Professional Documents
Culture Documents
Câu 15: Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể?
A. Dừa, mỡ lợn, gạo C. Ngô, thịt gà, trứng vịt
B. Chuối, cam, trứng D. Sắn, ngô, khoai lang.
Câu 16: Nhóm sản phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp lipid (chất béo) cho cơ thể?
A. Gạo, ngô, khoai lang B. Dầu ăn, gạo, bánh mì.
C. Dừa, dầu ăn, mỡ động vật. D. Mỡ động vật, gạo, trứng
Câu 17. Cho các nhận định sau:
(1) Cellulose tham gia cấu tạo màng tế bào.
(2) Glycogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm.
(3) Glucose là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.
(4) Chitin cấu tạo bộ xương ngoài của côn trùng.
(5) Tinh bột là chất dự trữ trong cây.
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng với vai trò của carbohydrate trong tế bào và cơ thể?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18 . Chức năng chính của lipid là gì?
A. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. Thành phần cấu tạo nên một số loại hormon. D. Thành phần cấu tạo nên các bào quan.
Câu 19. Cho các phát biểu sau về protein:
1. Là phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong khối lượng vật chất khô của tế bào
2. Là polyme sinh học được cấu tạo từ hàng chục đến hàng trăm nghìn đơn phân
3. Khi thực hiện chức năng sinh học, protein có cấu trúc bậc 3 và 4
4. Chỉ có khoảng 20 loại amino acid cấu tạo nên mọi protein
Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 20 Protein không có chức năng nào sau đây?
A. Điều hòa thân nhiệt
B. Cấu trúc nên hệ thống màng tế bào
C. Tạo nên kênh vận động chuyển các chất qua màng
D. Cấu tạo nên một số loại hoocmon
Câu 21. DNA và RNA giống nhau ở các điểm sau: Câu trả lời đúng là:
1. Về liên kết hidro giữa các cặp bazơ nitơ bổ sung
2. Đều có 4 loại đơn phân.
3. Mỗi đơn phân đều có 3 thành phần là axit photphoric, đường pentozơ, bazơ nitơ
4. Đều cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
A. 1 và 4 B. 2 và 3 C. 1,2,3,4 D. 2, 3 và 4
Câu 23: Trong thí nghiệm nhận biết đường glucose người ta dùng thuốc thử loại gì
A. Benedit B. Dung dịch albumin C. Dung dịch sodium hydroxide loãng D. Hydrochloric acid
Câu 24. Khi nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương trong sgk sinh 10 người ta dựa vào nguyên lí nào
A. Lipid tan trong cồn B. Lipd tan trong các dung môi phân cực
B. Tan trong các dung môi phân cực D. Tan trong nước
Câu 25. Nhận biết protein bằng phép thử Biruet người ta thêm vào dung dịch CuSo4 để làm gì?
Câu 27. Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:
A. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. B. Thích hợp với đời sống kí sinh.
C. Dễ phát tán và phân bố rộng. D. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
Câu 28. Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:
A. Phôtpholipit và ribôxôm. B. Peptiđôglican và prôtein.
C. Ribôxôm và peptiđôglican. D. Phôtpholipit và prôtein.
Câu tự luận : Chỉ ra những đặc điểm của DNA phù hợp với chức năng : mang, bảo quản và truyền đạt
thông tin di truyền?
- DNA có chức năng mang thông tin di truyền: Gen chứa thông tin di truyền, mà bản chất của gen là 1
đoạn phân tử DNA có chức năng di truyền xác định
- DNA có chức năng bảo quản thông tin di truyền: DNA có cấu tạo 2 mạch xoắn kép là đặc điểm thích
hợp để cho gen trên DNA được ổn định
- DNA có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: DNA có khả năng tự nhân đôi => làm thông tin di
truyền được nhân lên => truyền đạt thông tin di truyền cho thế hệ tế bào và cơ thể.
DNA có khả năng xảy ra đột biến tạo thông tin di truyền mới=> là cơ sở cho tiến hoá