You are on page 1of 5

Chương 7:

Câu 1: Xác định nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp theo các cách: Từ trên
xuống dưới, Từ dưới lên, Từ quản lý cấp trung, Từ trình điều khiển bên ngoài.

Từ trên xuống Từ dưới lên Từ quản lý cấp Từ trình điều


dưới trên trung khiển bên ngoài
Ban quản Yêu cầu bộ phận Đảm bảo thông tin Truy xuất thông
lý thông quản lý mọi thông sinh viên phải tin sinh viên
tin sinh tin sinh viên thực chính xác và chặt chính xác và
viên hiện nhiệm vụ chẽ. nhanh chóng.
đúng thời hạn.

Ban quản Thống kê danh Thống kê thường Cập nhật thông


lý phòng sách phòng ban ở xuyên các thông tin phòng thường
ký túc xác đúng tin về mỗi phòng xuyên, chính
Phân công
thời hạn. ở mỗi nhà ký túc xác.
công việc

hợp lý, phù
Ban quản Thống kê danh hợp với thế Thống kê danh Truy xuất mã
lý thông sách thông tin điện mạnh. sách thông tin điện nước của
tin điện nước của mỗi sinh điện nước của mỗi mỗi phòng ký
nước viên. sinh viên chi tiết, túc xá để dễ tìm
chính xác kiếm.

Ban quản Tổng hợp tất cả Gia hạn số lượng Kết thúc thời
lý hợp hợp đồng của sinh hợp đồng, số hạn hợp đồng
đồng viên ở ký túc xá lượng sinh viên, đúng hạn.
tình trạng các
phòng.

Câu 2: Trình bày các khả năng mới (quy trình, nhân viên, các tính năng trong một
ứng dụng, …) cần được yêu cầu để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh đã xác định
được trong câu 1.
Ma trận SWOT

Điểm mạnh Điểm yếu


Nhân viên lẫn sinh viên có thể quản lý được và tiết kiệm Vẫn còn tình trạng hệ thống
thời gian vì hệ thống có thể xử lý nhanh một khối lượng báo lỗi khi quá nhiều sinh
lớn về thông tin lưu trữ, tra cứu nhanh chóng với độ viên truy cập hệ thống cùng
chính xác cao. Từ đó trường đại học tiết kiệm được tiền lúc.
bạc lẫn nhân công.
Cơ hội Nguy cơ
Hầu hết sinh viên đều có điện thoại thông minh nên có Thông tin truy xuất sẽ sai
thể truy cập nhanh chóng thông tin của mình. nếu thông tin đầu vào không
chính xác. Ảnh hưởng đến
cả hệ thống lẫn sinh viên.

Các bên Ban quản lý thông Ban quản lý Ban quản lý Ban quản lý hợp
liên tin sinh viên phòng thông tin điện đồng
quan nước
Khả  Luôn cẩn thận Thường xuyên Cung cấp thêm Hoàn thành tổng
năng khi nhập thông cập nhật và kiểm ô nhập mã điện hợp các hợp đồng
mới cần tin sinh viên. tra danh sách sinh nước để tránh của sinh viên
được  Trước khi hoàn viên trên hệ nhầm lẫn thông đúng hạn, chú ý
yêu cầu thành đầu vào thống và mỗi tin giữa các đến thời hạn hợp
thì nên hệ thống phòng ở ký túc phòng. đồng của sinh
nên được cài đặt xá. viên để kết thúc.
phần xác nhận
lại mã số sinh
viên.

Câu 3: Trình bày phạm vi giải pháp (Các giải pháp được mô tả theo các tính năng và
chức năng chính được bao gồm và sự tương tác mà các giải pháp sẽ có với mọi người
và các hệ thống bên ngoài phạm vi của nó.), cách tiếp cận giải pháp được thực hiện.

Phạ Thông tin sinh Cơ sở vật chất Phòng ở Hợp đồng thuê
m vi viên
Giải Sinh viên có Ban quản lý cơ Phòng ở được chia làm Sau khi sinh viên
pháp thể tự sửa đổi, sở vật chất chịu 3 phòng: phòng dịch có nhu cầu tạm
nhập thông tin trách nhiệm sửa vụ (chất lượng cao) 4 trú trong KTX
của mình qua chữa, bảo hành người lập thủ tục đăng
việc thêm, xóa, các thiết bị, đồ 1.000.0000đ/tháng/sinh ký với phòng
sửa trong hệ dùng trong Kí viên; phòng dịch vụ 5 Công tác sinh
thống quản lý Túc Xá. người viên, ban quản lý
Ký Túc Xá mà 850.000đ/tháng/sinh sẽ kiểm tra hồ sơ
ban quản lý đã viên; phòng chuẩn 8 đăng ký, nếu đáp
cung cấp trước người ứng sẽ cập nhập
đó. 350.000đ/tháng/sinh hợp đồng lên hệ
viên. thống và cung
cấp cho sinh viên
tài khoản đăng
nhập.

Tính Thêm, xóa, sửa Phân chia các Chia phòng trong KTX Kiểm soát được
năng trong hệ thống ban quản lý số hợp đồng đã
cho thuê tạm trú

Chức Cung cấp thông Quản lý Cơ sở Phân loại sản phẩm Tạo hợp đồng
năng tin vật chất cho thuê tạm trú
chính

Cách Bổ sung thiết Thêm Ban quản Phát triển phòng ở Thay đổi thủ tục
tiếp kế cho hệ thống lý cơ sở vật chất thành nhiều loại để đăng ký từ sử
cận cho phép End cho việc chọn sinh viên lựa chọn theo dụng giấy tờ
User chỉnh sửa nhà cung cấp uy nhu cầu của mình. rườm rà qua hệ
thông tin của tín và chịu trách thống quản lý rõ
mình lên hệ nhiệm quản lý ràng, minh bạch.
thống. toàn bộ cơ sở
vật chất trong
Kí Túc Xá.

Câu 4: Trình bày các đề án kinh doanh (gồm đo lợi ích của giải pháp, ước tính chi
phí ròng của giải pháp, đánh giá rủi ro, đo lường kết quả) => Trình bày các thông
tin cần thiết để hỗ trợ quyết định có hoặc không đi đến đầu tư và chuyển đến một
dự án được đề xuất.
Tên dự án Cung cấp tài khoản Kết hợp phòng Thành lập Ban quản
tạm trú KTX cho Công tác sinh viên lý Cơ sở Vật Chất
sinh viên tạo hợp đồng tạm
trú mới bằng hệ
thống thông tin
Lợi ích - Sinh viên có thể tự - Giảm thời gian khi - Sinh viên có thể
cập nhật thông tin thực hiện tạo hồ sơ nộp đơn Yêu cầu
(Họ tên, MSSV, số đăng ký tạm trú sửa chữa lên ban
phòng hiện tại, ...) mới. quản lý cơ sở vật
và được thông báo - Rút ngắn thời gian chất khi gặp vấn đề
nhanh nhất về Kí làm việc bàn giấy dụng cụ, đồ dùng bị
Túc Xá. và giảm bớt công hư hòng.
- Giảm thời gian việc bàn giấy Phân - Quản lý cơ sở vật
cho việc nhập thông phối thông tin về số chất giúp tiết kiệm
tin sinh viên lên hệ lượng phòng và thời gian và chi phí
thống. thông tin sinh viên khi phát hiện xử lý
nhanh chóng và kịp thời những
chính xác. Cho trường hợp gây tổn
phép kiểm soát thất cơ sở vật chất
quản lý cao hơn dựa Kí Túc Xá.
trên việc cung cấp
thông tin chính xác
và kịp thời cho báo
cáo quản lý, tránh
được việc phòng
thừa người ở phòng
thì thiếu...
Ước tính chi phí - Chi phí cho việc - Chi phí trả lương - Bao gồm chi phí
ròng bảo trì hệ thống. cho nhân sự. trả lương cho nhân
sự, chi phí sửa chữa
vật dụng
Đánh giá rủi ro - Khi thực hiện việc - Thông tin cung - Thành lập thêm
cung cấp tài khoản cấp có thể bị sai Ban sẽ gây phức tạp
cho sinh viên sẽ có lệch nếu có sai sót trong hệ thống khi
một số trường hợp dẫn đến hợp đồng có nhiều ban quản
xảy ra: sinh viên tạm trú bị sai. lý thực thi.
quên mật khẩu đăng
nhập, sinh viên
quên nhập thông
tin,...
Đo lường kết quả - Việc cập nhật - Việc tạo mới hợp - Cơ sở vật chất
thông tin được thực đồng bớt thủ tục trong KTX được
hiện dễ dàng và rườm rà như trước quản lý chặt chẽ,
nhanh chóng. và nhanh gọn hơn. thường xuyên được
kiểm tra tránh
những chi phí sửa
chữa lớn khi đồ
dùng bị hư hỏng
nặng.

Chương 8:
Xác định và viết lại thành văn bản các ràng buộc và giả định liên quan đến khả
năng của giải pháp được triển khai để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh.
Giả định: Lợi ích mong muốn đạt được khi triển khai sử dụng giải pháp: Các vấn
đề cần giải quyết trong quá trình quản lý số lượng sinh viên trong kí túc, tra cứu tìm kiếm
sinh viên được thực hiện có sự kiểm soát hơn nhờ hệ thống quản lý thông tin và qua việc
cung cấp tài khoản riêng cho sinh viên. Thủ tục đăng kí hợp đồng của sinh viên được rút
gọn, thông qua phòng Công tác sinh viên lấy được chính xác thông tin sinh viên để cung
cấp tài khoản hệ thống. Hệ thống trực quan dễ sử dụng. Đáp ứng được nhu cầu quản lý
của người sử dụng. Hỗ trợ các ban quản lý trong quá trình làm việc. Việc nhập dữ liệu
được thực hiện một cách nhanh chóng, dễ dàng nhờ sự tự động kiểm tra dữ liệu vào. Việc
tra cứu tài liệu được nhanh chóng và thuận tiện đáp ứng nhu cầu của nhà quản lý, sinh
viên Các thống kê báo cáo được kết xuất nhanh chóng kịp thời giúp cho việc quản lý nắm
giữ các thông tin về tình hình trong kí túc xá.
Về mặt cơ bản đề án đã phân tích, thiết kế hầu như đầy đủ cơ sở dữ liệu của hệ
thống quản lý thư viện, tuy nhiên một số vấn đề vẫn chưa được đưa vào phân tích. Với sự
hạn chế về thời gian, kiến thức và khả năng lập trình của tác giả, số lần bảo trì, sửa chữa
hệ thống khi chương trình có những thiếu sót. Cụ thể hạn chế của chương trình như: Hệ
thống chương trình đòi hỏi nhân viên quản quản lý phải có trình độ cao, đồng đều để có
thể sử dụng và xử lý các thông tin một cách chính xác, hiệu quả. Hệ thống đòi hỏi được
cung cấp trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý. Chương trình có tính chuyên nghiệp
chưa cao. Chưa giải quyết được hết những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý.

You might also like