HS Mang TB

You might also like

You are on page 1of 39

Hoá sinh màng tế bào

TS.BS Trần Thị Chi Mai


Bộ môn Hoá sinh lâm sàng
Khoa KTYH- Đại học Y Hà Nội
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được cấu trúc màng tế bào: thành phần


hoá học, mô hình cấu trúc
2. Trình bày được sự vận chuyển các chất qua màng
bào tương tế bào

2
Màng tế bào
• Tất cả các tế bào được
bao bọc bởi màng bào
tương (plasma
membrane).
• Màng tế bào bao gồm lớp
lipid kép với các protein
hình cầu gắn vào lớp lipid
kép
• Trên bề mặt màng, các
nhóm carbohydrat gắn
với lipid tạo glycolipid,
gắn với protein tạo
glycoprotein. Các phân tử
này hoạt động như các
dấu ấn nhận dạng tế bào
(cell identity markers).

3
Mô hình khảm lỏng
(Fluid Mosaic Model)
• Năm 1972, S. Singer và G. Nicolson đề xuất mô hình
cấu trúc màng tế bào là mô hình khảm lỏng
Glycoprotein Extracellular fluid

Glycolipid
Carbohydrate

Cholesterol
Transmembrane
proteins
Peripheral Cytoplasm
protein
Filaments of
cytoskeleton
4
Phospholipid
• Trong phospholipids, 2 nhóm –OH của glycerol gắn với acid
béo. Nhóm –OH thứ 3 gắn với gốc phosphat, gốc phosphat lại
gắn với các nhóm phân cực khác.
• Gốc phosphat và các nhóm phân cực ưa nước (hydrophilic)
(đầu phân cực) trong khi chuỗi hydrocarbon của 2 acid béo kỵ
nước (hydrophobic) (đuôi không phân cực).

Choline

Phosphate

Glycerol

Fatty acids

Hydrophilic
head

Hydrophobic
tails

Structural formula Space-filling model Phospholipid symbol


5
Phospholipid
• Glycerol
• Hai acid béo
• Gốc Phosphate
• Nhóm phân cực

Hydrophilic ECF WATER


heads

Hydrophobic
tails

ICF WATER 6
Lớp Phospholipid kép
• Gồm 2 lớp phospholipid; đuôi không phân cực hướng
vào trong, đầu phân cực ở bề mặt.
• Tế bào động vật chứa cholesterol.
• Dạng lỏng, cho phép các protein di chuyển trong lớp kép
(bilayer).

Polar
hydro-philic
heads

Nonpolar
hydro-phobic
tails

Polar
hydro-philic
heads

7
Tính lỏng của màng
• Các phân tử của màng được liên kết với nhau bởi các tương tác kỵ nước
yếu.
• Phần lớn lipid và một số protein di chuyển sang bên cạnh trong mặt phẳng
của màng, nhưng hiếm khi di chuyển từ lớp phospholipid này sang lớp kia
(flip-flop).
• Tính lỏng của màng chịu ảnh hưởng của nhiệt độ. Khi nhiệt độ thấp đi,
màng chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn do các phân tử
phospholipid xếp chặt lại hơn.
• Tính lỏng của màng chịu ảnh hưởng của thành phần cấu tạo. Màng giàu
acid béo không no lỏng hơn màng chủ yếu là acid béo no vì liên kết đôi của
acid béo không no ngăn cản sự gắn chặt.

Lateral movement Flip-flop


(~107 times per second) (~ once per month)

8
Thành phần cấu tạo của màng
• Cholesterol
• Xen giữa các phân tử phospholipid màng tế bào động vật
• Ở nhiệt độ ấm (37°C), cholesterol hạn chế sự di chuyển của
phospholipids và giảm tính lỏng của màng.
• Ở nhiệt độ thấp, nó duy trì tính lỏng bởi ngăn chặn sự gắn kết
chặt.
• Do vậy cholesterol hoạt động như “đệm nhiệt độ” cho màng,
chống lại sự thay đổi tính lỏng của màng khi nhiệt độ thay đổi.

Cholesterol
9
Thành phần cấu tạo của màng
• Carbohydrat màng
• Tương tác với các phân tử trên bề mặt màng của tế bào khác, giúp nhận biết
tế bào- tế bào.
• Nhận biết tế bào- tế bào là khả năng của tế bào phân biệt loại tế bào bên cạnh
với tế bào khác
• Protein màng
• Nằm trong lớp lipid kép
• Protein ngoại vi (Peripheral proteins) gắn lỏng lẻo với bề mặt màng
• Protein xuyên màng (Integral proteins) nằm trong lớp lipid kép
• Nhiều protein trải từ mặt này sang mặt kia của màng (transmembrane
proteins)

Fibers of extracellular
matrix (ECM) EXTRACELLULAR
SIDE
Glycoprotein N-terminus

Carbohydrate

Glycolipid

Microfilaments C-terminus
of cytoskeleton Cholesterol Peripheral
protein
Integral
protein a Helix
10
CYTOPLASMIC
SIDE
Các chức năng của màng tế bào
• Điều hoà sự vận chuyển các chất vào hay
ra khỏi tế bào, giữa các bào quan tế bào
và bào tương.
• Phát hiện các chất truyền tin hoá học tới
bề mặt tế bào
• Kết nối các tế bào kề cận với nhau ở các
chỗ nối
• Neo các tế bào vào chất nền bên ngoài tế
bào

11
6 Chức năng chính của Protein màng tế bào
1. Vận chuyển. (trái) Protein xuyên màng có thể tạo kênh
ưa nước cho phép các chất tan đi qua. (Phải) Cac
protein vận chuyển chất từ phia này sang phía kia bằng
thay đổi hình dạng. Một số protein này thuỷ phân ATP
cung cấp năng lượng bơm các chất qua màng.

2. Hoạt tính enzym. Protein màng có thể là enzym với ATP


trung tâm hoạt động ở phía dung dịch bên cạnh. Một số
trường hợp, một số enzym được sắp xếp thành nhóm Enzymes
xúc tác nhiều bước liên tiếp của con đường chuyển
hoá.

3. Truyền tín hiệu (Signal transduction). Protein màng có


vị trí gắn có hình dáng cụ thể vừa khít với các tín hiệu
hoá học như hormone. Chất truyền tin bên ngoài (tín
hiệu) có thể gây ra thay đổi cấu hình của protein Signal
(receptor) làm khởi phát truyền tin trong tế bào.

Receptor
12
6 Chức năng chính của Protein màng tế bào

4. Nhận biết tế bào- tế bào. Một số glyco-protein được dùng


như các vị trí gắn với các tế bào và được nhận biết đặc hiệu
bởi các tế bào khác.
Glyco-
protein

5. Nối các tế bào. Protein màng của các tế bào kề cận có thể
móc với nhau theo nhiều cách tiêp nối:
gap junctions hoặc tight junctions

6. Gắn với bộ khung tế bào và matrix ngoài tế bào.


Các vi sợi (microfilaments) hoặc các yếu tố khác của
bộ khung tế bào có thể gắn với protein màng, giúp duy trì
hình dáng tế bào và ổn định vị trí của protein màng.
Các protein gắn với matrix ngoài tế bào, có thể phối hợp
các thay đổi trong và ngoài tế bào.

13
Functions of Plasma Membrane Proteins
Outside

Plasma
membrane

Inside
Transporter Enzyme Cell surface
receptor

Cell surface identity Cell adhesion Attachment to the


marker cytoskeleton
14
Vận chuyển qua màng
• Màng bào tương phân cách tế bào sống với môi
trường bên ngoài.
• Để duy trì sự sống, tế bào phải trao đổi vật chất
với môi trường bên ngoài, quá trình kiểm soát
bởi màng bào tương.
• Vật chất đi vào và đi ra khỏi tế bào qua màng.
• Cấu trúc màng làm nó có tính thấm chọn lọc,
cho phép một số chất đi qua dễ dàng hơn chất
khác.

15
Vận chuyển qua màng
• Màng bào tương có tính thấm chọn lọc

16
Vận chuyển thụ động
(Passive Transport)
• Vận chuyển thụ động là sự khuyếch tán
một chất qua màng tế bào mà không cần
tiêu hao năng lượng
• 4 loại
• Khuyếch tán đơn thuần (Simple diffusion)
• Thẩm phân (Dialysis)
• Thẩm thấu (Osmosis)
• Khuyếch tán tăng cường (Facilitated diffusion)

17
Dung dịch và vận chuyển
• Dung dịch – hỗn hợp thuần nhất của hai
hoặc nhiều thành phần
• Dung môi – môi trường hoà tan
• Chất tan – các thành phần chiếm lượng nhỏ
hơn trong dung dịch
• Dịch trong tế bào– dịch nhân và dịch bào
tương
• Dịch ngoài tế bào
• Dịch kẽ– dịch trong mô nhưng bên ngoài tế
bào
• Huyết tương– dịch của máu

18
Khuyếch tán
• Sự di chuyển một chất từ nơi có nồng độ cao hơn đến nơi có nồng
độ thấp hơn – làm giảm gradient nồng độ
• Do sự chuyển động tự do của các nguyên tử và phân tử
• Sự chuyển động của các nguyên tử và phân tử riêng rẽ là ngẫu
nhiên, nhưng mỗi chất di chuyển theo hướng làm giảm gradient
nồng độ.
Random movement leads to
net movement down a
Lump
of sugar concentration gradient

Water

No net movement at
equilibrium
19
Khuyếch tán qua màng
• Màng có các lỗ đủ lớn cho các phân tử đi qua.
• Sự chuyển động ngẫu nhiên của các phân tử giúp chúng đi qua các
lỗ, từ phía có nồng độ cao sang phía có nồng độ thấp hơn.
• Kết quả dẫn đến cân bằng động: Các phân tử chất tan tiếp tục đi
qua màng nhưng với tốc độ ngang nhau ở cả hai hướng.

Net diffusion Net diffusion Equilibrium

20
Tính thấm của lớp lipid kép
• Các yếu tố ảnh hưởng đến tính thấm
• Tính tan của lipid
• Kích thước
• Điện tích
• Sự có mặt của các kênh và các chất vận chuyển
• Các phân tử kỵ nước tan trong lipid và có thể
qua màng nhanh chóng.
• Các phân tử phân cực không qua màng được
nhanh chóng
• Các protein vận chuyển cho phép các chất ưa
nước qua màng tế bào.

21
Các quá trình vận chuyển thụ động
• Khuyếch tán chọn lọc của
chất liên quan đến sự chuyển
động của vật chất qua màng
bán thấm
• Thẩm phân/khuyếch tán
chọn lọc
• Chất tan trong Lipid
• Các phân tử nhỏ có thể
qua màng
• Khuyếch tán tăng cường- các
chất đòi hỏi protein vận
chuyển để vận chuyển qua
màng thụ động
• Thẩm thấu – khuyếch tán
đơn giản của nước

22
Thẩm thấu (Osmosis)
• Khuyếch tán của dung môi qua
màng bán thấm.
• Trong cơ thể sống, dung môi luôn
là nước, các nhà sinh học định
nghĩa osmosis là sự khuyếch tán
của nước qua màng bán thấm.

23
Osmosis
Lower Higher
concentration concentration Same concentration
of solute (sugar) of sugar of sugar

Selectively
permeable mem- Water molecules
brane: sugar mole- cluster around
cules cannot pass sugar molecules
through pores, but
water molecules can
More free water Fewer free water
molecules (higher molecules (lower
concentration) concentration)

Osmosis

Water moves from an area of higher
free water concentration to an area
of lower free water concentration 24
Áp lực thẩm thấu
• Áp lực thẩm thấu của một dung dịch là áp
lực cần thiết để giữ cân bằng với nước
tinh khiết.
• Nồng độ chất tan trong dung dịch càng
cao, áp lực thẩm thấu của dung dịch càng
cao.
• Trương lực (tonicity) là khả năng của dung
dịch làm cho tế bào lấy hoặc mất nước-
dựa trên nồng độ của chất tan.

25
Trương lực
• Nếu hai dung dịch có cùng nồng độ chất tan, chúng
được gọi là đẳng trương (isotonic).
• Nếu một dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn gọi là
ưu trương (hypertonic).
• Nếu dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn gọi là
nhược trương (hypotonic).

Hypotonic solution Isotonic solution Hypertonic solution

H2O H2O H2O H2O

Lysed Normal Shriveled


26
Khuyếch tán tăng cường
• Sự di chuyển của chất tan qua màng bán thấm với sự trợ giúp của
protein vận chuyển. Thường là các phân tử lớn phân cực và các ion
không thể qua được lớp phospholipid kép.
• Hai loại protein vận chuyển là:
• Kênh.
• Protein vận chuyển – gắn với chất tan ở một phía và giải phóng ở phía
kia.

EXTRACELLULAR
FLUID

Solute Solute
Channel protein Carrier protein
CYTOPLASM 27
Khuyếch tán tăng cường
• Đặc hiệu – mỗi kênh hoặc protein vận
chuyển chỉ vận chuyển một số ion hoặc
phân tử.
• Thụ động – hướng di chuyển luôn là
ngược gradient nồng độ
• Bão hoà – khi tất cả các protein vận
chuyển được sử dụng, tốc độ khuếch tán
không thể tăng thêm.

28
Vận chuyển tích cực
• Sử dụng năng lượng (từ ATP) để di
chuyển một chất chống lại gradient nồng
độ.
• Đòi hỏi protein vận chuyển
• 2 loại:
• Bơm màng tế bào (protein-mediated active
transport)- vận chuyển tích cực tiên phát
• Đồng vận chuyển (cotransport)- vận chuyển
tích cực thứ phát

29
Bơm vận chuyển
• Protein vận chuyển sử dụng năng lượng
ATP để chuyển một chất qua màng ngược
gradient nồng độ :

30
Bơm Na-K
• Hệ thống vận chuyển tích cực
[Na+] high
[K+] low
Na+ Na+
1. Cytoplasmic Na+ binds 2. Na+ binding stimulates
+
NaEXTRACELLULAR Na+
to the sodium-potassium phosphorylation by ATP.
FLUID Na+
pump.
[Na+] low P ATP
Na+
CYTOPLASM [K+] high ADP

Na+
Na+
6. K+ is released and Na+
Na+ 3. Phosphorylation causes the
sites are receptive again; protein to change its conformation,
the cycle repeats.
K+
expelling Na+ to the outside.
K+ P

5. Loss of the phosphate K+


4. Extracellular K+ binds to the
restores the protein’s
K+ protein, triggering release of the
original conformation.
K+
K+ Phosphate group.

Pi P
Pi

31
Vận chuyển tích cực thứ phát
(đồng vận chuyển)
• 2 giai đoạn:
• Protein vận chuyển sử dụng ATP để di chuyển một chất qua
màng ngược gradient nồng độ. Dự trữ năng lượng.
• Protein vận chuyển kẹp đôi cho phép chất di chuyển xuôi
gradient nồng độ và năng lượng dự trữ dùng chuyển một chất
khác ngược dòng nồng độ :

32
Tóm tắt: Vận chuyển tích cực và thụ động

Passive transport. Substances diffuse spontaneously


down their concentration gradients, crossing a Active transport. Some transport proteins act
membrane with no expenditure of energy by the cell. as pumps, moving substances across a
The rate of diffusion can be greatly increased by transport membrane against their concentration
proteins in the membrane. gradients. Energy for this work is usually
supplied by ATP.

ATP
Diffusion. Hydrophobic Facilitated diffusion. Many
molecules and (at a slow hydrophilic substances diffuse
rate) very small uncharged through membranes with the
polar molecules can diffuse assistance of transport proteins,
through the lipid bilayer. either channel or carrier proteins.

33
Vận chuyển các chất kích thước lớn

• 2 cơ chế: endocytosis và exocytosis.

34
Endocytosis
• Màng bào tương bao bọc các phân tử nhỏ
hoặc dịch, tạo túi đi vào trong tế bào:
• Phagocytosis
• Pinocytosis
• Receptor-Mediated Endocytosis

35
Ba loại Endocytosis
PHAGOCYTOSIS
In phagocytosis, a cell EXTRACELLULAR
FLUID CYTOPLASM 1 µm
engulfs a particle by Pseudopodium
Wrapping pseudopodia
around it and packaging Pseudopodium
it within a membrane- of amoeba
enclosed sac large
enough to be classified “Food” or
as a vacuole. The other particle Bacterium
particle is digested after
the vacuole fuses with a Food
lysosome containing vacuole Food vacuole
hydrolytic enzymes.
An amoeba engulfing a bacterium via
phagocytosis (TEM).
PINOCYTOSIS
In pinocytosis, the cell
“gulps” droplets of
extracellular fluid into tiny 0.5 µm
Plasma
vesicles. It is not the fluid membrane Pinocytosis vesicles
itself that is needed by the
forming (arrows) in
cell, but the molecules a cell lining a small
dissolved in the droplet. blood vessel (TEM).
Because any and all
included solutes are taken
into the cell, pinocytosis
is nonspecific in the Vesicle
substances it transports.
36
Process of Phagocytosis

37
Receptor-mediated Endocytosis

Coat protein
Receptor Coated
Receptor-mediated endocytosis
enables the cell to acquire bulk quantities
vesicle
of specific substances, even though those
substances may not be very concentrated
in the extracellular fluid. Embedded in the
membrane are proteins with specific
receptor sites exposed to the extracellular
fluid. The receptor proteins are usually Coated
already clustered in regions of the pit
membrane called coated pits, which are
lined on their cytoplasmic side by a fuzzy Ligand
layer of coat proteins.
Extracellular substances (ligands) bind Coat
to these receptors. When binding occurs, protein
the coated pit forms a vesicle containing
the ligand molecules. Notice that there are
A coated pit
relatively more bound molecules (purple) and a coated
inside the vesicle, other molecules vesicle formed
(green) are also present. After this during
ingested material is liberated from the receptor-
vesicle, the receptors are recycled to the mediated
plasma membrane by the same vesicle.
Plasma endocytosis
membrane (TEMs).
0.25 µm
38
Exocytosis
• Ngược với endocytosis
• Màng của túi hoà với màng tế bào và giải phóng
ra bên ngoài.

39

You might also like