Professional Documents
Culture Documents
• Quá trình sản xuất bột giấy: là quá trình chế biến (cơ học, cơ-hóa và
hóa học) nguyên liệu thực vật thành vật liệu dạng xơ sợi để thu nhận
bột giấy
• Quá trình sản xuất giấy: là quá trình sản xuất sử dụng bột giấy và
các nguyên liệu phụ trợ để sản xuất giấy.
1.2. Lịch sử về Công nghiệp giấy
Lịch sử
• Trước khi có giấy, con người viết lên cái gì?
• Quốc gia nào là nơi đầu tiên phát minh ra giấy?
– Việt Nam?
– Trung Quốc?
– Ai Cập cổ đại?
– Ba Tư?
– Nhật Bản?
• Ai là người phát minh ra giấy?
• Ở các quốc qia khác?
– Ả rập
– Châu Âu
Lịch sử nghề giấy Việt Nam
Bản thiết kế
máy sản
xuất giấy
đầu tiên của
Nicolas-
Louis
Robert
Máy Xeo ngày nay
Lưới Xeo ngày nay
nguyên liệu Bãi nguyên liệu và Họat động của
Chuẩn bị mảnh Nhà máy bột
Chuẩn bị bột ở
nhà máy giấy
Paper Technology
1.3.Tổng quan về Công nghiệp giấy
- Công nghiệp giấy là một ngành công nghiệp lớn và không ngừng tăng
trưởng, cần nhiều vốn đầu tư, tiêu thu nhiều năng lượng, nước, nguyên
liệu…
- Rất nhiều các ngành công nghiệp khác phát triển theo ngành công
nghiệp giấy: vận tải, in ấn, bao gói, hóa chất, cơ khí…
Loại máy SX giấy Tiêu thụ năng lượng Tiêu thụ nước Tiêu thụ nhiệt
+ Giảm những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường (1980-1995: BOD giảm
khoảng 90 – 95%).
+ Tăng cường sử dụng giấy tái sinh (từ 30% trong năm 1980 đến 42% năm
1995)
+ Công nghệ và kỹ thuật ngày càng phát triển
Tổng quan về công nghiệp giấy
Cơ hội cho ngành công nghiệp giấy
Châu Á
- Một ngành công nghiệp có khói và già, mức độ ô nhiễm môi trường
lớn.
- Dư luận thường nghĩ rằng: Công nghiệp giấy phá huỷ thiên nhiên
và làm mất đa dạng sinh học của rừng.
- Phương tiện truyền thông điện tử sẽ thay thế công nghệ thông tin
bằng giấy → Giảm nhu cầu giấy in và giấy viết ???.
Tình hình sản xuất, tiêu thụ, và XNK các sản phẩm giấy
bao bì cactong của nước ta
Đơn vị: tấn giấy
Hạng mục 2014 2015 2016 2017 2018
1 Lee & Man Vietnam Paper Co., Ltd FDI Testliner , medium 1,000,000 Planned
2 Hoang Ha Paper JSC VN Hai Phong North Testliner , medium 100,000 On-going
3 Chanh Duong Paper Factory Co., Ltd FDI Duplex 1,200,000 Planned
Binh
4 An Viet Phat Packaging Co. , Ltd VN South Testliner, medium 300,000 On-going
Phuoc
Van Diem Paper Joint Stock
5 VN Testliner, medium 200,000 Planned
Company
6 Tu Lap Co., LTD VN Phu Tho North Testliner, medium 200,000 On-going
Tổng quan về công nghiệp giấy
Production
No. Company's name Type Location Area Product Note
( ton/year )
8 Thuan An Paper Company VN Hai Duong North Testliner, medium 500,000 On-going
9 Hoa Binh Paper Company VN Hoa Binh North Tissue 20,000 On-going
Binh
10 Cheng Loong Co., Ltd FDI South Tissue 50,000 On-going
Dương
Binh
11 Cheng Loong Co., Ltd FDI South Testliner, medium 400,000 On-going
Dương
12 Hoang Ha Phu Yen Paper Company VN Phu Yen North Testliner, medium 100,000 On-going
13 HKB Paper Company VN Ninh Binh North Testliner, medium 150,000 On-going
14 Minh An Paper Company (TKC) VN Hung Yen North Testliner, medium 250,000 On-going
15 VinaKraft Paper Company FDI Vinh Phuc North Testliner, medium 800,000 On-going
17 Song Lam Paper Company VN Nghe An Central Testliner, Medium 60,000 On-going
Total 5.730.000
Tổng quan về công nghiệp giấy
Phân loại giấy
1. Giấy in báo (newsprint): được sử dụng chủ yếu cho giấy in báo hoặc các ấn
phẩm in rẻ tiền, ngắn ngày.
Tính chất: độ bền cơ lý không cần cao, tuổi thọ không cần dài nhưng tính
chất bám mực in, độ đục cần phải cao và giá thành rẻ.
Thành phần bột giấy: chủ yếu là bột cơ, hoặc bột tái sinh (DIP: De-inked
pulp)
2. Giấy in cao cấp không tráng phủ (uncoated woodfree papers): Dùng cho in,
copy và viết
Tính chất: độ bền cao, tuổi thọ lâu
Thành phần: chủ yếu là bột hóa dùng chất độn để tăng độ đục
3. Giấy in cao cấp có tráng phủ (coated woodfree papers): Dùng in sách, lịch,
quảng cáo và tạp chí chất lượng cao.
Tính chất: độ bền cao, tuổi thọ lâu, độ trắng cao
Thành phần: bột hóa từ gỗ mềm hoặc gỗ cứng
Tổng quan về công nghiệp giấy
4. Giấy viết hoặc giấy in trắng (fine paper): dùng để viết, in hoặc copy
Tính chất: độ trắng, độ đục, độ mịn, độ nhẵn phải cao
Thành phần: bột hóa tẩy trắng (bột từ gỗ mềm thì cho độ bền cơ lý cao, từ
gỗ cứng thì cho độ đục cao)
5. Giấy vệ sinh (Tissue): là loại giấy mỏng có độ nhăn dùng để làm giấy vệ
sinh: giấy khăn lau, giấy lau mặt, giấy bếp, giấy toilet, …
Tính chất: không cần độ bền cơ lý nhưng cần độ mềm mại, độ xốp để thấm
nước tốt và độ bền ướt
Thành phần: bột hóa hoặc, bột cơ hoặc bột DIP tẩy trắng
Tổng quan về công nghiệp giấy
6. Giấy các tông sóng (Corrugated board): Dùng làm hộp bao gói, đóng hàng
* Giấy lớp mặt của cac tông sóng (liner board):
Tính chất: cần độ bền cơ lý, độ bền ướt, độ nhẵn và mịn
Thành phần: bột hóa không tẩy từ gỗ mềm (để bảo đảm độ bền)
* Giấy lớp giữa của cac tông sóng (Corrugated medium):
Tính chất: không cần độ bền cao, tính mỹ quan mà chỉ cần độ cứng cao
Thành phần: bột cơ, bột giá thành thấp, bột tái sinh từ giấy bao bì (OCC)
7. Giấy làm túi (Sack paper): Dùng để làm túi xách,
Tính chất: yêu cầu độ bền cao và có khả năng thấu khí.
8. Giấy in có tráng phấn định lượng thấp (LWC: light weight coated): dùng để
in các loại tạp chí ngắn ngày.
Thành phần: bột cơ và bột hóa có tẩy trắng và chất độn CaCO3
2. Nguyên liệu sản xuất giấy
2.1. Các loại xơ sợi dùng để làm giấy
A. Xơ sợi gỗ (Wood fiber):
-Xơ sợi từ gỗ cứng (hardwood fiber): Bạch đàn, keo, bồ đề, mỡ…
- Xơ sợi từ gỗ mềm (softwood fiber): Thông, vân sam bắc Âu, bắc
Mỹ, các loại thông rụng lá…
Bột hóa học
B. Xơ sợi phi gỗ (Non-wood fiber):
• Xơ sợi cây tre (bamboo) Bột cơ học
• Xơ sợi cây mía (Bagasse) Bột bán hóa học
• Xơ sợi cây đay (kenaf)
• Xơ sợi rơm rạ (rice straw)
• Xơ sợi cây bông (cotton)
• Xơ sợi cây dứa dại (sisal)
Bột cơ học: là loại bột giấy được sản xuất bằng cách mài hoặc nghiền (tác
dụng cơ học) nguyên liệu sản xuất bột giấy (gỗ, phi gỗ).
Bột gỗ mài (SGW: stone groundwood): cây gỗ được áp mạnh vào bề mặt
khối đá mài quay liên tục, dưới tác dụng của lực ma sát thì từng lớp xo sợi gỗ sẽ
được tách ra và tạo thành bột mài
Bột gỗ nghiền (RMP: refined mechanical pulp): nguyên liệu được cắt thành
dăm mảnh nhỏ rồi được nghiền thành bột trong máy nghiên đĩa
Bột nghiền nhiệt cơ (TMP: thermo-mechanical pulp): bột được sản xuất
bằng cách xông hơi nóng vào dăm mảnh rồi sau đó mới nghiền trong máy nghiền đĩa
để thu bột giấy
Bột bán hóa: là loại bột được sản xuất bằng cách xử lý dăm mảnh bằng hóa chất,
xông hơi nóng hoặc nấu sơ bộ rồi mới nghiền trong máy nghiền đĩa để tạo thành bột
giấy
Bột bán hóa (CMP)
Bột hóa nhiệt cơ (CTMP: chemi-thermo-mechanical pulp)
Pulp Production: PGW
Pulp Production : TMP
Pulp Production : CTMP
Pulp Production : Digester
Pulp Processing : DIP
Nguyên liệu Bột nguyên thủy (Virgin
pulp)
Nguyên liệu Bột nguyên thủy (Virgin pulp)
60,065
tree
species
Nguyên liệu Bột nguyên thủy (Virgin pulp)
Tre, luồng
Gỗ
Phi gỗ Bột giấy
Yêu cầu 1: Hàm lượng xenlulo cao
Yêu cầu 2: Quá trình thu nhận xenlulo ko quá phức tạp
Yêu cầu 3: Tỷ lệ L/D đảm bảo
Bột tái chế: Recycled pulp
Nguyên liệu sản xuất giấy
4. xơ sợi tái sinh
❖Ngày nay có tới 5-60% giấy đã qua sử dụng được tái sinh và sử dụng
lại như một nguyên liệu cho sản xuất giấy (giấy tái sinh- xơ sợi tái sinh).
❖Có 2 vấn đề chính khi sử dụng xơ sợi tái sinh:
+ Giấy tái sinh có chứa mực in, các vật liệu không phải là xơ sợi (chất
độn, nhựa, kim loại), và thường là hỗn hợp các loại xơ sợi trộn với
nhau.
+ Xơ sợi tái sinh co tính chất khác với tính chất của xơ sợi nguyên
thủy.
❖Xơ sợi tái sinh từ bột hoá học có khả năng trương nở kém và cứng
hơn (do bị sừng hoá). Tuy nhiên, độ bền của từng xơ sợi lại ít bị ảnh
hưởng và khả năng bị dẹp tốt hơn.
❖Xơ sợi tái sinh từ bột cơ học bị thay đổi ít hơn so với xơ sợi tái sinh từ
bột hoá học.
Nguyên liệu sản xuất giấy
Giấy đem đi tái sinh Tạp chất thường có trong giấy tái sinh
Hình 1: Các loại tế bào chính của gố cứng: Tế Hình 2: Các loại tế bào Hình 3: Cây gố
bào ống (A), (B), (C), (E). chính của cây gỗ mềm cứng và gỗ mềm
Các tế bào mô theo chiều dọc của cây (F),
Các tế bào mô theo chiều ngang của cây (G).
Các tế bào tracheid của cây (H), (I). tế bào
libriform (J).
Nguyên liệu sản xuất giấy
T (S3) = lớp trong cùng của lớp sơ cáp (inner layer of the secondary wall) mỏng
hơn lớp S1, chứa xenlulo, các vi xơ sắp xếp theo hướng song song voi trục
Và W = tâm tế bào (warty layer).
Nguyên liệu sản xuất giấy
Bảng 2.1 Độ dày trung bình của các lớp và góc lệch tâm của
các vi xơ
Thµnh phÇn C¸c vïng (Morphological Các lớp Độ dày Số lớp vi Góc lệch
(Constituent) regional) tế bào mỗi lớp sơ trong tâm trung
(Cell (10 mm) một lớp
-6 bfnh của các
ML+P S1+ S2 + wall (lớp) vi xơ (độ)
S3 layer)
Lignin 65 25
P 0.05-0.1 -- --
B¶ng 2.2. Tû lÖ khèi lîng
Đường 35 t¬ng ®èi cña
75 c¸c thµnh phÇn chÝnh trong thµnh tÕ bµo cña
gç mÒm (% khèi lîng kh«)
(polysaccharides) S1 0.1-0.3 3-6 50--70
Xenlulo (cellulose) 12 40 S2 1-8 30-150 5--30
S3 < 0.1 <6 60-90
Gluc« 3 20
(Glucomannan) ML 0.2-1.0 -- --
Xylan 5 10
• Tính chất của xơ sợi nguyên thủy ảnh hưởng đến tính
chất giấy
• Quá trình xử lý nguyên liệu ảnh hưởng đến tính chất của
giấy
• Bột có chứa và không chứa hemixenluloza
• Bột cơ và bột hóa
• Bột tẩy trắng và không tẩy trắng
Nguyên liệu sản xuất giấy
4. Các đặc tính của xơ sợi và sự liên quan giữa tính chất xơ sợi
với tính chất của tờ giấy
a. Đặc tính của xơ sợi
• Có độ bền kéo cao, mềm mại (dễ uốn, dễ biến dạng)
• Khi xơ sợi bị biến dạng vẫn giữ được độ bền
• Không hoà tan trong nước
• Có khả năng hút nước cao
• Có thể đan dệt vào nhau, liên kết với nhau cũng như liên kết với các chất khác
trong quá trình hình thành tờ giấy và dàn trải thành tấm với kích thước khác
nhau.
• Ổn định trong môi trường làm giấy và trong quá trình sản xuất
• Có màu tương đối trắng
* Các tính chất trên được thể hiện đầy đủ đối với xơ sợi xenluloza (khi lignin ở
trong xơ sợi bị loại bỏ tối đa) và xơ sợi được nghiền trong nước sau đó nước lại
được tách ra.
Nguyên liệu sản xuất giấy
b. Sự liên quan giữa tính chất của xơ sợi và tính chất của giấy
• Giấy được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực của đờ sống. Các loại giấy khác
nhau có thành phần, cấu trúc và hình thức khác nhau nó phụ thuộc vào mục đích
sử dụng cuối cùng.
• Để có thể làm ra được các loại giấy khác nhau thì chúng ta phải giải quyết 4
vấn đề cơ bản sau:
+ Lựa chọn xơ sợi làm nguyên liệu
+ Lựa chọn phương pháp sản xuất bột
+ Chuẩn bị bột và sử dụng các chất phụ gia trong quá trình làm giấy
+ Thiết kế và vận hành máy xeo giấy
1. Định lượng (basis weight): Trọng lượng của một đơn vị diện tích của giấy
hoặc các tông được xác định theo phương pháp tiêu chuẩn.
Đơn vị biểu thị kết quả là g/m2.
2. Độ dầy (thickness; caliper): Khoảng cách giữa hai mặt của giấy hoặc các
tông đo theo phương pháp tiêu chuẩn.
Đơn vị biểu thị kết quả là mm.
3. Tỷ trọng (density): Trọng lượng của một đơn vị thể tích của giấy hoặc các
tông.
Đơn vị biểu thị kết quả g/cm3.
4. Độ nhẵn (smoothness): Tính chất đặc trưng để đánh giá mức độ phẳng của
bề mặt giấy hoặc các tông. Tính chất này được xác định trong các phương
pháp thử tiêu chuẩn.
Các tính chất giấy
5. Tính ổn định kích thước (dimensional stability): Khả năng giữ được hình dạng và
kích thước của giấy hoặc các tông khi độ ẩm thay đổi, hoặc dưới các tác động khác
như: sự thay đổi của môi trường xung quanh, các ứng suất vật lý, cơ học trong quá
trình in và các thao tác khi gia công hoặc khi sử dụng.
7. Độ tro (ash content): Trọng lượng vật liệu còn lại sau khi nung trong điều kiện
tiêu chuẩn của phương pháp thử.
8. Độ trắng ISO (ISO brightness): Hệ số phản xạ ánh sáng của tấm bột giấy, tờ giấy
hoặc các tông trắng hoặc gần trắng theo phản xạ của vật khuyếch tán lý tưởng tại
chiều dài bước sóng 457nm được xác định trên thiết bị đo tiêu chuẩn được quy định
trong phương pháp thử.
Các tính chất giấy
9. Độ thấu khí (air permeability): Đặc tính của tờ giấy biểu thị khả năng cho phép
không khí đi qua cấu trúc xơ sợi của nó, được xác định bằng phương pháp thử tiêu
chuẩn.
10. Độ chịu bục (bursting strength): Áp lực tác dụng vuông góc lên bề mặt lớn
nhất mà mẫu thử chịu được trước khi bục trong điều kiện xác định của phương
pháp thử tiêu chuẩn.
11. Độ chịu kéo (tensile strength): Lực kéo lớn nhất mà mẫu thử chịu được trước
khi đứt trong điều kiện xác định cửa phương pháp thử tiêu chuẩn.
12. Độ dài đứt (breaking length): Chiều dài tính được của băng giấy với chiều
rộng đồng nhất có trọng lượng đủ nặng để làm đứt chính nó khi treo một đầu lên.
Các tính chất giấy
13. Độ dãn dài (stretch at break): Độ dãn dài đo được tại thời điểm đứt của băng giấy
hoặc các tông khi nó được kéo dãn dưới điều kiện xác định của phương pháp thử tiêu
chuẩn;
đơn vị biểu thị thường là % so với chiều dài ban đầu của mẫu thử.
14. Độ hút nước (absorbency): Khả năng hấp thụ và giữ lại khi tiếp xúc với nước của
giấy hoặc các tông; hoặc tốc độ hút nước được xác định bằng các phương pháp thử
tiêu chuẩn.
15. Độ đục (opacity): Tỷ số được biểu thị bằng % của lượng ánh sáng phản xạ từ một
tờ giấy đặt trên vật chuẩn mầu đen và lượng ánh sáng phản xạ của chính tờ giấy đó
đặt trên vật chuẩn màu trắng trong điều kiện của phương pháp thử tiêu chuẩn.