You are on page 1of 36

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG ĐỒNG NAI
1953J, Nguyễn Ái Quốc, P. Trung Dũng,
Tp. Biên Hòa, T. Đồng Nai.

GVHD NGUYỄN MINH PHÚC

SINH VIÊN TRƯƠNG MINH TRUNG MSSV 311000465

LỚP 11SE111 KHÓA 2011

THÁNG 10/2015
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
THỰC TẬP....................................................................................................................2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền
thông...........................................................................................................................................2
1.1.1 Tổng quan về Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông.........................2
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền
thông......................................................................................................................................2
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại Trung tâm CNTTTT.3
1.2.1 Đặc điểm hoạt động.....................................................................................................3
1.2.2 Sơ đồ tổ chức................................................................................................................5
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức của bộ phận tham gia thực tập..........................................5
1.2.3. Các quy định chung tại Trung tâm CNTT-TT......................................................7
1.2.3.1 Nội quy làm việc..........................................................................................7
1.2.3.2. Quy định về bảo mật thông tin, tài liệu, dự án........................................9
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP.............................................................12
2.1. Mô tả quy trình thực tập và công việc thực tế tại Trung tâm Công nghệ Thông tin và
Truyền thông...........................................................................................................................12
2.1.1 Quy trình thực tập:...................................................................................................12
2.1.2 Công việc tìm hiểu được về thực tế:........................................................................12
2.2. Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn.............................................................16
CHƯƠNG III : TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT THỰC TẬP.......................27
3.1 Nhận thức của bản thân sau thời gian tìm hiểu và tham gia thực tập tại đơn vị........27
3.1.1 Những thuận lợi và khó khăn khi nhận nhiệm vụ được giao................................27
3.1.2 Cách giải quyết nội dung công việc được giao........................................................27
3.1.2 Những kiến thức, tài liệu để giải quyết công việc được giao.................................28
3.2 Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp trong tổ hay bộ phận và đơn vị nơi thực tập......28
3.2.1 Những kỹ năng để tạo lập các mối quan hệ giữa các đồng nghiệp, cấp trên, cấp
dưới để hoàn thành nhiệm vụ được giao..........................................................................28
3.2.2 Những ưu điểm, nhược điểm từ mối quan hệ nhằm mang đến hiệu quả công
việc.......................................................................................................................................28
3.3 Những điều học hỏi được sau thời gian thực tập...........................................................29
3.3.1 Học tập qua các quy định về nội quy lao động, học tập, nghỉ ngơi và an toàn lao
động.....................................................................................................................................29
a) Những điều học hỏi được từ các quy định trong nội quy lao động, học tập,
nghỉ ngơi và an toàn lao động tại Trung tâm CNTT-TT.........................................29
b) Những điều học hỏi được về tác phong công nghiệp, văn hóa doanh nghiệp
so với lúc đang học tại Trường...................................................................................29
3.2.2 Học tập qua các quy định về Phòng cháy chữa cháy, vệ sinh và môi trường......29
a) Những điều được học từ các quy định về PCCC, vệ sinh và môi trường tại Trung
tâm CNTT-TT....................................................................................................................29
b) Kiến thức và tầm quan trọng về PCCC, vệ sinh và môi trường tại Trung tâm
CNTT-TT............................................................................................................................30
3.4 Đánh giá mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn............................................................30
KẾT LUẬN............................................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................32
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`

LỜI NÓI ĐẦU

Hơn hai thập kỷ qua, chúng ta chứng kiến sự phát triển nhanh chóng của công
nghệ thông tin cùng nhiều công nghệ tiên tiến trên thế giới đã làm thay đổi cách thức
con người giao tiếp, làm việc, học tập, giải trí. Công nghệ thông tin là một công cụ
tuyệt vời mạnh mẽ giải phóng các giới hạn của loài người, giúp con người nâng cao
hiệu xuất làm việc, tiếp cận được nguồn tài nguyên và các dịch vụ vô cùng phong phú
trên mạng Internet. Việc ứng dụng công nghệ thông tin ở nước ta đã góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội, tạo cơ hội việc làm giúp cho mọi người nâng cao chất lượng
cuôc sống.

Trong thời gian thực tập tại Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông, em
xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Minh Phúc và Ông Lê
Quang Hưng trưởng phòng kinh doanh tại đơn vị thực tập đã tạo cơ hội và định hướng
cho em hoàng thành việc thực tập tốt nghiệp.

Dù đã cố gắng trong quá trình viết báo cáo nhưng do hạn chế về trình độ và thời
gian nên sẽ có nhiều thiếu sót, nhiều phần chưa hoàn thiện. Vì thế em rất mong nhận
được những góp ý chân thành từ thầy cô và bạn bè để có thể cải thiện tốt hơn.

Sinh viên thực hiện

Trương Minh Trung

SV: Trương Minh Trung 1


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐƠN
VỊ THỰC TẬP

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm Công nghệ Thông tin và
Truyền thông
1.1.1 Tổng quan về Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông.
- Tên đơn vị: Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông (Dong Nai
information and comunication technology center - Viết tắt: DONA-ICT)

- Địa chỉ liên hệ: Số 1953J, đường Nguyễn Ái Quốc, P.Trung Dũng, Tp.Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai

- Số điện thoại: (061)3.827.555, Fax: (061)3.827.569

- Email: dona-ict@dongnai.gov.vn

- Website: http://ict.dongnai.gov.vn

Hình 1.1: Hình ảnh cơ quan.

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Trung tâm Công nghệ Thông tin và
Truyền thông
- Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông (gọi tắt là Trung tâm CNTT-
TT) được thành lập theo Quyết định số1862/QĐ-UBND ngày 02/7/2009 của UBND
tỉnh Đồng Nai. Trung tâm CNTT-TT là đơn vị sự nghiệp chịu sự chỉ đạo, quản lý trực

SV: Trương Minh Trung 2


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông; có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản tại Kho bạc.
- Trung tâm CNTT-TT trực thuộc Sở Thông tin – Truyền thông nên sở hữu nhiều
ưu thế về cơ chế và các mối quan hệ của một đơn vị sự nghiệp. Bên cạnh đó, Trung
tâm CNTT-TT cũng có được tính tự lập, năng động, sáng tạo của một đơn vị kinh
doanh. Với phương châm “Hợp tác chân thành – Lợi ích thiết thực”, Trung tâm luôn
phấn đấu nâng cao trình độ nghiệp vụ để không chỉ phục vụ công tác chuyên môn mà
còn đem lại kết quả, lợi ích tốt nhất cho khách hàng, đối tác kinh doanh.
- Với một đội ngũ trẻ, giàu sức sáng tạo và luôn nỗ lực hoàn thiện bản thân;
Trung tâm CNTT-TT mong muốn xây dựng một thương hiệu uy tín để cho ra đời
những sản phẩm chất lượng, đem lại sự hài lòng cho khách hàng và đối tác kinh
doanh.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại Trung tâm
CNTTTT
1.2.1 Đặc điểm hoạt động
 Nhiệm vụ của Trung tâm CNTT-TT:
+ Vận hành và quản trị hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông cho
các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh; cổng thông tin điện tử phục vụ hành
chính công; các ứng dụng thông tin dùng chung; thông tin quản lý điều hành khác.

+ Tổ chức triển khai các hoạt động công ích về lĩnh vực công nghệ thông tin và
truyền thông trên địa bàn tỉnh theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông.

+ Xây dựng, cập nhật, duy trì và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu trong danh mục dữ
liệu quốc gia; hỗ trợ quản lý hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan Đảng, Nhà
nước trên địa bàn tỉnh.

+ Nghiên cứu và triển khai các giải pháp kỹ thuật, dịch vụ đảm bảo an toàn an
ninh thông tin trên mạng; phối hợp với Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt
Nam trong việc cảnh báo các vấn đề về an toàn mạng máy tính, ứng cứu, xử lý và khắc
phục các sự cố về máy tính và hệ thống mạng.

 Chức năng của Trung tâm CNTT-TT:


+ Tư vấn các giải pháp thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển
hạ tầng kỹ thuật; phát triển nguồn nhân lực về lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền
thông.

SV: Trương Minh Trung 3


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
+ Tư vấn hoạt động đầu tư, đấu thầu các dự án trong lĩnh vực công nghệ thông tin
và truyền thông.

+ Giám sát các dự án trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.

+ Tổ chức và liên kết tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức để phát triển nguồn
nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.

+ Nghiên cứu ứng dụng, phát triển, sản xuất và gia công các sản phẩm phần mềm;
cung cấp các sản phẩm, dịch vụ gia tăng trên mạng, dịch vụ thông tin số, dịch vụ
chứng thực chữ ký số và cung cấp các giải pháp khác về lĩnh vực công nghệ thông tin
và truyền thông.

SV: Trương Minh Trung 4


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
1.2.2 Sơ đồ tổ chức
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức của bộ phận tham gia thực tập

Phòng kinh doanh

Trưởng phòng

Phó phòng

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên


Hình 1.2: Sơ đồ phòng kinh doanh

1.2.2.2. Sơ đồ tổ chức của Trung tâm CNTT-TT:

BAN GIÁM ĐỐC

Bộ phận hành chính - tổng hợp

Phòng Dịch vụ Phòng Kinh


Công ích doanh

Tổ quản lý Tổ dịch vụ,


Tổ quản lý ứng Tổ tư vấn, đào
cổng thông tin phát triển phần
dụng dùng chung tạo
tỉnh mềm

Tổ quản lý hạ Tổ quản lý thư điện Tổ dịch vụ


tầng kỹ thuật tử Đồng Nai phần cứng

Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức của Trung tâm CNTT-TT

 Quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm CNTT-TT


 Tổ chức bộ máy
Ban Giám đốc gồm Giám đốc và Phó Giám đốc.

SV: Trương Minh Trung 5


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
Các phòng ban chuyên môn: Phòng Hành chính - Tổng hợp, Phòng dịch vụ
công ích, Phòng kinh doanh.
 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban chuyên môn
 Phòng Hành chính - Tổng hợp
Bộ phận này có nhiệm vụ thực hiện công tác tổ chức, phân công, quản lý
nhân sự; hành chính, quản trị; kế toán tài chính theo quy định của Nhà nước và
các công tác khác. Chịu trách nhiệm chính: Lê Thị Nên (phó giám đốc).
Nhân sự bao gồm: Mai Thị Trang, Lê Thị Thu Hiền (kế toán trưởng), Phan
Phước Việt (bảo vệ).
 Phòng Kinh doanh
Thực hiện nhiệm vụ các hoạt động kinh doanh, đào tạo, dịch vụ CNTT của
trung tâm. Phân thành 3 tổ:
+ Tổ tư vấn, đào tạo (triển khai đào tạo CNTT, tư vấn CNTT, giám sát dự án
CNTT).
+ Tổ dịch vụ, phát triển phần mềm (phát triển phần mềm, dịch vụ phần mềm,
dịch vụ số hóa dữ liệu).
+ Tổ dịch vụ phần cứng (dịch vụ phần cứng, dịch vụ mạng, an toàn thông tin).
- Nhân sự bao gồm:
+ Chịu trách nhiệm chính: Lê Quang Hưng (Trưởng phòng)
+ Tổ tư vấn, đào tạo: Phan Thị Tuyết Mai
+ Tổ dịch vụ, phát triển phần mềm: Nguyễn Đình Thản (Phó phòng), Nguyễn
Huy Hoàng
+ Tổ dịch vụ phần cứng: Hồ Phạm Hải Đăng.
 Phòng dịch vụ công ích
Nhiệm vụ triển khai, vận hành các dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai. Phân thành 3 tổ:
+ Tổ quản lý cổng thông tin điện tử
+ Tổ thư điện tử tỉnh Đồng Nai
+ Tổ quản lý ứng dụng dùng chung (quản lý một cửa điện tử và dịch vụ
công trực tuyến).

SV: Trương Minh Trung 6


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
+ Tổ quản lý hạ tầng kỹ thuật (quản lý hệ thống mạng, máy chủ cài đặt các
ứng dụng dùng chung và trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh).
- Nhân sự bao gồm:
+ Chịu trách nhiệm chính: Dương Trúc Lâm (Trưởng phòng).
+ Tổ quản lý cổng thông tin tỉnh: Dương Trúc Lâm, Lương Thị Hoài Tâm
(Văn thư)
+ Tổ quản lý thư điện tử tỉnh Đồng Nai: Trần Thị Hồng Hạ
+ Tổ quản lý ứng dụng dùng chung: Phạm Huy Bình
+ Tổ quản lý hạ tầng kỹ thuật: Lê Hoàng Tuấn, Đỗ Minh Tài, Trương
Quang Huy, Lê Nguyễn Trường Sơn.
1.2.3. Các quy định chung tại Trung tâm CNTT-TT
1.2.3.1 Nội quy làm việc
 Giờ làm việc
Thời gian làm việc được quy định cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
- Ngày lễ, Thứ bảy và chủ nhật hàng tuần được nghỉ theo quy định.
 Trách nhiệm
- Cán bộ, viên chức, nhân viên có mặt đúng giờ tại cơ quan, ngồi làm việc
đúng vị trí, giữ trật tự, không làm ảnh hưởng đến công việc của người
khác.
- Cán bộ viên chức, nhân viên trong khi làm việc phải ăn mặc lịch sử và
đeo thẻ viên chức theo quy định của Nhà nước. Trong giao tiếp với mọi
người phải văn minh, lịch sự.
- Đến cơ quan phải tắt máy xe trước khi vào cổng bảo vệ và để xe đúng
nơi quy định.
- Không uống rượu bia trong giờ làm việc.
- Nơi làm việc phải gọn gàng, sạch sẽ. Trong giờ làm việc không được làm
việc riêng của cá nhân, có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Làm việc với tinh thần tận tụy, sáng tạo, trung thực, không vụ lợi gương
mẫu về đạo đức, lối sống, tích cực học tập để nâng cao về chính trị,

SV: Trương Minh Trung 7


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học, sẵn sàng hợp tác với đồng
nghiệp để cùng hoàn thành nhiệm vụ.
- Tất cả cán bộ viên chức, nhân viên không tự ý xem các loại văn bản, hồ
sơ, tài liệu của Trung tâm không thuộc phạm vi trách nhiệm của mình;
đồng thời có trách nhiệm bảo mật nội dung thông tin liên quan đến hoạt
động của Trung tâm, tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật của
Nhà nước.
- Khách đến liên hệ công tác phải báo cáo Ban Giám đốc để bố trí, sắp xếp
làm việc, không tự ý hướng dẫn khách trực tiếp đến các phòng chức năng
và không cung cấp thông tin khi chưa được sự đồng ý của Ban Giám đốc.
- Công tác văn thư, lưu trữ thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
- Cán bộ viên chức, nhân viên khi đi công tác phải được Trưởng phòng
hoặc Ban Giám đốc Trung tâm phân công.
- Cán bộ viên chức, nhân viên xin nghĩ việc riêng đột xuất 01 ngày phải
báo cáo cho Trưởng phòng; trường hợp nghĩ phép hơn 01 ngày phải có
đơn được Ban Giám đốc phê duyệt.
 Quản lý tài sản
- Cán bộ viên chức, nhân viên lao động được cơ quan giao công cụ, dụng
cụ làm việc phục vụ cho công tác phải giữ gìn cẩn thận, vệ sinh sạch sẽ.
Nếu mất hoặc hư hỏng không lý do chính đáng thì phải bồi thường theo
giá trị tài sản đó.
- Riêng tài sản cố định của Trung tâm cần đem ra bên ngoài cơ quan đề
phục vụ công tác hoặc bảo dưỡng, sửa chữa phải được sự đồng ý của Ban
Giám đốc.
 Tiết kiệm
- Cán bộ viên chức, nhân viên lao động có ý thức tiết kiệm điện, nước, văn
phòng phẩm, điện thoại cơ quan,… Khi hết giờ làm việc phải kiểm tra,
tắt các thiết bị điện, ra khỏi phòng phải khóa cửa phòng cẩn thận.
 An toàn phòng cháy, chữa cháy
- Cán bộ viên chức, nhân viên lao động chấp hành nghiêm chỉnh về an
toàn phòng cháy, chữa cháy, quản lý tốt các trang thiết bị phòng cháy,
chữa cháy cơ quan (theo nội quy phòng cháy, chữa cháy).
 Bảo vệ

SV: Trương Minh Trung 8


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
- Cán bộ viên chức, nhân viên lao động có ý thức cảnh giác người lạ vào
cơ quan liên hệ công tác, nếu có dấu hiệu khả nghi kịp thời báo người có
trách nhiệm biết.
- Trong giờ làm việc, bảo vệ cơ quan phải trực bảo vệ cơ quan theo quy
định, khi vắng phải báo Ban Giám đốc biết để sắp xếp người trực thay.
1.2.3.2. Quy định về bảo mật thông tin, tài liệu, dự án
Mục tiêu của quy định là giảm thiểu được các nguy cơ gây sự cố mất an toàn, an
ninh thông tin và đảm bảo an ninh thông tin trong quá trình tham gia các hoạt động
trên môi trường mạng. Phòng ngừa, ngăn chặn việc tiết lộ, đánh cắp thông tin, tài liệu,
dự án có liên quan đến hoạt động của Trung tâm CNTT-TT. Phát huy tinh thần trách
nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của các cá nhân, các phòng thuộc Trung tâm, tăng cường
năng lực quản lý, đảm bảo an toàn, bảo mật về thông tin, tài liệu, dự án tại Trung tâm.
Trách nhiệm của các phòng thuộc Trung tâm
1. Trang bị đầy đủ các kiến thức bảo mật cơ bản cho cán bộ, viên chức trước
khi cho phép truy nhập và sử dụng hệ thống thông tin.
2. Bố trí viên chức chuyên trách về an toàn hệ thống thông tin. Viên chức này
cần phải có các kiến thức về an toàn, an ninh thông tin trước khi tiến hành
các hoạt động quản lý hay kỹ thuật nghiệp vụ.
3. Hủy bỏ quyền truy nhập hệ thống thông tin, đảm bảo việc thu hồi lại tất cả
các tài sản liên quan tới hệ thống thông tin (khóa, mật khẩu truy cập,…) đối
với viên chức đã chấm dứt hợp đồng làm việc; đảm bảo khả năng vẫn truy
nhập được vào các hồ sơ được tạo ra bởi viên chức đó (viên chức đã chấm
dứt hợp đồng làm việc).
4. Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống thông tin theo các biện pháp
quản lý, kỹ thuật được nhà nước quy định; hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ cho
các cá nhân, đơn vị khi có chỉ đạo của Lãnh đạo Trung tâm.
5. Giám sát hệ thống thông tin của Trung tâm, lập lịch phân công trực sao lưu
dự phòng dữ liệu dùng chung quan trọng trên máy chủ; xử lý các lỗi kỹ
thuật; ngăn ngừa các sự cố, đảm bảo tính an toàn, an ninh, tính tin cậy và
sẵn sàng hoạt động của hệ thống thông tin.
6. Quản lý, cấp phát các tài nguyên cho các cá nhân thuộc Trung tâm theo chỉ
đạo của Lãnh đạo Trung tâm; Quản lý danh sách người sử dụng, hệ thống
phân quyền truy nhập thông tin.

SV: Trương Minh Trung 9


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
7. Đưa vào sử dụng các chương trình chống virus hợp pháp, các bản sửa lỗi hệ
thống mới; theo dõi và kịp thời xử lý các hư hỏng, biểu hiện mất ổn định
hoặc quá tải; lấp các lỗ hổng an ninh; cài đặt và hướng dẫn phòng chống
virus cho các đơn vị, cá nhân khi thực hiện hợp đồng với Trung tâm; tách
khỏi mạng về mặt vật lý những máy tính bị phát hiện có virus nguy hiểm để
tránh tình trạng lây nhiễm sang các máy tính khác.
Trách nhiệm của cá nhân thuộc Trung tâm
1. Không dùng ảnh hưởng cá nhân để tác động, can thiệp hoặc cố ý báo cáo
sai, không trung thực, thông đồng với các cá nhân, tổ chức tiết lộ thông tin
làm sai lệch kết quả: thẩm định, giám sát, khảo sát, lựa chọn nhà thầu, ký
kết, thực hiện hợp đồng,....không được cung cấp thông tin, tài liệu của
Trung tâm ra bên ngoài nhằm mục đích vụ lợi cá nhân.
2. Không tự ý xem, tự ý xử lý các công văn, hồ sơ, tài liệu, cơ sở dữ liệu của
Trung tâm; đặc biệt là tài liệu của dự án không thuộc phạm vi trách nhiệm
của mình; đồng thời có trách nhiệm bảo mật nội dung thông tin liên quan
đến hoạt động của Trung tâm.
3. Nghiêm cấm mọi hành vi thu thập, làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán,
tiêu hủy trái phép, chuyển công văn, hồ sơ, tài liệu của Trung tâm qua môi
trường mạng hoặc bất kỳ hình thức nào khác như chuyển bản giấy khi chưa
có sự đồng ý của Lãnh đạo Trung tâm. Hay việc lạm dụng bảo vệ bí mật
thông tin, tài liệu, dự án để che dấu hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm
quyền, lợi ích hợp pháp của Trung tâm.
4. Bảo vệ bí mật các tài khoản được cấp, nghiêm cấm bao che hoặc cho người
khác sử dụng mật khẩu để khai thác tài nguyên hệ thống thông tin của
Trung tâm; chỉ được khai thác những tài nguyên theo phân quyền quy định;
Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật quy định khi khai thác tài nguyên hệ
thống thông tin; Trường hợp để xảy ra hư hỏng do vận hành sai quy định
hoặc nguyên nhân chủ quan thì cá nhân đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
về các hư hỏng do mình đã gây ra.
5. Nghiêm cấm lợi dụng khai thác tài nguyên hệ thống thông tin để khai thác,
lưu trữ các chương trình giải trí không lành mạnh, các thông tin có nội dung
xấu, phát tán virus, gửi thư rác, chơi games trong giờ làm việc, tấn công
máy chủ, máy trạm hoặc các hệ thống mạng khác; Nghiêm cấm tự ý tháo,
lắp, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện, thiết bị của Trung tâm; Thông báo
cho Trưởng phòng Hạ tầng kỹ thuật lựa chọn phương án cài đặt tối ưu khi
có nhu cầu cài đặt các phần mềm ứng dụng.
SV: Trương Minh Trung 10
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
()

SV: Trương Minh Trung 11


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1. Mô tả quy trình thực tập và công việc thực tế tại Trung tâm Công nghệ
Thông tin và Truyền thông

2.1.1 Quy trình thực tập:


Công việc hàng ngày của em là chuẩn bị lớp chữ ký số dành cho cán bộ công
chức nhà nước cấp xã, huyện, hướng dẫn sử dụng bộ phần mềm ký số vSign của Ban
Cơ yếu Chính phủ, điểm danh các học viên.
Tham gia lớp hướng dẫn người khuyết tật làm quen và sử dụng máy tính, mạng
Internet, giới thiệu trang thông tin dành cho người người khuyết tật của trang Cổng
thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai.
Soạn thảo chỉnh sửa văn bản được giao, giao nhận các loại văn bản, tài liệu, công
văn giữa các đơn vị.

2.1.2 Công việc tìm hiểu được về thực tế:


Trong quá trình tham gia thực tập một số việc em đã được tìm hiểu tại Trung tâm
CNTT-TT.
Hệ thống thông tin tại Trung tâm CNTT-TT
 Cơ sở vật chất
o Số lượng máy tính ở các phòng ban:

 Ban giám đốc: 2


 Bộ phận hành chính tổng hợp: 2
 Phòng Dịch vụ công ích: 5
 Phòng Kinh doanh: 6

SV: Trương Minh Trung 12


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
o Sơ đồ hệ thống mạng

Hình 2.2: Sơ đồ hệ thống mạng tại cơ quan


o Cấu hình của máy tính như sau

 Máy tính bàn:


CPU: core i3 2.60 Ghz
Ram: 4GB
HDD: 500GB
Windows: 10
 Máy tính xách tay:
CPU: core i5 2.60 Ghz
Ram: 4GB
HDD: 500GB
Windows: 10
o Phần mềm thông dụng mà máy tính cá nhân được trang bị và được sử dụng:
Phần mềm kế toán Misa, Microsoft Office 2010.

SV: Trương Minh Trung 13


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
o Hiện tại đơn vị không có phần mềm chuyên biệt cho từng bộ phận.

o Các phòng ban tự quản lý thiết bị được cấp.

 Quản lý công việc.


o Cơ quan thường trao đổi công việc với nhau qua phần mềm Quản lý văn
bản Egov :
Phần mềm Quản lý văn bản Egov là một giải pháp phần mềm dùng chung
trao đổi thông tin, điều hành tác nghiệp và quản lý công văn, văn bản, hồ sơ
công việc trên mạng máy tính.
Tiêu chí của Quản lý văn bản là đưa đến cho người sử dụng phần lớn những
tiện ích của mạng máy tính nhưng với một cách tiếp cận tự nhiên nhất, giúp
người sử dụng dần có một tác phong làm việc hiện đại, hiệu quả, dễ dàng.
Phần mềm hỗ trợ những tính năng như: quản lý công văn, văn bản đến và
đi, chức năng tra cứu các loại văn bản. Các nghiệp vụ quản lý văn bản như
nhận văn bản đến, sau đó gửi cho chuyên viên xử lý, thông qua công văn,...

Hình 2.3: Giao diện phần mềm Văn bản điện tử


o Các phòng ban chuyên môn tự lưu trữ tài liệu của phòng đó và chuyển tiếp
giữa các phòng thông qua lãnh đạo phòng hoặc Ban Giám đốc
o Các thông báo của lãnh đạo, sếp thì đến với nhân viên thông qua hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản.
o Việc quản lý nhân viên do sự quản lý lãnh đạo của từng phòng ban.

o Lưu đồ công việc được thực hiện trong cơ quan

SV: Trương Minh Trung 14


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`

Hình 2.4: Quy trình xử lý công việc


Diễn giải lưu đồ:

Bước Tên bước Nội dung

1 Công việc Khi công việc đến.

Ban giám đốc sẽ phân công công việc cho phòng


2 Ban giám đốc
chuyên môn xử lý.

3 Trưởng phòng theo dõi, Được sự phân công từ ban giám đốc. Trưởng phòng
xử lý, tham mưu có thể xử lý hoặc chuyển cho chuyên viên xử lý. Sau

SV: Trương Minh Trung 15


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
khi hoàn tất công việc sẽ báo cáo lại công việc đã xử
lý.

Được sự phân công từ ban giám đốc và Trưởng


Chuyên viên xử lý, phòng, chuyên viên sẽ xử lý công việc đã được giao.
4
tham mưu Sau khi hoàn tất công việc thì báo cáo lại cho Trưởng
phòng.

Báo cáo công việc đã Sau khi xử lý xong, cán bộ xử lý báo cáo kết quả công
5
xử lý việc đã xử lý cho Lãnh đạo ban giám đốc

6 Kết thúc Kết thúc công việc đã xử lý và lưu hồ sơ


Bảng 2.2: Diễn giải Quy trình xử lý công việc tại Trung Tâm

2.2. Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn.


Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng:

Trong thời điểm công nghệ thông tin phát triển như hiện nay thì mỗi cửa hàng đều
áp dụng những ứng dụng của công nghệ thông tin vào công việc mua bán của mình,
nhằm tạo ra điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cửa hàng.

Để thực hiện quá trình mua bán giữa người mua và cửa hàng thì chúng ta phải có
công tác quản lý tốt, để đáp ứng được công tác đó thì rất cần những ứng dụng về tin
học là các phần mềm quản lý bán hàng.

Mỗi cửa hàng đều có những phần mềm quản lý và tính tiền riêng, từ đó mỗi phần
mềm này cũng phải phù hợp với đặc điểm của từng cửa hàng đó.

- Công việc quản lý được phân bố như sau:

+ Thông tin nhân viên: Mã nhân viên để phân biệt với những nhân viên khác,
tên nhân viên, ngoài ra cửa hàng còn quản lý thêm một số thông tin khác của
nhân viên như là địa chỉ, điện thoại, … .
+ Thông tin hàng hóa: Bao gồm các thông tin về mã hàng hóa, tên hàng hóa,
số lượng.
+ Thông tin mua bán: bao gồm các thông tin của quá trình mua bán giữa
khách hàng và cửa hàng.
+ Thông tin khách hàng: chứa thông tin của các khách hàng đã mua hàng tại
cửa hàng.

SV: Trương Minh Trung 16


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
- Hệ thống được xây dựng với các chức năng dành cho người quản lý:
+ Tạo, thay đổi, xóa thông tin về khách hàng .
+ Tạo, thay đổi, xóa thông tin về nhân viên.
+ Tạo, thay đổi, xóa thông tin về mua bán.
+ Tạo, thay đổi, xóa thông tin về hàng hóa.
Phần mềm được viết bằng C# Sử dụng công nghệ Net Framwork, thư viện lập
trình Devpress WinForm, dùng cơ sở dữ liệu SQL Server.

 Cách thức làm việc của chương trình


Đầu tiên khi khởi động chương trình sẽ yêu cầu đăng nhập.

Hình 2.5: Giao diện đăng nhập chương trình.

Nhập tài khoảng và mật khẩu mặc định là (tên đăng nhập: admin, mật khẩu:
admin), nhấn nút “Đăng nhập” để vào chương trình.

SV: Trương Minh Trung 17


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
Hình 2.6: Giao diện cấu hình chuỗi kết nối.

Giao diện chính của chương trình sau khi đăng nhập thành công:

Trên cùng là hệ thống menu, bên dưới là thanh trạng thái thể hiện thông tin tài
khoản người dùng đăng nhập chương trình.

Các chức năng của chương trình:

- Tab Hệ thống gồm các chức năng:


o Kết nối dữ liệu: cấu hình chuỗi kết nối tới SQL SERVER. Điền đầy
đủ các thông tin như Server name, database name, user id, password
sau đó nhấn Lưu kết nối.

SV: Trương Minh Trung 18


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`

o Thông tin: thông tin giới thiệu về phần mềm, liên hệ tác giả.

o Sao lưu: chọn thư mục sau đó bấm Sao lưu để sao lưu dữ liệu phần
mềm thành file có đuôi *.bak.

o Phục hồi: chọn tập tin sao lưu có đuôi *.bak bấm Phục hồi để phục
hồi toàn bộ dữ liệu phần mềm.

SV: Trương Minh Trung 19


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`

o Đổi mật khẩu: chọn nhân viên và cung cấp thông tin tài khoản, mật
khẩu hiện tại, mật khẩu mới, bấm Lưu để thay đổi mật khẩu mới,
bấm Mật khẩu mặt định (123456) để reset mật khẩu trong trường
hợp người dùng quên mật khẩu.

o Cập nhật tài khoản: bấm Thêm và điền tên tài khoản để thêm mới
loại tài khoản, để thay đổi thông tin tài khoản chọn tài khoản từ danh
sách, thay đổi dữ liệu sau đó bấm Lưu.

o Đăng xuất: bấm để đăng xuất khỏi tài khoản hiện tại và trở về màn
hình đăng nhập.

SV: Trương Minh Trung 20


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
o Thoát: dùng để thoát chương trình.

- Tab Tác vụ gồm các chức năng:

o Danh mục hàng hóa: cho phép cập nhật danh mục hàng hóa, thêm
các hàng hóa mới, xóa bỏ mặt hàng không còn kinh doanh

o Danh mục giá bán: cho phép cập nhật giá bán các mặt hàng

SV: Trương Minh Trung 21


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`

o Quản lý nhân viên: cho phép thêm mới nhân viên, cập nhật các
thông tin liên quan của nhân viên)

o Quản lý khách hàng: cho phép thêm mới khách hàng, cập nhật các
thông tin liên quan của khách hàng.

SV: Trương Minh Trung 22


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`

o Quản lý nhập hàng:cho phép người dùng nhập hàng hóa với các
thông tin nhân viên, mặt hàng, số lượng, đơn giá nhập. Xuất danh
sách các mặt hàng đã nhập.

o Quản lý bán hàng:cho phép người dùng nhập hàng hóa với các
thông tin nhân viên, khách hàng, số lượng từng mặt hàng. Xuất danh
sách các mặt hàng đã bán.

SV: Trương Minh Trung 23


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`

o Thống kê hàng nhập (cho phép người dùng thống kê các mặt hàng
đã nhập theo thời gian)

o Thống kê chi tiết bán hàng (cho phép người dùng thống kê các mặt
hàng đã bán theo thời gian)

SV: Trương Minh Trung 24


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`

o Thống kê xuất nhập tồn (cho phép người dùng thống kê số lượng
mặt hàng đã bán, nhập, tồn kho theo thời gian)

SV: Trương Minh Trung 25


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`

 Kết luận chương trình


- Hiện tại ứng dụng đáp ứng được những chức năng sau:
+ Quản lý danh mục hàng hóa, nhân viên, khách hàng.
+ Chức năng quản trị ứng dụng gồm Thêm, Xóa, Sửa thông tin.
+ Sao lưu phục hồi dữ liệu.
+ Kết nối chương trình với cơ sở dữ liệu tùy biến.
- Những mặc hạn chế:
+ Giao diện chương trình chưa được bắt mắt.
+ Ứng dụng chỉ đáp ứng được việc quản lý hoạt động bán hàng đơn giản.
+ Thông tin quản lý còn chưa đầy đủ.
+ Tính năng chương trình còn ít chưa hoàn thiện.
- Hướng phát triển chương trình:
+ Để hệ thống có thể thật sự giúp ích cho người quản lý bán hàng, cần phải cải
tiến, bổ sung nhiều tính năng và khắc phục những điểm yếu, những vấn đề
còn tồn tại của hệ thống.
+ Cần bổ xung thêm và tích hợp những tiện ích để người dùng có thể tiết kiệm
thời gian và công sức khi thao tác với chương trình.

SV: Trương Minh Trung 26


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
+ Bổ xung phương thức nhập dữ liệu từ tập tin MS Excel giảm thời gian nhập
liệu cho người dùng, cần hoàn thiện tính năng lập báo cáo của chương trình
và nhiều tính năng hữu ích khác.
- Những kinh nghiệm có được sau khi hoàn thành ứng dụng:
+ Kinh nghiệm học được: kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp và cấp
trên trong cơ quan: luôn tôn trọng ý kiến góp ý, cùng nhau thảo luận đề xuất
đưa ra ý kiến tối ưu nhất. Với các đối tác và các cơ quan khác phải có tác
phong lịch thiệp, thận trọng trong từng lời nói để các tổ chức các cơ quan
đơn vị có cái nhìn thiện cảm về Trung tâm.
+ Luôn quan sát, lắng nghe và học hỏi : Đây là kỹ năng cần thiết để bạn hòa
nhập vào môi trường làm việc tập thể một cách đạt hiệu quả cao nhất.
+ Bản thân em cũng đã học hỏi rất nhiều từ những quy định của cơ quan như
trách nhiệm của từng nhân viên với tài sản, trách nhiệm đảm bảo tính bảo
mật với thông tin về những chương trình dự án của Trung tâm.
+ Tinh thần làm việc năng động, tuân thủ những quy định về giờ giấc làm việc
của Trung tâm. Đặc biệt là cách ứng xử giữa các nhân viên trong Trung tâm
giúp em ý thức hơn về sự đoàn kết, gắn bó giữa cá nhân với tập thể trong
công việc.

SV: Trương Minh Trung 27


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
CHƯƠNG III : TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT THỰC TẬP

3.1 Nhận thức của bản thân sau thời gian tìm hiểu và tham gia thực tập tại đơn
vị.
3.1.1 Những thuận lợi và khó khăn khi nhận nhiệm vụ được giao
Khó khăn:
Trải qua khóa thực tập tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, em
đã rút ra được nhiều bài học kinh nghiệm, được trải nghiệm nhiều điều hữu ích cho
bản thân. Trong thời gian thực tập không tránh khỏi những khó khăn mà em gặp phải
như:
- Lần đầu làm quen với môi trường chuyên nghiệp của một đơn vị chuyên về
CNTT nên bản thân vẫn còn nhiều điều chưa hiểu hết.
- Chưa được tham gia các dự án lớn của Trung tâm, nhưng em sẽ cố gắng hoàn
thành tốt các nhiệm vụ được giao tạo cơ hội để được tham gia các dự án lớn
hơn và được học hỏi nhiều điều hơn nữa.
- Hạn chế về việc tiếp cận các tài liệu bảo mật của cơ quan.
Thuận lợi:
- Được sự giúp đỡ tận tình từ ban giám đốc cùng với trưởng phòng và các anh chị
trong trung tâm từ việc hướng dẫn các phần mềm, máy in, máy scan trong cơ
quan đến việc hướng dẫn em hoàn thành tốt công việc được giao.
- Được tham gia các dự án đào tạo CNTT cho cán bộ, công chức viên chức của
Trung tâm.
- Được cung cấp tài liệu cần thiết để phục vụ cho việc thực hiện các dự án của
Trung tâm.
- Học được nhiều kỹ năng mềm trong giao tiếp ứng xử giữa các nhân viên trong
Trung tâm và các đối tác.
3.1.2 Cách giải quyết nội dung công việc được giao
- Trong quá trình thực tập tại Trung tâm, em được giao nhiệm vụ trợ giảng lớp
tập huấn chữ ký số sử dụng bộ phần mềm vSign của Ban Cơ yếu Chính phủ
dành cho cán bộ cấp xã, huyện trong địa bàn tỉnh Đồng Nai. Để hoàn thành tốt
công việc được giao những việc mà em cần làm được rút ra trong quá trình thực
tập:

SV: Trương Minh Trung 28


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
+ Trước tiên cần phải ghi chú cụ thể những công việc được giao nhiệm vụ cần
làm trong ngày.
+ Sắp xếp công việc phù hợp, làm những công việc cần gấp trước tiên.
+ Trong khi làm việc cần phải làm dứt điểm công việc đang thực hiện, tránh
sự dồn ứ công việc.
+ Liên hệ với những anh chị trong Trung tâm để trao đổi những công việc còn
vướng mắc, giải đáp những câu hỏi của học viên .
3.1.2 Những kiến thức, tài liệu để giải quyết công việc được giao
Ngoài những kiến thức về CNTT đã học được từ nhà trường cùng với những tài
liệu được Trung tâm cung cấp và sự hướng dẫn chia sẽ kinh nghiệm làm việc của
các anh chị trong Trung tâm đã giúp em giải quyết và hoàng thành tốt công việc
được giao.
3.2 Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp trong tổ hay bộ phận và đơn vị nơi thực
tập
3.2.1 Những kỹ năng để tạo lập các mối quan hệ giữa các đồng nghiệp, cấp
trên, cấp dưới để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Ngoài việc phải ôn tập kiến thức, áp dụng vào thực tiễn em còn phải trang bị
thêm cho mình những kỹ năng giao tiếp cơ bản để hoàng thành tốt công việc được
giao.
- Đối với các anh chị lãnh đạo, em luôn lắng nghe sự góp ý, chỉ đạo từ đó em rút
ra kinh nghiệm cho bản thân.
- Với đồng nghiệp, em luôn chia sẻ, giúp đỡ nhau trong công việc, hỏi thăm và
động viên lẫn nhau tạo sự thân thiện giữa các nhân viên trong Trung tâm.
3.2.2 Những ưu điểm, nhược điểm từ mối quan hệ nhằm mang đến hiệu quả
công việc.
Ưu điểm:

Trong công việc nên tạo những mối quan hệ tốt giữa các nhân viên trong đơn vị
để thuận lợi hơn trong công việc và rèn luyện cho bản thân em những kỹ năng giao
tiếp trước đám đông.
Tạo không khí làm việc vui vẻ hòa đồng.
Làm việc dễ dàng hơn khi có được sự giúp đỡ từ đồng nghiệp.

SV: Trương Minh Trung 29


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
Nhược điểm:
Nếu lạm dụng mối quan hệ đó quá mức sẽ tạo điều kiện cho những nhân viên ỷ
lại và tạo ra những tiêu cực trong công việc.
3.3 Những điều học hỏi được sau thời gian thực tập
3.3.1 Học tập qua các quy định về nội quy lao động, học tập, nghỉ ngơi và an
toàn lao động
a) Những điều học hỏi được từ các quy định trong nội quy lao động, học tập,
nghỉ ngơi và an toàn lao động tại Trung tâm CNTT-TT
Những quy định rõ ràng về nội quy giờ giấc làm việc, nhằm nhắc nhở nhân
viên đi làm đúng giờ. Các quy định về trách nhiệm làm việc nhằm rèn luyện cho
nhân viên có được những tác phong làm việc đúng đắn, văn minh lịch sự.
Tuân thủ giờ giấc làm việc, tạo cho mình tác phong làm việc chuyên nghiệp.
Làm việc với tinh thần năng động, sáng tạo, trung thực, đồng thời phải có ý thức
làm việc tốt.
b) Những điều học hỏi được về tác phong công nghiệp, văn hóa doanh nghiệp
so với lúc đang học tại Trường.
Tại nơi làm việc hay trường học không thể thiếu các quy định về lao động, học
tập, nghỉ ngơi vì như vậy sẽ mất đi tính trật tự, quy chế, đồng thời làm mất đi tác
phong làm việc của nhân viên.
Các quy định về nội quy lao động, học tập, nghỉ ngơi và an toàn lao động tại
Trường học, cơ quan hay xí nghiệp đều rất cần thiết và quan trọng.
Ví dụ: Nhân viên đi làm muộn 30 phút và mặc áo thun quần Jeans vào làm
việc, như vậy là không đúng theo quy định của cơ quan đã đặt ra.
Hoặc trong giờ làm việc, làm việc riêng hay bật nhạc ầm ĩ, làm ảnh hưởng đến
công việc của người ngồi bên cạnh, như vậy cũng không tuân theo quy định
của cơ quan.
Hay tiết lộ tài liệu của cơ quan ra bên ngoài, như vậy sẽ làm ảnh hưởng đến
công việc và uy tín của cơ quan.
3.2.2 Học tập qua các quy định về Phòng cháy chữa cháy, vệ sinh và môi trường
a) Những điều được học từ các quy định về PCCC, vệ sinh và môi trường tại
Trung tâm CNTT-TT.
Ngày nay quy định về phòng cháy chữa cháy là rất cần thiết, mọi người phải có
ý thức chấp hành tốt để hỏa hoạn không xảy ra. Nhất là việc đặt ra quy định này đối
SV: Trương Minh Trung 30
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
với một đơn vị chuyên về CNTT, bởi vì hỏa hoạn rất có thể xảy ra khi phần lớn là
sử dụng máy móc, thiết bị điện, thiết bị vi tính, chỉ cần một tai nạn nhỏ như chập
điện xảy ra cháy nổ cũng để lại hậu quả không lường về người và tài sản.
Bên cạnh đó việc vệ sinh môi trường tại nơi làm việc cần được thực hiện
nghiêm túc, góp phần bảo vệ môi trường và giữ gìn hình ảnh đẹp của cơ quan với
các đối tác.
b) Kiến thức và tầm quan trọng về PCCC, vệ sinh và môi trường tại Trung tâm
CNTT-TT.
Kiến thức về PCCC, vệ sinh và môi trường là rất cần thiết. Để nâng cao nhận
thức về tầm quan trọng, ý thức trách nhiệm của cán bộ công nhân viên trong cơ
quan về công tác phòng cháy chữa cháy, giúp cán bộ công nhân viên nắm được một
số vấn đề cơ bản về PCCC.
Thường xuyên mở lớp tập huấn về an toàn PCCC trong đơn vị và xã hội, tự giác
chấp hành thực hiện tốt các quy định về PCCC.
Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện các quy định an toàn về
PCCC.
Ngoài ra vệ sinh và bảo vệ môi trường cần làm là hãy tự giác tiết kiệm điện
nước và nhiệt tình tham gia phong trào vì môi trường tham gia hưởng ứng giờ trái
đất.
3.4 Đánh giá mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn
Trải qua hơn 4 năm học tại trường Đại Học Lạc Hồng, em đã được tập thể giảng
viên Trường Đại học Lạc Hồng truyền đạt rất nhiều kiến thức cơ bản và chuyên ngành
CNTT thông qua các môn học như Cơ sở Dữ liệu, Phân tích thiết kế hệ thống, lập trình
Java, Lập trình web…, hỗ trợ cho công việc hiện tại em đang làm tại Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông. Tuy nhiên kiến thức ấy chỉ là nền tảng, cái cơ bản
nhưng để phát triển hơn thì phải tự tìm tòi học hỏi rất nhiều từ thực tế.
Để thành công trong công việc, ngoài những kiến thức chuyên ngành được truyền
đạt lại từ trường lớp hay sách vở, em còn phải trang bị cho mình kỹ năng mềm, đó là
những kinh nghiệm học hỏi từ thực tế. Như là kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng sáng
tạo, tư duy, quan sát, kỹ năng giao tiếp, thuyết trình…
Giữa lý thuyết được học ở nhà trường và được làm việc thực tiễn tại Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông, em nhận thấy lý thuyết và thực tiễn cùng hỗ trợ
và bổ sung cho nhau, hai yếu tố này làm nên sự thành công trong công việc.

SV: Trương Minh Trung 31


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
KẾT LUẬN
Trong quá trình học tập tại nhà trường, em đã được tiếp thu những kiến thức bổ
ích sau khi tốt nghiệp với những kiến thức đạt được nhất định có thể giúp ích cho xã
hội và cho bản thân. Tuy nhiên để có thể thực hiện tốt công việc của mình trong tương
lai, ngoài những kiến thức đã được trang bị tại trường, những kinh nghiệm thực tế là
không thể thiếu đối với mỗi sinh viên cũng như đối với bản thân em là điều rất cần
thiết.
Trong khuôn khổ đào tạo, vì chưa có điều kiện phối hợp giữa lý thuyết và thực
hành một cách thường xuyên, đợt thực tập này là cơ hội tố để em có thể áp dụng
những kiến thức đã học và đồng thời học hỏi thêm và nâng cao kiến thức chuyên môn,
khả năng giao tiếp, ứng xử của bản thân qua những bài học thực tế.
Đối với em được thực tập tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông là
nơi ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý thông tin là điều rất bố
ích. Tại Trung tâm em được tiếp xúc với những công việc thực tế hàng ngày, tham gia
vào các dự án đào tạo của Trung tâm và được trao đổi ý kiến với những cán bộ đang
thực hiện công tác tại Trung tâm đã tạo điều kiện cho em học hỏi, củng cố những kiến
thức đã học và nâng cao trình độ bản thân.
Qua đây, một lần nữa em xin chuyển lời cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, Ông Lê Quang Hưng – Trưởng
phòng kinh doanh cùng các anh chị trong cơ quan, Thầy Nguyễn Minh Phúc đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Xin chân thành cảm ơn!

SV: Trương Minh Trung 32


Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Minh Phúc
`
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu từ Internet


1. Trang web giới thiệu của đơn vị thực tập:
http://ict.dongnai.gov.vn/
1. Văn phòng điện tử
http://ttcntttt.dongnai.gov.vn/
2. Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai
http://www.dongnai.gov.vn/

SV: Trương Minh Trung 33

You might also like