Professional Documents
Culture Documents
Câu 4. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành:
A. Hệ cơ quan B. Mô C. Cơ thể D. Cơ quan
Câu 5. Khi nói về một hệ thống sống, có bao nhiêu ý đúng: (1) Một hệ thống mở (2) Có khả năng tự điều chỉnh
(3)Thường xuyên trao đổi chất với môi trường (4) Không tự điều chỉnh
(5) Không có khả năng sinh sản (6) Trao đổi chất với môi trường 1 cách gián đoạn
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 6. Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho
nguyên tắc nào của thế giới sống?
A. Có các đặc điểm đặc trưng của sự sống B. Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào
Câu 11. Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì:
A. có khả năng thích nghi với môi trường. B. thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
C. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. D. phát triển và tiến hoá không ngừng.
MỨC 3
Câu 12. Đọc thông tin dưới đây: "Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới thì những cây ưa ánh
sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng (thân cao to, tán lá rộng để có thể hấp thụ lượng ánh sáng tối đa), tiếp theo
là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phía dưới tầng thân gỗ ưa sáng. tiếp nữa là tầng cây
thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật
trong rừng nhiệt đới"
Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào của thế giới sống?
A. Thế giới sống liên tục tiến hóa B. Hệ thống tự điều chỉnh
Câu 15. Vi khuẩn là dạng sinh vật được xếp vào giới nào sau đây ?
A. Giới nguyên sinh B. Giới thực vật C. Giới khởi sinh D. Giới động vật
Câu 16. Nấm nhầy có những đặc điểm cơ bản nào?
A. đơn bào, cộng bào; tự dưỡng hoặc dị dưỡng. B. đa bào, dị dưỡng hoại sinh.
C. đơn bào, cộng bào; tự dưỡng quang hợp. D. đơn bào hoặc cộng bào; dị dưỡng hoại sinh.
Câu 17. Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào và tế bào có nhân chuẩn là:
A. Thực vật, nấm, động vật B. Nguyên sinh, khởi sinh, động vật
C. Thực vật, nguyên sinh, khởi sinh D. Nấm, khởi sinh, thực vật
Câu 18. Các nhóm sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh?
(1) Nấm nhầy (2)Tảo (3)Vi khuẩn lam (4) Vi sinh vật cổ (5) Động vật nguyên sinh. Lựa
chọn nào sau đây đúng?
A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 1, 3, 5 D. 1, 2, 5
MỨC 2
Câu 19. Giới động vật có đặc điểm dinh dưỡng nào?
(1) Gồm những sinh vật nhân thực hoặc nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào.
(2) Cơ thể phân hóa thành các mô, cơ quan và các hệ cơ quan.
(3) Có hệ cơ quan vận động và hệ thần kinh.
(4) Đa phần có khả năng dị dưỡng, một số ít có khả năng tự dưỡng.
MỨC 3
Câu 27. Hệ thống rễ của thực vật giữ vai trò nào sau đây ?
A. Hấp thụ năng lượng mặt trời để quang hợp B. Tổng hợp chất hữu cơ
C. Cung cấp khí ô xy cho khí quyển D. Giữ đất, giữ nước, hạn chế xói mòn đất
Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của động vật ?
A. Góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái
B. Nhiều loài cung cấp thực phẩm cho con người
C. Nhiều loài có thể là tác nhân truyền bệnh cho con người
D. Khi tăng số lượng đều gây hại cho cây trồng
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể
C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào
Câu 33. Có bao nhiêu phương án nói về vai trò của nước?
1. Dung môi hoà tan của nhiều chất 2. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào
3. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể 4. Dữ trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. 5.
Bảo vệ tế bào
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 34. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là?
Câu 35. Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây ?
A. Màng tế bào B. Chất nguyên sinh C. Nhân tế bào D. Nhiễm sắc thể
MỨC 2
Câu 36. Tính phân cực của nước là do?
A. Đôi electoron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi
B. Đôi electoron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro
D. Khối lượng phân tử của ooxxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro
Câu 37. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực.
Câu 38. Để cho nước biến thành hơi, phải cần năng lượng:
A. Để bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa các phân tử
B. Để bẻ gãy các liên kết cộng hoá trị của các phân tử nước.
Câu 40. Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên
sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì
C. Là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống
D. Được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối các chất (đvC)
Câu 41. Khi trời bắt đầu đổ mưa, nhiệt độ không khí tăng lên chút ít là do
A. nước liên kết với các phân tử khác trong không khí giải phóng nhiệt.
B. liên kết hidro giữa các phân tử nước được hình thành đã giải phóng nhiệt.
C. liên kết hiđro giữa các phân tử nước bị phá vỡ đã giải phóng nhiệt.
D. sức căng bề mặt của nước tăng cao.
Câu 42. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở
đó có nước hay không vì
A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
B. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và
duy trì sự sống.
C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
D. nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
MỨC 4
Câu 43. Cho các ý sau: (1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (3) Ăn
nhiều hoa quả mọng nước. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong
những trạng thái khác nhau?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 44. Không bảo quản rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh vì:
B. không có quá trình oxy hóa các chất hữu cơ nên rau quả sẽ bị khô
D. Nhiệt độ 2oC xuống 0oC sẽ làm nước trong rau quả đông thành đá, phá vỡ hết các tế bào của rau quả
A. Mo B. Ca C. N D. K
MỨC 2
Câu 54. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng ?
A. Glucôzơ thuộc loại pôlisaccarit
B. Glicôgen là đường mônôsaccarit
C. Đường mônôsaccarit có cấu trúc phức tạp hơn đường đisaccarit
D. Galactôzơ, còn được gọi là đường sữa
Câu 55. Chất nào sau đây tan được trong nước?
A. Vi taminA B. Vitamin C C. Phôtpholipit D. Stêrôit
Câu 56. Khi phân giải phân tử đường lactôzơ, có thể thu được kết quả nào sau đây?
A. Hai phân tử đường glucôzơ
B. Một phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ
C. Hai phân tử đường Pentôzơ
D. Hai phân tử đường galactôzơ
Câu 57. Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?
A. Cholesteron chèn vào giữa hai lớp photpholipit làm màng tế bào ổn định hơn
B. Chèn vào lớp photpholipit tạo kênh vận chuyển các chất qua màng
C. Gắn trên màng thu nhận các thông tin truyền đến tế bào
D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin
Câu 64. Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa
A. Các phân tử xenlulôzơ với nhau B. Các đơn phân glucozơ với nhau
MỨC 3
Câu 65. Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?
MỨC 4
Câu 70. Khi sử dụng quá nhiều đường, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh nào dưới đây
A. Gout B. Béo phì C. Phù chân voi D. Viêm não Nhật Bản
Câu 71. Tại sao về mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nẻ? Biết sáp là một loại lipit.
A. Vì sáp giúp tăng cường hấp thụ nước cho da giúp da ẩm hơn và mềm hơn
B. Vì sáp giúp chống thoát hơi nước của cơ thể qua da nên giúp da giữ ẩm và mềm mại
C. Vì sáp giúp giữ ấm bề mặt da
D. Vì sáp tạo một lớp chống bụi cho da làm da không bị nẻ.
Câu 72. Vai trò chủ yếu của đường đơn là đường dinh dưỡng vì:
Bài 5: Protein ( mã 5)
MỨC 1
MỨC 2
Câu 80. Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?
A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O
B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ
C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn
D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin
A. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết
D. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết
Câu 97. Làm một thí nghiệm cho vài giọt nước cốt chanh vào một cốc sữa tươi nguyên chất. Cho biết hiện
tượng gì sẽ xảy ra và nguyên nhân của hiện tượng đó.
A. Cốc sữa không thay đổi trạng thái nhưng có vị chua ngọt của chanh và đường trong sữa
B. Cốc sữa bị vẩn đục do nước cốt chanh tạo môi trường axit làm đường trong sữa bị biến tính và kết tủa lại
C. Cốc sữa bị vẩn đục do nước cốt chanh tạo môi trường axit làm protein trong sữa bị biến tính và kết tủa lại
D. Cốc sữa bị vẩn đục do nước cốt chanh tạo môi trường axit làm lipit trong sữa bị vón cục lại
MỨC 2
Câu 105. Chất nào sau đây có đặc điểm cấu trúc khác với những chất còn lại?
A. Protein B. Cacbohidra C. Lipit D. Axit nucleic
Câu 106. Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường
A. tồn tại tự do trong tế bào. B. liên kết lại với nhau.
C. bị các enzim của tế bào phân huỷ thành các Nuclêôtit. D. bị vô hiệu hoá.
Câu 107. Các đặc điểm của cơ thể sinh vật được quy định bởi
A. Tế bào chất. B. Các bào quan. C. ARN. D. ADN.
Câu 108. Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi
A. số vòng xoắn. B. chiều xoắn.
C. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các Nuclêôtit. D. tỷ lệ A + T / G + X.
MỨC 4
Câu 126. Gen dài 2040 Å có hiệu số giữa hai loại nuclêôtit X và A = 15%. Mạch thứ nhất của gen có T = 60
nuclêôtit và G chiếm 35% số nuclêôtit của mạch. Số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X trong mạch thứ nhất
của gen lần lượt là:
A. 150, 210, 60 và 180. B. 150, 60, 180 và 210.
C. 150, 60, 210 và 180. D. 210, 60, 150 và 180.
Câu 127. Phân tích vật chất di truyền của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nucleic có số loại adenine
chiếm 23%, uraxin chiếm 26%, guanine chiếm 25%. Loại vật chất di truyền của loài này là:
A. ARN mạch đơn. B. ADN mạch đơn.
C. ADN mạch kép. D. ARN mạch kép
Câu 128. ADN của sinh vật có nhân thường bền vững hơn nhiều so với ARN. Có bao nhiêu phát biểu dưới
đây là đúng ?
(1) Cấu trúc xoắn 2 mạch của ADN phức tạp hơn.
(2) ADN thường liên kết với prôtêin nên được bảo vệ tốt hơn
(3) ADN được bảo quản trong nhân nên thường không có enzim phân hủy chúng.
(4) ARN thường tồn tại ngoài nhân nơi có nhiều hệ enzim phân hủy
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Câu 129. Trong những loại ARN, mARN có thời gian tồn tại ngắn nhất. Những ý nào dưới đây là cách giải
thích đúng nhất?
(1) mARN chỉ được tổng hợp khi các gen phiên mã
Câu 130. Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN.
MỨC 2
Câu 136. Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào ?
A. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống
B. Là đơn vị chức năng của tế bào sống
C. Được cấu tạo từ các mô
D. Được cấu tạo từ các phân tử, đại phân tử vào bào quan
Đề cương HKI - Sinh học 10
14
Trường THPT Trung Giã Năm học 2021-2022
Câu 141. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó
A. dễ di chuyển B. dễ thực hiện trao đổi chất.
C. ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt. D. có khả năng trao đổi chất với môi trường
MỨC 3
Câu 142. Nếu loại bỏ thành TB của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào trần này
vào trong dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào trần
này sẽ có hình dạng gi?
A. Hình cầu B. Hình que C. Hình chữ nhật D. Hình trứng
MỨC 4
Câu 143. Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác
nhau do thuốc kháng sinh
A. Diệt khuẩn không có tính chọn lọc B. Diệt khuẩn có tính chọn lọc
C. Giảm sức căng bề mặt D. Ôxi hóa các thành phần tế bào
Câu 144. Trong y học, dùng phương pháp xét nghiệm nhằm phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram âm và
Gram dương với mục đích gì?
B. Chọn được loại vi khuẩn đem ứng dụng trong kỹ thuật di truyền
D. Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh
Câu 181. Hình vẽ bên mô tả một phần cấu trúc của tế bào
nhân thực. Một HS nhận định: những bộ phận của tế bào tham
gia vào việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào là:
(2) Prôtêin được túi tiết mang tới bộ máy Gôngi, bộ máy Gôngi sẽ
chế biến và bao gói prôtêin.
(3) Prôtêin được bộ máy Gongi mang tới màng sinh chất để tiết ra
ngoài.
(4) Prôtêin được tổng hợp từ lưới nội chất trơn, chuyển qua lưới nội
chất hạt sau đó được các túi tiết bao gói
Trong những nhận định trên, có bao nhiêu nhận định sai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
MỨC 3
Câu 182. Không bào mà trong nó tích trữ các chất độc, chất phế thải thuộc tế bào:
A. lông hút của rễ cây.
B. Quả khi còn xanh.
C. đỉnh sinh trưởng.
D. lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn.
Câu 183. Trong cơ thể người, TB có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là TB
A. hồng cầu. B. bạch cầu. C. biểu bì. D. cơ.
Câu 184. Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải " cắt " chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực
hiện việc này là:
A. lưới nội chất. B. lizôxôm. C. ribôxôm. D. ty thể.
C. Cả 2 loài AB, vì ếch con mang nhân của B và được nuôi từ tế bào chất A
Câu 187. Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa đẹp và thơm hơn lá?
A. Do trong tế bào của hoa chứa nhiều loại vitamin có màu sắc khác nhau.
C. Do trong tế bào hoa chứa nhiều chất diệp lục hơn tế bào lá
D. Do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố và các axit amin thơm.
MỨC 4
Câu 188. Vì sao nhân con biến mất trong kì trước phân bào?
A. Vì bị các NST che khuất khi đóng xoắn
B. Vì nhân con đã biến thành thoi vô sắc
C. Vì lúc đó nhân con bị mất màu nhuộm kiềm tính
D. Vì các rARN tích tụ tạm thời trong nhân thoát ra ngoài tế bào chất.
Câu 189. Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia (cấy ghép nội tạng) nếu lấy ngay
trên cùng một cơ thể thì tỉ lệ thành công lớn hơn nhiều lấy từ các cơ thể người khác đặc biệt là những cơ thể
không có quan hệ họ hàng?
A. Vì màng tế bào có các dấu chuẩn là glycoprotein nhận biết được các tế bào khác cơ thể để đào thải
B. Vì màng sinh chất của các tế bào có tính thấm chọn lọc nên có thể đào thải một tế bào khác cơ thể
C. Vì các tế bào cùng cơ thể có cùng kiểu gen nên khi cấy ghép các tế bào dễ chấp nhận nhau hơn
D. Vì chất nền ngoại bào có khả năng liên kết tốt giữa các tế bào cùng cơ thể hơn là các tế bào khác cơ thể.
Câu 190. Dựa vào cấu tạo của màng sinh chất em hãy cho biết hiện tượng nào dưới đây có thể xảy ra ở màng
tế bào khi lai tế bào chuột với tế bào người?
A. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người nằm ở ngoài, các phân tử protein của chuột nằm ở trong
B. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người và của chuột nằm xen kẽ nhau
C. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người và của chuột nằm riêng biệt ở 2 phía
D. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người nằm ở trong, các phân tử protein của chuột nằm ở ngoài
Câu 191. Ở động vật có vú, tế bào tuyến nước bọt có khả năng tiết ra dịch có chứa thành phần quan trọng là
enzyme amylase. Khi quan sát cấu trúc siêu hiển vi của tế bào tuyến nước bọt, bào quan rất phát triển là
Đề cương HKI - Sinh học 10
19
Trường THPT Trung Giã Năm học 2021-2022
A. Lưới nội chất trơn B. Lyzosome C. Ti thể D. Lưới nội chất hạt
Câu 192. Đặc điểm nào dưới đây cho phép xác định 1 tế bào của sinh vật nhân chuẩn hay của 1 sinh vật tiền
nhân?
A. Vật liệu di truyền tồn tại ở dạng phức hợp của axit nuclêic và prôtêin
B. Vật liệu di truyền được phân tách khỏi phần còn lại của tế bào bằng 1 rào cản bán thấm
C. Nó có vách tế bào
D. Tế bào di động
Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất ( mã 11)
MỨC 1
Câu 193. Các chất được vận chuyển qua màng tế bào theo građien nồng độ (từ cao đến thấp) được gọi là A.
sự thẩm thấu. B. sự ẩm bào. C. sự thực bào. D. sự khuếch tán.
Câu 194. Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế vận chuyển:
A. Xuất - nhập bào B. Chủ động C. Khuyếch tán D. Thụ động
Câu 195. Hình thức vận chuyển chất dưới đây có sự biến dạng của màng sinh chất là:
A. Khuyếch tán B. Thụ động C. Thực bào D. Tích cực
Câu 196. Môi trường ưu trương là môi trường:
A. Nồng độ chất tan của môi trường lớn hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào
B. Nồng độ chất tan của môi trường nhỏ hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào
C. Nồng độ chất tan của môi trường bằng nồng độ chất tan bên trong tế bào
D. Nồng độ chất tan của môi trường lớn hơn hoặc bằng nồng độ chất tan bên trong tế bào
MỨC 2
Câu 197. Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng.
A. vận chuyển chủ động. B. vận chuyển thụ động.
C. nhập bào. D. xuất bào.
Câu 198. Vật chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào sau đây?
A. Hoà tan trong dung môi B. Dạng tinh thể rắn
C. Dạng khí D. Dạng hòa tan và khí
Câu 199. Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào
sau đây ?
A. Vận chuyển khuyếch tán B. Vận chuyển thụ động
C. Vận chuyển tích cực D. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
Câu 200. Điểm khác nhau cơ bản nhất về vận chuyển các chất qua màng theo phương thức vận chuyển chủ
động và thụ động là:
A. Cần hoặc không cần kên protein B. Có hoặc không có sự chênh lệch nồng độ
C. Cần hoặc không cần tiêu tốn năng lượng D. Kích thước chất tan lớn hay bé
Câu 201. Cho 4 loại môi trường có nồng độ chất tan trong dung dịch như sau:
1. NaCl 9 o/oo 2. NaCl 7 o/oo 3. NaCl 12 o/oo 4. Nước cất. Tế bào hồng cầu có nồng
độ chất tan là 9 /oo. Môi trường là ưu trương, nhược trương, đẳng trương của tế bào hồng cầu lần lượt là:
o
A. 3, 4, 1 B. 3, 1, 2 C. 2, 1, 3 D. 4, 3, 1
Câu 202. Nếu cho 1 tế bào thực vật sống vào môi trường có nồng độ các chất tan lớn hơn nồng độ của các
chất tan có trong tế bào thì tế bào sẽ có hiện tượng:
A. Phình ra. B. Phản co nguyên sinh. C. Co nguyên sinh. D. bão hoà.
A. Hồng cầu sẽ bị vỡ ra
B. Hồng cầu sẽ co lại (teo lại)
C. Hồng cầu giữ nguyên hình dạng, kích thước
D. Hồng cầu sẽ phình ra nhưng không vỡ
Câu 205. Cho 4 loại môi trường có nồng độ chất tan trong dung dịch như sau:
1. NaCl 9 o/oo 2. NaCl 7 o/oo 3. NaCl 12 o/oo 4. Nước cất. Biết nồng độ huyết tương
chứa tế bào hồng cầu ở người là 9 /oo. Khi truyền dịch cho bệnh nhân bị mất nước, người ta sử dụng dung dịch
o
Bài 12: Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ( mã 12)
MỨC 2
Câu 213. Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:
A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào
C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết
D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào
Câu 214. Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì
A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường
B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào
C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào
D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường
MỨC 3
Câu 215. Bạn An tiến hành thí nghiệm như sau:
+ Bước 1: Dùng lưỡi dao cạo râu tách lớp biểu bì của lá cây thài lài tía sau đó đặt lên phiến kính trên đó đã nhỏ
sẵn một giọt nước cất. Đặt một lá kính lên, quan sát dưới kính hiển vi vùng có lớp tế bào mỏng nhất để thấy
các tế bào biểu bì của lá.
+ Bước 2: Lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi, dùng ống nhỏ giọt nhỏ một giọt dung dịch muối loãng vào rìa của
lá kính rồi dùng mảnh giấy thấm nhỏ đặt ở phía bên kia của lá kính hút nước để đưa nhanh dung dịch nước
muối vào vùng có tế bào, sau đó lại quan sát dưới kính hiển vi.
Hiện tượng bạn An quan sát được ở bước 2 được gọi là hiện tượng gì?
A. Co nguyên sinh B. Phản co nguyên sinh
C. Không có hiện tượng gì D. Tế bào bị vỡ ra
Câu 216. Bạn An tiến hành thí nghiệm như sau:
+ Bước 1: Dùng lưỡi dao cạo râu tách lớp biểu bì của lá cây thài lài tía sau đó đặt lên phiến kính trên đó đã nhỏ
sẵn một giọt nước cất. Đặt một lá kính lên, quan sát dưới kính hiển vi vùng có lớp tế bào mỏng nhất để thấy
các tế bào biểu bì của lá.
+ Bước 2: Lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi, dùng ống nhỏ giọt nhỏ một giọt dung dịch muối loãng vào rìa của
lá kính rồi dùng mảnh giấy thấm nhỏ đặt ở phía bên kia của lá kính hút nước để đưa nhanh dung dịch nước
muối vào vùng có tế bào, sau đó lại quan sát dưới kính hiển vi.
Ở bước 1, bạn An có thể quan sát được hiện tượng gì? Nguyên nhân của hiện tượng đó?
A. Khí khổng mở ra do tế bào được ngâm trong nước cất → tế bào trương nước.
B. Khí khổng đóng lại do tế bào được ngâm trong nước cất → tế bào mất nước.
C. Hiện tượng co nguyên sinh do tế bào được ngâm trong nước cất → tế bào mất nước.
D. Hiện tượng phản co nguyên sinh do tế bào được ngâm trong nước cất → tế bào thấm nước.
CHƯƠNG III : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO ( mã 4)
Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất ( mã 13)
MỨC 1:
Câu 217. Thế năng là :
A. Năng lượng giải phòng khi phân giải chất hữu cơ B. Năng lượng ở trạng thái tiềm ẩn
C. Năng lượng mặt trời D. Năng lượng cơ học
Câu 218. Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là :
Câu 225. Các phản ứng quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng của thế giới sống
Câu 226. Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác ?
A. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng
B. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá
D. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào
Câu 227. Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do
Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong tế bào ( mã 14)
MỨC 1
MỨC 2.
Câu 237. Enzim sau đây hoạt động trong môi trường axít
A. Amilaza B. Pepsin C. Saccaraza D. Mantaza
Câu 238. Hậu quả sau đây sẽ xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của Enzim là :
A. Hoạt tính Enzim tăng lên
B. Hoạt tính Enzim giảm dần và có thể mất hoàn toàn
C. Enzim không thay đổi hoạt tính
D. Phản ứng luôn dừng lại
Câu 239. Enzim xúc tác quá trình phân giải đường saccrôzơ là :
A. Saccaraza B.Lactaza C. Urêaza D.Enterôkinaza
Câu 240. Enzim Prôtêaza có tác dụng xúc tác quá trình nào sau đây ?
A. Phân giải lipit thành axit béo và glixêin
B. Phân giải đường đi saccarit thành mônôsaccarit
C. Phân giải đường lactôzơ
D. Phân giải prôtêin
Câu 241. Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của Enzim , thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá
trị nhiệt độ mà ở đó :
A. Enzim bắt đầu hoạt động B. Enzim ngừng hoạt động
C. Enzim có hoạt tính cao nhất D. Enzim có hoạt tính thấp nhất
Câu 242. Cho các enzyme và cơ chất dưới đây, chọn cặp enzyme cơ chất phù hợp với nhau.
A. 1d, 2c, 3b, 4a B. 1d, 2b, 3a, 4c. C. 1d, 2a, 3c, 4b D. 1d, 2a, 3b, 4c.
MỨC 3.
Câu 244. Khi môi trường có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tối ưu của Enzim, thì điều nào sau đây đúng ?
A. Hoạt tính Enzim tăng theo sự gia tăng nhiệt độ
B. Sự giảm nhiệt độ làm tăng hoạt tính Enzim
C. Hoạt tính Enzim giảm khi nhiệt độ tăng lên
D. Nhiệt độ tăng lên không làm thay đổi hoat tính Enzim
Câu 245. Khi nhai cơm kĩ, ta sẽ thấy có vị ngọt trong miệng. Giải thích nào sau đây là phù hợp?
A. Trong cơm có đường B. Trong nước bọt có enzim phân giải tinh bột thành đường
C. Trong nước bọt có đường D. Do sự xúc tác của các VSV trong khoang miệng
Câu 246. Con người không thể tiêu hóa được gỗ, tuy nhiên đối với mối, gỗ lại là thức ăn của chúng. Tại sao
mối lại có thể sử dụng gỗ làm thức ăn?
A. Mối có enzim phân giải xenlulozo
B. Ruột mối có trùng roi tiết enzim phân giải xenlulozo
C. Răng mối rất sắc bén làm gỗ vụn ra để tiêu hóa
D. Mối hấp thu được xenlulozo
Câu 247. Sơ đồ dưới đây mô tả con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược, các
chữ cái A, B, C, D, F, K, H đại diện cho 1 số chất trong cơ thể, E đại diện cho enzyme. Nếu chất K dư thừa
trong cơ thể thì nồng độ chất nào sẽ tăng bất thường?
MỨC 4
Câu 249. “Sốt” là phản ứng tự vệ của cơ thể. Tuy nhiên, khi sốt cao quá 38,5°C thì cần phải tích cực hạ sốt
vì một rong các nguyên nhân nào sau đây?
B. Nhiệt độ cao quá làm tăng hoạt tính của enzim dẫn đến tăng tốc độ phản ứng sinh hóa quá mức
D. Nhiệt độ cao quá gây biến tính, làm mất hoạt tính của enzim trong cơ thể
Câu 250. Trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh tiến hành chuẩn bị 3 ống nghiệm:
+ Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng đã đun sôi
+ Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng
+ Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl 2M.
Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 37 – 40oC. Theo em, bạn học sinh này muốn làm thí nghiệm chứng
minh:
A. Tính chất hóa học của tinh bột B. Tốc độ phản ứng phân giải nước bọt
C. Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH lên hoạt tính của enzim
D. Vai trò của enzim trong phản ứng thủy phân
Câu 251. Trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh tiến hành chuẩn bị 3 ống nghiệm:
+ Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng đã đun sôi
+ Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng
+ Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl 2M.
Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 37 – 40oC. Hiện tượng xảy ra ở 3 ống nghiệm lần lượt là:
A. ống 1 k biến đổi, ống 2 biến đổi thành tinh bột, ống 3 k biến đổi
B. ống 1 k biến đổi, ống 2 biến đổi thành tinh bột, ống 3 biến đổi thành tinh bột
C. ống 1 biến đổi thành tinh bột, ống 2 biến đổi thành tinh bột, ống 3 k biến đổi
D. cả 3 ống biến đổi thành tinh bột
Câu 252. Bữa tối nay, bạn Nga muốn chiêu đãi cả nhà món thịt bò hầm tiêu, nhưng lại quên mất. Sắp đến giờ
ăn mà vẫn chưa sơ chế nấu nướng mà hầm bò lại rất lâu mềm. Trong bếp đang có sẵn các loại hoa quả: cà
chua, kiwi, dứa, dừa. Em hãy đưa ra giải pháp để bạn Nga có thể mời cả nhà món ăn này trong thời gian ngắn
nhất?
A. Xào thịt bò lẫn cà chua giúp thịt nhanh mềm.
B. Ướp thịt bò với nước dừa để thịt nhanh mềm
C. Ướp thịt với nước cốt dứa để thịt nhanh mềm
D. Đun lửa thật to để thịt nhanh mềm.