Professional Documents
Culture Documents
Chuong I Va II
Chuong I Va II
và giấy
TS. Phạm Ngọc Tùng
Email: pntung@dut.udn.vn
1
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MÔN
HỌC
Đánh giá mức độ chuyên cần của sinh viên: nghỉ quá 10% số tiết môn học thì
không được thi kết thúc học phần.
Tham gia trả lời câu hỏi, làm bài tập nhỏ do giáo viên đưa ra: cộng điểm
thưởng vào điểm giữa kỳ và cuối kỳ.
Thang điểm: 10
- Tiểu luận: trọng số: 0,2
- Kiểm tra giữa học kỳ (tự luận): trọng số: 0,2
- Thi kết thúc học phần (tự luận): trọng số: 0,6
2
Tài liệu tham khảo
1Hồ Sĩ Tráng, “Cơ sở hóa học gỗ và Xenluloza tập 1, 2”, NXB
Khoa học và Kỹ Thuật
2Nguyễn Thị Ngọc Bích, “Kỹ thuật xenlulo và giấy”, NXB ĐH
Quốc gia TP.HCM.
3TS. Nguyễn Xuân Trường, “Thiết bị ngành giấy tập 1, 2”, NXB
Khoa học và Kỹ thuật.
4Sixta, Herbert, ed. Handbook of pulp. Weinheim: Wiley-
vch, 2006.
5 Monica Ek, Göran G., Gunnar H., Pulp and paper Chemistry and
Technology Volume 2, De Gruyter, 2009.
3
NỘI DUNG
Chương 1: MỞ ĐẦU
Chương 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT GIẤY
Chương 3: CHUẨN BỊ NGUYÊN LIỆU GỖ CHO SẢN XUẤT GIẤY
Chương 4: KỸ THUẬT SẢN XUẤT BỘT GIẤY
Chương 5: TẨY TRẮNG BỘT GIẤY
Chương 6: KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIẤY
Chương 7: KIỂM TRA TÍNH CHẤT CỦA GIẤY
4
CHƯƠNG 1: MỞ
ĐẦU http://witofmassdestruction.blogspot.com/2010/12/enduring-legacy-of-toilet-paper.html
5
Các khái niệm cơ
bản
Hai công nghệ
chính
Sản xuất bột giấy
6
https://www.andritz.com/pumps-en/industries/pulp-paper
Các khái niệm cơ
bản
Bột
giấy
http://www.kemira.com/en/industries-applications/paper/chemical-pulp/pages/default.aspx
• Bột giấy: vật liệu dạng xơ sợi, được chế biến từ các loại nguyên liệu thực vật,
với mục đích chủ yếu nhằm sản xuất ra giấy
7
Các khái niệm cơ
bản
Bột giấy chưa tẩy
trắng
trong quá trình sản xuất.
Two pencil lines on bond paper by SEM, which reveals cellulose fibers
and particles of a filler in the white bond paper http://www.leica-microsystems.com/science-lab/paper-samples-sample-preparation-for-sem/
• Giấy là một loại vật liệu dạng tấm mỏng (có độ dày từ vài
trăm µm cho đến vài cm) với thành phần chủ yếu là sợi có
nguồn gốc thực vật
9
1. Lịch sử phát
triển:
• Đá, tre, nứa, da thú ..được dùng để
lưu
giữ thông tin trước khi có giấy.
• Từ ”paper” bắt nguồn từ ”papyrus”,
(cây thuộc họ cói). Được người Ai Cập
sử dụng để làm giấy cói (3000 BC).
http://farm7.staticflickr.com/6025/5960430916_2f35b28218_z.jpg 10
Lịch sử phát
triển:
• Giấy hiện đại được bắt nguồn từ
Trung
quốc.
• Thái luân (Ts’ai lun) phát
minh (TK
thứ 1 sau công nguyên).
• Nguyên liệu sử dụng từ tre, nứa...
• Các cải tiến của Thái Luân:
• Nguyên liệu gồm vải vụn, lưới đánh
cá cũ, vỏ cây, tre, nứa..
• Trộn tro gỗ, nước và nguyên liệu và
đun trong vài tuần
• Trải xơ sợi thu được thành
dạng tấm lên trên 1 lưới đỡ Wikipedia 11
1. Lịch sử phát
triển:
• Kỹ thuật sản xuất giấy lan truyền đến Việt Nam khoảng năm 200,
Korea năm 300 và Japan năm 610 sau Công Nguyên.
• Khoảng 500 năm sau, công nghệ sản xuất giấy mới có mặt tại
Châu Âu.
• Vào giữa thế kỷ 19, gỗ được sử dụng để làm nguyên liệu sx giấy.
• Đầu TK 19, cơ giới hóa các PP sản xuất bột giấy khác nhau
ra đời
• TK 20, ngành giấy phát triển mạnh với các kỹ thuật hiện đại.
12
Ứng dụng & tầm quan
trọng
Cellulose có rất nhiều ứng dụng như:
• Sản xuất giấy
• Thực phẩm
• Dược phẩm
• Vải
• ......
https://collegedunia.com/exams/cellulose-properties-
structure-applications-and-sample-questions-
13
chemistry-articleid-654
Ứng dụng &
quan
tầm trọng
Các loại
khác 8% Báo chí 7%
Giấycarton
37% Giấy vệ sinh
8%
2013
14
http://www.paperonweb.com/World.htm
• Sản lượng bột giấy toàn
cầu năm 2013 là 179 triệu tấn
Bắc Mỹ là khu vực
sản xuất nhiều nhất
* https://plo.vn/mot-cong-ty-lam-bot-giay-thu-1500-ti-dong-loi-nhuan-post726078.html 181818
** https://baodautu.vn/nha-may-bot-giay-lon-nhat-viet-nam-se-van-hanh-thu-nghiem-vao-cuoi-nam-2023-d183743.html
Chương 2: Nguyên liệu sản xuất bột
giấy
Từ thực vật
• Cây họ trúc
• Cây họ thảo
• Yêu cầu chất lượng sản phẩm (độ bền, màu sắc,…)
20
2.1. Cây họ
thảo
• Sau khi thu hoạch:
• Phơi khô (độ ẩm dưới
18%)
• Đóng bành khoảng
25kg
• Bảo quản trong kho phải
cao ráo, cấm lửa
http://keywordsuggest.org/gallery/54712.html
21
2.2. Cây họ tre nứa-
Tre
• Có sợi khá dài (1,3 - 4mm)
• Hàm lượng cellulose cao (50-66%), hemicellulose
(15-22%), lignin (21-33%)
• Lớp ngoài cùng của thân tre nứa rất cứng chắc,
chứa nhiều hợp chất silic
• Phần mắt có chứa nhiều lignin
• Các tế bào nằm theo chiều dọc thân cây
• Cây dưới 2 tuổi → cắt theo chiều dài 25-35mm, rộng 5-15mm, trước khi
cắt phải ép, cán dập (Có thể cùng với máy cắt)
• Sau khi chặt hạ phải róc hết mấu cành
• Thời gian bảo quản không nên để quá lâu do sự phá huỷ của sinh vật, vi
sinh vật
22
2.2. Cây họ tre nứa-Bã
mía
• Cấu trúc cây mía được chia làm 3
phần chính:
• Phần biểu bì: mỏng, chứa các hợp chất
không có lợi cho quá trình nấu giấy
• Phần thân cây (vỏ): phần chứa sợi
• Phần tủy:chứa chủ yếu các tế bào nhu mô, http://news.psu.edu/story/359962/2015/06/09/research/unl
bột
• Bã mía trước khi sử dụng phải qua
công đoạn khử tủy
• Bã mía chứa ít lignin và có hàm
lượng alpha cellulose tương đương
với gỗ
23
Các thành phần hóa học cơ bản của một số loại nguyên
liệu
242424
2.3 Giấy tái
•chế
Là một trong các nguyên
liệu chính để sản xuất giấy
• Bao gồm 3 bước chính
• Tái tạo bột giấy (Repulping)
• Loại bỏ các tạp chất
• Tẩy trắng bột giấy
26
2.4
Gỗ
• Bắt đầu được sử dụng để sản
xuất giấy khoảng hơn 100 năm
trước.
• Là nguyên liệu chính được sử
dụng hiện nay trong công nghiệp
sản xuất giấy.
27
Tài nguyên https://www.fao.org/forest-resources-assessment/en/
rừng
292828
2.4.
Gỗ
• Các nước đang phát triển: chủ yếu dùng làm chất đốt.
• Các nước phát triển: gỗ được sử dụng chủ yếu trong
nghiệp
công (sản xuất giấy, hóa chất, vật liêu...). 30
Phân loại:
Vs.
http://www.armstrong.com/flooring/hardwood-and-softwood-differences.html
Gỗ bấc
http://www.swinburne.edu.au/news/latest-news/2015/11/swinburne-phd-student-nathan-kotlarewski-receives-international-design-award.php 32
Các loại gỗ quan trọng nhất trong công nghiệp
sản xuất bột giấy
333333
Các loại gỗ quan trọng nhất trong công nghiệp
sản xuất bột giấy
343333
https://www.calwild.org/gsnmupdate/
Từ vĩ mô đến vi mô 38
• Thành phần hóa học tại các phần khác nhau của cây
thông
Sử dụng trong
công nghệ
sản xuất bột
giấy
393939
2.4.1. Cấu trúc vĩ mô của
gỗ
https://www.doitpoms.ac.uk/tlplib/wood/structure_wood_pt2.php
40
2.4.1. Cấu trúc vĩ mô của
gỗ
Vỏ:
• Không sử dụng được
trong công nghiệp sản xuất
bột giấy.
• Gồm 3 lớp chính
• Lớp vỏ chết bên
ngoài (Outer
bark, Cork):
các tế bào chết
chiều dày thay đổi
theo
loại và tuổi cây
• che chắn, bảo vệ cây trước
tác kích cơ học và vi sinh 41
vật
Vỏ (tt):
• Tầng phát triển/sinh trưởng (Cambium):
• Lớp mỏng, nằm sát vỏ trong, gồm toàn tế bào sống.
• Nơi diễn ra sự tăng trưởng của cây
• Hằng năm sinh ra lớp mới bổ sung phần gỗ mới cho thân cây.
424242
2.4.1. Cấu trúc vĩ mô của
•gỗ
Gỗ giác (Sapwood):
• Phần gỗ phía ngoài, màu sáng
• Vai trò đỡ cho toàn cấu trúc
• Chứa thức ăn và vận chuyển nước từ rễ lên lá
• Nơi chứa các tế bào sống (sinh trưởng) (tế bào
Parenchyma)có hoạt tính sinh lý
43
2.4.1. Cấu trúc vĩ mô của
gỗ
Gỗ tâm/lõi (Heartwood):
• Khi tế bào chết, các chất hữu
cơ: nhựa cây, chất màu, tanin,
tinh dầu,... ở trong ruột tế bào
thấm lên vách tế bào:
• Màu sẫm, khó thấm nước
• Chống sâu, nấm, mối, mọt hơn
gỗ giác
http://www.swedishwood.com/about_wood/choosing-wood/from-log-to-plank/propertie4s6-of-softwood/
Gỗ mềm
• Tb sợi dọc (Longitudinal Tracheid (T), chiếm khoảng 90%)
• Tb sợi ngang (Ray tracheid, chỉ có ở 1 số loại)*
47
Gỗ • Tb sợi (Fiber (F), 65%)
• Ống dẫn (Vessel (V), 25%)
cứng
• Tb nhu mô (Parenchyma, 10%)
48
Gỗ mềm vs. Gỗ
cứng Axial tracheids
L: 3-5 mm
D: 20-80 m
Dạng sợi, rỗng, hình
chữ nhật, thon, có lỗ
(pit), VC nước qua
bordered pits
Fibers
L: 0.7-3 mm
D ≈ 20 m
Không có lỗ trên
thân
Ngắn hơn
gỗ Vân sam
Tre
gỗ Dẻ
gỗ Bạch Dương
Gỗ
Keo
Chiều dài sợi thay đổi theo loại gỗ và vị trí trồng trọt
Tế bào sợi dài ở gỗ mềm dài hơn ở gỗ cứng
50
Gỗ sớm vs. Gỗ
muộn
51
2.4.2. Cấu trúc vi mô của
gỗ Cấu tạo thành tế bào gồm 2 lớp:
• Lớp sơ cấp (primary wall: • Lớp thứ cấp (secondary wall):
mỏng Dày hơn
Middle lamella (ML) Có 3 phân lớp S1, S2 và S3
Primary wall (P)
52
2.4.2. Cấu trúc vi mô của
gỗ
53
2.4.2 Thành phần hóa học của
gỗ• Là vật liệu hữu cơ được cấu thành từ 3 nguyên tố cơ bản C, H
và O
• Nitơ và các nguyên tố vô cơ khác (Na, K, Ca, Mg, Si) tuy chỉ
chiếm phần nhỏ nhưng đóng vai trò quan trọng trong các quá
trình chuyển hóa, sinh trưởng và phát triển của gỗ
Các nguyên tố cơ bản cấu thành gỗ
54
2.4.2 Thành phần hóa học của
gỗ Gỗ
Cellulose Hemicellulose
40-45% 25-35%
• Cellulose là sản phẩm chính của quá trình sản xuất bột giấy
• Hemicellulose có thành phần và vai trò tương tự cellulose, đóng góp
chính vào độ bền giấy
• Lignin có thành phần hóa học phức tạp, có màu, gây biến chất giấy
trong quá trình sử dụng, loại
• Chất chiết không đóng góp vào độ bền giấy loại
Lưu ý: Thành phần hóa học của gỗ thay đổi tùy theo loại gỗ (mềm vs.
cứng), loại cây, các phần khác nhau của cây, điều kiện thời tiết,
thổ
nhưỡng… 55
2.4.2.1
Cellulose
57
2.4.2.1
Cellulose
•Có nhiều liên kết hydro nội và ngoại phân tử → mạch cứng
• Cellulose trong sơ sợi thực vật có mức độ định hướng cao (vùng
kết tinh), ảnh hưởng lớn đến độ bền sơ sợi
• Vùng kết tinh (65-73%): dung môi hoặc các chất phản ứng khó
thâm nhập
• Các vùng vô định hình cũng tồn tại trong cấu trúc của cellulose
58
2.4.2.1
Cellulose
Tính chất hóa học:
BMIMCl
• Khá trơ với các loại hoá chất ở nhiệt độ
thường
61
2.4.2.1
Cellulose
Cellulose có rất nhiều ứng dụng như:
• Sản xuất giấy
• Thực phẩm
• Dược phẩm
• Vải
• ......
https://collegedunia.com/exams/cellulose-properties-
structure-applications-and-sample-questions-
62
chemistry-articleid-654
2.4.2.2
•Hemicellulose
Chiếm khoảng 20-30% khối lượng gỗ, tồn tại ở dạng vô định hình
• Được cấu thành từ vài loại carbohydrate
(heteropolysaccharides)
monomers
• Độdài mạch ngắn hơn
Mannose
cellulose
• Thường có phân nhánh và có
thể chứa các nhóm như
acetate và methyl.
• Bị hòa tan bởi dung dịch kiềm Glucose
• Khác nhau ở các loại gỗ khác
nhau
Các hemicellulose thường gặp nhất
64
Formation d’ingénieurs en Hydraulique et Mécanique des Fluides" 2015
Cấu trúc đề
nghị của lignin
656565
2.4.2.3.
Lignin
Là các polymer có cấu trúc 3 chiều phức tạp, chứa nhiều vòng
thơm & các liên kết ngang
Tồn tại ở dạng vô định hình
Kỵ nước
Đóng vai trò như:
• Chất keo liên kết
các tế bào
• Cùng với
đóng hemicellulose
lượng vai
nướctròtrong
điều tiết Vài đơn vị cấu trúc cơ
thành tế bào bản của lignin
Các nhóm cuối mạch loại cinnamyl alcohol (-CH=CH-CH2OH) dễ oxy hóa
tạo màu
Mặc dù đa phần cấu trúc lignin là không màu, nhưng một lượng nhỏ cấu
67
Phân bố của cellulose-hemicellulose-lignin ở cấp độ
tế bào http://classes.mst.edu/civeng120/lessons/wood/cell_structure/index.html
68
Phân bố của cellulose-hemicellulose-lignin ở cấp độ
phân tử
69
2.4.2.4. Chất chiết
(Extractives)
• Ngoài các chất chính (cellulose, hemicellulose and lignin) gỗ
còn 1 hàm lượng nhỏ các chất có khối lượng phân tử từ thấp đến
cao (terpenes, fats, waxes, phenols, tanins và các muối vô cơ).
70
Tính tan của một số loại chất
chiết
717171
2.4.2.4. Chất chiết
•(Extractives)
Hàm lượng và chủng loại của chất chiết thay đổi theo từng loại
cây
• Hàm lượng chất chiết trong cây ở vùng ôn đới dao động từ 2-
5% nhưng có thể cao hơn ở một số bộ phận của cây
• Gây mùi
73
Tensile index of groundwood pulp before washing and after
one and two washing steps
74
2.4.2.5. Các chất vô
cơ
• Chiếm hàm lượng rất nhỏ trong gỗ 0.5% (lượng tro sau
khi đốt ở 575 ± 25°C)
nhau của
thông cây
77
Thông Vân sam trắng Thông trắng Vân sam Hemlock?? Trắc bạch diệp
78