You are on page 1of 33

ĐỀ 1

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính gồm

A. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu đặc điểm.

B. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.

C. nghiên cứu động vật và nghiên cứu thực vật.

D. nghiên cứu đời sống và nghiên cứu ứng dụng.

Câu 2: Đối tượng của sinh học là

A. tất cả những vấn đề trong cuộc sống.

B. các sinh vật nhân tạo và các sinh vật tự nhiên.

C. các vật không sống và vật sống.

D. các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

Câu 3: Phát triển bền vững là

A. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ
tương lai.

B. sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không
làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.

C. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh
hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.

D. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Câu 4: Vai trò nào sau đây là vai trò của ứng dụng sinh học trong công nghệ chế
biến thực phẩm?

A. Sản xuất ra nhiều loại nước uống đẹp mắt.


B. Sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao.

C. Sản xuất ra nhiều giống cây trồng.

D. Sản xuất ra các sinh vật biến đổi gene.

Câu 5: Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập
môn Sinh học?

A. Kính thiên văn.

B. Kính hiển vi.

C. Máy li tâm.

D. Kính lúp.

Câu 6: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các bước trong
quy trình nghiên cứu khoa học?

A. Đặt câu hỏi → Quan sát → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm →
Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.

B. Quan sát → Hình thành giả thuyết → Đặt câu hỏi → Phân tích kết quả → Thiết
kế thí nghiệm → Rút ra kết luận.

C. Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm →
Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.

D. Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Đặt ra
câu hỏi → Rút ra kết luận.

Câu 7: Phát biểu nào sai khi nói về các phương pháp nghiên cứu sinh học?

A. Phương pháp thực nghiệm khoa học chỉ có thể tiến hành trong phòng thí
nghiệm.

B. Bất cứ công trình nghiên cứu sinh học nào cũng được bắt đầu từ các quan sát.

C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm cần phải đảm bảo an toàn.
D. Phương pháp nuôi cấy là phương pháp thực nghiệm khoa học.

Câu 8: Cấp độ tổ chức sống là

A. cấp độ đổ chức của vật chất.

B. cấp độ tổ chức của chất rắn, lỏng khí.

C. cấp độ tổ chức của vật chất không biểu hiện đặc tính của sự sống.

D. cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống.

Câu 9: Cấp độ tổ chức sống nào sau đây là cấp độ nhỏ nhất?

A. Mô.

B.Cơ quan.

C. Cơ thể.

D. Quần thể.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp
độ tổ chức sống?

A. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.

B. Tổ chức sống cấp trên làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp dưới.

C. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật.

D. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và
kích thước của chúng.

Câu 11: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?

A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.

B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.

C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Câu 12: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?

A. Liên kết cộng hóa trị.

B. Liên kết hydrogen.

C. Liên kết ion.

D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.

Câu 13: Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm
kiếm yếu tố nào sau đây?

A. Hydrogen.

B. Oxygen.

C. Carbon.

D. Nước.

Câu 14:Phát biểu nào đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?

A. Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh
hưởng tới hoạt động sống của tế bào.

B. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ.

C. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa
khác nhau.

D. Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát
triển của sinh vật.

Câu 15: Loại carbohydrate nào sau đây thuộc nhóm đường đa?

A. Glucose.

B.Sucrose.
C.Maltose.

D. Cellulose.

Câu 16: Phospholipid có chức năng chủ yếu là

A. cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.

B. cấu trúc màng của các loại tế bào.

C. cấu tạo nên nhân tế bào.

D. cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.

Câu 17: Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu
tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?

A. Glucose.

B.Protein.

C.Steroid.

D. Tinh bột.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nucleic acid?

A. Nucleic acid có hai loại là DNA và RNA.

B. DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

C. Nucleic acid đều được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.

D. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide.

Câu 19: Con người sau khi ăn thực phẩm có chứa chất nào sau đây sẽ được
chuyển hóa thành vitamin A?

A. Mỡ động vật.

B. Glycogen.
C. Carotenoid.

D. Fructose.

Câu 20: Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng
lòng trắng trứng thay cho dung dịch albumin vì

A. lòng trắng trứng trong suốt.

B. lòng trắng trứng có chứa protein albumin.

C. CuSO4 chỉ tác dụng với lòng trắng trứng.

D. lòng trắng trứng dễ tìm kiếm.

Câu 21: Thành phần nào sau đây không thuộc tế bào nhân sơ?

A. DNA.

B. Lưới nội chất.

C. Màng sinh chất.

D. Ribosome.

Câu 22:Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng

A. 1 – 5 mm.

B. 3 – 5 µm.

C. 1 – 5 µm.

D. 3 – 5 cm.

Câu 23: Dựa vào thành phần nào để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram
dương?

A. Thành tế bào.

B.Độ dày màng sinh chất.


C. Tế bào chất.

D. Vùng nhân.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào nhân sơ?

A. Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.

B. Tế bào nhân sơ thích nghi với nhiều loại môi trường.

C. Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào nhân sơ.

D. Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.

Câu 25: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào
thực vật?

A. Trung thể.

B. Ti thể.

C. Nhân.

D. Bộ máy Golgi.

Câu 26:Hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau thành
một mạng lưới là đặc điểm của bào quan nào sau đây?

A. Bộ máy Golgi.

B.Ribosome.

C. Lưới nội chất.

D. Lysosome.

Câu 27: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm khác biệt chủ yếu giữa tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực?

A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.

B. Tế bào nhân sơ không có nhân, còn tế bào nhân thực thì có.
C. Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.

D. Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực
thì có thể.

Câu 28: Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?

A. Không bào co bóp.

B. Lysosome.

C. Lục lạp.

D. Không bào trung tâm.

Lời giải:

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Tại sao trong tiến trình nghiên cứu cần phải có bước thiết kế và
tiến hành thí nghiệm?

Câu 2 (1 điểm): Tại sao cùng được cấu tạo từ các phân tử đường glucose nhưng
tinh bột và cellulose lại có đặc tính vật lí và chức năng sinh học khác nhau?

Câu 3 (1 điểm): Tế bào của tuyến bã nhờn ở da làm nhiệm vụ tiết chất nhờn giàu
lipid trên bề mặt da. Tế bào này có lưới nội chất trơn phát triển. Hãy giải thích đặc
điểm cấu tạo này của tế bào tuyến bã nhờn.

Đáp án đề 2

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: B

Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính là nghiên cứu cơ
bản và nghiên cứu ứng dụng.

Câu 2:
Đáp án đúng là: D

Đối tượng của sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới
sống.

Câu 3:

Đáp án đúng là: C

Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại,
nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế
hệ tương lai.

Câu 4:

Đáp án đúng là: B

Vai trò của ứng dụng sinh học trong công nghệ chế biến thực phẩm là sản xuất ra
nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao như sữa chua và các sản
phẩm lên men khác.

Câu 5:

Đáp án đúng là: A

Một số thiết bị nghiên cứu và học tập môn sinh học như: kính hiển vi, máy li tâm,
kính lúp, pipet,…

A – Sai. Kính thiên văn dùng để nghiên cứu và học tập thiên văn học.

Câu 6:

Đáp án đúng là: C

Trình tự phản ánh đúng các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học là:

Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân
tích kết quả → Rút ra kết luận.

Câu 7:
Đáp án đúng là: A

A – Sai. Phương pháp thực nghiệm khoa học có thể tiến hành trong phòng thí
nghiệm với các điều kiện môi trường được kiểm soát một cách chặt chẽ hoặc có
thể tiến hành ngay tại thực địa.

Câu 8:

Đáp án đúng là: D

Cấp độ tổ chức sống là cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ các đặc
tính của sự sống.

Câu 9:

Đáp án đúng là: A

Các cấp độ tổ chức sống theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: phân tử → bào quan → tế
bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã – hệ sinh
thái. → Trong các cấp độ tổ chức sống trên, cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất là mô.

Câu 10:

Đáp án đúng là: A

Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là tổ chức sống cấp
dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên. Nhờ đó, tổ chức sống
cao hơn vừa có những đặc điểm của tổ chức sống thấp hơn vừa mang những đặc
tính nổi trội mà tổ chức cấp dưới không có được.

Câu 11:

Đáp án đúng là: C

Học thuyết tế bào hiện đại gồm ba nội dung sau:

- Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Sự sống được
tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi
cơ thể sinh vật.
- Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

Câu 12:

Đáp án đúng là: B

Liên kết được hình thành giữa các phân tử nước là liên kết hydrogen.

Câu 13:

Đáp án đúng là: D

Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học bắt đầu bằng
việc tìm kiếm nước, vì nước có vai trò quan trọng đối với sự sống, không có nước
sẽ không có sự sống.

Câu 14:

Đáp án đúng là: C

C – Đúng. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc
tính lí hóa khác nhau do sự sắp xếp cấu trúc không gian khác nhau của bộ khung
carbon và sự liên kết với các nhóm chức khác nhau.

A – Sai. Dù nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng
nếu thiếu chúng, các hoạt động sống sẽ bị rối loạn.

B – Sai. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hầu hết các loại tế bào đều cần với
một lượng lớn.

D – Sai. Có khoảng 20 – 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát
triển của sinh vật.

Câu 15:

Đáp án đúng là: D

Cellulose được xếp vào nhóm đường đa, glucose thuộc nhóm đường đơn, sucrose
và maltose thuộc nhóm đường đôi.

Câu 16:
Đáp án đúng là: B

Phospholipid được xem là một phân tử lưỡng cực, một đầu có


phosphatidylcholine có tính ưa nước và hai đuôi acid béo kị nước. Nhờ có cấu
trúc đặc biệt này, phospholipid có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc
màng của các loại tế bào.

Câu 17:

Đáp án đúng là: B

Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào có bản chất là
protein.

Câu 18:

Đáp án đúng là: C

C – Sai. DNA thường được cấu tạo từ hai chuỗi polynucleotide song song, ngược
chiều nhau. Còn RNA thường được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.

Câu 19:

Đáp án đúng là: C

Carotenoid là nhóm sắc tố có màu vàng cam ở thực vật có bản chất là một loại
lipid. Con người và động vật sau khi ăn carotenoid sẽ chuyển hóa nó thành
vitamin A, chất này sau đó được chuyển đổi thành sắc tố võng mạc, có lợi cho thị
giác.

Câu 20:

Đáp án đúng là: B

Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng lòng
trắng trứng thay cho dung dịch albumin vì trong lòng trắng trứng có chứa protein
albumin.

Câu 21:

Đáp án đúng là: B


Tế bào nhân sơ không chứa các bào quan có màng bao bọc mà lưới nội chất là bào
quan có màng đơn → Tế bào nhân sơ không chứa bào quan là lưới nội chất.

Câu 22:

Đáp án đúng là: C

Tế bào nhân sơ điển hình có kích thước nhỏ khoảng 1 – 5 µm, bằng khoảng 1/10
tế bào nhân thực.

Câu 23:

Đáp án đúng là: A

Dựa vào cấu tạo của thành tế bào để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Câu 24:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan nằm bên ngoài màng sinh
chất.

Câu 25:

Đáp án đúng là: A

Bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là trung thể. Các
bào quan ti thể, nhân, bộ máy Golgi có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật.

Câu 26:

Đáp án đúng là: C

Lưới nội chất là một hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với
nhau thành một mạng lưới, gồm lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.

Câu 27:

Đáp án đúng là: B


Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: Tế bào nhân
sơ không có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân sơ nằm trong
vùng nhân không có màng bao bọc. Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh, vật
chất di truyền của tế bào nhân thực nằm trong nhân có màng kép bao bọc.

Câu 28:

Đáp án đúng là: B

Trong các bào quan trên, bào quan có ở tế bào người là lysosome – bào quan tiêu
hóa của tế bào, có khả năng phân giải các phân tử lớn hơn như protein, nucleic
acid, lipid và polysaccharide.

B. Phần tự luận

Câu 1:

Trong tiến trình nghiên cứu phải có bước thiết kế và tiến hành thí nghiệm để kiểm
chứng lại giả thuyết đã đề ra, từ đó, kết luận được giả thuyết đúng hay sai, chấp
nhận hay loại bỏ giải thuyết.

Câu 2:

Tinh bột và cellulose đều được cấu tạo từ đường glucose nhưng lại có đặc tính vật
lí và chức năng sinh khác nhau bởi vì chúng có cách thức liên kết các đơn phân
khác nhau tạo nên cấu trúc phân tử khác nhau:

- Tinh bột: Các gốc α - glucose liên kết với nhau bằng liên kết α - 1,4 - glycosidic
tạo mạch thẳng (amylose) hoặc bằng liên kết α - 1,4 - glycosidic và α - 1,6 -
glycosidic tạo thành mạch nhánh (amylopectin).

- Cellulose: Các gốc β - glucose liên kết với nhau bằng liên kết β - 1,4 - glycosidic
tạo thành mạch thẳng.

Câu 3:

Lưới nội chất trơn có chức năng tổng hợp lipid nên thành phần này phát triển ở tế
bào tuyến bã nhờn để giúp tế bào nhờn thực hiện chức năng tiết chất nhờn giàu
lipid trên bề mặt da.
ĐỀ 2

I. Trắc nghiệm: 5 điểm


Câu 1. Lipit có vai trò nào sau đây ?
A. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
B. Thu nhận thông tin
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Dự trữ các amino acid

Câu 2. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng ?


A. Lưu huỳnh
B. Phôtpho
C. Mangan
D. Cacbon

Câu 3. Chuỗi polipeptide dạng mạch thẳng co xoắn hoặc gấp nếp tạo ra phân tử
protein cấu trúc bậc mấy?
A. Bậc một
B. Bậc bốn
C. Bậc hai
D. Bậc ba

Câu 4. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: Tế bào, cơ thể,… (1)…,
quần xã, …(2)…. Cấp tổ chức sống (1) và (2) lần lượt là
A. (1) mô, (2) quần thể
B. (1) hệ cơ quan, (2) quần thể.
C. (1) quần thể, (2) hệ sinh thái
D. (1) quần thể, (2) quần xã.

Câu 5. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào sau đây?
A. H, O, N
B. C, H, N.
C. C, O, N
D. C, H, O

Câu 6. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. Cellulose
B. Cholesterol.
C. Glycogen
D. Peptiđoglican.

Câu 7. Tế bào có đặc điểm nào sau đây?


A. Có những đặc điểm nổi trội hơn cơ thể
B. Được cấu tạo từ các mô
C. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống
D. Là cấp tổ chức sống trung gian

Câu 8. Một phân tử mỡ bao gồm những thành phần nào sau đây?
A. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo no
B. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo không no.
C. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo không no.
D. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo no

Câu 9. Vì sao nói các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở?
A. Có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống
B. Phát triển và tiến hoá không ngừng.
C. Có khả năng thích nghi với môi trường.
D. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

Câu 10. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
A. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
B. Trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh.
C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
D. Tiêu tốn ít thức ăn.
Câu 11. Trong các loại đường sau đây, đường nào là đường đơn?
A. Cellulose
B. Lactose
C. Maltose
D. Fructose

Câu 12. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm nào sau đây?
1. Tế bào có nhân hoàn chỉnh

2. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh

3. Chưa có các bào quan có màng bao bọc

4. Màng tế bào được cấu tạo từ peptidoglican

A. 1,3
B. 1,4
C. 2, 3
D. 2,4

Câu 13. Trong một chuỗi polynucleotide, các nucleotide liên kết với nhau bằng
liên kết gì?
A. Peptide
B. Phosphodiester
C. Hydrogen
D. Glycosidic

Câu 14: Phân tử mRNA có chức năng nào sau đây?


A. Làm khuôn để tổng hợp protein
B. Vận chuyển amino acid để tổng hợp protein
C. Cấu tạo nên ribosome
D. Điều hòa hoạt động của gen

Câu 15: Nguyên tố đa lượng có vai trò nào sau đây?


A. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
B. Cấu tạo nên các phân tử sinh học
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Cấu tạo nên các enzyme

II.Tự luận: 5 điểm


Câu 1: Nêu vai trò của nước đối với tế bào (1điểm)
Câu 2: Những nhận định sau đây đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)
a. Quần thể của nhiều loài sống chung trong một khu vực địa lí tạo nên quần xã

b. Bào quan là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.

c. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 3’
CTAACGATCTAGTGGA 5’. Hãy xác định đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.

b. Cho một đoạn của phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 150, có số
nucleotide loại G bằng 400. Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.

Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).

b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và
tính chất? (1 điểm)

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10


I.Trắc nghiệm: 5 điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A C C C D D C A D B D C B A B
II.Tự luận: 5 điểm
Câu 1: Nêu vai trò của nước đối với tế bào (1 điểm)
- Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể
- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết

- Là nguyên liệu và là môi trường cho các phản ứng sinh hóa

- Góp phần định hình cấu trúc không gian của nhiều phân tử hữu cơ, điều hòa nhiệt
độ tế bào, cơ thể

( Mỗi ý trả lời đúng 0,25 điểm)

Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1 điểm)
a. Quần thể của nhiều loài sống chung trong một khu vực địa lí tạo nên quần xã:
Đúng (0,25 điểm)

b. Bào quan là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống: Sai (0,25 điểm)

Sửa lại: Tế bào là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống (0,25 điểm)

c. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: Đúng (0,25 điểm)

Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 3’
CTAACGATCTAGTGGA 5’. Hãy xác định đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.

Mạch đã cho 3’ CTAACGATCTAGTGGA 5’

Mạch còn lại 5’ GATTGCTAGATCACCT 3’ (0,5 điểm)

(Nếu hs chỉ xác định được trật tự Nu mà không ghi chiều của mạch 0,25 điểm)

b. Cho một đoạn của phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 150, có số
nucleotide loại G bằng 400. Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.

H = 2A+3G= 2.150+3.400 = 1500 (0,5 điểm)

Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).
Gồm nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino, một nhóm
carboxyl, một nguyên tử H và một chuỗi bên gọi là nhóm R

Nêu đúng: - 1 thành phần (0,25 điểm)

- 2 thành phần (0,5 điểm)

- 3 đến 4 thành phần (0,75 điểm)

- 5 thành phần (1 điểm)

b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và
tính chất? (1 điểm).

- Vì protein của chúng khác nhau (0,25 điểm)

- Protein khác nhau là do sự khác nhau về số lượng (0,25 điểm), thành phần (0,25
điểm) và trình tự sắp xếp (0,25 điểm) các amino acid

ĐỀ 3

Câu 1: Đối tượng của sinh học chính là

A.cấu tạo và hoạt động của con người.

B. các sinh vật nhân tạo.

C. các vật sống và vật không sống.

D. các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

Câu 2: Theo phân chia cấp THPT, ở lớp 10, các em sẽ được tìm hiểu lĩnh vực nào
của sinh học?

A. Sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.

B. Sinh học cơ thể.

C. Di truyền học.

D. Tiến hóa và sinh thái học.


Câu 3: Lĩnh vực nghiên cứu cơ bản tập trung vào tìm hiểu những đặc điểm nào
của thế giới sống?

A. Cấu trúc, phân loại.

B. Cách thức vận hành.

C. Tiến hóa của thế giới sống.

D. Cả 3 lĩnh vực trên.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?

A. Sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo như than đá, dầu mỏ.

B. Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời.

C. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.

D. Sử dụng các loài động, thực vật quý hiếm làm thực phẩm và dược phẩm.

Câu 5: Đâu không phải là phương pháp thường được áp dụng trong nghiên cứu
sinh học?

A. Phương pháp cách thức hóa.

B. Phương pháp quan sát.

C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.

D. Phương pháp thực nghiệm khoa học.

Câu 6: Để quan sát hình dạng và kích thước tế bào thực vật, chúng ta cần dùng
dụng cụ nào sau đây?

A. Kính lúp.

B. Kính hiển vi.

C. Kính thiên văn.

D. Kính cận.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là phương pháp bảo đảm an toàn trong
phòng thí nghiệm?

A. Khi làm việc với hóa chất độc hại cần phải thực hiện ở nơi thoáng khí hoặc có
tủ hút khí độc.

B. Tuân thủ quy tắc pha hóa chất.

C. Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm mà chưa nắm chính xác quy tắc vận hành.

D. Mặc áo, đeo găng tay và đồ bảo hộ khi thực hiện thí nghiệm.

Câu 8: Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là

A. nguyên tử.

B. phân tử.

C. tế bào.

D. mô.

Câu 9: Đặc điểm sau dưới đây không phải là đặc điểm chung của thế giới sống?

A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

B. Hệ thống khép kín và tự điều chỉnh.

C. Hệ mở và tự điều chỉnh.

D. Liên tục tiến hóa.

Câu 10: Dạ dày thuộc cấp độ tổ chức sống nào sau đây?

A. Tế bào.

B. Mô.

C. Cơ quan.

D. Hệ cơ quan.
Câu 11: Các nguyên tố đa lượng nào sau đây chiếm khoảng 96 % khối lượng vật
chất sống ở hầu hết các cơ thể sinh vật?

A. C, H, O, K.

B. C, H, O, N.

C. C, H, Ca, Mg.

D. H, O, S, Ca.

Câu 12: Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử
hydrogen bằng

A. hai liên kết cộng hóa trị.

B. hai liên kết hydrogen.

C. hai liên kết ion.

D. hai liên kết phosphodiester.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế
bào?

A. Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh
hưởng tới hoạt động sống của tế bào.

B. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ.

C. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa
khác nhau.

D. Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát
triển của sinh vật.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nước và vai trò của nước đối với sự
sống?

A. Không có nước sẽ không có sự sống.


B. Nước tinh khiết chỉ bao gồm các phân tử H2O.

C. Nước là nguyên liệu của nhiều phản ứng sinh hóa trong tế bào.

D. Nước không phải là thành phần chính cấu tạo nên tế bào.

Câu 15: Những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống
được gọi là

A. phân tử sinh học.

B. phân tử lí học.

C. tinh thể.

D. nguyên tử.

Câu 16: Các phân tử sinh học chính bao gồm

A. carbohydrate, glucose, acid béo.

B. carbohydrate, lipid, glycogen, acid béo.

C. carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.

D. carbohydrate, lipid, chitin.

Câu 17: Nguồn thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều tinh bột?

A. Mật ong, sữa.

B. Củ cải đường, khoai tây, gạo.

C. Sữa, nước ngọt, cá.

D. Rau cải, cá, gạo.

Câu 18: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua là

A. glucose.

B. sucrose.
C. cellulose.

D. chitin.

Câu 19: Cà rốt là một loại củ có chứa nhóm sắc tố màu vàng cam là

A. diệp lục.

B. steroid.

C. carotenoid.

D. chitin.

Câu 20: Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, tại sao lại cho
dầu ăn vào trong ống nghiệm có cồn?

A. Vì dầu ăn không có thành phần là lipid.

B. Vì dầu ăn là một loại lipid không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu
cơ.

C. Vì dầu ăn là một loại lipid tan trong nước.

D. Vì dầu ăn không phải là lipid nên có thể tan trong cồn.

Câu 21: Tế bào nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có kích thước nhỏ.

B. Chưa có màng nhân.

C. Không có các bào quan có màng bọc.

D. Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành nhiều khoang nhỏ.

Câu 22: Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân sơ là

A. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.

B. màng tế bào, tế bào chất, nhân.


C. thành tế bào, tế bào chất, nhân.

D. Lông, màng ngoài, tế bào chất, nhân.

Câu 23: Thành phần nào dưới đây có thể có ở tế bào vi khuẩn?

A. Nhân.

B. Ti thể.

C. Plasmid.

D. Lưới nội chất.

Câu 24: Thuốc kháng sinh penicillin diệt vi khuẩn bằng cách

A. phá vỡ lông và roi của vi khuẩn.

B. ngăn không cho vi khuẩn tạo được thành tế bào.

C. ngăn không cho vi khuẩn di chuyển.

D. phá vỡ cấu trúc nhân tế bào.

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất.

B. Các bào quan có màng bao bọc.

C. Có hệ thống các bào quan.

D. Có thành tế bào bằng peptidoglycan.

Câu 26: Lục lạp thực có chức năng nào sau đây?

A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào.

B. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

C. Sản xuất enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipid.

D. Chuyển hóa đường và phân hủy các chất độc hại đối với cơ thể.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo tế bào nhân thực?

A. Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

B. Ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.

C. Một số động vật nguyên sinh như trùng giày có chứa không bào co bóp.

D. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.

Câu 28: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ

A. các phân tử phospholipid và protein thường xuyên dịch chuyển.

B. màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào.

C. tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động.

D. các phân tử protein và cholesterol thường xuyên chuyển động.

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Một người nông dân cho rằng: “Chỉ cần quan sát biểu hiện bên
ngoài của lúa là có thể khẳng định được lúa đang bị thiếu nguyên tố nào”. Em
đánh giá như thế nào về ý kiến của người nông dân này?

Câu 2 (1 điểm): Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành
phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa
được?

Câu 3 (1 điểm): Vì sao những người uống nhiều rượu dễ mắc các bệnh về gan?

Đáp án đề 1

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: D

Đối tượng của sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới
sống.
Câu 2:

Đáp án đúng là: A

Theo phân chia cấp THPT, lớp 10 sẽ tìm hiểu về sinh học tế bào và thế giới vi
sinh vật; lớp 11 nghiên cứu sinh học cơ thể; lớp 12 nghiên cứu di truyền học, tiến
hóa và sinh thái học.

Câu 3:

Đáp án đúng là: D

Lĩnh vực nghiên cứu cơ bản tập trung vào tìm hiểu cấu trúc của các cấp độ tổ
chức sống, phân loại, cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.

Câu 4:

Đáp án đúng là: B

Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời không ảnh hưởng
xấu đến phát triển bền vững.

Câu 5:

Đáp án đúng là: A

Các phương pháp nghiên cứu sinh học là: Phương pháp quan sát, phương pháp
làm việc trong phòng thí nghiệm, phương pháp thực nghiệm khoa học.

Câu 6:

Đáp án đúng là: B

Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước rất nhỏ, nên muốn quan sát chúng cần
sử dụng kính hiển vi.

Câu 7:

Đáp án đúng là: C


C – Sai. Cần phải nắm được quy tắc vận hành máy móc, thiết bị trước khi sử dụng
để có thể thu được kết quả chính xác nhất và không làm hư hại máy móc, thiết bị.

Câu 8:

Đáp án đúng là: C

Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là tế bào.

Câu 9:

Đáp án đúng là: B

Các đặc điểm chung của thế giới sống là:

- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

- Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh.

- Thế giới sống liên tục tiến hóa.

Câu 10:

Đáp án đúng là: C

Dạ dày thuộc cấp độ tổ chức sống là cơ quan.

Câu 11:

Đáp án đúng là: B

Bốn nguyên tố đa lượng là C, H, O, N đã chiếm khoảng 96 % khối lượng vật chất


sống ở hầu hết các cơ thể sinh vật. Các nguyên tố như Ca, P, K, S và một số
nguyên tố đa lượng còn lại chiếm khoảng 3,4%.

Câu 12:

Đáp án đúng là: A

Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen
bằng hai liên kết cộng hóa trị.
Câu 13:

Đáp án đúng là: C

C – Đúng. Nguyên tử carbon linh hoạt có thể tạo nên các phân tử có cấu trúc và
tính chất hóa học khác nhau từ cùng một số lượng nguyên tử (cùng công thức hóa
học).

A – Sai. Dù nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng
nếu thiếu chúng, các hoạt động sống sẽ bị rối loạn.

B – Sai. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hầu hết các loại tế bào đều cần với
một lượng lớn.

D – Sai. Có khoảng 20 – 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát
triển của sinh vật.

Câu 14:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các tế bào và cơ thể.

Câu 15:

Đáp án đúng là: A

Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế
bào sống.

Câu 16:

Đáp án đúng là: C

Các phân tử sinh học chính bao gồm: Carbohydrate, lipid, protein và các nucleic
acid.

Câu 17:

Đáp án đúng là: B


Nguồn thực phẩm cung cấp nhiều tinh bột đến từ các loại củ, quả, hạt thực vật như
củ cải đường, khoai tây, gạo.

Câu 18:

Đáp án đúng là: D

Chitin là một loại đường cấu tạo nên vỏ của nhiều loài như tôm, cua, nhện và
thành tế bào của nhiều loài nấm.

Câu 19:

Đáp án đúng là: C

Cà rốt là một loại củ có chứa nhóm sắc tố màu vàng cam là carotenoid, có bản
chất là một loại lipid.

Câu 20:

Đáp án đúng là: B

Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, cho dầu ăn vào ống
nghiệm chứa cồn vì dầu ăn là một loại lipid không tan trong nước nhưng tan trong
dung môi hữu cơ. Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể phát hiện lipid bằng phép
thử nhũ tương.

Câu 21:

Đáp án đúng là: D

Tế bào nhân sơ có đặc điểm chung là kích thước nhỏ, chưa có màng nhân, trong tế
bào chất chỉ có ribosome, không có các bào quan có màng bọc, không có hệ thống
nội màng.

Câu 22:

Đáp án đúng là: A

Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân sơ là thành tế bào, màng tế bào, tế bào
chất và vùng nhân.
Câu 23:

Đáp án đúng là: C

- Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ nên không có các thành phần là nhân, ti thể và lưới
nội chất.

- Ngoài các gen nằm trong vùng nhân, một số vi khuẩn còn có các yếu tố di truyền
ngoài vùng nhân gọi là plasmid.

Câu 24:

Đáp án đúng là: B

Thuốc kháng sinh penicillin diệt vi khuẩn bằng cách ngăn không cho vi khuẩn tạo
được thành tế bào, đặc biệt là đối với vi khuẩn Gr+.

Câu 25:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Cấu tạo thành tế bào bằng peptidoglycan là đặc điểm của vi khuẩn.

Đặc điểm của tế bào nhân thực là: có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất,
có hệ thống các bào quan và các bào quan có màng bao bọc.

Câu 26:

Đáp án đúng là: B

Lục lạp có chức năng là thu nhận ánh sáng mặt trời thông qua quá trình quang hợp
để tạo ra nguồn năng lượng hóa học tích lũy trong carbohydrate.

Câu 27:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Lục lạp có ở tế bào thực vật và một số loài sinh vật khác như tảo lục.

Câu 28:

Đáp án đúng là: A


Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ các phân tử phospholipid và protein
thường xuyên dịch chuyển.

B. Phần tự luận

Câu 1:

Ý kiến trên chưa hoàn toàn đúng vì nếu chỉ sử dụng phương pháp quan sát thì chỉ
nhận biết được cây thiếu nguyên tố khoáng nào khi cây có biểu hiện đặc trưng.
Trong trường hợp cây thiếu các nguyên tố khoáng khác nhau lại có biểu hiện
giống nhau thì cần phối hợp thêm các phương pháp thực nghiệm khoa học mới
cho kết quả chính xác.

Câu 2:

Con người không tiêu hóa được cellulose nhưng cellulose lại giúp ích trong tiêu
hóa thức ăn. Cellulose kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy làm
cho thức ăn được di chuyển trươn tru trong đường ruột, đồng thời cellulose cũng
cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài. Ngoài ra, các loại rau
xanh khác nhau chứa các vitamin và khoáng chất thiết yếu, vì vậy chúng ta nên ăn
nhiều các loại rau xanh.

Câu 3:

Những người uống rượu dễ mắc các bệnh về gan vì: Gan có chứa nhiều lưới nội
chất trơn làm nhiệm vụ khử độc, đào thải độc tố. Rượu bia chứa nhiều các chất
độc hại, khi chất độc quá nhiều đi vào gan và không kịp đào thải sẽ tích tụ lại. Khi
quá trình tích tụ lâu, các chất độc sẽ hủy hoại các tế bào gan dẫn đến mắc các
bệnh về gan.

You might also like