai số lượng được phép khai
khác nhau. trưởng của thác… nhằm nâng cao hiệu thác… nhằm nâng cao hiệu
quần thể sinh quả chăn nuôi trồng trọt. quả chăn nuôi trồng trọt.
vật.
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:
A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều.
Câu 2: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
A.tăng dần đều. B.đường cong chữ J. C.đường cong chữ S. D.giảm dần đều.
Câu 3: Kích thước của một quần thể không phải là:
A.tổng số cá thể của nó. B.tổng sinh khối của nó. C.năng lượng tích luỹ trong nó. D.kích thước nơi nó sống.
Câu 4: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
A. loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
B. loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
D. kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.

147
Câu 5: Các cực trị của kích thước quần thể là gì?
1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa. 3.Kích thước trung bình. 4. Kích thước vừa phải.
Phương án đúng là: A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 2, 3, 4. D. 3, 4.
Câu 6: Kích thước của quần thể sinh vật là:
A.số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.
B.độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố.
C.thành phần các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể.
D.tương quan tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của quần thể.
Câu 7: Xét các yếu tố sau đây: I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:
A. I và II. B. I, II và III. C. I, II và IV. D. I, II, III và IV.
Câu 8: Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là:
A. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa. C. kích thước bất ổn. D. kích thước phát tán.
Câu 9: Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt:
A. dưới mức tối thiểu. B. mức tối đa. C. mức tối thiểu. D. mức cân bằng
Câu 10: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân
chính là:
A. sức sinh sản giảm. B. mất hiệu quả nhóm. C. gen lặn có hại biểu hiện. D. không kiếm đủ ăn.

BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Nêu được khái niệm và các dạng biến động số lượng của quần thể: theo chu kì và không theo chu kì. Giải thích nguyên
nhân các dạng biến động đó.
-Nêu được cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. Vận dụng kiến thức biến động số lượng cá thể vào trồng trọt,
chăn nuôi.
2. Kĩ năng
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về biến động số lượng cá thể, nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể
của quần thể sinh vật. Sưu tầm các tư liệu về biến động số lượng cá thể của quần thể
3. Tình cảm- thái độ
-Có ý thức bảo vệ môi trường. Bảo vệ các loài sinh vật.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
-Các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể.
-Nguyên nhân biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: học sinh xác định được mục tiêu : tìm hiểu về các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh
vật.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường tới sự biến động số lượng cá thể QT.
Đề xuất các biện pháp bảo vệ các loài đang bị suy giảm số lượng.
c. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực quan sát: quan sát tranh hình 39.1,2,3 rút ra đặc điểm các dạng biến động.
b. Năng lực tư duy sáng tạo: từ mối quan hệ giữa số lượng cá thể trong QT với môi trường đề xuất các biện pháp bảo vệ
các loài quý hiếm.

148
c. Năng lực thu thập và xử lí thông tin: thu thập thông tin từ sách báo, intenet, sgk về thông tin bài học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: hình 39.1, 39.2, 39.3, SGK.
-Học sinh: hoàn thành các nội dung được phân.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là kích thước của quần thể? Nêu những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật?
2. Thế nào là tăng trưởng quần thể? Lấy ví dụ minh họa 2 kiểu tăng trưởng quần thể.
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động, vào bài.
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Khi trồng xen canh
Gv nêu câu hỏi thảo luận: Vì sao nhà nước học tập tránh được sự bùng
khuyến khích nông dân trồng 2 vụ lúa xen 1 vụ HS hoạt động nhóm thảo phát của các loại bệnh
màu? luận. hoặc sâu hại đơn thực
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực (2) Báo cáo kết quả từ mùa trước còn sót
hiện nhiệm vụ HS: Các nhóm trình bày lại.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS nhóm khác theo dõi,
học sinh nhận xét, bổ sung
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung kiến (3) Cập nhậtsản phẩm
thức, dẫn dắt đi vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu biến đông số lượng cá thể của quần thể
1. Mục tiêu: Nêu được các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể. Nguyên nhân các dạng biến động đó.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Phân biệt được các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể, nguyên nhân các dạng biến động đó.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Biến động số lượng cá thể
Gv phân công nhiệm vụ các nhóm: 10 1. Khái niệm:
phút Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần
-Nhóm 1: khái niệm, các dạng biến động (1) Thực hiện nhiệm thể.
số lượng cá thể của quần thể? Ví dụ. vụ học tập a. Biến động theo chu kỳ
Nhóm 2: nguyên nhân gây biến động số Hs n/c sgk, thảo Là biến động xảy ra do những thay đổi có tính
lượng cá thể của quần thể? luận, tìm câu trả lời chu kỳ của điều kiện môi trường
Nhóm 3: sự điều chỉnh số lượng cá thể VD: Ếch nhái tăng mạnh vào mùa mưa.
quần thể? Trạng thái cân bằng của quần b. Biến động số lượng không theo chu kỳ
thể? Là biến động do những thay đổi bất thường
GV: Biến động số lượng cá thể là gì? (2) Báo cáo kết quả của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai
Gv: có mấy hình thức biến động số Đại diện nhóm 1 trình thác tài nguyên quá mức của con người
lượng bày, các nhóm khác Vd: bò sát, chim, thỏ… giảm sau lũ lụt.
Qs hình 39.1 vì sao số lượng Thỏ và nhận xét.gv nhận xét, II. Nguyên nhân gây biến động và sự điều
Mèo rừng tăng, giảm theo chu kỳ gần bổ sung và hoàn thiện chỉnh số lượng cá thể của quần thể
giống nhau? kiến thức 1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá
Tìm thêm ví dụ về các dạng biến động? thể của quần thể
Thế nào là nhân tố sinh thái phụ thuộc Nhóm 2 trình bày, a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô
mật độ và NT không phụ thuộc mật độ? các nhóm khác nhận sinh: (nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ
Các NT này ảnh hưởng thế nào đến sự xét quần thể)

149
biến động số lượng cá thể của QT? Hs hoàn thành bảng - Nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học 39 sgk sinh lí các cá thể. Sống trong điều kiện không
sinh thực hiện nhiệm vụ thuận lợi, sức sinh sản giảm, thụ tinh kém, sức
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của học sống của con non thấp
sinh (3) Cập nhật sản b. Do sự thay đổi các nhân tố ST hữu sinh:
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm phẩm ( nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ
vụ của học sinh Cập nhật thông tin quần thể)
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến sản phẩm và nhận xét - Nhân tố hữu sinh ảnh hưởng rất lớn tới khả
thức. kết luận của GV. năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở….
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
1. Mục tiêu: Nêu được cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm:. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể, khái niệm trạng thái cân bằng của quần thể, ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần
-Gv:Vì sao trong tự nhiên quần thể nhiệm vụ học tập thể
sinh vật có xu hướng điều chỉnh số HS hoạt động nhóm - Quần thể sống trong môi trường xác định
lượng ở mức cân bằng thảo luận. luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá
-Gv: Khi môi trường sống thuận lợi (2) Báo cáo kết thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm
hay không thuận lợi thì số lượng cá quả tăng số lượng cá thể của quần thể.
thể quần thể điều chỉnh như thế nào? Nhóm 3 báo các nội + Điều kiện thuận lợi ( hoặc số lượng cá thể
Giải thích. dung chuẩn bị, các của QT thấp)  QT tăng mức sinh , nhập cư
-Quan sát hình 39.3 cho biết quần nhóm khác chất tăng, tử vong giảm  số lượng cá thể của
thể đạt trạng thái cân bằng khi nào? vấn. quần thể tăng nhanh.
Quần thể đạt mức độ cân bằng khi Đại diện nhóm hs + Điều kiện không thuận lợi( hoặc số lượng
các yếu tố: (Mức sinh sản + nhập trình bày. cá thể của QT quá cao) thức ăn nơi ở
cư = tử vong + xuất cư). HS nhóm khác theo thiếu cạnh tranh Sinh sản giảm, tử vong
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ dõi, nhận xét, bổ cao, xuất cư tăng  Số lượng cá thể giảm.
học sinh thực hiện nhiệm vụ sung 3. Trạng thái cân bằng của quần thể
Hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho QT luôn có khả năng tự điều chỉnh số lượng
hs. (3) Cập nhật sản cá thể khi số lượng cá thể tăng quá cao hoặc
(3)Đánh giá kết quả thực hiện phẩm giảm quá thấp dẫn tới trạng thái cân bằng(
nhiệm vụ của học sinh Cập nhật và bổ sung trạng thái số lượng cá thể ổn định và phù
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs, kiến thức theo phần hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của
bổ sung, hoàn thiện kiến thức. nhận xét của giáo môi trường.
viên.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố.
1. Mục tiêu:Luyện tập về các nội dung kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
Câu 1: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi
(1)Chuyển giao A. có hiện tượng ăn lẫn nhau
nhiệm vụ học tập (1)Thực hiện nhiệm B. số lượng cá thể nhiều thì tự chết
Gv nêu câu hỏi, hs vụ học tập C. số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi
thi đua nhau hoàn Hoạt động cá nhân trả trường D. tự điều chỉnh
thành. lời câu hỏi và bài tập Câu 2: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do:
(2)Theo dõi, A. tác động của con người B. sự phát triển quần xã
hướng dẫn, giúp đỡ (2) Báo cáo kết quả C. sự tác động nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh
học sinh thực hiện Giáo viên yêu cầu hs D. khả năng cạnh tranh cao
nhiệm vụ trả lời Câu 3: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ

150
GV kiểm tra quá A. số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét
trình làm bài của (3) Cập nhật sản B. số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt
học sinh phẩm C. nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng
(3)Đánh giá kết Kết quả câu trả lời D. ếch nhái có nhiều vào mùa mưa
quả thực hiện Câu 4: Trường hợp nào sau đây cho thấy sinh vật biến động
nhiệm vụ của hs. không theo chu kỳ
Nhận xét kết quả trả A. chim di trú mùa đông B. động vật biến nhiệt ngủ đông
lời của học sinh C. số lượng ruồi muỗi nhiều vào các tháng xuân hè
D. số lượng thỏ ở Oxtraylia giảm vì bệnh u nhầy
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Nêu được các ứng dụng kiến thức về biến động số lượng sv vào sản xuất.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1)Thực hiện nhiệm *Nghiên cứu về biến động số lượng có ý
GV: nghiên cứu về biến động số lượng vụ học tập nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông
có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất Hoạt động cá nhân trả nghiệp và bảo vệ các sinh vật?
nông nghiệp và bảo vệ các sinh vật? lời câu hỏi và bài tập -Giúp các nhà nông nghiệp xác định đúng
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học (2) Báo cáo kết quả thời vụ để đạt được năng suất cao, hạn chế
sinh thực hiện nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu hs sự phát triển của sv hại: rầy nâu, sâu. Mật độ
GV kiểm tra quá trình làm bài của học trả lời gieo trồng phù hợp => Vì mật độ cá thể của
sinh (3) Cập nhật sản quần thể có ảnh hưởng tới mức sinh sản và
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm phẩm tử vong của cá thể. Có chế độ luân canh cây
vụ của học sinh Kết quả câu trả lời trồng phù hợp. bảo vệ các loài vào mùa sinh
Nhận xét kết quả trả lời của học sinh sản…
Bảng 39 SGK
Quần thể Nguyên nhân gây biến động quần thể
Cáo ở đồng rêu phương bắc Phụ thuộc vào số lượng co mồi là chuột Lemmut
Sâu hại mùa màng Vào mùa có khí hậu ấp áp, sâu hại sinh sản nhiều
Cá cơm ở vùng biển peru Dòng nước nóng làm cá cơm chết hàng loạt
Chim cu gáy Phụ thuộc vào nguồn thức ăn
Muỗi Vào thời gian có nhiệt độ ấp áp và độ ẩm cao muổi sinh sản nhiều
Ếch nhái Vào mùa mưa ếch nhái sinh sản mạnh
Bò sát, ếch nhái ở miền Bắc VN Số lượng giảm bất thường khi có nhiệt độ xuống quá thấp 80C
Bò sát, chim nhỏ, gặm nhấm Số lượng giảm do lũ lụt bất thường.
Động thực vật vùng u minh thượng Số lượng giảm do cháy rừng
Thỏ ở ôxtrâylia Số lượng tăng giảm bất thường do nhiễm vi rút gây bệnh u nhầy.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị bài mới. Chủ đề quần xã sinh vật và diễn thế sinh thái:
+ Nhóm 1: Nhiệm vụ 1: tìm hiểu về Quần xã sinh vật: Khái niệm, các đặc trưng cơ bản của QXSV.
+ Nhóm 2: Nhiệm vụ 2: tìm hiểu về các mối quan hệ giữa các loài trong QXSV.
+ Nhóm 3: Nhiệm vụ 3: tìm hiểu về diễn thế sinh thái: khái niệm, phân loại, nguyên nhân, ý nghĩa của diễn thế sinh
thái.
Các hiện tượng diễn thế sinh thái ở địa phương.
+ Nhóm 4: Nhiệm vụ 4: -Tìm hiểu về thành phần loài trong một số mô hình nuôi ghép trồng xen ở địa phương
- Quan sát, đánh giá sau đó nhận xét so sánh về năng suất các mô hình đó.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Biến động số Các dạng biến động Phân biệt biến Giải thích các hiện tượng
lượng cá thể số lượng cá thể. động theo chu kì trong tự nhiên.
Đặc điểm các dạng và không theo Ứng dụng trong khai thác

151
biến động. chu kì các loài, hạn chế, phòng
chống dịch hại
Nguyên nhân Các nguyên nhân gây Vai trò các nhân Ứng dụng kiến thức vào Ứng dụng kiến thức
gây biến động biến động số lượng cá tố sinh thái ảnh đời sống, nông nghiệp: vào đời sống, nông
và sự điều thể trong QT. hưởng đến các dự báo dịch sâu, bệnh hại, nghiệp: dự báo dịch
chỉnh số lượng Khái niệm trạng thái quá trình sinh dự báo về sản lượng các sâu, bệnh hại, dự
cá thể của cân bằng của QT. sản, tử vong loài… báo về sản lượng
quần thể trong quần thể. các loài…
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1: Nguyên nhân của những biến động số lượng cá thể của quần thể?
Câu 2: nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể có ứng dụng gì với sản xuất và bảo vệ các loài?
Câu 3: Với các loài sinh vật quý hiếm đang giảm mạnh số lượng, hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ?
Câu 4: Phân biệt biến động theo chu kỳ và biến động không theo chu kỳ
Câu 5: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi
A. có hiện tượng ăn lẫn nhau B. số lượng cá thể nhiều thì tự chết
C. số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường D. tự điều chỉnh
Câu 6: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do:
A. tác động của con người B. sự phát triển quần xã
C. sự tác động nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh D. khả năng cạnh tranh cao
Câu 7: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ
A. số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét
B. số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt
C. nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng D. ếch nhái có nhiều vào mùa mưa
Câu 8: Trường hợp nào sau đây cho thấy sinh vật biến động không theo chu kỳ
A. chim di trú mùa đông B. động vật biến nhiệt ngủ đông
C. số lượng ruồi muỗi nhiều vào các tháng xuân hè D. số lượng thỏ ở Oxtraylia giảm vì bệnh u nhầy
Câu 9: Nhân tố sinh thái hữu sinh A. khí hậu, thổ nhưỡng B. nhiệt độ,ánh sáng, số lượng kẻ thù ăn thịt
C. là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể D. là nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể

CHUYÊN ĐỀ: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ DIỄN THẾ SINH THÁI (Tích hợp các bài 40,41)

I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ


1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này được thiết kế dựa trên cơ sở các bài:
-Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
-Bài 41: Diễn thế sinh thái
(Chương trình Sinh học 12 THPT- Chương trình chuẩn).
2. Mạch kiến thức của chuyên đề:
2.1. Cơ sở khoa học:
a. Quần xã sinh vật
- Khái niệm quần xã sinh vật.
- Một số đặc trưng cơ bản của quần xã.
+. Đặc trưng về thành phần loài.
+. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian.
- Quan hệ giữa các loài trong quần xã:
+ Các mối quan hệ sinh thái.
+ Khống chế sinh học
b. Diễn thế sinh thái(Biến động quần xã)
- Khái niệm về diễn thế sinh thái.
- Các loại diễn thế sinh thái.
- Nguyên nhân của diễn thế sinh thái.

152
- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái.
2.2. Vận dụng thực tế:
- Tìm hiểu về thành phần loài trong một số mô hình nuôi ghép trồng xen ở địa phương.
- Xây dựng một số mô hình nuôi ghép trồng xen nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi, trồng trọt ở địa phương
3. Thời lượng
- 2 tiết học trên lớp trong chương trình lớp 12, thời điểm dạy ở học kì II.
- Thời gian học ở nhà: 2 tuần nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ.
-Do hạn chế về thời gian nên gv tự bố trí phần hình thành chủ đề, giao nhiệm vụ cho học sinh vào tiết chủ đề
trước hoặc phần dặn dò chuẩn bị bài mới sao cho hợp lí.
II. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1. Kiến thức
a. Nhận biết: học sinh trình bày được các nội dung sau:
-Khái niệm: QXSV, diễn thế sinh thái, diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
-Các đặc trưng cơ bản của quần xã, kể ra được các mối quan hệ sinh thái trong quần xã sinh vật.
-Nguyên nhân, ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái.
b. Thông hiểu
-Giải thích được các đặc trưng cơ bản của quần xã SV
-Phân biệt được hai loại diễn thế sinh thái và lấy ví dụ thực tế minh họa
c. Vận dụng
- Xác định được loài ưu thế, loài đặc trưng trong các quần xã quan sát được
-Vận dụng đặc điểm phân bố các loài trong không gian quần xã để ghép các loài khi nuôi trồng không xảy ra
cạnh tranh.
- Từ các trường hợp diễn thế cụ thể dự đoán các dạng quần xã thay thế tiếp theo.
d. Vận dụng cao
-HS phân tích được quần xã có những thành phần cấu trúc nào và vai trò tương ứng của nó.
-Xác định được kiểu phân bố cá thể của các QX đã quan sát.
-Xác định được vật nuôi, cây trồng ưu thế của địa phương.
-Đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm ngăn chặn các diễn thế có hại và điều khiển diễn thế theo hướng bảo vệ cân
bằng sinh thái và có lợi cho con người.
2. Kỹ năng (Định hướng các năng lực được hình thành)
2.2 Năng lực chung
a. Năng lực tự học
-HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là:
+ Khái niệm QXSV.
+ Nêu được các đặc trưng cơ bản của QXSV
+ Phân tích được sự liên quan giữa các loài trong QXSV
+Khái niệm diễn thế sinh thái
+Phân biệt được các dạng diễn thế sinh thái.
+ Nêu được nguyên nhân, ý nghĩa của diễn thế sinh thái.
+ Vận dụng kiến thức đã học để xây dựng các mô hình nuôi ghép trồng xen nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi,
trồng trọt ở địa phương.
-Xây dựng được kế hoạch làm việc :

Thời Nội dung công Người thực Phương pháp thực Sản
gian việc hiện hiện phẩm

b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:


-HS biết vận dụng kiến thức về đặc điểm các loài, sự phân bố các loài trong không gian quần xã và mối quan hệ
giữa các loài để giải thích cơ sở khoa học của việc nuôi ghép, trồng xen các loài vật nuôi, cây trồng.
- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau, qua nghiên cứu tài liệu, quan sát thực tế từ nhiều nông trại.
-HS phân tích, đề xuất các công thức nuôi trồng phù hợp điều kiện địa phương.
c. Năng lực tự quản lý
-Quản lí bản thân: Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến các hoạt động học tập của bản thân; biết làm việc độc
lập khi nghiên cứu tài liệu; lập thời gian biểu để thực hiện. Thực hiện công tác chuẩn bị khi nghiên cứu.
-Quản lí nhóm: HS biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
d. Năng lực giao tiếp

153
-Năng lực liên hệ, phỏng vấn , thu thập số liệu ở các nông trại.
-Xác định đúng các hình thức giao tiếp: giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp với giáo viên hướng
dẫn, với nông dân ở các nông trại (Xác định được mục đích giao tiếp từ đó thiết kế và thực hiện các mẫu phỏng vấn
thực tế...)
-Tuyên truyền, vận động mọi người áp dụng các mô hình có hiệu quả cao.
e. Năng lực hợp tác
-Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong các nhóm nghiên cứu...
f. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau , tổng hợp thông tin, viết báo cáo.
- Trình chiếu ppt báo cáo kết quả nghiên cứu.
g. Năng lực tính toán
- Tính toán, xử lí số liệu thu thập được về chi phí đầu tư, năng suất thu được ở các mô hình độc canh và các mô
hình nuôi ghép, trồng xen.
-Bảng biểu, thống kê.
2.2 Năng lực chuyên biệt
a. Năng lực quan sát: -Quan sát các quần xã sinh vật ở địa phương: xác định thành phần loài, sự phân bố các loài
trong quần xã.
-Quan sát các hiện tượng diễn thế ở các quần xã.
-Quan sát thàng phần loài, sự phát triển các loài ở các mô hình nuôi trồng.
. b. Phân loại:
-Phân loại các nhóm sinh vật trong các quần xã quan sát được.
-Phân loại các loại diễn thế sinh thái quan sát được.
c. Xử lý và trình bày số liệu
-HS thu thập, xử lí và trình bày số liệu về chi phí đầu tư, năng suất thu được ở các mô hình độc canh và mô hình
nuôi ghép, trồng xen.
-Lập các bảng biểu so sánh các số liệu.
d. Đưa ra các định nghĩa
-Khái niệm quần xã sinh vật, hiện tượng khống chế sinh học.
-Khái niệm diễn thế sinh thái, diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh.
e. Đưa ra các tiên đoán
-Dự đoán về các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
-Dự đoán các ảnh hưởng giữa các loài với nhau khi nuôi trồng cùng nhau.
f. Xác định biến và đối chứng:
So sánh chi phí, năng suất thu được ở các mô hình độc canh với các mô hình nuôi ghép, trồng xen.
g. Tìm kiếm mối quan hệ: mối quan hệ giữa các loài trong các quần xã quan sát được.
3. Thái độ
- Ý thức vận dụng kiến thức về quần xã và diễn thế sinh thái vào đời sống.
- Tuyên truyền các biện pháp bảo vệ môi trường, ngăn chặn các diễn thế có hại.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị
1.1 Chuẩn bị của giáo viên
- Cho học sinh đăng kí tham gia các nhóm theo sở thích và nguyện vọng hoặc dựa theo năng lực của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh lập bảng phân công nhiệm vụ:

Thời Nội dung công việc Người Phương pháp Sản phẩm
gian thực hiện thực hiện
Nghiên cứu, thu -Các ghi chép và hình ảnh minh
Nghiên cứu, thu thập thông
thập tài liệu qua họa báo cáo về các thông tin đã
tin tài liệu về Quần xã sinh
1 buổi Học sinh sách báo, tìm hiểu.
vật: Khái niệm, các đặc
internet, sách -Báo cáo về Khái niệm, các đặc
trưng cơ bản của QXSV.
giáo khoa, TV… trưng cơ bản của QXSV.
Nghiên cứu, thu -Báo cáo về các mối quan hệ giữa
Nghiên cứu, thu thập thông
thập tài liệu qua các loài trong quần xã bằng ghi
tin tài liệu về các mối quan
1 buổi Học sinh sách báo, chép, các hình ảnh minh họa các
hệ giữa các loài trong
internet, sách mối quan hệ. Tìm hiểu thêm nhiều
QXSV.
giáo khoa, TV… ví dụ khác ngoài sgk.

154
Nghiên cứu, thu thập thông
tin tài liệu về diễn thế sinh Nghiên cứu, thu -Các ghi chép và hình ảnh minh
thái: khái niệm, phân loại, thập tài liệu qua họa báo cáo về các thông tin đã
1 buổi nguyên nhân, ý nghĩa của Học sinh sách báo, tìm hiểu.
diễn thế sinh thái. internet, sách -Các hình ảnh về các hiện tượng
Các hiện tượng diễn thế sinh giáo khoa, TV… diễn thế ở địa phương
thái ở địa phương.
-Tìm hiểu về thành phần
-Bảng báo cáo về các mô hình:
loài trong một số mô hình
Liên hệ với các thành phần loài, cách thức nuôi
nuôi ghép trồng xen ở địa
hộ gia đình để trồng, số liệu về chi phí, năng suất.
2 buổi phương Học sinh
tìm hiểu, xin số -Nhận xét, đánh giá về cơ sở khoa
+ Quan sát, đánh giá sau đó
liệu. học, tính hợp lí hay không hợp lí
nhận xét so sánh về năng
của các mô hình đó.
suất các mô hình đó.

- Hướng dẫn học sinh viết báo cáo và trình bày báo cáo.
- Chuẩn bị các phiếu học tập để kiểm tra, đánh giá năng lực của học sinh.
- Chuẩn bị máy chiếu, máy tính.
1.2 Chuẩn bị của học sinh
- Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
- Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng các hình thức:
+ Khai thác các thông tin trong SGK.
+ Khai thác các thông tin trên internet.
+ Đi tìm hiểu thực tế ở địa phương về các quần xã sinh vật, các hiện tượng diễn thế sinh thái.
- Viết báo cáo. Chuẩn bị bài thuyết trình trước tập thể lớp.
2. Phương pháp dạy học
- Hợp tác theo nhóm.
- Trực quan – vấn đáp.
-Điều tra thực tế.
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.
1. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nêu được khái - Xác định được
niệm QXSV Phân biệt loài ưu thế, loài đặc
-Vận dụng đặc
- Nêu được một số được quần xã trưng trong các quần
điểm phân bố các
Nội dung 1: Khái đặc trưng cơ bản của sinh vật và xã quan sát được
loài trong không
niệm quần xã sinh quần xã (QX). quần thể sinh -Xác định được kiểu
gian quần xã để
vật- một số đặc trưng vật Giải thích phân bố của các QX
ghép các loài khi
cơ bản của quần xã được các đặc đã quan sát.
nuôi trồng không
trưng cơ bản -Xác định được vật
xảy ra cạnh tranh
của quần xã SV nuôi, cây trồng ưu thế
của địa phương.
Kể ra được các mối Phân biệt được Lấy được ví dụ cụ Xác định mối quan
Nội dung 2: các mối
quan hệ sinh thái quan hệ hỗ trợ thể về các mối quan hệ giữa các loài để
quan hệ trong quần
trong QXSV và quan hệ đối hệ. kết hợp khi nuôi
xã sinh vật
kháng trồng
Nêu được khái niệm Phân biệt diễn Từ các trường hợp
Nội dung 3: Khái
diễn thế sinh thái thế nguyên sinh diễn thế cụ thể
niệm diễn thế sinh
Khái niệm diễn thế và diễn thế thứ phân loại chúng
thái Các loại diễn thế
nguyên sinh và diễn sinh. thuộc dạng nào.
sinh thái
thế thứ sinh.
Nội dung 4: Nguyên -Nêu được các loại Từ các trường hợp Đề xuất các biện
nhân, tầm quan trọng nguyên nhân gây ra diễn thế cụ thể dự pháp cụ thể nhằm
của việc nghiên cứu diễn thế. đoán các dạng quần ngăn chặn các diễn

155
diễn thế sinh thái -Ý nghĩa của việc xã thay thế tiếp thế có hại và điều
nghiên cứu diễn thế theo. khiển diễn thế theo
sinh thái. hướng bảo vệ cân
bằng sinh thái và có
lợi cho con người.
Nêu được thành phần -Chỉ ra được -Nêu được cơ sở Lựa chọn các vật
Nội dung 5: Tìm hiểu
loài trong một số mô đặc điểm sinh khoa học của việc nuôi, cây trồng ưu thế
về thành phần loài
hình nuôi ghép, trồng thái từng loài. nuôi trồng kết hợp. của địa phương để
trong một số mô hình
xen. -Nêu được mối -Nhận xét, đánh giá kết hợp mang lại hiệu
nuôi ghép trồng xen ở
quan hệ sinh hiệu quả các mô quả kinh tế cao.
địa phương.
thái giũa các hình
loài

2. BIÊN SOẠN CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
2.1 Mức độ nhận biết
Câu 1: Quần xã là một tập hợp các
A. quần thể sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định.
B. quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
C. quần thể khác loài, cùng sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất định.
D. quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.
Câu 2: Các đặc trưng cơ bản của quần xã gồm
A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ. B. độ phong phú, sự phân bố các sá thể trong quần xã.
C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong.
D. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong không gian của quần xã.
Câu 3: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. kí sinh.
Câu 4 : Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh?
A. Khởi đầu từ môi trường trống trơn
B. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng
C. Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định. D. Hình thành quần xã tương đối ổn định.
Câu 5: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là
A. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế B. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt
C. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế D. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
2.2 Mức độ thông hiểu
Câu 1: Một quần xã ổn định thường có
A. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp B. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao
C. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao D. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp
Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ
cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 3: Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên
chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là
A. diễn thế nguyên sinh B. diễn thế thứ sinh C. diễn thế phân huỷ D. biến đổi tiếp theo
Câu 4: Trong các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.
(2) Môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.
(4) Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 5: Hoàn thành bảng sau:

156
Các loại diễn thế Giai đoạn khởi đầu Giai đoạn giữa Giai đoạn cuối
Diễn thế nguyên sinh
Diễn thế thứ sinh

2.3 Mức độ vận dụng


Câu 1: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo
đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 2: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ
dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú
có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. động vật ăn thịt và con mồi. B. cạnh tranh khác loài. C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh.
Câu 3: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa
những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó
cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:
1. quan hệ giữa rệp cây và cây có múi 2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi 3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi 4.
quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây. Câu trả lời theo thứ tự sau :
A. 1. Quan hệ kí sinh 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
B. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
C. 1. Quan hệ kí sinh 2. hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh
D. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
Câu 4: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực
vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng (3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1) B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1)
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1) D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)
Câu 5: Liệu con người có thể:
-Ngăn chặn diễn thế bồi cạn sông, hồ, ao?
-Điều khiển diễn thế theo hướng có lợi cho con người?
2.4 Mức độ vận dụng cao
Câu 1:
a. Quần xã sinh vật có kiểu phân bố như thế nào trong không gian? Nguyên nhân?
b. Ý nghĩa sự phân tầng trong tự nhiên và trong nông nghiệp?
c. Cho ví dụ về sự phân tầng của hồ nuôi cá nước ngọt?
Câu 2: Cho các hiện tượng sau:
1. Ở nhiều loài cây rễ của chúng nối liền nhau.
2. Tự tỉa thưa ở thực vật.
3. Chim ăn sâu.
4. Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn.
5. Hải quỳ và tôm kí cư.
6. Dây tơ hồng trên cây bụi.
7. Vi khuẩn, nấm, tảo đơn bào tạo thành địa y.
8. Cáo ăn gà.
9. Động vật cùng loài ăn lẫn nhau khi số lượng trong quần thể quá cao.
10. Cây mọc theo nhóm.
11. Giun sán sống trong hệ tiêu hóa lợn.
12. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.
13. Tảo giáp tiết chất làm đỏ nước và làm chết nhiều động vật, thực vật thủy sinh.
14. Cây phong lan bám trên cây gỗ lớn.
a. Sắp xếp các hiện tượng trên vào các mối quan hệ sinh thái phù hợp?
b. Vì sao có thể ví việc nhập nội một loài sinh vật nào đó vào một quần xã ổn định cũng giống như việc ghép một cơ quan

157
nào đó vào cơ thể người?
Câu 3: Cho biết đặc điểm sinh thái một số loài cá nước ngọt như sau:
-Mè trắng: ăn thực vật nổi, sống tầng nước mặt.
-Mè hoa: ăn động vật nổi, sống tầng nước mặt.
-Trắm cỏ: ăn thực vật thủy sinh, sống tầng nước mặt và tầng giữa.
-Cá chép: ăn tạp, sống tầng đáy.
-Cá trôi: ăn vụn hữu cơ, sống tầng đáy.
Về nguyên tắc, có thể nuôi tất cả các loài cá trên trong cùng một ao được không? Vì sao?
Câu 4: Trong khu rừng nhiệt đới khi chặt một khoảng trống lớn, quá trình phục hồi diễn ra qua ba giai đoạn. Giai đoạn
một: quần xã sinh vật tiên phong, ánh sáng ảnh hưởng nhiều nhất. Trong quá trình diễn thế xuất hiện 4 loài thực vật:
1. Cây gỗ, kích thước lớn, phiến lá to, mỏng, mặt bóng, lá sẫm, mô giậu kém phát triển.
2. Cây gỗ, kích thước lớn, phiến lá nhỏ, cứng, dày, mặt bóng, màu nhạt, mô giậu phát triển.
3. Thân thảo, phiến lá to, mỏng, màu nhạt, mô giậu kém phát triển.
4. Thân thảo, phiến lá nhỏ, thuôn dài, cứng, gân lá phát triển.
a. Sắp xếp thứ tự xuất hiện của các loài trong quá trình diễn thế ? giải thích?
b. Tương ứng với sự xuất hiện lần lượt của các loài thì sự biến đổi của điều kiện môi trường( khí hậu, đất...) diễn ra như
thế nào?
Câu 5: Khí hậu và thổ nhưỡng ở Kbang rất phù hợp với cây Cà Phê. Tuy nhiên, do địa hình phần lớn là đất đồi dốc nên
khi canh tác không thể tiến hành cày bừa nên đất không tơi xốp và rất nghèo vi sinh vật. Bên cạnh đó, sau một thời gian
canh tác đất nhanh chóng bị xói mòn, rửa trôi mất kết cấu và nghèo kiệt dinh dưỡng. Sự lạm dụng phân hóa học, đặc biệt
là đạm vô cơ làm cho đất nhanh chóng bị chua. Em hãy lựa chọn loại cây trồng kết hợp với Cà Phê để khắc phục các hiện
tượng trên và giảm chi phí sử dụng phân đạm cho nông dân?
V. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh
1. Mục tiêu: Thống nhất ý tưởng, lựa chọn chủ đề, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm hs.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: Bảng phân công nhiệm vụ
5. Sản phẩm: Hoàn thành thống nhất chủ đề, chia nhóm và giao nhiệm vụ phù hợp từng nhóm.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Sản phẩm đạt được
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1) Thực hiện nhiệm Tên chuyên đề:
Gv nêu vấn đề: Các QT khác loài vụ học tập QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ DIỄN THẾ SINH
cùng sinh sống trong 1 khu vực Hs đăng kí thực THÁI
nhất định, vậy mối quan hệ giữa hiện các chủ đề Hình thành được 4 chủ đề cho 4 nhóm
các loài đó sẽ như thế nào? Mối theo năng lực sở Phân chia nhiệm vụ cho từng nhóm. + Nhóm 1:
quan hệ giữa ”tập thể” các loài đó thích. Nhiệm vụ 1: tìm hiểu về Quần xã sinh vật: Khái
với nơi ở cụ thể của chúng sẽ ra (2) Báo cáo kết quả niệm, các đặc trưng cơ bản của QXSV.
sao? - Thống nhất ý + Nhóm 2: Nhiệm vụ 2: tìm hiểu về các mối quan
Nêu 4 chủ đề cần tìm hiểu. tưởng, lựa chọn chủ hệ giữa các loài trong QXSV.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ đề + Nhóm 3: Nhiệm vụ 3: tìm hiểu về diễn thế sinh
học sinh thực hiện nhiệm vụ - Thống nhất các thái: khái niệm, phân loại, nguyên nhân, ý nghĩa của
Cho hs đăng kí tìm hiểu chủ đề chủ đề nhỏ diễn thế sinh thái.
theo sở thích, năng lực. (3) Cập nhật sản Các hiện tượng diễn thế sinh thái ở địa phương.
(3) Đánh giá kết quả thực hiện phẩm + Nhóm 4: Nhiệm vụ 4: -Tìm hiểu về thành phần
nhiệm vụ của học sinh. Nhận nhiệm vụ và loài trong một số mô hình nuôi ghép trồng xen ở địa
Chia nhóm hs và phân chia nhiệm triển khai thực hiện phương
vụ từng nhóm. - Quan sát, đánh giá sau đó nhận xét so sánh về năng
suất các mô hình đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ.
1. Mục tiêu: Tìm hiểu nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể và phân công nhiệm vụ trong nhóm.

158
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/ kĩ thuât chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học: Bảng phân công nhiệm vụ, sgk
5. Sản phẩm: Mỗi nhóm tìm hiểu nhiệm vụ, thảo luận, xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể và phân công
cho các thành viên
Hoạt động của gv Hoạt độngcủa hs Sản phẩm đạt được
Theo dõi, nhắc nhở hs đảm bảo Hs mỗi nhóm tìm hiểu nhiệm vụ, thảo Bảng kế hoạch học tập
tiến độ công việc. luận, xây dựng kế hoạch thực hiện cụ
Gv giải đáp thắc mắc, gợi ý giúp thể, nơi thực hiện, dụng cụ phương
đỡ học sinh trong quá trình thực tiện thực hiện... và phân công cho các
hiện. thành viên

Thực hiện kế hoạch ngoài giờ lên lớp


Thời gian Hoạt động Sản phẩm
Tuần 1 HS: Thu thập thông tin, điều tra xử lí số liệu. Thông tin, số liệu, hình
GV: Theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ các nhóm. ảnh…
Tuần 2 HS: Thảo luận nhóm để xử lý thông tin, lập dàn ý báo cáo. Bản báo cáo sản phẩm.
Hoàn thành báo cáo của nhóm.
GV: Theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ các nhóm ( Xử lý thông tin,
cách trình bày báo cáo..)
HOẠT ĐỘNG 3: tìm hiểu về quần xã sinh vật
1. Mục tiêu: nêu được khái niệm quần xã sinh vật, các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: sản phẩm làm việc của học sinh.
5. Sản phẩm: nêu được khái niệm quần xã sinh vật, các đặc trưng về thành phần loài và độ đa dạng của loài.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Sản phẩm đạt được
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học I. Khái niệm về quần xã sinh vật:
tập Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh
Gv yêu cầu nhóm 1 báo cáo (1) Thực hiện nhiệm vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp vụ học tập một không gian và thời gian nhất định. Các sinh
đỡ học sinh thực hiện nhiệm Nhóm 1: thực hiện vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau
vụ nhiệm vụ được giao như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu
Gv nêu câu hỏi gợi ý cho các ở nhà trúc tương đối ổn định.
nhóm thảo luận: II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã:
-Mỗi quần xã có cấu trúc như 1/. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
thế nào? - Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài là
- Đặc trưng về thành phần loài mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động,
trong quần xã thể hiện qua ổn định hay suy thoái của quần xã.QX ổn định
đâu? thường có số lượng loài lớn và có số các thể trong
-Số lượng loài và số lượng cá (2) Báo cáo kết quả loài cao.
thể của mỗi loài nói lên điều gì Đại diện nhóm 1 báo - Loài ưu thế và loài đặc trưng:
? cáo về Quần xã sinh + Loài ưu thế( loài chủ chốt) là loài đóng vai trò
Vd: Trong ao nuôi cá gồm cá vật: khái niệm, các quan trọng trong qx do có số lượng cá thể nhiều,
chép, cá mè hoa, cá phi, cá đặc trưng cơ bản của sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh.
sặc, cá lóc … loài có số lượng QXSV. Vd:
nhiều là cá chép, cá phi, cá mè + Loài đặc trưng: Chỉ có ở một quần xã nào đó
hoa → loài ưu thế? Các nhóm khác chất hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò
-Thế nào là loài ưu thế? Cho vấn, thảo luận. quan trọng hơn hẳn các loài khác trong quần xã.
ví dụ? Vd:
- Thế nào là loài đặc trưng? 2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không
- Quan sát hình 40.2 và mô tả gian của quần xã:
sự phân tầng của thực vật - Phân bố theo chiều thẳng đứng
trong rừng mưa nhiệt đới sự Vd: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa
phân bố của sinh vật như thế nhiệt đới
nào ? (3) Cập nhật sản - Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất

159
- Sự phân bố các cá thể trong phẩm VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, Sườn núi,
không gian của quần xã diễn Bổ sung, cập nhật chân núi
ra theo những chiều nào? kiến thức theo nhận + Sinh vật phân bố từ vùng đất ven bờ biển,
(3) Đánh giá kết quả thực hiện xét của giáo viên. vùng ngập nước ven bờ, vùng khơi xa
nhiệm vụ của học sinh:
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
và hoàn thiện kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu: quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật.
1. Mục tiêu: Nêu được các mối quan hệ sinh thái trong quần xã.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Sản phẩm làm việc của học sinh.
5. Sản phẩm: Nêu được các mối quan hệ sinh thái trong quần xã, đặc điểm các mối quan hệ đó.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Sản phẩm đạt được
(1) Chuyển giao nhiệm III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã
vụ học tập sinh vật:
Gv yêu cầu nhóm 2 báo 1. Các mối quan hệ sinh thái: hỗ trợ và đối
cáo. 1) Thực hiện nhiệm kháng
(2) Theo dõi, hướng dẫn, vụ học tập - Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất
giúp đỡ học sinh thực Nhóm thực hiện không có hại cho các loài khác gồm các mối
hiện nhiệm vụ nhiệm vụ ở nhà, phân quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
Gv hướng dẫn học sinh công người báo cáo. - Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một bên
quan sát phân tích bảng là loài có lợi và bên kia là loại bị hại, gồm các
40 trang 177 SGK để (2) Báo cáo kết quả mối quan hệ: Cạnh tranh, ký sinh, ức chế, cảm
thấy rõ mối quan hệ giữa Nhóm 2 báo cáo về nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác. Kẻ bảng
các loài trong quần xã. các mối quan hệ giữa 40 trang 177 SGK
Thế nào là khống chế các loài trong QXSV. 2. Hiện tượng khống chế sinh học:
sinh học? hiện tượng này - Các nhóm nhận xét Là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị
có ý nghĩa gì trong trồng bổ sung. khống chế bởi số lượng cá thể của loài khác
trọt và chăn nuôi và ngược lại do tác động chủ yếu của các mối
(3) Đánh giá kết quả thực (3) Cập nhật sản quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã
hiện nhiệm vụ của học phẩm làm cho số lượng cá thể của mỗi loài luôn dao
sinh. Cập nhật và bổ sung động quanh vị trí cân bằng.
- Giáo viên nhận xét, kiến thức theo nhận Ý nghĩa: Ứng dụng trong nông nghiệp sử dụng
hướng dẫn học sinh thảo xét của gv. thiên địch phòng trừ sâu hại cây trồng.
luận, bổ sung và hoàn
thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu: diễn thế sinh thái.
1. Mục tiêu:. Tìm hiểu về diễn thế sinh thái: khái niệm, phân loại, nguyên nhân, ý nghĩa của diễn thế sinh thái.
Các hiện tượng diễn thế sinh thái ở địa phương.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Sản phẩm làm việc của học sinh
5. Sản phẩm: Nêu được : khái niệm, phân loại, nguyên nhân, ý nghĩa của diễn thế sinh thái.
Các hiện tượng diễn thế sinh thái ở địa phương.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Sản phẩm đạt được
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái
(1) Chuyển giao Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã
nhiệm vụ học tập qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
Gv yêu cầu nhóm 3 trường.
báo cáo. II. Các loại diễn thế sinh thái:
(1) Thực hiện nhiệm 1. Diễn thế nguyên sinh:
vụ học tập - Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường
Nhóm 3 hoàn thành chưa có sinh vật và kết quả hình thành nên quần xã tương
(2) Theo dõi, hướng nhiệm vụ ở nhà, phân đối ổn định.
dẫn, giúp đỡ học sinh công người báo cáo - Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:

160
thực hiện nhiệm vụ trước lớp. + Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong
Gv hướng dẫn học + Giai đoạn giữa: giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay
sinh thảo luận: đổi tuần tự
-Có những loại diễn + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định
thế nào? Đặc điểm ? 2. Diễn thế thứ sinh:
- Nêu những điểm (2) Báo cáo kết quả Là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh
khác nhau cơ bản Nhóm 3 báo cáo về vật sống. tùy điều kiện thuận lợi hay không thuận lợi mà
giữa các loại diễn khái niệm, phân loại, diễn thế có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định
thế? nguyên nhân, ý nghĩa hoặc bị suy thoái.
-Phân tích hình 41.3 của diễn thế sinh thái. - Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
về quá trình diễn thể -Các hiện tượng + Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định
thứ sinh dẫn đến diễn thế sinh thái ở + Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần
quần xã bị suy thoái địa phương. tự.
tại rừng lim Hữu + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc
Lũng - Lạng Sơn. - Các nhóm nhận xét quần xã bị suy thoái.
- Nghiên cứu diễn thế bổ sung. III. Nguyên nhân gây ra diễn thế:
sinh thái có ý nghĩa 1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của
gì? ngoại cảnh lên quần xã. Sự thay đổi của điều kiện tự nhiên,
khí hậu..
2. Nguyên nhân bên trong: sự tương tác giữa các loài trong
(3) Đánh giá kết quả QX (Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã,
thực hiện nhiệm vụ quan hệ sv ăn sv…)
của học sinh. IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh
- Giáo viên nhận xét, thái:
bổ sung và hoàn thiện Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể hiểu biết
kiến thức. (3) Cập nhật sản được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán
phẩm đước các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế
Cập nhật và bổ sung trong tương lai. Từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch
kiến thức theo nhận trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên
xét của gv. thiên nhiên. Đồng thời, có thể kịp thời đề xuất các biện
pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường,
sinh vật và con người.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 6: Luyện tập, củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức về quần xã sinh vật và diễn thế sinh thái.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hs vận dụng kiến thức hoàn thành các câu hỏi đánh giá.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Sản phẩm đạt được
Câu 1: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được
nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng
(1) Chuyển giao và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở
nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi
Gv giao bài tập, các nhiệm vụ học tập trong trường hợp này là mối quan hệ
nhóm thi đua trả lời A. động vật ăn thịt và con mồi. B. cạnh tranh khác loài.
nhanh C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh.
Các nhóm hs thảo Câu 2: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang
luận, hoàn thành để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật
(2) Theo dõi, câu hỏi. trải qua các giai đoạn:
hướng dẫn, giúp đỡ (1)Quần xã đỉnh cực. (2)Quần xã cây gỗ lá rộng (3)Quần xã
học sinh thực hiện (2) Báo cáo kết quả cây thân thảo.(4) Quần xã cây bụi. (5)Quần xã khởi đầu, chủ
nhiệm vụ yếu cây một năm.
Theo dõi các nhóm Đại diện nhóm trả Trình tự đúng của các giai đoạn là
thảo luận, trả lời lời câu hỏi, giải A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1)

161
thắc mắc của hs. thích, các nhóm B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1)
khác nhận xét, bổ C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1)
(3) Đánh giá kết sung. D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)
quả thực hiện Câu 3: Cho biết đặc điểm sinh thái một số loài cá nước ngọt
nhiệm vụ của học như sau:
sinh. -Mè trắng: ăn thực vật nổi, sống tầng nước mặt.
- Giáo viên nhận (3) Cập nhật sản -Mè hoa: ăn động vật nổi, sống tầng nước mặt.
xét, bổ sung và phẩm -Trắm cỏ: ăn thực vật thủy sinh, sống tầng nước mặt và tầng
hoàn thiện kiến Cập nhật và bổ giữa.
thức. sung kiến thức theo -Cá chép: ăn tạp, sống tầng đáy.
nhận xét của gv. -Cá trôi: ăn vụn hữu cơ, sống tầng đáy.
Về nguyên tắc, có thể nuôi tất cả các loài cá trên trong cùng
một ao được không? Vì sao?
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về thành phần loài trong một số mô hình nuôi ghép trồng xen ở địa phương
+ Quan sát, đánh giá sau đó nhận xét so sánh về năng suất các mô hình đó.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/ kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học: Sản phẩm làm việc của học sinh
5. Sản phẩm: Nêu được : thành phần loài trong một số mô hình nuôi ghép trồng xen ở địa phương
+ Đánh giá,nhận xét so sánh về năng suất các mô hình đó.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học (1) Thực hiện nhiệm vụ học tập Bài báo các của nhóm 4:
tập Hoàn thành nhiệm vụ ở nhà, phân công nêu được:
Gv yêu cầu nhóm 4 báo cáo. thành viên báo cáo. +Thành phần loài trong một
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp (2) Báo cáo kết quả số mô hình nuôi ghép trồng
đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ Đại diện nhóm 4 báo cáo về thành phần xen ở địa phương
Theo dõi các nhóm thảo luận, loài trong một số mô hình nuôi ghép trồng + Đánh giá, nhận xét so
trả lời thắc mắc của hs. xen ở địa phương sánh về năng suất các mô
(3) Đánh giá kết quả thực hiện + Nhận xét so sánh về năng suất các mô hình đó.
nhiệm vụ của học sinh. hình đó.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
và hoàn thiện kiến thức. (3) Cập nhật sản phẩm
Cập nhật và bổ sung kiến thức theo nhận
xét của gv.

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết:
-Chương II: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất.
PHẦN BẢY: SINH THÁI HỌC
-Chương I: Cá thể và quần thể sinh vật.
-Chương II: Quần xã sinh vật

Trường THPT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II


Tổ : Sinh – Công nghệ MÔN SINH 12

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Chủ đề 1. - Nêu được tên, đặc điểm - Nêu được vai trò hóa -Phân biệt được 3
Sự phát sinh 3 giai đoạn tiến hóa. thạch trong nghiên cứu giai đoạn tiến hóa qua
và phát triển - Nêu được đặc điểm trái lịch sử vỏ trái đất và các sự kiện cụ thể.

162
của sự sống đất thời nguyên thủy. lịch sử sinh giới. - Giải thích vai trò
trên trái đất - Khái niệm hóa thạch, các - Giải thích được mối các nhân tố tiến hóa
loại hóa thạch. quan hệ giữa điều kiện trong giai đoạn tiến
- Nêu được sự phân chia địa chất, khí hậu và các hóa tiền sinh học và
thời gian địa chất. sinh vật điển hình qua tiến hóa sinh học.
- Nêu được các bằng các đại địa chất. -Giải thích được sự
chứng về nguồn gốc động - Trình bày được các ảnh hưởng của các
vật của loài người. giai đoạn chính trong nhân tố tiến hóa đến
quá trình phát sinh loài 2 giai đoạn tiến hóa
người, trong đó phản của loài người.
ánh được đặc trưng của
mỗi giai đoạn: các
dạng vượn người hoá
thạch, người tối cổ,
người cổ, người hiện
đại.
20%tổng số 50% hàng = 1điểm 33% hàng= 0,67điểm 17% hàng = 0,33đ
điểm=6 câu Số câu 3 Số câu 2 Số câu 1
- Phân biệt được các
- Nêu được khái niệm môi loại môi trường, các - Tìm ví dụ thực tế về
trường, các nhân tố sinh nhân tố sinh thái việc vận dụng quy
Chủ đề 2.
thái luật giới hạn của các
Cá thể và môi
- Nêu được khái niệm quy - Giải thích được ý nhân tố vô sinh, đặc
trường
luật giới hạn sinh thái. nghĩa của sự phân li ổ điểm ổ sinh thái của
- Nêu được các khái niệm sinh thái. các loài trong chăn
nơi ở và ổ sinh thái. nuôi, trồng trọt.

13,3%tổng số 50% hàng= 0,67điểm 25% hàng=0,33điểm 25% hàng=0,33đ


điểm=4 câu Số câu 2 Số câu 1 Số câu 1
- Sưu tầm các tư liệu
- Nêu được khái niệm
đề cập đến các mối
quần thể. - Nêu được ý nghĩa
quan hệ giữa các cá - Phân biệt quần thể
- Nêu được các mối quan sinh thái của các mối
thể trong quần thể và với quần tụ ngẫu
hệ sinh thái giữa các cá quan hệ trong quần thể.
sự biến động số nhiên các cá thể
thể trong quần thể. - Nêu được cơ chế điều
lượng cá thể của bằng các ví dụ cụ
Chủ đề 3. - Nêu được một số đặc chỉnh số lượng cá thể
quần thể. thể.
Quần thể trưng cơ bản về cấu trúc của quần thể.
-Nêu được các biện -Ứng dụng các đặc
của quần thể: tỉ lệ giới -Nêu được ảnh hưởng
pháp tác động nhằm trưng cơ bản của
tính, mật độ, phân bố cá của các đặc trưng cơ
điều khiển mật độ, tỉ quần thể vào việc
thể... bản của quần thể đến sự
lệ giới tính, kích bảo vệ, khai thác
- Nêu được khái niệm, tồn tại, phát triển của
thước... quần thể phù hợp lí các loài.
các dạng biến động số quần thể.
hợp mục đích chăn
lượng cá thể của quần thể.
nuôi, trồng trọt.
33,3% tổng 40% hàng=1,3đ 30%% hàng=1đ 20% hàng=0,67đ 10% hàng=0,33đ
điểm=10 câu Số câu 4 Số câu 3 Số câu 2 Số câu 1
-Nêu được khái niệm -Giải thích được các - Lấy được các ví dụ -HS phân tích được
quần xã. đặc trưng cơ bản của về các mối quan hệ quần xã có những
- Nêu được các đặc trưng quần xã SV trong quần xã, ứng thành phần cấu trúc
cơ bản của quần xã : tính -Trình bày được các dụng trong thực tiễn. nào và vai trò tương
Chủ đề 4. đa dạng về loài, sự phân mối quan hệ giữa các - Xác định được ứng của nó.
Quần xã bố của các loài trong loài trong quần xã (hội loài ưu thế, loài -Xác định được kiểu
không gian. sinh, hợp sinh, cộng đặc trưng trong phân bố cá thể của các
- Trình bày được diễn thế sinh, ức chế – cảm các quần xã. QX.
sinh thái: khái niệm, nhiễm, vật ăn thịt - con -Vận dụng đặc -Xác định được
nguyên nhân và các dạng mồi và vật chủ – vật kí điểm phân bố các vật nuôi, cây
diễn thế và ý nghĩa của sinh). loài trong không trồng ưu thế của

163
việc nghiên cứu diễn thế -Phân biệt được hai loại gian quần xã để
địa phương.
sinh thái. diễn thế sinh thái và lấy -Đề xuất các biện
ghép các loài khi
ví dụ thực tế minh họa nuôi trồng không
pháp cụ thể nhằm
xảy ra cạnh tranh.
ngăn chặn các diễn
- Từ các trường hợp
thế có hại và điều
diễn thế cụ thể dự
khiển diễn thế theo
đoán các dạng quần
hướng bảo vệ cân
xã thay thế tiếp theo.
bằng sinh thái và có
lợi cho con người.
33,3% tổng 30%% hàng=1đ 30%% hàng=1đ 20% hàng=0,67đ 20% hàng=0,67đ
điểm= 10 câu Số câu 3 Số câu 3 Số câu 2 Số câu 2
40% tổng bài kiểm tra=12 30% tổng bài kiểm 20% tổng bài kiểm 10% tổng bài kiểm
câu tra=9 câu tra=6 câu tra= 3 câu

Chương III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


Bài 42: HỆ SINH THÁI

I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU


1. Kiến thức:
-Phát biểu được định nghĩa hệ sinh thái trên cơ sở phân tích 1 số ví dụ thưc tế.
-Xác định đuợc cấu trúc của hst thông qua tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố cấu trúc để xác định được các yếu tố chức
năng.
-Phân biệt đươc các kiểu hệ sinh thái, lấy được vd minh hoạ.
2. Kĩ năng: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm hệ sinh thái, xác định các thành cấu trúc của hệ sinh thái và mối quan hệ
giữa các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất.
Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát.
3. Tình cảm- thái độ: Học sinh thêm yêu thích môn học.
- Nâng cao trình độ nhận thức về bảo vệ môi trường.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
-Khái niệm, các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái.
-Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: học sinh xác định được mục tiêu bài học : khái niệm hệ sinh thái, cấu trúc và mối quan hệ giữa các
thành phần cấu trúc hệ sinh thái.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vì sao phải bảo vệ các loài sinh vật? Vì sao phải giữ cân bằng sinh thái?
c. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
f. Năng lực tự quản lý:Quản lí bản thân: biết làm việc độc lập khi nghiên cứu tài liệu; lập thời gian biểu để thực hiện.
Quản lí nhóm: HS biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực quan sát: quan sát tranh mối quan hệ giữa các thành phần của hệ sinh thái, phân biệt các dạng hệ sinh thái.
b. Năng lực tư duy sáng tạo: đề xuất các biện pháp xây dựng, cải tạo các hệ sinh thái cho năng suất cao.
c. Năng lực thu thập và xử lí thông tin: thu thập thông tin từ sách báo, intenet, sgk về thông tin bài học.
d. Phân loại: phân loại các thành phần trong HST, các kiểu HST.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*Chuẩn bị của giáo viên:
Hình 42.1, 42.2, 42.3 SGK phóng to
*Chuẩn bị của học sinh:
-Các nhóm tự phân công nhiệm vụ các thành viên.

164
-Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng cách khai thác thông tin từ sách, báo, sgk, intenet...
-Chuẩn bị bài thuyết trình trước lớp.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động, dẫn dắt vào bài.
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ VD:
Gv nêu VD: đàn cá Rô trong ao, các sinh vật học tập Đàn cá rô trong ao:
trong ao, ao cá. Hãy cho biết chúng thuộc tổ chức HS hoạt động nhóm thảo quần thể.
sống nào? luận. Các sinh vật trong ao:
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực (2) Báo cáo kết quả quần xã.
hiện nhiệm vụ HS: Các nhóm trình bày Ao cá: là tổ chức sống
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học HS nhóm khác theo dõi, gồm có quần xã sinh
sinh nhận xét, bổ sung vật và môi trường
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung kiến (3) Cập nhật sản phẩm sống của quần xã đó.
thức, dẫn dắt đi vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khái niệm hệ sinh thái.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm hệ sinh thái.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Phân tích các ví dụ cụ thể, nêu được khái niệm hệ sinh thái. Lấy được ví dụ minh họa hệ sinh thái.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm hệ sinh thái
Các nhóm n/c sgk, thảo luận trả lời các Hst là tập hợp của qx sv với môi
câu hỏi sau: (1) Thực hiện trường vô sinh của nó, trong đó, các sv
-Quan sát hình 42.1 và nêu các thành nhiệm vụ học tập tương tác với nhau và với môi trường
phần có trong bức tranh? Hs n/c sgk, thảo để tạo nên các chu trình sinh địa hoá
- Sinh cảnh, quần xã sinh vật gồm luận, tìm câu trả lời và sự biến đổi năng lượng. Nhờ đó, hệ
những thành phần nào? Mối quan hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn
giữa chúng? chỉnh và tương đối ổn định
- Hình 42.1 là 1 hệ sinh thái. Vậy hãy VD: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng,
nêu khái niệm hệ sinh thái? Cho ví dụ (2) Báo cáo kết - Hệ sinh thái là một hệ thống sinh
hệ sinh thái xung quanh chúng ta? quả học hoàn chỉnh và tương đối ổn định
- Hệ sinh thái thường có những đặc Đại diện nhóm hs nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn
điểm gì? Tại sao nói hệ sinh thái biểu trình bày, các nhóm nhau và đồng thời tác động qua lại với
hiện chức năng của tổ chức sống? khác chất vấn. các thành phần vô sinh.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ - Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và
học sinh thực hiện nhiệm vụ năng lượng giữa các sinh vật trong nội
Hướng dẫn, trả lời thắc mắc của hs. (3) Cập nhật sản bộ quần xã và giữa quần xã với sinh
(3)Đánh giá kết quả thực hiện phẩm cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1
nhiệm vụ của học sinh Cập nhật thông tin tổ chức sống.
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến sản phẩm và nhận
thức. xét kết luận của
GV.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các kiểu hệ sinh thái.

165
1. Mục tiêu: Xác định đuợc cấu trúc của hst thông qua tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố cấu trúc để xác định được
các yếu tố chức năng.
Phân biệt đươc các kiểu hst lấy đươc vd minh hoạ.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Nêu được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái. Phân biệt được các kiểu hệ sinh thái, lấy được ví dụ
minh họa.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh
tập thái: Gồm có 2 thành phần
Các nhóm n/c sgk, thảo luận trả 1. Thành phần vô sinh (sinh cảnh ):
lời các câu hỏi sau: (1) Thực hiện nhiệm + Các yếu tố khí hậu
-Hệ sinh thái có cấu trúc gồm vụ học tập + Các yếu tố thổ nhưỡng
những thành phần nào ? HS hoạt động nhóm + Nước, xác sinh vật trong môi trường…
Dựa vào hình 42.1 SGK hãy trả thảo luận. 2. Thành phần hữu sinh (QX sinh vật )
lời câu hỏi lệnh - Thực vật, động vật và vi sinh vật
- Thế nào là thành phần vô sinh - Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh
và thành phần hữu sinh? thái chúng được xếp thành 3 nhóm
-Thành phần vô sinh gồm + Sinh vật sản xuất: (thực vật và 1 số vi sinh
những yếu tố nào? Các yếu tố vật tự dưỡng) có khả năng sử dụng năng lượng
của thành phần hữu sinh? mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ.
- Dựa vào yếu tố nào để phân ra + Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn thực vật và
các nhóm sinh vật? Các nhóm động vật ăn động vật.
sinh vật này có mối quan hệ gì + Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm...chúng
với nhau? phân giải xác chết và chất thải của sinh vật
Hs: Căn cứ vào chức năng III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất
dinh dưỡng-> phân chia các Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân
nhóm sinh vật. Chúng có quan (2) Báo cáo kết quả tạo:
hệ với nhau về dinh dưỡng. Đại diện nhóm hs 1. Hệ sinh thái tự nhiên:
- Quan sát hình 42.2. Ở mỗi nơi trình bày. a. Các hệ sinh thái trên cạn: sa mạc, rừng
trên trái đất có những hệ sinh HS nhóm khác theo nhiệt đới, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo
thái rất khác nhau. Vậy có những dõi, nhận xét, bổ sung nguyên,...
kiểu hệ sinh thái nào trên trái b. Các hệ sinh thái dưới nước:
đất? + Nước mặn: vùng ven biển và vùng khơi.
Hãy trả lời câu hỏi lệnh SGK + Nước ngọt: nước đứng và nước chảy.
trang 189 2. Hệ sinh thái nhân tạo:
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp - Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng,...
đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ - Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết
Hướng dẫn, trả lời thắc mắc của (3) Cập nhật sản sức quan trọng trong cuộc sống của con người
hs. phẩm vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo 1
(3)Đánh giá kết quả thực hiện Cập nhật và bổ sung cách hợp lí.
nhiệm vụ của học sinh kiến thức theo phần
Nhận xét, đánh giá phần trình nhận xét của giáo
bày của hs, bổ sung kiến thức, viên.
dẫn dắt đi vào bài mới.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập về các nội dung kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Hs hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
Câu 1: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
(1)Chuyển giao A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải

166
nhiệm vụ học tập B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
Gv nêu câu hỏi, hs C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
thi đua trả lời nhanh. (1)Thực hiện nhiệm D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
vụ học tập Câu 2: Bể cá cảnh được gọi là:
(2)Theo dõi, hướng Hoạt động cá nhân trả A. hệ sinh thái nhân tạo B. hệ sinh thái “khép kín”
dẫn, giúp đỡ học lời câu hỏi và bài tập C. hệ sinh thái vi mô D. hệ sinh thái tự nhiên
sinh thực hiện Câu 3: Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là:
nhiệm vụ A. hệ sinh thái nước đứng B. hệ sinh thái nước ngọt
GV kiểm tra quá C. hệ sinh thái nước chảy D. hệ sinh thái tự nhiên
trình làm bài của Câu 4: Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của
học sinh (2) Báo cáo kết quả con người nhằm duy trì trạng thái ổn định của nó:
Hs trả lời, các bạn A. không được tác động vào các hệ sinh thái
(3)Đánh giá kết khác nhận xét. B. bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái
quả thực hiện C. bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái
nhiệm vụ của học (3) Cập nhật sản D. bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái
sinh phẩm Câu 5: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái
Nhận xét kết quả trả Kết quả câu trả lời nhân tạo là:
lời của học sinh A. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc
B. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái
C. điều kiện môi trường vô sinh D. tính ổn định của hệ sinh thái

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức, lồng ghép GDMT.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Vận dụng kiến thức hệ sinh thái vào thực tế.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Nêu các biện pháp nâng cao hiệu
Gv nêu câu hỏi thảo luận: quả sử dụng hệ sinh thái:
-Nêu các biện pháp nâng cao hiệu quả sử (1) Thực hiện nhiệm Lựa chọn thành phần loài hợp lí, cải
dụng hệ sinh thái? vụ học tập tạo thành phần môi trường sống phù
- Con người đã tác động như thế nào lên các Thảo luận nhóm hợp cho các loài, cung cấp thêm
hệ sinh thái trên trái đất? Và chiều hướng chất khoáng, dinh dưỡng...
diễn biến của các hệ sinh thái ngày nay?
-Vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta phải làm (2) Báo cáo kết quả -Tác động của con người đến các hệ
gì để bảo vệ môi trường trên trái đất này? Đại diện HS báo cáo. sinh thái:
Nhấn mạnh ý thức bảo vệ môi trường cho Hs nhóm khác nhận Khai thác quá mức một số loài gây
học sinh xét, thảo luận. mất cân bằng sinh thái, khai thác
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh mà không cải tạo, bổ sung dinh
thực hiện nhiệm vụ (3) Cập nhật sản dưỡng gây cạn kiệt, gây ô nhiễm
Hướng dẫn, trả lời thắc mắc của hs. phẩm môi trường sống của các loài...
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS cập nhật thông -Các biện pháp bảo vệ môi trường
học sinh tin. sống:
Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs.

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


- Học bài - Trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài 43:Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái.
+Nhóm 1: tìm hiểu về chuỗi và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng.
+Nhóm 2: phân biệt 3 tháp sinh thái, tìm các ví dụ minh họa.
+Nhóm 3: câu hỏi chất vấn các nhóm khác.
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội

167
dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Hệ -Nêu được khái niệm -Phân biệt hệ sinh thái với các cấp tổ -Nêu được các -Giải thích thế
sinh hệ sinh thái. chức sống khác: quần xã, quần thể… biện pháp tác nào là cân bằng
thái -Nêu được các thành -Giải thích mối quan hệ giữa các động vào hệ sinh sinh thái? Giải
phần cấu trúc của hệ thành phần trong hệ sinh thái. thái nhằm thu thích được tầm
sinh thái. -Nêu được các mối quan hệ sinh thái được năng suất quan trọng của
-Nêu được các kiểu hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái. sinh học cao việc giữ cân bằng
sinh thái chủ yếu trên nhất. sinh thái.
trái đất.
Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
Câu 1: khái niệm hệ sinh thái? Hệ sinh thái gồm các thành phần nào? Mối quan hệ giữa các thành phần đó?
Câu 2: Nêu các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
Câu 3: Hệ sinh thái là gì? A. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
B. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
C. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
D. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Câu 4: Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
A. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
B. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
C. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
D. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Câu 5: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Câu 6: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Câu 7: Bể cá cảnh được gọi là: A. hệ sinh thái nhân tạo B. hệ sinh thái “khép kín”
C. hệ sinh thái vi mô D. hệ sinh thái tự nhiên
Câu 8: Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là: A. hệ sinh thái nước đứng B. hệ sinh thái nước ngọt
C. hệ sinh thái nước chảy D. hệ sinh thái tự nhiên
Câu 9: Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn định của nó:
A. không được tác động vào các hệ sinh thái B. bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái
C. bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái D. bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái
Câu 10: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:
A. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc B. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái
C. điều kiện môi trường vô sinh D. tính ổn định của hệ sinh thái

Bài 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI

I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU


1. Kiến thức:
-Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng: chuỗi và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng.
-Nêu được khái niệm tháp sinh thái, phân biệt được các dạng tháp sinh thái, hiệu suất sinh thái.
2. Kĩ năng: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái (chuỗi, lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng) và tháp
sinh thái.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Tình cảm- thái độ: Học sinh thêm yêu thích môn học. Lồng ghép GDMT về việc bảo vệ môi trường sống các loài,
giữ cân bằng sinh thái. Sử dụng thiên địch trong nông nghiệp.
4. Nội dung trọng tâm bài học:

168
-Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật.
-Hệ sinh thái
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: HS xác định được mục tiêu bài học: khái niệm chuỗi, lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng... các dạng tháp
sinh thái.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vì sao phải bảo vệ các loài thiên địch, ý nghĩa việc giữ cân bằng sinh thái...
c. Năng lực tự quản lý:Quản lí bản thân: biết làm việc độc lập khi nghiên cứu tài liệu; lập thời gian biểu để thực hiện.
Quản lí nhóm: HS biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
d. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.
e. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
f. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet ...
5.2 Các năng lực chuyên biệt.
a. Kĩ năng quan sát: Quan sát các loài trong 1 chuỗi, lưới thức ăn.
b. Phân loại: Phân loại sinh vật theo các bậc dinh dưỡng.
c. Đưa ra các định nghĩa: chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng, tháp sinh thái...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh vẽ phóng to hình 43.1; H43.2 và H43.3
*Chuẩn bị của học sinh:
+Nhóm 1: tìm hiểu về chuỗi và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng.
+Nhóm 2: phân biệt 3 tháp sinh thái, tìm các ví dụ minh họa.
+Nhóm 3: câu hỏi chất vấn các nhóm khác.
-Các nhóm tự phân công nhiệm vụ các thành viên: tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng cách khai thác thông tin từ sách,
báo, sgk, intenet...Chuẩn bị bài thuyết trình trước lớp.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?
2. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có gì giống nhau và khác nhau?
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động, dẫn dắt vào bài.
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ VD: hệ sinh thái đồng
Gv nêu vd hệ sinh thái đồng cỏ, yêu cầu hs kể tên học tập cỏ:
các sv điển hình trong hst đó. HS hoạt động nhóm thảo -Các loài sv điển hình:
-Hãy nêu mối quan hệ dinh dưỡng giữ các loài sv luận. các loài cỏ, các loài
đó? (2) Báo cáo kết quả côn trùng: cào cào,
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực HS: Các nhóm trình bày châu chấu, sâu, dế,
hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo dõi, rắn, chim, bò , cóc...
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học nhận xét, bổ sung Quan hệ dinh dưỡng
sinh (3) Cập nhật sản phẩm giữa các loài: côn
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung kiến trùng ăn cỏ, cóc ăn
thức, dẫn dắt đi vào bài mới. côn trùng...
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật.
1. Mục tiêu: Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng: chuỗi và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.

169
5. Sản phẩm: Nêu được khái niệm chuỗi và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng, lấy ví dụ minh họa cụ thể.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học (1) Thực hiện I. Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật:
tập nhiệm vụ học tập 1. Chuỗi thức ăn: là một dãy các loài sinh vật , trong
Nhóm 1 trình bày nội dung đã Hs n/c sgk, thảo đó loài này ăn loài khác phía trước và là thức ăn của loài
chuẩn bị. luận, tìm câu trả lời tiếp theo phía sau.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ VD: cỏ -> thỏ -> cáo.
học sinh thực hiện nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả - Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn:
Gv gợi ý câu hỏi cho các nhóm Đại diện nhóm hs + Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng->
thảo luận: trình bày, các nhóm động vật ăn sinh vật tự dưỡng -> động vật ăn động vật.
-Đặc điểm của chuỗi thức ăn? Các khác chất vấn. + Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu
sinh vật trong chuỗi thức ăn được cơ -> động vật ăn sinh vật phân giải -> động vật ăn
bố trí như thế nào? (3) Cập nhật sản động vật.
- Trong hệ sinh thái có mấy loại phẩm 2. Lưới thức ăn:
chuỗi thức ăn? Cho ví dụ cụ thể. Cập nhật thông tin - Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn trong hệ
- Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn có sản phẩm và nhận sinh thái, có nhiều mắt xích chung.
gì khác nhau? xét kết luận của GV. - Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì
-Phân biệt các bậc dinh dưỡng có lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
trong một lưới thức ăn? 3. Bậc dinh dưỡng:
- Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức năng lượng và
(3)Đánh giá kết quả thực hiện sử dụng thức ăn cùng mức năng lượng trong lưới thức
nhiệm vụ của học sinh ăn
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện - Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
kiến thức. + Bậc dinh dưỡng cấp 1 (Sinh vật sản xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2 (Sinh vật tiêu thụ bậc 1)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 3 (Sinh vật tiêu thụ bậc 2)
...
+ Bậc dinh dưỡng cấp cao
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về tháp sinh thái.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm tháp sinh thái, các loại tháp sinh thái.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm:. Kiến thức về khái niệm tháp sinh thái, các loại tháp sinh thái.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm II. Tháp sinh thái:
Gv yêu cầu nhóm 2 trình bày về vụ học tập - Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ
tháp sinh thái HS hoạt động nhóm nhật xếp chồng lên nhau, các hình cao bằng
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ thảo luận. nhau, chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn
học sinh thực hiện nhiệm vụ gv của mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp sinh thái cho
gợi ý học sinh thảo luận: (2) Báo cáo kết quả biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn
-Phân biệt các loại tháp sinh thái? Đại diện nhóm 2 trình bộ quần xã.
-Những trường hợp nào tháp sinh bày về tháp sinh thái - Có ba loại tháp sinh thái:
thái không có hình dạng chuẩn HS nhóm khác theo + Tháp số lượng: Dựa trên số lượng cá thể
(đáy nhỏ đỉnh lớn)? dõi, nhận xét, bổ sung sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
-Nêu các trường hợp đặc biệt của (3) Cập nhật sản + Tháp sinh khối: Dựa trên khối lượng tổng
tháp sinh thái? phẩm số của tất cả các sinh vật trên 1 đơn vị diện
(3)Đánh giá kết quả thực hiện Cập nhật và bổ sung tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng
nhiệm vụ của học sinh kiến thức theo phần + Tháp năng lượng: Dựa trên số năng lượng
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của nhận xét của giáo được tích lũy trên 1 đơn vị diện tích hay thể
hs, bổ sung, hoàn thiện kiến thức. viên. tích trong 1 đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh
dưỡng.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi kiểm tra, đánh giá để luyện tập về các nội dung kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.

170
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi kiểm tra, đánh giá để luyện tập về các nội dung kiến thức.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao Câu 1: Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn không đúng?
nhiệm vụ học tập A. cây xanh → chuột → mèo → diều hâu
Gv nêu câu hỏi: yêu (1)Thực hiện nhiệm B. cây xanh → chuột → cú → diều hâu
cầu hs thi đua hoàn vụ học tập C. cây xanh → chuột → rắn → diều hâu D. cây
thành. Hoạt động cá nhân trả xanh → rắn → chim → diều hâu
lời câu hỏi và bài tập Câu 2: Tháp số lượng dưới đây phù hợp với chuỗi thức ăn nào
trong hệ sinh thái tương đối ổn định?

(2)Theo dõi, hướng


dẫn, giúp đỡ học (2) Báo cáo kết quả
sinh thực hiện Giáo viên yêu cầu hs
nhiệm vụ trả lời A. Cỏ →Thỏ→ Hổ. B. Cây thân gỗ→ Sâu ăn lá →
GV kiểm tra quá Chim sâu. C. Tảo → Cá nhỏ → Cá lớn.
trình làm bài của D. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch.
học sinh Câu 3 Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô
tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả,
chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động
vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và
(3) Cập nhật sản sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn
(3)Đánh giá kết phẩm thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và
quả thực hiện Kết quả câu trả lời chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
nhiệm vụ của học A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có
sinh thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
Nhận xét kết quả trả B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt
lời của học sinh xích.
C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh
tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh
tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn
trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức, lồng ghép GDMT
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Ứng dụng kiến thức chuỗi và lưới thức ăn vào sản xuất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Hiểu biết về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn có ý
Gv nêu câu hỏi thảo luận: (1) Thực hiện nhiệm nghĩa gì?
-Hiểu biết về chuỗi thức ăn và lưới vụ học tập Sử dụng các loài thiên địch tiêu diệt sinh vật
thức ăn có ý nghĩa gì? Thảo luận nhóm hại. Trong nông nghiệp khống chế sâu bệnh hại
-Kể tên một số loài thiên địch phổ bằng biện pháp điều hòa: giũ cho sâu bệnh phát
biến? (2) Báo cáo kết quả triển ở mức độ nhất định bằng khống chế sinh
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Đại diện HS báo cáo. học, không sử dụng thuốc hóa học. Kể cả với
học sinh thực hiện nhiệm vụ sâu hại cũng không tận diệt, giữ cân bằng sinh
GV kiểm tra quá trình làm bài của (3) Cập nhật sản thái, bảo vệ môi trường sống các loài.
học sinh phẩm - Một số loài thiên địch phổ biến: chuồn chuồn,
(3)Đánh giá kết quả thực hiện HS cập nhật thông tin. bọ ngựa, bọ rùa cóc, chim sâu (để diệt côn
nhiệm vụ của học sinh trùng sâu bọ), cú, rắn, mèo (diệt chuột và gặm
Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs. nhấm) ...

171
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài trả lời câu hỏi sgk
Phân công chuẩn bị bài 44: chu trình sinh địa hóa và sinh quyển.
-Nhóm 1: tìm hiểu trao đổi vật chất trong chu trình sinh địa hóa.
-Nhóm 2: tìm hiểu chu trình cacbon.
-Nhóm 3: tìm hiểu chu trình nước.
-Nhóm 4: tìm hiểu khái niệm sinh quyển, đặc điểm các khu sinh học trên trái đất.
IV. Câu hỏi kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng mô tả các mức độ nhân thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Trao đổi vật Khái niệm lưới Phân biệt các loại Vai trò các sinh vật Duy trì số lượng
chất trong quần thức ăn, chuỗi thức chuỗi thức ăn trong trong chuỗi và lưới thành phần loài
xã sinh vật ăn, bậc dinh dưỡng. QXSV. thức ăn. trong các hệ sinh
ứng dụng mối quan hệ thái đẻ đạt năng
dinh dưỡng các loài suất sinh học cao
trong nông nghiệp nhất.
Tháp sinh thái Khái niệm tháp Phân biệt các loại Vẽ được các loại tháp
sinh thái tháp sinh thái sinh thái
2. Câu hỏi:
Câu 1. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang.
B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu.
C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu.
D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu.
Câu 2. Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu
ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, số nhận xét đúng là
1. Lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn. 2. Báo thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2,
3. Cào cào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
4. Cào cào, thỏ, nai có cùng mức dinh dưỡng. 5. Cào cào, thỏ, nai thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
A. 1 C. 2. B. 3 D. 4
Câu 3. Cho một lưới thức ăn có: sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu,
rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. châu chấu và sâu. C. rắn hổ mang và ếch xanh.
B. rắn hổ mang và chim chích. D. chim chích và ếch xanh.
Câu 4. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có lưới thức ăn đa dạng nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Savan. C. Hoang mạc. D.Thảo nguyên.
Câu 5. Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn không đúng?
A. cây xanh → chuột → mèo → diều hâu B. cây xanh → chuột → cú → diều hâu
C. cây xanh → chuột → rắn → diều hâu D. cây xanh → rắn → chim → diều hâu
Câu 6. Tháp số lượng dưới đây phù hợp với chuỗi thức ăn nào trong hệ sinh thái tương đối ổn định?

A.Cỏ →Thỏ→ Hổ. B.Cây thân gỗ→ Sâu ăn lá → Chim sâu.


C.Tảo → Cá nhỏ → Cá lớn. D. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch.
Câu 7: Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm:
A.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
B.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể
D.mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã
Câu 8. Trong chuỗi thức ăn: cỏ  cá  vịt  trứng vịt  người. Thì một loài bất kì có thể được xem là:
A. SV tiêu thụ. B. Bậc dinh dưỡng. C. SV dị dưỡng. D. SV phân huỷ.
Câu 9. Trong chuỗi thức ăn: TV  ĐV phù du cá  người, thì cá tuộc bậc dinh dưỡng cấp

172
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 10: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu
hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng,
sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn
của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự
cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYỂN

I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU


1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về chu trình sinh địa hoá .
-Nêu được các chu trình vật chất chủ yếu : chu trình cacbon, chu trình nước.
-Trình bày được khái niệm sinh quyển, đặc điểm một số khu sinh học chính trên trái đất.
2. Kĩ năng: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa, một số chu trình sinh địa hóa của các chất
(nitơ, cacbon, nước), sinh quyển và các khu sinh học trong sinh quyển.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tư duy phê phán những hành động của con người làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển, làm ảnh hưởng xấu
đến chu trình nước tự nhiên, gây nên lũ lụt và hạn hán hoặc làm ô nhiễm nguồn nước…
- KN ra quyết định hành động góp phần giảm thiểu khí CO2
3. Tình cảm- thái độ:
-Hs có ý thức bảo vệ môi trường. Giải thích được nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường, từ đó nâng
cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
-Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa
-Một số chu trình sinh địa hóa
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học:-Học sinh xác định mục tiêu bài học.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất các biện pháp giảm thiểu khí thải làm ô nhiễm không khí, bảo vệ
nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và nông nghiệp.
c. Năng lực thẩm mỹ:
-Có kĩ năng trình bày bài đẹp, hợp lí.
d. Năng lực giao tiếp:
-Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân.
e. Năng lực hợp tác:
Mỗi hoạt động học tập được chuyển giao cho học sinh, bản thân cá nhân phải thực hiện độc lập một cách nỗ lực và hợp
tác thực hiện để hoàn thành cùng với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
f. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT):
Sử dụng máy tính, mạng internet để tìm kiếm thông tin, kiến thức liên quan đến bài học.
5.2. Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích chu trình sinh địa hóa các chất trong tự
nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
* Chuẩn bị của giáo viên:Tranh vẽ hình 44.1, 44.2, 44.3, 44.4. 44.5, phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
* Chuẩn bị của hs:
-Nhóm 1: tìm hiểu trao đổi vật chất trong chu trình sinh địa hóa.
-Nhóm 2: tìm hiểu chu trình cacbon.

173
-Nhóm 3: tìm hiểu chu trình nước.
-Nhóm 4: tìm hiểu khái niệm sinh quyển, đặc điểm các khu sinh học trên trái đất.
-Các nhóm tự phân công nhiệm vụ các thành viên.Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng cách khai thác thông tin từ sách,
báo, sgk, intenet...Chuẩn bị bài thuyết trình trước lớp.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? cho ví dụ về 2 loại chuỗi thức ăn.
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động, dẫn dắt vào bài học.
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Trao đổi chất giữa
Gv nêu câu hỏi cho hs thảo luận: trao đổi vật chất học tập quần xã sinh vật và
trong quần xã được thực hiện qua chuỗi và lưới HS hoạt động nhóm thảo môi trường sống thực
thức ăn, vậy trao đổi chất giữa quần xã sinh vật và luận. hiện thông qua chu
môi trường sống thực hiện như thế nào? Vật chất (2) Báo cáo kết quả trình sinh địa hóa các
có được tái sử dụng không? HS: Các nhóm trình bày chất, trong đó, mỗi
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực HS nhóm khác theo dõi, nhóm sinh vật đóng
hiện nhiệm vụ nhận xét, bổ sung một vai trò nhất định.
Theo dõi, hướng dẫn các nhóm thảo luận. (3) Cập nhật sản phẩm Vật chất được tái sử
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học dụng không theo vòng
sinh tuần hoàn.
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung kiến
thức, dẫn dắt đi vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu chu trình sinh địa hóa.
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm chu trình sinh địa hóa. Nêu được một số chu trình sinh địa hóa một số chất trong tự
nhiên.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Khái niệm chu trình sinh địa hóa. Sơ đồ tóm tắt một số chu trình sinh địa hóa một số chất trong tự
nhiên.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Trao đổi vật chất qua chu trình
Gv yêu cầu các nhóm 1,2,3 báo cáo nội sinh địa hóa
dung đã chuẩn bị. Chu trình sinh địa hóa: là chu trình
Gv nêu câu hỏi cho các nhóm thảo trao đổi các chất trong tự nhiên. Một
luận: Quan sát hình 44.1 và cho biết: chu trình sinh địa hóa gồm có các
-Vòng bên ngoài thể hiện điều gì-Vòng (1) Thực hiện nhiệm thành phần: tổng hợp các chất, tuần
bên trong thể hiện điều gì? vụ học tập hoàn chất trong tự nhiên, phân giải
- Trao đổi vật chất giữa quần xã và môi Các nhóm hs hoàn và lắng đọng một phần vật chất(
trường vô sinh được thực hiện qua quá thành trước nhiệm vụ trong đất, nước...)
trình nào? ở nhà.
-Qs hình 44.1 giải thích sự trao đổi vật
chất trong QX và chu trình sinh địa II. Một số chu trình sinh địa hoá
hoá? 1. Chu trình cacbon
-Dạng cacbon đi vào chu trình là gì? - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng
- Bằng những con đường nào cacbon cabon điôxit (CO2).
đã đi từ môi trường ngoài vào cơ thể (2) Báo cáo kết quả - Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu

174
sinh vật, trao đổi vật chất trong quần cơ đầu tiên thông qua quang hợp.
xã và trở lại MT không khí và môi - Khi sử dụng và phân hủy các hợp
trường đất? Đại diện nhóm hs chất chứa cacbon, sinh vật trả lại
- Có phải toàn bộ lượng cacbon trong trình bày, các nhóm CO2 và nước cho môi trường.
QX được trao đổi liên tục theo vòng khác chất vấn. - Nồng độ khí CO2 trong bầu khí
tuần hoàn kín hay không? vì sao? quyển đang tăng gây thêm nhiều
- Những nguyên nhân làm cho nồng độ thiên tai trên trái đất.
khí CO2 trong bầu khí quyển tăng? 2. Chu trình nitơ
Nêu hậu quả và cách hạn chế. (giảm tải)
-Nêu và giải thích chu trình nước? 3. Chu trình nước
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ (3) Cập nhật sản - Nước mưa rơi xuống đất, một phần
học sinh thực hiện nhiệm vụ phẩm thấm xuống các mạch nước ngầm,
Hướng dẫn, trả lời thắc mắc của hs. một phần tích lũy trong sông, suối,
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Cập nhật thông tin ao, hồ,…
vụ của học sinh sản phẩm và nhận xét - Nước mưa trở lại bầu khí quyển
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến kết luận của GV. dưới dạng hơi nước thông qua hoạt
thức. động thoát hơi nước của lá cây và
bốc hơi nước trên mặt đất.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về sinh quyển.


1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh quyển, đặc điểm các khu sinh học trong sinh quyển.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Kiến thức về khái niệm sinh quyển, đặc điểm các khu sinh học trong sinh quyển.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học (1) Thực hiện nhiệm vụ III. Sinh quyển
tập học tập 1. Khái niệm sinh quyển:
Gv yêu cầu nhóm 4 trình bày nội HS hoạt động nhóm hoàn Tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trường vô
dung đã chuẩn bị. thành nhiệm vụ ở nhà. sinh trên trái đất hoạt động như một hệ sinh thái
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp (2) Báo cáo kết quả lớn nhất.
đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ Đại diện nhóm 4 trình Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học
Hướng dẫn thảo luận, trả lời thắc bày. 2. Các khu sinh học trong sinh quyển
mắc của hs. HS nhóm khác theo dõi, *Khu sinh học(biôm): là các hệ ST rất lớn đặc
nhận xét, bổ sung trưng cho đất đai và khí hậu, sinh vật của vùng
(3)Đánh giá kết quả thực hiện đó.
nhiệm vụ của học sinh (3) Cập nhật sản phẩm - Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh,
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của Cập nhật và bổ sung kiến rừng thông phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới,…
hs, bổ sung kiến thức, dẫn dắt đi thức theo phần nhận xét - Khu sinh học dưới nước : khu sinh học nước
vào bài mới. của giáo viên. ngọt , khu sinh học nước mặn.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập về các nội dung kiến thức. Hoàn thành các câu hỏi kiểm tra, đánh giá.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi kiểm tra, đánh giá nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức đã học.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao 1. Trong chu trình cacbon ở hệ sinh thái, thì cacbon đi từ cơ thể
nhiệm vụ học tập (1)Thực hiện nhiệm SV ra ngoài nhờ con đường
Gv nêu câu hỏi, yêu vụ học tập A. Dị hóa B. Quang hợp C. Đồng hóa D. Tổng hợp
cầu hs vận dụng Hoạt động cá nhân trả 2. Hiệu ứng nhà kính dẫn đến kết quả là:
kiến thức vừa học để lời câu hỏi và bài tập A. Tăng nhiệt độ địa quyển B. Giảm nồng độ khí ôxi
hoàn thành. C. Tăng nhiệt độ khí quyển D. Làm thủng lớp ôzôn (O3)
(2)Theo dõi, hướng 3. Cho một số khu sinh học:

175
dẫn, giúp đỡ học (2) Báo cáo kết quả (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
sinh thực hiện Giáo viên yêu cầu hs (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga).
nhiệm vụ trả lời (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
GV kiểm tra quá Có thể xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần
trình làm bài của của lưới thức ăn theo trình tự đúng là
học sinh A. (2) → (3) → (4) → (1). B. (1) → (3) → (2) → (4).
(3)Đánh giá kết (3) Cập nhật sản C. (2) → (3) → (1) → (4). D. (1) → (2) → (3) → (4).
quả thực hiện phẩm 4: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
nhiệm vụ của học Kết quả câu trả lời (1) Thảo nguyên . (2) Rừng Taiga. (3) Hoang mạc. (4)
sinh Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và
Nhận xét kết quả trả mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: A. (4),
lời của học sinh (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4).
C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3).

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Ứng dụng kiến thức về chu trình sinh địa hóa vào sản xuât, lồng ghép GDMT, nêu được các biện pháp
bảo vệ môi trường, nguồn nước.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao - Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính? Các biện pháp giảm
nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm thiểu lượng khí thải ra môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính?
Gv nêu các câu hỏi vụ học tập Hiệu ứng nhà kính là thuật ngữ dùng để miêu tả hiện tượng
mở rộng cho hs thảo Thảo luận nhóm nghẽn nhiệt trong bầu khí quyển Trái Đất do sức nóng của phần
luận. ánh sáng mặt trời không thể phản xạ ra bên ngoài. Nguyên nhân:
(2)Theo dõi, (2) Báo cáo kết quả Có nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính, gồm CO2, CH4, CFC,
hướng dẫn, giúp đỡ Đại diện HS báo cáo. SO2, hơi nước ..
học sinh thực hiện Nhóm khác nhận xét, Biện pháp giảm hiệu ứng nhà kính: trồng nhiều cây xanh, sử dụng
nhiệm vụ bổ sung. nhiên liệu sạch, giảm các nhiên liệu hóa thạch…
GV kiểm tra quá Tại sao nước tuần hoàn theo chu trình nhưng hiện nay con người
trình làm bài của (3) Cập nhật sản đang thiếu nước sinh hoạt trầm trọng?
học sinh phẩm -Do nước bị ô nhiễm.
(3)Đánh giá kết HS cập nhật thông - Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước? quy hoạch các khu CN
quả thực hiện tin. hợp lí, có hệ thống xử lí nước thải…
nhiệm vụ của học Hoàn thành các câu - Nêu các biện pháp sinh học để nâng cao hàm lượng đạm trong
sinh hỏi trong phiếu bài đất nhằm cải tạo và nâng cao năng suất cây trồng?
Nhận xét bổ sung tập. Bón phân hữu cơ, trồng cây họ đậu, làm đất thông thoáng cho
kiến thức cho hs. VSV phát triển.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài trả lời câu hỏi sgk
Phân công chuẩn bị bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
Nhóm 1: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
Nhóm 2: Hệu suất sinh thái.
Nhóm 3: Câu hỏi chất vấn các nhóm khác.

IV.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng VD cao
Trao đổi vật -Nêu được khái niệm, Giải thích vai trò của chu Phân tích vai trò từng
chất qua chu các thành phần của trình sinh địa hóa. nhóm sinh vật trong
trình sinh địa chu trình sinh địa chu trình sinh địa hóa
hóa hóa.
Một số chu Trình bày được chu Hiểu được nước, cacbon, đi Đề xuất các biện pháp

176
trình sinh địa trình cacbon, chu vào cơ thể sinh vật, trao đổi bảo vệ môi trường, bảo
hóa trình nước. như thế nào và trở lại môi vệ nguồn nước.
trường ra sao
Sinh quyển Nêu được khái niệm Giải thích đặc điểm các khu
sinh quyển sinh học trên trái đất

Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò


1. Nguồn năng lượng chủ yếu cho sinh giới là:
A. Năng lượng sinh học B. Năng lượng mặt trời C. Nhiên liệu hóa thạch D.Năng lượng phóng xạ
2. Chu trình nước A. chỉ liên quan tới nhân tố vô sinh của hệ sinh thái.
B. không có ở sa mạc. C. là một phần của chu trình tái tạo vật chất trong hệ sinh thái
D. là một phần tái tạo năng lượng trong hệ sinh thái.
3. Chu trình cacbon trong sinh quyển là
A. quá trình phân giải mùn bã hữu cơ trong đất. B. quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
C. quá trình tái sinh một phần vật chất trong hệ sinh thái.
D. quá trình tái sinh một phần năng lượng trong hệ sinh thái.
4. Trong chu trình cacbon ở hệ sinh thái, thì cacbon đi từ cơ thể SV ra ngoài nhờ con đường
A. Dị hóa B. Quang hợp C. Đồng hóa D. Tổng hợp
5. Hiệu ứng nhà kính dẫn đến kết quả là:
A. Tăng nhiệt độ địa quyểnB. Giảm nồng độ khí ôxi C. Tăng nhiệt độ khí quyển D. Làm thủng lớp ôzôn
6. Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là
A. (2) → (3) → (4) → (1).B. (1) → (3) → (2) → (4).C. (2) → (3) → (1) → (4).D. (1) → (2) → (3) → (4).
7. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
A. sinh vật tiêu thụ cấp II B. sinh vật sản xuất C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật tiêu thụ cấp I.
8: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Thảo nguyên . (2) Rừng Taiga. (3) Hoang mạc. (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3).

BÀI 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI

I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU


1. Kiến thức:
-Trình bày được quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái.
- Nêu được khái niệm về hiệu suất sinh thái và những nguyên tắc xây dựng tháp năng lượng.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm về sản lượng sinh vật sơ cấp và sản lượng sinh vật thứ cấp.
2. Kĩ năng:- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về sự phân bố năng lượng trên Trái Đất, đặc điểm dòng năng lượng trong hệ sinh thái,
khái niệm hiệu suất sinh thái và xác định hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái
3. Tình cảm- thái độ:-Vận dụng kiến thức để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
4. Nội dung trọng tâm bài học
-Dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
-Hiệu suất sinh thái.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu : dòng năng lượng trong hệ sinh thái, công thức, cách tính hiệu suất
sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
điều chỉnh kĩ thuật nuôi trồng phù hợp nguồn ánh sángđể nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi
c. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được.

177
d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet .
f. Năng lực tự quản lý:Quản lí bản thân: biết làm việc độc lập khi nghiên cứu tài liệu; lập thời gian biểu để thực hiện.
Quản lí nhóm: HS biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực quan sát: quan sát tranh về dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
b. Năng lực tri thức về sinh học: giải thích các nguyên nhân gây thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Tranh vẽ hình 45.1,45.2,45.3 SGK, giáo án, phân công hs chuẩn bị bài.
Hs: chuẩn bị trước nội dung bài học
Nhóm 1: dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
Nhóm 2: hiệu suất sinh thái.
Nhóm 3: câu hỏi chất vấn các nhóm khác.
-Các nhóm tự phân công nhiệm vụ các thành viên.Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng cách khai thác thông tin từ sách,
báo, sgk, intenet...Chuẩn bị bài thuyết trình trước lớp.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
1- Trình bày khái niệm chu trình sinh điạ hóa các chất? trình bày chu trình Cacbon?
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động, dẫn dắt vào bài.
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi
5. Sản phẩm: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hệ sinh thái được gọi
Gv yêu cầu nhóm 1 trình bày nội dung đã chuẩn (1) Thực hiện nhiệm vụ là hệ mở vì luôn có sự
bị. học tập trao đổi chất và năng
Gv nêu VĐ: Tại sao hệ sinh thái được gọi là hệ HS hoạt động nhóm thảo lượng giữa sinh vật và
mở? luận. môi trường.
Nếu như trong hệ sinh thái, vật chất được trao đổi Năng lượng trong hệ
qua vòng tuần hoàn thì năng lượng có được tái sử (2) Báo cáo kết quả sinh thái chỉ đi một
dụng không? HS: Các nhóm trình bày chiều và không được
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực HS nhóm khác theo dõi, tái sử dụng.
hiện nhiệm vụ nhận xét, bổ sung
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học
sinh (3) Cập nhật sản phẩm
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung kiến
thức, dẫn dắt đi vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
1. Mục tiêu: Nêu được quá trình truyền năng lượng trong hệ sinh thái.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Nêu được sự phân bố năng lượng trên trái đất và quá trình truyền năng lượng trong hệ sinh thái.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ I.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
học tập 1. Phân bố năng lượng trên trái đất
Các nhóm n/c sgk, thảo luận (1) Thực hiện nhiệm - Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ
trả lời các câu hỏi sau: năng vụ học tập yếu cho sự sống trên trái đất
lượng cho mọi sinh vật trên Hs n/c sgk, thảo - Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những
trái đất lấy từ đâu? luận, tìm câu trả lời tia sáng nhìn thấy (50% bức xạ) cho quang
Năng lượng mặt trời phân bố hợp

178
như thế nào trên trái đất? (2) Báo cáo kết quả
- Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5%
Giải thích vì sao năng lượng Đại diện nhóm hs tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ.
truyền lên các bậc dinh dưỡng trình bày, các nhóm 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
càng cao thì càng nhỏ dần. khác chất vấn. - Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng
(2) Theo dõi, hướng dẫn, lượng càng giảm
giúp đỡ học sinh thực hiện (3) Cập nhật sản Năng lượng của hệ sinh thái chủ yếu dược
nhiệm vụ phẩm lấy từ năng lượng ánh sáng mặt trời. NL mặt
Hướng dẫn, trả lời thắc mắc Cập nhật thông tin trời->sinh vật sản xuất-> sinh vật tiêu thụ-
của hs. sản phẩm và nhận xét >Sinh vật phân giải-> trả lại môi trường.
(3)Đánh giá kết quả thực kết luận của GV. Trong quá trình đó năng lượng giảm dần qua
hiện nhiệm vụ của hs các bậc dinh dưỡng.
Nhận xét, bổ sung và hoàn - Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền
thiện kiến thức. một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất
được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hiệu suất sinh thái.


1. Mục tiêu: Biết cách tính hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Nêu được khái niệm, công thức tính hiệu suất sinh thái, cách tính hiệu suất sinh thái.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập gv nêu câu hỏi thảo (1) Thực hiện nhiệm vụ học II. Hiệu suất sinh thái
luận tập - Hiệu suất sinh thái là tỉ
-Tỉ lệ thất thoát năng lượng xảy ra như thế nào khi HS hoạt động nhóm thảo lệ % chuyển hoá năng
năng lượng đi qua mỗi bậc dinh dưỡng trong HST? Từ luận. lượng qua các bậc dinh
đó, em hiểu thế nào là hiệu suất sinh thái? dưỡng trong hệ sinh thái
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất thoát năng lượng (2) Báo cáo kết quả - Hiệu suất sinh thái của
trong HST? Mức độ chuyển hoá năng lượng mạnh hay Đại diện nhóm hs trình bày. bậc dinh dưỡng sau tích
yếu là phụ thuộc vào yếu tố nào? HS nhóm khác theo dõi, nhận luỹ được thường là 10%
( Phụ thuôc từng hệ sinh thái, từng thành phần loài xét, bổ sung so với bậc trước liền kề
trong hệ sinh thái) C
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện (3) Cập nhật sản phẩm H= i+1 x100
Ci
nhiệm vụ Hướng dẫn, trả lời thắc mắc của hs. Cập nhật và bổ sung kiến thức
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs theo phần nhận xét của giáo
Nhận xét, đánh giá phần trình bày của hs, bổ sung kiến viên.
thức, dẫn dắt đi vào bài mới.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập về các nội dung kiến thứcvề dong năng lượng và hiệu suất sinh thái.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hs hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao Câu 1: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc
nhiệm vụ học tập (1)Thực hiện nhiệm dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %?
Gv nêu câu hỏi, hs vụ học tập A.10%. B.50%.C.70%. D.90%.
thi đua trả lời nhanh. Hoạt động cá nhân trả Câu 2: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái
(2)Theo dõi, hướng lời câu hỏi và bài tập của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản
dẫn, giúp đỡ học xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh
sinh thực hiện (2) Báo cáo kết quả vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102
nhiệm vụ Hs trả lời, các bạn calo) :
GV kiểm tra quá khác nhận xét. A.0,57%. B.0,92%. C.0,0052%. D.45,5%.
trình làm bài của Câu 3: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái

179
học sinh của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật
(3)Đánh giá kết sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) →
quả thực hiện sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3
nhiệm vụ của học (3) Cập nhật sản (0,5.102 calo) :
sinh phẩm A.0,57%. B.0,92%. C.0,0052%. D.45,5%.
Nhận xét kết quả trả Kết quả câu trả lời. Câu 4: Trong một hệ sinh thái sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng
lời của học sinh. được kí hiệu bằng các chữ cái. Trong đó A= 500Kg B=5Kg
C=50Kg D=5000Kg E=600Kg.
Chuỗi thức ăn nào là có thể xảy ra trong hệ sinh thái?
A. A → B → C → D. B. C → A → E → D.
C. B → C → A → D. D. D → A → C → B.

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức, lồng ghép GDMT.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Vận dụng kiến thức về dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái vào thực tế.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ -Vì, động vật đẳng nhiệt mất
Gv nêu câu hỏi thảo luận: Tại sao động vật đẳng học tập lượng lớn năng lượng để duy trì
nhiệt (chim, thú) có hiệu suất sinh thái thấp hơn so Thảo luận nhóm nhiệt độ cơ thể do đó sự tăng
với động vật biến nhiệt? ứng dụng hiện tượng này khối lượng cơ thể của SVĐN
trong thực tế? (2) Báo cáo kết quả cũng kém hơn.
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực Đại diện HS báo cáo. Hs -Ứng dụng trong chăn nuôi:
hiện nhiệm vụ nhóm khác nhận xét, thảo Cùng một lượng rau cỏ như
Hướng dẫn, trả lời thắc mắc của hs. luận. nhau nhưng thu được prôtêin
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học (3) Cập nhật sản phẩm thịt cá cao hơn gấp 1,5 lần nuôi
sinh HS cập nhật thông tin. chim, 2 – 2,5 lần nuôi trâu, bò.
Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài - Trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài 46:TH: quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
+Nhóm 1: Tìm hiểu về các dạng tài nguyên thiên nhiên.
+Nhóm 2: Tìm hiểu các hình thức sử dụng gây ô nhiếm môi trường.
+Nhóm 3: Tìm hiểu các hình thức sử dụng tài nguyên bền vững.
+Nhóm 4: Tìm hiểu nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, các đề xuất sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên ở
địa phương.
IV.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Các mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Dòng năng Nêu được sự Giải thích năng lượng Đề xuất ứng dụng trong
lượng trong phân bố năng truyền như thế nào qua các trồng trọt chăn nuôi để
hệ sinh thái lượng trên trái bậc dinh dưỡng. thu được năng suất cao
đất. Giải thích nguyên nhân thất nhất.
thoát năng lượng qua các
bậc dinh dưỡng.
Hiệu suất Nêu được công Giải thích tại sao các chuỗi Vận dụng công thức tính Đề xuất ứng dụng trong
sinh thái thức tính hiệu thức ăn thường không quá hiệu suất sinh thái qua trồng trọt chăn nuôi để
suất sinh thái dài. các bậc dinh dưỡng thu được năng suất cao
nhất.
Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò
Câu 1: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là:
A.năng lượng gió B.năng lượng điện C.năng lượng nhiệt D.năng lượng mặt trời
Câu 2: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì dòng năng lượng có hiện tượng là:

180
A. càng giảm B. càng tăng C. không thay đổi D. tăng hoặc giảm tùy thuộc bậc dinh dưỡng
Câu 3: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %? A.10%
B.50% C.70% D.90%
Câu 4: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua:
A.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B.quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D.quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
Câu 5: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: Sinh
vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu
thụ bậc 3 (0,5.102 calo) :
A.0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5%
Câu 6: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1
là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh
vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) :
A.0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5%
Câu 7: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên
vẫn diễn ra bình thường
A.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật B.động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất
C.động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật D.sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất
Câu 8: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
Câu 9: Trong một hệ sinh thái sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái. Trong đó A= 500Kg
B=5Kg C=50Kg D=5000Kg E=600Kg
Chuỗi thức ăn nào là có thể xảy ra trong hệ sinh thái?
A. A → B → C → D B. C → A → E → D C. B → C → A → D D. D → A → C → B

Bài 47: ÔN TẬP PHẦN: TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI HỌC


I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh cần:
- Khái quát hóa toàn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hóa.
- Phân biệt thuyết tiến hóa của Lamac và thuyết tiến hóa của Đacuyn.
- Biết được nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp và cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài mới.
- Biết được nội dung sinh thái học từ cá thể đến quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
2. Kĩ năng: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
-Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh.
3. Tình cảm- thái độ: hs thêm yêu thích môn học
-Có ý thức học tập nghiêm túc, chuẩn bị thi học kì II.
4. Nội dung trọng tâm bài học:
-Kiến thức về tiến hóa.
-Kiến thức về sinh thái.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học:
- HS xác định được mục tiêu học tập của bài học là: Hệ thống kiến thức về tiến hóa và sinh thái.
-Xây dựng được kế hoạch làm việc cho bản thân và cả nhóm.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết vận dụng kiến thức về chương I, II để giải thích các hiện thượng
trong tự nhiên.
- HS phân tích, đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường phù hợp điều kiện địa phương.
c. Năng lực tư duy sáng tạo: Giải thích được tầm quan trọng của nội dung kiến thức về tiến hóa và sinh thái.

181
d. Năng lực tự quản lý: Quản lí bản thân, quản lí nhóm: HS biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong
nhóm.
e. Năng lực giao tiếp: xác định đúng các hình thức giao tiếp: giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp với giáo
viên hướng dẫn…
f. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau , tổng hợp thông tin, viết báo cáo.
5.2 Các năng lực chuyên biệt.
a. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích một số hiện tượng
b. Năng lực nghiên cứu: Năng lực nghiên cứu về về các loài sinh vật để giải thích các hiện tượng trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*Chuẩn bị của giáo viên:
- Hình ảnh, video… Câu hỏi và bài tập.
* Chuẩn bị của học sinh:
-Các nhóm tự phân công nhiệm vụ các thành viên. Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng cách khai thác thông tin từ sách,
báo, sgk, intenet... Chuẩn bị bài thuyết trình trước lớp nội dung: Hệ thống hóa kiến thức về: Tiến hóa, sinh thái.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động, dẫn dắt vào bài.
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Tiến hóa:
Gv yêu cầu các nhóm tóm tắt các nội dung học tập -Bằng chứng và cơ chế tiến hóa.
lớn của phần tiến hóa và sinh thái học bằng HS hoạt động nhóm thảo -Sự phát sinh và phát triển của sự
sơ đồ tư duy. luận. sống trên trái đất.
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh (2) Báo cáo kết quả Sinh thái học:
thực hiện nhiệm vụ HS: Các nhóm trình bày -Cá thể và quần thể sinh vật.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo dõi, -Quần xã sinh vật.
của học sinh nhận xét, bổ sung - Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung (3) Cập nhật sản phẩm môi trường.
kiến thức, dẫn dắt đi vào bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


HOẠT ĐỘNG 2: Hệ thống hóa kiến thức phần tiến hóa.
1. Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức phần tiến hóa, giúp học sinh hệ thống, khắc sâu kiến thức đã học..
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Hoàn thành các phiếu học tập tóm tắt các nội dung phần tiến hóa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ học tập Hoàn thành phiếu học
Giáo viên giao bài tập, các nhóm thảo Các nhóm hs hoàn thành trước nhiệm vụ ở tập
luận và điền vào phiếu. nhà.
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ (2) Báo cáo kết quả
học sinh thực hiện nhiệm vụ Đại diện nhóm hs trình bày, các nhóm
Hướng dẫn, trả lời thắc mắc của hs. khác chất vấn.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm (3) Cập nhật sản phẩm
vụ của học sinh Cập nhập thông tin sản phẩm và nhận xét
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến kết luận của GV.
thức.
Các bằng chứng tiến hoá

182
Các bằng chứng Vai trò

Các hoá thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong
Cổ sinh vật học
quá trình tiến hoá.
Các cơ quan tương đồng, thoái hoá phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm
Giải phẫu so sánh
lớn, nguồn gốc chung của chúng.
Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại
Phôi sinh học so
khác hau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng.
sánh
Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài.
So sánh CLNT và CLTN
Vấn đề phân
Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc tự nhiên
biệt
Nguyên liệu Tính biến dị và di truyền của sinh vật. Tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các
Nội dung của
biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu của con biến dị có lợi cho sinh vật.
chọn lọc
người.
Động lực Nhu cầu về kinh tế, thị hiếu con người. Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng có Sự tồn tại những cá thể thích nghi với
Kết quả
lợi cho con người. hoàn cảnh sống.
- Nhân tố chính quy định chiều hướng và Nhân tố chính quy định chiều hướng, tốc
tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây độ biến đổi của sinh vật, trên quy mô rộng
Vai trò của trồng. lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li
chọn lọc - Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, cây tính trạng, dẫn tới hình thành niều loài
trồng đều thích nghi cao độ với nhu cầu xác mới qua nhiều dạng trung gian từ một loài
định của con người. ban đầu.
Phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn

Vấn đề phân biệt Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn

Là quá trình biến đổi thành phần


Là quá trình hình thành các đơn vị trên loài
Nội dung kiểu gen của quần thể gốc đưa đến
như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
hình thành loài mới.
Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời
Quy mô, thời gian Quy mô lớn, thời gian địa chất rất dài.
gian lịch sử tương đối ngắn.

Phương pháp Có thể nghiên cứu bằng thực Thường được nghiên cứu gián tiếp qua các
nghiên cứu nghiệm. bằng chứng tiến hoá.
So sánh quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên
Vấn đề phân
Quan niệm của Đacuyn Quan niệm hiện đại
biệt
- Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng Đột biến và biến dị tổ hợp (thường biến chỉ có ý nghĩa
của điều kiện sống và của tập quán gián tiếp).
Nguyên liệu
hoạt động.
của CLTN
- Chủ yếu là các biến dị cá thể qua
quá trình sinh sản.
Đơn vị tác Cá thể. - Cá thể.
động - Ở loài giao phối, quần thể là đơn vị cơ bản.
Thực chất của Phân hóa khả năng sống sót giữa Phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
CLTN các cá thể trong loài.

183
Kết quả của Sự sống sót của những cá thể thích Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích
CLTN nghi nhất. nghi hơn.
Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, Nhân tố định hướng sự tiến hóa, quy định chiều hướng
Vai trò của
xác định chiều hướng và nhịp điệu nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, tạo ra
CLTN
tích luỹ các biến dị. những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường.
So sánh các thuyết tiến hoá
Vấn đề
Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại
phân biệt
Các nhân tố Biến dị, di truyền, CLTN. - Quá trình đột biến.- Di - nhập gen- Giao phối không
tiến hóa ngẫu nhiên.- CLTN.- Các yếu tố NN

Hình thành Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các
Dưới tác động của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột
đặc điểm biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN.
biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN.
thích nghi Đào thải là mặt chủ yếu.

Loài mới được hình thành dần dần qua Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần
Hình thành nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra
loài mới CLTN theo con đường phân ly tính trạng kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
từ một nguồn gốc chung.
Chiều - Ngày càng đa dạng. Tiến hoá là kết quả của mối tương tác giữa cơ thể với
hướng tiến - Tổ chức ngày càng cao. môi trường và kết quả là tạo nên đa dạng sinh học.
hóa - Thích nghi ngày càng hợp lý.
Vai trò của các nhân tố trong quá trình tiến hoá nhỏ
Các nhân tố tiến hoá Vai trò trong tiến hoá

Đột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hoá và làm thay đổi nhỏ tần số alen.

Giao phối không ngẫu Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và
nhiên tăng dần thể đồng hợp.

Quá trình chọn lọc tự Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của
nhiên các alen trong quần thể.

Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.

Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần
Các yếu tố ngẫu nhiên
thể.
Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người

Sự phát sinh Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản

Quá trình phức tạp hoá các hợp chất cacbon:


Tiến hoá hoá C → CH → CHO → CHON
học Phân tử đơn giản → phân tử phức tạp → đại phân tử → đại phân tử tự tái bản
(ADN).
Sự sống
Tiến hoá tiền
Hệ đại phân tử → tế bào nguyên thuỷ → tế bào nhân sơ → đơn bào nhân thực.
sinh học
Tiến hoá sinh
Từ tế bào nguyên thuỷ → tế bào nhân sơ → tế bào nhân thực.
học
Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng hai chân sau.
Người tối cổ
Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ.
Loài người
- Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi thẳng
Người cổ
đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.

184
- Homo erectus (người thẳng đứng): hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng
công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa.
- Homo neanderthalensis: hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn
bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn. Bước
đầu có đời sồn văn hoá.
Hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc câu,
Người hiện đại kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và
tôn giáo.

HOẠT ĐỘNG 3: Hệ thống kiến thức phần sinh thái học.


1. Mục tiêu: Hệ thống lại các nội dung kiến thức chính phần sinh thái học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hoàn thành các phiếu học tập, hệ thống kiến thức về sinh thái học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ học tập Hoàn thành các phiếu
Gv giao phiếu học tập, các nhóm thảo luận hoàn Các nhóm hs hoàn thành trước nhiệm học tập hệ thống lại
thành vụ ở nhà. kiến thức phần sinh
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực (2) Báo cáo kết quả thái học.
hiện nhiệm vụ Đại diện nhóm hs trình bày, các nhóm
GV kiểm tra quá trình làm bài của học sinh khác chất vấn.
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học (3) Cập nhật sản phẩm
sinh Cập nhật thông tin sản phẩm và nhận
Nhận xét kết quả trả lời của học sinh xét kết luận của GV.
CÁC PHIẾU HỌC TẬP PHẦN SINH THÁI HỌC
Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ Cùng loài Khác loài
Hỗ trợ Quần tụ, bầy đàn hay họp thành xã hội. Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh.
Cạnh tranh – Cạnh tranh. ức chế- cảm nhiễm, cạnh tranh, con mồi – vật dữ,
Đối kháng vật chủ - vật kí sinh.
Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống
Cấp độ tổ
Khái niệm Đặc điểm
chức sống
Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần
sống trong một khu vực nhất định, ở một tuổi,…; Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc
Quần thể thời điển nhất định, giao phối tự do với cạnh tranh; Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc
nhau tạo ra thế hệ mới. không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân
bằng.
Bao gồm những quần thể thuộc các loài Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các
khác nhau, cùng sống trong một khoảng loài; Luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh
Quần xã không gian xác định, có mối quan hệ học về số lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các
sinh thái mật thiết với nhau để tồn tại và quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái.
phát triển ổn định theo thời gian.
Bao gồm quần xã và khu vực sống (sinh Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh
cảnh) của nó, trong đó các sinh vật luôn dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng
Hệ sinh thái có sự tương tác lẫn nhau và với môi lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc
trường tạo nên các chu trình sinh địa hoá dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn: Sinh vật sản xuất
và sự biến đổi năng lượng. → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải.
Là một hệ sinh thái khổng lồ và duy nhất Gồm những khu sinh học (hệ sinh thái lớn) đặc trưng
Sinh quyển trên hành tinh. cho những vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc 2 nhóm
trên cạn và dưới nước.

C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố kiến thức.
1. Mục tiêu: Luyện tập về các nội dung kiến thức. Hoàn thành các câu hỏi kiểm tra, đánh giá.

185
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi.
5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi kiểm tra, đánh giá nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức đã học.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
Câu 1: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây
đúng?
(1)Chuyển giao A. Di – nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.
nhiệm vụ học tập (1)Thực hiện nhiệm B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di – nhập
Gv nêu câu hỏi, yêu vụ học tập gen.
cầu hs vận dụng Hoạt động cá nhân trả C. Di – nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.
kiến thức vừa học để lời câu hỏi và bài tập D. Di- nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm
hoàn thành. thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 2: Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
(2)Theo dõi, hướng I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn
dẫn, giúp đỡ học (2) Báo cáo kết quả định và không thay đổi theo thời gian.
sinh thực hiện Giáo viên yêu cầu hs II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ
nhiệm vụ trả lời giới tính giống nhau.
GV kiểm tra quá III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới
trình làm bài của tính cái.
học sinh IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể. A. 2.
B. 1. C. 3. D. 4.
(3) Cập nhật sản Câu 3: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao
(3)Đánh giá kết phẩm nhiêu phát biểu sau đây đúng?
quả thực hiện Kết quả câu trả lời I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ
nhiệm vụ của học phân tử.
sinh II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
Nhận xét kết quả trả III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
lời của học sinh IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Ứng dụng kiến thức về sinh thái học vào đời sống, lồng ghép GDMT, nêu được các biện pháp bảo vệ
môi trường, nguồn nước.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm 4 nhóm trình bày bài thuyết trình ngắn về việc bảo
Gv nêu các câu hỏi mở rộng: nêu vụ học tập vệ, sử dụng bền vững các loại tài nguyên thiên nhiên.
ngắn gọn các biện pháp bảo vệ, sử Thảo luận nhóm -Nhóm 1: sử dụng bền vững tài nguyên nước: không
dụng bền vững các loại tài nguyên (2) Báo cáo kết quả xả thải trực tiếp ra nguồn nước, có hệ thống xử lí
thiên nhiên. Đại diện HS báo cáo. nước thải, sử dụng nước tiết kiệm...
(2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Nhóm khác nhận xét, -Nhóm 2: sử dụng bền vững tài nguyên rừng: giáo
học sinh thực hiện nhiệm vụ bổ sung. dục cho người dân ý thức bảo vệ rừng, vận động
GV kiểm tra quá trình làm bài của (3) Cập nhật sản đồng bào định canh, định cư...
học sinh phẩm -Nhóm 3: sử dụng bền vững tài nguyên đất: có biện
(3)Đánh giá kết quả thực hiện HS cập nhật thông tin. pháp sử dụng, cải tạo đất khoa học, không lạm dụng
nhiệm vụ của học sinh Hoàn thành các câu thuốc BVTV, phân hóa học...
Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs. hỏi trong phiếu bài tập. -Nhóm 4: biện pháp bảo vệ bầu khí quyển: tăng
cường trồng rừng, cây xanh, sử dụng các nhiên liệu
sạch, ....
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

186
Học bài trả lời câu hỏi sgk
Phân công chuẩn bị bài 45:
Nhóm 1: hệ thống lại kiến thức lớp 10.
Nhóm 2: hệ thống lại kiến thức lớp 11.
Nhóm 3: hệ thống lại kiến thức lớp 12: phần 5: Di truyền học.
Nhóm 4: hệ thống lại kiến thức lớp 12, phần 6,7 : tiến hóa, sinh thái học
IV.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội Các mức độ nhận thức
dung Biết Hiểu Vận dụng và VD cao
Phần Nêu được các bằng chứng tiến - Phân biệt được tiến hóa nhỏ và tiến hóa Giải thích sự đa dạng hợp lí
tiến hóa hóa. lớn, các con đường hình thành loài mới. của sinh vật.….
Nêu được các giai đoạn phát - So sánh quan niệm của các học thuyết
sinh và phát triển sự sống…. tiến hóa….
Phần Nêu được các loại môi trường, Phân biệt đặc trưng cơ bản của các tổ Làm được các bài tập về sinh
sinh các khái niệm cơ bản về các tổ chức sống. thái học: tính hiệu suất sinh
thái học chức sống… Phân tích được mối quan hệ giữa sinh thái, mật độ, số lượng cá thể
vật- sinh vật, sinh vật- môi trường… trong quần thể…
Câu 1: Theo tuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?
A. Cá thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Quần thể.
Câu 2: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật bắt đầu di cư lên cạn ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Đệ tam. B. Kỉ Triat (Tam điệp). C. Kỉ Silua. D. Kỉ Jura.
Câu 3: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di – nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.
B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di – nhập gen.
C. Di – nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.
D. Di- nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 4: Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.
II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.
III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 5: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit. III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 6: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4
Câu 7: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.

Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

187
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 8: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là
12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.
IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

BÀI 48: ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC


CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tổng kết kiến thức lớp 10, 11, 12 trong đó các kiến thức chủ yếu và cốt lõi là nêu bật các đặc điểm chủ yếu của hệ sống:
+ Hệ sống là hệ mở gồm nhiều cấp tổ chức liên quan với nhau và liên quan với môi trường sống. Hệ sống là hệ mở tồn tại
và phát triển nhờ trao đổi chất, năng lượng và thông tin với môi trường. Hệ sống là hệ luôn tiến hóa và kết quả tạo nên hệ
đa dạng về tổ chức và chức năng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát, ứng dụng vào đời sống.
3. Thái độ:
- Nâng cao quan điểm khoa học, duy vật biện chứng về thế giới sống, nâng cao ý thức hướng nghiệp, áp dụng khoa học và
công nghệ vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Tiến hóa.
- Sinh thái.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
a. Năng lực tự học:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là: Hệ thống kiến thức về Sinh học cấp THPT.
-Xây dựng được kế hoạch làm việc cho bản thân và cả nhóm.
b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết vận dụng kiến thức về chương I, II để giải thích các hiện tượng
trong tự nhiên.
- HS phân tích, đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường phù hợp điều kiện địa phương.
c. Năng lực tư duy sáng tạo: Giải thích được tầm qun trọng của nội dung kiến thức về tiến hóa và sinh thái.
d. Năng lực tự quản lý: Quản lí bản thân, quản lí nhóm: HS biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong
nhóm.
e. Năng lực giao tiếp: xác định đúng các hình thức giao tiếp: giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp với giáo
viên hướng dẫn…
f. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau , tổng hợp thông tin, viết báo cáo.
5.2 Các năng lực chuyên biệt.
a. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích một số hiện tượng
b. Năng lực nghiên cứu: Năng lực nghiên cứu về về các loài sinh vật để giải thích các hiện tượng trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* Chuẩn bị của gv:
- SGK và SGV lớp 10, 11,12.
- Hình ảnh, video…
- Câu hỏi và bài tập.
* Chuẩn bị của học sinh:
-Các nhóm tự phân công nhiệm vụ các thành viên.Tìm hiểu các nội dung kiến thức bằng cách khai thác thông tin từ sách,
báo, sgk, intenet...Chuẩn bị bài thuyết trình trước lớp nội dung: Hệ thống hóa kiến thức về: Tiến hóa, sinh thái.

188
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Hình ảnh, video, câu hỏi.
5. Sản phẩm: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ Hệ thống kiến thức
GV yêu cầu xác định nội dung chính của chương học tập phần Sinh học cấp
trình Sinh học cấp THPT ở từng khối 10,11,12. HS hoạt động nhóm thảo THPT.
(2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực luận. Vậy chương trình Sinh
hiện nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả học cấp THPT chứng
(3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học HS: Các nhóm trình bày minh thế giới sống có
sinh HS nhóm khác theo dõi, đặc điểm chung như
Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung kiến nhận xét, bổ sung thế nào?
thức, dẫn dắt đi vào bài mới. (3) Cập nhật sản phẩm
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Hệ thống hóa kiến thức về Sinh học 10.
1. Mục tiêu: HS hệ thống kiến thức về Sinh học 10.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Phiếu học tập về các nội dung phần Sinh học 10.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
A. Tế bào là đơn vị cơ bản về cấu trúc và chức năng của hệ sống,
(1) Chuyển giao (1) Thực hiện sinh học tế bào.
nhiệm vụ học tập nhiệm vụ học tập 1. So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
GV yêu cầu học Hs n/c sgk, thảo Cấu trúc Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
sinh hoàn thành luận, tìm câu trả Màng Màng lipoprotein theo mô Màng lipoprotein theo mô
các phiếu học tập. lời sinh chất hình khảm động hình khảm động.
Tế bào Chưa phân vùng, chưa có Được phân vùng, chứa
(2) Theo dõi, (2) Báo cáo kết chất các bào quan phức tạp. nhiều bào quan phức tạp
hướng dẫn, giúp quả có chức năng khác nhau.
đỡ học sinh thực Đại diện nhóm hs Nhân Chưa phân hóa, chưa có - Nhân có cấu trúc phức
hiện nhiệm vụ trình bày, các màng nhân. Là phân tử tạp gồm NST (ADN có
GV kiểm tra thực nhóm khác chất ADN trần dạng vòng nằm dạng thẳng liên kết với
hiện nhiệm vụ của vấn. trực tiếp trong TBC histon).
học sinh 2. So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. (SGV)
(3) Cập nhập sản B. Vi sinh vật:
(3)Đánh giá kết phẩm 1. Chứng minh virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào.
quả thực hiện Cập nhập thông tin - Virút không có cấu tạo tế bào nên không có bộ mãy trao đổi chất và
nhiệm vụ của học sản phẩm và nhận năng lượng riêng cho mình. Virut chỉ thể hiện chức năng như chuyển
sinh xét kết luận của hóa vật chất,năng lượng, sinh sản...trong tế bào chủ. Virut không sống
Nhận xét, bổ sung GV. ở trạng thái tự do ngoài tế bào, chúng sẽ bị phân giải ngoài môi trường
và hoàn thiện kiến tự do.
thức. 2. Đặc tính sinh học và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn.
HOẠT ĐỘNG 3: Hệ thống hóa kiến thức Sinh học 11.
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa được các kiến thức về Sinh học 11.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, PHT.

189
5. Sản phẩm: Hệ thống kiến thức về các nội dung phần Sinh học 11.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ C. Sinh học cơ thể đa bào, thực vật
Gv yêu cầu các nhóm báo cáo về nội học tập và động vật.
dung phiếu học tập Hs n/c sgk, thảo luận, hòan 1. So sánh về phương thức chuyển
(2) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ thành nội dung. hóa vật chất và năng lượng ở thực vật
học sinh thực hiện nhiệm vụ (2) Báo cáo kết quả và động vật. (SGV)
GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của Đại diện nhóm hs trình bày, 2. Cảm ứng ở thực vật và động vật.
học sinh các nhóm khác chất vấn. (SGV).
(3)Đánh giá kết quả thực hiện (3) Cập nhập sản phẩm 3. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
nhiệm vụ của học sinh Cập nhập thông tin sản và động vật. (SGV).
Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến phẩm và nhận xét kết luận 4. Sinh sản ở thực vật và động vật.
thức. của GV. (SGV).

HOẠT ĐỘNG 4: Hệ thống hóa kiến thức Sinh thái 12.


1. Mục tiêu: Hệ thống hóa được các kiến thức về Sinh học 12.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, PHT.
5. Sản phẩm: Hệ thống kiến thức về các nội dung phần Sinh học 12.
Hoạt Hoạt Nội dung kiến thức
động gv động
hs
(1) D. Di truyền học
Chuyển (1) 1. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP PHÂN TỬ:
giao Thực
nhiệm hiện CÁC CƠ CHẾ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN
vụ học nhiệm -ADN tháo xoắn & tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản.
tập vụ -Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’, một mạch được tổng hợp
Gv yêu học Nhân đôi ADN liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn.
cầu các tập -Có sự tham gia của các Enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch
nhóm Hs -Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung(NTBS), bán bảo toàn & khuôn mẫu
báo cáo n/c -Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu & đoạn ADN tháo xoắn.
về nội sgk, Phiên mã -Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3 ‘ → 5’ và sợi ARN
dung thảo Kéo dài theo chiều 5 ‘ → 3 ‘, các đơn phân kết hợp theo NTBS.
phiếu luận, -Đến bộ ba kết thúc ,ARN tách khỏi mạch khuôn .
học tập hòan -Các axit amin đã được hoạt hoá được tARN mang vào Ribôxôm
(2) thành Dịch mã -Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5 ‘→ 3 ‘ theo từng bộ ba
Theo nội Và chuỗi Pôlipeptit được kéo dài.
dõi, dung. - Đến bộ ba kết thúc chuỗi Polipeptit tách khỏi Ribôxôm
hướng Gen điều hoà tổng hợp Prơtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã., khi
dẫn, Điều hoà hoạt chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự
giúp đỡ động điều hoà này phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào.
học (2) của gen
sinh Báo
thực cáo 2. SO SÁNH ĐỘT BIẾN VÀ THỪƠNG BIẾN :
hiện kết
nhiệm quả CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH ĐỘT BIẾN THƯỜNG BIẾN
vụ Đại + Không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen X
GV diện
kiểm tra nhóm + Di truyền được X
thực hs + Mang tính cá biệt,xuất hiện ngẫu nhiên X
hiện trình + Theo hướng xác định X
nhiệm bày, + Mang tính thích nghi cho cá thể X
vụ của các + Là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. X
học sinh nhóm

190
khác 3. TÓM TẮT CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN :
(3)Đánh chất TÊN QUI NỘI DUNG CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
giá kết vấn. LUẬT
quả Phân li Do sự phân li không đều của cặp nhân tố di Phân li, tổ hợp cặp NST tương
thực truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố đồng
hiện (3) của cặp.
nhiệm Cập Tương tác gen Các gen không alen tương tác với nhau trong Các cặp NST tương đồng
vụ của nhật không alen sự hình thành tính trạng. phân li độc lập
học sản Tác động cộng Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự Các cặp NST tương đồng
sinh phẩm gộp hình thành tính trạng. phân li độc lập
Nhận Cập Tác động đa Một gen chi phối nhiều tính trạng Như qui luật phân li
xét, bổ nhật hiệu
sung và thông Phân li độc Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân li Như tương tác gen không alen
hoàn tin sản lập độc lập với nhau trong phát sinh giao tử
thiện phẩm
Liên kết hoàn Các gen trên NST cùng phân li & tổ hợp Sự phân li & tổ hợpcủa cặp
kiến và
toàn trong phát sinh giao tử và thụ tinh. NST tương đồng .
thức. nhận
Hoán vị gen Hoán vị các gen alen tạo sự tái tổ hợp của các Trao đổi những đoạn tương
xét
gen không alen. ứng của cặp NST tương đồng.
kết
luận Di truyền liên Tính trạng do gen trên X qui định di truyền Nhân đôi, phân li, tổ hợp,của
của kết chéo , còn do gen trên Y di truyền trực tiếp cặp NST giới tính.
GV. với giới tính
4. SO SÁNH QUẦN THỂ TỰ PHỐI VÀ NGẪU PHỐI :
Các chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối
+ Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử & tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ +

+ Tạo trạng thái cân bằng của quần thể


+
+ Tần số các alen không đổi qua các thế hệ
+ +
+ Có cấu trúc P2 AA : 2pq Aa : q2aa +

+ Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
+
+ Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú.
+
5. NGUỒN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG:
ĐỐI TƯỢNG NGUỒN VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP
Vi sinh vật Đột biến Gây đột biến nhân tạo
Thực vật Đột biến, biến dị tổ hợp. Gây đột biến, lai tạo
Động vật Biến dị tổ hợp (chủ yếu), Đột biến Lai tạo là chủ yếu

E: Tiến hóa (Đã ôn tập ở tuần 34)


G. Sinh thái (Đã ôn tập ở tuần 34)
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 5:
1. Mục tiêu: Luyện tập bài tập Sinh học cấp THPT.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi trắc nghiệm.
5. Sản phẩm: Đáp án các câu trắc nghiệm.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao nhiệm vụ (1)Thực hiện Bài 4: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106
học tập nhiệm vụ học tập kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5 % năng lượng đó được dùng trong
Yêu cầu hs hoàn bài tập. Hoạt động cá nhân quang hợp. Số năng lượng mất đi do ho hấp là 90%. Sinh vật

191
Hs cần xác định bài tập trả lời câu hỏi và tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử
trên thuộc chương trình bài tập dụng được 2,5 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 0,5
Sinh học lớp nào? Cách (2) Báo cáo kết kcal.
giải? quả a. Xác định sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật?
(2)Theo dõi, hướng dẫn, Giáo viên yêu cầu b. Xác định sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật?
giúp đỡ học sinh thực hs trả lời c. Tính hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng?
hiện nhiệm vụ Bài giải.
GV kiểm tra quá trình làm a. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật.
bài của học sinh (3) Cập nhật sản 106 . 2,5% = 2,5 . 104 kcal
(3)Đánh giá kết quả thực phẩm b. Sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật.
hiện nhiệm vụ của học Kết quả câu trả lời 2,5 . 104 . 10% = 2,5 .103 kcal
sinh c. Hiệu suất sinh thái.
Nhận xét kết quả trả lời - ở sinh vật tiêu thụ cấp I: (25: 2,5 .103) . 100% = 1%
của học sinh - ở sinh vật tiêu thụ cấp II: (2,5: 25) . 100% = 10%
- ở sinh vật tiêu thụ cấp III: (0,5: 2,5) . 100% = 20%.

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


HOẠT ĐỘNG 6:
1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức các dạng bài tập nâng cao.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Cách tình kích thước của quần thể dựa vào công thức đánh bắt – thả lại.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức
(1)Chuyển giao Bài 1: Trứng cá hồi bắt đầu phát triển ở 00C, nếu nhiệt độ nước tăng dần
nhiệm vụ học tập đến 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con.
GV hướng dẫn (1) Thực hiện a. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá
học sinh cách làm nhiệm vụ học tập con.
các câu hỏi mức Thảo luận nhóm b. Nếu ở nhiệt 50C và 100C thì mất bao nhiêu ngày?
độ vận dụng cao. c. Tính tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 50C và 100C. rút ra kết luận.
Bài giải.
(2) Theo dõi, (2) Báo cáo kết - Áp dụng công thức: S = (T - C).D
hướng dẫn, giúp quả a. Tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 20C là:
đỡ học sinh thực Đại diện HS báo S = (2 - C). 205 = 410 độ – ngày.
hiện nhiệm vụ cáo. b. Thời gian để trứng nở thành cá con ở :
GV kiểm tra quá + Nhiệt độ 50C là: D = 410 : 5 = 82 ngày.
trình làm bài của + Nhiệt 100C là: D = 410:10 = 41 ngày.
học sinh (3) Cập nhật sản d. Tổng nhiệt hữu hiệu ở:
(3) Đánh giá kết phẩm + Nhiệt độ 50C là: S = (5 - 0) . 82 = 410 độ – ngày.
quả thực hiện HS cật nhập thông + Nhiệt độ 100C là: S = (10 - 0) . 41 = 410 độ – ngày.
nhiệm vụ của học tin. => Kết luận:
sinh Hoàn thành các bài + Nhiệt độ ngày và độ dài phát triển có thể khác nhau nhưng tổng nhiệt
Nhận xét bổ sung tập. hữu hiệu cho quá trình phát triển cụ thể nào đó là giống nhau.
kiến thức cho hs. + Trong phạm vi ngưỡng nhiệt tối thiểu và tối đa thì: Nhiệt độ môi trường
tỉ lệ thuận với tốc độ phát triển. Nhiệt độ môi trường càng cao thì thời gian
phát triển càng ngắn.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Kiểm tra các nội dung HS chuẩn bị: Ôn tậpThi học kì II.
IV. Các mức độ nhận thức
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
( Sử dụng các bảng mô tả mức độ nhận thức của các bài trong chương trình 10,11,12)
Hệ thống câu hỏi bài tập
Học sinh hoàn thành các phiếu học tập với các nội dung: (Đã kèm đáp án)
1. Các bằng chứng tiến hóa.
Các bằng chứng Vai trò

192
Cổ sinh vật học Các hóa thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá
trình tiến hóa.
Giải phẫu so sánh Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn,
nguồn gốc chung của chúng.
Phôi sinh học so Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm những
sánh nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng.
Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài.
Địa sinh vật học Sự giống nhau trong hệ động vật, thực vật của các khu địa lí có liên quan với lịch sử
địa chất.
Tế bào học và sinh Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
học phân tử Các loài đều có axit nucleic cấu tạo từ 4 loại nucleotit, mã di truyền thống nhất,
protein cấu tạo từ trên 20 loại aa.
2. So sánh các thuyết tiến hóa.
Chỉ tiêu so Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại
sánh
Các NTTH Thay đổi của ngoại cảnh. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự Đột biến, di nhập gen, giao phối
Tập quán hoạt động của nhiên. không ngẫu nhiên, CLTN, biến
động vật. động di truyền.
Hình thành Các cá thể cùng loài phản Đào thải các biến dị bất lợi, Dưới tác dụng của 3 nhân tố chủ
đặc điểm ứng giống nhau trước sự tích lũy các biến dị có lợi cho yếu: đột biến, giao phối và chọn
thích nghi thay đổi từ ngoại cảnh, SV dưới tác dụng của CLTN. lọc tự nhiên.
không có đào thải. Đào thải là mặt chủ yếu.
Hình thành Dưới tác động của ngoại Loài mới được hình thành dần Hình thành loài mới là quá trình
loài mới cảnh, loài biến đổi từ từ, dần qua nhiều dạng trung gian cải biến thành phần kiểu gen của
qua nhiều dạng trung gian. dưới tác dụng của CLTN theo quần thể theo hướng thích nghi,
con đường phân li tính trạng tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh
từ một gốc chung. sản với quần thể gốc.
Chiều hướng Nâng cao trình độ tổ chức Ngày càng đa dạng. Tổ chức Như quan niệm của Đacuyn và
tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. ngày càng cao. Thích nghi nêu cụ thể chiều hướng tiến hóa
ngày càng hợp lí. của các nhóm loài.
3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ.
Các NTTH Vai trò
Đột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm thay đổi nhỏ tần số alen.
GP không ngẫu Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và
nhiên tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
Chọn lọc tự nhiên định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của
các alen trong quần thể.
Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen của quần thể.
Các yếu tố ngẫu Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần
nhiên thể.
4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người.
Sự PS Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản
Sự sống - Tiến hóa hóa - Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon: C -> CH -> CHO -> CHON.
học. - Phân tử đơn giản -> phân tử phức tạp -> đại phân tử -> đại phân tử tự tái
- Tiến hóa tiền bản (ADN).
sinh học. - Hệ đại phân tử -> tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ -> đơn bào nhân
thực.
- TH sinh học. - Từ tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ, nhân thực
Loài - Người tối cổ. - Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau. Biết sử dụng công
người cụ (cành cây, hòn đá,mảnh xương thú) để tự vệ.
- Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi
- Người cổ. thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.
- Homo erectus (người đứng thẳng): Thể tích hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa
có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa.
- Homo neanderthalensis: Thể tích hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao
sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo.

193
Sống thành đàn. Bước đầu có đời sống văn hóa.
- Người hiện đại. - Thể tích hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có
ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có
mầm mống mĩ thuật và tôn giáo.
5. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái.
Yếu tố ST. Nhóm thực vật Nhóm động vật
ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng, cây ưa bóng. - Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.
- Cây ngày dài, cây ngày ngắn.
Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt. - Động vật biến nhiệt, động vật hằng nhiệt.
Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm vừa, - Động vật ưa ẩm, ưa khô.
thực vật chịu hạn.
6. Quan hệ cùng loài và khác loài.
Quan hệ Cùng loài Khác loài
Hỗ trợ Quần tụ, bầy đàn. Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh.
Cạnh tranh-đối Cạnh tranh, ăn thịt nhau. Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi – vật dữ, vật chủ – vật kí
kháng sinh.
7. Đặc điểm các cấp tổ chức sống.
Các cấp Khái niệm Đặc điểm
Quần thể Gồm những cá thể cùng loài, cùng sống Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần
trong một khu vực nhất định, ở một thời tuổi...Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc
điểm nhất định, giao phối tự do với nhau cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc
tạo ra thế hệ mới. không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân
bằng.
Quần xã Gồm những quần thể thuộc các loài khác Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các
nhau, cùng sống trong một không gian loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học
xác định, có mối quan hệ sinh thái mất về số lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần
thiết với nhau để tồn tại và phát triển ổn xã theo thời gian là diễn thế sinh thái.
định theo thời gian.
Hệ sinh Gồm quần xã và khu vực sống của nó, Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng là về mặt dinh
thái trong đó các sinh vật luôn có sự tương dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng
tác với nhau và với môi trường tạo nên trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh
các chu trình sinh địa hóa và sự biến đổi dưỡng của chuỗi thức ăn: SV sản xuất -> SV tiêu thụ ->
năng lượng. SV phân giải.
Sinh Là một hệ sinh thái khổng lồ và duy Gồm những khu sinh học đặc trưng cho những vùng địa
quyển nhất trên hành tinh. lí, khí hậu xác định, thuộc 2 nhóm trên cạn và dưới nước.

194

You might also like