You are on page 1of 36

NHẬP MÔN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT

VẬT LIỆU
PGS.TS. Trần Thị Thu Hiền
0988096426
hienjpn@gmail.com
Bộ môn kỹ thuật gang thép 312 C5
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO
1. Nano là gì?

➢ Viết tắt của nanomet (nm): 1nm=10-9m

➢ Nano là từ chỉ kích thước theo một chiều nào đó chứ không phải chỉ tính chất
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

➢ Vật liệu cấu trúc nano

Là vật liệu có tổ chức,


cấu trúc… có kích
thước nano
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

Sự tồn tại của vật liệu nano

Vật liệu nano có thể

• Xuất hiện một cách tự nhiên

• Được tạo ra bởi trong hoạt động của con


người hoặc sinh ra bởi quá trình hoạt
động khác

• Mục đích (Kỹ thuật)


GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

• Carbon nanotubes (CNTs)


Nhẹ, độ cứng lớn, tính dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt, phát xạ điện từ mạnh
Pin nhiên liệu, linh kiện điện tử, vật liệu gia cường
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

Tại sao vật liệu nano lại được ưa chuộng

• Kích thước nhỏ

• Có tính chất khác cơ bản với vật liệu dạng khối

• Tăng diện tích bề mặt

• Tăng tương tác và hoạt tính khi sử dụng. Có ưu thế hơn khi sử dụng vật liệu ít
đi thậm chí sử dụng kích thước nano mà tính chất thu được khác hẳn so với vật
liệu khối
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

Tính chất của vật liệu nano

Vật liệu nano còn được gọi là vật liệu hư cấu/viễn tưởng (novel materials)?

• Vì nó là dạng tồn tại mới của vật liệu mà tính chất của nó khác với họ hoặc khác
với dạng tồn tại tự nhiên

• Vật liệu nano có thể tồn tại 3 loại: một, hai hoặc ba chiều
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

2. Phân loại vật liệu nano

Loại Ví dụ

Một chiều Một lớp, nhiều lớp, màng mỏng, bề mặt mạ

Hai chiều Dây nano, ống nano, tấm nano

Ba chiều Hạt nano, vật liệu tinh thể nano


GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

2. Phân loại vật liệu nano


GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

3. Công nghệ chế tạo


Công nghệ trên – xuống (top – down) hoặc công nghệ dưới – lên (bottom – up)
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

3. Công nghệ chế tạo

Công nghệ trên – xuống (top – down)

• Etching a block of material down to the desired shape


• Chips and processors
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

3. Công nghệ chế tạo


Công nghệ dưới – lên (bottom - up)

• Building materials atom by atom - like lego


• Nanoparticles such as C60, carbon nanotubes, quantum dots
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm


- Phân bố kích thước hạt lớn (10-
1000nm)
PP từ trên xuống -Chế tạo từ VL kích thước lớn - Hình dạng, kích thước hạt
-Không yêu cầu khắt khe về độ không đồng nhất
sạch - Điều khiển chế độ phủ khó
khăn
- Dễ bị nhiễm bẩn tạp

- Hạt, sợi, ống nhỏ mịn


- Thông số phun phủ dễ điều
PP từ dưới lên khiển - Năng suất thấp
- Phân bố kích thước trong - Yêu cầu độ sạch vật liệu cao
khoảng biến động nhỏ (1-10
nm)
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

Vật liệu nano


3. Công nghệ chế tạo

Phương pháp từ trên xuống Phương pháp từ dưới lên


( top-down) (bottom –up)

1. Tổng hợp hóa hơi;


Tổng hợp pha rắn
2. Kết tủa;
(Nghiền cơ học)
3. Sol-Gel;
4. Thủy Nhiệt
5. CVD;
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

3.1. Nghiền cơ học ➢ Cơ chế quá trình nghiền:

d: bán kích hạt


t: thời gian nghiền
k: hằng số
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

3.2. Hóa hơi


GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

Dung dich Dung dich


3.3. Kết tủa chứa anion chứa cation

Quá trình kết tủa xảy ra khi cấu tử Dung dịch


được chuyển từ dung dịch sang dạng hợp Tạo mầm và
phát triển mầm
chất ít hòa tan hơn do các phản ứng hóa Kêt tủa
học
Lọc
To
Nung

Sản phẩm
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

3.4. Phương pháp sol-gel

Phương pháp sol-gel: là kỹ thuật tổng hợp hóa keo để tạo Phân tán
ra vật liệu có hình dạng mong muốn ở nhiệt độ thấp Thủy phân

➢ Sol là một dạng huyền phù chứa các phân tử có


Dung dịch (Sol)
đường kính ~ 1÷100nm phân tán trong chất lỏng, Bay hơi,
hóa già
➢ Gel là một dạng chất rắn - nửa rắn trong đó vẫn Gel (Keo)
còn giữ dung môi trong hệ chất rắn dưới dạng To
chất keo hoặc polyme.
Vật liệu
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

Phương pháp sol-gel: là kỹ thuật tổng hợp hóa keo để tạo ra vật liệu có hình dạng mong muốn
ở nhiệt độ thấp

Thủy phân

Ngưng tụ tạo keo

M: Kim loại; R: gốc axit,…


GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

Phương pháp sol-gel:


GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

3.5. Phương pháp thủy nhiệt

Phương pháp thủy nhiệt: là quá trình xử lý dung dịch dưới điều kiện
nhiệt độ, áp suất để tạo ra vật liệu có kích thước nano

Dung dịch Nhiệt độ,


Áp suất Sản phẩm

Hỗn hợp
dung dịch Làm sạch Sấy

VL nano
Phương pháp thủy nhiệt
3.6. Phương pháp lắng đọng hóa hơi hóa học (CVD)

CVD là một phương pháp mà nhờ đó vật liệu


rắn được lắng đọng từ pha hơi thông qua các
phản ứng hóa học xảy ra ở gần bề mặt đế
được nung nóng.
Cơ chế CVD:
Phương pháp lắng đọng hóa hơi vật lý (PVD):

- Nhiệt độ cao để hóa hơi vật liệu


- Chân không
- Không tạo phản ứng giữa lớp phủ và đế

Phân loại:
- Bay hơi chân không (Evaporation)
- Chùm tia chân không (Electron beam vapor)
- Xung laze (Pulse laze deposition)
- Phún xạ (Sputtering)
- Hồ quang âm cực (Cathode arc)/ phún xạ ion (Ion deposition)
Phương pháp lắng đọng hóa hơi vật lý (PVD):
- Bay hơi chân không
Phương pháp lắng đọng hóa hơi vật lý (PVD):
- Chùm tia chân không
Phương pháp lắng đọng hóa hơi vật lý (PVD):

- Xung laze (Pulse laze deposition)


Phương pháp lắng đọng hóa hơi vật lý (PVD):
- Phún xạ (Sputtering)
Phương pháp lắng đọng hóa hơi vật lý (PVD):
Phún xạ hồ quang
So sánh Arc sputtering CVD
Coating species ions atoms radicals
Adhesion excellent fair goods
Film density ~ 100% ~ 50-80% ~ 80-100%
Coating size medium large small
Coating speed high high medium
Source solid solid gaseous
Uniformity 5% 10% 10%
Film quality better fair good
Operating cost low fair expensive
3.6. So sánh các phương pháp chế tạo

So sánh

➢ Phương pháp lỏng và khí tạo ra hạt nano từ các nguyên tử hoặc phân tử
nên dễ điều khiển kích thước hạt, hình thái bề mặt và phân bố kích thước

➢ Phương pháp nghiền cơ học để tạo ra các liên kim, gốm.


- Đối với các kim loại có cấu trúc tinh thể FCC vì nó mềm.
- Dễ bị nhiễm bẩn
Ưu điểm

➢ Thiết bị nhỏ gon, đồng bộ


➢ Công nghiệp máy tính: tốc độ tăng lên hàng tỷ lần, nhỏ gọn triệu lần
➢ Tự làm sạch
➢ Trong y sinh: giảm, chữa bệnh ung thư, AIDS, cảm cúm
Nhược điểm

➢ Giá thành vật liệu và thiết bị cao


➢ Tăng thất nghiệp
➢ Đòi hỏi lao động kỹ thuật cao
➢ Ảnh hưởng sức khỏe con người: hạt nhỏ mịn tạo bụi min gây bệnh về phổi

➢ Ô nhiễm môi trường do các hạt nano mịn


GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

4. Ví dụ sử dụng vật liệu nano

• Amorphous silica fume (nano-silica) in Ultra High


Performance Concrete

• Nano platinum or palladium in vehicle catalytic


converters - higher surface area to volume of
particle gives increased reactivity and therefore
increased efficiency

• Crystalline silica fume is used as an additive in


paints or coatings, giving e.g. self-cleaning
characteristics
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

Công nghiệp hàng không


GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NANO

Công nghiệp điện tử


Thiết bị nhỏ gọn, siêu mỏng, dẻo,

You might also like