Professional Documents
Culture Documents
A. Nồng độ của dung dịch glucose ở nhánh a cao hơn so với nhánh b.
B. Mức dung dịch ở bên nhánh a cao hơn so với bên nhánh b.
C. Mức dung dịch ở hai nhánh không thay đổi.
D. Mức dung dịch ở bên nhánh b cao hơn so với bên nhánh a.
Câu 69. Cho các ý sau:
(1) thuận chiều gradien nồng độ. (2) ngược chiều gradien nồng độ.
(3) cần tiêu tốn năng lượng ATP. (4) không cần tiêu tốn năng lượng ATP.
(5) theo cơ chế khuếch tán, thẩm thấu. (6) có thể do sự biến dạng của màng sinh chất.
Đặc điểm của vận chuyển thụ động qua màng sinh chất là:
A. (1), (4), (5). B. (2), (4), (6). C. (1), (3), (5). D. (2), (3). (6).
Câu 70. ATP có thành phần cấu tạo gồm
A. adenin, deoxyribose và 3 nhóm phosphate. B. adenin, pentose và 3 nhóm phosphate.
C. adenin, ribose và 3 nhóm phosphate. D. adenin, glucose và 3 nhóm phosphate.
Câu 71. Yếu tố nào sau đây không có trong thành phần của phân tử ATP?
A. Adenine. B. Ribose. C. Nhóm phosphate. D. Prôtêin.
Câu 72. ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. bazo nito adenine, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat. B. bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat.
C. bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat. D. bazo nito adenine, đường riboze, 3 nhóm photphat.
Câu 73. Khi enzyme xúc tác phản ứng, enzyme liên kết với
A. cofactor. B. protein. C. coenzyme. D. cơ chất.
Câu 74. Trong phân tử enzyme có trung tâm hoạt động là vùng
A. liên kết đặc hiệu với cơ chất. B. bị ức chế bởi ion kim loại hoặc coenzyme.
C. liên kết với các chất điều hoà. D. liên kết với các sản phẩm của phản ứng.
Câu 75. Enzim có bản chất là
A. protein. B. monosaccharide. C. polysaccharide. D. photpholipid.
Câu 76. Năng lượng trong phân tử ATP được giải phóng khi
A. thêm vào cấu trúc của ATP một nhóm phosphate. B. một nhóm phosphate của ATP bị bẻ gãy khỏi cấu trúc.
C. thêm vào cấu trúc của ATP một nhóm amino. D. ATP trải qua một phản ứng ngưng tụ.
Câu 77. Nhờ những đặc tính nào sau đây mà enzym có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống?
1. Hoạt tính xúc tác phụ thuộc vào nhiệt độ và độ pH môi trường. 2. Có hoạt tính xúc tác mạnh và tính chuyên hoá cao.
3. Chịu sự điều hoà bởi các chất ức chế, chất hoạt hoá và ức chế ngược.4. Tiến hành xúc tác cho các phản ứng ờ điều kiện thường.
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 78. Vai trò nào sau đây không phải của ATP trong tế bào:
A. Sinh tổng hợp các chất. B. Vận chuyển các chất.
C. Khuếch tán các chất qua màng tế bào. D. Dẫn truyền xung thần kinh.
Câu 79. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp tế bào là
A. ATP. B. NAPH. C. FADH2. D. pyruvic acid.
Câu 80. Hãy cho biết năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp sẽ được tích lũy dưới dạng nào ở trong tế bào?
A. Nhiệt năng trong các tế bào. B. Năng lượng ánh sáng đã bị tiêu hao hết.
C. Cơ năng trong các hoạt động của tế bào. D. Năng lượng hóa học.
Câu 81. Ý nào sau đây thuộc quá trình phân giải các chất trong tế bào?
(1) Chuyển hoá các chất đơn giản thành các chất phức tạp nhờ sự xúc tác của enzyme.
(2) Chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản nhờ sự xúc tác của enzyme.
(3) Tích luỹ năng lượng. (4) Giải phóng năng lượng.
(5) Thực hiện theo con đường quang hợp hoặc quang khử. (6) Thực hiện theo con đường hô hấp tế bào hoặc lên men.
A. (1), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (6). D. (2), (4). (6).
Câu 82. Ý nào sau đây đúng về quá trình hô hấp tế bào và quang hợp?
A. Hô hấp tế bào chỉ xảy ra trong bóng tối còn quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng.
B. Hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở động vật còn quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật.
C. Hô hấp tế bào sử dụng glucose còn quang hợp tạo ra glucose.
D. Hô hấp tế bào tạo ra oxygen còn quang hợp sử dụng oxygen.
Câu 83. Điểm giống nhau của quang tổng hợp và hóa tổng hợp là
A. đều tổng hợp glucose từ chất vô cơ. B. đều cần năng lượng ánh sáng mặt trời.
C. đều xảy ra ở thực vật. D. đều giải phóng O2.
Câu 84. Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm
A. chỉ có carbohydrate. B. chỉ có amino acid.
C. chỉ có lipid. D. carbohydrate, amino acid và lipid.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Giải thích các hiện tượng sau:
- Dịch quả mơ chảy ra khi ngâm quả với đường trong một thời gian.
- Lá xà lách héo rũ tươi trở lại khi ngâm trong nước một thời gian.
Hướng dẫn trả lời:
- Dung dịch đường là ưu trương so với dịch tế bào trong mơ. Vì vậy, nước trong tế bào quả mơ đi ra ngoài.
- Nước là nhược trương so với dịch tế bào lá xà lách. Vì vậy, nước đi vào trong tế bào làm tế bào trương lên.
Câu 2. Hãy cho biết các nhận định về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hoạt tính enzyme dưới đây là đúng hay sai? Giải
thích.
1. Trong giới hạn chịu nhiệt của tế bào, khi nhiệt độ tăng thì hoạt tính của enzyme tăng.
2. Với lượng enzyme nhất định, nồng độ cơ chất tăng dần thì tốc độ phản ứng tăng theo, nhưng sau đó không tăng nữa.
Hướng dẫn trả lời:
- Nhận định 1 sai. Vì trong giới hạn chịu nhiệt, khi nhiệt độ tăng từ cực tiểu đến cực thuận thì hoạt tính enzyme tăng, từ cực thuận đến
cực đại thì hoạt tính của enzyme giảm.
- Nhận định 2 đúng. Sau đó không tăng nữa do tất cả các enzyme đã liên kết với cơ chất.
Câu 3. Cho các chất: khí O2, Na+. Hãy so sánh tốc độ di chuyển của mỗi loại chất này qua màng nhân tạo gồm 2 lớp lipid và màng
sinh chất của tế bào sống. Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
- Khí O2 đi qua màng nhân tạo và màng sinh chất với tốc độ như nhau vì khí O2 không phân cực nên qua lớp lipid kép.
- Na+ không đi qua được màng nhân tạo vì Na+ tích điện. Na+ được vận chuyển qua màng sinh chất bằng protein màng.
Câu 4. Hãy phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về: điều kiện ánh sáng, nguyên liệu tham gia.
Hướng dẫn trả lời:
Pha sáng Pha tối
Điều kiện ánh sáng Cần có ánh sáng Không cần có ánh sáng
Nguyên liệu H2O, ADP, NADP+, Năng lượng ánh sáng ATP, NADPH, CO2
Câu 5. Giải thích các hiện tượng sau:
- Khi ngâm quả mơ với muối hạt trong một thời gian thì quả mơ bị teo lại.
- Quả Ớt tỉa hoa khi ngâm trong nước một thời gian thì cánh Ớt cong ra ngoài như nở hoa.
Hướng dẫn trả lời:
- Quả mơ teo lại khi ngâm với muối hạt trong một thời gian:
Muối là ưu trương so với dịch tế bào trong mơ. Vì vậy, nước trong tế bào quả mơ đi ra ngoài gây co nguyên sinh nên quả teo lại.
- Nước là nhược trương so với dịch tế bào quả Ớt.Vì vậy, nước đi vào trong tế bào làm tế bào quả Ớt trương lên, vỏ quả bên ngoài
cứng so với tế bào thịt quả nên cong ra ngoài.
Câu 6. Hãy cho biết các nhận định về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hoạt tính enzyme dưới đây là đúng hay sai? Giải
thích.
1. Trong môi trường rất acid (pH=2), các enzyme đều bất hoạt.
2. Với một lượng cơ chất nhất định, nồng độ enzyme tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
Hướng dẫn trả lời:
- Nhận định 1 sai: Vì mỗi enzyme có khoảng pH thuận lợi là khác nhau, tại pH = 2 cực thuận cho các enzyme ưa acid (pepsin, các
enzyme trong lysosome …)
- Nhận định 2 sai: Vì với lượng cơ chất nhất định, nồng độ enzyme tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Câu 7. Cho các chất: glucose, protein. Hãy so sánh tốc độ di chuyển của mỗi loại chất này qua màng nhân tạo gồm 2 lớp lipid và
màng sinh chất của tế bào sống. Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
- Glucose đi qua màng sinh chất với tốc độ cao hơn vì glucose có khả năng khuếch tán rất thấp qua lớp lipid kép, glucose được vận
chuyển bằng protein qua màng sinh chất.
- Protein không đi qua được màng nhân tạo vì protein có kích thước rất lớn. Protein được vận chuyển qua màng bằng hình thức nhập
bào hoặc xuất bào.
Câu 8. Hãy phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về: nơi diễn ra, sản phẩm.
Hướng dẫn trả lời:
Pha sáng Pha tối
Nơi xảy ra Màng Thylakoid Chất nền của lục lạp
Sản phẩm ATP, NADPH, O2 ADP, NADP+, C6H12O6, Pi
Câu 9. Hãy trình bày thành phần cấu tạo và chức năng của carbohydrate?
Hướng dẫn trả lời:
- Thành phần cấu tạo của carbohydrate: gồm C, H, O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1.
- Chức năng của carbohydrate:
+ Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
+ Carbohydrate còn tham gia rộng rãi trong các cấu trúc sống của cơ thể, cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể sinh vật.
Câu 10. Việc xác định chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Hướng dẫn trả lời:
- Dùng trong phân loại để phân biệt các loại vi sinh vật khác nhau.
- Biết được vi khuẩn Gram âm hay vi khuẩn Gram dương để sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu tiêu diệt các loại vi khuẩn
gây bệnh.
- Các kháng sinh được chia thành kháng sinh phổ hẹp (chỉ chống được vi khuẩn Gram dương như Penicillin) và kháng sinh phổ rộng
(chống được cả vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm như Streptomycin).
Câu 11. Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau?
Hướng dẫn trả lời:
- Phân tử DNA gồm 2 chuỗi polynucleotide song song và ngược chiều nhau.
- Các nucleotide trên 2 chuỗi liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung: adenine liên kết với thymine, guanine
liên kết với cytosine nên số lượng adenine và thymine bằng nhau.
Câu 12. Hãy giải thích tại sao khi tập thể dục cường độ cao thì chúng ta lại thở mạnh?
Hướng dẫn trả lời: Vì khi chúng ta tập thể dục với cường độ cao thì nhu cầu năng lượng của tế bào, cơ thể tăng nên tăng nhu cầu về
O2, tăng giải phóng CO2.
Việc thở mạnh để lấy O2 cung cấp kịp thời cho tế bào và nhanh chóng thải CO2 ra ngoài.
Câu 13. Hãy trình bày thành phần cấu tạo và chức năng của lipid?
Hướng dẫn trả lời:
- Thành phần cấu tạo của lipid:
+ Cấu tạo từ các nguyên tố chính: C, H, O nhưng tỉ lệ C : H cao, tỉ lệ O thấp so với carbohydrate.
+ Cấu tạo hóa học đa dạng, không tan trong nước, không có cấu trúc đa phân (polymer).
- Chức năng của lipid:
+ Thành phần chính của màng sinh chất (Phospholipid)
+ Dự trữ năng lượng trong tế bào; giúp hấp thu các vitamin A, D, E, K. (Triglyceride)
+ Điều hòa trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản của cơ thể (Steroid).
Câu 14. Việc nhuộm bằng phương pháp Gram đối với các chủng vi khuẩn có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Hướng dẫn trả lời:
Phương pháp nhuộm Gram phân lập vi khuẩn thành 2 nhóm lớn:
- Vi khuẩn Gram dương: thành tế bào dày, bắt màu tím.
- Vi khuẩn Gram âm: thành tế bào mỏng, bắt màu đỏ.
Từ những đặc điểm của 2 nhóm vi khuẩn mà có thể nhận biết và sử dụng các thuốc kháng sinh đặc hiệu cho từng loại, ngăn ngừa sự
bùng phát của chúng, bảo vệ sức khỏe con người và sinh vật khác.
Câu 15. Vì sao trong phân tử DNA, số lượng guanine và cytosine bằng nhau?
Hướng dẫn trả lời:
- Phân tử DNA gồm 2 chuỗi polynucleotide song song và ngược chiều nhau.
- Các nucleotide trên 2 chuỗi liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung: adenine liên kết với thymine, guanine
liên kết với cytosine nên số lượng guanine và cytosine bằng nhau.
Câu 16. Hãy giải thích tại sao khi làm các công việc nặng nhọc thì chúng ta lại thở mạnh?
Hướng dẫn trả lời:
- Vì khi chúng ta làm các công việc nặng nhọc thì nhu cầu năng lượng của tế bào, cơ thể tăng nên tăng nhu cầu về O2, tăng giải phóng CO2.
- Do đó việc thở mạnh nhằm giúp lấy O2 cung cấp kịp thời cho tế bào và nhanh chóng thải CO2 ra ngoài.
Câu 17. Vì sao nước đóng vai trong điều hoà nhiệt độ tế bào và cơ thể?
Hướng dẫn trả lời: Nước đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể vì:
+ Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước dẫn đến nước có khả năng hấp thụ và thải ra một lượng nhiệt
lớn.
+ Khi nước bay hơi và ngưng tự giúp tế bào và cơ thể điều hoà nhiệt.
Câu 18. Thịt gà, thịt lợn, thịt bò đều được cấu tạo từ protein nhưng tại sao chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính?
Hướng dẫn trả lời:
Thịt gà, thịt lợn, thịt bò đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính vì:
- Do sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các loại amino acid.
- Do có sự khác nhau về các bậc cấu trúc không gian của protein.
Câu 19. Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển: tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu? Giải
thích.
Hướng dẫn trả lời: Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển nhất. Vì:
+ Tế bào bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu.
+ Các kháng thể và prôtêin đặc hiệu này được sản xuất ra tại lưới nội chất hạt.
Câu 20. Khi tiến hành bón phân quá nhiều, cây có thể bị héo, hãy giải thích vì sao?
Hướng dẫn trả lời:
Khi tiến hành bón phân quá nhiều, cây có thể bị héo vì:
- Bón phân quá nhiều làm cho môi trường đất trở thành môi trường ưu trương (môi trường có thế nước thấp).
→ tế bào lông hút của cây sẽ không thể hấp thụ được nước dẫn đến cây bị héo.
Câu 21. Vì sao carbon là nguyên tố tạo ra sự đa dạng về cấu trúc của các phân tử sinh học?
Hướng dẫn trả lời: Carbon là nguyên tố tạo ra sự đa dạng về cấu trúc của các phân tử sinh học vì:
- Carbon có thể tạo ra các liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác như liên kết đơn, liên kết đôi.
- Carbon tạo các loại mạch “xương sống” của các phân tử sinh học như mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
Câu 22. Chúng ta có nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid trong khẩu phần ăn cho người béo phì hay không? Tại sao?
Hướng dẫn trả lời:
- Không nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid trong khẩu phần ăn cho người béo phì mà cần giảm bớt lipid trong khẩu phần ăn.
- Vì có thể gây mất cân bằng dinh dưỡng.
Câu 23. Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có nhiều ti thể nhất: tế bào xương, tế bào cơ tim, tế bào thần kinh? Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất. Vì:
+ Tế bào cơ tim hoạt động liên tục (tim liên tục co bóp để vận chuyển máu cho cơ thể) nên cần rất nhiều năng lượng.
+ Ti thể là nơi diễn ra quá trình hô hấp cung cấp năng lượng cho tế bào.
+ Do đó, tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất để đáp ứng nhu cầu năng lượng cao của tế bào.
Câu 24. Khi lượng nước trong máu bị giảm nhiều thì điều gì sẽ xảy ra với tế bào máu? nếu lượng nước trong máu tăng lên nhiều?
Hướng dẫn trả lời:
Điều sẽ xảy ra với tế bào máu nếu lượng nước trong máu bị giảm nhiều:
- nước từ trong các tế bào máu sẽ di chuyển ra ngoài (mất nước nội bào)
→ dẫn đến làm biến dạng tế bào, gây ảnh hưởng đến hoạt động chức năng của tế bào.